HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VŨ THỊ HOÀI
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
NHÂN GIỐNG VÀ TRỒNG RAU ĐẮNG ĐẤT [Glinus
oppositifolius (L.) DC.] TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2022
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VŨ THỊ HOÀI
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
NHÂN GIỐNG VÀ TRỒNG RAU ĐẮNG ĐẤT [Glinus
oppositifolius (L.) DC.] TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Chuyên ngành
: Khoa học cây trồng
Mã số
: 9 62 01 10
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Ninh Thị Phíp
HÀ NỘI - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu và các kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất
kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận án
i
Vũ Thị Hoài
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của cơ
quan, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Ninh Thị Phíp đã
tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, thầy
cô giáo Khoa Nông học, Bộ môn Cây công nghiệp và Cây thuốc, Viện Sinh học nông
nghiệp và các Khoa, Phòng, Ban chức năng trong toàn Học viện, đặc biệt là Ban lãnh
đạo, tập thể Công ty TNHH Đầu tư phát triển và dịch vụ Học viện Nông nghiệp Việt
Nam qua các thời kỳ, anh/chị/em đồng nghiệp đã hết sức hỗ trợ, giúp đỡ trong suốt quá
trình thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các chuyên gia, cán bộ công nhân
viên tại Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, Trung tâm Ứng dụng KHCN Dược liệu, Viện
Dược liệu, chính quyền các địa phương đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi điều tra, khảo
sát, thu thập mẫu, bố trí thực nghiệm và phân tích số liệu trong quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, con xin cảm ơn hai bên gia đình, cảm ơn các anh chị em, chồng, con
luôn là nguồn năng lượng khích lệ, chia sẻ, động viên trong suốt quá trình thực hiện.
Cảm ơn bạn bè đồng nghiệp, đồng học các cấp luôn động viên, khuyến khích tôi hoàn
thành luận án./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Nghiên cứu sinh
ii
Vũ Thị Hoài
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình .................................................................................................................. x
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract ................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu........................................................................................... 3
1.3.3. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 3
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 4
1.5.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 4
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................. 4
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5
2.1. Giới thiệu về cây rau đắng đất ............................................................................. 5
2.1.1. Vị trí phân loại ..................................................................................................... 5
2.1.2. Đặc điểm thực vật và phân bố ............................................................................. 5
2.1.3. Thành phần hóa học và giá trị sử dụng cây rau đắng đất .................................... 8
iii
2.1.4. Yêu cầu sinh thái cây rau đắng đất .................................................................... 11
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ dược liệu rau đắng đất ............................................. 13
2.2.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 13
2.2.2. Tại việt Nam ...................................................................................................... 13
2.3. Một số kết quả nghiên cứu về biện pháp nhân giống và kỹ thuật trồng
cây rau đắng đất ................................................................................................. 15
2.3.1. Kết quả nghiên cứu biện pháp nhân giống một số cây dược liệu ...................... 15
2.3.2. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng cây dược liệu ................. 21
2.3.3. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp nhân giống và trồng rau đắng đất .................. 29
2.4. Nhận xét chung rút ra từ tổng quan nghiên cứu ................................................ 32
Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 33
3.1. Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................... 33
3.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 34
3.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số mẫu giống rau đắng đất ............ 34
3.2.2. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống rau đắng đất ...................... 34
3.2.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng (thời vụ, mật độ, phân bón, che sáng) và kỹ thuật thu hái (thời điểm thu hái và bộ phận thu hái) rau
đắng đất ............................................................................................................. 35
3.2.4. Xây dựng mô hình áp dụng quy trình cải tiến trồng rau đắng đất ..................... 35
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 35
3.3.1. Phương pháp nghiên cứu các thí nghiệm .......................................................... 35
3.3.2. Điều kiện trong phòng thí nghiệm và vườn ươm .............................................. 45
3.3.3. Phương pháp tiến hành theo dõi và các chỉ tiêu theo dõi .................................. 45
3.3.4. Phương pháp xử lí số liệu .................................................................................. 49
Phần 4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 51
4.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số mẫu giống rau đắng đất ............ 51
4.1.1. Nghiên cứu đánh giá một số chỉ tiêu về đặc điểm hình thái ............................. 51
4.1.2. Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo giải phẫu (rễ, thân, lá) các mẫu giống rau
đắng đất ............................................................................................................. 57
4.1.3. Giám định tên khoa học 5 mẫu giống rau đắng đất ........................................... 62
4.1.4. Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất, chất lượng của
iv
một số mẫu giống rau đắng đất ......................................................................... 64
4.2. Kết quả nghiên cứu các biện pháp nhân giống rau đắng đất ............................. 70
4.2.1. Kết quả nghiên cứu biện pháp nhân giống hữu tính .......................................... 70
4.2.2. Kết quả nghiên kỹ thuật nhân giống rau đắng đất bằng phương pháp
giâm cành .......................................................................................................... 74
4.2.3. Ảnh hưởng của các phương thức nhân giống đến sinh trưởng, phát triển
và năng suất, chất lượng cây rau đắng đất ......................................................... 84
4.3. Nội dung 3: các biện pháp kỹ thuật trồng rau đắng đất ............................................ 88
4.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến sinh trưởng, phát
triển, năng suất cây rau đắng đất ....................................................................... 88
4.3.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất cây
rau đắng đất ....................................................................................................... 94
4.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng che sáng tới sinh trưởng, phát triển, năng suất và
chất lượng dược liệu rau đắng đất ..................................................................... 97
4.3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng liều lượng bón phân vô cơ đến sinh trưởng, phát
triển và năng suất cây rau đắng đất ................................................................. 104
4.3.5. Nghiên cứu một số kỹ thuật thu hái ảnh hưởng tới chất lượng dược liệu
cây rau đắng đất ............................................................................................... 110
4.3.6. Xây dựng mô hình áp dụng quy trình cải tiến trồng rau đắng đất ................... 111
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 114
5.1. Kết luận ........................................................................................................... 114
5.2. Kiến nghị và đề xuất ........................................................................................ 115
Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án ....................................... 116
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 117
v
Phụ lục ......................................................................................................................... 126
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BVTV Bảo vệ thực vật
Benzyladenine BA
Chất khô CK
Cộng sự cs
Công thức CT
Chỉ tiêu theo dõi CTTD
Hệ số biến động (Coefficient of variation) hay còn gọi là sai số thí nghiệm CV (%)
DĐVN V Dược điển Việt Nam V
Đối chứng Đ/C
Đơn vị tính ĐVT
Tổ chức nông lương thế giới FAO
(Food and Agriculture Organization)
Giờ h
Indoleacetic acid IAA
Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa với mức ý nghĩa 0,05 LSD0,05
(Least Significant Difference)
MH Mô hình
M Mật độ
NAA Acid naphtylacetique
NSCT Năng suất cá thể
NSLT Năng suất lý thyết
NSTT Năng suất thực thu
NXB Nhà xuất bản
R mm Tổng lượng mưa (mm)
RĐ Rau đắng đất
Sgiờ Tổng số giờ nắng (giờ)
SPAD Chỉ số hàm lượng chất diệp lục
TB Trung bình
PB Phân bón
vi
VSSG Vi sinh Sông Gianh
DANH MỤC BẢNG
TT Tên bảng Trang
3.1. Thông tin các mẫu giống sử dụng trong nghiên cứu ................................... 33
3.2. Kỹ thuật áp dụng tại mô hình ...................................................................... 45
4.1. Một số đặc điểm hình thái rễ của các mẫu giống rau đắng đất ................... 51
4.2. Một số đặc điểm hình thái thân của các mẫu giống rau đắng đất ............... 52
4.3. Một số đặc điểm hình thái lá của các mẫu giống rau đắng đất ................... 55
4.4. Một số đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản của các mẫu giống rau
đắng đất ....................................................................................................... 55
4.5. Kích thước lớp mô tế bào trong cấu tạo giải phẫu rễ của các mẫu
giống rau đắng đất ....................................................................................... 58
4.6.
Kích thước lớp mô tế bào trong cấu tạo giải phẫu thân cây của các mẫu giống rau đắng đất ............................................................................... 60
4.7. Kích thước lớp mô tế bào trong cấu tạo giải phẫu lá các mẫu giống
rau đắng đất ................................................................................................. 61
4.8. Bảng tên khoa khoa các mẫu giống rau đắng đất ........................................ 62
4.9. Thời gian sinh trưởng của các mẫu giống rau đắng đất .............................. 64
4.10. Một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống rau đắng
đất ................................................................................................................ 66
4.11. Năng suất các mẫu giống rau đắng đất ....................................................... 67
4.12. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại của các mẫu giống rau đắng đất .................... 68
4.13. Hàm lượng hoạt chất có trong các mẫu rau đắng đất .................................. 69
4.14.
Ảnh hưởng của thời gian ngâm đến tỷ lệ và thời gian mọc mầm của hạt rau đắng đất ........................................................................................... 70
4.15. Ảnh hưởng của chất kích thích đến tỷ lệ và thời gian mọc mầm hạt
rau đắng đất ................................................................................................. 71
4.16. Ảnh hưởng của một số biện pháp bảo quản hạt tới tỷ lệ mọc mầm và
chất lượng cây con rau đắng đất (tại thời điểm cây xuất vườn) .................. 72
4.17.
vii
Ảnh hưởng bổ sung phân bón tới tỷ lệ cây xuất vườn và sinh trưởng cây con trong giai đoạn vườn ươm ............................................................. 73
4.18.
Ảnh hưởng của vị trí giâm tới tỷ lệ ra rễ và chất lượng cành giâm rau đắng đất ....................................................................................................... 74
4.19. Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng tới khả năng ra rễ và chất
lượng cành giâm rau đắng đất ..................................................................... 76
4.20. Ảnh hưởng của giá thể giâm đến khả năng ra rễ và chất lượng cành
giâm rau đắng đất ........................................................................................ 78
4.21.
Ảnh hưởng của thời gian khử trùng mẫu bằng dung dịch Johnson 1% (Sau 4 tuần theo dõi) ................................................................................... 80
4.22.
Ảnh hưởng của BA đến cảm ứng tạo đa chồi cây rau đắng đất (Sau 4 tuần nuôi cấy) .............................................................................................. 81
4.23. Ảnh hưởng của tổ hợp BA và α-NAA/IAA đến khả năng nhân nhanh
chồi rau đắng đất (Sau 4 tuần nuôi cấy) ...................................................... 82
4.24.
Ảnh hưởng của nồng độ α-NAA đến khả năng tạo rễ và chất lượng rễ (sau 4 tuần theo dõi) .................................................................................... 83
4.25.
Ảnh hưởng các loại giá thể khác nhau đến thời gian xuất vườn và chất lượng cây con ở giai đoạn vườn ươm .................................................. 84
4.26. Ảnh hưởng của các phương thức nhân giống đến tỷ lệ xuất vườn và
thời gian sinh trưởng của cây rau đắng đất ................................................. 85
4.27.
Ảnh hưởng của các phương thức nhân giống đến sinh trưởng, phát triển của cây rau đắng đất ........................................................................... 85
4.28.
Ảnh hưởng của các phương thức nhân giống đến năng suất và chất lượng dược liệu trong cây rau đắng đất ...................................................... 86
Một số đặc điểm chính của các phương thức nhân giống ............................. 87 4.29.
4.30.
Thời tiết khí hậu trung bình trong 5 năm của Hà Nội (từ 1/2017 đến 12/2021) ...................................................................................................... 89
4.31. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng phát
triển cây rau đắng đất trong năm 2018 ........................................................ 90
4.32.
Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến sinh trưởng thân cành cây rau đắng đất ....................................................................................................... 92
Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến năng suất rau đắng đất .................. 93 4.33.
Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng phát triển cây rau đắng đất ....... 95 4.34.
Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất rau đắng đất ........................... 96 4.35.
viii
Cường độ ánh sáng trong điều kiện vụ Xuân và vụ Hè năm 2019 (lux) ........... 98 4.36.
4.37. Ảnh hưởng của che sáng đến sinh trưởng và màu sắc lá cây rau đắng đất ....... 99
4.38. Ảnh hưởng của che sáng đến năng suất rau đắng đất ............................... 101
4.39. Ảnh hưởng của che sáng đến hàm lượng saponin, vitamin C, chất
chiết trong cây rau đắng đất ...................................................................... 102
4.40.
Ảnh hưởng của liều lượng bón phân vô cơ đến thời gian sinh trưởng cây rau đắng đất ........................................................................................ 104
4.41.
Ảnh hưởng của liều lượng bón phân vô cơ đến sinh trưởng cây rau đắng đất ..................................................................................................... 106
4.42. Ảnh hưởng của liều lượng bón phân vô cơ đến năng suất rau đắng đất ......... 108
4.43. Ảnh hưởng của liều lượng bón phân vô cơ tới hoạt chất trong cây
rau đắng đất vụ Xuân năm 2020 ............................................................... 109
4.44. Ảnh hưởng của giai đoạn thu hái tới chất lượng dược liệu rau đắng đất ........ 110
4.45. Ảnh hưởng của bộ phận thu hái đến chất lượng dược liệu rau đắng đất ........ 111
4.46. Khả năng sinh trưởng, phát triển của cây rau đắng đất tại các mô hình ......... 112
ix
4.47. Hiệu quả thực hiện các mô hình ................................................................ 113
DANH MỤC HÌNH
Tên hình Trang TT
Rau đắng đất [Glinus oppositifolius (L.) DC.] ............................................. 6 2.1.
Cây rau đắng đất ........................................................................................ 31 2.2.
Hình thái rễ, thân, lá 5 mẫu giống rau đắng đất (vụ Xuân) ....................... 53 4.1.
Hình thái thân cây rau đắng đất ................................................................ 54 4.2.
Hình thái a. Hoa; b. Quả; c. Hạt rau đắng đất (mẫu RĐ3) ......................... 56 4.3.
Hình thái a. Hoa; b. Quả; c. Hạt rau đắng đất (mẫu RĐ5) ......................... 56 4.4.
Lát cắt ngang qua rễ rau đắng đất mẫu RĐ3 .............................................. 57 4.5.
Lát cắt ngang qua thân cây rau đắng đất (mẫu RĐ3) ................................. 59 4.6.
Lát cắt ngang a. Lá; b. Gân chính; c. Phiến lá cây rau đắng đất (mẫu 4.7.
RĐ5) ........................................................................................................... 60
Cành giâm rau đắng đất ở các vị trí giâm khác nhau (sau 14 ngày giâm) .......... 75 4.8.
Cành giâm rau đắng đất trên các nền giá thể khác nhau (sau 14 ngày giâm) ........ 78 4.9a.
Cành giâm rau đắng đất trên nền giá thể khác nhau (sau 20 ngày giâm) ........ 79 4.9b.
4.10 a. Mẫu rau đắng đất sống, sạch ...................................................................... 80
4.10 b. Mẫu rau đắng đất nhiễm............................................................................. 80
4.10 c. Mẫu rau đắng đất chết ................................................................................ 80
4.11.
Cụm chồi rau đắng đất bổ sung BA với nồng độ 0,5 mg/l (sau 4 tuần nuôi cấy) ............................................................................................. 82
4.12.
Nhân nhanh chồi rau đắng đất trên môi trường bổ sung tổ hợp BA và α-NAA (Sau 4 tuần nuôi cấy) .................................................................... 82
Mẫu rau đắng đất...................................................................................... 100 4.13.
x
Mẫu rau đắng đất (vụ Xuân) ................................................................... 103 4.14.
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Vũ Thị Hoài
Tên luận án: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống và trồng rau đắng đất [Glinus oppositifolius (L.) DC.] tại Đồng bằng Sông Hồng.
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 9 62 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Xác định được một số biện pháp nhân giống và kỹ thuật trồng rau đắng đất
[Glinus oppositifolius (L.) DC.] góp phần phát triển vùng sản xuất nguyên liệu dược tại Đồng bằng Sông Hồng.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng 5 mẫu giống rau đắng đất thu thập từ các địa phương ở Việt Nam, ký
hiệu từ RĐ1 đến RĐ5. Thực hiện nghiên cứu về chọn lọc giống, một số biện pháp nhân giống và kỹ thuật trồng (thời vụ, mật độ trồng, che sáng, phân bón và thu hái). Các thí
nghiệm được thực hiện trong phòng nuôi cấy mô, vườn ươm và ngoài đồng ruộng, thiết kế theo phương pháp hoàn toàn ngẫu nhiên (CRD), khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), 1
nhân tố, 3 lần nhắc lại. Mô tả đặc điểm hình thái theo phương pháp của Nguyễn Nghĩa Thìn (2008). Giải phẫu rễ, thân, lá được nhuộm bằng Toluidine Blue 0,05% trong 30s
theo phương pháp của O'Brien (1964), tại Bộ môn Thực vật, khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Định lượng saponin toàn phần tính theo chuẩn acid oleanolic, flavonoid tổng số theo chuẩn quercetin trong mẫu khô kiệt bằng phương pháp thử UV-
VIS và bằng hệ thống HPLC (Wang & cs., 1998), hàm lượng chất chiết (%) bằng phương pháp chiết nóng sử dụng nước làm dung môi theo Dược điển Việt Nam V (Bộ Y tế,
2017), hàm lượng vitamin C (mg/100g chất khô) phân tích theo TCVN 6427-2:1998, kết quả phân tích được thực hiện tại Khoa Công nghệ thực phẩm, Học viện Nông nghiệp Việt
Nam và Trung tâm ứng dụng KHCN Dược liệu, Viện Dược liệu. Phương pháp phân tích dinh dưỡng đất thực hiện tại Viện Thổ nhưỡng Nông hóa theo Tiêu chuẩn Việt Nam,
FAO - ISRIC (1987, 1995) và Viện Thổ nhưỡng Nông hóa (1998).
Địa điểm bố trí các thí nghiệm được thực hiện tại: Khu thí nghiệm đồng ruộng,
Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
Địa điểm thực hiện mô hình: Tại Hà Nội và Nam Định.
Thời gian thực hiện từ năm 2016 - 2021.
xi
Kết quả chính và kết luận
Đánh giá đặc điểm nông sinh học của 05 mẫu giống rau đắng đất [Glinus oppositifolius (L.) DC.] thu thập ở 5 điểm khác nhau, đã tuyển chọn mẫu giống RĐ3
thu thập tại Nam Định là mẫu giống có nhiều ưu việt: cây sinh trưởng phát triển tốt, năng suất thực thu đạt 2,45 tấn/ha, hoạt chất cao (saponin tổng số đạt 2,67%,
flavonoid đạt 1,85%) phù hợp cho sản xuất nguyên liệu dược tại Đồng bằng sông Hồng.
Xác định một số biện pháp kỹ thuật nhân giống rau đắng đất: nhân giống bằng hạt cho tỷ lệ mọc mầm cao (90,10%) khi sử dụng hạt tươi/hạt mới thu hoạch, hạt qua bảo quản xử lý bằng nước ấm (40oC) trong 5 giờ; Nhân giống bằng biện pháp giâm cành, sử dụng cành bánh tẻ kết hợp chất điều tiết sinh trưởng (0,5 mg/l IAA hoặc 1 mg/l
N3M hoặc 1 mg/l NAA), trên nền giá thể 50% trấu hun + 50% mụn xơ dừa sau 20 ngày giâm cây con đủ tiêu chuẩn xuất vườn với tỷ lệ 89,67%; Nhân giống bằng phương pháp
nuôi cấy in vitro khử trùng mẫu bằng dung dịch Johnson 1% trong 10 phút, sử dụng môi trường MS có bổ sung BA (0,5 mg/l) giai đoạn tạo đa chồi, kết hợp BA (0,5 mg/l) và α-
NAA/IAA (0,5 mg/l) là tốt nhất để nhân nhanh, tạo cây hoàn chỉnh sử dụng α-NAA (0,5 mg/l) và ra cây ngoài vườn ươm trên nền giá thể 100% mụn xơ dừa.
Xác định được một số biện pháp kỹ thuật trồng rau đắng đất, thời vụ gieo trồng rau đắng đất tốt nhất là vụ Xuân (gieo từ 14/2-28/2), mật độ trồng 15 cây/m2 trên nền phân bón 2 tấn phân vi sinh Sông Gianh + 90 kg N + 90 kg P 2O5 + 60 kg K2O/ha. Vụ Hè Thu, gieo hạt từ 15/7-30/7 kết hợp che sáng 25%, mật độ trồng thích hợp là 35 cây/m2 trên nền phân bón: 2 tấn phân vi sinh Sông Gianh + 60 kg N + 90 kg P 2O5 + 60 kg K2O/ha. Khi cây bắt đầu sinh trưởng chậm lại (120 ngày sau gieo) đến khi có 1/3 số lá trên cây bắt đầu chuyển màu ánh vàng (150 ngày sau gieo) tiến hành thu hoạch bộ phận trên mặt đất (loại bỏ rễ).
Áp dụng mô hình MH2 cho năng suất cao hơn so với MH1, đạt 2,65 tấn/ha (Hà
xii
Nội) và 2,75 tấn/ha (Nam Định). Hiệu quả kinh tế MH2 cao hơn so với MH1, hiệu suất đồng vốn MH2 đạt 1,8 - 1,9 lần, MH1 đạt 1,3 lần (mức thấp).
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Vu Thi Hoai
Thesis title: Research on some techniques of propagating and cultivation of Glinus oppositifolius (L.) DC. in the Red River delta.
Major: Crop Science
Code Major: 9 62 01 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives
Determination of the most appropriate methods for propagating and cultivating
of Glinus oppositifolius aimed to development of production of pharmaceutical raw material in the Red River delta.
Research Method
The plant material includes of 5 accessions of Glinus oppositifolius collected from localities in Vietnam and were denoted as RD1, RD2, RD3, RD4 and RD5. The
research involved experiments on selection of varieties, propagation and cultivation methods (crop season, planting density, shading, fertilizing and harvest). The one
factor-experiments were in vitro, in nursery and in the open field according to the randomized complete block design (RCBD) or the completely randomize design (CRD)
with 3 replications. Determination of plant morphology was according to Nguyen Nghia Thin (2008). Plant anatomy was according to the O'Brien (1964). Total saponin and
total flavonoid contents were analysed by UV-VIS and HPLC systems with method of Wang et al. (1998), Vietnam Pharmacopoeia V part (Ministry of Health of Vietnam,
2017) and TCVN 6427-2:1998. Soil nutrient analysis was according to Vietnam Standard, FAO - ISRIC (1987, 1995) and The Guide of Vietnam Academy of
Agricultural Sciences (1998).
Location of experiments: Faculty of Agronomy, Vietnam National University of
Agriculture;
Locations of cultivation pilots: Hanoi city and Nam Dinh province
Duration of cultivation pilots: 2016 - 2021.
Main results and conclusions
Some agro-biological characteristics of 05 accessions of Glinus oppositifolius
xiii
collected at 5 localities were determined. Among 05 accessions, RD3 accession (collected in Nam Dinh) is selected for the production of pharmaceutical materials in
the Red River Delta by the best ability of growth and development, highest yield (2.45 tons/ha) and highest active ingredient (saponins reached 2.67%, flavonoids reached
1.85%).
The appropriate propagation methods of Glinus oppositifolius were determinated: Seed propagation, use fresh seeds, freshy harvested seeds or preserved seed soaked in 40oC-water for 5h (could have the highest germination rate at 90.10%); Cutting propagation: use twigs treated with growth regulators (0.5 mg/L IAA or 1 mg/l N3M or 1 mg/L NAA and raised in 20 days on substrate mixed by 50% rice husk + 50%
of coco peat after 20 days of cutting could give seedling rate at 89.67%; In vitro propagation: use young buds sterilized with 1% Johnson solution for 10 minutes as the
aseptic plant material, use MS medium supplemented with BA (0.5 mg/L) for in vitro- shoot initial stage; use MS medium supplemented BA (0.5 mg/l) and α-NAA/IAA (0.5
mg/L) for shoot multiplication stage; use MS medium supplemented α-NAA (0.5 mg/L) for rooting stage; use substrate of 100% coco peat for acclimatization in the nursery.
The appropriate cultivation methods of Glinus oppositifolius were determinated:
For Spring crop (the most suitable crop), sowing of seed from 14 to 28 February with plant density at 15 plants/m2, fertilizer rate at 2 tons/ha of Song Gianh microbial fertilizer + 90 kg/ha N + 90 kg/ha P2O5 + 60 kg/ha K2O; For Summer-Autumn crop, sowing of seed from 15 to 30 July, plant density at 35 plants/m2, fertilizer rate at 2 tons/ha of Song Gianh microbial fertilizer + 60 kg/ha N + 90 kg/ha P2O5 + 60 kg/ha K2O, shading at 25% sun-light. Harvesting products are aboveground parts only, with harvest-duration from 120 day-after sowing until 150 day-after sowing.
Results of MH2 and MH1 pilots showed that: MH2 pilots in Hanoi and
Namdinh gave highest yield, reached at 2.65 tons/ha (Hanoi) and 2.75 tons/ha (Namdinh), respectively; MH2 pilots also gave highest economic efficiency, with the
xiv
efficiency capital reached 1.8 - 1.9 times.
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng và ẩm, có nhiều
yếu tố thuận lợi về điều kiện tự nhiên nên mang đến cho nước ta nguồn tài
nguyên thực vật phong phú và đa dạng. Tính đến năm 2017 đã ghi nhận 5.117 loài thực vật và nấm, 408 loài động vật và 75 loại khoáng vật có công dụng làm
thuốc ở Việt Nam, sưu tầm được gần 1.300 bài thuốc dân gian trong cả nước,
nhằm hỗ trợ cho việc nghiên cứu phát triển sản phẩm phục vụ công tác phòng
chữa bệnh cho nhân dân (Viện Dược liệu, 2017).
Thị trường tiêu thụ và nhu cầu sản phẩm từ dược liệu của Việt Nam là rất
lớn, mỗi năm cần khoảng 60.000 - 80.000 tấn (Bộ Y tế, 2017). Hệ thống khám
chữa bệnh bằng y học cổ truyền phát triển rộng khắp từ trung ương đến địa
phương, 226 cơ sở sản xuất dược liệu, thuốc cổ truyền, trong đó có 131 cơ sở sản
xuất quy mô công nghiệp, 1440 cơ sở sản xuất thực phẩm chức năng. Tuy nhiên, dược liệu trong nước mới chủ động được 25% nhu cầu, còn lại phải phụ thuộc
vào nhập khẩu (Trần Bình Nguyên, 2020). Bên cạnh đó, nguồn tài nguyên dược
liệu tự nhiên đang ngày một cạn kiệt (trên cả nước hiện chỉ còn khoảng 206 loài
cây dược liệu có giá trị có thể khai thác tự nhiên), nhiều loài cây dược liệu quý
hiếm đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, cây dược liệu nuôi trồng đang có
nguy cơ thu hẹp (Viện dược liệu, 2017). Bởi vậy, việc khai thác, bảo vệ, tái sinh,
phát triển tài nguyên sinh vật nói chung và nguồn cây dược liệu nói riêng đang là
vấn đề cấp bách được đặt lên hàng đầu. Nguyên Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc
đánh giá: “…y học cổ truyền là một kho báu và ngành dược liệu Việt Nam có
tiềm năng phát triển rất to lớn. Đây là thế mạnh của tất cả các địa phương, kể cả
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,… có thể phát triển dược liệu ở mọi miền của
Tổ quốc” (Bộ Y tế, 2017).
Rau đắng đất [Glinus oppositifolius (L.) DC.] là cây thân thảo, thân và
cành mảnh, mọc tỏa sát mặt đất. Theo Đông y, rau đắng đất có vị đắng, tính mát, có tác dụng lợi tiểu, nhuận gan, hạ nhiệt… trong nhân dân được dùng làm thuốc hạ sốt, dị ứng, mẩn ngứa, chữa bệnh về gan, vàng da… (Bộ Y tế, 2017; Đỗ Huy Bích & cs., 2006; Võ Văn Chi, 2004). Theo Y học hiện đại, rau đắng đất giúp
chống oxy hóa, giảm đau dạ dày, đau bụng (Sheu & cs., 2014), kháng viêm và
1
tăng cường khả năng miễn dịch (Chakraborty & cs., 2017). Hiện nay, một số
hãng dược trong nước đã nghiên cứu sử dụng rau đắng đất làm nguyên liệu chính
trong các sản phẩm dược như viên nang mềm Boganic của Traphaco, viên nén
bao đường Bar của Pharmedic, Livonic của BV Pharma và chế biến một số sản
phẩm nước uống đóng chai.
Rau đắng đất là cây có nhiều giá trị và công dụng làm thuốc nên thời gian
gần đây được người dân thu hái từ tự nhiên hoặc trồng quy mô nhỏ ở một số tỉnh phía Nam (Long An, Tây Ninh…), miền Trung (Phú Yên, Thanh Hóa…), Miền
Bắc (Nam Định, Thái Bình…) cung cấp cho các cơ sở thu mua nguyên liệu. Tuy
nhiên, biện pháp nhân giống rau đắng đất hiện nay hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên, cây tái sinh chủ yếu từ hạt nhưng thời gian sống của hạt ngắn (Sulakshana
& cs., 2018), tỷ lệ mọc mầm kém, thời gian mọc kéo dài và đặc biệt rau đắng đất
ra hoa đậu quả thành từng đợt nên hạt chín rải rác, dẫn đến năng suất thu hạt thấp
(Ninh Thị Phíp & cs., 2014). Bên cạnh công tác giống, các nghiên cứu về kỹ
thuật canh tác cây rau đắng đất cũng còn nhiều hạn chế, do tình trạng khai thác
chủ yếu từ tự nhiên hoặc nhiều nơi trồng tự phát với quy mô nhỏ, biện pháp kỹ
thuật trồng, chăm sóc dựa vào kinh nghiệm, sử dụng giống, phân bón tùy tiện,
thu hái dược liệu không tuân thủ theo mùa vụ và tuổi của cây… dẫn đến sản
lượng bấp bênh, chất lượng không đảm bảo và giá cả biến động.
Hiện nay, có một số nghiên cứu khoa học về cây rau đắng đất, tuy nhiên
những nghiên cứu chủ yếu tập trung vào thành phần hoạt chất và công dụng của
cây mà chưa quan tâm tới các nghiên cứu hoặc nghiên cứu chưa đầy đủ về giống
và biện pháp kỹ thuật canh tác. Để phát triển tạo nguồn nguyên liệu chất lượng
cao, việc đẩy mạnh công tác nghiên cứu về giống, đa dạng các phương pháp nhân
nuôi, hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh tác là con đường tất yếu. Xuất phát từ
những lý do trên, đề tài “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống và trồng rau đắng đất [Glinus oppositifolius (L.) DC.] tại Đồng bằng sông Hồng” đã
được triển khai.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định giống và quy trình kỹ thuật nhân, trồng cây rau đắng đất [Glinus oppositifolius (L.) DC.] góp phần phát triển vùng sản xuất nguyên liệu dược tại
Đồng bằng sông Hồng.
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu đánh giá nhằm tuyển chọn mẫu giống tốt phục vụ phát triển
vùng sản xuất nguyên liệu dược tại Đồng bằng sông Hồng;
Xác định một số biện pháp kỹ thuật nhân giống rau đắng đất (nhân giống
bằng hạt, giâm cành và nuôi cấy in vitro);
Xác định một số biện pháp kỹ thuật trồng (thời vụ, mật độ, phân bón, che
sáng và thu hái);
Xây dựng mô hình trồng cây rau đắng đất tại Hà Nội và Nam Định.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Cây rau đắng đất [Glinus oppositifolius (L.) DC.] thu thập tại 5 điểm thuộc 5 địa phương khác nhau (Hà Nội, Nam Định, Thái Bình, Phú Yên, Tây
Ninh), trồng và nhân giống tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 6 năm 2016 đến tháng 10 năm 2021.
Thời gian theo dõi chu kỳ sinh trưởng của cây: 06 tháng/vụ.
1.3.3. Địa điểm nghiên cứu
- Các thí nghiệm trong phòng và ngoài đồng ruộng được thực hiện tại Học
viện Nông nghiệp Việt Nam (Khoa Nông học và các Viện, Trung tâm thuộc Học
viện Nông nghiệp Việt Nam);
- Kết quả phân tích mẫu đất thực hiện tại Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, kết
quả phân tích chất lượng dược liệu thực hiện tại Khoa Công nghệ thực phẩm,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam và Trung tâm Ứng dụng Khoa học công nghệ
Dược liệu, Viện Dược liệu.
- Mô hình thực nghiệm tại huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội và huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Tuyển chọn mẫu giống RĐ3 [Glinus oppositifolius (L.) DC.] thu thập tại Nam Định có đặc điểm hình thái thân non màu lục nhạt, cây trưởng thành màu vàng lục, phiến lá màu xanh nhạt và kích thước lá lớn nhất (dài 2,33 cm; rộng
0,86 cm), cây sinh trưởng phát triển tốt, năng suất cao (2,45 tấn/ha), chất lượng đảm bảo (hoạt chất saponin tổng số đạt 2,67%, flavonoid tổng số là
3
1,85%), phù hợp sản xuất nguyên liệu dược tại Đồng bằng sông Hồng.
- Xác định được một số biện pháp kỹ thuật nhân giống rau đắng đất bằng hạt cho tỷ lệ mọc mầm cao (90,1%) khi sử dụng hạt tươi, hạt mới thu hoạch.
Đồng thời, xây dựng thành công quy trình nhân giống vô tính bằng biện pháp
giâm cành (sử dụng cành bánh tẻ kết hợp chất điều tiết sinh trường trên nền giá
thể ½ trấu hun + ½ mụn xơ dừa) và quy trình nuôi cấy in vitro (khử trùng mẫu bằng dung dịch Johnson 1% trong 10 phút, bổ sung 0,5 mg/l BA giai đoạn tạo đa chồi, kết
hợp 0,5 mg/l BA + 0,5 mg/l α-NAA/IAA cho nhân nhanh, bổ sung 0,5 mg/l α-NAA
ở giai đoạn tạo cây hoàn chỉnh và ra cây trên nền giá thể 100% mụn xơ dừa).
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng cây rau đắng đất đạt hiệu quả kinh tế cao tại Đồng bằng sông Hồng. Xác định được thời vụ gieo trồng tốt nhất là vụ Xuân (14/2-28/2), mật độ trồng 15 cây/m2, trên nền phân bón 2 tấn phân vi sinh Sông Gianh + 90 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha; Trồng vụ Hè Thu, thời vụ gieo trồng từ 15/7-30/7, kết hợp che sáng 25% trên nền phân bón: 2 tấn phân vi sinh Sông Gianh + 60 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha, mật độ trồng 35 cây/m2. Sau 120 - 150 ngày gieo vào vụ Xuân tiến hành thu hoạch bộ phận trên mặt đất (loại bỏ rễ).
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là những dẫn liệu khoa học về xác định
loài, giống rau đắng đất, xác định một số biện pháp kỹ thuật nhân giống, trồng
rau đắng đất góp phần cải tiến quy trình trồng rau đắng đất cho năng suất và chất
lượng cao.
- Luận án là tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác giảng dạy, nghiên
cứu về cây dược liệu nói chung và cây rau đắng đất nói riêng.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Việc đánh giá một số đặc điểm nông sinh học, xác định được mẫu giống rau đắng đất tiềm năng, một số phương pháp nhân giống và biện pháp kỹ thuật canh tác cơ bản phù hợp cho cây rau đắng đất sinh trưởng phát triển tốt, năng suất, chất lượng cao trong điều kiện khí hậu vùng Đồng bằng sông Hồng sẽ góp phần vào việc hoàn thiện quy trình canh tác, mở rộng diện tích trồng rau đắng đất
phục vụ sản xuất dược liệu chất lượng.
4
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÂY RAU ĐẮNG ĐẤT
2.1.1. Vị trí phân loại
Rau đắng đất có tên khoa học Glinus oppositifolius (L.) DC., hay còn được gọi là Mollugo oppositifolia (L.), thuộc chi Glinus, họ rau đắng (Molluginaceae), bộ
cẩm chướng (Caryophyllales), Lớp ngọc lan (Magnoliopsida) (Võ Văn Chi, 2004).
2.1.2. Đặc điểm thực vật và phân bố
2.1.2.1. Đặc điểm thực vật và phân bố chi Glinus
Cây trong chi Glinus thường là cây hàng năm hoặc cây lâu năm, thường rạp xuống, lá không có lông hoặc lông xồm. Lá có cuống ngắn, mọc đối hay mọc
vòng, hình bầu dục, thuôn, hình trái xoan hoặc dạng bay, thường nguyên. Cụm
hoa ở nách lá, thành bó ít hoa, có cuống. Các mảnh bao hoa thường không bằng
nhau, có mép dạng vẩy, mặt ngoài màu xanh lục và mặt bụng màu trắng, hồng
hoặc vàng. Nhị 3 - 30, rời hoặc hợp thành bó ở loài có nhiều nhị. Bầu thượng,
hình trái xoan hay thuôn, có 3 - 5 ô nhiều noãn. Đầu nhụy thẳng hay cong. Quả
nang mở với 3 - 5 ô. Hạt nhỏ, nhiều, có mồng kéo dài quấn lấy hạt (Võ Văn Chi,
2004; Sukhorukov & cs., 2018).
Sukhorukov & cs., (2021) trong một nghiên cứu gần đây về chi Glinus tại
châu Phi cho biết, quả nang dễ mở ra khi được kích hoạt bởi những giọt mưa
(ombrohydrochory). Đây dường như là một phản ứng soma của thực vật đối với
khí hậu đặc trưng bởi các giai đoạn khô và ẩm ướt xen kẽ ở Châu Phi. Mưa làm
cho các nang bị bong ra nhanh chóng và hạt dễ dàng phát tán.
Theo tài liệu thực vật chí Đông Dương, chi Glinus có 20 loài, được phân
bố ở các vùng nhiệt đới, trong đó Châu Á có 7 loài (Pétélot, 1954). Tuy nhiên,
trong một số tài liệu cô bố gần đây, chi Glinus có 10 loài, phân bố ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới (Byalt & Korshunov., 2020; Thulin & cs., 2016; Võ
Văn Chi, 2004).
Trong chi Glinus, hai loài G. lotoides (rau đắng lông) và G. oppositifolius (rau đắng đất) có sự phân bố rộng nhất, được tìm thấy ở 3 châu (Châu Phi; Châu
Á; châu Úc) (Sukhorukov & cs., 2021).
Ở Việt Nam có 3 loài: rau đắng Glinus hernarioides (Gagn)Tard (rau
5
đắng), Glinus lotoides (L.) (rau đắng lông) và Glinus oppositifolius (L.) (rau
đắng đất). Trong đó có 2 loài thông dụng là Glinus oppositifolius (L.) và
Glinus lotoides (L.) (Võ Văn Chi, 2004).
Hình 2.1. Rau đắng đất [Glinus oppositifolius (L.) DC.]
Nguồn: Sukhorukov & cs. (2021)
2.1.2.2. Đặc điểm thực vật và phân bố loài rau đắng đất
Cây thân thảo, lâu năm. Thân và cành mảnh, tiết diện tròn, mọc tỏa sát mặt đất, dài và nhẵn (Phạm Hoàng Hộ, 1999; Võ Văn Chi, 2004), các phần non của thân được bao phủ bởi các lông mảnh, thường xếp dọc theo một đường; gai không có hoặc không thể nhận thấy bằng mắt thường (Sukhorukov & cs., 2021). Khi cây còn non có màu xanh, khi già cứng thân dần chuyển thành màu nâu đỏ (Nguyễn Thị Thu Hiền & cs., 2020) hoặc có màu màu vàng lục (Shantha & cs., 2016). Lá mọc vòng 2 - 5 lá, to nhỏ không đều nhau, lá hình bầu dục ngược dài
thuôn dần ở cuống; lá kèm rất nhỏ, sớm rụng, màu xanh lục (Shantha & cs.,
2016; Sukhorukov & cs., 2021), cũng xuất hiện lá cây rau đắng đất có sắc tố tím
6
(Phạm Văn Ngọt & cs., 2015), cuống lá ngắn (dài 3-10 mm) (Sukhorukov & cs.,
2021). Cụm hoa hình tán không cuống, mọc ở nách lá, có lá bắc ở gốc, số
hoa/cụm biến động từ 2 - 5 hoa (Võ Văn Chi, 2004; Đỗ Huy Bích & cs., 2006) hoặc 3 - 7 hoa (Nguyễn Thị Thu Hiền & cs., 2020) hoặc dao động từ 2-10 hoa và
thường có cuống không bằng nhau dài 7,0 - 20,0 mm (Sukhorukov & cs., 2021). Hoa màu lục nhạt, mảnh bao hoa 5, hơi không đều, các lá đài ở phía ngoài ngắn
hơn và có màu lục đậm hơn các lá đài trong (Võ Văn Chi, 2004; Đỗ Huy Bích &
cs., 2006), hoặc có hoa xuất hiện với lá đài ngoài có màu hồng với mép màu
trắng, mặt trong có màu hồng, đôi khi chuyển sang đỏ khi già (Sukhorukov & cs., 2021). Nhị 3-5, chỉ nhị mỏng. Nhụy có bầu thuôn dần ở đỉnh, 3 ô, 3 vòi nhụy uốn
cong, ngắn, ở đỉnh có răng và hơi phình rộng. Hoa được thụ phấn và thụ tinh phát
triển liên tục và tạo quả trong vòng 7-10 ngày, nhị và nhụy vẫn tồn tại ở bên
trong do hoa đóng lại. Tỷ lệ đậu quả tự nhiên từ 88% đến 92% (Sulakshana & cs.,
2018). Quả nang, mở ở cạnh bên theo chiều dọc thuôn dài 3 - 4 mm, mở bởi 3 - 4
van. Hạt hình thận, có mồng trắng, màu đỏ hoặc nâu đỏ, hiếm khi có màu nâu
vàng, kích thước 0,30 - 0,50 × 0,3 - 0,4 mm. Mùa hoa quả vào tháng 4 - 7 (Võ Văn
Chi, 2004; Đỗ Huy Bích & cs., 2006). Ở miền Nam Châu Phi hoa rau đắng đất
xuất hiện chủ yếu vào các trận mưa, quả nang (đặc trưng của tất cả các loài trong
chi Glinus) dễ mở ra khi được kích hoạt bởi những giọt mưa (ombrohydrochory).
Đây dường như là một phản ứng soma của thực vật đối với khí hậu được đặc trưng
bởi các giai đoạn khô và ẩm ướt xen kẽ ở châu Phi. Mưa làm cho các nang bị bong
ra nhanh chóng và hạt dễ phát tán (Sukhorukov & cs., 2021).
Về mặt vi phẫu, một số tài liệu công bố có sự khác nhau, các tác giả
Nguyễn Thị Thu Hiền & cs., (2020) và Phạm Văn Ngọt & cs., (2015) công bố,
gân chính của lá rau đắng đất mặt trên lõm, mặt dưới lồi. Tuy nhiên, theo
Dược điển Việt Nam V, gân lá có mặt trên lồi, mặt dưới lõm bao gồm biểu bì trên, biểu bì dưới, mô mềm và bó libe - gỗ nằm giữa gân lá (Bộ Y tế, 2017). Theo Phạm Văn Ngọt & cs., (2015) công bố, rau đắng đất có cấu tạo giải phẫu Kranz nên là cây C4. Ngược lại, Sulakshana & cs. (2018) công bố, rau đắng đất là cây C3, phát triển các cơ chế thụ phấn khác nhau (tự thụ, thụ phấn nhờ
công trùng) để tối đa hóa tỷ lệ đậu quả và đậu hạt.
Rau đắng đất phân bố ở nhiệt đới Châu Phi (phổ biến ở Châu Phi cận
Sahara), Châu Á và Ôxtrâylia (Sukhorukov & cs., 2021; Võ Văn Chi, 2004). Cây
thường thấy ở đồng bằng, vùng trũng ẩm ướt, trên bờ sông và dọc hai bên đường,
7
ở trong đất cát, phạm vi độ cao lên đến 1600 m (Sukhorukov & cs., 2021), cũng
tìm thấy ở những nơi khô cằn ở Đông Nam Á, các nước nhiệt đới ở độ cao thấp
như Ấn Độ, Pakistan, Phillipines, Mali, Thái Lan và Trung Quốc (Chakraborty & cs., 2017). Ở Việt Nam, rau đắng đất phân bố dọc theo theo các tỉnh ven biển, từ
Hải Phòng, Nam Định đến Đồng bằng Sông Cửu Long (Đỗ Huy Bích & cs., 2006), cây thường gặp trên cát ở bờ biển hay vùng ngập từng thời kỳ, hồ ao và
ruộng (Võ Văn Chi, 2004).
2.1.3. Thành phần hóa học và giá trị sử dụng cây rau đắng đất
2.1.3.1. Thành phần hóa học
Rau đắng đất có chứa saponin, flavonoid (Đỗ Huy Bích & cs., 2006; Sheu
& cs., 2014; Chakraborty & cs., 2017; Nguyễn Thị Thu Hiền & cs., 2020). Lá
cây rau đắng đất chiết bằng cồn ethanol, thu được 2 hợp chất triterpenoid saponin (spergulin A và spergulin B) (Võ Văn Chi, 1997). Trong vỏ cây rau đắng đất có
anthraglucozit (Đỗ Tất Lợi, 2004). Hạt rau đắng đất chứa một số dưỡng chất
(trong 100 g) như Vitamin E (12.0 IU); Folic axít (108 mg); selenium (86,8 mg);
canxi (386 mg); α-sitosterol (79,9 mg); stigmasterol (9,6 mg).
Sheu & cs. (2014), Chakraborty & cs. (2017) công bố, trong rau đắng đất
có một số thành phần carbohydrat, polysacarit, steroit, alkaloit và một số hợp
chất thơm khác. Inngjerdingen & cs. (2005) công bố, bằng phương pháp tách chiết với nước ở 50oC đã tìm thấy hai hợp chất polisacarit dạng pectin là GOA1 và GOA2. GOA1 chứa nhiều đường loại arabinose (26,4%), galactose (42,9%)
và các arabinose-galactane. GOA2 chứa nhiều galacturonic acid (68,3%) cùng
với rhamnose, arabinose và galactose.
Võ Thị Thu Thuỷ & Đỗ Quyên (2015), đã tiến hành thí nghiệm từ dịnh
chiết dicloromethan của phần trên mặt đất cây rau đắng đất, bằng phương pháp sắc ký cột silica gel và sắc ký cột sephadex lần đầu tiên đã nhận dạng được trong
cây có chứa spinasterol và opposotifolon từ cây rau đắng đất trồng tại Việt Nam.
Gần đây, các nhà nghiên cứu của Viện Dược liệu và Công ty CP Traphaco đã tìm ra 1 hợp chất mới được phân lập từ tự nhiên ký hiệu RD180 (Traphanoside GO1) (3-O-β-D-glucopyranosyl-28-[O-β-D- glucopyranosyl 2- methylete (1-3)-L-rhamnopyrannosyl)-spergulagenic acid) từ phần trên mặt đất
của cây rau đắng đất (Do Thi Ha & cs., 2020).
Các nghiên cứu hóa lý cho thấy, hàm lượng độ ẩm (8%), tro toàn phần
8
(6,1%), tro tan trong nước (12,5%), tro không tan trong axít (10%), tro sulfat (25,5%), dịch chiết các phân đoạn dàu ete (0,4%), cloroform (1,8%), aceton (3,4%), ethylacetat (2,4%), methanol (9,8%) và dịch chết nước (18,5%). Yếu tố vô cơ cho thấy có sự hiện diện của sắt, sulfat, clorua và nitrat (Sahu & cs., 2012).
Nghiên cứu về thành phần dinh dưỡng chính có trong cây rau đắng đất ở
Ấn Độ cho kết quả:
Thành phần Tỷ lệ
Chất béo 2,3 %
Xơ thô 22,4 %
Protein 12,5 %
Carbohydrat tổng số 47,0 %
Nhiệt lượng 245 kcal/100g
Vitamin C 112 mg/100g
Caxi 1693 mg/100g
Sắt 22,1 mg/100g
Kẽm 43,2 mg/100g
Vitamin B1 <0,05
Vitamin B2 <0,05
Vitamin B3 0,1 mg/100g
Nguồn: Shantha & cs. (2016)
2.1.3.2. Giá trị sử dụng cây rau đắng đất
Rau đắng đất có thể dùng toàn cây (Đỗ Huy Bích & cs., 2006), thông
thường dùng bộ phận trên mặt đất. Có thể thu hoạch cây quanh năm, tốt nhất
lúc cây chưa có hoa, rửa sạch, phơi khô. Có thể dùng nguyên liệu tươi, nguyên
liệu khô sử dụng trực tiếp chữa bệnh hoặc làm nguyên liệu dược, thực phẩm
chức năng.
Rau đắng đất có vị đắng, tính mát, có tác dụng hạ nhiệt, lợi tiểu, tiêu viêm, nhuận gan mật. Trong nhân dân, rau đắng đất được dùng điều trị chứng sốt cao, tiểu bí, tiểu buốt, tiểu dắt, ăn uống không tiêu, viêm gan, vàng da, dị ứng mẩn ngứa, u nhọt (Bộ Y tế, 2017; Đỗ Huy Bích & cs., 2006; Võ Văn Chi, 2004). Hiện nay, một số hãng dược phẩm trong nước đã nghiên cứu sử dụng rau đắng đất làm nguyên liệu chính cho sản phẩm dược Boganic của Traphaco, viên nén bao
đường Bar của Pharmedic có tác dụng nhuận gan, lợi mật, thông tiểu, giải độc...
9
Rau đắng đất được sử dụng trong các phương thuốc dân gian và trong bài
thuốc y học cổ truyền ở một số quốc gia như: Ở Mali, chiết xuất nước nóng của
bộ phận trên mặt đất cây rau đắng đất được sử dụng để chữa lành vết thương, trong khi đó thuốc sắc phần thân cây có tác dụng chống sốt rét nhờ có saponin
triterpenoid (dẫn theo Chakraborty & cs., 2017); ở các nước Bangladesh, Ấn Độ, Mali, rau đắng đất sử dụng cho một số bệnh liên quan đến tiêu hóa (như kiết lỵ,
khó tiêu, táo bón, đầy hơi...) (Sheu & cs., 2014), các bệnh về da, ghẻ ngứa, đau
đầu (Võ Văn Chi, 2004; Asok Kumar & cs., 2009; Bhowmil & cs., 2015); chất
chiết từ cây rau đắng đất được sử dụng làm thuốc long đờm, hạ sốt, cũng được sử dụng trong điều trị vàng da và viêm gan (Sheu & cs., 2014); Ở Philippines, rau
đắng đất đánh giá có tác dụng với bệnh tiểu đường và kháng khuẩn (Ragasa &
cs., 2015); ở Ấn Độ, thường dùng toàn cây sắc nước uống trừ sản dịch (Shantha &
cs., 2016; Võ Văn Chi, 2004).
Trong những năm gần đây, rau đắng đất được các nhà nghiên cứu trong và
ngoài nước tiếp tục tìm ra vai trò và công dụng mới, như hợp chất thơm 4-
hydroxybenzoic axít tìm thấy trong rau đắng đất có khả năng ức chế tế bào ung
thư tuyến tiền liệt (Seidel & cs., 2016), hay Transferulic axít có tác dụng làm
tăng mức độ gian bào ROS và thúc đẩy sự mất ổn định của β-carenin đối với
dòng tế bào ung thư phổi ở người (Fong & cs., 2016), có tác dụng chống tăng
sinh tế bào ung thư đại tràng (Janicke & cs., 2011). Gần đây Viện Dược liệu và
Công ty CP Traphaco đã tìm ra hợp chất mới được phân lập từ tự nhiên (ký hiệu
RD180) từ phần trên mặt đất của cây rau đắng đất có tác dụng ức chế sản xuất
PGE2 trong các tế bào HepG2 do LPS gây ra (Do Thi Ha & cs., 2020).
Tại Trung Quốc, một số công trình đã công bố vai trò loại bỏ gốc tự do
trong cơ thể của rau đắng đất, sử dụng có lợi cho các đối tượng mắc bệnh
Parkinson, Alzheimer, ung thư và các vấn đề về tim mạch (Sheu & cs., 2014).
Theo Inngjerdingen & cs. (2007), rau đắng đất là cây thuốc được sử dụng cho các bệnh khác nhau liên quan đến khả năng miễn dịch như đau khớp, viêm, sốt, sốt rét và vết thương. Cao chiết ethanol từ lá của rau đắng đất (EEGO) được sử dụng trong điều trị các rối loạn tâm thần khác nhau bao gồm chứng mất ngủ
(Moniruzzaman & cs., 2016).
Gel vi nhũ tương điều chế từ rau đắng đát giúp phân phối một lượng
hoạt chất lớn hơn lên bề mặt da, đạt các chỉ tiêu vật lý và thể hiện khả năng
10
kháng khuẩn in vitro khi thử nghiệm trên P. Aeruginosa (Nguyễn Thị Kim
Liên & cs., 2019).
Nguyễn Thị Thu Hiền & cs. (2020), đánh giá qua mô hình DPPH trên sắc
ký lớp mỏng cho thấy hoạt tính chống ôxi hóa của cao cồn toàn phần và các phân
đoạn etyl acetate, n-butanol, trong đó phân đoạn ety acetate cho thấy hoạt tính
chống oxi hóa cao hơn.
Theo Võ Thị Thu Thuỷ & Đỗ Quyên (2015) đã tiến hành thí nghiệm từ
dịnh chiết dicloromethan của phần trên mặt đất cây rau đắng đất, bằng phương
pháp sắc ký cột silica gel và sắc ký cột sephadex lần đầu tiên đã nhận dạng được
trong cây có chứa spinasterol và opposotifolon từ cây rau đắng đất trồng tại Việt Nam. Hiện nay, rau đắng đất là thành phần của một số chế phẩm thuốc điều trị
suy giảm chức năng gan, phòng và hỗ trợ viêm gan. Cùng với việc sử dụng dược
liệu rau đắng đất, Traphaco đã phối hợp với actiso, bìm bìm biếc để sản xuất
thuốc bổ gan Boganic.
Ngoài ra, rau đắng đất được đánh giá là cây giàu dinh dưỡng và vi chất
(Shantha & cs., 2016), cây được sử dụng như một loại rau ở Châu Phi, Ấn Độ
và Phillipines (Jagtap & cs., 2006; Chakraborty & cs., 2017). Ở các tỉnh phía
Nam của Việt Nam, rau đắng đất trở thành món ăn quen thuộc khi ăn với lẩu
cá (Võ Văn Chi, 2004), gần đây Traphaco sử dụng rau đắng đất là một trong số
nguyên liệu chính trong trà thảo dược Boganic.
Tóm lại, rau đắng đất là cây có giá trị dinh dưỡng và tác dụng chữa bệnh ở
nhiều quốc gia trên thế giới. Đồng thời rau đắng đất cũng chứa đa dạng các hợp
chất hoạt tính sinh học hữu ích, có thể giúp cho các nhà nghiên cứu, ngành dược
phẩm sớm đánh giá và tìm ra hướng đi mới từ nguồn nguyên liệu có giá trị này
trong tương lai.
2.1.4. Yêu cầu sinh thái cây rau đắng đất
Rau đắng đất phân bố ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, độ cao lên tới 1600 m. Cây có thể phát triển trong các môi trường sống khác nhau (ven sông, sa mạc, mỏm đá, vùng ven biển đầy cát), đặc biệt là ở vùng nhiệt đới có khí hậu ẩm
ướt, ở trên bãi cát, bờ sông… (Sukhorukov & cs., 2021).
Hai loài từ chi gốc - G. oppositifolius (rau đắng đất) và G. bainesii -
nhưng ưa thích khí hậu khác nhau. Glinus bainesii thích nghi tốt với khí hậu nóng nửa khô hạn. Nhưng rau đắng đất (Glinus oppositifolius) thường được
11
tìm thấy ở các vùng lãnh thổ có rừng mưa nhiệt đới (kiểu khí hậu nhiệt độ ấm
và ẩm) và khí hậu xavan (có nhiệt độ trung bình tất cả các tháng trong năm trên
18°C và thường có một mùa khô rõ rệt). Ở những vùng có khí hậu nóng bán khô hạn hoặc sa mạc, rau đắng đất thích các môi trường sống gần nguồn nước
(bờ sông) và hoa xuất hiện chủ yếu vào các trận mưa (ở miền nam châu Phi)
(Sukhorukov & cs., 2021).
Rau đắng đất là cây C3, phát triển quần thể theo lứa/năm, hạt nảy mầm
ngay sau khi phát tán nhưng phụ thuộc vào độ ẩm của đất (độ ẩm đóng vai trò
quan trọng trong làm vỡ vỏ hạt) (Sulakshana & cs., 2018). Thời gian sống của
hạt giống rau đắng đất ngắn, nhưng nhờ phát triển các cơ chế thụ phấn khác
nhau, tự thụ và giao phấn thông qua trung gian véc tơ để tối đa hóa tỷ lệ đậu quả và hạt. Biến đổi di truyền đạt được thông qua thụ phấn côn trùng (ong, bướm…)
sẽ cho phép mở rộng phạm vi phân bố của chúng bằng cách phát triển quần thể
đặc biệt là trong môi trường sống khô và ẩm ướt. Rau đắng đất phát triển tốt
trong những môi trường sống này và bò lan rộng trên mặt đất, nên là loài quan
trọng trong việc kiểm soát xói mòn đất và trong các chương trình phục hồi sinh
thái (Sulakshana & cs., 2018).
Tại Việt Nam, rau đắng đất thường gặp trên cát ở bờ biển hay vùng ngập
từng thời kỳ, hồ ao, ruộng, các hố nông cạn nước về mùa khô, đôi khi thấy cả ở
quanh làng, ven đường đi và có một số người trồng quanh nhà để làm thuốc (Đỗ
Huy Bích & cs., 2006; Võ Văn Chi, 2004). Do khả năng phân nhánh khỏe, nên cây
thường mọc thành từng đám dày đặc, lấn áp các loài cỏ khác (Đỗ Huy Bích & cs.,
2006). Mùa hoa quả từ tháng 4 - tháng 7 (Võ Văn Chi, 2004). Theo Phạm Văn
Ngọt & cs. (2015) cho biết, rau đắng đất có khả năng thích nghi trong môi trường
đất cát ven biển tại Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận (nhiệt độ trung bình năm 27oC, lượng mưa 1.024 mm, độ ẩm tương đối khoảng 79%).
Từ những tài liệu nghiên cứu cho thấy, cây rau đắng đất có phổ thích nghi rộng, cây có thể sống ở môi trường nắng nóng, khô hạn, ánh sáng mạnh nhưng ưa khí hậu ấm và ẩm ướt, cây được tìm thấy nhiều bên bờ sông, bờ ruộng, ở quanh làng, ven đường đi trong vườn nhà... (những nơi có độ ẩm cao hoặc gần nguồn nước). Qua điều tra thực tế phát hiện thấy, rau đắng đất phát triển tốt ở dưới ánh sáng tán xạ (trong các bụi cây, bò lan dưới tán cây khác như: bụi tre,
đinh lăng, mọc thành đám dày đặc dưới tán cây tiêu có trụ là cây gòn…). Như vậy, cho đến nay các nghiên cứu thực nghiệm về cây rau đắng đất còn rất ít và
12
chưa đầy đủ, một số tài liệu công bố mang tính giả định, không có chứng minh
thực nghiệm. Việc thực nghiệm ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến sinh
trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của cây rau đắng đất là rất cần thiết nhằm bổ sung, làm rõ thêm các nghiên cứu về loài, làm cơ sở áp dụng các biện
pháp kỹ thuật phù hợp cho cây rau đắng đất.
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ DƢỢC LIỆU RAU ĐẮNG ĐẤT
2.2.1. Trên thế giới
Rau đắng đất có nhiều giá trị sử dụng trong đời sống và Y học cổ truyền ở
nhiều quốc giá trên thế giới như ở Mali, Ấn Độ, Thái Lan, Philipine, Bangladesh, Trung Quốc… từ rất lâu đời (Chakraborty & cs. 2017). Tuy nhiên, rau đắng đất
chủ yếu được thu hái từ tự nhiên, kỹ thuật sản xuất vẫn còn khá xa lạ với mọi
người trên thế giới, các cơ sở dữ liệu về tình hình sản xuất rau đắng đất ít được công bố (Sheu & cs. 2014). Theo báo cáo đánh giá của Trung tâm Nghiên cứu
Khoa học Nông nghiệp Quốc tế Nhật Bản (JIRCAS) cho biết, rau đắng đất được
sử dụng làm rau xanh ở Thái Lan. Nhưng cho đến nay, không có tài liệu công bố
hoặc ghi chép về việc trồng rau đắng đất, bởi rau đắng đất được người dân thu
hái từ môi trường sống tự nhiên để tiêu thụ cho riêng họ hoặc để bán tại các thị
trường địa phương. Nó có thể được trồng từ hạt hoặc cắt thân (JIRCAS, 2010).
Tại Sri Lanka, rau đắng đất là một loại rau được tiêu thụ rộng rãi bởi
người dân và cũng được các thầy thuốc sử dụng như một loại dược liệu. Tuy
nhiên, không có nghiên cứu khoa học nào được thực hiện để đánh giá tầm quan
trọng của rau đắng đất trồng ở Sri Lanka (dẫn theo Nguyễn Minh Hùng & Phạm
Thị Thúy, 2018).
Tóm lại, Rau đắng đất [Glinus oppositifolius (L.).DC.], họ Molluginaceae
là thảo dược có tiềm năng điều trị, được sử dụng từ lâu trong y học cổ truyền các nước và có nhiều bằng chứng khoa học chứng minh kinh nghiệm sử dụng dân gian. Tuy nhiên, cho đến nay các tài liệu công bố đều chỉ ra, rau đắng đất được thu hái chủ yếu từ tự nhiên mà chưa được trồng trọt, số liệu tình hình sản xuất và
tiêu thụ chưa được công bố ở các nước có nguồn dược liệu này.
2.2.2. Tại Việt Nam
Theo Cục Quản lý Y dược cổ truyền, trong tổng số trên 5.000 loài cây và nấm làm thuốc đã biết, có nhiều loài có tiềm năng khai thác tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc phục vụ nhu cầu thị trường, rau đắng đất là một trong số trong số
13
70 loài/nhóm loài cây dược liệu có tiềm năng khai thác (1.500 tấn/năm) (Bộ Y tế, 2017). Cây phân bố rộng khắp từ Bắc vào Nam, tháng 1 – 3 hàng năm cây bắt đầu sinh trưởng, phát triển đến tháng 6, tháng 7 người dân tiến hành thu hái về làm rau nấu canh, ăn lẩu, nấu cháo... và sử dụng trong những bài thuốc cổ truyền làm thuốc hạ sốt, dị ứng, mẩn ngứa, chữa bệnh về gan, vàng da… (Bộ Y tế, 2017; Đỗ Huy Bích & cs., 2006; Võ Văn Chi, 2004). Hiện nay, một số hãng dược trong nước đã nghiên cứu sử dụng rau đắng đất làm nguyên liệu chính trong các sản phẩm dược như viên nang mềm Boganic của Traphaco, viên nén bao đường Bar của Pharmedic, Livonic của BV Pharma và chế biến một số sản phẩm nước uống đóng chai…
Xuất phát từ nhu cầu nguồn nguyên liệu rau đắng đất ngày càng cao, người dân thu hái từ tự nhiên hoặc trồng quy mô nhỏ ở một số tỉnh phía Nam (Long An, Tây Ninh…), miền Trung (Phú Yên), Miền Bắc (Nam Định, Thái Bình…) và cung cấp cho các cơ sở thu mua nguyên liệu. Tuy nhiên, Cây rau đắng đất từ trước tới nay vẫn được thu hái tự nhiên với cái tên rau đắng bởi có vị đắng đặc trưng và được sử dụng làm rau nấu canh, ăn lẩu, nấu cháo..., cái tên rất dễ nhầm lẫn với rất nhiều loại rau và cỏ đắng khác như bạch hoa xà thiệt thảo, rau đắng biển, biển súc (cũng có tên rau đắng). Chính vì thế, không ít người thu hái, cơ sở thu mua và các cơ sở sản xuất thuốc đã từng nhầm lẫn (Bộ Y tế, 2021). Hơn nữa, do người dân khai thác chủ yếu từ tự nhiên, chịu ảnh hưởng nhiều của thời tiết, khí hậu mà không có tác động về kỹ thuật trồng, chăm sóc dẫn đến năng suất, sản lượng kém, chất lượng không đều, nguồn rau đắng đất trong tự nhiên ngày càng cạn kiệt (Ninh Thị Phíp & cs., 2014).
Trên cả nước, tính đến thời điểm hiện tại, duy nhất vùng trồng rau đắng đất tại Phú Yên có công bố quy trình thu hái chế biến dược liệu rau đắng đất theo tiêu chuẩn GACP-WHO từ năm 2014 và đã đăng ký tái chứng nhận thành công vào năm 2017 và 2020 với diện tích thu hái dự kiến là 1.200 ha, sản lượng dự kiến là 150 tấn/năm. Trung tâm nghiên cứu và phát triển dược liệu miền Trung - Công ty TNHH TM-SX Hồng Đài Việt (Hồng Đài Việt) đã áp dụng quy trình khai thác cải tiến, nguồn rau đắng đất chuyển dịch từ thu hái hoàn toàn tự nhiên sang thu hái bán tự nhiên nhằm đảm bảo việc khai thác bền vững và chất lượng dược liệu ổn định.
Mặc dù tiềm năng thế mạnh là rất lớn, nhu cầu nguồn dược liệu rau đắng
đất hàng năm cao, chỉ tính riêng Công ty CP Traphaco mỗi năm nhu cầu khoảng
120 tấn/năm. Tuy nhiên, mỗi năm Hồng Đài Việt mới chỉ cung cấp được khoảng
14
40 tấn dược liệu rau đắng đất đạt GACP-WHO, đáp ứng được 1 lượng nhỏ nhu
cầu thị trường hiện nay, số còn lại các Công ty dược vẫn phải thu mua nhỏ lẻ từ
người dân từ các tỉnh thành khác nhau. Tình trạng khai thác rau đắng đất từ tự nhiên hoặc trồng tự phát với quy mô nhỏ, biện pháp kỹ thuật trồng, chăm sóc dựa
vào kinh nghiệm, nguồn giống không chủ động, quy trình kỹ thuật chưa đảm bảo, phụ thuộc nhiều vào thời tiết… là nguyên nhân dẫn đến sản lượng không ổn
định, chất lượng không đảm bảo và giá cả biến động.
Việc thực hiện nghiên cứu hoàn thiện quy trình nhân giống, trồng, chăm
sóc và thu hái rau đắng đất cần được triển khai, góp phần giáo dục ý thức bảo
tồn, phát triển tài nguyên cây thuốc Việt Nam nói chung và cây rau đắng đất nói
riêng đang bị tàn phá, gìn giữ di sản tri thức y dược học cổ truyền, khuyến khích nông dân trồng dược liệu, không những góp phần xóa đói giảm nghèo mà còn có
thể giúp bà con làm giàu từ dược liệu. Đây cũng là chiến lược phát triển phù hợp
với định hướng chính sách quốc gia về dược giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn
2030, trong đó ưu tiên phát triển thuốc từ dược liệu Việt, giảm dần tỷ lệ nhập
khẩu dược liệu, tăng tỷ trọng xuất khẩu dược liệu và thuốc từ dược liệu.
2.3. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ BIỆN PHÁP NHÂN GIỐNG
VÀ KỸ THUẬT TRỒNG CÂY RAU ĐẮNG ĐẤT
2.3.1. Kết quả nghiên cứu biện pháp nhân giống một số cây dƣợc liệu
2.3.1.1. Nhân giống hữu tính
Nhân giống bằng hạt là phương pháp nhân giống đem lại hiệu quả cao,
được áp dụng phổ biến cả trong và ngoài nước trong suốt thời gian qua.
Theo tác giả Đoàn Thị Thanh Nhàn & Ninh Thị Phíp (2015), kỹ thuật nhân giống hữu tính cây thuốc bước đầu tiên phải chọn cây mẹ đảm bảo khỏe,
không sâu bệnh, đúng giống hoặc có ruộng giống riêng. Bước tiếp theo cần chăm sóc cho cây sinh trưởng tốt, không sâu bệnh và cuối cùng là thu hoạch bảo quản hạt giống đảm bảo cho đúng giống, tỷ lệ nhiễm tạp thấp, hạt không
bị sâu bệnh và tỷ lệ nảy mầm cao.
Một trong các tiêu chí quan trọng đối với phương pháp nhân giống bằng hạt chính là tỷ lệ nảy mầm của hạt giống (Hoàng Minh Tấn & cs., 2006). Tỷ lệ nảy mầm của hạt giống phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, nhưng về cơ bản có thể chia
ra là: yếu tố nội sinh (sinh lý, sinh hóa) và yếu tố ngoại sinh (nhiệt độ, nước,
ôxy…)
15
Yếu tố nội sinh: mỗi loại cây trồng nói chung và cây thuốc nói riêng có
đặc điểm sinh lý nảy mầm khác nhau. Có một số cây hạt chín không đồng đều,
khó thu hoạch (như đan sâm…), đỗ trọng 10 năm cây mới cho hạt khi trồng tại SaPa (Ngô Quốc Luật & Đinh Văn Mỵ, 1995). Ở một số hạt cây thuốc khác có sự
ngủ nghỉ kéo dài, hạt nảy mầm chậm gây trở ngại cho việc nhân giống, như ngũ vị tử phôi hạt có thời gian ngủ từ 6 – 8 tháng (Nguyễn Xuân Trường & cs., 2020).
Một số hạt ngủ nghỉ cần xử lý mới nảy mầm như hạt sâm, ba kích, hi thiêm (Đoàn
Thị Thanh Nhàn & Ninh Thị Phíp., 2015). Hầu hết hạt giống cây thuốc có thời hạn
bảo quản ngắn, tỷ lệ nảy mầm của hạt tươi, hạt mới cao hơn hạt khô, hạt cũ. Thông thường chỉ sử dụng loại hạt vụ vừa qua để trồng. Nếu để hạt cách năm, tỷ lệ mọc sẽ
thấp hoặc không mọc như tam thất, nhâm sâm, hoàng liên, diệp hạ châu… phải sử
dụng hạt tươi mới mọc nên thu hoạch đến đâu cần gieo đến đó (Đoàn Thị Thanh
Nhàn & Ninh Thị Phíp., 2015). Tương tự, hạt bách bộ gieo hạt tươi ngay sau khi
tách quả tỷ lệ mọc mầm và tỷ lệ cây xuất vườn cao (Trần Thị Mai & cs., 2017). Hạt
cây mán đỉa tươi mới nảy mầm, tỷ lệ nảy mầm hạt tươi mới thu hoạch (94,9%), hạt
khô không có khả năng nảy mầm cả môi trường tự nhiên hay bảo quản (Võ Thị Mai
Hương & Phạm Quang Tuấn, 2017). Cây sâm Ngọc Linh có thể nhân giống từ hạt,
tuy nhiên, việc nhân giống từ hạt mang một nét đặc thù riêng, quá trình thu quả chín
là yếu tố chính quyết định đến tỷ lệ nảy mầm (dẫn theo Bùi Văn Thế Vinh, 2015).
Các yếu tố ngoại sinh ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt như nhiệt độ,
nước, oxy và đôi khi là ánh sáng hay bóng tối (Raven & cs., 2005). Vì vậy, việc
tác động thông qua các yếu tố ngoại sinh nhằm tăng tỷ lệ nảy mầm của hạt được
các nhà nghiên cứu quan tâm.
Theo Đoàn Thị Thanh Nhàn & Ninh Thị Phíp (2015), cho biết ở điều kiện
bình thường, hạt giống cây thuốc có thời gian từ gieo đến mọc khá dài (Ngưu tất: 7-
10 ngày, đương quy 25-30 ngày, sâm từ 4-5 tháng). Do đó để khắc phục nhược điểm đó thường xử lý hạt bằng cách: ngâm ủ hạt vào cát ẩm, kết hợp tưới nước khi nào hạt nứt nanh thì đem gieo; Xử lý bằng cơ học, hóa học và tác nhân vật lý như sát mỏng bớt vỏ hạt, hoặc dùng các kỹ thuật khác… nhằm đẩy nhanh thời gian hạt hút
đủ nước, giúp quá trình nảy mầm nhanh hoặc phá thời gian ngủ nghỉ của hạt.
Ngũ vị tử, sau thu hoạch có dạng phôi ngủ sinh lý, kéo dài 6-8 tháng, để rút ngắn thời gian ngủ của hạt giống cần được phá ngủ và đòi hỏi điều kiện độ ẩm thấm, nhiệt độ thấp (0 - 5oC), hạt trước khi gieo ngâm trong nước ấm 54oC, trong 24h hạt nảy mầm sau 140 ngày gieo (Nguyễn Xuân Trường & cs., 2020).
16
Nhân giống hữu tính Hoàng Đằng, 2 phương pháp xử lý hạt là ngâm hạt trong nước ấm (40oC) trong vòng 10 giờ và gieo hạt ngay trên cát ẩm (82,2%) cho tỷ lệ nảy mầm đạt mức cao (Phạm Hữu Hạnh & Hà Văn Năm, 2018).
Xử lý nước nóng có ảnh hưởng tới khả năng nảy mầm của hạt giống Sachi, ở nhiệt độ 52oC ngâm hạt trong thời gian 16 giờ cho tỷ lệ nảy mầm cao nhất, đạt 81,5% (Phan Thị Thu Hiền & cs., 2020).
Xử lý chất kích thích GA3
nồng độ 20 ppm trong 6h có tác dụng tốt đến chỉ tiêu sinh lý nảy mầm của hạt giống cà gai leo (Hoàng Kim Toản & cs., 2018).
Một vấn đề chú ý của nhiều nhà nghiên cứu là thành phần hỗn hợp giá thể gieo ươm. Sự phát triển của cây con phụ thuộc không chỉ vào tính chất di truyền
của cây, mà còn vào môi trường của nó. Tuy nhiên, không phải tất cả các loài cây
đều cần một loại hỗn hợp như nhau, mà chúng phụ thuộc vào đặc tính sinh thái học của mỗi loài cây. Khi nghiên cứu sự khác biệt của bộ rễ trong các giá thể
khác nhau, Long (1993) cho thấy, nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng trên là
do có sự khác biệt về khả năng giữ ẩm và độ thoáng khí của giá thể, cho phép
không khí xâm nhập vào phần gốc của cành giâm.
Khi nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhân giống từ hạt cây cà gai leo tại Thừa
Thiên Huế, Hoàng Kim Toản & cs. (2018) cho biết, phun phân bón lá kết hợp sử
dụng giá thể 60% đất phù sa + 1% lân +29% phân chuồng + 10% xơ dừa có tác
dụng tốt đến chỉ tiêu sinh trưởng của cây giống. Gieo hạt vào 20/2 kết hợp che
bóng 40% hoặc gieo vào 10/3 kết hợp che bóng 60% giúp cây giống cà gai leo
sinh trưởng tốt.
Giá thể thích hợp trong giai đoạn vườn ươm đối với cây sachi là hỗn hợp
theo tỷ lệ 3 đất: 1 phân chuồng + 0,5 kg phân hữu cơ khoáng quế lâm cho cây
con sinh trưởng tốt nhất, thời gian sinh trưởng của cây con là 31 ngày (Phan Thị
Thu Hiền & cs., 2020).
Theo Nguyễn Minh Khởi & cs. (2013), đất làm bầu cần chọn loại đất thịt nhẹ, giàu dinh dưỡng, giàu mùn, ít cỏ dại, đã được để ải, trộn 2/3 đất với 1/3
phân chuồng hoai mục để đóng vào khuôn bầu.
Trần Thị Lan & cs. (2018), chỉ ra giá thể đất cát + bã dược liệu ủ hoai mục với tỷ lệ 1:1 là tốt nhất, khoảng cách gieo hạt thích hợp là 4-5cm và thời vụ gieo
thích hợp là 15/2 hàng năm.
Nguyễn Minh Khởi & cs. (2013) cho biết, đối với cây thuốc việc bảo quản
17
hạt giống yêu cầu điều kiện hết sức chặt chẽ, vì hạt giống cây thuốc rất dễ mất
sức nảy mầm. Hạt giống họ hoa tán chứa hàm lượng tinh dầu cao như đương quy, độc hoạt … ở điều kiện nhiệt độ > 30oC sau 1 tuần tỷ lệ nảy mầm của hạt có thể giảm từ 70 - 80% xuống còn 10-15% thậm chí còn có 1-2%. Hạt họ cúc, xuất xứ ôn đới như bạch truật. Cúc gai dài… nếu bảo quản nơi có nhiệt độ > 35oC sau 10 ngày tỷ lệ nảy mầm bị giảm trên 50%.
2.3.1.2. Nhân giống bằng phương pháp vô tính
a. Nhân giống bằng phương pháp giâm cành
Phương pháp giâm cành cây thuốc được thực hiện từ giai đoạn trước thập kỷ 90 của thế kỷ XX và phương pháp này có nhiều ưu điểm như: hệ số nhân giống cao,
đảm bảo chất lượng, giữ được đặc tính di truyền của cây mẹ đáp ứng đủ và kịp thời
một lượng lớn cây giống trên quy mô lớn (Nguyễn Văn Uyển, 1989).
Đỗ Tất Lợi (1976), đã nghiên cứu trồng Bạc hà (Mentha arvensis) bằng
cành có tuổi 45 ngày sau khi trồng, với chiều dài hom 15 - 20 cm. Hom có thể
được xử lý bằng 2,4-D (Axit 2,4-Dichlorophenoxyacetic) với nồng độ 1/10.000.
Tạ Quang Nhiệm (1983), đã thăm dò khả năng nhân giống bằng hom cây
Ba gạc bốn lá (Rauvolfia vomitoria) ở Phú Thọ, với các hom dài 40 - 50 cm, vùi xuống đất sâu 20 - 25 cm. Kết quả cho thấy các hom có khả năng ra rễ và nảy
chồi nhưng tỷ lệ sống ít (< 10%), các hom ngắn hơn, dài từ 10 - 20 cm không có
khả năng ra rễ.
Phạm Duy Hùng (1983), đã thăm dò phương pháp giâm cành và rễ cây Ba
gạc hoa đỏ (Rauvolfia serpentina), có sử dụng chất kích thích ra rễ. Kết quả cho
thấy các cành giâm đều chết và không ra rễ, trong khi đó các hom rễ có khả năng
ra rễ tốt khi không sử dụng chất kích thích ra rễ.
Đến nay, phương pháp giâm đã phổ biến và được các nhà nghiên cứu áp
dụng thành công trên nhiều đối tượng cây thuốc. Các nghiên cứu tập trung nhằm tối ưu hóa các điều kiện (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, thời vụ…), kỹ thuật (cắt, xử lý chất điều tiết sinh trưởng, giá thể…) để đạt hiệu quả nhân giống cao nhất. Một số cây thuốc đã thành công với phương pháp giâm bằng mầm, củ rễ hay thân cành như bạc hà, địa liền, đan sâm, địa liền… Có thể giâm nhiều đối tượng như hoa hòe, chè đắng, cỏ ngọt, cây con khỉ…(Đoàn Thị Thanh Nhàn & Ninh Thị Phíp, 2015).
Nhiều cây thuốc nhân giống bằng hom cho hệ số nhân cao như cây thạch đen tại huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn, tỷ lệ sống đạt 97,33% sau 30 ngày giâm khi nhân
18
bằng thân (Nguyễn Văn Thuần & cs., 2020); Trà hoa vàng khả năng tái sinh tự
nhiên thấp, tuy nhiên việc tối ưu hóa biện pháp kỹ thuật giâm cành (kết hợp che
sáng và sử dụng chất điều tiết sinh trưởng) tỷ lệ sống đạt 93,33% (Nguyễn Văn Việt, 2017). Ngược lại, có những đối tượng không chịu ảnh hưởng của chất điều
tiết sinh trưởng (IBA, IAA, NAA) khi xử lý ra rễ của cành giâm cây râu mèo (Orthosiphon Stamineus Benth.) nhưng lại phụ thuộc vào thời vụ giâm (Phạm
Thị Thúy & cs., 2018).
b. Nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào (in vitro)
Nhân giống bằng nuôi cấy mô, hoặc vi nhân giống là tên gọi chung cho
các phương pháp nuôi cấy in vitro cho các bộ phận nhỏ được tách khỏi cây đang được dùng phổ biến để nhân giống thực vật. Các bộ phận được dùng để nuôi cấy
có thể là chồi đỉnh, chồi bên, chồi bất định, bao phấn, phấn hoa, phôi và các bộ
phận khác nhau như vỏ cây, lá non, thân mầm… (Ngô Xuân Bình, 2009).
Cơ sở lí luận của phương pháp nhân giống in vitro là dựa trên thuyết toàn
năng của tế bào của Haberlandt (1902). Với ưu điểm là hệ số nhân giống cao, cây
giống có chất lượng đồng đều, phương pháp nhân giống vô tính in vitro đã và
đang được áp dụng để nhân nhanh nhiều cây dược liệu, cho phép cung cấp nguồn
gốc chất lượng một cách chủ động cho sản xuất. Tuy nhiên, để nhân giống thành
công cây trồng trong in vitro, nhiều tác giả đã khẳng định, quá trình nhân giống
chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố môi trương và điều kiện nuôi cấy.
Môi trường nuôi cấy có ảnh hưởng lớn đến khả năng tái sinh cây từ các bộ
phận khác nhau. Có rất nhiều môi trường để nuôi cấy in vitro, nhưng hầu hết đều
sử dụng môi trường nuôi cấy là MS (Murashige & Skoog) trong in vitro. Bởi vì
MS là môi trường thích hợp nhất, chứa đựng tất cả các nguyên tố cần thiết cho
cây trồng sinh trưởng trong môi trường in vitro.
Bên cạnh yếu tố môi trường thì cơ quan thực vật sử dụng nuôi cấy in vitro (lá, cuống lá, mầm, phôi, chồi đỉnh, chồi nách, rễ…) cũng là một trong những nhân tố quan trọng quyết định thành công nuôi cấy in vitro (Kumar & Reddy, 2011). Có sự khác biệt giữ các cơ quan thực vật ảnh hưởng đến nuôi cấy in vitro được cho là
do mức độ khác nhau về hormon nội sinh trong cây khác nhau giữa các cơ quan
trong cây.
Kiểu gen là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hướng đến khả năng
tái sinh tế bào nuôi cấy in vitro (Kumar & Reddy, 2011). Các tác giả cho rằng,
19
các loài khác nhau một phần do hormon nội sinh khác nhau, đặc biệt là tác động
của hormon cytokinin trong giai đoạn đầu, mặc dù cơ chế chưa được làm rõ.
Chất điều hòa sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy in vitro là hợp chất
hữu cơ tự nhiên được tổng hợp ở thực vật bậc cao, nó có ảnh hưởng lớn đến sự
sinh trưởng, phát triển của cây trong in vitro. Cân bằng giữa auxin và cytokinin là
một trong những quan trọng nhất cho quá trình hình thành rễ và mầm bất định (Kumar & Reddy, 2011). Hầu hết trong nhân giống in vitro đều sử dụng
cytokinin là kenitin, BA. Auxin (IAA, IBA, NAA hoặc 2,4D) cũng thường xuyên
được sử dụng để bổ sung vào môi trường nuôi cấy làm thúc đẩy sự hình thành
callus và điều hòa sự hình thành và phát triển. Đặc biệt chú trọng kết hợp với
cytokinin (dẫn theo Kumar & Reddy, 2011).
Điều kiện môi trường vật lý cũng tác động đến in vitro. Phản ứng của cây
nuôi cấy với quá trình trao đổi khí và độ ẩm bên trong bình nuôi cấy được ghi nhận bởi Read & Preece (2003). Trao đổi khí CO2 trong bình ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, hô hấp của cây. Các tác giả khẳng định rằng độ ẩm tương đối
trong bình thích hợp từ 98 -100% (Kumar & Reddy, 2011).
Ánh sáng và nhiệt độ là 2 yếu tố điều khiển sự sinh trưởng và phát triển
của cây trong điều kiện in vitro, bởi vì liên quan đến hoạt động quang hợp, quang
hô hấp và quá trình phát sinh hình thái (Read & Preece, 2003). Nhiều nghiên cứu
chỉ ra rằng ánh sáng thúc đẩy quá trình sinh trưởng của rễ và mầm, trong khí đó,
trong điều kiên tốt sẽ thích hợp cho quá trình hình thành rễ, quá trình này được
điều khiển bởi yếu tố nội sinh IAA. Khi nghiên cứu về yếu tố nhiệt độ, hầu hết
các tác giả điều cho rằng, nhiệt độ thích hợp cho nuôi cấy in vitro trong khoảng 20 - 70oC tùy thuộc vào loài (Read & Preece, 2003).
Đã có nhiều nghiên cứu áp dụng nhân nhanh in vitro các loài dược liệu
thành công trên thế giới và Việt Nam. Komalavalli & Rao. (2000), đã nhân giống in vitro thành công cây dây thìa canh (Gymnema sylvestre) bằng phương pháp nuôi cấy in vitro cho hệ số nhân giống cao, cây giữ nguyên đặc tính so với cây mẹ. Tại Việt Nam, Đào Thị Thúy Hằng & cs. (2018) đã thực hiện thành công quy trình nhân giống cây dây thìa canh (Gymnema sylvestre) bằng phương pháp nuôi cấy in vitro với hệ số nhân đạt 3,54. Sâm Ngọc Linh (Panax vietnamesis) là một loài sâm đặc hữu của Việt Nam được biết đến từ năm 1973. Nhân giống vô tính
in vitro trên đối tượng sâm Ngọc Linh đã được thực hiện và thành công. Nhiều
20
loài lan có giá trị làm thuốc đã được nghiên cứu nhân nhanh in vitro thành công
tại Việt Nam, Nguyễn Quang Thạch & cs. (2012) đã xây dựng thành công quy
trình nhân giống in vitro cây lan kim tuyến từ mắt đốt ngang thân cho hệ số nhân
chồi cao (6,55 chồi/mẫu) và chất lượng cây tốt…
2.3.2. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng cây dƣợc liệu
2.3.2.1. Kết quả nghiên cứu về mật độ
Trong số các yếu tố kỹ thuật thì mật độ quần thể là một trong số có ảnh
hưởng lớn đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng. Mật độ thích hợp đảm
bảo sự phát triển cân bằng của từng cây và toàn bộ quần thể thông qua việc phối hợp sử dụng nước, ánh sáng, nhiệt độ và chất dinh dưỡng (Ning & cs., 2019).
Giải quyết tốt vấn đề khoảng cách, mật độ tức giải quyết tốt mối quan hệ giữa
sinh trưởng và phát triển của các cá thể làm cho quần thể cây khai thác tốt nhất khoảng không gian (không khí, ánh sáng) và mặt đất (khai thác nước, dinh dưỡng
trong đất) nhằm thu được sản lượng cao nhất trên một đơn vị diện tích.
Nhiều nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng các tương tác nội bộ có thể ảnh
hưởng đến các đặc điểm hình thái của tán cây (Song & cs, 2016) và rễ (Khan &
cs., 2018) cũng như mức độ trao đổi chất của cây (Kuai & cs., 2016), cuối cùng
ảnh hưởng đến sự phát triển và chất lượng của cây trồng (Huang & cs, 2019). Có
thể dễ dàng nhận ra ảnh hưởng của các tương tác nội bộ đối với hiệu suất của cây
bằng cách thay đổi mật độ trồng (Broekman & cs, 2019; Ning & cs, 2019).
Đối với cây thuốc, bộ phận thu hoạch đa dạng hơn (thân, rễ, lá, hoa, quả,
hạt,...), việc nghiên cứu mật độ hay khoảng cách trồng hợp lý cũng được tiến hành
trên nhiều loại cây khác nhau để đạt năng suất, phẩm chất dược liệu là tốt nhất. Kết
quả cho thấy, mật độ và khoảng cách gieo trồng cây thuốc là rất phong phú và đa
dạng, mỗi một loại cây thuốc khác nhau cần có mật độ và khoảng cách khác nhau. Tác giả Nguyễn Minh Khởi & cs., (2013) cho rằng, khác với cây trồng khác, ngoài năng suất dược liệu, chất lượng đảm bảo thì hình dáng bề ngoài, màu sắc của dược liệu - sản phẩm quá trình trồng cây thuốc cũng cần được chú ý. Như củ nhân sâm có hình dáng 2 tay, 2 chân và thân người, củ đương quy, bạch chỉ… có dạng củ cà rốt giá trị cao hơn, ngưu tất có màu trắng ngà, củ dài thuôn đều… tất cả các chỉ tiêu trên một phần phụ thuộc vào khoảng cách, mật độ trồng.
Theo Đoàn Thị Thanh Nhàn (2001), mật độ trồng của một số cây thuốc còn phụ thuộc vào độ phì của đất. Ví dụ đối với cây cỏ ngọt, đất có độ phì trung
21
bình thì khoảng cách hợp lý là 30 × 15 cm (20 cây/m2), đất có độ phì cao thì khoảng cách là 30 × 20 cm, 40 × 15 cm, 20 × 25 cm tùy theo trồng theo hàng dọc, hàng ngang hoặc nanh sấu.
Theo Phạm Văn Ý & cs. (2000), khi nghiên cứu về mật độ gieo trồng cây Đương quy (Angelica sinensis) cho thấy: ở khoảng cách trồng dày thì cây trồng phủ kín mặt đất càng nhanh, ở khoảng cách 20 × 15 cm, sau khi trồng 90 ngày cây đã phủ kín mặt đất. Nhưng ở khoảng cách 20 × 25 cm thì phải mất 120 ngày. Với 3 mật độ nghiên cứu tác giả cho thấy khoảng cách 20 ×15 cm cho năng suất cao nhất, đạt 120,9 kg/360 m2. Nhưng khoảng cách 20 × 25 cm có khối lượng củ lớn nhất (33,3 g/củ) và tỷ lệ củ có khối lượng từ 30g trở lên cao nhất (93,7%).
Theo kết quả nghiên cứu về mật độ và khoảng cách của cây Ô đầu (Aconitum fortunei) tại Sa Pa - Lào Cai cho thấy: ở khoảng cách trồng càng thưa khối lượng củ càng lớn, tuy nhiên về năng suất ở khoảng cách trồng dày hợp lý (30 × 30 cm) là sự kết hợp hài hoà giữa khối lượng củ và mật độ cây trồng để tạo nên năng suất dược liệu cao nhất (9,8 tấn tươi/ ha). Cây Ô đầu ở Sapa trồng ở khoảng cách 30 × 30 cm là thích hợp nhất (Nguyễn Bá Hoạt & cs., 2001).
Khi nghiên cứu về mật độ trồng, giống và biện pháp nhân giống tới năng suất và hoạt chất dược liệu của hai mẫu giống cây râu mèo (Orthosiphon stamineus Benth.) tại Thanh Trì (Hà Nội) thì mật độ trồng có ảnh hưởng rõ rệt đến khả năng sinh trưởng phát triển và năng suất của hai mẫu giống. Mật độ trồng tăng từ 62.500 cây/ha đến 250.000 cây/ha làm tăng chiều cao cây, số đốt/ thân chính, số lá/thân chính, chỉ số diện tích lá nhưng làm giảm số cành cấp 1/cây, khả năng tích lũy chất khô. Mật độ trồng 125.000 cây/ha đã cho năng suất thực thu và năng suất lý thuyết cao nhất ở cả hai mẫu giống Việt Nam (5,65 tấn/ha) và Malaysia (6,46 tấn/ha) (Nguyễn Văn Thuận, 2009).
Viện Dược liệu đã tiến hành nghiên cứu mật độ và khoảng cách trồng Actisô
(Cynara scolymus) ở Sa Pa với 3 công thức mật độ là 5 vạn cây/ha, 4 vạn cây/ha, 3
vạn cây/ha. Kết quả cho thấy ở mật độ trồng dày (5 vạn cây/ha) mặc dù chiều cao và
số lá/cây có thấp hơn mật độ trồng thưa nhưng do số cây/ha nhiều hơn nên năng suất
lá tươi/ha cao hơn và đạt 47,50 kg (Nguyễn Văn Thuận, 2002).
Nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ trồng đến sinh trưởng và năng suất dược liệu của một số cây thuốc di thực quý tại Sapa (Lào Cai), Nguyễn
Bá Hoạt đã có nhận xét rằng chiều cao cây có xu hướng giảm đi theo sự tăng lên
của mật độ trồng. Năng suất dược liệu tăng lên khi mật độ trồng thưa dần. Tuy
22
nhiên sự tăng giảm này đều có giới hạn nhất định (Nguyễn Bá Hoạt, 2005).
Khi nghiên cửu ảnh hưởng của mật độ khoảng cách trồng Bạch truật
(Atractylodes macrocephala) ở Sa Pa (Lào Cai) đã có nhận xét: mật độ trồng 25 vạn cây/ha với khoảng cách 20 × 20 cm là thích hợp nhất, năng suất dược liệu cao
nhất đạt 2,12 tấn/ha, tỷ lệ cây bị bệnh thấp chiếm 11,2% (Nguyễn Bá Hoạt, 2005). Khi nghiên cứu khoảng cách thích hợp trồng cây Ích mẫu (Leonurus
japonicus) thấy rằng: nếu trồng Ích mẫu trong 3 công thức về khoảng cách 20 ×10 cm; 20 × 20 cm; 20 × 30 cm tương ứng với các mật độ 50 cây/m2, 25 cây/m2, 15 cây/m2 với lượng phân bón như nhau thì công thức trồng khoảng cách 20 × 20cm (25 cây/m2) cho năng suất và hiệu quả cao nhất (Lê Khúc Hạo & cs., 2006).
Kết quả nghiên cứu mật độ trồng cây Bạch chỉ (Angelica dahurica) trong
vụ Xuân năm 2009 tại Gia Lâm - Hà Nội cho thấy: Mật độ trồng ít ảnh hưởng
tới thời gian sinh trưởng của cây Bạch chỉ, nhưng ảnh hưởng tới các chỉ tiêu
sinh trưởng như chiều cao cây, kích thước lá, đường kính bẹ lá, diện tích lá, chỉ
số diện tích lá, hàm lượng diệp lục trong lá và khả năng tích lũy chất khô. Tỷ lệ
cây ra hoa tỷ lệ nghịch với mật độ trồng. Năng suất thực thu cao nhất ở các mật độ trồng 27; 40; 60 cây/m2, thấp nhất là mật độ trồng 9 cây/m2 (Ninh Thị Phíp & Chu Quang Huy, 2010).
Theo Nguyễn Đình Vinh & Nguyễn Thị Thanh Hải (2012), sinh trưởng và
năng suất của cây Mạch môn (Angelica dahuricaI) thay đổi phụ thuộc và mật độ:
Thí nghiệm trên đồng ruộng bố trí khoảng cách hàng thay đổi từ 30 - 50 cm, mật độ trồng thay đổi từ 10 đến 16 bụi/m2, số nhánh trồng thay đổi từ 1 đến 3 nhánh/bụi. Cây mạch môn được theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng và năng suất
rễ củ. Kết quả cho thấy khoảng cách, mật độ trồng khác nhau có ảnh hưởng rõ rệt
đến sinh trưởng và năng suất rễ củ của cây Mạch môn. Khoảng cách hàng trồng
40 × 20 cm, trồng 3 nhánh/bụi có ảnh hưởng tốt nhất đến sinh trưởng của cây
mạch môn và năng suất rễ củ, lợi nhuận đạt cao nhất 178,23 triệu đồng/ha/3 năm.
Khi nghiên cứu về cây Lạc tiên tại Thanh Hóa, khoảng cách trồng 50 x 70 cm (28.572 cây/ha) là phù hợp nhất cho năng suất đạt 5,42 tấn/ha, sâu bệnh ít nhất (Nguyễn Văn Kiên & cs., 2019).
2.3.2.2. Kết quả nghiên cứu kỹ thuật che sáng
Ánh sáng được coi là yếu tố sinh thái vừa có tác dụng giới hạn, vừa có tác
dụng điều chỉnh đối với đời sống sinh vật, đặc biệt là thực vật. Ánh sáng trắng
trực tiếp tham gia vào quá trình quang hợp, là nguồn dinh dưỡng của cây cỏ và
23
ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống của thực vật. Ánh sáng có ảnh hưởng căn bản
đến sự phân phối lượng tăng trưởng mới giữa các bộ phận của cây trồng. Khi
được cung cấp đầy đủ ánh sáng cây trồng phát triển. Tuy nhiên mỗi giai đoạn và
mỗi loại cây trồng cần mức độ cũng như cường độ ánh sáng khác nhau.
Theo kết quả nghiên cứu của Kim (2014), trong nhà kính che phủ lưới đen, nhiệt độ trung bình là 29,5 oC và và tối đa 33,2 oC lúc 2:00 chiều, nhiệt độ đều thấp hơn tương ứng là 0,6 oC và 1,3 oC so với điều kiện bóng râm thông thường. Trong suốt mùa sinh trưởng từ tháng 5 đến tháng 10, sự truyền ánh sáng
trong nhà kính là 14% và trong bóng râm thông thường 9,9%. Sự tăng trưởng ở
phần trên và dưới mặt đất của nhân sâm trong nhà kính là tốt hơn, đặc biệt là các
yếu tố cấu thành năng suất như: chiều dài rễ, chiều dài rễ củ và đường kính rễ. Khối lượng tươi tăng 128% so với điều kiện thường. Số rễ thu hoạch trên 3,3 m2 là 36 rễ trong điều kiện thườngvà 58 rễ trong điều kiện nhà màng. Năng suất trên 3.3 m2 trong nhà màng cũng tăng 216% so với điều kiện thường. Hàm lượng ginsenosid ảnh hưởng đến chất lượng nhân sâm cho kết quả cao hơn trong nhà
màng với 0,33% Rg1, 0,672% Rb1, 0,730% Rc và tỷ lệ rễ gỉ đỏ ít hơn 4,0 -
6,1%. Với kết quả trên có thể kết luận chất lượng nhân sâm trồng trong nhà màng
phủ lưới đen đã được cải thiện hơn so với điều kiện thường.
Trần Thị Kim Hương & cs. (2019) đã chỉ ra, cây Sâm Lai Châu khi được che
sáng cây sinh trưởng tốt, ít sâu bệnh, năng suất cao (đường kính củ đạt 2,73cm).
Wang & cs. (2013), khi nghiên cứu trên cây chè cũng cho rằng cường độ
ánh sáng cao vào mùa hè làm cho lá chè có màu vàng và sắc tố quang hợp (diệp
lục tố, neoxanthin, violaxanthin, phytoxanthin và-carotene) giảm do lục lạp bị mất đi một phần, cùng với màng thylakoid. Màu vàng của lá dần mất đi khi cây chè
được che bóng. Nó được coi là sự ngăn chặn của lục lạp và sắc tố quang hợp trong
lá làm ức chế sinh tổng hợp protein, dẫn đến sự tích tụ các axit amin tự do. Bên
cạnh vai trò của che sáng đối với chất lượng chè, việc che sáng trong mùa khô nóng nó còn giúp giảm nhiệt độ không khí, nhiệt độ trên bề mặt lá chè, bề mặt đất và nhiệt độ đất tại các thời điểm theo dõi đều thấp hơn so với đối chứng không lưới che. Hàm lượng nước trong đất, độ ẩm không khí và hàm lượng nước trong lá, trong nương chè có lưới che ánh sáng cao hơn nhiều và hàm lượng chlorophyll, cafein và axit amin trong búp chè tăng đáng kể, trong khi hàm lượng polyphenol
giảm 11,6% so với nương chè không có lưới che. Sau 27 - 29 ngày khô nóng liên tục, tỷ lệ thoát hơi nước, độ dẫn khí khổng và tốc độ quang hợp của cây chè trên
24
nương có lưới che cao hơn một cách chắc chắn so với nương chè không có lưới
che (dẫn theo Nguyễn Xuân Cường, 2019).
Che sáng có tác dụng làm giảm nhiệt độ, tăng ẩm độ không khí và đất. Vì
vậy, ở giai đoạn vườn ươm nhiều cây con khi được che sáng đã làm tăng tỷ lệ
sống và sinh trưởng phát triển của cây. Nguyễn Thị Dương & cs., (2014), che
sáng cây máu chó lá to (tuổi cây từ 0 - 4 tháng) nhận được dưới 7,85% cường độ ánh sáng thì tỉ lệ sống đạt trên 82,2%. Ánh sáng nhận được tăng lên 29,5%
thì tỉ lệ sống giảm mạnh chỉ còn dưới 50% và không che sáng thì còn 5,6%.
Mức độ che sáng khác nhau cũng có ảnh hưởng rõ rệt đến sinh trưởng đường
kính, chiều cao cây Máu chó lá to từ 0 - 2 tháng tuổi cần được che bóng cao để
cường độ ánh sáng cây nhận được 7,85% cho sinh trưởng đường kính gốc và chiều cao tốt nhất. Đến giai đoạn tiếp theo từ 3 - 4 tháng tuổi thì cây cần lượng ánh
sáng nhiều hơn, mức ánh sáng cây nhận được 23,96% cường độ ánh sáng thì cho
sinh trưởng đường kính gốc, chiều cao tốt nhất và tổng lượng khô trung bình/cây
đạt mức cao nhất.
Theo Võ Đại Hải (2003), gừng là cây ưu sáng nhưng trồng dưới tán rừng
có độ tàn che từ 0,5 trở xuống vẫn phát triển bình thường, ở nơi rợp quá hoặc trên đất quá ẩm sẽ cho ản phẩm củ gừng chất lượng kém (củ chứa ít tinh dầu
hơn); cây bình vôi thích hợp ở độ tà che rừ 0,4-0,5; cây Hà thủ ô đỏ (rau đằng) là
cây ưu sáng nhưng cũng có khả năng chịu bóng tốt ở độ tàn che là 0,3 - 0,4.
Ngũ vị tử là cây ưa ẩm, ưa sáng, chịu bóng. Trong quá trình nghiên cứu
xây dựng quy trình trồng ngũ vị tử Ngọc Linh dưới tán rừng, Nguyễn Xuân
Trường & cs. (2020) chỉ ra, độ che phủ 30% là tối ưu nhất, năng suất thực thu đạt
1,947 tấn/ha.
2.3.2.3. Kết quả nghiên cứu về phân bón
Đối với cây trồng nói chung và cây thuốc nói riêng phân bón là nhu cầu cần thiết để cây trồng sinh trưởng phát triển. Đồng thời, bón phân còn quyết định cả năng suất và hoạt chất của cây. Chế độ phân bón hợp lý sẽ tạo điều kiện cho cây sinh trưởng phát triển thuận lợi, cho năng suất cao, chất lượng dược liệu tốt. Chế độ phân bón quá cao cây sinh trưởng mạnh tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển, dư lượng hóa chất tồn dư trong sản phẩm nhiều không kiểm soát được, có hại đến sức khỏe của người sử dụng. Chế độ phân bón quá thấp cây sinh trưởng kém, còi cọc,
năng suất, chất lượng dược liệu thấp. Chất lượng dược liệu trong cây thuốc được
quyết định bởi thành phần các chất trong cây. Các chất này được tổng hợp chịu ảnh
25
hưởng của rất nhiều yếu tố, trong đó kiểu gen, điều kiện ngoại cảnh, mật độ và đặc
biệt là phân bón được nhiều tác giả khẳng định có ảnh hưởng rõ rệt đến chất lượng
dược liệu (Dordas, 2009).
Theo Đoàn Thị Thanh Nhàn & Ninh Thị Phíp (2015), cây thuốc đòi hỏi
nhiều chất dinh dưỡng để phát triển ra hoa, làm củ…Trồng cây thuốc cần sử
dụng nhiều loại phân bón cùng 1 lúc. Phân hữu cơ như phân chuồng, phân xanh, bèo hoa dâu… đều thích hợp cho cây thuốc và có tác dụng lâu dài. Phân
vô cơ cung cấp kịp thời cho cây thuốc các yếu tố cần thiết trong từng giai đoạn
phát triển.
Song song với thí nghiệm thời vụ, Trần Trung Nghĩa & cs. (2020) đã nghiên cứu lượng phân bón đạm ảnh hưởng tới năng suất dược liệu của cây rau
đắng biển tại Trung tâm Nghiên cứu dược liệu Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa) cho
kết quả: Nếu bón tổng lượng phân chuồng hoai mục là 20 tấn/ha kết hợp với biện pháp cày đất và 150 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O thì làm tăng năng suất dược liệu so với đối chứng.
Nghiên cứu về phân bón và khoảng cách trồng có ảnh hưởng đến sinh trưởng
phát triển, ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả kinh tế khi trồng cây Bìm bìm biếc.
Trồng cây ở khoảng cách 40 × 40 cm với mức phân bón: 2 tấn phân vi sinh Sông Gianh + 90 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O cho năng suất cá thể cao nhất. Trồng ở khoảng cách 20 × 20 cm với mức phân bón: 2 tấn phân vi sinh Sông Gianh + 45 kg N + 90 kg P2O5 + 90 kg K2O cho năng suất thực thu cao nhất (48,33 tạ/ha), chi phí đầu tư vừa phải đã mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất 95.920.000 đồng (Ninh Thị
Phíp, 2013).
Liều lượng N ảnh hưởng tới năng suất chất chiết cây Bìm bìm. Ở liều
lượng 45 kg N năng suất chất chiết đạt 307 kg/ha, khi tăng liều lượng N lên 60
kg N, năng suất chất chiết lại giảm có 165 kg/ha (Dương Thị Duyên, 2019).
Kết quả nghiên cứu về liều lượng phân NPK tổng hợp bón cho Bạch Truật ở Sa Pa (Lào Cai) của Viện Dược liệu cho thấy năng suất dược liệu Bạch truật tăng tỷ lệ thuận với sự tăng lên của lượng NPK bón, công thúc bón 1000 kg NPK/ha
có hiệu quả cao nhất 0,84 kg dược liệu/kg NPK, công thức bón 600 kg NPK/ha đạt
hiệu quả thấp nhất 0,6 kg dược liệu/1 kg NPK (Nguyễn Bá Hoạt, 2005).
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng đạm bón thúc cho Lão quan
thảo, Phạm Văn Ý (2007) cho rằng năng suất tăng theo sự tăng của lượng đạm
26
bón nhưng hiệu quả kinh tế lại giảm. Tuy nhiên bón với lượng đạm 200 kg N/ha
đạt được năng suất cao và hiệu quả kinh tế thu được tốt nhất. Nguyễn Văn Thuận
& cs. (2002), cho biết đối với Actisô bón phân đạm ở mức 400 kg kết hợp với
bón lân ở 2 mức 300 kg và 400 kg cho năng suất lá và bông kém hơn một cách
khác biệt so với bón phân đạm ở mứ 500 kg kết hợp bón lân ở hai mức 300 kg và
400 kg. Điều đó chứng tỏ khả năng tăng mức đạm từ 400 kg lên 500 kg đã làm
tăng năng suất lá và bông Actisô một cách rõ rệt. Tương tự khi nghiên cứu về cây
Bìm bìm, Dương Thị Duyên (2019) cũng cho thấy, liều lượng N ảnh hưởng tới
năng suất chất chiết cây Bìm bìm, ở liều lượng 45 kg N năng suất chất chiết đạt
307 kg/ha, khi tăng liều lượng N lên 60 kg N, năng suất chất chiết lại giảm có
165 kg/ha.
Nguyễn Bá Hoạt (2005), khi nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng đạm
bón thúc cho Lão quan thảo, năng suất tăng theo tỷ lệ của lượng đạm bón nhưng
hiệu quả kinh tế lại giảm. Tuy nhiên, bón với liều lượng đạm 200 kg/ha đạt năng
suất cao và hiệu quả kinh tế thu được tốt nhất.
Theo Hoàng Ngọc Thuận (2012), phun phân bón lá Pomior (dạng phức
hữu cơ) ở các nồng độ 0,1%, 0,2% và 0,3% có thể làm tăng năng suất chè búp
nguyên liệu từ 21 - 29%, giảm tỉ lệ sâu bệnh hại và giảm số lượng búp mù tăng
chất lượng chè nguyên liệu.
Như vậy, các nghiên cứu về phân bón cho cây trồng là rất cần thiết và được
các nhà nghiên cứu quan tâm, tuy nhiên việc xác định được liều lượng, tỷ lệ và
cách bón phù hợp lại rất phức tạp, nhất là cây thuốc (vì ngoài yếu tố sinh trưởng
phá triển năng suất thì hoạt chất trong cây lại là một trong số nhân tố quyết định).
Để hoàn thiện quy trình trồng chăm sóc cây rau đắng đất tại Hà Nội và phụ cận
việc nghiên cứu kỹ thuật bón phân cần được hoàn thiện.
2.3.2.4. Kết quả nghiên cứu về thời vụ trồng
Thời vụ gieo trồng có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất của cây trồng đặc
biệt là cây thuốc. Sớm hay muộn 15 ngày về thời vụ có thể làm năng suất giảm
30 - 40% (Nguyễn Minh Khởi & cs., 2013).
Trần Trung Nghĩa & cs. (2020), thời vụ trồng có ảnh hưởng rất lớn đến
năng suất dược liệu ở các lứa cắt và trong cả năm của cây rau đắng biển. Với thời
vụ từ 15/2-15/3 trồng là phù hợp cho thu hoạch 2 lần/năm với năng suất đạt 11,7-
27
11,96 tấn/ha/năm, trồng vào tháng 6 cho thu hoạch 1 lần/năm và năng suất đạt
5,5 tấn/ha/năm và trồng vào 15/9 năng suất thấp (đạt 2,2 tấn/ha) và thời gian
trồng, chăm sóc kéo dài.
Nghiên cứu thời vụ trồng Xuyên khung cho thấy thời vụ trồng Xuyên
Khung tại Tam Đảo từ 20/1 đến 20/2 cho năng suất dược liệu cao nhất từ 31,56
tạ/ha đến 34,78 tạ/ha. Nhưng nếu trồng muộn từ 20/3 đến 10/4 năng suất dược
liệu chỉ đạt 22,14 tạ/ha đến 28,90 tạ/ha (Phạm Anh Thắng, 1994).
Theo kết quả nghiên cứu của Học viện Nông nghiệp Việt Nam cùng với
Công ty Traphaco (2013) về thời vụ tại khu thí nghiệm Khoa Nông học cho thấy
Bìm bìm biếc trồng tại vụ Xuân Hè (tháng 4 đạt 25,33 tạ/ha) và Hè Thu (tháng 7)
cho năng suất cao nhất đạt 30,32 tạ/ha.
Theo Dương Thị Duyên (2019), thời vụ gieo trồng có ảnh hưởng rất lớn
đến năng suất Bìm bìm. Bìm bìm sinh trưởng tốt trong điều kiện nhiệt độ cao và
đủ độ ẩm. Bố trí thời vụ gieo trồng thích hợp, tạo điều kiện cho các yếu tố khí hậu,
thời tiết bên ngoài phù hợp với yêu cầu sinh trưởng ở từng thời kì mới đảm bảo
cho Bìm bìm cho năng suất, chất lượng cao. Mẫu giống có sự sinh trưởng, phát
triển tốt và cho năng suất chất chiết cao nhất đạt 319 kg/ha là IP3 khi trồng ở thời
vụ 1/7 (vụ Thu).
Khi nghiên cứu về thời vụ trồng và thu hoạch cây Sâm đại hành trồng tại
Thanh Hóa, Hoàng Thị Sáu & cs. (2020) cho biết thời vụ trồng và thời gian thu
hoạch có ảnh hưởng lớn đến năng suất dược liệu, cây sâm đại hành trồng vào
tháng 11 cho năng suất dược liệu trung bình đạt 2,59 tấn/ha/năm và thu hoạch
sau 390 ngày trồng cho năng suất dược liệu trung bình đạt cao nhất (2,64
tấn/ha/năm).
Chọn thời vụ trồng thích hợp là một trong những yêu cầu cần phải chú
trọng bởi vì đảm bảo thời vụ là đảm bảo điều kiện tự nhiên tương tự như điều
kiện của chính nơi quê hương của loại cây trồng đó. Tuy nhiên, điều kiện khí hậu
cũng có rất nhiều hiện tượng bất lợi cho sinh trưởng của cây trồng: hạn hán, lũ
lụt, mưa bão, nắng nóng, rét đậm, rét hại….nên cần phải nghiên cứu bố trí thời
vụ hợp lý.
Như vậy, tùy thuộc vào từng cây có yêu cầu ngoại cảnh khác nhau, trong
điều kiện tối ưu cây mới sinh trưởng, phát triển, cho năng suất và chất lượng
28
dược liệu tốt nhất. Rau đắng đất sinh trưởng tốt trong điều kiện ấm và đủ độ ẩm.
Việc xác định đúng thời vụ gieo trồng, từng chế độ canh tác, phù hợp với điều
kiện khí hậu cụ thể ở từng địa phương là điều rất quan trọng. Bố trí thời vụ gieo
trồng thích hợp, tạo điều kiện cho các yếu tố khí hậu, thời tiết phù hợp với yêu
cầu sinh trưởng ở từng thời kì mới đảm bảo cây rau đắng đất cho năng suất cao,
chất lượng tốt.
2.3.3. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp nhân giống và trồng rau đắng đất
2.3.3.1. Một số biện pháp nhân giống rau đắng đất
Nhân giống hữu tính (bằng hạt):
Cây ray đắng đất chủ yếu mọc hoang dại, sinh sản hữu tính, tái sinh từ hạt
(Ninh Thị Phíp & cs., 2014). Tuy nhiên, hạt rau đắng đất rất nhỏ, thời gian sống
hạt rau đắng đất ngắn, gặp điều kiện thuận lợi về độ ẩm hạt nảy mầm ngay khi
tách ra khỏi vỏ quả (Sulakshana & cs., 2018). Cùng quan điểm Sukhorukov &
cs., (2021) cho biết, rau đắng đất có quả nang dễ mở ra khi được kích hoạt bởi
những giọt mưa (ombrohydrochory). Vì vậy, tỷ lệ mọc mầm hạt rau đắng kém,
thời gian mọc mầm kéo dài, cây con sinh trưởng chậm, chất lượng không đồng
đều, năng suất thu hạt thấp, khoảng 10,5 – 15,8 kg/ha (Ninh Thị Phíp & cs., 2014).
Năm 2014, Học viện Nông nghiệp Việt Nam và công ty CP Traphaco có
công bố bản hướng dẫn một số biện pháp kỹ nhân giống rau đắng đất bằng hạt,
hạt giống cây rau đắng đất trước khi trồng được ngâm trong nước ấm trong 5
giờ. Sau đó, trộn với đất bột hoặc cát (tỷ lệ 1:20), gieo đều trên bề mặt đất tơi
xốp có pH 5,5 - 6,5 và che phủ bằng rơm rạ, tưới ẩm thường xuyên đảm bảo độ
ẩm 75 - 80% trong điều kiện có mái che (tránh mưa làm trôi hạt). Lượng hạt giống gieo là 1 g/m2.
Từ các kết quả nghiên cứu về biện pháp nhân giống bằng hạt rau đắng đất
và những vấn đề còn tồn tại chưa được giải quyết, trong phạm vi nghiên cứu, đề tài
tiến hành một số thí nghiệm xử lý hạt giống, phương thức gieo, bảo quản hạt và
chăm sóc cây con tại vườn ươm nhằm làm tăng tỷ lệ nảy mầm hạt rau đắng đất.
Nhân giống vô tính:
Năm 2015, Teshome & Feyissa (2015), đã có nghiên cứu thành công nhân giống in vitro loài Glinus lotoides (cùng chi Glinus) khi sử dụng vật liệu hạt giống được gieo trên môi trường MS không có chất điều hòa sinh trưởng và chồi
29
từ cây con nảy mầm in vitro được cắt bỏ và nuôi cấy trên môi trường MS có chứa 0,5 mg/l BAP. Các lá non từ những chồi này được sử dụng làm mẫu cấy để tạo mô sẹo và tái sinh chồi. Cảm ứng mô sẹo tối đa (100%) được quan sát thấy trên môi trường chứa 2,4-D (2,0 mg/l) kết hợp với 0,5 mg/l BAP tốt nhất, số chồi cao nhất (2,83 ± 1,22) và chiều dài chồi (2,16 ± 0,87 cm) trên mỗi mẫu cấy thu được khi có 0,25 mg/l BAP + 0,5 mg/l KIN (Kinetin). Trong môi trường nhân chồi, môi trường MS có chứa 0,5 mg/l BAP, số chồi đạt 6,43 ± 0,87. Tạo cây hoàn chỉnh, môi trường bổ sung 1,5 mg/l axit Indole-3-butyric (IBA), tỷ lệ ra rễ là 95%, số rễ tối đa (14,10 ± 1,47) và chiều dài rễ (1,01 ± 0,10 cm). Tất cả các cây (100%) đều sống sót sau khi thích nghi trong nhà kính.
Tóm lại, cho đến nay các tài liệu công bố về loài rau đắng đất (Glinus oppositifolius) chủ yếu thu hái từ tự nhiên hoặc bán tự nhiên, biện pháp nhân giống chủ yếu từ hạt nhưng vẫn còn có những hạn chế như: tỷ lệ nảy mầm hạt kém, thời gian mọc mầm kéo dài, thời gian sống hạt ngắn và năng suất giống không cao.... Để đáp ứng nhu cầu sản xuất dược với số lượng lớn trong thời kỳ khoa học phát triển, với những ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính đã được đánh giá (chủ động về nguồn giống, tạo cây giống đồng đều, chất lượng phục vụ cho sản xuất, giữ tính trạng cây mẹ…), việc nghiên cứu nhân giống in vitro và giâm cành cây rau đắng đất là cần thiết nhằm góp phần nâng cao chất lượng giống.
2.3.3.2. Một số biện pháp kỹ thuật trồng rau đắng đất
Công ty cổ phần Traphaco (2014) khuyến cáo, thời vụ gieo trồng rau đắng đất là vào vụ Xuân ở Phú Yên, hạt giống cây rau đắng đất trước khi trồng được ngâm nước ấm trong 5 giờ. Tại Thanh Hóa, Trần Trung Nghĩa (2018) cho biết, thời vụ trồng 15/3 cây sinh trưởng phát triển tốt, tỷ lệ cây sống khi trồng đạt tỷ lệ cao (91,3%), năng suất thân lá làm dược liệu đạt 1.646,7 - 1.648,7 kg/ha. Trồng trong vụ Hè thu, cây có hiện tượng sinh trưởng chậm lại và già hóa nhanh, cho năng suất thấp.
Khoảng cách trồng rau đắng đất thích hợp là 10 x 15 cm hoặc 10 x 20 cm tại Thanh Hóa cho năng suất dược liệu đạt 1.611,1 - 1.613,9 kg/ha (Trần Trung Nghĩa, 2018). Phân bón cho cây rau đắng đất được Trần Trung Nghĩa (2018) công bố khi áp dụng tại Thanh Hóa, kết hợp giữa bón phân chuồng và hữu cơ làm tăng năng suất dược liệu so với đối chứng (không bón phân) và so với việc chỉ bón phân chuồng. Để đảm bảo năng suất khô đạt 1.611,1 - 1.613,9 kg/ha, lượng phân bón: 20 tấn phân chuồng hoai mục + 50 N + 50 P2O5 + 75 K2O phù
30
hợp chi phí, hiệu quả trong sản xuất.
Quy trình bón phân cho rau đắng đất trồng tại Phú Yên của công ty CP + Traphaco (2014) công bố, công thức bón: 2 tấn phân chuồng + 60 N + 90 P2O5 60 K2O + 300 kg vôi. Cách bón được chia làm 3 lần bón, lần 1 (bón lót trước khi trồng): bón lót toàn bộ lượng phân vi sinh, vôi và phân lân +50% N + 50 % K; Lần 2 (bón thúc): 25% N+ 25% K; Lần 3 (bón thúc, sau khi bón thúc lần 2 khoảng 20 ngày): bón toàn bộ lượng phân còn lại.
Tưới tiêu nước: rau đắng đất chỉ nảy mầm khi đủ ẩm độ, không khí, nhiệt độ và ánh sáng nhưng nếu mưa to hoặc khô tỷ lệ cây con chết > 70% (Ninh Thị Phíp & cs., 2014). Khi cây bất đầu sinh trưởng mạnh yêu cầu lượng nước khá lớn và cần đảm bảo liên tục, quá nhiều nước cây cũng bị úng và chết nhanh chóng (Ninh Thị Phíp & cs., 2014).
c. d. b. a.
g. h. e. f.
Hình 2.2. Cây rau đắng đất a. Mọc dƣới tán xoài (Ninh Thuận); b. Dƣới bụi tre (Hà Nội); c. Mọc bên bờ sông (Nam Định); d. Mọc trong vƣờn tiêu có
trụ là cây gòn (Phú Yên); e. Mọc dƣới tán đinh lăng (Hà Nội); f. Lẫn trong
cỏ dại (Thái Bình); g. Mọc lẫn trong vƣờn rau (trong nhà lƣới có mái che,
khoa Nông học ); h. Mọc trên bãi cát (Phú Yên).
Một số tài liệu đã công bố cây rau đắng đất ưa sáng. Tuy nhiên, trong quá trình thu thập mẫu cho thấy, cây rau đắng đất bò lan dưới tán của các loài cây khác (cây xoài, bụi tre, vườn trồng đinh lăng), cây mọc thành đám dày đặc trong vườn
tiêu có cây gòn làm trụ và che tán (Phú Yên) và trong nhà lưới có mái che... (Hình
31
Nguồn: Tác giả & cs. (2016) điều tra, thu thập ngoài thực địa
2.2). Rau đắng đất xuất hiện trên các bãi cát ven biển cùng thời điểm thu mẫu
(Hình 2.2.h.) quan sát thấy thân cành các cấp kém phát triển, còi cọc, lóng thân và
viền lá có màu nâu đỏ. Vì vậy, việc tìm hiểu khả năng thích nghi và ảnh hưởng của che sáng tới sinh trưởng phát triển, năng suất, chất lượng dược liệu của cây rau
đắng đất là cần thiết và có ý nghĩa khi áp dụng các biện pháp kỹ thuật trồng.
2.4. NHẬN XÉT CHUNG RÚT RA TỪ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Rau đắng đất [Glinus oppositifolius (L.) DC.] được tìm thấy ở nhiều quốc gia trên thế giới, cây giàu dinh dưỡng và vi chất nên được sử dụng như một loại rau ở Châu Phi, Ấn Độ, Maharashtra, Bangladesh, Phillipines và Việt Nam. Rau đắng đất cũng được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền ở nhiều quốc gia trên thế giới như làm mát gan, thông tiểu, nhuận tràng; dùng trong trường hợp nóng trong người làm lở miệng, viêm lợi, chảy máu răng; dùng lá rau đắng đất xông hơi trị ho cảm và viêm phổi; chữa viêm đường tiết niệu, sốt, cúm… Trong những năm gần đây, các nhà khoa học trên thế giới và trong nước tiếp tục đi sâu nghiên cứu về thành phần hóa học, hoạt chất có tác dụng dược lý và hoạt tính sinh học của những hợp chất được tìm thấy có trong rau đắng đất. Tại Việt Nam, rau đắng đất được tìm thấy ở nhiều địa phương từ Bắc vào Nam và được sử dụng trong Đông y chữa các bệnh về gan, vàng da, hạ sốt… Hiện nay, một số công ty dược phẩm trong nước đã sử dụng rau đắng đất làm nguyên liệu chính trong các sản phẩm dược như Boganic của Traphaco, viên nén bao đường Bar của Pharmedic, Livonic của BV Pharma...
Về mặt khoa học, rau đắng đất chưa được nghiên cứu đầy đủ, phần lớn các nghiên cứu khoa học chỉ làm nổi bật thành phần hóa học, hoạt chất, tác dụng của cây, các nghiên cứu về giống và kỹ thuật canh tác còn rất ít. Một số tài liệu công bố còn mang tính giả thuyết, nhận định mà chưa chứng minh bằng thực nghiệm, có tài liệu trích dẫn vẫn nhầm lẫn về tên gọi và hình thái của cây rau đắng đất. Vì thế, không ít người thu hái, cơ sở thu mua đã từng nhầm lẫn giữa rau đắng đất và một số loài có tên rau đắng. Cây rau đắng đất khai thác chủ yếu ở tự nhiên, tái sinh tự nhiên từ hạt, quy trình sản xuất cây rau đắng đất vẫn còn khá xa lạ với nhiều người ở nhiều địa phương dẫn đến sản lượng không ổn định, chất lượng không đều, giá thành cao.
Điều đó khẳng định, việc nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống và trồng rau đắng đất là rất cần thiết góp phần hoàn thiện quy trình nhân
giống, trồng và chăm sóc phù hợp phát triển vùng sản xuất nguyên liệu dược tại
Đồng bằng Sông Hồng.
32
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
- Nguồn vật liệu nghiên cứu trong thí nghiệm khảo sát giống là 5 mẫu giống rau đắng đất được thu thập tại Tây Ninh, Hà Nội, Nam Định, Thái Bình và Phú Yên được trồng và nhân giống tại Khu thí nghiệm, Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (bảng 3.1).
Bảng 3.1. Thông tin các mẫu giống sử dụng trong nghiên cứu
Nơi thu mẫu Một số đặc điểm mẫu thu thập Tên mẫu giống
Thời gian thu mẫu Tháng 8/2016 RĐ1
Xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh
Tháng 6/2016
RĐ2
Bãi đá Sông Hồng, Phường Bạch Đằng, Quận Hai Bà Trưng
Tháng 6/2016
RĐ3 Xã Hải An, Hải Hậu, Nam Định
Tháng 6/2016
RĐ4
Xã An Tân, Huyện Thái Thụy, Thái Bình
Tháng 8/2016
RĐ5 Tây Hòa- Tỉnh Phú Yên
- Vật liệu trong thí nghiệm nhân giống và trồng sử dụng mẫu rau đắng đất được chọn lọc từ 5 mẫu giống thu thập. Thí nghiệm nuôi cấy mô tế bào sử dụng chồi ngọn từ mẫu cây trồng chậu trong nhà màng sau 90 ngày gieo; Thí nghiệm nhân giống bằng
33
Rễ cọc, thân bò lan, đốt giữa thân màu phớt tím, lá mọc vòng, mặt trên phiến lá màu xanh, mặt dưới màu xanh nhạt, cuống lá màu nâu đỏ. Cây mọc tự nhiên trong các bụi cây dại. Rễ cọc, thân bò lan, đốt giữa thân màu phớt tím, lá mọc vòng, mặt trên phiến lá màu xanh, mặt dưới màu xanh nhạt, cuống lá màu nâu đỏ. Cây mọc tự nhiên dưới các bụi cây tre và xen lẫn trong vườn trồng rau bên bờ sông Hồng. Rễ cọc, thân bò lan, đốt giữa thân màu xanh lục, lá mọc vòng, mặt trên phiến lá màu xanh, mặt dưới màu xanh nhạt, cuống lá màu xanh lục. Cây mọc tự nhiên bên bờ sông, trong vườn các hộ dân trồng đinh lăng… Rễ cọc, thân bò lan, đốt thân màu phớt tím, lá mọc vòng, mặt trên phiến lá màu xanh, mặt dưới màu xanh nhạt, cuống lá màu nâu đỏ. Cây mọc lẫn trong bụi cỏ bên bờ ruộng, trong vườn trồng rau của hộ dân. Rễ cọc, thân bò lan, đốt giữa thân màu nâu đỏ, lá mọc vòng, mặt trên phiến lá màu xanh đậm, mặt dưới màu xanh nhạt, cuống lá màu nâu đỏ, phiến lá nhỏ. Cây mọc thành đám dày đặc trong vườn tiêu sử dụng cây gòn làm trụ và che tán.
phương pháp giâm cành sử dụng cành ngọn, cành bánh tẻ và cành gốc từ cây sau 90 gieo trồng tại vườn thực nghiệm và hạt giống rau đắng đất được bảo quản trong túi xi măng, lưu giữ tại Bộ môn Cây công nghiệp và Cây thuốc, Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
- Các chất điều tiết sinh trưởng sử dụng bao gồm IAA, α – NAA, IBA, GA3 (Xuất xứ Ấn Độ, độ tinh khiết 98%) và N3M (chế phẩm kích thích ra rễ do Công ty TNHH MTV Sinh hóa Nông Phú Lâm sản xuất) được sử dụng trong nghiên cứu nhân giống.
- Giá thể giâm cành và ra cây nuôi cấy in vitro là giá thể mụn xơ dừa, trấu
hun, đất phù sa, đất cát.
- Phân bón: phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh, đạm Urê (46% N), lân Super (17% P2O5), kali clorua (60% K2O); Phân bón lá Đầu trâu 501 (Công ty cổ phần Bình Điền - Mekong) có thành phần gồm: N: 30 %, P2O5: 15 %, K2O: 10 %, CaO: 0.05 %, MgO: 0.05 %, TE (B, Cu, Fe, Mn, Zn): 1850 ppm, NAA: 200 ppm, GA3: 100 ppm; Phân bón NPK (5:10:3) Sông Gianh có thành phần gồm: Đa lượng: Nts:5%; P2O5hh: 10%; K2Ohh: 3%; Trung, vi lượng: Ca, Mg, S, Fe, Cu, Mn, Zn, B…
- Lưới che 25% cường độ ánh sáng (nguồn gốc Trung Quốc); Lưới che 50% cường độ ánh sáng (nguồn gốc Thái Lan); Lưới che 75% cường độ ánh sáng (nguồn gốc Đài Loan).
3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số mẫu giống rau đắng đất
- Mô tả, so sánh về hình thái rễ; thân; lá; hoa; quả; hạt của các mẫu giống
rau đắng đất.
- Giám định tên khoa học của các mẫu giống rau đắng đất.
- Đánh giá đặc điểm cấu tạo giải phẫu các mô tế bào tại mặt cắt ngang rễ,
thân, lá của các mẫu giống rau đắng đất.
- Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng dược
liệu của các mẫu giống rau đắng đất.
- Tuyển chọn mẫu giống rau đắng đất có năng suất cao, chất lượng tốt và sử dụng 01 mẫu giống tốt nhất làm vật liệu cho các nghiên cứu ở nội dung 2, nội dung 3 và nội dung 4.
3.2.2. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống rau đắng đất
- Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống hữu tính (bằng hạt)
34
- Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống vô tính (giâm cành,
nuôi cấy in vitro)
- Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của các phương thức nhân giống rau đắng đất (nhân giống bằng hạt, giâm cành và nuôi cấy in vitro).
3.2.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng (thời vụ, mật độ, phân bón, che sáng) và kỹ thuật thu hái (thời điểm thu hái và bộ phận thu hái) rau đắng đất
- Nghiên cứu ảnh hưởng thời vụ trồng đến sinh trưởng - phát triển và năng
suất của cây rau đắng đất;
- Nghiên cứu ảnh hưởng mật độ trồng đến sinh trưởng - phát triển và năng
suất của cây rau đắng đất;
- Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng bón phân đến sinh trưởng - phát
triển, năng suất và chất lượng cây rau đắng đất;
- Nghiên cứu ảnh hưởng của che sáng đến sinh trưởng - phát triển, năng
suất và chất lượng cây rau đắng đất;
- Nghiên cứu ảnh hưởng kỹ thuật thu hái đến năng suất, chất lượng dược
liệu rau đắng đất.
3.2.4. Xây dựng mô hình áp dụng quy trình cải tiến trồng rau đắng đất
Từ kết quả nghiên cứu trên, hoàn thiện bổ sung quy trình kỹ thuật trồng rau đắng đất và xây dựng mô hình áp dụng quy trình cái tiến trồng rau đắng đất tại Gia Lâm - Hà Nội và Hải Hậu - Nam Định.
3.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu các thí nghiệm
3.3.1.1. Nội dung 1: Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số mẫu giống rau đắng đất
Thí nghiệm 1: Nghiên cứu đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số
mẫu giống rau đắng đất
Bao gồm 5 mẫu giống rau đắng đất thu thập từ 5 địa phương khác nhau, kí
hiệu từ RĐ1 đến RĐ5 (Bảng 3.1).
- Phƣơng pháp thu thập và theo dõi hình thái, giải phẫu:
+ Thu mẫu: mỗi mẫu giống thu 2 kg cây tươi (để tiến hành phân tích hoạt
chất trong cây) và 100 g hạt/mẫu giống. Hạt 5 mẫu giống thu thập ở 5 địa phương
35
khác nhau được trồng tại khu thí nghiệm đồng ruộng, Khoa Nông học, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam.
+ Mô tả hình thái: hình thái rễ được mô tả ở thời điểm cây thu hoạch, hình thái thân mô tả ở ở giai đoạn cây con (trước khi cây ra cành cấp 2) và giai đoạn cây trưởng thành (khi cây đã ra hoa, đậu quả), hình thái lá mô tả ở giai đoạn cây trưởng thành (lá bánh tẻ). Cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt) được mô tả ở thời kỳ ra hoa, làm quả và quả chín. Mô tả đặc điểm hình thái theo phương pháp của Nguyễn Nghĩa Thìn (2008).
+ Giải phẫu: 5 mẫu rau đắng đất được thu ở cùng thời điểm (120 ngày sau gieo) và bảo quản trong cồn 70o. Giải phẫu rễ chính (cắt ở miền trưởng thành), thân và lá (ở vị trí bánh tẻ) của cây trưởng thành (khi cây đã ra hoa và đậu quả), cắt lát mỏng bằng dao lam và nhuộm Toluidine Blue 0,05% trong 30s theo phương pháp của O'Brien (1964), tại Bộ môn Thực vật, khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
- Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ, 3 lần nhắc lại, diện tích mỗi ô thí nghiệm là 5 m2, tổng diện tích thí nghiệm là 5*3*5 = 75 m2 (chưa kể dải bảo vệ), mật độ trồng 15 cây/m2, bón phân: 2 tấn phân vi sinh Sông Gianh + 60 N + 90 P2O5 + 60 K2O (1ha).
- Thời gian thực hiện: Thí nghiệm được thực hiện trong 2 vụ, vụ Xuân (tháng 2 - 7); vụ Hè Thu (Tháng 7-11) năm 2017. Theo dõi các chỉ tiêu hình thái, giải phẫu 5 mẫu giống thực hiện trong vụ Xuân; Theo dõi khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất, chất lượng 5 mẫu giống ở 2 thời vụ (vụ Xuân và Hè Thu).
3.3.1.2. Nội dung 2: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống rau đắng đất (01 mẫu giống được tuyển chọn từ nội dung 1)
a) Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhân giống bằng hạt
Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian ngâm hạt rau đắng
đất đến tỷ lệ mọc mầm và sinh trưởng cây con
- Thời gian thực hiện: Tháng 2/2018
Thời gian Công thức
CT1 (Đ/C)
36
CT2 CT3 CT4 CT5 Không ngâm Ngâm hạt 5h trong nước ấm 40oC Ngâm hạt 12 h trong nước ấm 40oC Ngâm hạt 18 h trong nước ấm 40oC Ngâm hạt 24h trong nước ấm 40oC
Hạt sử dụng trong thí nghiệm là hạt mẫu giống thu từ tháng 11/2017 (sau 3 tháng thu hạt), được bảo quản bằng túi giấy xi măng, dán kín trong điều kiện phòng thí nghiệm (khô, mát).
Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của chất xử lý nảy mầm đến tỷ lệ
mọc mầm và sinh trưởng cây con
- Thời gian thực hiện: Tháng 2/2018
Công thức
Hạt sử dụng trong thí nghiệm là hạt mẫu giống thu từ tháng 11/2017 (sau 3 tháng thu hạt), được bảo quản bằng túi giấy xi măng, dán kín trong điều kiện phòng thí nghiệm (khô, mát).
CT1 (Đ/C) CT2 CT3 CT4 Chất xử lý nảy mầm Ngâm hạt 5h trong nước ấm (40oC) Ngâm hạt 5h trong nước ấm (40oC) + GA3 (1000 ppm) Ngâm hạt 5h trong nước ấm (40oC) + Atonik (1.8DD) Ngâm hạt 5h trong nước ấm (40oC) + Supe lân 2%.
Thí nghiệm 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp bảo quản hạt
đến tỷ lệ mọc mầm và chất lượng cây con
- Thời gian thực hiện: Tháng 6- 8/2018
Biện pháp bảo quản hạt Hạt tươi
Công thức CT1 CT2 CT3 CT4 Hạt khô bảo quản trong tủ lạnh (5oC) 1 tuần Hạt khô bảo quản điều kiện nhiệt độ phòng 1 tuần Hạt khô bảo quản trong tủ lạnh (5oC) 3 tháng
CT5 (Đ/C) Hạt khô bảo quản điều kiện nhiệt độ phòng 3 tháng
Hạt tươi: tách ra từ quả chín ở thời kỳ thu hoạch; Hạt khô: hạt đảm bảo tiêu chuẩn hạt giống (độ ẩm 8 - 9%), được bảo quản trong túi giấy xi măng, dán kín trong điều kiện phòng (khô, mát) và trong ngăn mát tủ lạnh (5oC).
CT6 CT7 Hạt khô bảo quản trong tủ lạnh (5oC) 6 tháng Hạt khô bảo quản điều kiện nhiệt độ phòng 6 tháng
Thí nghiệm 5: Nghiên cứu bổ sung phân bón cho cây con trong giai đoạn
vườn ươm.
- Thời gian thực hiện: Tháng 2- 4/2018
Loại phân Công thức
CT1 (Đ/C) Không bón phân, phun nước lã
37
CT2 CT3 Phân bón lá đầu trâu 501 (30:15:10) nồng độ 1% Phân bón NPK (5:10:3) nồng độ 1%
Hạt rau đắng đất gieo trên khay ươm đến khi cây có 2 lá thật, tiến hành tỉa
đều 01 cây/lỗ (mỗi khay 100 cây) và bắt đầu bổ sung phân bón theo các công thức,
7 ngày tưới 1 lần.
Các thí nghiệm nghiên cứu nhân giống bằng hạt (từ thí nghiệm 2 đến thí
nghiệm 5) được bố trí theo phương pháp ngẫu nhiên hoàn toàn (CRD), 3 lần nhắc
lại, mỗi lần nhắc lại 100 hạt/khay ươm (thí nghiệm 5 là 100 cây). Hạt (rửa sạch, loại bỏ hạt lép), gieo trong khay ươm (loại khay 105 lỗ/khay) trên nền đất cát
sạch và ẩm, tại nhà lưới có mái che thuộc khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam.
b) Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống rau đắng đất bằng phương pháp giâm cành
- Các thí nghiệm được thực hiện từ tháng 1-7/2019
Thí nghiệm 6: Nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí cành giâm tới tỷ lệ ra rễ
và tỷ lệ xuất vườn
Công thức Vị trí cành giâm
CT1 Cành ngọn (Cành non)
CT2 Cành giữa (Cành bánh tẻ)
Cành ngọn (là cành non, chứa đỉnh sinh trưởng), cành bánh tẻ/cành giữa (là vị trí giáp giữa cành ngọn và cành gần gốc) và cành gần gốc/cành già (được
lấy ở vị trí từ gốc cành đến 1/3 chiều dài của cành), các cành giâm có chiều dài 7
cm, 2 đốt/cành.
CT3 Cành gần gốc (Cành già)
Thí nghiệm 7: Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng tới tỷ
lệ ra rễ và chất lượng cành giâm
Thí nghiệm một nhân tố, lần lượt sử dụng 3 chất kích thích ra rễ IAA/
NAA/N3M ở các nồng độ khác nhau:
Công thức
38
CT1 (Đ/C) CT2 CT3 CT4 CT5 Nồng độ IAA (mg/l) 0 0,5 1 1,5 2 Nồng độ NAA (mg/l) 0 0,5 1 1,5 2 Nồng độ N3M (mg/l) 0 0,5 1 1,5 2
Thí nghiệm 8: Nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể đến khả năng ra rễ và
chất lượng cành giâm
Công thức Giá thể giâm cành
Các thí nghiệm phương pháp giâm cành (từ thí nghiệm 6 đến thí nghiệm 8) thiết kế theo phương pháp hoàn toàn ngẫu nhiên, mỗi công thức 3 lần nhắc, mỗi lần nhắc lại là 100 cành, các cành giâm có chiều dài 5- 7 cm, 2 lóng/cành giâm.
Các thí nghiệm được đảm bảo đồng đều về ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm (tưới nước dưới dạng phun sương), thí nghiệm 6 sử dụng chất điều tiết sinh trưởng N3M 1mg/l (30 giây) trên nền giá thể: trấu hun + mụn xơ dừa + đất phù sa (1:1:1), thí nghiệm 7 giâm cành bánh tẻ trên cùng nền giá thể: trấu hun + mụn xơ dừa + đất phù sa (1:1:1) và thí nghiệm 8 (giá thể) giâm bằng cành bánh tẻ và sử dụng chất điều tiết sinh trưởng N3M 1mg/l (30 giây), trong điều kiện nhà lưới có mái che thuộc khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
c) Nghiên cứu nhân giống rau đắng đất bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào (in vitro)
- Thời gian thực hiện: Tháng 1-7/2019
CT1 CT 2 CT 3 (Đ/C) CT 4 Trấu hun + mụn xơ dừa (1:1) 100% Trấu hun 100% Đất phù sa Đất + trấu hun + mụn xơ dừa (1:1:1)
Thí nghiệm 9: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian khử trùng mẫu đến
chất lượng mẫu rau đắng đất
Mẫu rau đắng đất sau 60 ngày gieo hạt, cây con có 1-2 cành cấp 1 tiến hành trồng vào túi bầu đất trong nhà lưới khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Sau 20 - 30 ngày trồng, tiến hành cắt đoạn chồi, đem rửa bằng xà phòng và làm sạch dưới vòi nước chảy. Các mẫu vật sau khi rửa sạch dưới vòi nước, đưa vào lọ vô trùng, rửa lại bằng nước cất và khử trùng bằng dung dịch Johnson (dung dịch Presept, 1%), ở các ngưỡng thời gian khác nhau:
Công thức Thời gian khử trùng
CT1 CT2 CT 3 CT 4 (Đ/C) 5 phút 7 phút 10 phút 15 phút
Ghi chú: Thí nghiệm sử dụng ngưỡng thời gian khử trùng 15 phút làm đối chứng dựa trên kết quả công bố của tác giả Phan Hữu Tôn và cs., (2014) sử dụng Johnson 1% lắc trong 15 phút trên cây cam quýt cho kết quả tốt nhất.
39
Thí nghiệm 10: Nghiên cứu ảnh hưởng của BA tới cảm ứng tạo đa chồi
rau đắng đất
Mẫu rau đắng đất sau giai đoạn khử trùng được cấy vào môi trường nuôi
cấy MS có bổ sung BA ở các nồng độ:
Công thức Nông độ BA(mg/l)
CT1 (Đ/C) MS
CT2 MS + 0,5 BA (mg/l)
CT3 MS + 1,0 BA (mg/l)
CT4 MS + 1,5 BA (mg/l)
CT5 MS + 2,0 BA (mg/l)
CT6 MS + 2,5 BA (mg/l)
Thí nghiệm 11: Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp BA và α-NAA/IAA đến
khả năng nhân nhanh chồi cây rau đắng đất
Chồi cây rau đắng đất sau giai đoạn tạo cụm chồi, phát triển tốt và chồi
đơn lẻ được sử dụng làm vật liệu cho các thí nghiệm nhân nhanh với các công
thức có bổ sung BA (0,5 mg/l) kết hợp với α-NAA hoặc IAA trên nền môi
trường nuôi cấy (MS).
Công thức α-NAA (mg/l) IAA (mg/l)
CT1 (Đ/C) MS + 0,5 mg/l BA + 0 mg/l α-NAA MS +0,5 mg/l BA+ 0 mg/l IAA
CT2 MS + 0,5 mg/l BA + 0,25 mg/l α-NAA MS + 0,5 mg/l BA + 0,25 mg/l IAA
CT3 CT4 MS + 0,5 mg/l BA + 0,5 mg/l α-NAA MS + 0,5 mg/l BA + 0,5 mg/l IAA MS + 0,5 mg/l BA + 0,75 mg/l α-NAA MS + 0,5 mg/l BA + 0,75 mg/l IAA
CT5 MS + 0,5 mg/l BA + 1,0 mg/l α-NAA MS + 0,5 mg/l BA + 1,0 mg/l IAA
Thí nghiệm 12: Nghiên cứu ảnh hưởng của của nồng độ α-NAA đến khả
năng tạo rễ và chất lượng rễ cây in vitro
Thí nghiệm được tiến hành trên nền môi trường nuôi cấy và bổ sung α-
NAA ở các nồng độ khác nhau.
Công thức α-NAA (mg/l)
CT1 (Đ/C) MS + 0 mg/l α-NAA
CT2 MS + 0,25 mg/l α-NAA
CT3 MS + 0,5 mg/l α-NAA
CT4 MS + 0,75 mg/l α-NAA
40
CT5 MS + 1,0 mg/l α-NAA
Thí nghiệm 13: Ảnh hưởng của các loại giá thể khác nhau đến sinh
trưởng của cây ngoài vườn ươm
Khi cây in vitro đạt chiều cao 2,5 - 3 cm, số rễ đạt 9 - 11 rễ thì tiến hành
đưa cây ra ngoài vườn ươm trên các nền giá thể khác nhau:
Công thức Giá thể
CT1 (Đ/C) 100% đất
CT2 100% mụn xơ dừa
CT3 100% trấu hun
CT4 đất + trấu hun (50:50)
Các thí nghiệm nuôi cấy in vitro (từ thí nghiệm 9 đến thí nghiệm 13) thiết kế theo phương pháp hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc gồm 10 bình nuôi cấy, thí nghiệm khử trùng mẫu - mỗi lần nhắc lại 30 mẫu và thí nghiệm ngoài vườn ươm - mỗi lần nhắc 30 cây. Môi trường nuôi cấy là: MS +20 g/l sucrose + 4,5 g/l agar, pH=5,8 - 6,0.
CT5 đất + mụn xơ dừa (50: 50)
Thí nghiệm 14: Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương thức nhân giống
đến sinh trưởng, phát triển và năng suất, chất lượng cây rau đắng đất
Công thức Phƣơng thức nhân giống
CT1 (Đ/C) cây gieo hạt
CT2 cây in vitro
Cây gieo hạt: sử dụng hạt giống thu hoạch từ vụ Hè Thu (Tháng 11/2019), bảo quản trong túi giấy xi măng, dán kín trong điều kiện phòng thí nghiệm (khô,
mát);
Cây giâm cành: sử dụng cành bánh tẻ, lấy từ mẫu cây rau đắng 3 tháng tuổi
(khi cây đã phát triển mạnh về thân cành các cấp);
Cây in vitro: cây được lấy từ trong ống nghiệm (lưu giữ mẫu tại phòng nuôi cấy mô, viện Sinh học nông nghiệp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam), sau 4 tuần cấy chuyển và tạo cây hoàn chỉnh có 5 - 7 lá thật, 1 - 2 cành cấp 1, chiều
cao cây từ 5 - 7 cm đảm bảo đủ tiêu chuẩn ra cây ngoài vườn ươm.
Cây giống có nguồn gốc từ nuôi cấy in vitro, giâm cành và gieo hạt được gieo, trồng vào khay ươm (loại 105 lỗ/khay) trong cùng điều kiện nhà lưới thuộc
khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Khi cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn
41
CT3 cây giâm cành
(ra được 1-2 cành cấp 1, cây khoẻ mạnh, không dị hình, bộ rễ, lá phát triển tốt không
có biểu hiện nhiễm sâu bệnh) tiến hành trồng ra vườn thí nghiệm.
Các thí nghiệm thiết kế theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), diện tích ô thí nghiệm 5 m2 x 3 lần nhắc lại x 3 công thức = 45 m² chưa kể dải bảo vệ, mật độ trồng 15 cây/m2, trên nền phân bón: 2 tấn phân VSSG + 60 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha.
Cây giống trồng, theo dõi ngoài vườn thí nghiệm từ tháng 4- 11/2020.
3.3.1.3. Nội dung 3: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng (Thời vụ, mật
độ, phân bón, che sáng và kỹ thuật thu hái) cây rau đắng đất (mẫu giống được
tuyển chọn từ nội dung 1)
Thí nghiệm 15: Nghiên cứu ảnh hưởng thời vụ gieo trồng đến sinh trưởng
- phát triển và năng suất rau đắng đất
Thời gian thực hiện: Vụ Xuân và Hè thu năm 2018
Công thức Ngày gieo Công thức Ngày gieo
Vụ Xuân: Vụ Hè Thu:
TV1: TV2: TV3: 14/1 28/1 14/2 TV7: TV8: TV9: 15/6 30/6 15/7
TV4: TV5: 28/2 15/3 TV10: TV11: 30/7 14/8
TV6: 30/3 TV12: 29/8
Thí nghiệm 16: Nghiên cứu ảnh hưởng mật độ trồng đến sinh trưởng-
phát triển và năng suất cây rau đắng đất
- Thí nghiệm thực hiện trong 2 vụ: vụ Xuân (2 - 7) và vụ Hè Thu (tháng 7
-11) năm 2019.
Công thức
M1
M2 M3
M4 (Đ/C) M5 Mật độ 10 cây/ m2, khoảng cách 40 cm x 25 cm 15 cây/m2, khoảng cách 33 cm x 20 cm 35 cây/m2, khoảng cách 20 cm x 15 cm 65 cây/m2, khoảng cách 15 cm x 10 cm 100 cây/m2, khoảng cách 10 cm x 10 cm
Ghi chú: Thí nghiệm sử dụng mật độ M4 làm đối chứng dựa trên công bố của tác giả Trần Trung Nghĩa
& cs.,(2018) khi nghiên cứu mật độ trồng cây rau đắng đất tại Thanh Hóa chỉ ra khoảng cách trồng 15 x 10 cm là phù hợp.
42
Thí nghiệm 17: Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ che sáng đến sinh trưởng
- phát triển, năng suất, chất lượng cây rau đắng đất
- Thời gian bố trí thí nghiệm: thí nghiệm được thực hiện vào vụ Xuân
(tháng 2 - 7) và Hè Thu (tháng 7 - 11) năm 2019.
Công thức Tỷ lệ che sáng
CT1 Không che sáng (Đ/C)
CT2 Che sáng 25%
CT3 Che sáng 50%
Làm giàn che, chiều cao giàn che là 1,2 m (tính từ mặt luống). Sử dụng lưới che 25% cường độ ánh sáng (nguồn gốc Trung Quốc); Lưới che 50% cường độ ánh sáng (nguồn gốc Thái Lan); Lưới che 75% cường độ ánh sáng (nguồn gốc Đài Loan).
CT4 Che sáng 75%
Thí nghiệm 18: Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng bón phân vô cơ
cho cây rau đắng đất (1ha)
Căn cứ vào công thức bón của Công ty CP Traphaco áp dụng tại Phú Yên (Đ/C), căn cứ vào kết quả phân tích mẫu đất tại Phú Yên và khu đất làm thí nghiệm (phụ lục 01), đề tài tiến hành xây dựng 7 công thức bón khác nhau, thử nghiệm trong 2 vụ:
Vụ Xuân (tháng 2-7/2020) và vụ Hè Thu (tháng 7-11/2020).
Công thức Lƣợng phân bón/ha
PB1 2 tấn phân VSSG + 60 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O (Đ/C)
PB2
PB3
PB4
PB5
PB6
Cây rau đắng đất sử dụng trong các thí nghiệm kỹ thuật trồng (từ thí nghiệm 15 đến thí nghiệm 18) là cây con gieo từ hạt trong nhà lưới đủ tiêu chuẩn xuất vườn (có 5 lá thật, 1-2 cành cấp 1, cây giống sinh trưởng tốt, không dị hình, không nhiễm sâu bệnh) tiến hành trồng ra vườn thí nghiệm tại Khoa Nông học,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Các thí nghiệm thiết kế theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), diện tích ô thí nghiệm 10 m2 x 3 lần nhắc lại, mật độ trồng 15 cây/m2 (riêng thí nghiệm mật độ trồng bố trí theo công thức đã xây dựng), sử dụng
43
PB7 2 tấn phân VSSG + 60 kg N + 90 kg P2O5 + 30 kg K2O 2 tấn phân VSSG + 60 kg N + 90 kg P2O5 + 90 kg K2O 2 tấn phân VSSG + 60 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O 2 tấn phân VSSG + 60 kg N + 30 kg P2O5 + 60 kg K2O 2 tấn phân VSSG + 30 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O 2 tấn phân VSSG + 90 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O
chung công thức bón: 2 tấn phân VSSG + 60 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha (riêng thí nghiệm 18 về phân bón xây dựng theo các công thức đã xây dựng).
Cách bón: bón lần 1 (bón lót trước khi trồng): bón lót 100% phân VSSG + 100% P2O5 +50% N + 50 % K2O; Bón lần 2 (bón thúc khi cây xuất hiện cành cấp 2): 25% N+ 25% K2O; Bón lần 3 (sau khi bón thúc lần 2 khoảng 30 ngày): bón lượng phân còn lại.
3.3.1.4. Nghiên cứu một số kỹ thuật thu hái rau đắng đất
Thí nghiệm 19: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời điểm thu hái đến hàm
lượng hoạt chất (terpenoid và flavonoid) trong cây rau đắng đất
- Thời gian thí nghiệm: vụ Xuân (gieo trồng tháng 2/2020)
Công thức Thời điểm thu hái
GĐ1 GĐ2 Cây đang thời kỳ phát triển cành các cấp (90 ngày sau gieo) Cây bắt đầu phát triển chậm lại (120 ngày sau gieo)
- Cách lấy mẫu: mỗi mẫu lấy 3 cây tươi, 3 lần nhắc lại, thu toàn cây cho vào
từng túi mẫu riêng rẽ. Định lượng terpenoid trong rau đắng đất tính theo chuẩn
oleanolic, flavonoid tổng số theo quercetin bằng quang phổ UV- Vis.
GĐ3 (Đ/C) 1/3 số lá trên cây chuyển sang màu ánh vàng (150 ngày sau gieo)
Thí nghiệm 20: Ảnh hưởng của bộ phận thu hái tới hàm lượng hoạt chất
(terpenoid và flavonoid tổng số) trong cây rau đắng đất
- Thời gian thí nghiệm: Vụ Xuân (gieo trồng tháng 2/2020)
Công thức Thời điểm thu hái
CT1 (Đ/C) Toàn cây
CT2 CT3 Toàn bộ thân cành (bỏ lá) Toàn bộ lá trên cây
- Cách lấy mẫu: Mỗi mẫu lấy 200g tươi, 3 lần lặp, giai đoạn 150 ngày sau gieo. Định lượng terpenoid trong rau đắng đất tính theo chuẩn oleanolic,
flavonoid tổng số theo quercetin bằng quang phổ UV- Vis.
CT4 CT5 Hạt Rễ
3.3.1.5. Xây dựng mô hình áp dụng quy trình cải tiến trồng rau đắng đất
Từ các kết quả nghiên cứu → Hoàn thiện bổ sung quy trình trồng (Quy trình cải tiến) → Thử nghiệm mô hình trồng → Theo dõi đánh giá mô hình áp
dụng quy trình cải tiến và so sánh với mô hình đối chứng tại 2 điểm (Hà Nội và
44
Nam Định). Cụ thể như sau:
- Quy mô diện tích: 1.000 m2/ mô hình
- Địa điểm thực hiện: tại huyện Gia Lâm - Hà Nội và huyện Hải Hậu -
Nam Định.
- Kỹ thuật áp dụng tại mô hình được thể hiện qua bảng 3.2:
Bảng 3.2. Kỹ thuật áp dụng tại mô hình
TT Nội dung chính Quy trình đối chứng (Mô hình 1) Quy trình cải tiến (Mô hình 2)
1 Giống
Mẫu rau đắng đất của người dân tự để giống tại Mẫu rau đắng đất được tuyển chọn
Nam Định
2 Thời vụ gieo trồng (vụ 2/2021 2/2021
Xuân) 3 Mật độ trồng 15.000 cây/ha
4 Công thức bón phân (áp dụng cho 1ha) 65.000 cây/ha 2 tấn VSSG + 60 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O 2 tấn VSSG + 90 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O
3.3.2. Điều kiện trong phòng thí nghiệm và vƣờn ƣơm
Điều kiện nuôi cấy trong phòng thí nghiệm: Điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm luôn được duy trì ổn định: Nhiệt độ: 23 - 25oC, độ ẩm: 70%, cường độ ánh sáng: 2000 Lux, thời gian chiếu sáng 12h/ngày.
Điều kiện gieo trồng cây rau đắng đất ngoài vườn ươm: sử dụng nhà lưới
thuộc khoa Nông học và nhà lưới Viện Sinh học Nông nghiệp, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam. Thí nghiệm giâm cành, ra cây in vitro có sử dụng lưới đen che
sáng (25%) trong nhà lưới, ngày tưới 2 lần vào sáng sớm và chiều tối, sau
khoảng 1 tuần bỏ lưới đen.
3.3.3. Phƣơng pháp tiến hành theo dõi và các chỉ tiêu theo dõi
3.3.3.1. Các chỉ tiêu hình thái của các mẫu giống rau đắng đất
- Màu sắc:
+ Màu sắc rễ: quan sát vào thời điểm thu hoạch
+ Màu sắc thân: Quan sát và theo dõi vào 3 thời điểm cây non (cây bắt đầu phân cành cấp 1), cây trưởng thành (sau 3 tháng gieo trồng) và thời điểm thu
hoạch.
45
+ Màu sắc lá: Quan sát mặt trên và mặt dưới của lá vào 3 thời điểm cây
non, cây trưởng thành và thời điểm thu hoạch.
+ Màu sắc quả: Quan sát vào thời điểm quả chưa mở ở cạnh.
+ Màu sắc hạt: Quan sát vào thời điểm thu hoạch.
- Hình dạng:
+ Hình dạng rễ: Quan sát, đo đếm 1 lần vào thời điểm thu hoạch
+ Hình dạng thân, lá: Quan sát, đo đếm bằng mắt thường tại thời điểm cây
con, cây trưởng thành và thu hoạch.
- Kích thước:
+ Chiều dài rễ chính (cm): đo từ cổ rễ đến chóp rễ chính, đo 1 lần khi thu
hoạch;
+ Số lượng rễ cấp 1 (rễ/cây): Đếm số lượng rễ cấp 1 vào thời điểm thu hoạch;
+ Đường kính thân chính (mm): đo cách gốc 5 cm, đo 1 lần khi thu mẫu
lần cuối vào đợt thu hoạch bằng thước Panme;
+ Kích thước lá (cm): đo chiều dài và chiều rộng lá (ở vị trí lớn nhất)
+ Kích thước hoa: đo tại vị trí có giá trị lớn nhất vào thời kỳ ra hoa rộ và
thời điểm hoa nở.
3.3.3.2. Các chỉ tiêu về giải phẫu
+ Giải phẫu rễ: Quan sát và đo độ dầy các lớp tế bào (tầng bần, nhu mô,
libe và gỗ);
+ Giải phẫu thân: Quan sát và đo độ dày các lớp tế bào (biểu bì, cương
mô, nhu mô, libe và gỗ);
+ Giải phẫu lá (gân chính lá và phiến lá): Quan sát và đo độ dày các lớp tế
bào (biểu bì, mô giậu, mô khuyết, libe và gỗ).
3.3.3.3. Chỉ tiêu theo dõi trong phòng thí nghiệm nuôi cấy mô
Tỷ lệ mẫu sống (%) = (số mẫu sống/∑ số mẫu cấy) x 100;
Tỷ lệ mẫu chết (%) = (số mẫu chết/∑ số mẫu cấy) x 100;
Tỷ lệ mẫu nhiễm (%) = (số mẫu nhiễm/∑ số mẫu cấy) x 100;
Hệ số nhân (lần) = ∑ số chồi tạo thành/∑ số mẫu nuôi cấy;
Chiều cao chồi (cm) = ∑ chiều cao chồi/∑ số mẫu nuôi cấy;
46
Tỷ lệ hình thành chồi (%) = (số chồi/∑ số mẫu cấy) x 100;
Tỷ lệ hình thành rễ (%) = (Số mẫu ra rễ/Tổng số mẫu cấy) x 100;
Số rễ (rễ/mẫu) = ∑ số rễ tạo thành/∑ số mẫu cấy;
Chiều dài rễ (cm) = ∑ chiều dài rễ/∑ số rễ;
Tỷ lệ cây sống (%) = ∑ cây sống/∑ cây đưa ra trồng ngoài vườn ươm x 100;
Tỷ lệ xuất vườn (%) = ∑ cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn/ ∑ cây đưa ra trồng
ngoài vườn ươm x 100.
3.3.3.4. Các chỉ tiêu theo dõi sinh trưởng, phát triển
+ Tỷ lệ mọc mầm (%) = (số hạt mọc mầm/số hạt đã gieo) x 100;
+ Tỷ lệ cây ra rễ (%)= (Tổng số cành giâm ra rễ/ tổng số cành đã giâm) x 100;
+ Thời gian mọc mầm (ngày): từ gieo đến lúc mọc mầm (10%);
+ Thời gian ra cành cấp 1 (ngày): thời gian từ gieo đến khi 10% tổng số
cây ra cành cấp 1;
+ Thời gian ra hoa (ngày): thời gian từ gieo đến khi 10% tổng số cây có
hoa đầu tiên;
+ Thời gian ra quả lần 1 (ngày): từ lúc gieo đến khi cây có quả chín lần thứ nhất;
+ Thời gian sinh trưởng (ngày): thời gian từ gieo đến khi thu hoạch kết thúc vụ;
+ Chiều cao cây (cm): đo từ gốc đến đỉnh sinh trưởng của cây, đo ở giai
đoạn cây con;
+ Đường kính tán (cm): đo phần tán rộng nhất của của cây
+ Số cành các cấp (cành): đếm số cành các cấp của cây ở các lần theo dõi;
+ Đường kính thân (cm): Đo cách gốc 5 cm, vị trí đạt đường kính lớn
nhất, khi cây ở giai đoạn trưởng thành.
+ Chỉ số SPAD: đo bằng máy đo SPAD 502 của Nhật Bản, đo 1 tháng 1 lần.
+ Đo cường độ ánh sáng: sử dụng máy đo cường độ ánh sáng Extech Light
Meter Model 401025 – Italia. Đo ở các thời điểm 7h, 9h, 13h và 15h trong ngày.
3.3.3.5. Các chỉ tiêu theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các mẫu giống rau đắng đất
- Năng suất cá thể (NSCT) = Khối lượng chất khô/cây (g/cây);
- Năng suất lý thuyết (NSLT) = (NSCT x mật độ)/100 (tấn/ha)
47
- Năng suất thực thu (NSTT) = (a/A) × 10 (tấn/ha)
Trong đó, a là năng suất chất khô (kg) thu tại ô thí nghiệm có diện tích là
A (m2);
- Năng suất dược liệu = (NSTT × % Hàm lượng hoạt chất có trong cây)
(tấn/ha);
3.3.3.6. Theo dõi mức độ nhiễm sâu bệnh hại
- Các loại sâu hại chính:
* Sâu ăn lá: Cấp 1: < 1% diện tích lá bị hại; Cấp 3: từ 1 - 5% diện tích lá
bị hại; Cấp 5: > 5 - 25% diện tích lá bị hại; Cấp 7: > 25 - 50% diện tích lá bị hại; Cấp 9: > 50% diện tích lá bị hại.
* Nhện đỏ: Cấp 1 (mức hại nhẹ): sinh vật gây hại phân bố rải rác trên cây, ngọn cây, lá; Cấp 2 (mức hại trung bình): sinh vật gây hại phân bố dưới
1/3 diện tích của cây, ngọn cây, lá; Cấp 3 (mức hại nặng): sinh vật gây hại phân
bố từ 1/3 diện tích của cây, ngọn cây, lá.
- Bệnh hại: Trong quá trình theo dõi không phát hiện bệnh hại;
- Đánh giá tình hình sâu hại theo QCVN 01-38: 2010/BNNPTNT.
3.3.3.7. Kiểm tra chất lượng dược liệu
- Hàm lượng saponin (%): định lượng saponin toàn phần tính theo chuẩn
axit oleanolic trong mẫu khô kiệt bằng phương pháp thử UV-VIS và phương
pháp HPLC (Wang & cs., 1998);
- Hàm lượng flavonoid (%): định lượng flavonoid tổng số trong rau đắng
đất tính theo chuẩn quercetin phương pháp thử UV-VIS.
- Hàm lượng chất chiết (%): tính theo Dược điển Việt Nam V (Bộ Y
tế, 2017), phương pháp chiết nóng sử dụng nước làm dung môi, tính theo
dược liệu khô kiệt;
- Hàm lượng vitamin C (mg/100g chất khô): phân tích theo TCVN 6427-
2:1998.
Kết quả phân tích được thực hiện tại Khoa Công nghệ thực phẩm, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam và phân tích tại Trung tâm ứng dụng KHCN Dược
liệu, Viện Dược liệu.
48
3.3.3.8. Phân tích dinh dưỡng đất
Phân tích mẫu đất theo Tiêu chuẩn Việt Nam, FAO - ISRIC (1987, 1995)
và của Viện Thổ nhưỡng Nông hóa (1998), cụ thể như sau:
- pH H2O (TCVN 5979 - 2007); pH Kcl (TCVN 5979 - 2007): Đo bằng
pH-meter.
- Cácbon hữu cơ tổng số (OC %) (TCVN 8941-2011): Phương pháp
Walkley-Black.
- Đạm tổng số (N%) (TCVN 6498-1999): Phương pháp Kjeldahl.
- Lân tổng số (P2O5 %) (TCVN 8940 - 2011): Xác định hàm lượng lân
bằng phương pháp trắc quang (Spectrophotometer).
- Kali tổng số (K2O %) (TCVN 8660 - 2011): Xác định hàm lượng K tổng
số bằng quang kế ngọn lửa (Flamephotometer).
- Lân dễ tiêu (TCVN 8942 - 2011): Phương pháp Bray II.
- Kali dễ tiêu (TCVN 8662 -2011): Xác định hàm lượng K trong dung
dịch bằng quang kế ngọn lửa (Flamephotometer).
Kết quả phân tích được thực hiện tại Viện Thổ nhưỡng Nông hóa.
3.3.3.9. Giám định tên khoa học
Xác định tên khoa học của các mẫu giống: Tên khoa học được xác định
theo phương pháp hình thái so sánh dựa theo tài liệu tham khảo: Cây thuốc và
động vật làm thuốc ở Việt Nam (2006).
Nơi thực hiện: Bộ môn thực vật, Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam.
3.3.3.10. Tính hiệu quả kinh tế
- Lãi thuần = Tổng thu - tổng chi, - Tổng thu = Sản lượng sản phẩm x giá bán.
- Tổng chi = Chi phí vật chất + công lao động. - Hiệu quả đồng vốn (HQĐV) = Lãi thuần/tổng chi.
3.3.4. Phƣơng pháp xử lí số liệu
Các số liệu thu thập được xử lý thống kê bằng phần mềm Excel và
IRRISTAT 5.0.
49
Mô hình thống kê được sử dụng cho thí nghiệm:
Trong đó:
: giá trị trung bình và
: sai số trung bình mẫu
với
: tổng giá trị của X khi i = 1
n
50
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA MỘT SỐ MẪU GIỐNG RAU ĐẮNG ĐẤT
4.1.1. Nghiên cứu đánh giá một số chỉ tiêu về đặc điểm hình thái
Nghiên cứu đặc điểm hình thái cây rau đắng đất có vai trò quan trọng
trong việc xác định loài và phân biệt loài. Việc xác định loài được thực hiện dựa
trên một loạt các tính trạng và đặc điểm như hình dạng lá, cách mọc lá, màu sắc
thân, lá và đặc điểm sinh sản (Bryson & cs., 2008).
4.1.1.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) của
các mẫu giống rau đắng đất
Tại Việt Nam, rau đắng đất phân bố và tìm thấy ở các tỉnh ven biển từ
Nam Định đến đồng bằng sông Cửu Long (Đỗ Huy Bích & cs., 2006). Hầu hết
các giống rau đắng đất trồng đều có nguồn gốc hoang dại, được người sản xuất tự
tìm và nhân giống. Việc tìm hiểu và phân biệt hình thái của các mẫu giống rau
đắng đất là cần thiết đảm bảo cung cấp đúng giống cho sản xuất đạt năng suất
cao và chất lượng đồng đều.
Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm hình thái chính về rễ, thân và lá của
các mẫu giống rau đắng đất được trình bày tại các bảng 4.1, bảng 4.2, bảng 4.3
và hình 4.1, hình 4.2.
Bảng 4.1. Một số đặc điểm hình thái rễ của các mẫu giống rau đắng đất Chiều dài rễ
Đƣờng kính rễ Màu sắc Số lƣợng rễ Hình Mẫu
giống dạng rễ rễ chính (cm) chính (mm) cấp 1 (rễ/cây)
RĐ1 RĐ2 RĐ3 RĐ4 Rễ cọc Rễ cọc Rễ cọc Rễ cọc Trắng đục Trắng đục Trắng đục Trắng đục 25,41 ± 3,84 27,10 ± 5,69 27,92 ± 5,60 26,38 ± 5,12 3,56 ± 0,24 4,27 ± 0,40 4,46 ± 0,83 4,21 ± 0,45 9,47 ± 1,1 10,87 ± 1,2 14,60 ± 1,0 9,53 ± 0,8
Rễ của 5 mẫu giống rau đắng đất là rễ cọc, màu trắng đục, rễ chính ăn sâu và rễ bên rất phát triển. Kết quả này phù hợp với các công bố trước đây về mô tả rễ của loài rau đắng đất (Shantha & cs., 2016). Qua bảng 4.1 cho thấy,
chiều dài rễ và đường kính rễ của 5 mẫu giống không có sai khác, chiều dài rễ dao động từ 25,41 (RĐ1) - 27,92 cm (RĐ3); đường kính rễ dao động từ 3,56
51
RĐ5 Rễ cọc Trắng đục 26,01 ± 4,20 4,12 ± 0,78 11,13 ± 0,9
mm (RĐ1) - 4,46 (RĐ3). Nhưng các mẫu giống sai khác về số lượng rễ cấp 1,
mẫu RĐ1 và RĐ4 có số rễ cấp 1 thấp nhất (RĐ1 - 9,47 rễ/cây, RĐ4 - 9,53
rễ/cây), số rễ cấp 1 mẫu RĐ3 cao vượt trội so với các mẫu giống còn lại (14,60
rễ/cây).
Cơ thể thực vật là một chỉnh thể cân đối, toàn vẹn. Tính toàn vẹn đó được
đảm bảo bằng các mối tương quan mật thiết giữa các cơ quan, giữa các bộ phận đang sinh trưởng trong cây. Một hệ rễ sinh trưởng tốt sẽ kích thích thân lá sinh
trưởng mạnh và ngược lại (Hoàng Minh Tấn & cs., 2006). Vì vậy, những mẫu
giống có bộ rễ phát triển tốt có khả năng mẫu giống đó sẽ có bộ thân lá sinh
trưởng phát triển tốt.
Bảng 4.2. Một số đặc điểm hình thái thân của các mẫu giống rau đắng đất
Màu sắc thân cây trƣởng thành
Màu sắc thân Tiết diện Kiểu mọc Màu sắc lóng Mẫu giống non thân giữa thân Màu sắc lóng gần gốc Màu sắc lóng gần ngọn
Xanh lục Tròn Mọc lan toả RĐ1 Xanh lục Nâu sẫm Xanh phớt tím
Xanh lục RĐ2 Xanh lục Nâu sẫm Xanh phớt tím Tròn Mọc lan toả
Vàng lục Xanh lục RĐ3 Xanh lục Nâu nhạt Tròn Mọc lan toả
Xanh lục RĐ4 Xanh lục Nâu sẫm Xanh phớt tím Tròn Mọc lan toả
Thân của 5 mẫu rau đắng đất có tiết diện tròn, khi cây cao từ 5- 7 cm bắt đầu phân cành và mọc lan toả (bò lan), thân non có màu lục nhạt (xanh lục). Giai
đoạn trưởng thành có sự khác biệt về màu sắc thân: cành ngọn (cành non, lóng có
chứa đỉnh sinh trưởng) của 5 mẫu giống có màu xanh lục, cành bánh tẻ (lóng giữa thân) mẫu RĐ3 có màu vàng lục (4.2 a,c), khác biệt với 4 mẫu còn lại (RĐ1, RĐ2, RĐ4 và RĐ5 - có màu phớt tím), đôi khi RĐ5 có xuất hiện mẫu có màu đậm hơn - nâu đỏ (hình 4.2 b,d), cành gốc/khi già có màu nâm sẫm, RĐ3 có màu nâu nhạt. Kết quả nghiên cứu này phù hợp công bố của tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền & cs., (2020) mô tả về thân cây trưởng thành loài rau đắng đất thu thập tại Cần Thơ có màu nâu đỏ và Shantha & cs., (2016) khi mô tả về loài rau đắng đất
được tìm thấy ở Ấn Độ thân cây trưởng thành có màu vàng lục.
52
Xanh phớt Xanh lục RĐ5 Xanh lục Nâu sẫm Tròn Mọc lan toả tím/Nâu đỏ
Mẫu giống
Rễ
Lóng giữa thân
Phiến lá
Cây rau đắng đất giai đoạn cây con và trƣởng thành
RĐ1
RĐ2
5 3
RĐ3
RĐ4
RĐ5
Hình 4.1. Hình thái rễ, thân, lá 5 mẫu giống rau đắng đất (vụ Xuân)
a
b
c d
Hình 4.2. Hình thái thân cây rau đắng đất a. Mẫu RĐ3 (90 ngày sau gieo); b. Mẫu RĐ5 (90 ngày sau gieo); c. Mẫu RĐ3 ngoài đồng ruộng (120 ngày sau
gieo); d. mẫu RĐ5 ngoài đồng ruộng (120 ngày sau gieo)
Rau đắng đất có đặc điểm lá đơn, mọc vòng từ 3-5 lá, không đều, lá hình lưỡi
đao, hình mác ngược (thon ngược) hoặc hình elip. Kết quả này phù hợp với công bố
trước đây về mô tả hình thái lá cây rau đắng đất (Bộ Y tế, 2017; Đỗ Huy Bích & cs., 2006; Shantha & cs., 2016). Tuy nhiên, màu sắc và kích thước lá của 5 mẫu giống có sự khác nhau, mẫu RĐ3 phiến lá có màu xanh nhạt, cuống lá có màu xanh lục và kích thước lá lớn nhất trong số các mẫu giống (dài 2,33 ± 0,02 cm; rộng 0,86 ± 0,06 cm); RĐ1, RĐ2 và RĐ4 phiến lá có màu xanh và cuống lá có màu nâu đỏ; mẫu RĐ5 mặt trên phiến lá có màu xanh đậm, cuống lá có màu nâu đỏ, kích thước lá bé nhất (dài 1,80 ± 0,11 cm; 0,51 ± 0,05 cm), mẫu RĐ5 khá tương đồng với mô tả với loài rau đắng đất có khả năng sống ở môi trường đất cát, khô hạn, nóng… (Phạm Văn
Ngọt & cs., 2015) (Hình 4.1, Hình 4.2 và Bảng 4.3).
54
Bảng 4.3. Một số đặc điểm hình thái lá của các mẫu giống rau đắng đất
Hình dạng Mẫu giống Màu sắc mặt trên phiến lá Màu sắc cuống lá Chiều dài lá (cm) Chiều rộng lá (cm)
RĐ1 RĐ2 Xanh Xanh Nâu đỏ Nâu đỏ Lá đơn, mọc vòng 2,05 ± 0,19 Lá đơn, mọc vòng 2,00 ± 0,13 0,51± 0,06 0,61 ± 0,06
RĐ3 RĐ4 Xanh nhạt Xanh Xanh lục Lá đơn, mọc vòng 2,33 ± 0,12 Lá đơn, mọc vòng 1,95 ± 0,15 Nâu đỏ 0,86 ± 0,06 0,59 ± 0,09
RĐ5 Xanh đậm Nâu đỏ Lá đơn, mọc vòng 1,80 ± 0,11 0,51 ± 0,05
4.1.1.2. Một số đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản (hoa, quả và hạt) các mẫu rau đắng đất
Hình thái cơ quan sinh sản của 5 mẫu giống rau đắng đất có một số đặc điểm chung: hoa hình tán cuống, mọc thành cụm ở nách lá; nhị 5, chỉ nhị đính giữa bao
phấn, bao phấn hơi cong; bầu nhụy thuôn dần ở đỉnh, 3 ô, 3 vòi nhụy, tự thụ; Quả
nang hình bầu dục; Hạt hình thận, mặt nhiều u lồi, phần phụ có vảy trắng nhỏ ở đầu
hạt kéo dài thành sợi tơ cong, khi chín có màu nâu sẫm và màu đen khi hạt khô,
P1000 hạt dao động từ 21 mg - 24 mg (Hình 4.3 và Bảng 4.4).
Bảng 4.4. Một số đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản của các mẫu giống rau đắng đất
Hoa Quả Hạt
Mẫu giống Nhị Nhụy Màu sắc hoa Hình thái quả Màu sắc hạt Hình thái hạt Hình thái hoa P1000 hạt (mg)
RĐ1 Nhị 5 23 ± 1,6 Trắng xanh Nâu sẫm 3 ô, 3 vòi nhụy Quả nang, hình bầu dục Hình thận, mặt nhiều u lồi Hình tán cuống Màu sắc quả non Xanh lục/ xanh thẫm
RĐ2 Nhị 5 24 ± 2,1 Trắng xanh Xanh lục Nâu sẫm
RĐ3 Nhị 5 21 ± 1,7 Trắng xanh Xanh lục Nâu sẫm
RĐ4 Nhị 5 22 ± 0,1 Trắng xanh Xanh lục Nâu sẫm
55
RĐ5 Nhị 5 21 ± 0,8 Nâu sẫm Trắng xanh/phớt tím Hình tán cuống Hình tán cuống Hình tán cuống Hình tán cuống 3 ô, 3 vòi nhụy 3 ô, 3 vòi nhụy 3 ô, 3 vòi nhụy 3 ô, 3 vòi nhụy Xanh thẫm/ nâu đỏ Quả nang, hình bầu dục Quả nang, hình bầu dục Quả nang, hình bầu dục Quả nang, hình bầu dục Hình thận, mặt nhiều u lồi Hình thận, mặt nhiều u lồi Hình thận, mặt nhiều u lồi Hình thận, mặt nhiều u lồi
Giữa 5 mẫu giống có một số đặc điểm khác nhau về màu sắc hoa và quả,
mẫu RĐ5 xuất hiện một số hoa có mặt ngoài ngoài mảnh bao hoa màu phớt tím
và quả non màu nâu đỏ (hình 4.4), khác biệt với các mẫu giống còn lại (mặt ngoài/lưng mảnh bao hoa có màu trắng xanh, quả non của các mẫu giống chủ yếu
là màu xanh lục - hình 4.3).
c.
b.
a.
Hình 4.3. Hình thái a. Hoa; b. Quả; c. Hạt rau đắng đất (mẫu RĐ3)
b.
c.
a.
Hình 4.4. Hình thái a. Hoa; b. Quả; c. Hạt rau đắng đất (mẫu RĐ5)
Tóm lại, đặc điểm hình thái của 5 mẫu giống rau đắng đất giống nhau về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản nhưng có khác nhau về màu sắc thân cây trưởng thành, cành bánh tẻ (lóng giữa thân) mẫu giống RĐ1, RĐ2, RĐ4, RĐ5 có màu xanh phớt tím/nâu đỏ, riêng RĐ3 có màu vàng lục; Phiến lá mẫu RĐ3 có màu xanh nhạt, kích thước lớn nhất (dài 2,33 ± 0,02 cm; rộng 0,86 ± 0,06 cm), RĐ5 - xanh đậm, kích thước bé nhất (dài 1,80 ± 0,11 cm; 0,51 ± 0,05 cm), RĐ1,
RĐ2, RĐ4 - màu xanh; Số lượng rễ cấp 1 mẫu RĐ3 lớn nhất (14,6 rễ cấp 1) sai
56
khác với các mẫu còn lại. Hoa mẫu RĐ5 xuất hiện một số hoa có mặt ngoài màu
phớt tím và quả non màu nâu đỏ, khác biệt với các mẫu giống còn lại (mặt ngoài
hoa có màu trắng xanh, quả non của các mẫu giống chủ yếu là màu xanh lục). Tuy màu sắc thân lá được coi là một tính trạng được kiểm soát bởi cả vật liệu di
truyền và các yếu tố môi trường nhưng điều này không được coi là một đặc điểm
mấu chốt để xác định loài và phân biệt loài (Bryson & cs., 2008).
4.1.2. Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo giải phẫu (rễ, thân, lá) các mẫu giống cây rau đắng đất 4.1.2.1. Cấu tạo giải phẫu rễ chính 5 mẫu giống
Lát cắt ngang rễ chính của các mẫu giống nghiên cứu có cấu tạo từ ngoài vào trong gồm: tầng bần, nhu mô vỏ, libe - gỗ xếp thành từng bó, gồm 4 vòng
đồng tâm, mỗi bó có libe phía ngoài, mạch gỗ phía trong (Hình 4.5).
Hình 4.5. Lát cắt ngang qua rễ rau đắng đất mẫu RĐ3
Kết quả đo được độ dày các lớp tế bào của rễ giữa các mẫu giống được
trình bày ở bảng 4.5.
57
Bảng 4.5. Kích thƣớc lớp mô tế bào trong cấu tạo giải phẫu rễ của các mẫu giống rau đắng đất
Đơn vị: µm
Libe-gỗ thứ cấp Libe-gỗ thứ cấp Libe - gỗ thứ cấp Mẫu Dày Dày nhu Nhu Nhu Dày libe Dày gỗ vòng 1 vòng 2 vòng 3 giống bần mô vỏ mô 1 mô 2 sơ cấp sơ cấp Dày Libe Dày Gỗ Dày Libe Dày Gỗ Dày Libe Dày Gỗ
5 8
RĐ1 28,9 ± 3,1 72,2 ± 3,1 43,3 ± 10,9 72,2 ± 1,6 66,7 ± 4,0 72,2 ± 3,1 102,2 ± 8,3 112,2 ± 8,3 84,4 ± 4,2 266,7 ± 17,2 150,0 ± 12,7 316,7 ± 4,7
RĐ2 26,4 ± 2,0 88,9 ± 7,1 45,0 ± 6,8 71,7 ± 1,8 75,0 ± 6,8 78,9 ± 7,1 113,9 ± 10,4 120,0 ± 6,8 115,0 ± 6,8 301,7 ± 17,6 172,2 ±13,9 352,4 ± 13,6
RĐ3 29,2 ± 3,4 83,9 ± 7,9 64,4 ± 17,1 79,4 ± 3,9 77,8 ± 10,4 94,4 ± 7,9 138,9 ± 14,2 128,9 ± 7,2 130,6 ± 7,1 338,9 ± 15,8 197,2 ± 15,7 386,1 ± 10,4
RĐ4 32,9 ± 8,7 74,4 ± 7,6 56,7 ± 7,0 73,3 ± 6,8 70,0 ± 4,7 74,4 ± 7,6 107,0 ± 4,7 117± 7,4 113,2 ± 7,2 280,0 ± 14,1 164,4 ±11,0 344,4 ± 4,2
58
RĐ5 29,2 ± 3,4 88,3 ± 10,6 52,2 ± 7,9 71,1 ± 2,2 80,3 ± 7,6 88,3 ± 10,6 130,0 ± 6,8 123,9 ± 10,4 125,4 ± 3,9 311,1 ± 17,5 175,6 ± 15,7 389,4 ± 3,9
Qua bảng 4.5 cho thấy, không có sự sai khác giữa 5 mẫu giống ở kích
thước dày bần và nhu mô vỏ và libe- gỗ thứ cấp lớp ngoài cùng trong khoảng
biến động cho phép. Tuy nhiên, đến các bó libe - gỗ thứ cấp 2, bó libe - gỗ thứ
cấp 3 và libe - gỗ sơ cấp đã có sự chênh lệch về độ dày giữa các mẫu giống, libe-
gỗ thứ cấp 2 và 3, mẫu RĐ3 cũng cho kết quả là lớn nhất ở (libe thứ cấp 2 là 94,4
µm và gỗ thứ cấp 2 là 138,9 µm; libe thứ cấp 3 là 130,6 µm và gỗ thứ cấp 3 đạt
338,9 µm), tiếp đến là RĐ5 và thấp nhất là RĐ1. Đến libe - gỗ sơ cấp, dày bó gỗ
mẫu RĐ3 và RĐ5 có kết quả lớn nhất (RĐ3 là 386,1 µm và RĐ5 là 389,4 µm),
nhưng bó libe của mẫu RĐ3 lại cho kết quả lớn nhất, sai khác với 4 mẫu còn lại,
RĐ1 có bó libe và bó gỗ sơ cấp thấp nhất (dày bó libe là 150,0 µm và dày bó gỗ
316,7 µm). Như vậy, khả năng dẫn truyền các chất trong cây mẫu RĐ3 tốt nhất,
kém nhất là mẫu RĐ1. Bởi gỗ và libe tạo bộ máy dẫn của thực vật, nhựa nguyên
được vận chuyển qua yếu tố gỗ từ rễ lên lá, ngược lại nhựa luyện vận chuyển
trong yếu tố libe từ lá đến các cơ quan để nuôi cây (Trương Thị Đẹp, 2007).
4.1.2.2. Cấu tạo giải phẫu thân cây của các mẫu giống rau đắng đất
Mặt cắt thân cây 5 mẫu rau đắng đất đều có tiết diện tròn, ngoài cùng là 1
lớp biểu bì, tiếp đến là nhu mô vỏ, vòng cương mô, bó libe, bó gỗ, trong cùng là
nhu mô ruột (Hình 4.6).
Hình 4.6. Lát cắt ngang qua thân cây rau đắng đất (mẫu RĐ3)
Kích thước lớp biểu bì (dao động từ 20,6 µm - 23,3 µm) và nhu mô vỏ (141,1 µm - 150,0 µm) không có sự sai khác giữa 5 mẫu giống. Vòng cương mô gồm 2-3 lớp tế bào hình đa giác, trong số các mẫu giống thì mẫu RĐ5 (92,2 µm) có độ dày lớn nhất, thấp nhất là RĐ2 (58,9 µm). Tiếp đến là bó libe bắt màu hồng
gồm các tế bào nhỏ tạo thành vòng bao quanh mô gỗ. Bó gỗ có các mạch gỗ to
59
rải rác. RĐ3 là công thức có dày bó libe - gỗ (libe: 128,9 µm - bó gỗ: 243,3 µm)
lớn nhất, thấp nhất là RĐ1 (libe: 53,3 µm - bó gỗ: 157,8 µm). Cuối cùng là nhu
mô ruột nằm chính giữa thân gồm nhiều tế bào to hình tròn hoặc bầu dục và dày
nhu mô ruột đo được ở mẫu RĐ3 là lớn nhất (484,4 µm) (bảng 4.6).
Bảng 4.6. Kích thƣớc lớp mô tế bào trong cấu tạo giải phẫu thân cây của các mẫu giống rau đắng đất
Đơn vị: µm
Mẫu giống Dày biểu bì Dày nhu mô vỏ Dày vòng cƣơng mô Dày bó libe Dày bó gỗ Dày nhu mô ruột
RĐ1 RĐ2 21,1 ± 2,1 146,7 ± 2,7 21,1 ± 4,2 141,1 ± 12,3 84,4 ± 10,3 58,9 ± 4,1 338,9 ± 32,9 53,3 ± 2,7 157,8 ± 8,3 60,0 ± 5,4 202,2 ± 28,2 345,6 ± 12,3
RĐ3 RĐ4 23,3 ± 2,7 147,8 ± 6,3 20,6 ± 2,1 141,1 ± 9,6 78,9 ± 4,2 66,7 ± 9,8 128,9 ± 5,7 243,3 ± 4,7 484,4 ± 14,2 76,7 ± 2,7 177,8 ± 13,1 383,3 ± 24,8
RĐ5 20,6 ± 2,1 150,0 ± 12,5 92,2 ± 13,7 84,4 ± 6,8 223,3 ± 14,4 335,6 ± 25,1
4.1.2.3. Cấu tạo giải phẫu lá của các mẫu giống rau đắng đất
Kết quả giải phẫu lá các mẫu giống rau đắng đất thể hiện qua hình 4.7 và
bảng 4.7 dưới đây:
b.
c.
a.
Hình 4.7. Lát cắt ngang a. Lá; b. Gân chính; c. Phiến lá cây rau đắng đất
(mẫu RĐ5)
Giải phẫu lát cắt ngang lá của 5 mẫu giống, gân chính lá có cấu tạo mặt trên lõm, mặt dưới lồi, kết quả này phù hợp với công bố của Nguyễn Thị Thu Hiền &
cs., (2020), Phạm Văn Ngọt & cs., (2015).
60
Bảng 4.7. Kích thƣớc lớp mô tế bào trong cấu tạo giải phẫu lá các mẫu giống rau đắng đất
Đơn vị: µm
Mẫu Gân chính Phiến lá
6 1
giống Mô mềm Nhu mô Bó libe Bó gỗ Mô giậu Mô khuyết Biểu bì trên Biểu bì dƣới Biểu bì trên Biểu bì dƣới
RĐ1 27,8 ± 3,1 157,8 ± 5,7 222,2 ± 6,8 26,7 ± 2,7 145,4 ± 6,3 34,4 ± 4,2 32,6 ±4,2 228,9 ± 15,7 127,1 ± 3,1 27,8 ± 3,1
RĐ2 RĐ3 27,8 ± 3,1 158,7 ± 12,7 158,9 ± 7,9 20,0 ± 4,7 234,4 ± 15 246,7 ± 2,7 30,0 ± 2,7 44,4 ± 4,2 154,6 ± 4,2 166,7 ± 7,2 31,1 ± 1,6 31,1 ± 4,2 28,9± 4,2 30,0 ± 5,4 234,4 ± 6,8 137,8 ± 8,7 31,1 ± 8,3 271,1 ± 5,7 148,9 ± 11,8 26,7 ± 5,4
61
RĐ4 RĐ5 28,9 ± 1,6 37,8 ± 1,6 156,7 ± 4,7 205,6 ± 8,3 236,7 ± 14,9 248,9 ± 10,3 35,6 ± 8,3 41,1 ± 6,3 148,9 ± 6,7 165,6 ± 8,7 35,6 ± 11 43,3 ± 5,4 33,8 ± 6,3 241,1 ± 13,1 137,8 ±3,1 26,0 ± 3,0 277,8 ± 6,8 198,9 ± 10,3 28,9 ± 1,6 31,1 ± 6,1
Biểu bì trên và biểu bì dưới gân chính mẫu RĐ5 là dày nhất (dày biểu bì trên là 37,8 µm, biểu bì dưới 43,3 µm), riêng mẫu RĐ3 có lớp biểu bì trên là thấp nhất (20,0 µm). Kích thước mô mềm trên gân lá mẫu RĐ5 cũng lớn hơn 4 mẫu còn lại (đạt 205,6 µm). Bó libe - gỗ mẫu RĐ5, RĐ3 đều cho kết quả lớn hơn các mẫu còn lại (không có sai khác giữa RĐ5 và RĐ3), thấp nhất là RĐ1(bó libe: 26,7 µm và bó gỗ: 145,4 µm). Ở phần phiến lá: dày biểu bì trên và biểu bì dưới không có sự sai khác giữa các mẫu giống (Biểu bì trên dao động từ 28,9 µm - 33,8 µm; biểu bì dưới dao động từ 26,0 µm - 31,1 µm), nhưng mô khuyết mẫu RĐ5 có độ dày lớn nhất (198,9 µm), dày mô giậu ở mẫu RĐ5 và RĐ3 lớn hơn các mẫu còn lại (RĐ5 đạt 277,8 µm và RĐ3 đạt 271,1 µm), thấp nhất là RĐ1 (mô giậu là 228,9 µm và mô khuyết 127,1 µm).
Lá có những đặc điểm đặc biệt về hình thái, cấu tạo giải phẫu thích hợp với chức năng quang hợp (Hoàng Minh Tấn & cs., 2006). Sau khi theo dõi hình thái và giải phẫu lá của 5 mẫu giống cho thấy, mẫu RĐ3 có đặc điểm thuận lợi để thực hiện chức năng quang hợp hơn các mẫu giống còn lại bởi: kích thước lá, bó libe - gỗ ở gân lá và kích thước mô giậu ở phiến lá mẫu RĐ3 lớn nhất.
Mẫu RĐ5 có kích thước lá nhỏ nhất nhưng dày mô khuyết (đây là nơi trữ nước cho lá) của phiến lá lại dày nhất, hơn nữa khi quan sát màu sắc mẫu RĐ5 có xuất hiện sắc tố tím (trên cuống lá, thân cây ở giai đoạn trưởng thành, hoa và vỏ quả non) nên có khả năng thích nghi với điều kiện khô hạn và nắng nóng tốt hơn 4 mẫu còn lại, kết quả này phù hợp với kết quả công bố trước đây về lá loài rau đắng đất ở vùng đất cát ven biển tỉnh Bình Thuận có sắc tố tím (Phạm Văn Ngọt & cs., 2015).
4.1.3. Giám định tên khoa học 5 mẫu giống rau đắng đất
Qua mô tả hình thái cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của 5 mẫu
giống rau đắng đất, so sánh với tài liệu tham khảo: Cây thuốc và động vật làm
thuốc ở Việt Nam (2006), chuyên gia phân loại thực vật thuộc bộ môn Phân loại
thực vật, Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã xác định được tên
loài của 5 mẫu giống qua bảng 4.8.
Bảng 4.8. Bảng tên khoa khoa các mẫu giống rau đắng đất Mẫu giống
Tên khoa học
RĐ1 Glinus oppositifolius (L.) DC.
RĐ2 Glinus oppositifolius (L.) DC.
RĐ3 Glinus oppositifolius (L.) DC.
62
RĐ4 Glinus oppositifolius (L.) DC.
5 mẫu giống có những đặc điểm chung về hình thái cơ quan sinh dưỡng và
cơ quan sinh sản như: Rễ cọc, màu trắng đục. Cây thảo, sống lâu năm. Thân và
cành mảnh, mọc tỏa sát mặt đất, dài và nhẵn. Lá mọc vòng 2-5 to nhỏ không đều, hình mác thuôn, gốc và đầu lá nhọn; lá kèm rất nhỏ, sớm rụng. Hoa mọc tụ tập 2-
7 hoa ở kẽ lá, hình tán cuống; Đài 5 răng hơi không bằng nhau, những lá phía ngoài ngắn, những lá bên trong rộng hơn, không có cánh hoa; Nhị 5, chỉ nhị
mỏng, đều; Nhụy có bầu thuôn dần ở đỉnh, thắt lại ở hai đầu, 3 ô, 3 vòi nhụy uốn
cong, ngắn, ở đỉnh có răng và hơi phình rộng. Quả nang, mở ở cạnh bên theo
chiều dọc. Hạt nhỏ, hình thận, có nhiều u lồi.
Tuy nhiên, giữa 5 mẫu giống có một số điểm khác nhau dễ phân biệt như:
Đặc điểm
RĐ1 RĐ2 Mẫu giống RĐ3 RĐ4 RĐ5
9,47 10,87 14,60 9,53 11,13
Nâu sẫm Nâu sẫm Nâu nhạt Nâu sẫm Nâu sẫm
phớt Vàng lục Xanh tím Xanh phớt tím Xanh phớt tím Xanh phớt tím/Nâu đỏ
Xanh lục Xanh lục Xanh nhạt Xanh lục Xanh lục
Xanh Xanh Xanh nhạt Xanh Xanh đậm
Nâu đỏ Nâu đỏ Xanh lục Nâu đỏ Nâu đỏ
2,00 cm x 0,61 cm
2,05 cm x 0,51 cm 2,33 cm x 0,86 cm 1,95 cm x 0,59 cm Rễ Số lượng rễ cấp 1 (rễ/cây) Thân Màu sắc lóng gần gốc Màu sắc lóng giữa thân Màu sắc lóng gần ngọn Lá Màu sắc mặt trên phiến lá Màu sắc cuống lá Kích thước lá (Dài x rộng) Hoa
Màu sắc hoa Trắng xanh Trắng xanh Trắng xanh Trắng xanh
Quả
63
Xanh lục Xanh lục Xanh lục Màu sắc quả non Xanh lục/ xanh thẫm 1,80 cm x 0,51 cm Trắng xanh/phớt tím Xanh thẫm/ nâu đỏ
4.1.4. Đánh giá khả năng sinh trƣởng, phát triển và năng suất, chất lƣợng của một số mẫu rau đắng đất 4.1.4.1. Thời gian sinh trưởng, phát triển của một số mẫu giống rau đắng đất
Nghiên cứu xác định thời gian sinh trưởng, phát triển giúp con người hiểu
rõ hơn về đời sống và nhu cầu sinh lý từng thời kỳ, từ đó xác định các biện pháp
tác động trong sản xuất nhằm thu được hiệu quả kinh tế theo ý muốn.
Thời gian sinh trưởng của 5 mẫu giống rau đắng đất trồng vụ Xuân và vụ
Hè Thu được thể hiện qua bảng 4.9.
Bảng 4.9. Thời gian sinh trƣởng của các mẫu giống rau đắng đất
Đơn vị: ngày
Mẫu giống Từ gieo - mọc mầm Từ gieo - ra hoa Từ gieo đến quả chín đợt 1 Thời gian sinh trƣởng
Vụ Xuân
RĐ1 15 86 100 152
RĐ2 RĐ3 19 16 95 91 107 105 159 150
RĐ4 RĐ5 16 15 90 86 102 100 151 152
Vụ Hè Thu
RĐ1 RĐ2 12 14 62 64 75 77 120 122
RĐ3 RĐ4 14 13 69 67 82 80 125 123
Ở thời kỳ đầu vụ Xuân tại miền Bắc, nền nhiệt và cường độ ánh sáng thấp nên thời gian mọc mầm của cây rau đắng đất có xu hướng kéo dài hơn so với vụ
Hè thu. Vụ Xuân, thời gian mọc mầm của 5 mẫu rau đắng đất dao động từ 15 ngày (RĐ1, RĐ5) đến 19 ngày (RĐ2). Vụ Hè Thu, thời gian mọc mầm được rút ngắn hơn vụ Xuân (dao động từ 12 đến 14 ngày), trong đó RĐ1 - 12 ngày, RĐ4,
RĐ5 - 13 ngày và RĐ2, RĐ3 - 14 ngày.
Thời gian từ khi gieo đến ra hoa của 5 mẫu giống tại vụ Xuân dao động từ 86 đến 95 ngày, mẫu giống có thời gian ra hoa sớm nhất là mẫu RĐ5, RĐ1 (86 ngày) và muộn nhất là RĐ2 (95 ngày). Vụ Hè Thu dao động từ 62 - 69 ngày, mẫu
ra hoa sớm nhất là RĐ5 và RĐ1 (62 ngày), muộn nhất là RĐ3 (69 ngày). Thời
64
RĐ5 13 62 75 120
gian từ ra hoa đến quả chín đợt 1 của 5 mẫu giống ở vụ Xuân dao động từ 12 –
14 ngày và vụ Hè thu là 13 ngày.
Thời gian từ gieo đến thu hoạch của 5 mẫu rau đắng đất ở vụ Xuân giao
động từ 150 đến 159 ngày, thời gian sinh trưởng ngắn nhất là mẫu RĐ3 (150
ngày), RĐ4 là 151 ngày, RĐ1 và RĐ5 là 152 ngày, dài nhất là RĐ2 (159 ngày).
Vụ Hè Thu, thời gian từ gieo đến thu hoạch của các mẫu giống sớm hơn vụ Xuân, thời gian dài nhất là RĐ3 (125 ngày), ngắn nhất là RĐ1 và RĐ2 (120
ngày).
Như vậy, trong cùng thời vụ thời gian sinh trưởng của 5 mẫu giống rau
đắng đất khá đồng đều, sự sai khác giữa các mẫu giống chủ yếu do thời gian mọc mầm. Tuy nhiên, giữa 2 vụ trồng có sự chênh lệch rõ ràng về thời gian sinh
trưởng của các mẫu giống (Vụ Xuân: 150 ngày -159 ngày; vụ Hè Thu: 120 ngày
- 125 ngày). Điều này có thể là do nhiệt độ thấp thời gian đầu vụ Xuân làm kéo
dài gian đoạn từ gieo đến mọc mầm và giai đoạn từ gieo đến phát triển thân cành,
ra hoa của cây rau đắng đất.
4.1.4.2. Khả năng sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống rau đắng đất
Kết quả theo dõi 5 mẫu giống rau đắng đất sau 2 vụ trồng cho thấy, mẫu
RĐ3 có khả năng sinh trưởng phát triển tốt hơn 4 mẫu giống còn lại qua các chỉ
tiêu rễ, thân, cành và lá (vụ Xuân: chiều dài rễ là 27,92 cm, đường kính rễ đạt
4,46 mm, đường kính thân đạt 3,09 mm, tổng số cành các cấp là 148,9 cành và
đường kính tán tại thời điểm thu hoạch là 137,2 cm; vụ Hè Thu: chiều dài rễ
chính là 24,67cm, đường kính rễ đạt 3,93 mm, đường kính thân đạt 2,38 mm,
tổng số cành các cấp là 95,9 cành và đường kính tán đạt 109,01 cm), tiếp đến là
mẫu RĐ5 và thấp nhất là mẫu RĐ1. Sự sai khác giữa các mẫu giống có ý nghĩ
thống kê ở mức độ tin cậy 95%. Kết quả theo dõi kích thước lá của 5 mẫu giống
cho thấy, mẫu RĐ3 có kích thước lá lớn nhất (vụ Xuân: 2,33 cm x 0,86 cm; vụ Hè
Thu: 2,2 cm x 0,82 cm) và nhỏ nhất là RĐ5 (vụ Xuân: 1,80 cm x 0,52 cm; vụ Hè
Thu: 1,70 cm x 0,51 cm). Theo tác giả Hoàng Minh Tấn & cs. (2006), cơ thể thực
vật là một chỉnh thể cân đối, toàn vẹn. Tính toàn vẹn đó được đảm bảo bằng các
mối tương quan mật thiết giữa các cơ quan, giữa các bộ phận đang sinh trưởng
trong cây, mẫu giống có hệ rễ sinh trưởng tốt thì đồng thời các bộ phận trên mặt
đất (thân, cành, lá) cũng sinh trưởng mạnh và ngược lại. Kết quả phù hợp với
công bố về giải phẫu, mẫu RĐ3 kích thước lá, bó libe - gỗ ở rễ, thân và gân lá lớn
65
nhất, là điều kiện thuận lợi thực hiện chức năng quang hợp và khả năng dẫn
truyền các chất trong cây.
Bảng 4.10. Một số chỉ tiêu sinh trƣởng, phát triển của các mẫu giống rau đắng đất
Chiều dài rễ (cm) Đƣờng kính rễ (mm) Đƣờng kính thân (mm) Tổng số cành các cấp (cành) Đƣờng kính tán (cm) Chiều dài lá (cm) Chiều rộng lá (cm) CTTD Mẫu giống
Vụ Xuân
RĐ1 RĐ2 RĐ3 RĐ4 RĐ5 LSD0,05 CV (%) 25,41 27,10 27,92 26,38 26,01 1,86 5,7 3,56 4,27 4,46 4,21 4,12 0,40 5,2 1,99 2,55 3,09 2,45 2,49 0,16 3,5 115,2 126,3 148,9 124,4 130,2 10,12 7,2 96,48 104,96 137,20 106,28 114,81 10,01 8,0 2,05 2,00 2,33 1,95 1,80 0,15 3,9 0,58 0,61 0,86 0,59 0,52 0,24 5,4
Vụ Hè Thu
Như vậy, so sánh khả năng sinh trưởng của 5 mẫu giống rau đắng đất trồng
ở 2 thời vụ cho thấy, cây rau đắng đất trồng vụ Xuân tốt hơn vụ Hè Thu. Trong
cùng thời vụ, mẫu RĐ3 có hệ rễ, thân, cành, lá sinh trưởng tốt nhất, tiếp đến là
mẫu RĐ5, thấp nhất là RĐ1 trong cùng điều kiện trồng tại Gia Lâm, Hà Nội.
RĐ1 RĐ2 RĐ3 RĐ4 RĐ5 LSD0,05 CV (%) 21,17 23,88 24,67 22,72 24,58 1,50 5,8 3,13 3,51 3,93 3,26 3,69 0,36 5,5 1,72 2,03 2,38 1,84 1,91 0,14 3,9 70,8 77,9 95,9 83,3 89,2 6,12 4,0 74,13 84,64 109,01 86,70 101,78 10,17 3,6 1,83 1,85 2,20 1,80 1,70 0,15 4,3 0,54 0,59 0,82 0,58 0,51 0,05 6,4
4.1.4.3. Năng suất của các mẫu giống rau đắng đất
Năng suất là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh đầy đủ tình hình sinh trưởng, phát triển của cây trồng và năng suất được tạo thành từ nhiều yếu tố khác nhau: giống, thời vụ, các biện pháp kỹ thuật.
Một trong các chỉ tiêu quan trọng để đánh giá lựa chọn mẫu giống chính là năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất. Kết quả theo dõi năng suất của các mẫu giống rau đắng đất được trình bày tại Bảng 4.11.
66
Bảng 4.11. Năng suất các mẫu giống rau đắng đất
Mẫu giống NSCT (g/cây) NSLT (tấn/ha) NSTT (tấn/ha)
Vụ Xuân
2,35 2,54 2,78 2,49 2,61 1,94 2,08 2,45 2,02 2,19 0,19 5,0 RĐ1 RĐ2 RĐ3 RĐ4 RĐ5 LSD0,05 CV%
15,68 16,90 18,55 16,62 17,40 1,50 4,7 Vụ Hè Thu
Cây rau đắng đất khả năng phân cành mạnh, bộ phận thu hoạch là toàn cây (Đỗ Huy Bích & cs., 2006). Vì vậy, giữa sinh trưởng, phát triển và năng suất của
5 mẫu giống có mối tương quan mật thiết với nhau, mẫu giống rau đắng đất có
khả năng sinh trưởng tốt nhất thì cho năng suất cao nhất.
Kết quả Bảng 4.11 cho thấy, năng suất của mẫu RĐ3 ở vụ Xuân đạt cao
nhất (NSCT là 18,55 gam/cây, NSLT là 2,78 tấn/ha, NSTT đạt 2,45 tấn/ha) và
thấp nhất là mẫu RĐ1 (NSCT là 15,68 gam/cây, NSLT là 2,35 tấn/ha, NSTT đạt
1,94 tấn/ha). Tương tự vụ Hè Thu, mẫu RĐ3 cho năng suất cao nhất (NSCT là
13,65 gam/cây, NSLT là 2,05 tấn/ha, NSTT đạt 1,64 tấn/ha), RĐ1 cho kết quả
thấp nhất (NSCT là 10,62 gam/cây, NSLT là 1,59 tấn/ha, NSTT đạt 1,36 tấn/ha).
So sánh năng suất của các mẫu giống rau đắng đất giữa 2 vụ cho thấy, năng suất các mẫu giống rau đắng đất trồng vụ Xuân (NSTT dao động từ 1,94 tấn/ha - 2,45 tấn/ha) cao hơn vụ Hè Thu (NSTT trong vụ Hè thu dao động từ 1,36 tấn/ha - 1,64 tấn/ha). Kết quả phù hợp với công bố của tác giả Trần Trung Nghĩa (2018), trồng rau đắng đất vào vụ Xuân (trồng 15/3) cho kết quả tốt hơn vụ Hè Thu tại Thanh Hóa. Tuy
nhiên, để đảm bảo cung cấp được liên tục nguồn nguyên liệu cho ngành dược, việc bố
trí trồng trái vụ, rải vụ cũng rất có ý nghĩa và mang lại hiệu quả cao.
67
10,62 11,34 13,65 11,66 12,22 1,00 4,5 1,59 1,70 2,05 1,75 1,83 1,36 1,45 1,64 1,49 1,56 0,14 4,6 RĐ1 RĐ2 RĐ3 RĐ4 RĐ5 LSD0,05 CV (%)
4.1.4.4 Mức độ nhiễm sâu bệnh hại của các mẫu giống rau đắng đất
Trong quá trình theo dõi trên đồng ruộng ở 2 vụ trồng trong năm cho thấy, 5 mẫu giống rau đắng đất không xuất hiện bệnh hại nhưng có xuất hiện sâu ăn lá và nhện đỏ trên đồng ruộng. Tỷ lệ nhiễm sâu hại giữa các mẫu giống không khác nhau và đều ở mức thấp. Vụ Xuân, mức độ sâu ăn lá ở cấp 1 (rất nhẹ) và nhện đỏ ở cấp 1 (nhẹ). Vụ Hè Thu, không xuất hiện sâu ăn lá nhưng có xuất hiện nhện đỏ gây hại ở mức nhẹ (cấp 1) (bảng 4.13)
Bảng 4.12. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại của các mẫu giống rau đắng đất
Mẫu giống
Ghi chú: * Sâu ăn lá: Cấp 1: < 1% diện tích lá bị hại; Cấp 3: từ 1 - 5% diện tích lá bị hại; Cấp 5: > 5 - 25% diện tích lá bị hại; Cấp 7: > 25 - 50% diện tích lá bị hại; Cấp 9: > 50% diện tích lá bị hại. ** Nhện đỏ: Cấp 1 (mức hại nhẹ); Cấp 2 (mức hại trung bình); Cấp 3 (mức hại nặng).
Vụ Xuân RĐ1 RĐ2 RĐ3 RĐ4 RĐ5 Vụ Hè Thu RĐ1 RĐ2 RĐ3 RĐ4 RĐ5 Sâu ăn lá (Cấp 1 - 9)* 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 Nhện đỏ (Cấp 1 - 3)** 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
4.1.4.5 Chất lượng dược liệu các mẫu giống rau đắng đất
Theo Đỗ Huy Bích & cs. (2006), Chakraborty & cs. (2017) công bố, thành phần hoạt chất chính trong cây rau đắng đất là saponin và flavonoid. Kết quả đánh giá hàm lượng hoạt chất trong các mẫu rau đắng đất tại nơi thu mẫu và sau khi trồng tại khu thí nghiệm (Gia Lâm, Hà Nội) được thể hiện qua Bảng 4.12.
Kết quả phân tích hàm lượng hoạt chất của 5 mẫu giống tại các điểm thu mẫu cho thấy có sự khác nhau, saponin tổng số dao động từ 1,8 - 2,20%, cao nhất là mẫu RĐ2 (2,2%) và thấp nhất là RĐ4 (1,8%); Hàm lượng flavonoid tổng số mẫu RĐ3 có tỷ lệ lớn nhất (1,43%), tiếp đến là RĐ5 (1,35%), thấp nhất là RĐ4 (1,06 %) và RĐ1 (1,08 %). Sau khi trồng tại khu thí nghiệm (tại Gia Lâm, Hà Nội) với cùng điều kiện ngoại cảnh, chế độ chăm sóc kết quả hoạt chất saponin và flavonoid trong cây ở 5 mẫu giống đều cao hơn thời điểm thu mẫu, trong đó
68
mẫu RĐ3 cho kết quả cao nhất (saponin đạt 2,67% và flavonoid đạt 1,85%), tiếp đến là RĐ5 (saponin đạt 2,58% và flavonoid đạt 1,75%), RĐ4 có saponin thấp nhất (2,0%) và flavonoid của RĐ1 cho kết quả thấp nhất (1,41%). So sánh tiêu chuẩn dược liệu rau đắng đất đã công bố, tác giả Nguyễn Thị Kim Liên & cs. (2019) chỉ ra, hàm lượng flavonoid có trong cao khô rau đắng đất (1:6,13) là 2,619 mg quercetin/1 gam cao khô rau đắng đất (tương đương 1,6%). Như vậy, so sánh tiêu chuẩn đã công bố, mẫu RĐ3, RĐ4và RĐ5 có hàm lượng flavonoid tổng số đạt 1,64% - 1,85% đảm bảo chất lượng dược liệu, còn mẫu RĐ1 và RĐ2 (flavonoid tổng số đạt 1,41 % - 1,5%) cho kết quả thấp hơn tiêu chuẩn.
Bảng 4.13. Hàm lƣợng hoạt chất có trong các mẫu rau đắng đất Mẫu giống
Saponin tổng số (%) Flavonoid tổng số (%)
RĐ1 RĐ2 RĐ3 RĐ4 RĐ5 Tại nơi nguyên sản 2,05 ± 0,01 2,20 ± 0,03 2,10 ± 0,01 1,80 ± 0,01 2,10 ± 0,01 1,08± 0,04 1,29± 0,02 1,43± 0,03 1,06± 0,02 1,35± 0,03
Tại nơi trồng (Gia Lâm, Hà Nội)
Đa số cây thuốc chỉ có thể phát triển ở một số vùng nhất định mới cho chất lượng tốt, có hiệu quả sử dụng để làm thuốc và nhiều cây thuốc, hàm lượng hoạt chất trong cây giảm hoặc mất đi khi thực hiện quá trình di thực. Đỗ Thị Hà & cs. (2016) chỉ ra saponin trong Sâm Ngọc Linh, Sâm Lai Châu của mẫu thu được từ vùng trồng giảm 4,53% so với mẫu thu được từ tự nhiên. Tuy nhiên, đối với cây rau đăng đất cho thấy khi trồng tại cùng một điểm (vườn thí nghiệm) cho hàm lượng saponin và flavonoid cao hơn so với mẫu tại vùng thu thập. Điều này cho thấy, rau đắng đất là cây phân bố rộng từ Bắc vào Nam (Đỗ Huy Bích & cs., 2006), thích nghi với nhiều vùng sinh thái khác nhau nên việc tác động các biện pháp kỹ thuật trồng, chăm sóc có ý nghĩa quan trọng và là nguyên nhân làm tăng hàm lượng hoạt chất trong cây rau đắng đất tại các nơi trồng (có bổ sung dinh dưỡng và nước tưới) so với cây nguyên vị (cây mọc hoang dại).
69
RĐ1 RĐ2 RĐ3 RĐ4 RĐ5 2,26 ± 0,03 2,30 ± 0,02 2,67 ± 0,02 2,00 ± 0,02 2,58 ± 0,04 1,41 ± 0,02 1,50 ± 0,02 1,85 ± 0,03 1,64 ± 0,02 1,75 ± 0,02
Như vậy, qua đánh giá đặc điểm nông sinh học đã xác định được 5 mẫu giống thu thập ở 5 địa phương khác nhau là cùng một loài rau đắng đất [Glinus oppositifolius (L.) DC.]. Tuyển chọn được mẫu giống RĐ3 (mẫu rau đắng đất thu thập tại Nam Định) có đặc điểm hình thái thân non màu lục nhạt, cây trưởng thành màu vàng lục, phiến lá màu xanh nhạt và kích thước lá lớn nhất (dài 2,33 cm; rộng 0,86 cm), cây sinh trưởng phát triển tốt, mức độ nhiễm sâu bệnh hại thấp, năng suất cao (NSTT đạt 2,45 tấn/ha), chất lượng đảm bảo (hoạt chất saponin tổng số đạt 2,67%, flavonoid tổng số là 1,85%) khi trồng tại Gia Lâm, Hà Nội. Vì vậy, mẫu RĐ3 được sử dụng làm vật liệu cho các thí nghiệm về nhân giống và kỹ thuật trồng rau đắng đất.
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP NHÂN GIỐNG RAU ĐẮNG ĐẤT
4.2.1. Kết quả nghiên cứu biện pháp nhân giống hữu tính
Sự nảy mầm là hạt một trong những yếu tố quan trọng của cây trồng nói chung và cây rau đắng đất nói riêng, quyết định số cây trên ruộng, cũng như năng suất thực thu/đơn vị diện tích. Tuy nhiên, các nghiên cứu đã công bố, hạt rau đắng đất nhỏ, thời gian sống của hạt ngắn, tỷ lệ mọc mầm thấp... Vì vậy, các nghiên cứu thời gian ngâm ủ, chất xử lý nảy mầm, thời gian, phương thức bảo quản hạt được thực hiện nhằm nâng cao tỷ lệ mọc mầm của hạt giống, chất lượng cây con rau đắng đất.
a) Ảnh hưởng của thời gian ngâm ủ, chất xử lý nảy mầm đến tỷ lệ mọc mầm
Nghiên cứu lựa chọn thời gian ngâm tốt nhất, chất xử lý hạt phù hợp nhằm tăng tỷ lệ mọc mầm hạt rau đắng đất đã được tiến hành vào vụ Xuân năm 2018. Kết quả được thể hiện qua bảng 4.14 và bảng 4.15.
CTTD
Bảng 4.14. Ảnh hƣởng của thời gian ngâm đến tỷ lệ và thời gian mọc mầm của hạt rau đắng đất Tỷ lệ mọc mầm (%)
Thời gian mọc mầm (ngày) Công thức
CT1(ĐC): không ngâm 14 68,7
CT2: ngâm 5h CT3: ngâm 12h 10 11 78,6 72,3
12 15 70,3 62,5 8,51
70
CT4: ngâm 18h CT5: ngâm 24h LSD0,05 CV (%) 6,1
Nước và nhiệt độ môi trường là điều kiện rất quan trọng cho sự nảy mầm của hạt. Thực tế, người ta đã điều chỉnh 2 yếu tố này qua quá trình ngâm ủ hạt giống bằng nước ấm và ủ ấm để có nhiệt độ tối ưu cho sự nảy mầm (Phan Thị Thu Hiền & cs., 2020). Khi điều chỉnh thời gian ngâm hạt rau đắng đất trong nước ấm (40oC) ở các ngưỡng thời gian khác nhau cho thấy, thời gian ngâm trong 5h cho tỷ lệ mọc mầm là tối ưu nhất (78,6%), thời gian mọc mầm ngắn nhất (10 ngày) so với đối chứng không ngâm (68,7%), nhưng khi tăng thời gian ngâm hạt trong nước lên tới 12h, 18h và 24h thì tỷ lệ mọc mầm giảm dần từ CT3 (72,3%) đến CT4 (70,3%) và tỷ lệ mọc mầm thấp nhất là CT5 (62,5%), thời gian mọc mầm kéo dài tới 15 ngày. Kết quả sai khác có ý nghĩa thống kê ở mức tin cậy 95%.
Như vậy, ở thời điểm vụ Xuân (tháng 2) việc ngâm ủ hạt rau đắng đất trong nước ấm 40oC với thời gian 5h là phù hợp nhất, tỷ lệ mọc mầm cao (đạt 78,6%) và thời gian mọc (10 ngày) sớm hơn so với đối chứng. Tuy nhiên, thời gian ngâm hạt càng lâu, tỷ lệ mọc mầm có xu hướng càng giảm và kéo dài thời gian mọc mầm của hạt. Kết quả này phù hợp với một số công bố trước đây, nhân giống hữu tính Hoàng Đằng, phương pháp xử lý hạt là ngâm hạt trong nước ấm (40oC) trong vòng 10 h cho tỷ lệ nảy mầm đạt mức cao (Phạm Hữu Hạnh & Hà Văn Năm, 2018); Phan Thị Thu Hiền & cs., (2020) cho biết, xử lý nước nóng có ảnh hưởng tới khả năng nảy mầm của hạt giống Sachi, ở nhiệt độ 52oC ngâm hạt trong thời gian 16 giờ cho tỷ lệ nảy mầm cao nhất, đạt 81,5%.
Bảng 4.15. Ảnh hƣởng của chất kích thích đến tỷ lệ và thời gian mọc mầm hạt rau đắng đất
CTTD
* Điều kiện chung: ngâm 5h trong nước ấm (40oC)
Hiện nay, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc sử dụng một số chất kích thích giúp quá trình nảy mầm diễn ra sớm hơn. Tuy nhiên, qua bảng 4.15 cho thấy, chất kích thích không có tác động làm tăng tỷ lệ mọc mầm của hạt rau đắng đất so với đối chứng (ngâm hạt 5h trong nước ấm 40oC), cụ thể: công thức đối chứng có tỷ
71
Công thức CT1(Đ/C): Ngâm nước ấm (40oC) CT2: GA3 (1000 ppm) CT3: Atonik (1.8 DD) CT4: Supe lân 2% LSD0,05 CV (%) Tỷ lệ mọc mầm (%) 75,3 72,0 68,3 62,5 4,71 3,4 Thời gian mọc mầm (ngày) 10 10 12 15
lệ mọc mầm cao nhất (75,3%), GA3 (72,0%), Atonik (68,3%) và Supe lân 2% tỷ lệ mọc mầm thấp nhất (62,5%). Như vậy, nước đóng vai trò quan trọng trong làm vỡ vỏ hạt và quyết định khả năng mọc mầm của hạt rau đắng đất. Kết quả này là phù hợp với nhận định của Sukhorukov & cs., (2021) và Sulakshana & cs., (2018) về vai trò của nước đối tỷ lệ nảy mầm và khả năng phát tán, tạo thảm của loài rau đắng đất.
b. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp bảo quản hạt tới đến tỷ lệ mọc mầm và chất lượng cây con
Mỗi loại cây thuốc có đặc điểm sinh lý, hình thức và thời gian bảo quản hạt giống khác nhau, có loài chỉ nảy mầm khi gieo hạt tươi, có loài sử dụng hạt vụ trước cho tỷ lệ nảy mầm cao, có loài hạt trải qua quá trình ngủ nghỉ,…(Đoàn Thị Thanh Nhàn & Ninh Thị Phíp., 2015; Nguyễn Minh Khởi & cs., 2013). Việc nghiên cứu và tìm ra phương thức tối ưu nâng cao tỷ lệ nảy mầm, chất lượng cây con rau đắng đất là rất cần thiết. Kết quả thí nghiệm được thể hiện qua bảng 4.16.
Bảng 4.16. Ảnh hƣởng của một số biện pháp bảo quản hạt tới tỷ lệ mọc mầm và chất lƣợng cây con rau đắng đất (tại thời điểm cây xuất vƣờn)
CTTD
Số rễ (rễ/cây) CT
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 LSD0,05 CV (%) Tỷ lệ mọc mầm (%) 90,10 87,37 86,96 81,33 72,50 65,25 42,16 7,10 5,30 Thời gian mọc mầm (ngày) 5 8 8 10 12 14 16 Thời gian xuất vƣờn (ngày) 40 45 45 48 50 55 60 8,57 6,27 6,23 6,15 5,98 5,63 4,25 0,63 5,80 Chiều dài rễ (cm) 5,69 5,28 5,22 5,12 5,08 4,52 3,25 0,47 5,40 Chiều cao cây (cm) 9,24 7,29 7,21 7,11 7,06 6,61 5,21 0,67 5,30 Số lá (lá/thân chính) 10,53 8,61 8,45 7,24 7,12 6,45 5,15 0,67 4,9
* Ghi chú: CT1: Hạt tươi đã chín sinh lý (hạt thu hoạch tươi đem gieo trực tiếp); CT2: Hạt khô bảo quản trong tủ lạnh (5oC) trong 1 tuần; CT3: Hạt khô bảo quản nhiệt độ phòng trong 1 tuần; CT4: Hạt khô bảo quản trong tủ lạnh (5oC) 3 tháng; CT5: Hạt khô bảo quản trong ở điều kiện phòng 3 tháng (Đ/C); CT6: Hạt khô bảo quản trong tủ lạnh (5oC) 6 tháng; CT7: Hạt khô bảo quản trong ở điều kiện phòng 6 tháng.
Hạt rau đắng đất có khả năng mọc mầm từ hạt tươi (CT1) sau 5 ngày gieo với tỷ lệ mọc mầm cao (đạt 90,1%), chất lượng cây con tốt nhất ở các chỉ tiêu như số rễ, chiều dài rễ, số lá, chiều cao cây tại thời điểm cây xuất vườn (40 ngày sau gieo) và tỷ lệ mọc mầm của hạt rau đắng đất giảm dần theo thời gian bảo quản, ngay cả khi trong điều kiện nhiệt độ thấp (5oC). Hạt sau 1 tuần bảo quản (CT2 và CT3) tỷ lệ mọc mầm đạt 86,96 - 87,37%, thấp hơn so với CT1 (hạt tươi) và thời gian mọc là
72
8 ngày. Tuy nhiên, sai khác về tỷ lệ mọc mầm giữa hạt tươi (CT1) và hạt bảo quản sau 1 tuần (CT2, CT3) không có ý nghĩa thống kê ở mức tin cậy 95%; Sau 3 tháng bảo quản, tỷ lệ mọc mầm của hạt rau đắng đất giảm đáng kể (dao động từ 72,5 – 81,33 %); Sau 6 tháng bảo quản tỷ lệ mọc mầm giảm còn 65,25%, thời gian mọc mầm là 14 ngày trong điều kiện nhiệt độ thấp 5oC (CT6) và tỷ lệ mọc mầm thấp nhất chỉ còn 42,16%, thời gian mọc mầm kéo dài 16 ngày trong điều kiện phòng (CT7) và cây con rau đắng đất xuất vườn với chất lượng kém tại thời điểm 60 ngày sau gieo (đạt 4,25 rễ/cây, chiều dài rễ là 3,25 cm, chiều cao là 5,21cm và 5,21 lá/cây). Bảo quản hạt rau đắng đất trong điều kiện nhiệt độ thấp (5oC), tỷ lệ mọc mầm không sai khác so với điều kiện nhiệt độ phòng với thời gian bảo quản hạt ngắn (1 tuần). Tuy nhiên, thời gian bảo quản hạt càng lâu (bảo quản sau 3 tháng và 6 tháng) tỷ lệ mọc mầm hạt rau đắng đất trong điều kiện nhiệt độ 5oC tăng lên và có sự chênh lệch rõ ràng so với điều kiện phòng (CT5, CT7).
Như vậy, hạt rau đắng đất không có thời gian ngủ nghỉ, khi bảo quản thời gian dài hạt rau đắng đất dễ mất sức nảy mầm, bảo quản hạt trong điều kiện nhiệt độ thấp (5oC) làm tăng khả năng nảy mầm so với điều kiện nhiệt độ môi trường, nhưng thấp hơn so với hạt tươi. Kết quả phù hợp với công bố của Sulakshana & cs., (2018) cho rằng, sức sống hạt rau đắng đất ngắn. Tương tự, một số cây thuốc khác (Tam thất, Hoàng liên, Diệp hạ châu…) gieo hạt rau đắng đất tươi, hạt mới thu hoạch có tỷ lệ nảy mầm cao (Đoàn Thị Thanh Nhàn & Ninh Thị Phíp, 2015; Nguyễn Minh Khởi & cs., 2013).
c) Nghiên cứu ảnh hưởng bổ sung phân bón qua lá đến sinh trưởng cây con trong giai đoạn vườn ươm
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng cây con
trong giai đoạn vườn ươm được thể hiện qua bảng 4.17.
CT Số lá (lá/cây) Số rễ (rễ)
Số cành cấp 1 (cành/cây) 1,03 2,27 1,80 0,15 3,8 Chiều cao cây (cm) 7,24 9,24 8,29 1,07 4,8 Chiều dài rễ (cm) 3,69 4,58 4,52 0,43 4,5 7,53 10,61 8,45 0,10 4,2
Bảng 4.17. Ảnh hƣởng bổ sung phân bón tới tỷ lệ cây xuất vƣờn và sinh trƣởng cây con trong giai đoạn vƣờn ƣơm Tỷ lệ cây xuất vƣờn (%) 95,81 98,37 97,96 4,19 4,8
Thời gian xuất vƣờn (ngày) 35 25 28 CT1 (Đ/C) CT2 CT3 LSD0,05 CV (%)
73
7,57 10,27 9,63 0,78 3,8 Ghi chú: CT1. Không bón phân, phun nước lã (Đ/C); CT2. Phân bón lá đầu trâu 501 (30:15:10) nồng độ 1%; CT3. Phân bón NPK (5:10:3) nồng độ 1%.
Qua bảng 4.17 cho thấy, phân bón trong giai đoạn vườn ươm không tác
động tới tỷ lệ xuất vườn của cây con rau đắng đất (dao động từ 95,81% -
98,37%), nhưng ảnh hưởng đến thời gian cây xuất vườn, cụ thể: phun nước lã (Đ/C) thời gian cây con xuất vườn kéo dài (35 ngày), tiếp đến là CT3 (28 ngày)
và khi bổ sung phân bón lá đầu trâu 501 (CT2) cây con rau đắng đất đảm bảo tiêu
chuẩn xuất vườn sau 25 ngày bổ sung.
Mặc dù cây con rau đắng đất nhỏ, nhu cầu dinh dưỡng không nhiều, tuy
nhiên việc bổ sung phân bón trong giai đoạn vườn ươm có tác động tích cực đến
các chỉ tiêu sinh trưởng. Kết quả cho thấy, các công thức bổ sung phân bón (CT2,
CT3) cây con có bộ rễ, thân, lá sinh trưởng tốt hơn đối chứng không bón (CT1)
và công thức bổ sung phân bón lá đầu trâu 501 (CT2) cho kết quả tốt nhất (số rễ đạt 10,27 rễ, chiều dài rễ là 4,58 cm, chiều cao cây đạt 9,24 cm với tổng số
lá/thân là 10,61 lá, cây ra được 2,27 cành cấp 1) sau 25 ngày bổ sung phân bón.
4.2.2. Kết quả nghiên kỹ thuật nhân giống rau đắng đất bằng phƣơng pháp giâm cành a. Ảnh hưởng của vị trí cành giâm đến tỷ lệ ra rễ và chất lượng cành giâm rau
đắng đất
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí cành giâm đến tỷ lệ ra rễ và chất
lượng cây con rau đắng đất tại thời điểm xuất vườn được thể hiện qua bảng 4.18.
Bảng 4.18. Ảnh hƣởng của vị trí giâm tới tỷ lệ ra rễ và chất lƣợng cành giâm rau đắng đất Thời gian Tỷ lệ
Chiều CTTD
Tỷ lệ ra rễ Chiều dài rễ Số cành cấp 1 cây xuất vƣờn xuất vƣờn Số rễ (rễ) cao cây (%) CT (cm) (cành/cây) (%) (ngày) (cm)
9,24 100 86,67 10,07 3,73 2,17 20
100 93,33 12,93 4,24 11,10 3,30 20 CT1: Cành ngọn CT2: Cành giữa (cành bánh tẻ)
76,67 6,59 72,33 5,19 5,53 1,2 3,07 0,4 8,21 2,5 1,57 0,78 35
Kết quả từ bảng 4.18 cho thấy, với cây rau đắng đất giâm bằng cành ngọn
và cành bánh tẻ cho tỷ lệ ra rễ cao (100%), cành gốc tỷ lệ ra rễ kém hơn (đạt
76,67%). Sau 20 ngày theo dõi, cây giống giâm bằng cành bánh tẻ đủ tiêu chuẩn
74
CT3: Cành gốc LSD0,05 CV (%) 3,8 3,1 7,1 4,1 4,6 5,2
xuất vườn với chất lượng tốt nhất (số rễ đạt 12,93 rễ/cây, chiều dài rễ đạt 4,24
cm, 3,3 cành cấp 1), tỷ lệ cây xuất vườn cao nhất (93,33%). Tiếp đến là giâm
bằng cành ngọn tỷ lệ xuất vườn là 86,67%, chất lượng cây con khá (số rễ đạt 10,07 rễ/cây, chiều dài rễ đạt 3,73 cm, 2,17 cành cấp 1 và cây cao đạt 9,24 cm).
Thấp nhất là cành gần gốc số rễ đạt 5,53 rễ/cây, chiều dài rễ 3,07 cm, 1,57 cành
cấp 1, tỷ lệ cây xuất vườn đạt 73,33% và thời gian xuất vườn dài nhất (35 ngày).
Kết quả phù hợp ở nhiều nghiêm cứu trước đây về phương pháp giâm
cành, hầu hết cây trồng sử dụng cành giâm bánh tẻ (Mai Quang Trường & Lương
Thị Anh, 2007; Vũ Thị Phương & cs., 2013), bởi về bản chất sự tái sinh của cành
giâm được điều chỉnh bằng cân bằng hoocmon giữa auxin/xytokinin, càng xa
chồi ngọn (gần rễ) hàm lượng auxin càng giảm và xytokinin càng tăng (Hoàng Minh Tấn & cs., 2006) nên hom/cành bánh tẻ có sự hài hòa và thuận lợi cho tái
sinh cả rễ và chồi hơn cành ngọn và cành gốc.
Hình 4.8. Cành giâm rau đắng đất ở các vị trí giâm khác nhau (sau 14 ngày giâm)
b. Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng đến tỷ lệ ra rễ và chất lượng cành
giâm rau đắng đất
Mary & Lemer (2006) cho rằng, sử dụng auxin để kích thích cành giâm hình thành rễ sẽ nâng cao được tỷ lệ hình thành cây. Ngày nay, việc sử dụng chất điều tiết
sinh trưởng trong giâm cành cành trở nên phổ biến và một trong những auxin được dùng rộng rãi hiện nay là IAA, NAA và N3M. Trên cơ sở đó, thí nghiệm sử dụng 3
chất kích thích ra rễ ở các nồng độ khác nhau bố trí cho giâm cành cây rau đắng đất.
Kết quả bảng 4.19 cho thấy, cành giâm rau đắng đất có khả năng ra rễ ở các công thức thí nghiệm (bao gồm công thức đối chứng - không sử dụng chất
75
điều tiết sinh trưởng). Tuy nhiên, các cành giâm có xử lý các chất điều tiết sinh
trưởng tỷ lệ ra rễ tốt hơn so với đối chứng tùy thuộc vào nồng độ khác nhau. Kết
quả được thể hiện qua bảng 4.19.
CTTD
Số rễ (rễ/cây) Chiều dài rễ (cm) Tỷ lệ ra rễ (%) Số cành C1 (cành/cây) CT
Bảng 4.19. Ảnh hƣởng của chất điều tiết sinh trƣởng tới khả năng ra rễ và chất lƣợng cành giâm rau đắng đất Thời gian xuất vƣờn (ngày)
Tỷ lệ cây xuất vƣờn (%) Chiều cao cây (cm)
IAA
CT1: 0 mg/l (Đ/C) 78,00 75,33 7,80 2,93 8,66 1,17 35
CT2: 0,5mg/l 96,67 100 11,13 3,34 11,92 3,30 20
CT3: 1mg/l 93,67 100 10,47 2,85 10,65 2,57 20
CT4: 1,5mg/l 88,67 90,33 9,37 2,59 10,58 2,30 25
CT5: 2mg/l 81,67 86,67 8,67 2,86 10,55 1,83 30
5,26 4,26 0,78 0,27 0,90 0,14
LSD0,05 CV (%) 3,5 3,00 3,70 3,60 4,30 3,40
NAA
CT1: 0 mg/l (Đ/C) 81,67 73,33 7,57 2,86 7,26 1,10 35
CT2: 0,5mg/l 93,33 96,67 9,17 3,16 10,86 2,47 30
CT3: 1mg/l 97,67 100 11,60 3,28 11,39 3,23 20
CT4 :1,5mg/l 93,67 96,33 9,43 3,48 11,05 2,43 20
CT5 : 2mg/l 86,33 93,67 8,60 3,22 11,04 2,20 25
5,23 4,11 0,77 0,35 0,61 0,16
LSD0,05 CV (%) 3,2 2,60 3,70 4,50 2,90 3,70
N3M
CT1 : 0 mg/ (Đ/C) 84,00 76,33 7,10 2,76 8,58 1,60 35
CT2: 0,5 mg/l 93,67 88,00 9,72 3,87 10,72 2,53 25
CT3: 1 mg/l 96,67 100 11,00 4,36 11,58 2,87 20
CT4: 1,5 mg/l 90,67 100 9,70 2,91 10,25 2,57 20
CT5: 2 mg/l 86,33 91,67 8,77 2,65 9,21 2,37 25
5,16 4,19 0,84 0,31 0,73 0,18
Đối với IAA, ở công thức đối chứng (không sử dụng IAA) tỷ lệ ra rễ cành giâm rau đắng đất là thấp nhất đạt 78,37%, khi tăng lên nồng độ 0,5 mg/l và
76
LSD0,05 CV (%) 4,3 2,70 3,90 3,90 3,30 4,20
1mg/l IAA tỷ lệ ra rễ tăng lên đạt 100%, nhưng tăng lên tới 1,5 mg/l và 2 mg/l thì tỷ lệ ra rễ lại giảm xuống 86,67% (ở nồng độ 2 mg/l). Sau 20 ngày giâm, cây con ở nồng độ 0,5 mg/l IAA có thể xuất vườn với tỷ lệ xuất vườn cao nhất (96,67%) và chất lượng cành giâm tốt nhất (số rễ, chiều dài rễ, số cành cấp 1 và chiều cao cây) ở mức tin cậy 95%. Thấp nhất là công thức đối chứng với số rễ đạt 7,8 rễ/cây, chiều dài rễ 2,93 cm, số cành cấp 1 đạt 1,17 cành/cây, cành cấp 1 đạt 1,17 cành và chiều cao cây 8,66 cm, thời gian cây xuất vườn chậm (35 ngày).
NAA cũng thuộc nhóm Auxin và có tác dụng với việc giâm cành rau đắng đất. Ở nồng độ 1mg/l NAA cho tỷ lệ ra rễ cao nhất (100%) và các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển cho kết quả tốt hơn các công thức còn lại, sau 20 ngày theo dõi số rễ đạt được trên cành giâm là 11,6 rễ, chiều dài rễ trung bình là 3,28 cm, số cành cấp 1 đạt 3,23 cành và chiều cao cây đạt 11,39 cm, tỷ lệ cây xuất vườn đạt 97,67%.
Chế phẩm giâm cành N3M cho tỷ lệ ra rễ cao nhất 100% ở nồng độ 1 mg/l và 1,5mg/l, thấp nhất cũng là công thức đối chứng với tỷ lệ ra rễ là 84%. Nhưng nồng độ 1 mg/l N3M cho kết quả tốt hơn nồng độ 1,5 mg/l N3M với thời gian xuất vườn ngắn nhất (20 ngày), tỷ lệ cây xuất vườn cao nhất (96,67%), chất lượng cây giống tốt (số rễ là 11 rễ/cây, dài rễ trung bình là 4,36 cm, có 2,87 cành cấp 1 và chiều cao cây giống đạt 11,58 cm). Thấp nhất là CT1 (ĐC), tỷ lệ cây xuất vườn thấp (76,33%) và thời gian xuất vườn kéo dài (35 ngày).
c) Ảnh hưởng của giá thể giâm cành đến khả năng ra rễ và chất lượng cành giâm rau đắng đất
Giá thể được xem là lý tưởng nếu giá thể đủ xốp, thoáng khí, giữ và thoát nước tốt, sạch bệnh và cỏ dại. Nhằm tìm ra giá thể giâm cành rau đắng đất tốt nhất, thí nghiệm đã tiến hành thử nghiệm trên 4 nền giá thể khác nhau, kết quả thể hiện qua bảng 4.20.
Đối với cành giâm cây rau đắng đất khi thử nghiệm trên 4 nền giá thể khác nhau (bảng 4.20), CT1 (giá thể ½ mụn xơ dừa + ½ trấu hun) cho tỷ lệ cây xuất vườn cao nhất 89,67%, chất lượng cây giống tốt nhất với số rễ đạt 10,7 rễ/cành, chiều dài rễ là 3,98 cm, đạt 2,83 cành cấp 1 và chiều cao cây giống đạt 11,66 cm. Tiếp đến là CT4 (giá thể: 1/3 đất phù sa + 1/3 trấu hun + 1/3 xơ dừa) tỷ lệ cây xuất vườn đạt 83,33%, chất lượng cành giâm ở mức khá với số rễ đạt 7,47 rễ, chiều dài rễ trung bình là 2,89 cm, số cành cấp 1 là 2,37 cành. CT2 (100% Trấu hun), tỷ lệ cây xuất vườn và chất lượng cành giâm thấp hơn CT1, CT4 nhưng thấp nhất là CT3 (tỷ lệ cây xuất vườn đạt 73,33%, số rễ trung bình đạt 5,7 rễ/cành, chiều dài rễ là 1,35 cm, cành cấp 1 đạt có 1,57 cành).
77
Bảng 4.20. Ảnh hƣởng của giá thể giâm đến khả năng ra rễ và chất lƣợng cành giâm rau đắng đất Thời
Tỷ lệ Chiều
CTTD cây xuất gian xuất Số rễ/cành Chiều dài rễ Số cành cấp 1 CT cao cây (rễ) (cm) (cành/cây) (cm) vƣờn (%) vƣờn (ngày)
CT1: 1/2 Xơ dừa + 1/2 trấu hun 89,67 11,66 10,70 3,98 2,83 20
CT2: 100% Trấu hun 76,67 9,82 7,73 2,17 1,83 25
CT3: 100% Đất phù sa (Đ/C) 73,33 8,35 5,70 1,35 1,57 35
CT4: 1/3 Đất + 1/3 mụn xơ dừa 83,33 7,47 2,89 10,12 2,37 25 + 1/3 trấu hun
4,23 0,36 0,19 1,15 0,34
Như vậy, giá thể giâm có ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ ra rễ và chất lượng cành
giâm rau đắng đất. CT3 (100% đất phù sa) có thể giữ ẩm cho cây nhưng độ thoáng
khí hạn chế, ngược lại CT2 (giá thể 100% trấu hun) đảm bảo độ thoáng khí nhưng khả
năng giữ ẩm của giá thể lại không đảm bảo. Với giá thể phối trộn (CT1, CT4) đã đạt
được đặc tính tốt như tơi xốp bảo đảm độ thoáng khí, khả năng giữ ẩm của giá thể.
Khi nghiên cứu sự khác biệt của bộ rễ trong các giá thể khác nhau, Long J.C (1993) thấy rằng, nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng trên là do có sự khác biệt về khả
năng giữ ẩm và độ thoáng khí của giá thể, cho phép không khí xâm nhập vào phần
gốc của cành giâm.
LSD0,05 CV (%) 2,8 3,1 2,9 3,4 5,6
Hình 4.9a. Cành giâm rau đắng đất trên các nền giá thể khác nhau
(sau 14 ngày giâm)
78
CT1
CT2
CT3
CT4
Hình 4.9b. Cành giâm rau đắng đất trên nền giá thể khác nhau
(sau 20 ngày giâm)
Như vậy, rau đắng đất có thể nhân giống bằng biện pháp giâm cành cho hệ
số nhân giống cao, thời gian cây con đảm bảo tiêu chuẩn xuất vườn ngắn (20
ngày sau giâm). Sử dụng cành bánh tẻ/cành ngọn để giâm kết hợp chất điều tiết
sinh trưởng ở các nồng độ IAA là 0,5 mg/l, NAA 0,5 mg/l và 1 mg/l N3M trên
nền giá thể phối trộn ½ mụn xơ dừa + ½ trấu hun cho kết quả tốt nhất.
4.2.2.2. Kết quả nghiên cứu nhân giống in vitro cây rau đắng đất a. Ảnh hưởng của thời gian khử trùng mẫu đến chất lượng mẫu cấy in vitro
Để tiến hành xây dựng quy trình nhân nhanh in vitro, giai đoạn tạo vật liệu
khởi đầu là tiền đề quan trọng để quyết định sự thành công của nghiên cứu.
Có rất nhiều hóa chất để khử trùng mẫu, tuy nhiên, nhiều kết quả nghiên
cứu gần đây đã công bố viên Jonhson sử dụng trong khử trùng mẫu cho hiệu quả cao. Phan Hữu Tôn & cs (2014) đã sử dụng dung dịch khử trùng Johnson 1% lắc trong 15 phút đã cho kết quả nhân giống cam quýt cao. Tương tự, Nguyễn Thị Sơn & cs (2014) cũng khẳng định, kết hợp sử dụng dung dịch Johnson 1% khi
khử trùng cho lan Dendrobium mang lại hiệu quả cao.
Kế thừa các kết quả đó, thí nghiệm khử trùng mẫu cây rau đắng đất được tiến hành bằng dung dịch Johnson (1%) ở thời gian khác nhau và kết quả thu
được ở bảng 4.21:
79
Bảng 4.21. Ảnh hƣởng của thời gian khử trùng mẫu bằng dung dịch Johnson 1% (Sau 4 tuần theo dõi)
Chỉ tiêu theo dõi Tỷ lệ mẫu nhiễm, chết (%)
Công thức Tỷ lệ mẫu sống, sạch (%) Tỷ lệ mẫu chết (%) Tỷ lệ mẫu nhiễm (%)
Kết quả trình bày tại bảng 4.21 cho thấy: thời gian xử lý mẫu ảnh hưởng tới hiệu quả tạo nguồn vật liệu sạch trong quá trình khử trùng mẫu. Ở công thức 3 (thời gian khử trùng mẫu bằng dung dịch Johnson 1% là 10 phút) có tỷ lệ mẫu sống cao nhất (đạt 76,67%).
Ở thời gian khử trùng là 5 - 7 phút cho tỷ lệ mẫu nhiễm khá cao sau 4 tuần theo dõi. Ở công thức khử trùng mẫu bằng dung dịch Johnson (1%) là 15 phút, tuy tỷ lệ mẫu nhiễm ít nhưng số mẫu bị chết lại rất cao (26,67%).
Như vậy, với thời gian khử trùng mẫu bằng dung dịch Johnson (1%) 10
phút với cây rau đắng đất cho kết quả là tốt nhất.
CT1:Johnson (1%) 5 phút CT2: Johnson (1%) 7 phút CT3: Johnson (1%) 10 phút CT4: Johnson (1%) 15 phút (Đ/C) 43,33 63,33 76,67 60,0 6,67 13,33 13,33 26,67 50,00 23,33 10,00 13,33
Hình 4.10 a. Mẫu rau đắng đất sống, sạch
Hình 4.10 b. Mẫu rau đắng đất nhiễm
Hình 4.10 c. Mẫu rau đắng đất chết
b. Ảnh hưởng của BA tới cảm ứng tạo đa chồi cây rau đắng đất
BA là chất điều tiết sinh trưởng có tác dụng tích cực trong việc kích thích phân chia tế bào, kéo dài thời gian sinh trưởng của mô phân sinh và làm hạn chế sự già hóa của tế bào. Trong nhân giống in vitro, BA có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kích thích sự hình thành chồi non, quyết định hệ số nhân và chất lượng chồi (Hoàng Minh Tấn & cs., 2006).
80
Công thức Chất lƣợng chồi
Bảng 4.22. Ảnh hƣởng của BA đến cảm ứng tạo đa chồi cây rau đắng đất (Sau 4 tuần nuôi cấy) Hệ số nhân (lần) 1,17
CT1(Đ/C): BA (0 mg/l) +
5,45 4,10 CT2: BA (0,5 mg/l) CT3: BA (1,0 mg/l) +++ +++
3,42 2,83 CT4: BA (1,5 mg/l) CT5: BA (2,0 mg/l) ++ ++
2,53 0,06 ++
0,9 CT6: BA (2,5 mg/l) LSD0,05 CV (%)
Chú giải: Nền môi trường là: MS +20g/l sucrose + 4,5g/l agar
(+) Cụm chồi phát triển chậm, hệ số nhân chồi thấp; (++) Cụm chồi, hệ số nhân chồi trung bình; (+++) Cụm chồi phát triển tốt, hệ số nhân chồi cao
Từ kết quả bảng 4.22 cho thấy, BA có ảnh hưởng tích cực đến tái sinh chồi rau đắng đất. Các công thức có bổ sung BA, đều cho hệ số nhân cao hơn đối chứng (không bổ sung BA) và cao nhất là CT2 (nồng độ BA 0,5 mg/l) với hệ số nhân đạt 5,45 chồi/mẫu. Khi nồng độ BA tăng từ 0 - 1 mg/l thì sự hình thành chồi và chồi cây cũng tăng lên, nhưng khi nồng độ BA tăng lên ngưỡng từ 1,5 - 2,5 mg/l hệ số nhân chồi cây giảm xuống, do các cụm chồi khó kéo dài thành chồi hoàn chỉnh.
Kết quả chỉ ra, đối với cây rau đắng đất, nồng độ BA 0,5 mg/l là phù hợp
cho cảm ứng tạo đa chồi và sinh trưởng chồi cây rau đắng đất.
c. Ảnh hưởng của tổ hợp BA và α-NAA/IAA đến khả năng nhân nhanh chồi cây
rau đắng đất
Trong nhân giống in vitro, nhiều loại cây trồng chỉ phù hợp với các chất
thuộc nhóm cytokinin, nhưng có nhiều loại cây trồng khi kết hợp các chất điều hòa sinh trưởng giữa nhóm cytokinin và auxin làm nâng cao hiệu quả trong nhân giống. Hiện nay, chưa thấy có công bố nào nghiên cứu kết hợp giữa BA và α-NAA hay
IAA trong nhân giống cây rau đắng đất. Tuy nhiên, trên các đối tượng cây trồng khác đã có rất nhiều nghiên cứu kết hợp giữa cytokinin và auxin như: Phan Xuân Huyên & cs (2015) đã chứng minh ở môi trường MS có bổ sung 1,5 mg/l BA và 0,1 mg/l α-NAA là tốt nhất cho sự hình thành chồi in vitro cây hoa lan Miltonia sp. Trên cây địa liền (Kaompferia galanga) Parida & cs. (2010) đã chỉ ra rằng, môi trường MS có bổ sung 1 mg/l BA và 0,5 mg/l IAA cho hệ số nhân chồi cao nhất. Trên cơ sở
đó, BA ở nồng độ 0,5mg/l (nồng độ tối ưu từ kết quả thí nghiệm trên) đã được phối
81
hợp cùng α-NAA hay IAA ở các nồng độ khác nhau để tăng hiệu quả nhân nhanh
chồi in vitro cây rau đắng đất. Sau 4 tuần theo dõi, kết quả thể hiện ở bảng 4.23.
Bảng 4.23. Ảnh hƣởng của tổ hợp BA và α-NAA/IAA đến khả năng nhân
nhanh chồi rau đắng đất (Sau 4 tuần nuôi cấy)
Số chồi Số lá Chiều Số chồi Số lá Chiều
α-NAA (mg/l) IAA (mg/l) TB (chồi/ mẫu) cao TB (cm) TB (chồi/ mẫu) cao TB (cm) TB (lá) TB (lá)
0 (Đ/C) 0,25 5,43 6,13 3,43 4,07 0 0,25 1,97 2,02 5,43 6,33 3,43 4,20 1,97 1,94
0,5 0,75 8,57 6,73 4,97 4,30 0,5 0,75 2,33 1,93 8,50 5,77 4,93 4,07 2,24 2,03
Chú giải: Nền môi trường là: MS + 0,5 mg/l BA + 20g/l sucrose + 4,5g/l agar.
Kết quả thí nghiệm cho thấy: Sự kết hợp giữa BA và α-NAA hay BA và IAA
đều có ảnh hưởng tích cực lên quá trình hình thành chồi và sự sinh trưởng của chồi
cây. Kết hợp với BA 0,5 mg/l, hệ số nhân chồi rau đắng đất tăng dần khi tăng nồng độ
α-NAA hay IAA từ 0 - 0,5 mg/l. Nhưng khi tăng nồng độ α-NAA/IAA từ 0,75 - 1,0
mg/l thì hệ số nhân chồi lại giảm dần. Điều này chứng tỏ, nồng độ α-NAA hay IAA
cao lại ức chế khả năng nhân nhanh chồi rau đắng đất. Như vậy, ở nồng độ BA là
0,5mg/l kết hợp với α-NAA/ IAA 0,5 mg/l cho kết quả tốt nhất với số chồi là 8,57/8,5
chồi; số lá TB là 4,97/4,93 lá và chiều cao TB là 2,33/2,24cm sau 4 tuần nuôi cấy.
1,0 LSD0,05 CV (%) 5,20 0,47 3,9 3,83 0,34 4,4 1,0 LSD0,05 CV% 1,97 0,15 3,9 5,10 0,48 4,2 4,13 0,30 3,8 1,94 0,17 4,3
Hình 4.12. Nhân nhanh chồi rau đắng đất trên môi trƣờng bổ sung tổ hợp
Hình 4.11. Cụm chồi rau đắng đất bổ sung BA với nồng độ 0,5 mg/l
BA và α-NAA (Sau 4 tuần nuôi cấy)
(sau 4 tuần nuôi cấy)
82
d. Ảnh hưởng của nồng độ α-NAA đến khả năng tạo rễ và chất lượng rễ
Đối với nuôi cấy mô tế bào thực vật, auxin được sử dụng để kích thích phân chia tế bào và phân hóa rễ. Một trong những auxin được dùng rộng rãi trong nuôi cấy mô tế bào thực vật chính là α-NAA. Trên cơ sở đó, thí nghiệm α-NAA với các nồng độ khác nhau đã được bố trí cho cây rau đắng. Sau 4 tuần theo dõi, kết quả được trình bày tại bảng 4.24.
Bảng 4.24. Ảnh hƣởng của nồng độ α-NAA đến khả năng tạo rễ và chất lƣợng rễ (sau 4 tuần theo dõi)
Chỉ tiêu theo dõi
Tỉ lệ ra rễ (%) Số rễ TB/mẫu (rễ) Chiều dài rễ TB/mẫu (cm) Chất lƣợng rễ
Chú giải: (+) Bộ rễ phát triển chậm, ngắn, ít rễ; (++) Bộ rễ phát triển khá; (+++) Bộ rễ phát triển tốt, nhiều rễ
Kết quả cho thấy: ảnh hưởng rõ rệt của α-NAA đến sự ra rễ của chồi rau đắng đất. Các công thức có bổ sung α-NAA đều cho tỷ lệ ra rễ cao hơn đối chứng, cao nhất là CT2 và CT3 với tỷ lệ ra rễ là 100%. Khi nồng độ α-NAA từ 0,25 mg/l đến 0,5 mg/l thì số rễ tăng từ 9,57-10,6 rễ/mẫu, chiều dài rễ tăng từ 2,53-3,42 cm. Ở nồng độ 0,5 mg/l α-NAA cho số rễ/mẫu, chiều dài rễ đạt giá trị cao nhất. Tuy nhiên, khi tăng nồng độ α-NAA lên 0,75 mg/l và 1,0 mg/l thì số rễ/mẫu và chiều dài rễ có xu hướng giảm. Điều đó cho thấy rằng, nồng độ α- NAA cao ức chế sự hình thành rễ in vitro chồi rau đắng đất.
Tóm lại, môi trường ra rễ tối ưu đối với rau đắng đất là MS + 0,5 mg/l α- NAA + 20 g/l sucrose + 4,5 g/l agar, các rễ xuất hiện sớm, số rễ/mẫu nhiều, chất lượng rễ tốt.
e. Nghiên cứu ảnh hưởng của các loại giá thể khác nhau đến sinh trưởng của cây ngoài vườn ươm
Cây in vitro vốn sống trong điều kiện môi trường phòng nuôi cấy có điều kiện thuận lợi về dinh dưỡng, nhiệt độ, ánh sáng (môi trường nhân tạo). Khi chuyển cây ra ngoài vườn ươm có điều kiện môi trường sống khác biệt,
83
Công thức CT1 (ĐC): 0 mg/l CT2: 0,25 mg/l α-NAA CT3: 0, 5 mg/l α-NAA CT4: 0,75 mg/l α-NAA CT5: 1,0 mg/l α-NAA LSD 0.05 CV (%) 90,00 100 100 96,67 93,33 6,63 9,57 10,60 9,43 8,43 0,10 0,70 1,77 2,53 3,42 2,03 2,30 0,07 0,50 + +++ +++ ++ ++
cây con dễ bị stress, mất nước. Để đảm bảo tỷ lệ sống cao, cây sinh trưởng tốt ngoài môi trường tự nhiên, đặc biệt giai đoạn ra cây là yếu tố rất quan trọng và một trong số đó chính là giá thể ra cây. Trong thí nghiệm này, 5 loại giá thể đã được khảo sát, kết quả được thể hiện qua bảng 4.25.
Bảng 4.25. Ảnh hƣởng các loại giá thể khác nhau đến thời gian xuất vƣờn và chất lƣợng cây con ở giai đoạn vƣờn ƣơm
CTTD Số rễ (rễ/cây) Số lá (lá/cây) Chiều Cao (cm) Chất lƣợng cây Công thức Thời gian xuất vƣờn (ngày) Số cành cấp 1 (cành/ cây)
Tỷ lệ cây xuất vƣờn (%) 73,33 CT1: 100% Đất (Đ/C) 40 12,57 10,24 2,23 30,3 ++
86,67 CT2: 100% Mụn xơ dừa 25 14,27 10,29 3,20 45,90 +++
Chú giải: (+) Cây còi, sinh trưởng kém; (++) Cây sinh trưởng khá tốt, ít cành; (+++), Cây sinh trưởng khỏe, bộ lá và cành xanh tốt
Qua bảng 4.25 cho thấy, tỷ lệ cây xuất vườn ở 5 công thức đạt trên 73,33%, công thức sử dụng giá thể 100% mụn xơ dừa tỷ lệ cây xuất vườn đạt cao nhất (86,67%) sau 25 ngày ra cây, thấp nhất là sử dụng giá thể 100% đất (CT1) đạt 73,33% sau 40 ngày ra cây, các công thức còn lại ở mức khá (80 - 83,33%).
Chất lượng cây con được thể hiện qua các chỉ tiêu sinh trưởng về chiều cao, số cành cấp 1, số lá và số rễ/cây trong giai đoạn vườn ươm. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trên nền giá thể là 100% mụn xơ dừa (CT2) cây con sinh trưởng tốt với chiều cao cây đạt 10,29 cm, số rễ đạt 14,27 rễ và bộ lá phát triển xanh tốt, số cành cấp 1 vượt trội hơn các giá thể còn lại, đạt 45,90 lá/cây và 3,20 cành cấp 1, thấp nhất là giá thể 100% đất phù sa (CT1) tại thời điểm 40 ngày sau trồng.
35 35 30 80,00 CT3: 100% Trấu hun CT4: Đất + trấu hun (50:50) 83,33 CT5: Đất + mụn xơ dừa (50:50) 80,00 LSD 0,05 CV (%) 2,50 13,63 12,21 12,27 10,49 2,97 2,97 14,33 13,07 0,16 0,1 0,28 3,10 0,1 1,10 36,80 ++ 38,10 ++ 38,63 +++ 0,27 0,40
4.2.3. Ảnh hƣởng của các phƣơng thức nhân giống đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất, chất lƣợng cây rau đắng đất 4.2.3.1. Ảnh hưởng của các phương thức nhân giống đến sinh trưởng phát triển của cây rau đắng đất
Qua bảng 4.26 cho thấy, các phương thức nhân giống khác nhau ảnh hưởng đến tỷ lệ xuất vườn và thời gian trong vườn ươm của cây rau đắng đất.
84
Phương thức gieo hạt, tỷ lệ cây xuất vườn thấp nhất trong 3 phương thức (65,17%) sau 47 ngày gieo, phương thức giâm cành đạt tỷ lệ xuất vườn đạt 85,1% và thời gian trong vườn ươm ngắn nhất (20 ngày sau giâm), cao nhất là cây in vitro tỷ lệ cây xuất vườn đạt 86,67%, thời gian trong vườn ươm là 25 ngày.
CT
Tỷ lệ cây xuất vƣờn (%) Thời gian trong vƣờn ƣơm (ngày)
Bảng 4.26. Ảnh hƣởng của các phƣơng thức nhân giống đến tỷ lệ xuất vƣờn và thời gian sinh trƣởng của cây rau đắng đất Thời gian trồng đến ra quả đợt 1 (ngày) 57 59 37
Chú giải: CT1: Phương thức nhân giống bằng hạt; CT2: Phương thức nhân giống bằng nuôi cấy
in vitro; CT3: Phương thức nhân giống giâm cành
Thời gian từ sau trồng đến ra hoa ở phương thức giâm cành là 25 ngày, với phương thức nhân giống bằng gieo hạt (CT1) là 45 ngày và nuôi cấy in vitro (CT2) là 47 ngày. Thời gian từ gieo/trồng đến thu hoạch của 3 công thức cũng cho thấy có sự khác nhau, với phương thức giâm cành là ngắn nhất (120 ngày), tiếp đến là phương thức gieo hạt là 145 ngày và gian sinh trưởng dài nhất là cây nuôi cấy mô (157 ngày).
Thời gian từ gieo trồng - thu hoạch (ngày) 145 157 120 Thời gian trồng đến ra hoa (ngày) 45 47 25 CT1 (Đ/C) CT2 CT3 LSD0,05 CV (%) 65,17 86,67 85,10 5,66 3,3 47 25 20
Bảng 4.27. Ảnh hƣởng của các phƣơng thức nhân giống đến sinh trƣởng, phát triển của cây rau đắng đất
CT
Chiều dài rễ (cm) Đƣờng kính rễ (mm) Tổng số cành các cấp (cành/cây) Chiều dài lá (cm)
Chú giải: CT1: Phương thức nhân giống bằng hạt; CT2: Phương thức nhân giống bằng nuôi cấy in vitro; CT3: Phương thức nhân giống giâm cành
Qua bảng 4.27 cho thấy, các phương thức nhân giống khác nhau cho thấy sự khác nhau về các chỉ tiêu sinh trưởng. Chiều dài rễ của nhân giống bằng gieo hạt và
85
Đƣờng kính thân (mm) 4,30 4,43 4,00 0,29 3,3 Đƣờng kính tán (cm) 144,60 152,55 115,55 11,99 3,6 2,05 2,53 1,75 0,13 5,7 Chiều rộng lá (cm) 0,85 1,07 0,75 0,06 3,2 76,74 96,27 65,56 5,83 4,1 CT1 (Đ/C) CT2 CT3 LSD0,05 CV (%) 24,45 24,32 18,86 1,45 3,0 4,27 4,13 3,76 0,26 3,0
nuôi cấy in vitro như nhau (cây in vitro là 24,32 cm, cây gieo hạt là 24,45 cm) và kết quả chiều dài rễ của cây giâm cành thấp nhất (18,86 cm), tương tự với đường kính rễ của phương thức giâm cành cũng có kính thước nhỏ nhất (3,76 mm), phương thức gieo hạt đường kính lớn nhất (đạt 4,27 mm) nhưng không sai khác với phương thức nuôi cấy in vitro (4,13 mm) với LSD0,05 = 0,26.. Chỉ tiêu thân, lá thì phương thức nhân giống bằng nuôi cấy in vitro lại cho kết quả tối ưu hơn với tổng số cành các cấp là lớn nhất đạt 96,27 cành/cây, đường kính tán đạt 152,55 cm, kích thước lá lớn nhất (chiều dài lá đạt 2,53 cm, chiều rộng lá đạt 1,07 cm), tiếp đến là phương thức nhân giống bằng hạt có tổng số cành các cấp đạt 76,74 cành/cây, đường kính tán đạt 144,60 cm và chiều dài lá 2,05 cm, chiều rộng lá 0,85 cm. Thấp nhất là phương thức giâm cành với tổng số cành các cấp là 65,56 cành/cây và đường kính tán đạt 115,55 cm và chiều dài lá 1,75 cm, đường kính lá 0,75 cm.
Bảng 4.28. Ảnh hƣởng của các phƣơng thức nhân giống đến năng suất và chất lƣợng dƣợc liệu trong cây rau đắng đất
Hàm lƣợng hoạt chất Năng suất hoạt chất
CT NSCT (g/cây) NSLT (tấn/ha) NSTT (tấn/ha) saponin Kg/ha flavonoid Kg/ha
Chú giải: CT1: Phương thức nhân giống bằng hạt; CT2: Phương thức nhân giống bằng nuôi cấy in vitro; CT3: Phương thức nhân giống giâm cành
Bảng 4.28 cho thấy, các phương thức nhân giống khác nhau đã ảnh hưởng tới các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cây rau đắng đất. CT2- cây in vitro cho kết quả cao nhất (NSCT 15,67 g/cây, NSLT là 2,35 tấn/ha và NSTT đạt 2,14 tấn/ha) tiếp đến là CT1 - cây gieo hạt (NSCT đạt 14,85 g/cây, NSLT là 2,23 tấn/ha và NSTT đạt 2,02 tấn/ha), cả 2 phương thức này đều cho kết quả cao hơn CT3 - cây giâm cành (NSCT là 12,74 g/cây, NSLT là 1,91 tấn/ha và NSTT đạt 1,87 tấn/ha), sai khác có ý nghĩa ở mức tin cậy 95%.
Hàm lượng saponin tổng số trong cây rau đắng đất tại thời điểm thu hoạch của 3 phương thức nhân giống không có sự sai khác ở mức độ tin cậy 95% (CT1 đạt 2,32%, CT2 đạt 2,36% và CT2 đạt 2,30%), nhưng hàm lượng flavonoid giữa CT2 (1,88%) cao hơn 2 công thức còn lại (CT1 - 1,77%, CT3 -1,75%). Kết quả
86
CT1 (Đ/C) CT2 CT3 LSD0,05 CV (%) 14,85 15,67 12,74 1,83 4,1 2,23 2,35 1,91 0,12 3,6 2,02 2,14 1,87 0,12 4,0 saponin tổng số % 2,32 2,36 2,30 flavonoid tổng số % 1,77 1,88 1,75 46,86 50,50 43,01 2,10 4,6 35,75 40,23 32,72 2,05 5,2
năng suất hoạt chất thu được ở 3 phương thức cũng có sự khác nhau, CT2 năng suất lớn nhất (saponin là 50,50 kg/ ha, flavonoid là 40,23 kg/ha), tiếp đến là CT1 (saponin là 46,86 kg/ ha, flavonoid là 35,75 kg/ha) và thấp nhất là CT3 (saponin là 43,01 kg/ ha, flavonoid là 32,72 kg/ha). Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Liên & cs. (2019) công bố, hàm lượng flavonoid trong cao khô rau đắng đất (1:6,13) là 1,6% (2,619 mg quercetin/1 gam cao khô rau đắng đất), như vậy hàm lượng hoạt chất trong cây rau đắng đất ở 3 phương thức nhân giống đều đảm bảo chất lượng cho sản xuất nguyên liệu dược.
Như vậy, rau đắng đất có thể nhân giống hữu tính (bằng hạt), nhân giống bằng giâm cành và nuôi cấy in vitro, tuy nhiên giữa 3 phương pháp nhân có một số đặc điểm khác biệt thể hiện qua bảng 4.29.
Bảng 4.29. Một số đặc điểm chính của các phƣơng thức nhân giống
Phƣơng thức nhân Nhân giống hữu tính (bằng hạt) Nhân giống bằng phƣơng pháp in vitro
Kỹ thuật nhân Đơn giản, dễ thực hiện
Nhân giống bằng cành giâm Khá đơn giản, trong nhà ươm có mái che Khá phức tạp, trang thiết bị tiên tiến, trong phòng nhân nuôi
Mùa vụ Quang năm Quanh năm
Vật liệu trong nhân giống Chồi ngọn
Cành bánh tẻ
Tỷ lệ cây xuất vườn (%) 85,10 86,67
20 25 - Vụ Xuân: gieo hạt tháng 2 và thu hạt tháng 7 - Vụ Hè Thu: gieo hạt tháng 7 và thu hạt vào tháng 11. - Hạt tươi, hạt vừa thu hoạch (không chủ động nguồn giống) - Hạt qua bảo quản: ngâm 5h trong nước ấm (40oC) 65,17 (Vật liệu là hạt qua bảo quản) 47
120 157 145
2,14 1,87 2,02
87
Thời gian trong vườn ươm (ngày) Thời gian thu hoạch (ngày) Năng suất thực thu (tấn/ha) Saponin tổng số (%) Flavonoid tổng số (%) 2,30 1,75 2,36 1,88 2,32 1,77
Từ những kết quả nghiên cứu cho thấy, rau đắng đất có thể sử dụng cả 3
phương thức (nhân giống bằng hạt, giâm cành và nuôi cấy in vitro) để nhân
giống. Phương thức nhân giống bằng hạt kỹ thuật đơn giản, dễ áp dụng, hiệu quả hơn 2 phương thức còn lại (giâm cành và nuôi cấy in vitro) khi sử dụng hạt tươi,
hạt vừa thu hoạch (tỷ lệ mọc mầm đạt 90,10%, mọc mầm sau 5 ngày gieo). Tuy nhiên, hạt rau đắng đất đã qua bảo quản, thời gian lưu giữ càng dài thì tỷ lệ mọc
mầm càng giảm, thời gian mọc kéo dài ảnh hưởng tới chất lượng cây giống. Để
chủ động và đáp ứng kịp thời nguồn giống chất lượng cho sản xuất, áp dụng biện
pháp nhân giống vô tính (nguồn cây giống từ giâm cành và nuôi cấy in vitro) là
phù hợp và cho hiệu quả tốt hơn phương thức nhân giống từ hạt.
4.3. NỘI DUNG 3: CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG RAU ĐẮNG ĐẤT
4.3.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ gieo trồng đến sinh trƣởng, phát triển, năng suất cây rau đắng đất
Rau đắng đất là cây có khả năng thích nghi ở nhiều vùng sinh thái khác
nhau. Tuy nhiên qua các tài liệu công bố, cây ưa điều kiện ấm và ẩm (Ninh Thị
Phíp & cs., 2014; Sukhorukov & cs., 2021; Sulakshana & Raju., 2018). Việc xác
định đúng thời vụ gieo trồng, phù hợp với điều kiện khí hậu cụ thể ở Hà Nội và
phụ cận là rất quan trọng, tạo điều kiện cho cây rau đắng đất sinh trưởng phát
triển thuận lợi ở từng thời kỳ, đạt năng suất cao, chất lượng tốt.
4.3.1.1. Diễn biến thời tiết khí hậu của Hà Nội trong 5 năm (từ 1/ 2017- 12/2021)
Hà Nội mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nền nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng 1 trong năm (18,5oC), rồi tăng dần từ tháng 2 đến tháng 6 (cao nhất trong năm, 31,3oC) và lại giảm dần đến tháng 12 (19oC). Lượng mưa trung bình tháng 1, tháng 2 và tháng 11, 12 thấp, thấp nhất là tháng 2 (29 mm). Từ tháng 3 - tháng 10 lượng mưa có xu thế tăng, mưa lớn tập trung trong 3 tháng 7,8,9 (tháng 8 có lượng mưa trung bình lớn nhất, 348 mm), sang tháng 11 và 12 thì
lượng mưa giảm đi rất nhiều, lượng mưa trung bình tháng 11 là 32 mm và tháng 12 là 34 mm. Xét về độ ẩm của khu vực cho thấy các tháng không chênh lệch nhau nhiều trong khoảng 73 - 83%, độ ẩm >80% ở các tháng 3,4 và tháng 8, 3 tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng 6 (73%), 11 và tháng 12 (74%). Tổng số giờ nắng cao
(>100 giờ) vào các tháng 5, 6, 7 và tháng 8, thấp nhất là tháng 1, 2, 3 (bảng 4.30).
Rau đắng đất là cây phân bố vùng nhiệt đới, ưa khí hậu ấm và ẩm, nhiệt độ tối ưu cho cây sinh trưởng phát triển trong khoảng 25 - 30 oC. Vì vậy, việc gieo
88
trồng bố trí hợp lý nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng thiên nhiên ưu đãi tạo
điều kiện cây sinh trưởng phát triển tốt nhất ở từng thời kỳ sinh trưởng cho năng
suất cao và chất lượng tốt.
Bảng 4.30. Thời tiết khí hậu trung bình trong 5 năm của Hà Nội (từ 1/2017 đến 12/2021)
Tháng Nhiệt độ TB (°C) Tổng lƣợng mƣa (mm) Độ ẩm TB (%) Tổng số giờ nắng
1 2 18,5 20,1 78 78 58,0 60,2 52 29
3 4 22,6 25,0 83 82 54,6 71,8 80 88
5 6 7 8 29,1 31,3 30,7 29,7 78 73 76 80 162,2 147,2 143,6 106,5 133 197 276 348
9 10 29,2 25,9 78 76 99,3 97,5 204 171
11 12 23,6 19,0 74 74 92,5 77,3 32 34
Nguồn: Tạp chí Khí tượng thủy văn năm 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
4.3.1.2. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây rau đắng đất
Tác giả Kumar & cs. (2011), cho rằng bên cạnh kiểu gen tốt, điều kiện cần
và đủ để tạo cho cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt phải kể đến các yếu
tố thời vụ. Thời vụ khác nhau chính là nhiệt độ, lượng mưa và ánh sáng khác
nhau, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng, phát triển, năng suất cây
trồng. Thời vụ trồng thích hợp cho phép cây trồng được sinh trưởng phát triển trong điều kiện tốt nhất về ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa… và cho
năng suất cao nhất và ngược lại.
a. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng, phát triển của
cây rau đắng đất
Hạt rau đắng đất rất nhỏ dễ bị vùi sâu và rửa trôi, để hạt rau đắng đất mọc mầm thuận lợi tránh thất thoát hạt và đảm bảo mật độ trồng, hạt rau đắng đất
được gieo trong vườn ươm - khu nhà lưới có mái che, cây đảm bảo đủ tiêu chuẩn
xuất vườn tiến hành trồng ra ngoài vườn sản xuất.
89
Bảng 4.31. Ảnh hƣởng của thời vụ gieo trồng đến thời gian sinh trƣởng phát triển cây rau đắng đất trong năm 2018
ĐVT: ngày
Công thức Gieo - mọc Gieo - ra hoa Gieo - quả chín đợt 1 Gieo - thu hoạch
Xuân
TV1: 14/1 TV2: 28/1 15 15 109 107 165 159 96 90
TV3: 14/2 TV4: 28/2 13 10 106 106 152 152 93 92
TV5: 15/3 TV6: 30/3 11 11 104 104 148 148 86 80
Hè Thu
TV7: 15/6 TV8: 30/6 13 13 81 79 133 135 67 66
TV9: 15/7 TV10: 30/7 12 12 80 81 135 134 66 67
Qua bảng 4.31 cho thấy, khi gieo hạt rau đắng đất vào vụ Xuân, thời gian mọc mầm của hạt rau đắng đất dao động từ 10-15 ngày, thời vụ 4,5,6 (gieo vào
cuối tháng 2 đến cuối tháng 3) có thời gian mọc mầm dao động từ 10 ngày đến
11 ngày, ngắn hơn so với thời vụ gieo vào tháng 1 (15 ngày). Sang Hè Thu, thời
gian mọc mầm dao động từ 10- 13 ngày, TV12 thời gian mọc sớm nhất (10
ngày), nhưng không sai khác với các thời vụ còn lại. Đối chiếu với bảng diễn
biến khí hậu thời tiết (bảng 4.30) cho thấy, tháng 1 (TV1 và TV2) có nhiệt độ
trung bình thấp nhất trong năm, có thể là nguyên nhân chính ảnh hưởng tới thời
gian mọc mầm của cây rau đắng đất trong cùng điều kiện nhà lưới có mái che.
Sau khi trồng ra vườn thí nghiệm, thời gian từ gieo đến ra hoa ở vụ Xuân (dao động từ 80 - 96 ngày), vụ Hè Thu (63 - 67 ngày) và thời gian từ gieo đến quả chín đợt 1 vụ Xuân cũng kéo dài hơn so với vụ Hè Thu. Thời gian thu hoạch của cây rau đắng đất trong vụ Xuân (gieo từ tháng 15/1- 30/3), dao động từ 148 ngày - 165 ngày, dài nhất là TV1 (165 ngày) tiếp đến là TV2 (159 ngày), TV3, TV4 (152 ngày), TV5 và TV6 (148 ngày). Vụ Hè Thu (gieo từ 15/6- 29/8), thời gian thu hoạch lại rút ngắn hơn rất nhiều so với vụ Xuân, dao động từ 120 ngày (TV12) đến 135 (TV8, TV9).
90
TV11: 14/8 TV12: 29/8 12 10 76 78 126 120 63 64
Vào vụ Xuân, thời gian đầu sinh trưởng phát triển của cây có nền nhiệt độ, số giờ nắng trong ngày thấp (bảng 4.30) làm chậm quá trình sinh trưởng phát triển của cây, nhất là thời kỳ ra hoa và đậu quả. Ngược lại, vụ Hè Thu có nhiệt độ và số giờ nắng cao hơn làm cây sớm ra hoa đậu quả và cây rau đắng đất già hóa nhanh.
b. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến sinh trưởng thân, cành cây rau đắng đất
Rau đắng đất là cây mọc lan tỏa, khả năng phân cành mạnh (Đỗ Huy Bích & cs., 2006; Võ Văn Chi, 2004). Vì vậy, một trong các chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển và năng suất của cây chính là thân cành (khả năng ra cành các cấp, đường kính tán cây).
Kết quả bảng 4.32 cho thấy, giữa các công thức gieo trồng vụ Xuân số lượng cành cấp 1 biến động không nhiều (dao động từ 13 cành/cây đến 16,13 cành/cây), TV4 có số lượng cành cấp 1 lớn nhất (16,13 cành/cây) tiếp đến là TV3 (16 cành/cây), TV1, TV2 và TV6 có số lượng cành cấp 1 thấp hơn. Tuy nhiên, khi bước vào thời kỳ trưởng thành, khả năng ra cành mạnh, giữa các công thức đã sai khác, tổng số cành cấp 2 dao động từ 23,47 cành/cây (TV1) - 35,87 cành/cây (TV3). Tương tự, số cành cấp 3,4 và cành cấp 5 cũng có sự chênh lệch giữa các công thức với TV3 là lớn nhất, thấp nhất là TV1 và TV6. Vì vậy, tổng số lượng cành các cấp giữa các thời vụ đã có sự khác nhau, với TV3 có tổng lượng cành các cấp cao nhất (148,94 cành/cây), tiếp đến là TV4 (đạt 144,14 cành/cây) và thấp nhất là TV6 (103,79 cành/cây). Tương tự, đường kính tán đo được tại thời điểm thu hoạch ở TV3 là lớn nhất với 135,7 cm, thấp nhất là TV6 (đạt 105,7 cm) và TV1 (109,20 cm).
Vụ Hè Thu, TV12 có số lượng cành cấp 1 lớn nhất (10,32 cành/cây) nhưng khả năng ra cành các cấp khi cây bắt đầu vào thời kỳ sinh trưởng phát triển mạnh (từ cành cấp 2 đến cành cấp 5) của TV12 kém nhất. Vì vậy, TV12 có tổng số cành các cấp (48,12 cành/cây) và đường kính tán (76,6 cm) là thấp nhất thấp nhất trong vụ Hè Thu, trong khi đó TV9 thời gian đầu có tổng số cành cấp 1 là 8,2 cành/cây (thấp hơn TV12), tuy nhiên tổng số cành các cấp TV9 cho kết quả cao nhất (95,87 cành/cây) và đường kính tán đạt 108,2 cm, tiếp đến là TV10 cho tổng số cành (83,26 cành/cây) và đường kính tán (102,5 cm).
Khi so sánh giữa 2 thời vụ (Vụ Xuân và vụ Hè Thu) kết quả cho thấy khả
năng phát triển thân cành cây rau đắng đất ở vụ Xuân tốt hơn so vụ Hè Thu. Ở vụ
Xuân, tổng số cành các cấp đạt cao nhất là 148,94 cành/cây, đường kính tán đạt
91
135,70 cm (TV3), cây ra cành cấp 5 ở tất cả các công thức gieo trong vụ Xuân.
Trong khi đó ở vụ Hè Thu, tổng số cành các cấp đạt tối đa là 95,87 cành/cây,
đường kính tán là 108,20 cm (TV9) và ở hầu hết các công thức (TV10, TV11 và
TV12) không xuất hiện số cành cấp 5.
Bảng 4.32. Ảnh hƣởng của thời vụ gieo trồng đến sinh trƣởng thân cành cây rau đắng đất
Số lƣợng cành các cấp Tổng số Đƣờng Công (cành/cây) cành các cấp kính tán thức Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 (cành/cây) (cm)
Vụ Xuân
TV1: 14/1 TV2: 28/1 13,53 13,00 23,47 27,93 44,07 54,47 26,07 31,07 7,93 9,33 119,53 131,34 109,20 120,06
TV3: 14/2 TV4: 28/2 16,00 16,13 35,87 30,87 50,67 54,47 36,73 33,40 9,67 9,27 148,94 144,14 135,70 129,97
15,00 13,53 27,93 29,33 44,33 34,13 27,47 26,80 7,40 6,27 115,73 103,79 119,20 105,70
TV5: 15/3 TV6: 30/3 LSD 0,05 CV (%) 0,82 6,5 2,69 7,8 4,15 3,6 3,46 3,9 1,53 6,6 14,28 8,75 8,09 9,72
Vụ Hè Thu
TV7: 15/6 TV8: 30/6 6,86 6,07 20,33 21,73 22,80 26,60 19,80 20,87 1,00 2,67 70,79 77,94 85,70 95,90
TV9: 15/7 TV10: 30/7 8,20 7,53 27,20 25,07 32,13 30,53 25,67 20,13 2,67 0 95,87 83,26 108,20 102,50
7,13 10,32 18,53 16,8 17,07 10,80 12,00 10,20 0 0 54,73 48,12 79,70 76,60
c. Ảnh hưởng của thời vụ đến năng suất của cây rau đắng đất
Theo Nguyên Minh Khởi & cs. (2013), thời vụ là biện pháp kỹ thuật rất quan trọng đặc biệt với cây thuốc, sớm hay muộn 15 ngày về thời vụ có thể làm
năng suất giảm tới 30 - 40%.
Kết quả bảng 4.33 cho thấy, thời vụ có ảnh hưởng đến năng suất của cây rau đắng đất. Vụ Xuân, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất rau đắng đất
có xu hướng tăng dần từ TV1 đến TV3 và giảm dần từ TV4 - TV6. Trong đó,
TV3 (NSCT đạt 18,61 g/cây, NSLT là 2,79 tấn/ha và NSTT là 2,54 tấn/ha) và
92
TV11: 14/8 TV12: 29/8 LSD 0,05 CV (%) 0,61 4,4 2,26 5,7 1,69 4,0 1,64 5,0 6,24 4,8 7,04 4,2
TV4 (NSCT đạt 18,54 g/cây, NSLT là 2,78 tấn/ha và NSTT là 2,50 tấn/ha) là 2
vụ đạt năng suất cao nhất. Kết quả cho thấy không có sự sai khác giữa TV3 và
TV4 không có ý nghĩa thống kê ở mức tin cậy 95%. Năng suất thu được thấp nhất là TV1 (NSCT 12,29 g/cây, NSLT là 1,84 tấn/ha và NSTT là 1,57 tấn/ha).
Sang vụ Hè Thu, năng suất cũng có biến động tương tự, khi tăng dần từ đầu vụ Hè (TV7) đến TV9 đạt năng suất cao nhất (NSCT là 15,32 g/cây, NSLT là 2,29
tấn/ha và NSTT là 1,76 tấn/ha) và TV10 (NSCT là 15,09 g/cây, NSLT đạt 2,26
tấn/ha và NSTT đạt 1,72 tấn/ha), TV9 và TV10 không sai khác ở mức tin cậy
95%, TV12 đạt năng suất thấp nhất trong năm (NSCT 9,67 g/cây, NSLT là 1,45
tấn/ha và NSTT là 1,23 tấn/ha).
Bảng 4.33. Ảnh hƣởng của thời vụ gieo trồng đến năng suất rau đắng đất
NSTT NSCT NSLT Công thức (g/cây) (tấn/ha) (tấn/ha)
Vụ Xuân
12,29 1,84 1,57 TV1: 14/1
15,21 2,28 1,94 TV2: 28/1
18,61 2,79 2,54 TV3: 14/2
18,54 2,78 2,50 TV4: 28/2
15,92 2,39 2,03 TV5: 15/3
14,22 2,13 1,81 TV6: 30/3
1,21 0,13
LSD 0,05 CV (%) 4,2 3,6
Vụ Hè Thu
12,57 1,88 1,52 TV7: 15/6
14,19 2,12 1,59 TV8: 30/6
15,32 2,29 1,76 TV9: 15/7
15,09 2,26 1,72 TV10: 30/7
11,62 1,74 1,47 TV11: 14/8
9,67 1,45 1,23 TV12: 29/8
Như vậy, vụ Xuân (từ 14/2-28/2) là thời điểm gieo trồng cây rau đắng đất tốt nhất. Gieo hạt quá sớm (tháng 1) làm ảnh hưởng tới tỷ lệ mọc mầm của hạt
và làm chậm quá trình sinh trưởng của cây ở giai đoạn đầu sinh trưởng (do
93
LSD 0,05 CV (%) 1,08 4,5 0,11 3,9
nhiệt độ và ánh sáng yếu), nếu gieo muộn (cuối tháng 3) gặp bất lợi ở giai
đoạn thu hoạch và làm giảm năng suất dược liệu của cây rau đắng đất. Vụ Hè
Thu, nên gieo vào cuối tháng 7 (15/7 -30/7) kết hợp với các giải pháp kỹ thuật như gieo hạt trong vườn ươm, làm giàn che trên đồng ruộng… giúp hạn chế
hiện tượng thời tiết cực đoan thường xuất hiện ở Miền Bắc (nắng nóng tháng 6, mưa bão nhiều vào tháng 8) làm ảnh hưởng tới tỷ lệ mọc mầm và chất
lượng cây con khi trồng ngoài vườn sản xuất. Nhưng gieo hạt quá muộn (từ
cuối tháng 8 trở đi), cây bước vào thời kỳ phát triển mạnh về thân lá gặp điều
kiện nhiệt độ, cường độ ánh sáng giảm làm cây sớm ra hoa đậu quả, quá trình già hóa nhanh và ảnh hưởng tới năng suất rau đắng đất. So sánh giữa 2 vụ
trồng, cây rau đắng đất gieo trồng tại Gia Lâm - Hà Nội vào vụ Xuân, cây sinh
trưởng phát triển tốt và đạt năng suất cao hơn vụ Hè Thu. Kết quả này phù
hợp với công bố của Trần Trung Nghĩa (2018) khi nghiên cứu về thời vụ gieo
trồng của cây rau đắng đất tại Thanh Hóa.
4.3.2. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến sinh trƣởng, phát triển, năng suất cây rau đắng đất 4.3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển cây rau đắng đất ở 2 vụ trồng (Xuân và Hè Thu)
Sinh trưởng và phát triển của cây cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu
tố, một trong số yếu tố đó chính là mật độ trồng của cây. Cũng tương tự như các
cây trồng khác, đối với cây rau đắng đất yếu tố mật độ có ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển của cây ở 2 thời vụ trồng. Kết quả thể hiện qua bảng 4.33.
Qua bảng 4.34 cho thấy, ở vụ Xuân, khi tăng mật độ từ M1 đến M5, thời gian sinh trưởng của cây giảm từ 154 ngày (M1) xuống 144 ngày (M5) và tổng số cành giảm từ 137,16 cành (M1) xuống 58,74 cành (M5). Sai khác về tổng số cành giữa M4 và M5 không có ý nghĩa thống kê ở mức độ tin cậy là 95%. Tương tự, với đường kính tán ở M1 cao nhất (150,99 cm) tiếp đến là M2 (134,67 cm), thấp nhất là M5 (68,24 cm). Chỉ số SPAD giảm dần khi tăng mật độ trồng, công thức M1 chỉ số SPAD đạt cao nhất (48,8), M2 đạt 46,9 và giảm xuống thấp nhất ở M4 (40,8) và M5 (40,9).
Điều kiện khí hậu thời tiết vụ Xuân rất thuận lợi cho cây rau đắng đất sinh trưởng, phát triển. Tuy nhiên, cây có đặc điểm phân cành mạnh, thân bò lan, đường kính tán rộng, việc tăng mật độ trồng làm tăng cạnh tranh về ánh sáng, dinh dưỡng giữa các cá thể trong quần thể, là nguyên nhân tác động đến khả năng sinh trưởng, phát triển rau đắng đất và sự già hóa của cây rau đắng đất. Kết quả
94
nghiên cứu phù hợp với công bố trước của tác giả Trần Trung Nghĩa & cs. (2018) khi nghiên cứu về mật độ trồng cây rau đắng đất tại Thanh Hóa cũng chỉ ra, ở khoảng cách trồng dày (10 cm x 10 cm) có tổng số cành đạt thấp nhất (60,5 cành/cây) và số cành cao nhất (65,8 cành/cây) ở khoảng cách trồng thưa (10 cm x 20 cm).
Bảng 4.34. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến sinh trƣởng phát triển cây rau đắng đất
CTTD
CT Chỉ số SPAD
Thời gian sinh trƣởng (ngày) Tổng số cành các cấp (cành) Đƣờng kính tán (cm)
Vụ Xuân
M1: 10 cây/m2 M2: 15 cây/m2 M3: 35 cây/m2 M4: 65 cây/m2 M5: 100 cây/m2 LSD0.05 CV (%) 154 150 148 146 144 137,16 110,87 85,23 62,16 58,74 7,05 5,3 150,99 134,67 91,97 86,36 68,24 10,52 5,2 48,8 46,9 42,5 40,8 40,9 3,96 4,8
Vụ Hè Thu
42,34
125 122 120 120 117
Vụ Hè thu, mật độ trồng rau đắng đất cũng ảnh hưởng tới sinh trưởng, phát
triển của cây, tuy nhiên sự chênh lệch ở các công thức không nhiều bằng vụ
Xuân. Cụ thể, thời gian sinh trưởng của cây ở công thức M1 là 125 ngày (dài
nhất) - M5 là 117 ngày (ngắn nhất), nhưng thời gian sinh trưởng ở các công thức
chênh lệch không nhiều. Các chỉ tiêu phát triển của cây như tổng số cành các
cấp, đường kính tán cũng giảm dần khi tăng mật độ trồng từ M1 cao nhất (95,44
cành/ cây, đường kính tán là 118,75 cm) tiếp đến là M2, M3 và M4, thấp nhất
M5 (56,39 cành/cây và đường kính tán là 62,25 cm). Chỉ số SPAD cho kết quả
cao nhất là công thức M3 (46,80), M2 (45,60) và thấp nhất là M5(40,45). Chỉ số
95
M1: 10 cây/m2 M2: 15 cây/m2 M3: 35 cây/m2 M4: 65 cây/m2 M5: 100 cây/m2 LSD0.05 CV (%) 95,44 82,31 68,00 61,05 56,39 6,73 4,9 118,75 102,12 84,56 82,17 62,25 8,20 4,8 45,60 46,80 42,40 40,45 4,78 5,4
SPAD thể hiện mức độ diệp lục và khả năng tổng hợp của cây trồng, chỉ số
SPAD càng cao tức là mức độ tổng hợp chất hữu cơ càng lớn.
4.3.2.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất rau đắng đất
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng mật độ đến năng suất rau đắng đất được
thể hiện qua bảng 4.35.
Bảng 4.35. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất rau đắng đất
CTTD NSCT NSLT NSTT
CT (gam/cây) (tấn/ha) (tấn/ha)
19,73
1,97
1,60
18,86
2,83
2,51
8,02
2,81
2,30
4,24
2,76
1,92
2,56
2,56
1,87
Vụ Xuân
M1: 10 cây/m2 M2: 15 cây/m2 M3: 35 cây/m2 M4: 65 cây/m2 M5: 100 cây/m2
0,99 0,20 LSD0,05
CV (%) 4,9 5,1
13,53
1,35
1,16
12,33
1,85
1,58
7,21
2,52
2,09
3,52
2,28
1,81
2,12
2,12
1,74
Vụ Hè Thu
M1: 10 cây/m2 M2: 15 cây/m2 M3: 35 cây/m2 M4: 65 cây/m2 M5: 100 cây/m2
0,66 0,15 LSD0,05
Vụ Xuân, khi tăng mật độ gieo trồng, NSCT có xu hướng giảm. Cụ thể, NSCT thấp nhất (2,56 g/cây) được quan sát ở mật độ M5 (100 cây/m2) trong khi đó NSCT cao nhất nhất (19,73 g/cây) ở mật độ M1 (10 cây/m2). Tuy NSCT của M1 là cao nhất, nhưng NSLT lại cho kết quả thấp nhất (1,97 tấn/ha) và NSLT ở mật độ M2 (2,83 tấn/ha) và M3 (2,81 tấn/ha) cho kết quả cao nhất, ở mức tin cậy là 95%. Tương tự, NSTT của M2 cao nhất (2,51 tấn/ha) tiếp đến là M3 (2,3 tấn/ha) và thấp nhất là M1 (1,6 tấn/ha) và M5 (NSTT là 1,87 tấn/ha).
Vụ Hè thu, cũng tuân theo quy luật khi tăng mật độ trồng thì đồng thời giảm NSCT. Cụ thể, M1 có NSCT cao nhất (13,53 g/cây), M5 cho NSCT thấp nhất (2,12 g/cây). Tuy nhiên, sang vụ Hè thu, ở công thức M3 (35 cây/m2) cho
96
CV (%) 4,7 4,3
NSLT (2,52 tấn/ha) và NSTT (2,09 tấn/ha) là cao nhất, sai khác có ý nghĩa ở mức độ tin cậy là 95%, tiếp đó là M4 (NSLT - 2,28 tấn/ha, NSTT - 1,81 tấn/ha) và M1 cho NSTT thấp nhất (1,16 tấn/ha).
Mật độ thích hợp đảm bảo sự phát triển cân bằng của từng cây và toàn bộ
quần thể thông qua việc phối hợp sử dụng nước, ánh sáng, nhiệt độ và chất dinh
dưỡng (Ning & cs., 2019). Rau đắng đất thân bò lan, mọc lan toả trên mặt đất, đường kính tán rộng nhưng mật độ quá thưa (M1: 10 cây/m2) năng suất lý thuyết và năng suất thực thu thấp, mặt khác độ che phủ tán thấp tạo điều kiện thuận lợi
cho cỏ dại xâm lấn, tốn công chăm sóc và phòng trừ cỏ dại. Nhưng mật độ quá dầy (65 cây/m2 đến 100 cây/m2), cây kém phát triển do cạnh tranh về điều kiện ánh sáng, dinh dưỡng làm ảnh hưởng tới năng suất. Vì vậy, khi gieo trồng vào vụ
Xuân miền Bắc, điều kiện khí hậu thời tiết thuận lợi cho cây rau đắng đất sinh trưởng phát triển, thân cành phát triển tối ưu, nên bố trí ở mật độ M2 (15 cây/m2) cho năng suất thực thu cao nhất. Nhưng vụ Hè thu, cây rau đắng đất sinh trưởng kém và già hóa nhanh hơn vụ Xuân, nên trồng ở mật độ M3 (35 cây/m2). Trần Trung Nghĩa & cs. (2018) chỉ ra, cây rau đắng đất tại Thanh Hóa khoảng cách
trồng thưa (10 x 20 cm) cho năng suất cao hơn trồng mật độ dày (10 cm x 10
cm), đạt 1,63 tấn/ha.
4.3.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng che sáng tới sinh trƣởng, phát triển, năng suất và chất lƣợng dƣợc liệu rau đắng đất
Có một số tài liệu công bố cây rau đắng đất ưa sáng. Tuy nhiên, có nhiều
cây ưa sáng nhưng có khả năng chịu bóng, như gừng trồng dưới tán rừng có độ
tàn che từ 0,5 trở xuống vẫn phát triển bình thường, cây Hà thủ ô đỏ (rau đằng) là
cây ưu sáng nhưng cũng có khả năng chịu bóng tốt ở độ tàn che là 0,3 - 0,4 (Võ
Đại Hải, 2003), Ngũ vị tử Ngọc Linh là cây ưa ẩm, ưa sáng, chịu bóng, ở độ che
phủ 30% là tối ưu nhất (Nguyễn Xuân Trường & cs., 2020)... Đồng thời, trong quá trình điều tra thu thập mẫu ngoài thực địa cho thấy, cây rau đắng đất bò lan và phát triển tốt dưới tán cây khác (bụi tre, đinh lăng, tán xoài…), mọc xen trong bụi cỏ, vườn rau của hộ dân, trong nhà kính - nhà lưới có mái che, đặc biệt rau
đắng đất còn được trồng trọt với quy mô lớn dưới tán tiêu có cây gòn làm trụ....
Vì vậy, việc nghiên cứu khả năng thích nghi, mức độ ảnh hưởng của che sáng
đến sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng dược rau đắng đất là cần thiết.
4.3.3.1. Ảnh hưởng của che sáng đến sinh trưởng cây rau đắng đất
Ánh sáng ảnh hưởng trong suốt chu kỳ sống của cây từ khi hạt nảy mầm,
97
sinh trưởng, phát triển cho đến khi cây ra hoa kết trái rồi chết đi. Tuy nhiên, mỗi
loại cây trồng, mỗi giai đoạn có nhu cầu về cường độ ánh sáng là khác nhau. Kết
quả nghiên cứu về ảnh hưởng của chế độ che sáng đến sinh trưởng của cây rau đắng đất cho thấy chế độ che sáng có ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây rau
đắng đất ở 2 vụ trồng (Bảng 4.37).
Bảng 4.36. Cƣờng độ ánh sáng trong điều kiện vụ Xuân và vụ Hè thu năm 2019 (lux)
15h Trung bình 7h 9h 13h Công Thức
Vụ Xuân
17.666 17.578 21.635 18.328 Không che sáng 13.124
12.498 9.037 12.183 15.226 13.546 Che sáng 25%
8.585 5.762 8.794 9.918 9.866 Che sáng 50%
4.940 3.218 4.394 6.415 5.733 Che sáng 75%
Vụ Hè thu
181.532 Không che sáng 12.833 235.330 256.635 221.328
128.070 Che sáng 25% 8.374 150.330 192.476 161.098
85.949 Che sáng 50% 6.525 110.289 128.318 98.664
Ghi chú: vụ Xuân: ngày đo 15/2; Vụ Hè thu: ngày đo 15/7.
Ở vụ Xuân, đầu vụ cây gặp điều kiện nhiệt độ, cường độ ánh sáng thấp
(bảng 4.36), việc che sáng đã ảnh hưởng tới sinh trưởng phát triển của cây rau
đắng đất. Công thức che 75% ánh sáng, thời gian sinh trưởng của cây rau đắng
đất kéo dài 154 ngày, trong khi đó công thức không che sáng thời gian sinh
trưởng có 130 ngày. Tuy tổng thời gian sinh trưởng kéo dài nhưng số nhánh,
đường kính tán và số cành của công thức che 75% ánh sáng lại thấp nhất (số cành
cấp 1 chỉ đạt 6,24 cành, tổng số cành các cấp đạt 45 cành và đường kính tán là 60
cm), cao nhất là công thức không che sáng với số cành cấp 1 là 12,24 cành/cây,
tổng số cành đạt 116,4 cành và đường kính tán đạt 110 cm.
Trong điều kiện vụ Hè thu, ở các công thức che sáng đã làm kéo dài thời gian sinh trưởng của cây rau đắng đất, cao nhất là công thức che 75% ánh sáng tới 144 ngày, trong khi đó công thức không che sáng thời gian sinh trưởng là 128 ngày. Khi che sáng 25% thì các chỉ số về sinh trưởng đều cao hơn so với không
che sáng (số cành cấp 1 đạt 12,7 cành/cây, đường kính tán là 90,9 cm và tổng số cành đạt 116,7 cành). Tuy nhiên, khi cường độ ánh sáng giảm tiếp ở công thức
98
50.354 Che sáng 75% 3.281 76.645 64.159 57.332
che 50% ánh sáng và 75% ánh sáng lại làm giảm khả năng sinh trưởng và phát
triển của cây rau đắng đất, các chỉ tiêu về số cành, đường kính tán thấp hơn so
với đối chứng (không che sáng), thấp nhất là công thức che sáng 75% (số cành cấp 1 là 8,5 cành/thân, đường kính tán đạt 82,1 cm và tổng số cành các cấp có
được là 55,4 cành).
Chỉ số SPAD trồng vào vụ Xuân của cây che sáng giảm dần theo mức
tăng tỷ lệ che, cây không che sáng chỉ số SPAD đạt được là 48,45 trong khi đó ở
công thức che sáng 75% là 38,6. Sự sai khác giữa các công thức có ý nghĩa thống
kê ở mức tin cậy 95%. Vụ Hè thu, chỉ số SPAD của cây không che sáng lại thấp
hơn so với cây che sáng 25% và cao hơn công thức che 50% và che 75%.
CTTD
Chỉ số SPAD Màu sắc lá Đƣờng kính tán (cm) Tổng số cành (cành)
Bảng 4.37. Ảnh hƣởng của che sáng đến sinh trƣởng và màu sắc lá cây rau đắng đất Số cành cấp 1 (cành)
Thời gian sinh trƣởng (ngày) Công thức Vụ Xuân
146,4 110,00 Không che sáng 130 12,2 48,45 Xanh thẫm
Che sáng 25% 138 11,7 45,40 Xanh 84,90 91,7
Che sáng 50% 145 8,5 42,80 Xanh nhạt 70,00 65,4
Che sáng 75% 154 6,24 38,60 Xanh nhạt 60,00 45,0
10,86 0,71 3,03 6,81 14,44 LSD0.05
CV (%) 3,8 3,7 4,5 4,2 4,6
Vụ Hè thu
Không che sáng 128 11,1 44,90 Xanh nâu 88,88 105,0
Che sáng 25% 130 12,7 48,80 Xanh thẫm 90,90 116,7
Che sáng 50% 135 10,1 42,50 Xanh nhạt 89,26 90,4
Che sáng 75% 144 8,5 40,40 Xanh nhạt 82,10 55,4
10,49 1,02 6,8 7,51 18,70 LSD0.05
Đặc biệt, sự biến đổi về màu sắc lá thể hiện rõ khi che sáng trong vụ Hè thu. Màu sắc lá biến đổi từ màu xanh nâu (không che sáng) sang màu xanh đậm (khi che 25%) và màu xanh nhạt (khi che 50% và 75%). Wang & cs (2013) khi
nghiên cứu trên cây chè cũng cho rằng cường độ ánh sáng cao vào mùa hè làm
99
CV (%) 3,9 4,8 7,2 4,3 4,8
cho lá chè có màu vàng và sắc tố quang hợp (diệp lục tố, neoxanthin,
violaxanthin, phytoxanthin và-carotene) giảm do lục lạp bị mất đi một phần,
cùng với màng thylakoid. Màu vàng của lá dần mất đi khi cây chè được che bóng. Nó được coi là sự ngăn chặn của lục lạp và sắc tố quang hợp trong lá làm
ức chế sinh tổng hợp protein, dẫn đến sự tích tụ các axit amin tự do. Khi nghiên cứu về khả năng thích nghi của cây rau đắng đất ở điều kiện nắng nóng, tác giả
Phạm Văn Ngọt & cs (2015), cho rằng lá cây rau đắng có sắc tố tím thuộc nhóm
antoxian có ở biểu bì giúp cây có thể thích nghi với điều kiện nắng nóng và khô
hạn vì sắc tố này làm tăng khả năng giữ nước của tế bào khi khô hạn.
Như vậy chế độ che sáng đã tác động đến sinh trưởng phát triển của cây
rau đắng đất rất lớn. Vụ Hè thu, ở thời gian đầu cây sinh trưởng phát triển, cường độ ánh sáng cao (Bảng 4.36), công thức che sáng 25% giúp cây sinh trưởng, phát
triển tốt hơn so với công thức không che sáng, nhưng lại giảm khả năng sinh
trưởng phát triển của cây rau đắng đất khi giảm tỷ lệ che sáng ở mức che 50%
ánh sáng, và thấp nhất là công thức che 75%. Tuy nhiên, ở vụ Xuân thời gian đầu
cây sinh trưởng phát triển lại gặp điều kiện nhiệt độ, cường độ ánh sáng thấp, khi
che lượng lớn ánh sáng đã làm cây sinh trưởng, phát triển chậm (gần như không
tăng trưởng về cả chiều cao, số lá và khả năng đẻ nhánh), các chỉ tiêu sinh trưởng
thấp hơn so với đối chứng (không che). Vì vậy, việc lựa chọn mùa vụ trồng, thời
điểm để che sáng và mức che sáng có ý nghĩa rất lớn và quyết định đến năng suất
của cây.
b.
a.
Hình 4.13. Mẫu rau đắng đất a. Không che sáng (vụ Hè); b. Che 25% ánh
sáng (vụ Hè)
100
4.3.3.2. Ảnh hưởng của che sáng đến năng suất rau đắng đất
Đối với sản xuất nông nghiệp, mục đích cuối cùng và quan trọng nhất là thu
được sản phẩm năng suất cao, chất lượng tốt, mang lại hiệu quả kinh tế. Năng suất là
cơ sở đánh giá khả năng thích ứng với điều kiện sinh thái, khả năng thâm canh.
Trong điều kiện vụ Xuân, công thức cho năng suất cao nhất là công thức
không che sáng ở tất cả các chỉ tiêu năng suất cá thể (19,37 g/cây), năng suất lý thuyết 2,9 tấn/ha) và năng suất thực thu (2,76 tấn/ha) và công thức che sáng 75%
ở vụ Xuân cho kết quả thấp nhất, năng suất thực thu đạt 1,39 tấn/ha.
Ở vụ Hè thu, công thức che sáng 25% cho kết quả tốt nhất, năng suất cá thể
(17,9 g/cây), năng suất lý thuyết (2,68 tấn/ha), năng suất thực thu (2,52 tấn/ha), thấp
nhất là công thức che sáng 75% (năng suất cá thể đạt 14,51 g/cây và năng suất thực
thu 1,96 tấn/ha). Tương tự, khi nghiên cứu che sáng cây cải xoong, tác giả Lê Duy
& Nguyễn Bá Toàn (2014) cho rằng, cây nhận được 25% ánh sáng cho năng suất
cao nhất; Cây Ngũ vị tử Ngọc Linh là cây ưa sáng, chịu bóng khi trồng dưới tán
rừng, độ che phủ 30% cho kết quả cao nhất (Nguyễn Xuân Trường & cs., 2020).
Bảng 4.38. Ảnh hƣởng của che sáng đến năng suất rau đắng đất
CTTD NSCT NSLT NSTT
(g/cây) (tấn/ha) (tấn/ha) Công thức
Vụ Xuân
Không che sáng 2,90 19,36 2,76
Che sáng 25% 2,58 17,23 2,24
Che sáng 50% 2,27 15,18 1,70
Che sáng 75% 1,99 13,29 1,39
1,62 0,23
LSD0,05 CV (%) 4,5 5,7
Vụ Hè
Không che sáng 2,51 16,72 2,25
Che sáng 25% 2,68 17,90 2,52
Che sáng 50% 2,31 15,39 2,09
Che sáng 75% 2,17 14,51 1,96
1,43 0,22
101
LSD0,05 CV (%) 4,8 4,9
4.3.3.3. Ảnh hưởng của che sáng tới chất lượng dược liệu rau đắng đất
Đối với cây dược liệu, bên cạnh các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, năng
suất sinh khối, đánh giá chất lượng thông qua tỷ lệ thành phần các hoạt chất trong
cây là yếu tố vô cùng quan trọng. Hoạt chất chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các yếu tố
ngoại cảnh trong môi trường sống (Mohi Uddin, 2019). Vì vậy, bên cạnh việc
theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng phát triển, phân tích hàm lượng chất chiết,
Vitamin C và saponin tổng số trong cây rau đắng đất ở các công thức khác nhau
được tiến hành ở cả 2 vụ trồng. Kết quả thu được ở bảng 4.39.
Bảng 4.39. Ảnh hƣởng của che sáng đến hàm lƣợng saponin, vitamin C, chất chiết trong cây rau đắng đất
CTTD NS hoạt chất (kg/ha)
Saponin Saponin (%) NS TT (tấn/ha) Vitamin C Chất chiết Vitamin C (mg/100 g ck) Chất chiết (%) CT
Vụ Xuân
Không che Che sáng 25% Che sáng 50% Che sáng 75% LSD0,05 CV (%) 2,60 2,80 3,18 3,15 0,26 4,2 2,76 2,24 1,70 1,39 1,29 3,5 71,76 62,72 54,06 43,79 5,31 4,6 3,63 2,82 2,55 2,01 0,30 5,4 754,86 659,23 596,02 474,84 56,76 4,6
131,37 27,35 126,00 29,43 150,00 35,06 144,90 34,16 2,51 16,00 4,0 5,3 Vụ Hè
Kết quả nghiên cứu trình bày tại Bảng 4.39 cho thấy, che sáng đã ảnh
hưởng đến hàm lượng dược liệu trong cây rau đắng đất. Khi giảm cường độ ánh
sáng thì hàm lượng dược liệu lại tăng lên ở cả 2 mùa vụ trồng.
Vụ Xuân, tỷ lệ hoạt chất tăng dần khi giảm cường độ ánh sáng, hàm lượng
hoạt chất ở công thức che sáng 50% và công thức che sáng 75% cho kết quả cao
nhất (saponin tổng số dao động từ 3,15% - 3,18 %, vitamin C dao động từ 144,90-
150 mg/100g, chất chiết dao động từ 34,16 -35,06 %), công thức che sáng 25% và
công thức không che sáng cho tỷ lệ hoạt chất là thấp nhất (saponin dao động từ 2,6-
102
Không che Che sáng 25% Che sáng 50% Che sáng 75% LSD0,05 CV (%) 2,67 2,90 3,08 3,12 0,24 4,0 124,00 28,35 133,33 30,43 152,63 32,77 167,74 34,16 2,58 13,00 4,1 4,6 2,25 2,52 2,09 1,96 0,22 4,9 60,08 73,08 64,37 61,15 6,62 5,0 2,79 3,36 3,19 3,29 0,36 5,8 637,88 766,84 684,89 669,54 73,70 5,2
2,8%, chất chiết từ 27,35-29,43 %). Vụ Hè thu, cho kết quả tương tự khi tỷ lệ hoạt
chất tăng dần khi giảm cường độ ánh sáng, công thức che sáng 75% cho hàm lượng
hoạt chất là cao nhất (saponin tổng số đạt 3,12%, vitamin C đạt 167,74 mg/100g,
chất chiết được đạt 34,16%,), tiếp đến là công thức che 50%, công thức che 25% và
thấp nhất là công thức đối chứng. Khi nghiên cứu trên 2 giống chè Yabukita và
Sayamakaori, Nguyễn Đặng Dung & Lê Như Bích (2006) cũng chỉ ra rằng che phủ
đã ảnh hưởng tích cực đến chất lượng lá chè về mặt cân bằng các thành phần hóa học.
Tuy nhiên, xét về năng suất hoạt chất kết quả chỉ ra, cây rau đắng đất có
hàm lượng hoạt chất cao nhất ở công thức che sáng 75% trong vụ Hè thu, nhưng năng suất hoạt chất ở công thức che sáng 25% lại lớn nhất, lần lượt là 73,08 kg
saponin/ha; 3,36 kg vitamin C/ha và 766,84 kg chất chiết/ha. Vào vụ Xuân, che
sáng cho cây rau đắng đất là không hiệu quả. Ở công thức không che sáng năng
suất hoạt chất đạt cao nhất (71,76 kg saponin/ha; 3,63 kg vitamin C/ha và 754,86
kg chất chiết/ha).
Hình 4.14. Mẫu rau đắng đất (vụ Xuân)
Như vậy, trong điều kiện vụ Xuân tại Gia Lâm, Hà Nội, cây rau đắng đất
sinh trưởng phát triển tốt, năng suất cao trong điều kiện ánh trực tiếp (không che sáng). Nhưng vào vụ Hè thu, trồng rau đắng đất có sử dụng lưới che sáng (giảm 25% ánh sáng trực tiếp) cho kết quả tốt hơn không che sáng. Bởi vì, việc sử dụng lưới che cho cây trong điều kiện vụ Hè Thu ở Miền Bắc, giúp hạn chế tác động bởi các yếu tố cực đoan (mưa lớn, gió bão…), tác động tích cực đến chất lượng cây rau đắng đất, đồng thời che sáng trong điều kiện nắng
nóng sẽ giảm nhiệt độ không khí, nhiệt độ trên bề mặt lá, bề mặt đất và nhiệt độ
đất (Nguyễn Xuân Cường, 2019; Nguyễn Thị Dương & cs., 2014).
103
4.3.4. Nghiên cứu ảnh hƣởng liều lƣợng bón phân vô cơ đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất cây rau đắng đất
Phân bón là nhu cầu cần thiết để cây sinh trưởng, phát triển và cả năng suất, hoạt chất của cây. Tuy nhiên, xác định được lượng phân bón thích hợp cho năng suất và chất lượng dược liệu tốt đòi hỏi xác định được nhu cầu sinh lý dinh dưỡng của cây, lượng phân bón cần thiết, tỷ lệ các loại phân bón và thời kỳ bón hợp lý (Hoàng Minh Tấn & cs., 2006).
Trước khi tiến hành thử nghiệm liều lượng bón phân cho cây rau đắng đất, đề tài tiến hành phân tích dinh dưỡng đất tại Phú Yên (đang áp dụng quy trình bón của Công ty Cổ phần Traphaco) và phân tích đất tại khu thí nghiệm đồng ruộng, Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phụ lục 01) làm cơ sở xây dựng thử nghiệm 7 công thức bón, kết quả thu được từ 2 vụ trồng (vụ Xuân và Hè Thu) năm 2020 qua các bảng sau:
4.3.4.1. Ảnh hưởng của liều lượng bón phân vô cơ đến thời gian sinh trưởng, phát triển cây rau đắng đất ở vụ Xuân và vụ Hè năm 2020
Thời gian sinh trưởng phát triển của cây rau đắng đất được thể hiện qua
bảng 4.40.
Bảng 4.40. Ảnh hƣởng của liều lƣợng bón phân vô cơ đến thời gian sinh trƣởng cây rau đắng đất
Công thức phân cành cấp 1 Thời gian từ trồng đến ….. (ngày) quả chín đợt 1 thu hoạch
67 66 70 70 66 62 72 112 111 115 115 110 106 118 12 11 12 12 12 10 12 PB1 (ĐC) PB2 PB3 PB4 PB5 PB6 PB7
50 45 46 45 45 40 51 93 88 90 90 88 84 96 12 10 11 11 11 10 12 ra hoa Vụ Xuân 56 55 58 58 56 52 60 Vụ Hè Thu 38 34 36 34 34 30 38 PB1 (ĐC) PB2 PB3 PB4 PB5 PB6 PB7
Ghi chú: PB1: 60 N + 90 P2O5 + 60 K2O (ĐC); PB2: 60 N + 90 P2O5 +30 K2O; PB3: 60 N + 90 P2O5 + 90 K2O; PB4: 60 N + 60 P2O5 +60 K2O; PB5: 60 N + 30 P2O5 +60 K2O; PB6: 30 N + 90 P2O5 + 60 K2O; PB7: 90 N + 90 P2O5 + 60 K2O
104
Việc thay đổi các liều lượng phân bón không ảnh hưởng nhiều đến thời gian đầu sinh trưởng cây rau đắng đất ở 2 vụ trồng khác nhau. Bởi khi trồng ra ngoài vườn thí nghiệm, cây bắt đầu bén rễ hồi xanh và bước vào thời kỳ phân cành cấp 1 (thời gian dao động từ 10 - 12 ngày sau trồng), thời điểm này cây còn nhỏ, nhu cầu dinh dưỡng chưa cao.
Tuy nhiên, giai đoạn từ gieo đến nở hoa ở các công thức bón đã cho thấy có sự sai khác rõ rệt. Cụ thể, vào vụ Xuân thời gian từ gieo đến nở hoa biến động từ 52 ngày (PB6) - 60 ngày (PB7, dài nhất). Tương tự, giai đoạn từ gieo đến quả chín đợt 1 công thức PB2 cũng ngắn nhất (62 ngày) và công thức PB7 cũng dài nhất (72 ngày) và thời gian từ trồng - thu hoạch công thức PB7 đạt 118 ngày (dài nhất), trong khi đó PB6 có 106 ngày. Đối với vụ Hè thu, thời gian sinh trưởng của cây rau đắng đất rút ngắn thời gian hơn so với vụ Xuân, vì vậy sự chênh lệch về thời gian sinh trưởng giữa các công thức cũng ít hơn so với vụ Xuân. Giai đoạn từ gieo đến nở hoa dao động từ 30-38 ngày (ngắn nhất là PB6 và dài nhất là PB1 và PB7), sang giai đoạn từ gieo đến quả chín đợt 1 dao động từ 40-51 ngày và thời gian thu hoạch rút ngắn, dao động từ 84-96 ngày, với PB6 là ngắn nhất (84 ngày) và dài nhất là PB7 (96 ngày).
Như vậy, các công thức phân bón khác nhau không tác động tới thời gian đầu sinh trưởng của cây rau đắng đất (từ trồng đến phân cành cấp 1). Tuy nhiên sau khi bón thúc lần 1 cho cây, cũng là thời kỳ cây có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn, nhiệt độ tăng vào vụ Xuân, các công thức bón khác nhau đã có tác động tới thời gian sinh trưởng ở các giai đoạn và tổng thời gian sinh trưởng của cây. Công thức phân bón có tỷ lệ N cao (PB7) thì có thời gian sinh trưởng dài hơn, ngược lại công thức bón có tỷ lệ N thấp (PB6), cây có hiện tượng già hóa nhanh, thời gian sinh trưởng là thấp nhất. Tương tự như vụ Xuân, sang vụ Hè Thu các công thức bón phân khác nhau cũng tác động tới thời gian sinh trưởng của cây nhưng sự chênh lệch không nhiều bằng vụ Xuân.
4.3.4.2. Ảnh hưởng của liều lượng bón phân vô cơ đến các chỉ tiêu sinh trưởng cây rau đắng đất
Tương tự như cây trồng khác, cây thuốc đòi hỏi nhiều dinh dưỡng để phát triển thân, lá, hoa, quả... Bên cạnh việc theo dõi về thời gian sinh trưởng của cây rau đắng đất ở các công thức bón phân khác nhau, việc theo dõi về các chỉ tiêu sinh trưởng của cây ở các công thức phân bón là rất cần thiết và được tiến hành ở 2 vụ (Xuân và Hè Thu) năm 2020, kết quả thể hiện qua bảng 4.41.
Vụ Xuân, các liều lượng và tỷ lệ bón phân khác nhau không cho thấy sự sai khác về chỉ tiêu chiều dài rễ (dao động từ 24,18 - 26,18 cm), nhưng có sự sai khác
105
về đường kính rễ (cao nhất là PB7 đạt 8,1 mm, thấp nhất là PB6 5,8 mm) với ở mức tin cậy 95%; Tổng số cành các cấp dao động từ 106,7 cành/cây (PB6) - 139 cành/cây (PB7) và đường kính tán dao động từ 108,08 cm (PB6) - 140,99 cm (PB7) giữa các công thức bón cho thấy có sự sai khác ở mức tin cậy 95%. Ở công thức có điều chỉnh lượng N (PB6 và PB7) có tác động rõ rệt đến số cành và đường kính tán cây rau đắng đất hơn so với mức điều chỉnh P2O5 và K2O ở các công thức còn lại. Việc giảm lượng đạm (PB6) so với công thức đối chứng đã làm giảm số cành, đường kính tán và ngược lại, khi tăng lượng N (PB7) so với đối chứng đã tác động theo chiều hướng tăng số cành và đường kính tán cây rau đắng đất. Tương tự, chỉ số SPAD dao động từ 44,40 - 49,1 và thấp nhất là công thức bón PB6, cao nhất là công thức bón PB4, PB7. Sai khác về chỉ số SPAD giữa PB6 và PB4, PB7 có ý nghĩa thống kê ở mức tin cậy 95%, các công thức còn lại chênh lệch không rõ ràng.
Chỉ tiêu
SPAD
Công thức
Đƣờng kính tán (cm) Vụ Xuân
Bảng 4.41. Ảnh hƣởng của liều lƣợng bón phân vô cơ đến sinh trƣởng cây rau đắng đất Tổng số cành các cấp (cành/cây) 121,5 115,9 123,1 123,9 115,7 106,7 139,0 8,59 4,0
124,97 118,16 128,67 125,12 115,36 108,08 140,99 7,55 9,7 PB1 (ĐC) PB2 PB3 PB4 PB5 PB6 PB7 LSD0,05 CV (%)
Vụ Hè Thu
Chiều dài rễ (cm) 26,47 26,18 25,10 25,10 25,56 24,18 26,18 2,10 4,6 16,47 15,47 15,56 15,18 15,10 14,78 16,18 1,17 4,2 Đƣờng kính rễ (mm) 6,5 7,1 6,6 6,8 6,4 5,8 8,1 0,44 3,6 6,4 4,7 5,6 6,1 4,8 4,4 6,8 0,38 3,9 94,87 78,94 87,16 87,23 85,76 76,74 97,16 5,75 9,7 109,87 90,16 94,97 98,74 101,94 88,08 112,16 8,03 4,5 PB1 (ĐC) PB2 PB3 PB4 PB5 PB6 PB7 LSD0,05 CV (%) 46,45 47,02 47,80 49,10 46,60 44,40 48,45 3,79 4,5 45,90 44,40 43,80 45,10 42,60 40,40 46,45 3,73 4,8
Ghi chú: PB1: 60 N + 90 P2O5 + 60 K2O (Đ/C); PB2: 60 N + 90 P2O5 +30 K2O; PB3: 60 N + 90 P2O5 + 90 K2O; PB4: 60 N + 60 P2O5 +60 K2O; PB5: 60 N + 30 P2O5 +60 K2O; PB6: 30 N + 90 P2O5 + 60 K2O; PB7: 90 N + 90 P2O5 + 60 K2O
106
Vụ Hè Thu, tương tự như vụ Xuân, giữa các công thức không cho thấy sự
sai khác về chiều dài rễ ở mức ý nghĩa 95% và đường kính rễ có sai khác nhưng
không nhiều với công thức PB7 (6,8 mm) cao nhất và thấp nhất vẫn là PB6 (4,4 mm). Về các chỉ tiêu tổng số cành các cấp và đường kính tán giữa các công thức
đã cho thấy có sự sai khác giữa các công thức, với tổng số cành các cấp dao động từ 76,74 cành - 97,16 cành, cao nhất là PB7 và thấp nhất là PB6. Chỉ tiêu đường
kính tán dao động từ 88,08 cm - 112,16 cm, cao nhất là PB7 (112,16 cm), thấp
nhất là PB6 (88,08 cm). Tuy nhiên, giữa PB7 (tổng số cành là 97,16 cành và
đường kính là 112,16 cm) và PB1 (Tổng số cành đạt 94,87 cành và đường kính
tán 109,87 cm) sự sai khác không có ý nghĩa.
4.3.4.3. Ảnh hưởng của liều lượng bón phân vô cơ đến năng suất rau đắng đất Giữa các yếu tố dinh dưỡng có một tỷ lệ tối ưu nhất định cho từng giống
cây trồng và thậm chí cho từng giai đoạn sinh trưởng. Tỷ lệ bón, lượng bón thích
hợp làm cây sinh trưởng phát triển tốt, cân đối và cho năng suất cao nhất. Công
thức nào có năng suất cao nhất được coi là công thức tốt nhất để đưa vào áp dụng
bón phân cho chúng (Hoàng Minh Tấn & cs., 2006).
Công thức PB7 với tỷ lệ N-P-K là 90 - 90 - 60 khi bón trong vụ Xuân cho
kết quả cao nhất ở toàn bộ các chỉ tiêu (NSCT đạt 19,58 g/cây, NSLT đạt 2,94
tấn/ha và NSTT đạt 2,70 tấn/ha), ngược lại với tỷ lệ N thấp (PB6) đã làm giảm
năng suất cây rau đắng đất (NSTT đạt 2,36 tấn/ha). Tương tự, các lượng bón như
vụ Xuân, nhưng sự chênh lệch về năng suất giữa các công thức trong vụ Hè Thu
là không nhiều, giữa công thức PB7 và PB1 đạt năng suất cao nhất (PB7 - NSTT
là 2,07 tấn/ha; PB1 - 2,04 tấn/ha), thấp nhất là PB6 (NSTT là 1,58 tấn/ha) ở mức
tin cậy 95%. (bảng 4.42).
Rau đắng đất có đặc điểm thực vật thân bò lan, phân cành mạnh, bộ phận
thu hoạch chính là thân lá. Vì vậy, các công thức có điều chỉnh tỷ lệ N (PB6, PB7)
cho thấy tác động rõ rệt đến sinh trưởng phát triển và năng suất của cây rau đắng đất so với công thức điều chỉnh tỷ lệ P2O5 và K2O vào vụ Xuân, công thức PB7 (90 N + 90 P2O5 + 60 K2O) cho kết quả cao nhất, PB6 (30 N + 90 P2O5 + 60 K2O) cho kết quả thấp nhất. Kết quả nghiên cứu liều lượng bón cho rau đắng đất vào vụ
Xuân ở Thanh Hóa của tác giả Trần Trung Nghĩa & cs. (2018) cũng cho biết, khi bón 150 N + 150 P2O5 + 100 K2O làm gia tăng số cành các cấp của cây rau đắng đất và năng suất khô đạt cao nhất ở cả 2 năm làm thí nghiệp (2017 và 2018). Vụ
107
Hè Thu, cây sinh trưởng kém hơn vụ Xuân, thời gian sinh trưởng rút ngắn, việc
tăng liều lượng bón N giữa PB1 (ĐC) và PB7 không có ý nghĩa.
Bảng 4.42. Ảnh hƣởng của liều lƣợng bón phân vô cơ đến năng suất rau đắng đất
Công thức NSCT (g/cây) NSLT (tấn/ha) NS TT (tấn/ha)
18,60 17,86 18,64 18,25 17,67 17,12 19,58 1,09 5,7
2,52 2,41 2,54 2,46 2,44 2,36 2,70 0,15 6,8
Vụ Xuân
2,79 2,68 2,80 2,74 2,65 2,57 2,94
PB1 (ĐC) PB2 PB3 PB4 PB5 PB6 PB7 LSD0,05 CV (%)
2,02 1,73 1,83 1,87 1,83 1,58 2,07 0,12 3,6
Vụ Hè
2,25 1,92 2,04 2,08 2,03 1,75 2,30
14,99 12,79 13,58 13,88 13,53 11,68 15,30 1,09 4,5 PB1 (ĐC) PB2 PB3 PB4 PB5 PB6 PB7 LSD0,05 CV (%)
Ghi chú: PB1: 60 N + 90 P2O5 + 60 K2O (ĐC); PB2: 60 N + 90 P2O5 +30 K2O; PB3: 60 N + 90 P2O5 + 90 K2O; PB4: 60 N + 60 P2O5 +60 K2O; PB5: 60 N + 30 P2O5 +60 K2O; PB6: 30 N + 90 P2O5 + 60 K2O; PB7: 90 N + 90 P2O5 + 60 K2O
4.3.4.4. Ảnh hưởng liều lượng bón phân vô cơ tới hàm lượng hoạt chất trong cây rau đắng đất ở vụ Xuân năm 2020
Các công thức bón khác nhau có ảnh hưởng đến hàm lượng hoạt chất trong cây và năng suất hoạt chất thu được, hàm lượng saponin dao động từ 2,40 - 2,83%, cao nhất là PB7 (saponin tổng số là 2,83 % và năng suất đạt 76,41 kg/ha), thấp nhất là PB6 (saponin tổng số là 2,40 %, năng suất đạt 56,64 kg/ha), hàm lượng saponin tổng số của PB2 và PB3 không có sự sai khác (2,72 % - 2,75 %), tương tự PB1, PB4 và PB5 cũng không có sự sai khác về hàm lượng saponin. Kết
quả hàm lượng flavonoid tổng số có sự biến động giữa các công thức bón, dao động từ 1,14% - 1,85%, cao nhất là PB7 (flavonoid tổng số là 1,85% và năng
108
suất đạt 49,95 kg/ha), tiếp đến là PB3 (1,75%) và PB4 (1,6%), thấp nhất là PB5
(flavonoid tổng số là 1,14%, năng suất đạt 27,82 kg/ha) và PB6 (flavonoid tổng
số là 1,17%, năng suất đạt 27,61 kg/ha) (bảng 4.43).
Bảng 4.43. Ảnh hƣởng của liều lƣợng bón phân vô cơ tới hoạt chất trong cây rau đắng đất vụ Xuân năm 2020
Hàm lƣợng hoạt chất
2,52
2,60 ± 0,03
1,50 ± 0,02
65,26
37,65
Công thức NSTT (tấn/ha) Saponin tổng số (%) Flavonoid tổng số (%) Năng suất hoạt chất Saponin (kg) Flavonoid (kg)
2,41
2,72 ± 0,02
1,26 ± 0,01
65,55
30,37
PB1
2,54
2,75 ± 0,03
1,75 ± 0,01
69,85
44,45
PB2
2,46
2,65 ± 0,01
1,60 ± 0,01
65,19
39,36
PB3
2,44
2,64 ± 0,01
1,14 ± 0,02
64,42
27,82
PB4
2,36
2,40 ± 0,02
1,17 ± 0,03
56,64
27,61
PB5
2,70
2,83 ± 0,02
1,85 ± 0,02
76,41
49,95
PB6
PB7
Ghi chú: PB1: 60 N + 90 P2O5 + 60 K2O (Đ/C); PB2: 60 N + 90 P2O5 +30 K2O; PB3: 60 N + 90 P2O5 + 90 K2O; PB4: 60 N + 60 P2O5 +60 K2O; PB5: 60 N + 30 P2O5 +60 K2O; PB6: 30 N + 90 P2O5 + 60 K2O; PB7: 90 N + 90 P2O5 + 60 K2O
Tóm lại, liều lượng bón còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố (mật độ trồng,
thời vụ, dinh dưỡng đất tại nơi trồng... Quy trình bón cho rau đắng đất tại Phú
Yên của Công ty CP Traphaco khuyến cáo, liều lượng bón thích hợp là 2 tấn phân vi sinh + 300 kg vôi bột + 60 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O cho năng suất tốt nhất. Trần Trung Nghĩa & cs., (2018) chỉ ra , công thức bón 20 tấn phân chuồng hoai mục + 150 N + 150 P2O5 + 100 K2O làm gia tăng số cành các cấp của cây rau đắng đất và năng suất khô đạt cao nhất ở cả 2 năm làm thí nghiệp
(2017 và 2018), tuy nhiên để đảm bảo hiệu quả kinh tế công thức bón 20 tấn phân chuồng hoai mục + 50 kg N + 50 kg P2O5 + 75 kg K2O khi trồng vào vụ Xuân tại Thanh Hóa.
Qua nghiên cứu, theo dõi đánh giá tổng thể từ giai đoạn sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng của các công thức phân bón cho cây rau đắng đất trồng tại khu thí nghiệm đồng ruộng (Học viện Nông nghiệp Việt Nam, huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội), vụ Xuân bón: 2 tấn phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh + 90 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O (PB7) và vụ Hè Thu bón: 2 tấn phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh + 60 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O (PB1) là phù hợp.
109
4.3.5. Nghiên cứu một số kỹ thuật thu hái ảnh hƣởng tới chất lƣợng dƣợc
liệu cây rau đắng đất
4.3.5.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của giai đoạn thu hái tới chất lượng dược liệu
rau đắng đất
Việc thu hái các bộ phận của cây thuốc phải tiến hành đúng mùa, đúng thời gian để đảm bảo bộ phận dùng làm thuốc chứa nhiều hoạt chất nhất. Tùy
theo từng cây thuốc, từng vùng, tùy từng thời tiết, trong ngày, trong tháng, trong
năm việc thu hái cần thay đổi cho thích hợp (Bộ Y tế, 2019).
Để tìm ra thời điểm thu hái thích hợp đối với cây rau đắng đất, thí nghiệm
tiến hành ở 3 giai đoạn thu hái khác nhau và kết quả trình bày tại bảng 4.44.
Bảng 4.44. Ảnh hƣởng của giai đoạn thu hái tới chất lƣợng dƣợc liệu
rau đắng đất
CTTD NSCT (g/cây)
* Ghi chú: GĐ1: 90 ngày sau gieo; GĐ2: 120 ngày sau gieo; GĐ3: 150 ngày sau gieo.
Việc chọn thời gian thu hoạch đối với cây rau đắng đất có ảnh hưởng tới
hàm lượng dược liệu, 2 hoạt chất chính (saponin, flavonoid tổng số) trong cây
rau đắng đất giảm dần từ GĐ1 (thời kỳ cây bắt đầu ra hoa đậu quả) đến GĐ2 (cây
sinh trưởng chậm dần) và thấp nhất là GĐ3 (thời kỳ lá bắt đầu chuyển màu).
Bảng 4.44 cho thấy, hàm lượng saponin tổng số có trong cây ở GĐ1 và GĐ2
không có sự sai khác (dao động từ 2,96 % - 2,99 %) nhưng cao hơn GĐ3 (2,6%),
sai khác có ý nghĩa. Tuy nhiên, NSCT cây rau đắng đất ở GĐ1 (6,49 g/cây) thấp
hơn so với GĐ2 (14,25 g/cây), GĐ3 (16,47 g/cây) nên năng suất hoạt chất thu
được tính theo NSCT của GĐ1 là thấp nhất (0,194 g/cây), GĐ2 (0,422 g/cây) và
GĐ3 (0,428 g/cây) cao hơn GĐ1 ở mức sai khác có ý nghĩa. Tương tự, hàm
lượng flavonoid tổng số có trong cây ở GĐ1 là cao nhất (1,85 %), tiếp đến GĐ2
(1,75 %) và thấp nhất là GĐ3 (1,50 %). Kết quả năng suất flavonoid (tính theo
năng suất cá thể khô) của GĐ1 thấp nhất (0,120 g/cây), năng suất flavonoid GĐ2
(0,249 g/cây) và GĐ3 (0,247 g/cây) đều cao hơn GĐ1.
110
CT GĐ1 GĐ2 GĐ3 (ĐC) 6,49 14,25 16,47 Hàm lƣợng hoạt chất saponin (%) 2,99± 0,03 2,96± 0,01 2,60 ± 0,03 flavonoid (%) 1,85 ± 0,02 1,75 ± 0,01 1,50 ± 0,01 Năng suất hoạt chất flavonoid saponin (g/cây) (g/cây) 0,120 0,194 0,249 0,422 0,247 0,428
Vì vậy, việc thu hoạch cây rau đắng đất không nên thu quá sớm (GĐ1: 90 ngày sau gieo) thời điểm cây chưa đạt năng suất tối ưu, dẫn đến năng suất hoạt chất thu được rất thấp nhưng không nên thu hoạch quá muộn làm cho dược liệu có trong cây giảm ảnh hưởng đến chất lượng dược liệu. Thời điểm thu hoạch cây rau đắng tốt nhất từ GĐ2 (cây bắt đầu sinh trưởng chậm lại, 120 ngày sau gieo) đến GĐ3 (giai đoạn có 1/3 số lá trên cây bắt đầu chuyển màu ánh vàng, 150 ngày sau gieo) đảm bảo cân bằng giữa năng suất và hoạt chất trong cây.
4.3.5.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của bộ phận thu hái đến chất lượng dược liệu rau đắng đất
Thu hái cây thuốc là khâu có tầm quan trọng nhất trong quá trình trồng để đạt được năng suất dược liệu nhiều, hàm lượng dược liệu cao và hiệu quả kinh tế. Bên cạnh việc nghiên cứu về thời điểm thu hoạch cây rau đắng đất, việc nghiên cứu bộ phận thu hái cũng được tiến hành và phân tích 2 hoạt chất chính saponin, flavonoid tổng số, kết quả được thể hiện qua bảng 4.45.
Công thức
Bảng 4.45. Ảnh hƣởng của bộ phận thu hái đến chất lƣợng dƣợc liệu rau đắng đất Saponin (%) 2,60 ± 0,03 2,33 ± 0,01 3,32 ± 0,02 2,95 ± 0,02 1,60 ± 0,01
Qua bảng trên cho thấy, hàm lượng saponin tổng số có trong mẫu lá cây rau đắng đất là cao nhất (đạt 3,32%), mẫu hạt đạt 2,95%, mẫu thân/cành đạt 2,33% và thấp nhất là ở mẫu rễ đạt 1,6%. Hàm lượng flavonoid trong mẫu lá cũng cho kết quả cao nhất đạt 2,32% và hạt là 1,13%, nhưng tỷ lệ flavonoid có trong thân cành và rễ là khá thấp với tỷ lệ trong mẫu rễ chỉ đạt 0,49% (thấp nhất) và thân cành (loại bỏ lá) đạt 0,82%.
Tuy nhiên, rau đắng đất là cây thân thảo, thân cành phát triển và chiếm phần lớn trọng lượng toàn cây. Việc thu hoạch bộ phận trên mặt đất là phù hợp nhất để đảm bảo năng suất dược liệu đạt cao nhất. Kết quả này phù hợp với nhóm cây thuốc thân thảo thu hoạch lá như Ích mẫu, hoắc hương (Đoàn Thị Thanh Nhàn & Ninh Thị Phíp, 2015).
Flavonoid (%) 1,50 ± 0,01 0,82 ± 0,02 2,32 ± 0,03 1,13 ± 0,03 0,49 ± 0,01 Toàn cây (ĐC) Thân/cành Lá Hạt Rễ
4.3.6. Xây dựng mô hình áp dụng quy trình cải tiến trồng rau đắng đất
Sau khi thực hiện các nghiên cứu tuyển chọn mẫu giống rau đắng đất và
111
xác định một số biện pháp kỹ thuật nhằm bổ sung cải tiến quy trình trồng rau đắng đất hiện tại. Đề tài tiến hành thử nghiệm mô hình áp dụng quy trình cải tiến (MH2) so sánh với quy trình đối chứng (MH1) tại 2 điểm Hà Nội (Gia Lâm - Hà Nội) và Nam Định (Hải Hậu - Nam Định). Kết quả được theo dõi và ghi nhận ở các nội dung sau đây:
4.3.6.1. Khả năng sinh trưởng phát triển cây rau đắng đất tại mô hình
Kết quả theo dõi cho thấy, thời gian sinh trưởng cây rau đắng đất trồng ở MH2 kéo dài hơn (155 ngày) so với MH1 (146 ngày). Khả năng sinh trưởng, phát triển cây rau đắng đất ở MH2 tốt hơn MH1 ở tất cả các chỉ tiêu như: tổng số rễ cấp 1, tổng số cành các cấp, đường kính tán và năng suất thực thu đạt 2,65 tấn/ha (Hà Nội) – 2,75 tấn/ha (tại Nam Định), trong khi đó năng suất thực thu đạt được ở MH1 là 2,27 tấn/ha (Hà Nội) – 2,3 tấn/ha (Nam Định) theo dõi tại thời điểm thu hoạch (bảng 4.46).
Bảng 4.46. Khả năng sinh trƣởng, phát triển của cây rau đắng đất tại các mô hình
Mô hình Tổng số rễ cấp 1 (rễ) Đƣờng kính tán (cm) NSTT (tấn/ha) Thời gian sinh trƣởng (ngày) Tổng số cành các cấp (cành)
Mô hình 1
146 146 155 155 11,6 12,0 15,5 16,4 96,3 98,2 146,4 154,2 115,9 118,6 135,5 145,8 2,27 2,30 2,65 2,75 Hà Nội Nam Định Mô hình 2 Hà Nội Nam Định
4.3.6.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế tại các mô hình trồng rau đắng đất
Qua bảng 4.47 cho thấy, mô hình áp dụng quy trình cải tiến (MH2) chi phí vật tư (phân bón) cao hơn so với MH1, nhưng tổng chi phí đầu vào của MH2 (48.180.000 đồng) thấp hơn so với mô hình đối chứng (49.224.000 đồng) do tiết kiệm lượng giống. Tuy nhiên, mức chênh lệch chi phí giữa 2 mô hình không lớn (1.044.000 đồng/ha).
Kết quả tổng thu MH2 đạt 132.500.000 đồng/ha (Hà Nội) đến 137.500.000 đồng/ha (Nam Định), cao hơn tổng thu ở MH1 (đạt 113.500.000 đồng - Hà Nội, 115.000.000 đồng - Nam Định), do năng suất rau đắng đất thu được ở MH2 cao hơn so với MH1. Như vậy, khi áp dụng mô hình nghiên cứu (MH2) cho thấy, hiệu quả kinh tế cao hơn so với MH1, hiệu suất đồng vốn MH2 đạt 1,8 - 1,9 lần, cao hơn MH1 (đạt 1,3 lần - mức thấp).
112
Bảng 4.47. Hiệu quả thực hiện các mô hình
ĐVT: 1.000 đồng
Mô hình 1 Mô hình 2
Hà Nội Nam Định Hà Nội
Nam Định
TT Nội dung Số Số Thành Số Thành Số ĐVT Đơn giá Thành tiền Thành tiền lƣợng lƣợng tiền lƣợng tiền lƣợng
49.224 Tổng chi
1 1 3
Kg 2.500 1 2.500 49.224 2.500 1 0,32 48.180 800 0,32 48.180 800 1 1.1 Giống
Ha Tấn 5.500 2 16.474 11.000 16.474 11.000 2 17.130 11.000 2 2 17.130 11.000 1.2 Vật tư, phân bón - Phân hữu cơ vi sinh
Kg Kg Kg Công 10 6 10 250 130 529 100 81 1.300 3.174 1.000 20.250 1.300 3.174 1.000 20.250 130 529 100 81 1.956 3.174 1.000 20.250 195,6 529 100 81 195,6 529 100 81 1.956 3.174 1.000 20.250 - Phân đạm ure - Phân lân nung chảy - Phân Kali clorua 1.3 Nhân công
1 10.000 1 10.000 10.000 1 1 10.000 1.4 Chi phí khác Ha 10.000
2,65 Tấn/ha 50.000 2,27
113.500
2,3
115.000
132.500
2,75
137.500
64.276
65.776
84.320
89.320
1,3
1,3
1,8
1,9
2 Tổng thu 3 Lãi thuần 4 HSĐV
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
1) Xác định được đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu của cơ quan sinh
trưởng và giám định tên khoa học của 5 mẫu giống cây rau đắng đất thu thập tại Tây Ninh (RĐ1), Hà Nội (RĐ2), Nam Định (RĐ3), Thái Bình (RĐ4) và Phú Yên
(RĐ5). Tuyển chọn được mẫu giống RĐ3 thu thập tại Nam Định có nhiều đặc
điểm nông sinh học ưu việt: cây sinh trưởng phát triển tốt, năng suất đạt 2,45
tấn/ha, hoạt chất saponin tổng số đạt 2,67%, flavonoid tổng số là 1,85%, phù
hợp sản xuất nguyên liệu tại Đồng bằng sông Hồng.
2) Xác định được một số biện pháp kỹ thuật nhân giống rau đắng đất:
Nhân giống bằng phương pháp hữu tính sử dụng hạt tươi, hạt mới thu hái cho tỷ
lệ mọc mầm cao (90,10%), nếu là hạt qua bảo quản cần xử lý bằng nước ấm (40oC) trong thời gian 5 giờ; Nhân giống bằng phương pháp giâm cành, sử dụng cành bánh tẻ, xử lý chất điều tiết sinh trưởng IAA (0,5 mg/l) hoặc N3M (1 mg/l)
hoặc NAA (1 mg/l), trên nền giá thể 50% trấu hun + 50% mụn xơ dừa, sau 20
ngày cây con đạt tiêu chuẩn xuất vườn với tỷ lệ 86,67%; Nhân giống bằng
phương pháp nuôi cấy in vitro, khử trùng mẫu bằng dung dịch Johnson 1% trong
10 phút, sử dụng môi trường MS bổ sung BA (0,5 mg/l) giai đoạn tạo đa chồi,
kết hợp BA (0,5 mg/l) + α-NAA/IAA (0,5 mg/l) giai đoạn nhân nhanh, bổ sung
α-NAA (0,5 mg/l) giai đoạn tạo cây hoàn chỉnh trên nền giá thể 100% mụn xơ
dừa thời kỳ ngoài vườn ươm.
3) Xác định được một số biện pháp kỹ thuật trồng cây rau đắng đất bằng hạt: Trong vụ Xuân, gieo hạt từ 14/2-28/2, mật độ trồng 15 cây/m2, trên nền phân bón 2 tấn phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh + 90 kg N + 90 kg P 2O5 + 60 kg K2O/ha; Trong vụ Hè Thu, gieo từ 15/7-30/7 kết hợp che sáng 25%, mật độ thích hợp là 35 cây/m2, trên nền phân bón 2 tấn phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh + 60 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha. Khi cây bắt đầu sinh trưởng chậm lại (120 ngày sau gieo) đến khi có 1/3 số lá trên cây bắt đầu chuyển màu ánh vàng
(150 ngày sau gieo) tiến hành thu hoạch bộ phận trên mặt đất (loại bỏ rễ).
4) Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của mô hình trồng cây rau đắng đất được phân tích từ 2 điểm (Hà Nội và Nam Định) cho thấy: Áp dụng mô hình canh tác
cải tiến (MH2) năng suất thực thu đạt 2,65 tấn/ha, lãi thuần đạt 84.320.000 đồng/ha và hiệu suất đồng vốn đạt 1,8 lần tại Gia Lâm - Hà Nội và năng suất
114
thực thu đạt 2,75 tấn/ha, lãi thuần đạt 89.320.000 đồng/ha, hiệu suất đồng vốn đạt
1,9 lần khi trồng tại Hải Hậu - Nam Định. Trong khi đó MH1 (Đ/C) hiệu suất
đồng vốn đạt 1,3 lần (mức thấp) ở cả 2 điểm thực hiện mô hình.
5.2. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
Rau đắng đất có thể sử dụng cả 3 phương thức nhân giống bằng hạt, giâm
cành và nuôi cấy in vitro để nhân giống. Phương thức nhân giống bằng hạt đơn giản, dễ áp dụng hơn 2 phương thức còn lại. Tuy nhiên, để chủ động và đáp ứng
kịp thời nguồn giống cho sản xuất, áp dụng biện pháp nhân giống vô tính (nguồn
cây giống từ giâm cành và nuôi cấy in vitro) sẽ cho hiệu quả cao; Tại Đồng bằng
sông Hồng, sử dụng mẫu giống RĐ3, thời vụ trồng tốt nhất là vụ Xuân (cuối tháng 2) với mật độ 15 cây/m2, lượng phân bón cho 1 ha: 2 tấn phân vi sinh Sông Gianh + 90 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O. Vụ Hè Thu, nên gieo cuối tháng 7, kết hợp sử dụng lưới che sáng (giảm 25% ánh sáng), lượng phân bón phù hợp là: 2 tấn phân vi sinh Sông Gianh + 60 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha, mật độ trồng 35 cây/m2.
Áp dụng trồng xen rau đắng đất dưới tán cây khác (mức độ che phủ tốt
nhất là 25% ánh sáng) ở những vùng khí hậu nắng nóng, khô hạn hoặc trồng vụ
Hè Thu vùng Đồng bằng Sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi cho cây rau đắng đất
sinh trưởng phát triển tốt và tăng hiệu quả sử dụng đất trên cùng đơn vị diện tích.
115
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Vũ Thị Hoài & Ninh Thị Phíp (2019). Nhân giống in vitro cây rau đắng đất
(Glinus oppositifolius (L.) DC.). Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 17
(1): 22 - 28.
2. Vũ Thị Hoài & Ninh Thị Phíp (2020). Ảnh hưởng của chế độ che sáng đến
sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu rau đắng đất (Glinus
oppositifolius (L.) DC.). Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 18 (6):
401 - 407.
3. Vũ Thị Hoài & Ninh Thị Phíp (2021). Ảnh hưởng kỹ thuật giâm cành đến
khả năng nhân giống cây rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) DC.) và
sinh trưởng, phát triển của chúng tại Gia Lâm, Hà Nội. Tạp chí Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn. 18: 195-201.
4. Vũ Thị Hoài, Ninh Thị Phíp & Nguyễn Thị Ngà (2022). Đặc điểm hình thái
giải phẫu của một số mẫu giống rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.)
DC.). Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 20 (7): 873 - 882.
116
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Y tế (2017). Dược điển Việt Nam V. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
2. Bộ Y tế (2017). Hội nghị toàn quốc của Chính phủ về phát triển dược liệu Việt Nam. Ngày 12 tháng 4 năm 2017. Lào Cai.
3. Bộ Y tế (2019). Kỹ thuật thu hái, chế biến, phơi sấy và bảo quản dược liệu. Tài liệu Đào tạo liên tục nâng cao năng lực cho cán bộ dược làm việc tại trạm y tế xã. Nhà xuất bản Bộ Y tế.
4. Bộ Y tế (2021). Rau đắng đất phát triển trên con đường chung – Con đường sức khỏe xanh. https://suckhoedoisong.vn/rau-dang-dat-phat-trien-tren-con-duong- chung-con-duong-suc-khoe-xanh-169192478.htm. 15-05-2021 9:00 AM | Y học 360
5. Bùi Văn Thế Vinh (2015). Nghiên cứu quá trình phát sinh phôi vô tính sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv) phục vụ công tác nhân giống. Luận án tiến sĩ nông nghiệp. Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Đào Thị Thúy Hằng, Nguyễn Văn Việt, Nguyễn Thị Huyền & Đoàn Thị Thu Hương (2018). Nghiên cứu nhân giống in vitro cây dây thìa canh (Gymenema sylvestre. (Retz). R. BR. Ex Schult). Tạp chí Khoa học và công nghệ Lâm nghiệp. 17(6):17 -23.
7. Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Thu, Nguyễn Tập & Trần Toàn (2006). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam (Tập II). Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật.
8. Đỗ Tất Lợi (1976). Một số dẫn liệu bước đầu về tốc độ nhân giống, thời vụ trồng và năng suất của chủng Bạc hà BH-974 thuộc loài Mentha arvensislinn ở miền Bắc nước ta. Tạp chí Dược học. 6: 28-33.
9. Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học. Tr 271.
10. Đỗ Thị Hà, Vũ Thị Diệp, Lê Thị Loan, Nguyễn Thị Duyên, Nguyễn Minh Khởi, Phạm Quang Tuyến & Trần Thị Kim Hương (2016). Một số kết quả bước đầu nghiên cứu thành phần hoá học, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và dấu vân tay hoá học sâm Lai Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus). Báo cáo hội thảo “Bảo tồn và phát triển sâm Lai Châu tại huyện Mường Tè). Viện Dược liệu và Viện Nghiên cứu Lâm sinh.
11. Đoàn Thị Thanh Nhàn & Ninh Thị Phíp (2015). Cây thuốc. Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp. Hà Nội.
12. Đoàn Thị Thanh Nhàn (2001). Cây thuốc. Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội. 76-86.
13. Dương Thị Duyên (2019). Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây Bìm Bìm phục vụ sản xuất dược liệu chất lượng. Luận án tiến sĩ Khoa học Nông nghiệp. Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
117
14. Hà Thị Thanh Bình, Nguyễn Tất Cảnh, Phùng Đăng Chinh & Nguyễn Ích Tân (2002). Trồng trọt đại cương. Nhà xuất bản Đại học Nông Nghiệp Hà Nội.
15. Hoàng Kim Toản, Lê Văn Tình, Trần Thị Thu Giang, Trần Đăng Hòa, Lê Như Cương & Nguyễn Đình Thi (2018). Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống từ hạt cây Cà gai leo (Solanum procumbens). Tạp chí Khoa học Đại học Huế. Khoa học Tự nhiên. 1C (127): 59-170.
16. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch & Vũ Quang Sáng (2006). Sinh lý thực vật. Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
17. Hoàng Thị Sáu, Lê Hùng Tiến, Phạp Thị Lý, Phạm Văn Năm, Lê Chí Hoàn, Vương Đình Tuấn, Trần Trung Nghĩa & Trần Thị Mai (2020). Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng và thời vụ thu hoạch đến năng suất dược liệu cây sâm đại hành (Eleutherine Bulbosa (MILL.) URBAN) tại Thanh Hóa. Tạp chí khoa học, Trường Đại Học Hồng Đức. (49): 110-116.
18. Lê Duy & Nguyễn Bá Toàn (2014). Hiệu quả của cường độ ánh sáng và dung dịch dinh dưỡng lên sự sinh trưởng, năng suất của cây cải xà lách xoong (Nasturtium officinale B. Br) thuỷ canh. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần thơ. 4: 47 -51.
19. Lê Khúc Hạo, Ngô Quốc Luật và Nguyễn Duy Thuần (2006). Nghiên cứu phát triển dược liệu và Đông dược ở Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. Tr. 63.
20. Mai Quang Trường & Lương Thị Anh (2007). Trồng rừng. Nhà xuất bản Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 60-100.
21. Ngô Quốc Luật & Đinh Văn Mỵ (1995). Điều tra khảo sát thu thập tài liệu, thăm dò một số phương pháp nhân giống hữu tính và vô tính, xây dựng quy trình trồng cây Đỗ Trọng (Eucommia ulmoides Oliv) tại Sa Pa, Lào Cai. Viện Dược liệu. Hà Nội.
22. Ngô Xuân Bình (2009). Nuôi cấy mô tế bào thực vật. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật.
23. Nguyễn Bá Hoạt & Nguyễn Duy Thuần (2005). Kỹ Thuật trồng, sử dụng và chế biến cây thuốc. Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
24. Nguyễn Bá Hoạt, Phạm Văn Ý, Trần Văn Diễn, Hoàng Thị Bình & Trần Danh Việt (2001). Nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách trồng và phân bón tổng hợp NPK đến năng suất dược liệu cây ô đầu (Aconitum fortunei hem). Tạp chí Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn. (12): 867.
25. Nguyễn Đặng Dung & Lê Như Bích (2006). Ảnh hưởng của các điều kiện che phủ khác nhau đến hàm lượng L-theanine, Caffeine và các Catechin trong lá chè tươi thuộc hai giống chè Nhật (Yabukita và Sayamakaori) trồng tại vùng New South Wales(Úc).http://www1.vnua.edu.vn/tapchi/Upload/anhhuongcuachephu_hamluon g_ktcn452006.pdf
26. Nguyễn Đình Vinh & Nguyễn Thị Thanh Hải (2012). Ảnh hưởng của khoảng cách mật độ trồng đến sinh trưởng và năng suất củ mạch môn (Ophiopogon Japonicus Wall) tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 10 (2): 272-281.
27. Nguyễn Minh Khởi, Nguyễn Văn Thuật & Ngô Quốc Luật (2013). Kỹ thuật trồng cây thuốc. Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
118
28. Nguyễn Minh Hùng & Phạm Thị Thúy (2018). Nghiên cứu các thông số hóa lý và giá trị dinh dưỡng của rau đắng đất: một rau ăn lá. Bản tin dược liệu. Viện Dược liệu.http://vienduoclieu.org.vn/thong-tin-duoc lieu/Ban_tin_Duoc_lieu_so_6_2018_Dinh_lang_va_rau_dang_dat_4671
29. Nguyễn Nghĩa Thìn (2008). Các phương pháp nghiên cứu thực vật. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội.
30. Nguyễn Quang Thạch & Phí Thị Cẩm Miện (2012). Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống loài lan Kim tuyến (Anoectochilus setaceus Blume) in vitro bảo tồn nguồn dược liệu quý. Tạp chí Khoa học và Phát triển, 10(4): 597- 603.
31. Nguyễn Thị Dương, Đặng Thịnh Triều, Nguyễn Anh Dũng & Lương Thế Dũng (2014). Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến tỷ lệ sống và sinh trưởng cây con máu chó lá to (Knema prierrei Warb). Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Số 4: 3590 - 3598.
32. Nguyễn Thị Kim Liên, Chế Quang Minh & Nguyễn Hương Thư (2019). Định lượng flavonoid toàn phần trong cao khô rau đắng đất (Glinus Oppositifolius (L.) Aug DC.) bằng phương pháp quang phổ UV-Vis. Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Nguyễn Tất Thành. số 5: 57-61.
33. Nguyễn Thị Kim Liên, Lê Xuân Trường & Trần Văn Thành (2019). Bào chế gel nhũ tương từ cao khô rau đắng đất (Glinus Oppositifolius (L.) Aug DC). Tạp chí Khoa học và công nghệ Việt Nam. 61 (5): 11-15.
34. Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Lý Anh, Vũ Ngọc Lan & Trần Thế Mai (2012). Nhân giống vô tính in vitro loài lan Hoàng thảo long nhãn - Dendrobium fimbriatum Hook. Tạp chí Khoa học và phát triển. Số 10(2): 263-271.
35. Nguyễn Thị Thu Hiền, Lê Thiện Đại, Hà Mỹ Nhân & Đặng Chí Cường (2020). Khảo sát đặc điểm vi học, thành phần hóa học và hoạt tính chống ôxi hóa của rau đắng đất (Glinus opppsitifolius (L.) Aug.DC.). Tạp chí khoa học và công nghệ. Đại học Nguyễn Tất Thành. Số 10: 47-51.
36. Nguyễn Văn Kiên, Lê Hùng Tiến, Lê Chí Hoàn, Trần Trung Nghĩa & Đặng Quốc Tuấn (2019). Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật canh tác đến sinh trưởng, phát triển, năng suất cây lạc tiên tại Thanh Hóa. Tạp chí Khoa học và công nghệ, trường Đại Học Hùng Vương. Số 16(3): 26-35.
37. Nguyễn Văn Thuận, Ngô Quốc Luật, Phạm Văn Tùng, Nguyễn Thị Làn & Đinh Văn Mỵ (2002). Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón tới năng suất dược liệu và kết quả sơ bộ xác định hàm lượng nitrat có trong Actiso trồng ở Sa Pa. Đề tài KC 10 -02. Viện Dược liệu.
38. Nguyễn Văn Uyển (1989). Các chất sinh trưởng trong nông nghiệp. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh.
39. Nguyễn Văn Việt, Nguyễn Thị Huyền & Trần Việt Hà (2017). Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng và một số yếu tố ngoại cảnh đến giâm hom trà hoa vàng. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. Số 15 (11). 1539-1546.
40. Nguyễn Xuân Cường (2019). Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật che sáng đến năng suất, chất lượng chè xanh giống chè Kim tuyến. Luận án tiến sĩ khoa học cây trồng. Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên.
119
41. Nguyễn Xuân Trường, Trần Thị Liên, Nguyễn Xuân Nam, Đinh Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Thúy, Trần Văn Lộc & Hoàng Thị Như Nụ (2020). Nghiên cứu nhân giống hữu tính cây Ngũ vị tử Ngọc Linh (Schisandra Sphenanthera). Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. Số 7 (116): 40 – 45.
42. Nguyễn Xuân Trường, Trần Thị Liên, Nguyễn Xuân Nam, Đinh Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Thúy, Trần Văn Lộc & Hoàng Thị Như Nụ (2020). Nghiên cứu xây dựng quy trình trồng cây Ngũ Vị Tử Ngọc Linh (Schisandra Sphenanthera Rehder & E.H. Wilson.) dưới tán rừng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. Số 10 (119): 91 – 97.
43. Ninh Thị Phíp & Chu Quang Huy (2010). Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây bạch chỉ (Angelica dahurica Benth. Et Hook.f.) trong vụ xuân 2009 tại Gia Lâm - Hà Nội. Tạp chí Khoa học và Phát triển. Số 8 (2): 232-231.
44. Ninh Thị Phíp, Nguyễn Thị Thanh Hải, Vũ Thị Hoài & Vũ Thị Hương Thủy (2014). Báo cáo rau đắng đất. Công ty cổ phần Traphaco - Học Viện Nông nghiệp Việt Nam.
45. Phạm Duy Hùng (1983). Một số kết quả nghiên cứu cây Ba gạc hoa đỏ (Rauvolfia serpentina) ở miền Nam. Thông báo dược liệu. Số (3+4): 8-10.
46. Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Nhà xuất bản trẻ. Tr 719.
47. Phạm Hữu Hạnh & Hà Văn Năm (2012). Kết quả nghiên cứu nhân giống cây Hoàng Đằng tại Quảng Ninh. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Số 4: 1-7.
48. Phạm Thị Thu Hiền, Nguyễn Văn Hoàn, Ngô Thị Mai Vi & Trần Ngọc Toàn (2020). Nghiên cứu biện pháp xử lý nước nóng đến khả năng nảy mầm của hạt và ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng của cây Sachi (Plukenetia Volubilis L.) thời kỳ vườn ươm tại Nghệ An. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Vinh. Số 4A: 27-36.
49. Phạm Thị Thúy, Vũ Văn Thông & Vũ Phạm Thảo Vy (2018). Nghiên cứu phương pháp nhân giống vô tính làm cơ sở cho công tác bảo tồn, khai thác phát triển nguồn gen cây râu mèo (Orthosiphon stamineus Benth) tại tỉnh Thái Nguyên.
50. Phạm Văn Ngọt, Quách Văn Toàn Em & Nguyễn Thị Thu Ngân (2015). Nghiên cứu đặc điểm thích nghi của lá một số loài thực vật ở vùng đất cát thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ sáu. Viện Sinh thái & Tài nguyên sinh vật. 1527 - 1533.
51. Phạm Văn Ý (2000). Nghiên cứu chọn lọc và xây dựng qui trình sản xuất giống đương quy (Angelica acutiloba Kitagawa) di thực ở miền Bắc Việt Nam. Luận án Tiến sĩ. Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam.
52. Phan Hữu Tôn, Tống Văn Hải, Đoàn Văn Lư, Phạm Thị Dung & Nguyễn Xuân Viết (2014). Nuôi cấy in vitro trụ trên lá mầm giống cam (Citrus sinensis), quýt (citrus reticulata). Tạp chí khoa học và phát triển. Số 12(5): 641-649.
53. Phan Thị Thu Hiền, Nguyễn Văn Hoàn, Ngô Thị Mai Vi & Trần Ngọc Toàn (2020). Nghiên cứu biện pháp xử lý nước nóng đến khả năng nảy mầm của hạt và ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng của cây Sachi (Plukenetia Volubilis L.) thời kỳ vườn ươm tại Nghệ An. Tạp chí Khoa học. Trường Đại học Vinh. Số 4A (49): 27 - 36.
120
54. Phan Xuân Huyên, Hoàng Văn Cương, Nguyễn Thị Phượng Hoàng (2015). Nghiên cứu nhân giống in vitro cây hoa lan Miltonia SP. Tạp chí Khoa học phát triển. Số 13(7): 1128-1135.
55. Tạ Quang Nhiệm (1983). Bước đầu thuần hóa cây Ba gạc bốn lá (Rauvolfia vomitoria Afz.ex Spereng). Thông báo dược liệu. Số (3+4): 51-55.
56. Trần Bình Nguyên (2020). Phát triển nguồn dược liệu trong nước đáp ứng nhu cầu sản xuất. Hội nghị Tổng kết công tác y, dược cổ truyền năm 2019, phương hướng nhiệm vụ năm 2020. Ngày 7 tháng 01 năm 2020. Hà Nội.
57. Trần Thị Kim Hương, Hà Thị Thanh Bình, Nguyễn Mai Thơm & Đào Thu Huế (2019). Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật trồng đến khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây sâm Lai Châu tại Lai Châu. Tạp chí Khoa học nông nghiệp Việt Nam. Số 17(7): 588-593.
58. Trần Thị Lan, Nguyễn Văn Tâm, Phan Thúy Hiền & Phạm Thị Ngọc Bích (2018). Nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp kỹ thuật đến khả năng nhân giống hữu tính cây Xạ can (Belamcanda chinensis (L.) DC.). Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Số 61(5): 37-40.
59. Trần Thị Mai, Phạm Thị Lý, Lê Hùng Tiến, Hoàng Thị Sáu, Trần Trung Nghĩa & Đặng Quốc Tuấn (2017). Nghiên cứu một số biện pháp nhân giống hữu tính cây bách bộ (Stemona Tuberosa Lour.) tại Thanh Hóa. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Hồng Đức (34).
60. Trần Trung Nghĩa, Phạm Thị Lý, Lê Hùng Tiến & Nguyễn Xuân Sơn (2020). Nghiên cứu kỹ thuận trồng cây rau đắng biển (Bacopa monnieri (L.) Wettst). Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Hùng Vương. Số 1(18): 41-47.
61. Trần Trung Nghĩa, Phạm Thị Lý, Lê Hùng Tiến, Nguyễn Văn Kiên, Đặng Quốc Tuấn, Nguyễn Xuân Sơn & Hoàng Thị Sáu (2018). Nghiên cứu kỹ thuật trồng cây rau đắng đất (Glinus oppositifolius. (L). A. DC). Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Số 3(12): 80-85.
62. Trương Thị Đẹp (2007). Thực vật dược. Nhà xuất bản Giáo dục, Bộ Y tế.
63. Viện Dược liệu (2017). Danh lục cây thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
64. Võ Đại Hải, Nguyễn Xuân Quát & Hoàng Chương (2003). Kỹ Thuật nuôi trồng một số cây con dưới tán rừng. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
65. Võ Thị Mai Hương & Phạm Quốc Tuấn (2017). Nghiên cứu nhân giống hữu tính cây Mán đỉa (Achidendron Clypearia). Hội Nghị Khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 7.
66. Võ Thị Thu Thủy & Đỗ Quyên (2015). Phân lập và nhận dạng spinasterol và oppositifolon từ phần trên mặt đất của cây rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.).DC.) thu hái ở Việt Nam. Tạp chí Dược học. Số 55(5): 66-69.
67. Võ Văn Chi (1997). Từ điển cây thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học.
68. Võ Văn Chi (2004). Từ điển cây thuốc Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Y học.
69. Vũ Ngọc Lan & Nguyễn Thị Lý Anh (2013). Nhân giống vô tính in vitro loài lan bản địa Dendrobium nobile Lindl. Tạp chí Khoa học và phát triển. Số 11(7): 917-925.
121
70. Vũ Thị Phương, Đặng Ngọc Hùng & Ma Thị Tiệp (2013). Nghiên cứu nhân giống cây thìa canh (Gymnema sylvestre) bằng hạt và bằng hom tại cơ sở nghiên cứu bảo
tồn và phát triển cây dược liệu Thái Tam Yên - Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và công nghệ. Số 108 (08): 127-133.
Tài liệu tham khảo tiếng nƣớc ngoài
71. Asok Kuma K., UmaMaheswari M., Sivashanmugam A.T., Subhadra Devi V., Subhashini N. & Ravi T.K (2009). Free radical scavenging and antioxidant activities of Glinus oppositifolius (capnet Weed) using different in vitro assay systems. Phacmaceutical Biology. 47: 474-482.
72. Bhowmil R., Saha MR., Rahman MA. & Islam MAU (2015). Ethnomedicinal Survay of plants in the Southern District Noakhali, Bangladesh. Bangladesh Pharmaceutical Jounal. 17: 205-214.
73. Broekman M., Muller-Landau H. C., Visser M. D., Jongejans E., Wright S. J., & Kroon, H. (2019). Signs of stabilisation and stable coexistence. Ecol. Lett. 22, 1957–1975. doi: 10.1111/ele.13349
74. Bryson C.T, KN. Reddy & IC. Burke (2008). Morphological Comparison of the (Ipomoea and Jacquemontia spp.) Populations from Morning glory Southeastern United States. Weed Science. 56: 692-698.
75. Byalt V.V. & Korshunov M.V. (2020). New alien species of flowering plants to the flora of the Arabian Peninsula. Novitates Systematicae Plantarum Vascularium. 51: 118-124. https://doi.org/10.31111/novitates/2020.51.118
76. Chakraborty & Paul S. (2017). A Repository of Medicinal Potentiality. International Journal of Phytomedicine. 9 (4): 543 -557.
77. Do Thi Ha, Nguyen Thi Thu, Tran Thanh Ha, Vu Huong Thuy, Nguyen Huy Van, Tran Quang Luc & Nguyen Thi Vinh Hue (2020). Traphanoside GO1, a new triterpenoid saponin from the aerial parts of Glinus oppositifolius with the inhibitory effect on PGE2 production in LPS-induced HepG2 cells. Jounal Natural Product Research. 35 (23): 5125 – 5131.
78. Fong Y., Tang C.C., Hu H.T., Fang H.Y., Chen B.H., Wu C.Y., Yuan S.S., Wang HMD., Chen Y.C., Teng Y.N. & Fong C.C.C. (2016). Inhibitory effect of trans- ferulic acid in proliferation and migration of human lung cancer cells accompanied with increased endogenous reactive oxyzen species and β-carenin instability. 11:45-45.
79. Jagtap S.D., Deokule S.S. & Bhosle S.V. (2006). Some unique ethnomedicinal ues of plants uses by the Korrku tribe of Amravati district of Maharashtra. India Jounal of Ethnopharmacology. 107:463-469.
80. Janicke B., Hegardt C., Krogh M., Onning G., Akesson B. & Cirenajwis HM., Odedsson SM. (2011). The antiproliferative effect of dietary fiber phenolic compounds ferulic acid and p-coumaric acid on the cell cycle of Caco -2 cells. Nutr cancer. 63:611-622.
81. Japan International Research Center for Agricultural Sciences (2010). Local https://www.jircas.go.jp/project/value_addition/ Thailand. of Vegetables Vegetables/055.html
122
82. Huang, J. L., Li, Y. H., Shi, Y., Wang, L. H., Zhou, Q. & Huang, X. H. (2019). Effects of nutrient level and planting density on population relationship in soybean
populations. PLoS ONE 14:e0225810. doi: and wheat intercropping 10.1371/journal.pone.0225810
and Partial Characterization, Isolation Journal 83. Inngjerdingen K.T., Debes S.C, Inngjerdingen M., Hokputsa S., Harding S.E., Rolstad B., Michaelsen T.E., Diallo D. & Paulsen B.S. (2005). Bioactive Pectic Polysaccharides From Glinus Oppositifolius (L.) Aug. DC. a Malian Medicinal Plant, of Ethnopharmacology. 101: 204-214;
84. Kim D.W. (2014). Effect of Cultivation Using Plastic-Film House on Yield and Quality of Ginseng in Paddy Field. Korean Journal of Medicinal Crop Science. 22(3): 210-216.
85. Khan S., Anwar S., Kuai J., Noman A. & Shahid M. (2018). Alteration in yield and oil quality traits of winter rapeseed by lodging at different planting density and nitrogen rates. Science. 8: 634. doi: 10.1038/s41598-017-18734-8
86. Komalavalli N. & Rao M.V. (2000). In Vitro micropropagation of Gymnema sylvestre - A multipurpose medicinal plant. Plant Cell, Tissue & Organ Culture. 61: 97-105.
87. Kumar. N, Vijayanand K.G & Reddy M.P. (2011). Plant regeneration in non- toxic Jatropha curcas – impacts of plant growth regurlators, source and type of explants. Journal Plant Biochem Biotechnol., 20: 125 – 133.
88. Kuai J., Sun Y., Zhou M., Zhang P., Zuo Q. & Wu, J. (2016). The effect of nitrogen application and planting density on the radiation use efficiency and the stem lignin metabolism in rapeseed (Brassica Napus L.). Field Crop. Res. 199, 89–98. doi: 10.1016/j.fcr.2016.09.025
89. Long J. C (1993). The influence of rooting media on the character of roots producced by cutting. Proc, Amer. Soc. Hort. Sciences. 21: 352 - 355.
90. Marry W. K. & Lemer B. R. (2006). New plants from cuttings. General Horticulture. HO-37-W. Purdue University Cooperative Extension Service. West Lafayette, IN.
91. Mohi U. (2019). Environmental Factors on Secondary Metabolism of Medicinal Plants. Acta Scientific Pharmaceutical Sciences. 3(8): 34-46.
92. Moniruzzaman M., Sharoti Bhattacharjee P., Rahman Pretty M. & Sarwar Hossain M. (2016). Sedative and Anxiolytic-Like Actions of Ethanol Extract of Leaves of Glinus oppositifolius (Linn.) Aug. DC. Evidance - Based Complementary abd Alternative Medicine. Stamford University Bangladesh.
different planting under 93. Ning K., Ding C., Huang Q., Zhang W., Yang C. & Liang D. (2019). Transcriptome profiling revealed diverse gene expression patterns in poplar (Populus × euramericana) densities. PLoS ONE 14:e0217066. doi: 10.1371/journal.pone.0217066
94. O'Brien T.P., Feder N. & McCully M.E. (1964). Polychromatic staining of plant cell walls by toluidine blue O. Protoplasma. 59: 368-373.
123
95. Parida R., Mohanty S., Kuanar A. & Nayak S. (2010). Rapid multiplication and in vitro production of leaf biomass in Kaempferia galanga through tissue culture. Electron J. Biotechnol., 13(4).
96. Pétélot (1954). Les plants mesdicinales du Cambodge, du Laos et du Vietnam, Archives des Recgerche Agronomiqurs et Pastorates du Vietnam. Paris.
97. Ragasa C.Y, Cabrera E.C., Torres O.B., Buluran Al., Espineli D., Raga D.D. & Shen C.C. (2015). Chemical Constituents and Bioactivities of Glinus oppositifolius (L.) Aug. DC.
98. Raven, Peter H., Ray F. & Susan E. E. (2005). Biology of Plants, 7th Edition. New York: W.H. Freeman and Company Publishers. PP. 504-508. ISBN 0-7167-1007-2.
99. Read P. E. & Preece J. E. (2003). Environmental management for optimizing micorpropagation of Chamomilla recutita (L.) Rauschert: A shock treatment model with growth regulators. Scientia Horticulturae. 109: 160 - 164.
100. Sahu S.K., Das D., Tripathy N.K, Dinda S.C & Sundeep Kumar H.K. (2012). Pharmacognostical and physico - chemical studies on the leaf of Glinus oppositifolius L. Der Pharmacia Lettre. 4(5): 1495-1500.
101. Seidel C., Schnekenburger M., Mazumder A., Teiten MH., Kirsch G., Dicato M. & Diederich M. (2016). 4-Hydroxybezoic acid derivatives as HDAC6- specific inhibitors modulating microtubular structure and HSP90 chaperone activity against prostaste cancer. Biochem. Pharmacol. 99:31-52.
102. Shantha T. R, Patchaimal P, Prathapa R. M, Vandana B, Kishore K. R, Venkareshwarlu G, Devesh T, Chinmay R, Anupam K.M, Padhi M. M & Dhiman K. S (2016). Pharmacognostical, Phytochemical and Nutritional Evaluation of Glinus oppositifolius (L.) Aug. DC. Pharmacognosy Journal. 8 (1): 31-36;
103. Sheu S.Y., Yao CH., Lei YC. & Kuo TF. (2014). Recent progress in Glinus oppositifolius research. Pharmaceutical Biology; 52(8):1079-1084;
104. Song Y., Rui Y., Bedane, G., & Li J. (2016). Morphological characteristics of maize canopy development as affected by increased plant density. PLoS ONE 11, e0154084. doi: 10.1371/journal.pone.0154084
105. Sukhorukov A.P, Zhang M.L, Kushunina M., Nilova M.V., Krinitsina A., Zaika M.A. & Mazei Y. (2018). Seed characters in Molluginaceae (Caryophyllales): Implications for taxonomy and evolution. Botanical Journal of the Linnean Society 187(2): 167-208. https://doi.org/10.1093/botlinnean/boy021
and morphological biogeography characters
106. Sukhorukov A.P, Sennikov A., Veranso-Libalah M.C., Kushunina M., Nilova M.V, Heath R., Heath A., Mazei Y. & Zaika M.A. (2021). Evolutionary relationships, of Glinus (Molluginaceae), with special emphasis on the genus composition in Sub-Saharan Africa. PhytoKeys 173: 1-92. https://doi.org/10.3897.
107. Sulakshana M. & Raju A.J.C. (2018). Floral biology and pollination of carpet weeds, Glinus lotoides L. and Glinus oppositifolius (L.) Aug. DC. (Molluginaceae). Anales de Biologia 40: 103 - 114. https://dx.doi.org/10.6018/analesbio.40.12
124
108. Teshome S. & Feyissa T. (2015). In Vitro Callus Induction and Shoot Regeneration from Leaf Explants of Glinus lotoides (L.)―An Important Medicinal Plant. American Journal of Plant Sciences. 09(6). Article ID:56928,11 pages: 10.4236/ajps.2015.69132
109. Thulin M, Moore A.J, El-Seedi H., Larsson A., Christin P.A. & Edwards E.J. (2016). Phylogeny andgeneric delimitation in Molluginaceae, new pigment data in Caryophyllales, and the new family Corbichoniaceae. Taxon 65(4): 775-793. https://doi.org/10.12705/654.6
125
110. Wang K.R., Li N.N., Du Y.Y. & LiangY.R. (2013). Effect of sunlight shielding on leaf structure and amino acids concentration of light sensitive albino tea plant. African Journal of Biotechnology. 12(36): 5535-5539.
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Kết quả phân tích đất tại Phú Yên và Hà Nội
Thành phần cấp hạt (%) Hàm lƣợng tổng số (%) Dễ tiêu (mg/100g đất) pH H2O Thịt Sét OC N P2O5 K2O P2O5 K2O Địa điểm Cát thô Cát mịn
3,00 41,28 13,68 42,04 5,12 1,20 0,18 0,19 0,04 9,22 16,27
Nền (Phú Yên)
Khu TN 2,54 30,52 51,36 15,59 6,52 1,52 0,15 0,15 1,35 13,57 16,67
126
Kết quả phân tích được thực hiện tại Viện Thổ nhưỡng Nông hóa
PHỤ LỤC 02 QUY TRÌNH KỸ THUẬT NHÂN NHANH CÂY RAU ĐẮNG ĐẤT
(Glinus oppositifonius (L.) DC BẰNG PHƢƠNG PHÁP NUÔI CẤY IN VITRO
1. Chọn giống
Giống rau đắng đất RĐ3 (Glinus oppositifolius (L.) DC.) là cây thảo, thân và cành
mảnh khi còn non có màu lục nhạt, thân cây trưởng thành có màu vàng lục, mọc tỏa sát mặt đất, dài và nhẵn. Lá mọc vòng 2 - 5 lá, phiến lá xanh nhạt, mỏng. Hoa màu lục
nhạt. gồm 2 - 7 hoa. Mảnh bao hoa 5, hơi không đều, các lá đài ở phía ngoài ngắn hơn và có màu lục đậm hơn các lá đài trong. Nhụy có bầu thuôn dần ở đỉnh, 3 ô, 3 vòi nhụy
uốn cong, ngắn, ở đỉnh có răng và hơi phình rộng. Quả nang thuôn dài 3 - 4mm, mở bởi 3 - 4 van, hạt nhiều màu nâu sẫm.
2. Nhân giống
Bƣớc 1: Lấy mẫu
Cây rau đắng đất 60 ngày sau gieo (lúc cây đã có từ 1-2 cành cấp 1) lấy từ vườn thí nghiệm, Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam và tiếp tục trồng
vào trong các túi bầu đất ở nhà lưới 20-30 ngày. Các đoạn chồi (4-5 cm) được lấy từ các cây trồng trong các túi bầu đất ở nhà lưới có thân phát triển khỏe mạnh, không sâu bệnh.
Bƣớc 2: Khử trùng mẫu cấy
Đoạn chồi thu về được rửa sạch bằng xà phòng, tráng sạch bằng nước máy. Sau bước này, các thao tác khử trùng phải được tiến hành trong box cấy. Cho các đoạn chồi
vào bình vô trùng, bổ sung 25-30 ml dung dịch Jondson (1%) và lắc đều tay ở thời gian là 10 phút. Rửa lại quả bằng nước cất vô trùng 3 lần. mẫu chồi cây rau đắng đất sau khi
được khử trùng, cấy vào môi trường MS đã được chuẩn bị trước.
Bƣớc 3: Giai đoạn nuôi cấy khởi động và tái sinh chồi Các mẫu chồi sống, sạch thu được khi khử sẽ được cấy chuyển sang môi trường MS + 20 g/l sucrose + 4,5 g/l agar + 0,5 mg/l BA. Sau 4 tuần thu được hệ số nhân là 5,45 lần.
Bƣớc 4: Giai đoạn nhân nhanh chồi Các cụm chồi thu được từ giai đoạn nuôi cấy khởi động sẽ được cấy chuyển
sang môi trường nhân nhanh chồi: MS + 20 g/l sucrose + 100 ml/l nước dừa + 4,5 g/l agar + 0,5 mg/l BA + 0,5 mg/l α-NAA/ IAA cho hệ số nhân chồi là 8,57/8,5 chồi; số lá TB
là 4,97/4,93 lá và chiều cao TB là 2,33/2,24 cm sau 4 tuần nuôi cấy.
Bƣớc 5: Giai đoạn tạo cây hoàn chỉnh
Tách các chồi đạt tiêu chuẩn cấy vào môi trường ra rễ: MS + 0,5 mg/l α-NAA
+ 20 g/l sucrose + 4,5 g/l agar. Giai đoạn này kéo dài 4 tuần.
Bƣớc 6: Thích ứng cây con ngoài vƣờn ƣơm
127
Sử dụng giá thể 100% mụn xơ dừa sau 25 ngày ra cây
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH
Khử trùng chồi cây rau đắng đất
bằng dung dịch Johnson (1%) 10 phút.
Môi trường vào mẫu là MS + (20g sucrose + 4,5g agar)/lít môi trường
8 tuần 4 tuần
Nuôi cấy khởi động trên môi Nhân chồi trên môi trường MS+
4 tuần trường MS + (20g sucrose + 4,5g agar + 0,5 mg BA) /lít môi (20g sucrose + 4,5g agar +0,5 mg/l BA + 0,5 mg/l α-NAA/ IAA )
trường. /lít môi trường.
Tạo cây hoàn chỉnh trên môi trường MS + (20g sucrose + 4,5g agar + 0,5 mg NAA) /lít môi
trường. 4 tuần
128
Trồng cây ra vườn ươm (Giá thể mùn dừa)
PHỤ LỤC 03 QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC CÂY RAU ĐẮNG ĐẤT
(Glinus oppositifonius (L.) DC.)
1. Chọn đất trồng
- Đất dùng để ươm trồng cây rau đắng đất phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Chọn đất cát pha hoặc thịt nhẹ, tơi xốp + Đất không bị ô nhiễm môi trường, không chứa các chất tồn dư độc hại, kim
loại nặng hoặc gần nguồn nước thải khu công nghiệp, bệnh viện....
+ Đất phải sạch Sâu bệnh, cỏ dại, tàn dư cây trồng cũ, tơi xốp, giữ ẩm và thoát
nước tốt, chủ động tưới tiêu và bảo vệ cây giống.
2. Chọn giống
Sử dụng giống rau đắng đất RĐ3 (Glinus oppositifolius (L.) DC.)
2. Chăm sóc cây trong vƣờn ƣơm
+ Cây gieo hạt: Sử dụng hạt tươi (hạt vừa thu hoạch) để gieo hoặc hạt có thời gian bảo quản ngắn. Hạt giống trước khi trồng được ngâm 5 giờ trong nước ấm. Tránh
điều kiện bất thuận (mưa làm trôi hạt) nên gieo hạt trong vườn ươm. Hạt giống được trộn với đất bột hoặc cát với tỷ lệ 1: 20, gieo cho đều trên bề mặt. Lượng hạt giống gieo là 1 g/m2. Sau đó che phủ bằng rơm rạ và tưới ẩm thường xuyên đảm bảo độ ẩm 75 - 80%, khi cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (cao 5 - 7 cm, 1 - 2 cành cấp 1, không sâu bệnh),
khoảng 47 ngày sau gieo tiến hành trồng ra vườn sản xuất.
+ Cây có nguồn gốc từ cành giâm: Các hom giâm tiến hành trên các khay ươm
trong điều kiện nhà lưới có mái che hoặc làm giàn mái che để tránh ánh nắng trực tiếp và mưa to làm cây bị thối. Sau khi giâm xong, dùng bình ô doa tưới nước đều mặt
luống. Lượng nước tưới cho giá thể đủ ẩm (ngày 2 lần sáng sớm và chiều mát). Khoảng 20 ngày giâm, cây con đủ tiêu chuẩn xuất vườn: chiều cao 10 cm, 1 - 2 cành cấp 1, cây
khoẻ mạnh, không dị hình, rễ, bộ lá phát triển tốt không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh tiến hành trồng ra vườn sản xuất.
+ Cây con từ bình nuôi cấy in vitro: Cây được lấy từ trong bình nuôi cấy, sau 4
tuần cấy chuyển và tạo cây hoàn chỉnh có 5 - 7 lá thật, 1 - 2 cành cấp 1, chiều cao cây
từ 5 - 7 cm đảm bảo đủ tiêu chuẩn ra cây tiến hành trồng vào khay ươm trên nền giá thể
100% xơ dừa trong điều kiện nhà lưới. Cây con được chăm sóc đủ ẩm. Sau 25 ngày ra
ngôi, cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (chiều cao ít nhất 10 cm, 1-2 cành cấp 1, cây khoẻ
mạnh, không dị hình, rễ, bộ lá phát triển tốt không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh) tiến
129
hành trồng ra vườn sản xuất.
3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc vƣờn sản xuất - Thời vụ trồng:
+ Vụ xuân: 14/2 -28/2 + Vụ thu: 15/7 - 30/7
- Mật độ trồng:
+ Vụ Xuân: 15 cây/m2 (Khoảng cách: 20 x 33 cm) + Vụ Hè Thu: 35 cây/m2 (Khoảng cách: 15 x 20 cm)
- Bón phân (1ha):
+ Vụ Xuân: 2 tấn phân Vi sinh Sông Gianh + 90 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha. + Vụ Hè Thu: 2 tấn phân Vi sinh Sông Gianh + 60 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha.
- Cách bón:
+ Bón lần 1 (bón lót trước khi trồng): bón lót 100% phân vi sinh, 100% P2O5
+50% N + 50 % K2O.
+ Bón lần 2 (Bón thúc khi cây xuất hiện cành cấp 2): 25% N+ 25% K2O. + Bón lần 3 (sau khi bón thúc lần 2 là 30 ngày): bón lượng phân còn lại.
- Chăm sóc và phòng trừ dịch hại:
Thường xuyên làm cỏ đặc biệt ở giai đoạn cây con. Cây rau đắng đất ít bị bệnh hại. Tuy nhiên, thời gian đầu cây còn nhỏ, cần lưu ý và thường xuyên theo dõi làm sạch
cỏ dại.
4. Phƣơng pháp thu hoạch dƣợc liệu
Thu hái bộ phận trên mặt đất khi cây sinh trưởng chậm lại (sau 4 tháng gieo) cho
đến khi 1/3 số lá trên cây chuyển sang màu ánh vàng (Khoảng 5 tháng gieo) vào những ngày trời nắng, khô ráo đảm bảo cho cây có năng suất cao và hoạt chất tốt nhất.
* Một số lƣu ý về kĩ thuật thu hoạch: - Không thu hoạch sau những đợt mưa dài, khi đó hàm lượng hoạt chất thấp và
tỷ lệ dược liệu tươi/khô rất cao, phơi lâu khô. Nên thu hoạch vào những ngày nắng to, để đảm bảo dược liệu có màu xanh đẹp.
- Nên thu hoạch sau khi bón phân ít nhất 3 tuần. Không được thu hoạch sau khi bón phân vì như vậy sẽ còn tồn dư đạm nitrat trong dược liệu, ảnh hưởng đến chất lượng dược
130
liệu.
4
9
Phụ lục 04: Hình thái cơ quan sinh sản các mẫu giống rau đắng đất
Đặc
RĐ1
RĐ2
RĐ3
RĐ4
RĐ5
điểm
1 3 1
Hoa
Nhị
131
Nhụy
Hạt
phấn
1 3 2
Quả
Hạt
132
1 3 3
e.
f.
d.
h.
i.
g.
133
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
Bảng 4.10. Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển của các mẫu giống rau đắng đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDRX FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 CDRX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 13.7848 6.89241 7.05 0.017 3 2 CT$ 4 11.3775 2.84438 2.91 0.093 3
* RESIDUAL 8 7.82618 .978273
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 32.9885 2.35632
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKRX FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 DKRX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .648813 .324407 7.03 0.017 3 2 CT$ 4 1.38384 .345960 7.49 0.009 3 * RESIDUAL 8 .369320 .461650E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 2.40197 .171570
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTX FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 DKTX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .106680 .533400E-01 6.98 0.018 3 2 CT$ 4 1.83696 .459240 60.11 0.000 3 * RESIDUAL 8 .611202E-01 .764002E-02 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 2.00476 .143197
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSCX FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 TSCX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 423.088 211.544 7.31 0.016 3 2 CT$ 4 1848.74 462.186 15.96 0.001 3
* RESIDUAL 8 231.602 28.9502
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 2503.43 178.817
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTANX FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 DKTANX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 412.587 206.293 7.29 0.016 3 2 CT$ 4 2898.10 724.525 25.61 0.000 3
* RESIDUAL 8 226.309 28.2886
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 3537.00 252.643
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDLX FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 CDLX
134
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .865200E-01 .432600E-01 7.08 0.017 3 2 CT$ 4 .451560 .112890 18.48 0.001 3 * RESIDUAL 8 .488800E-01 .611000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .586960 .419257E-01 -----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CRLX FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 CRLX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .937333E-02 .468667E-02 9.01 0.009 3 2 CT$ 4 .449440 .112360 216.08 0.000 3 * RESIDUAL 8 .415997E-02 .519997E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .462973 .330695E-01 -----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDRHT FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 CDRHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 9.09706 4.54853 7.15 0.017 3 2 CT$ 4 26.0616 6.51541 10.25 0.003 3
* RESIDUAL 8 5.08588 .635735
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 40.2446 2.87461
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKRHT FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
VARIATE V011 DKRHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .531893 .265947 7.14 0.017 3 2 CT$ 4 1.25136 .312840 8.40 0.006 3 * RESIDUAL 8 .297840 .372300E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 2.08109 .148650
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTHT FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 10
VARIATE V012 DKTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .797200E-01 .398600E-01 6.86 0.019 3 2 CT$ 4 .763560 .190890 32.86 0.000 3 * RESIDUAL 8 .464800E-01 .581001E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .889760 .635543E-01 -----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSCHT FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 11
VARIATE V013 TSCHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 171.693 85.8466 7.71 0.014 3 2 CT$ 4 1136.61 284.152 25.54 0.000 3
* RESIDUAL 8 89.0179 11.1272
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1397.32 99.8085
-----------------------------------------------------------------------------
135
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTANHT FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 12
VARIATE V014 DKTANHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 155.543 77.7715 7.25 0.016 3 2 CT$ 4 2351.57 587.893 54.80 0.000 3
* RESIDUAL 8 85.8300 10.7288
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 2592.95 185.210
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDLHT FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 13
VARIATE V015 CDLHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .802534E-01 .401267E-01 6.28 0.023 3 2 CT$ 4 .429160 .107290 16.80 0.001 3 * RESIDUAL 8 .510799E-01 .638499E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .560493 .400352E-01 -----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CRLHT FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 14
VARIATE V016 CRLHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .110800E-01 .554000E-02 9.01 0.009 3 2 CT$ 4 .183760 .459400E-01 74.70 0.000 3 * RESIDUAL 8 .492001E-02 .615001E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .199760 .142686E-01 -----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 15
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS CDRX DKRX DKTX TSCX 1 5 26.3660 4.30600 2.58800 133.846 2 5 25.8280 4.23600 2.55800 131.548 3 5 24.2360 3.83400 2.39600 121.608
SE(N= 5) 0.442329 0.960885E-01 0.390897E-01 2.40625 5%LSD 8DF 1.44239 0.313335 0.127468 7.84654
LAP NOS DKTANX CDLX CRLX CDRHT 1 5 116.708 2.09400 0.682000 24.1100 2 5 114.494 2.06400 0.670000 23.7860 3 5 104.642 1.92000 0.624000 22.3200
SE(N= 5) 2.37860 0.349571E-01 0.101980E-01 0.356577 5%LSD 8DF 7.75637 0.113992 0.332547E-01 1.16276
LAP NOS DKRHT DKTHT TSCHT DKTANHT 1 5 3.67200 2.04000 86.6900 94.1980 2 5 3.59600 2.01400 84.8160 92.7880 3 5 3.24000 1.87400 78.7620 86.7720
SE(N= 5) 0.862902E-01 0.340881E-01 1.49179 1.46484 5%LSD 8DF 0.281384 0.111158 4.86459 4.77669
LAP NOS CDLHT CRLHT 1 5 1.94600 0.630000 2 5 1.91000 0.620000 3 5 1.77600 0.568000
SE(N= 5) 0.357351E-01 0.110905E-01
136
5%LSD 8DF 0.116529 0.361651E-01 -------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CDRX DKRX DKTX TSCX RÐ1 3 25.4100 3.56000 1.99000 115.203 RÐ2 3 27.0967 4.27333 2.55000 126.300 RÐ3 3 27.9200 4.46000 3.09000 148.900 RÐ4 3 26.3767 4.21333 2.45000 124.400 RÐ5 3 26.0133 4.12000 2.49000 130.200
SE(N= 3) 0.571044 0.124050 0.504646E-01 3.10646 5%LSD 8DF 1.86212 0.404514 0.164560 10.1298
CT$ NOS DKTANX CDLX CRLX CDRHT RÐ1 3 96.4833 2.05000 0.580000 21.1700 RÐ2 3 104.963 2.00000 0.606667 23.8800 RÐ3 3 137.203 2.33000 1.00000 24.6733 RÐ4 3 106.283 1.95000 0.586667 22.7200 RÐ5 3 114.807 1.80000 0.520000 24.5833
SE(N= 3) 3.07076 0.451294E-01 0.131656E-01 0.460339 5%LSD 8DF 10.0134 0.147163 0.249316E-01 1.50112
CT$ NOS DKRHT DKTHT TSCHT DKTANHT RÐ1 3 3.13000 1.72000 70.8033 74.1300 RÐ2 3 3.50667 2.03000 77.9033 84.6400 RÐ3 3 3.93000 2.38000 95.9033 109.010 RÐ4 3 3.25667 1.84000 83.3033 86.7000 RÐ5 3 3.69000 1.91000 89.2000 101.783
SE(N= 3) 0.111400 0.440076E-01 1.92590 1.89110 5%LSD 8DF 0.363265 0.143504 6.28015 6.16668
CT$ NOS CDLHT CRLHT RÐ1 3 1.83333 0.540000 RÐ2 3 1.85000 0.586667 RÐ3 3 2.20000 0.820000 RÐ4 3 1.80000 0.576667 RÐ5 3 1.70333 0.506667
SE(N= 3) 0.461338E-01 0.143178E-01 5%LSD 8DF 0.150438 0.466890E-01 -------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B10
------------------------------------------------------------------ :PAGE 16 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CDRX 15 26.563 1.5350 0.98908 5.7 0.0174 0.0928 DKRX 15 4.1253 0.41421 0.21486 5.2 0.0175 0.0086 DKTX 15 2.5140 0.37841 0.87407E-01 3.5 0.0178 0.0000 TSCX 15 129.00 13.372 5.3805 7.2 0.0158 0.0009 DKTANX 15 111.95 15.895 5.3187 8.0 0.0159 0.0002 CDLX 15 2.0260 0.20476 0.78166E-01 3.9 0.0172 0.0006 CRLX 15 0.65867 0.18185 0.22803E-01 5.4 0.0092 0.0000 CDRHT 15 23.405 1.6955 0.79733 5.8 0.0167 0.0034 DKRHT 15 3.5027 0.38555 0.19295 5.5 0.0168 0.0062 DKTHT 15 1.9760 0.25210 0.76223E-01 3.9 0.0186 0.0001 TSCHT 15 83.423 9.9904 3.3358 4.3 0.0138 0.0002 DKTANHT 15 91.253 13.609 3.2755 3.6 0.0162 0.0000 CDLHT 15 1.8773 0.20009 0.79906E-01 4.3 0.0230 0.0008 CRLHT 15 0.60600 0.11945 0.24799E-01 6.4 0.0092 0.0000
137
Bảng 4.11. Năng suất các mẫu giống rau đắng đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTX FILE B11
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSCTX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 8.78121 4.39060 6.91 0.018 3 2 CT$ 4 13.4022 3.35056 5.27 0.023 3
* RESIDUAL 8 5.08392 .635490
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 27.2674 1.94767
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTTX FILE B11
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 NSTTX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .143613 .718067E-01 6.91 0.018 3 2 CT$ 4 .837040 .209260 20.14 0.000 3 * RESIDUAL 8 .831199E-01 .103900E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1.06377 .759838E-01 -----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTHT FILE B11
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 NSCTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 4.05633 2.02817 7.22 0.016 3 2 CT$ 4 10.0692 2.51729 8.96 0.005 3
* RESIDUAL 8 2.24680 .280850
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 16.3723 1.16945
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTTHT FILE B11
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 NSTTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .742800E-01 .371400E-01 6.77 0.019 3 2 CT$ 4 .135040 .337600E-01 6.15 0.015 3 * RESIDUAL 8 .439200E-01 .549000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .253240 .180886E-01 -----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B11
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS NSCTX NSTTX NSCTHT NSTTHT 1 5 17.7520 2.11800 12.2560 1.56200 2 5 17.3700 2.06800 12.0260 1.53200 3 5 15.9720 1.89000 11.0560 1.40000
SE(N= 5) 0.356508 0.455851E-01 0.237002 0.331361E-01
5%LSD 8DF 1.5254 0.188648 0.772840 0.138053
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS NSCTX NSTTX NSCTHT NSTTHT RÐ1 3 15.6800 1.94000 10.6200 1.35667 RÐ2 3 16.9000 2.08333 11.3433 1.45000
138
RÐ3 3 18.5533 2.45000 13.0500 1.63667 RÐ4 3 16.6200 2.02333 11.6633 1.49000 RÐ5 3 17.4033 2.19000 12.2200 1.55667
SE(N= 3) 0.460250 0.588501E-01 0.305968 0.427785E-01
5%LSD 8DF 1.50083 0.191904 0.997732 0.139496
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B11
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSCTX 15 17.031 1.3956 0.79718 4.7 0.0182 0.0227 NSTTX 15 2.0253 0.27565 0.10193 5.0 0.0182 0.0004 NSCTHT 15 11.779 1.0814 0.52995 4.5 0.0163 0.0051 NSTTHT 15 1.4980 0.13449 0.74095E-01 4.6 0.0192 0.0150 Bảng 4.14. Ảnh hưởng của thời gian ngâm đến tỷ lệ và thời gian mọc mầm của hạt rau đắng
đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGNM FILE B13
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TGNM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 4.24169 2.12085 7.10 0.017 3 2 CT$ 4 51.6520 12.9130 43.22 0.000 3
* RESIDUAL 8 2.38997 .298747
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 58.2837 4.16312
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B13
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS TGNM 1 5 12.9000 2 5 12.6380 3 5 11.6640
SE(N= 5) 0.244437 5%LSD 8DF 0.797084
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TGNM CT1 3 14.0000 CT2 3 10.0000 CT3 3 11.0000 CT4 3 12.0000 CT5 3 15.0033
SE(N= 3) 0.315567 5%LSD 8DF 1.02903
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B13
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ |
139
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TGNM 15 12.401 2.0404 0.54658 4.4 0.0170 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLNM1 FILE TLNM
VARIATE V003 TLNM1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =========================================================== 1 NL 2 3.33333 1.66667 0.08 0.922 3 2 CT$ 4 1056.67 264.167 12.94 0.002 3
* RESIDUAL 8 163.333 20.4167
----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1223.33 87.3810 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TLNM
MEANS FOR EFFECT NL
---------------------------------------------------------------------------
NL NOS TLNM1 1 5 75.0000 2 5 74.0000 3 5 75.0000
SE(N= 5) 2.02073 5%LSD 8DF 6.58938
---------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$
--------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLNM1 CT1 3 78.3333 CT2 3 86.6667 CT3 3 76.6667 CT4 3 70.0000 CT5 3 61.6667
SE(N= 3) 2.60875 5%LSD 8DF 8.50686
---------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TLNM
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLNM1 15 74.667 9.3478 4.5185 6.1 0.9219 0.0017
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của chất kích thích đến tỷ lệ và thời gian mọc mầm của hạt rau đắng
đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGNM FILE B14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TGNM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 4.20845 2.10423 4.06 0.077 3 2 CT$ 3 29.9800 9.99334 19.27 0.002 3
* RESIDUAL 6 3.11195 .518659
-----------------------------------------------------------------------------
140
* TOTAL (CORRECTED) 11 37.3004 3.39095
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS TGNM 1 4 13.5600 2 4 13.2650 3 4 12.1825
SE(N= 4) 0.360090 5%LSD 6DF 1.24561
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TGNM CT1 3 11.0033 CT2 3 14.0000 CT3 3 12.0033 CT4 3 15.0033
SE(N= 3) 0.415796 5%LSD 6DF 1.43830
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TGNM 12 13.003 1.8415 0.72018 5.5 0.0767 0.0023
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLNM2 FILE TL2
VARIATE V003 TLNM2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================= 1 NL 2 16.6667 8.33333 1.50 0.297 3 2 CT$ 3 291.667 97.2222 17.50 0.003 3
* RESIDUAL 6 33.3333 5.55555
----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 341.667 31.0606 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TL2 7/ 9/17 20:30
Ti le nay mam 2
MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS TLNM2 1 4 70.0000 2 4 70.0000 3 4 67.5000
SE(N= 4) 1.17851 5%LSD 6DF 4.07666 -------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLNM2 CT1 3 75.0000
141
CT2 3 71.6667 CT3 3 68.3333 CT4 3 61.6667
SE(N= 3) 1.36083 5%LSD 6DF 4.70732 -------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE Ti le nay mam 2
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLNM2 12 69.167 5.5732 2.3570 3.4 0.2966 0.0028
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của một số biện pháp bảo quản hạt tới tỷ lệ nảy mầm và chất lượng
cây con rau đắng đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMM FILE B16-1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TLMM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 523.599 261.800 16.62 0.000 3 2 CT$ 6 5231.43 871.905 55.37 0.000 3
* RESIDUAL 12 188.973 15.7478
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 5944.00 297.200
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGMM FILE B16-1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 TGMM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 13.5577 6.77884 14.87 0.001 3 2 CT$ 6 263.191 43.8652 96.25 0.000 3
* RESIDUAL 12 5.46872 .455727
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 282.218 14.1109
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGXV FILE B16-1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 TGXV
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 178.856 89.4279 15.88 0.000 3 2 CT$ 6 816.220 136.037 24.15 0.000 3
* RESIDUAL 12 67.5826 5.63188
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 1062.66 53.1329
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SR FILE B16-1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 SR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 4.30092 2.15046 16.93 0.000 3 2 CT$ 6 29.4203 4.90339 38.61 0.000 3
* RESIDUAL 12 1.52408 .127006
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 35.2453 1.76227
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDR FILE B16-1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 CDR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN
142
============================================================================= 1 LAP 2 2.34529 1.17265 16.89 0.000 3 2 CT$ 6 11.4511 1.90852 27.49 0.000 3 * RESIDUAL 12 .832972 .694143E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 14.6294 .731469
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC FILE B16-1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 CCC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 4.52493 2.26246 16.06 0.000 3 2 CT$ 6 25.2906 4.21510 29.93 0.000 3
* RESIDUAL 12 1.69021 .140851
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 31.5057 1.57529
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE B16-1 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 SL
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 4.56469 2.28235 16.33 0.000 3 2 CT$ 6 54.0721 9.01202 64.48 0.000 3
* RESIDUAL 12 1.67717 .139765
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 60.3140 3.01570
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B16-1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
MEANS FOR EFFECT LAP
LAP NOS TLMM TGMM TGXV SR 1 7 79.8786 11.1700 51.7229 6.57143 2 7 77.2057 10.8100 50.3257 6.36714 3 7 68.2057 9.31429 44.9529 5.52571
SE(N= 7) 1.49989 0.255155 0.896969 0.134699 5%LSD 12DF 4.62168 0.786218 2.76387 0.415053
LAP NOS CDR CCC SL 1 7 5.18571 7.54857 8.08571 2 7 5.03714 7.30286 7.86286 3 7 4.41429 6.46429 7.00429
SE(N= 7) 0.995808E-01 0.141850 0.141302 5%LSD 12DF 0.306842 0.437089 0.435401
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLMM TGMM TGXV SR CT1 3 90.0967 5.00333 40.0000 8.57333 CT2 3 87.3733 8.00000 44.9967 6.27333 CT3 3 86.9600 8.00333 45.0000 6.23000 CT4 3 81.3333 10.0033 48.0000 6.15000 CT5 3 72.5000 12.0033 50.0033 5.98000 CT6 3 65.2533 14.0033 55.0033 5.62667 CT7 3 42.1600 16.0033 60.0000 4.25000
SE(N= 3) 2.29112 0.389755 1.37014 0.205756 5%LSD 12DF 7.05973 1.20097 4.22188 0.634004 CT$ NOS CDR CCC SL CT1 3 5.69000 9.24000 10.5333 CT2 3 5.28333 7.29333 8.61000 CT3 3 5.21667 7.21000 8.45333 CT4 3 5.11667 7.11000 7.24000 CT5 3 5.08000 7.06000 7.12333 CT6 3 4.51667 6.61000 6.44667 CT7 3 3.25000 5.21333 5.15000
143
SE(N= 3) 0.152112 0.216680 0.215843 5%LSD 12DF 0.468709 0.667665 0.665086
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B16-1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TLMM 21 75.097 17.239 3.9683 5.3 0.0004 0.0000 TGMM 21 10.431 3.7564 0.67508 6.5 0.0006 0.0000 TGXV 21 49.000 7.2892 2.3732 4.8 0.0005 0.0000 SR 21 6.1548 1.3275 0.35638 5.8 0.0004 0.0000 CDR 21 4.8790 0.85526 0.26347 5.4 0.0004 0.0000 CCC 21 7.1052 1.2551 0.37530 5.3 0.0005 0.0000 SL 21 7.6510 1.7366 0.37385 4.9 0.0004 0.0000 Bảng 4.17. Ảnh hưởng phân bón bổ sung tới tỷ lệ cây xuất vườn và sinh trưởng cây con trong
vườn ươm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGXV FILE B16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TGXV
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 19.9111 9.95554 6.27 0.060 3 2 CT$ 2 157.973 78.9867 49.74 0.003 3
* RESIDUAL 4 6.35200 1.58800
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 184.236 23.0296
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SR FILE B16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 SR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 1.49007 .745034 6.15 0.061 3 2 CT$ 2 11.9432 5.97160 49.32 0.003 3
* RESIDUAL 4 .484335 .121084
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 13.9176 1.73970
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDR FILE B16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 CDR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .442867 .221434 6.15 0.062 3 2 CT$ 2 1.46687 .733433 20.36 0.010 3 * RESIDUAL 4 .144067 .360167E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 2.05380 .256725
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC FILE B16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 CCC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 2.78815 1.39408 6.25 0.060 3 2 CT$ 2 38.1124 19.0562 85.37 0.001 3
* RESIDUAL 4 .892910 .223227
-----------------------------------------------------------------------------
144
* TOTAL (CORRECTED) 8 41.7934 5.22418
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC1 FILE B16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 SC1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .504222E-01 .252111E-01 5.92 0.065 3 2 CT$ 2 2.35342 1.17671 276.15 0.000 3 * RESIDUAL 4 .170447E-01 .426116E-02 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 2.42089 .302611
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL FILE B16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 SL
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 2.41962 1.20981 6.15 0.062 3 2 CT$ 2 24.9968 12.4984 63.49 0.002 3
* RESIDUAL 4 .787450 .196863
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 28.2039 3.52549
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS TGXV SR CDR CCC 1 3 31.1600 9.65667 4.53667 10.6033 2 3 29.3267 9.15333 4.26000 9.93000 3 3 27.5167 8.66000 3.99333 9.24000
SE(N= 3) 0.727553 0.200901 0.109570 0.272780 5%LSD 4DF 2.85185 0.787489 0.429491 1.06924
LAP NOS SC1 SL 1 3 1.79333 11.1700 2 3 1.70000 10.5233 3 3 1.61000 9.90000
SE(N= 3) 0.376880E-01 0.256166 5%LSD 4DF 0.147729 1.00411
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TGXV SR CDR CCC CT1 3 35.0000 7.57000 3.69333 7.24000 CT2 3 25.0000 10.2700 4.57667 9.2400 CT3 3 28.0033 9.63000 4.52000 8.2933
SE(N= 3) 0.727553 0.200901 0.109570 0.272780 5%LSD 4DF 2.85185 0.787489 0.429491 1.06924
CT$ NOS SC1 SL CT1 3 1.03000 7.53000 CT2 3 2.27000 10.6100 CT3 3 1.80333 8.4533
SE(N= 3) 0.376880E-01 0.256166 5%LSD 4DF 0.147729 1.00411
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B16
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
145
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TGXV 9 29.334 4.7989 1.2602 4.3 0.0598 0.0027 SR 9 9.1567 1.3190 0.34797 3.8 0.0614 0.0027 CDR 9 4.2633 0.50668 0.18978 4.5 0.0615 0.0099 CCC 9 9.9244 2.2856 0.47247 4.8 0.0601 0.0014 SC1 9 1.7011 0.55010 0.65278E-01 3.8 0.0650 0.0004 SL 9 10.531 1.8776 0.44369 4.2 0.0615 0.0020
Bảng 4.18: Ảnh hưởng của vị trí cắt cành tới tỷ lệ ra rễ và chất lượng cành giâm rau đắng đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGXV FILE B17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TGXV
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 10.6934 5.34670 6.28 0.060 3 2 CT$ 2 450.000 225.000 264.19 0.000 3
* RESIDUAL 4 3.40658 .851646
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 464.100 58.0125
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SR FILE B17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 SR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 1.40222 .701112 6.28 0.060 3 2 CT$ 2 83.4828 41.7414 373.66 0.000 3
* RESIDUAL 4 .446835 .111709
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 85.3319 10.6665
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDR FILE B17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 CDR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .322022 .161011 6.14 0.062 3 2 CT$ 2 2.05342 1.02671 39.17 0.004 3 * RESIDUAL 4 .104844 .262110E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 2.48029 .310036
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC FILE B17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 CCC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 2.57442 1.28721 6.25 0.060 3 2 CT$ 2 12.8782 6.43908 31.24 0.005 3
* RESIDUAL 4 .824443 .206111
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 16.2770 2.03463
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC1 FILE B17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 SC1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .123467 .617333E-01 6.54 0.056 3
146
2 CT$ 2 4.62980 2.31490 245.40 0.000 3 * RESIDUAL 4 .377331E-01 .943327E-02 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 4.79100 .598875
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS TGXV SR CDR CCC 1 3 26.3367 9.98667 3.91000 10.1667 2 3 24.9967 9.52000 3.68000 9.52333 3 3 23.6667 9.02000 3.44667 8.85667
SE(N= 3) 0.532806 0.192967 0.934719E-01 0.262114 5%LSD 4DF 2.08848 0.756389 0.366390 1.02743
LAP NOS SC1 1 3 2.48667 2 3 2.35333 3 3 2.20000
SE(N= 3) 0.560752E-01
5%LSD 4DF 0.219803
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TGXV SR CDR CCC CT1 3 20.0000 10.0700 3.73000 9.23667 CT2 3 20.0000 12.9267 4.23667 11.1000 CT4 3 35.0000 5.53000 3.07000 8.21000
SE(N= 3) 0.532806 0.192967 0.934719E-01 0.262114 5%LSD 4DF 2.08848 0.756389 0.366390 1.02743
CT$ NOS SC1 CT1 3 2.17000 CT2 3 3.30000 CT4 3 1.57000
SE(N= 3) 0.560752E-01
5%LSD 4DF 0.219803
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B17
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TGXV 9 25.000 7.6166 0.92285 3.7 0.0597 0.0004 SR 9 9.5089 3.2660 0.33423 7.1 0.0597 0.0003 CDR 9 3.6789 0.55681 0.16190 4.1 0.0616 0.0037 CCC 9 9.5156 1.4264 0.45399 4.6 0.0601 0.0052 SC1 9 2.3467 0.77387 0.97125E-01 5.2 0.0561 0.0004
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng tới tỷ lệ ra rễ và chất lượng cành giâm
rau đắng đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGXV1 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TGXV1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN
147
============================================================================= 1 LAP 2 28.7656 14.3828 7.05 0.017 3 2 CT$ 4 510.180 127.545 62.53 0.000 3
* RESIDUAL 8 16.3167 2.03959
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 555.262 39.6616
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SR1 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 SR1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 2.74512 1.37256 7.57 0.014 3 2 CT$ 4 21.5482 5.38705 29.70 0.000 3
* RESIDUAL 8 1.45088 .181360
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 25.7442 1.83887
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDR1 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 CDR1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .340253 .170127 7.26 0.016 3 2 CT$ 4 .879907 .219977 9.39 0.004 3 * RESIDUAL 8 .187413 .234267E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1.40757 .100541
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC1 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 CCC1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 4.01988 2.00994 7.11 0.017 3 2 CT$ 4 16.3212 4.08029 14.43 0.001 3
* RESIDUAL 8 2.26212 .282765
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 22.6032 1.61451
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC1 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 SC1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .138253 .691266E-01 6.93 0.018 3 2 CT$ 4 7.69077 1.92269 192.88 0.000 3 * RESIDUAL 8 .797468E-01 .996835E-02 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 7.90877 .564912
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGXV2 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 TGXV2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 30.4153 15.2077 7.20 0.016 3 2 CT$ 4 509.900 127.475 60.33 0.000 3
* RESIDUAL 8 16.9042 2.11303
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 557.220 39.8014
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SR2 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
148
VARIATE V009 SR2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 3.34469 1.67235 7.06 0.017 3 2 CT$ 4 26.4711 6.61778 27.94 0.000 3
* RESIDUAL 8 1.89457 .236821
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 31.7104 2.26503
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDR2 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 CDR2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .293293 .146647 6.90 0.018 3 2 CT$ 4 .602893 .150723 7.09 0.010 3 * RESIDUAL 8 .170106 .212633E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1.06629 .761638E-01 -----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC2 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
VARIATE V011 CCC2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 3.27484 1.63742 7.03 0.017 3 2 CT$ 4 35.5542 8.88855 38.19 0.000 3
* RESIDUAL 8 1.86216 .232770
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 40.6912 2.90651
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC2 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 10
VARIATE V012 SC2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .211773 .105887 6.88 0.018 3 2 CT$ 4 7.05547 1.76387 114.64 0.000 3 * RESIDUAL 8 .123093 .153866E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 7.39033 .527881
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGXV3 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 11
VARIATE V013 TGXV3
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 18.7381 9.36906 7.04 0.017 3 2 CT$ 4 449.900 112.475 84.50 0.000 3
* RESIDUAL 8 10.6480 1.33101
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 479.286 34.2347
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SR3 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 12
VARIATE V014 SR3
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 2.78425 1.39213 7.22 0.016 3 2 CT$ 4 24.9626 6.24064 32.36 0.000 3
* RESIDUAL 8 1.54288 .192860
-----------------------------------------------------------------------------
149
* TOTAL (CORRECTED) 14 29.2897 2.09212
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDR3 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 13
VARIATE V015 CDR3
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .451360 .225680 7.00 0.018 3 2 CT$ 4 6.93264 1.73316 53.73 0.000 3 * RESIDUAL 8 .258040 .322550E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 7.64204 .545860
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC3 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 14
VARIATE V016 CCC3
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 4.60921 2.30461 7.02 0.018 3 2 CT$ 4 17.1008 4.27519 13.03 0.002 3
* RESIDUAL 8 2.62552 .328190
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 24.3355 1.73825
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC3 FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 15
VARIATE V017 SC3
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .183213 .916067E-01 7.17 0.017 3 2 CT$ 4 2.73031 .682577 53.40 0.000 3 * RESIDUAL 8 .102253 .127816E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 3.01577 .215412
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 16
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS TGXV1 SR1 CDR1 CCC1 1 5 27.3000 9.87800 3.05600 10.9400 2 5 26.6200 9.69800 2.98200 10.7300 3 5 24.0820 8.89400 2.70600 9.75200
SE(N= 5) 0.638684 0.190452 0.684495E-01 0.237809 5%LSD 8DF 2.08268 0.621046 0.223207 0.775471
LAP NOS SC1 TGXV2 SR2 CDR2 1 5 2.32600 27.3320 9.70600 3.33200 2 5 2.27600 26.6420 9.50200 3.26000 3 5 2.10200 24.0260 8.61800 3.00600
SE(N= 5) 0.446505E-01 0.650081 0.217633 0.652124E-01
5%LSD 8DF 0.145601 2.11985 0.709680 0.212651
LAP NOS CCC2 SC2 TGXV3 SR3 1 5 10.7480 2.39800 26.0600 9.65400 2 5 10.5420 2.34000 25.4900 9.46400 3 5 9.67000 2.12200 23.4560 8.66000
SE(N= 5) 0.215764 0.554736E-01 0.515947 0.196398 5%LSD 8DF 0.703584 0.180894 1.68245 0.640433
LAP NOS CDR3 CCC3 SC3 1 5 3.47600 10.5920 2.49400 2 5 3.38800 10.3140 2.43600 3 5 3.07200 9.30200 2.23600
150
SE(N= 5) 0.803182E-01 0.256199 0.505601E-01
5%LSD 8DF 0.261909 0.835440 0.164871
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TGXV1 SR1 CDR1 CCC1 CT1 3 35.0033 7.80333 2.93000 8.66000 CT2 3 20.0000 11.1300 3.34000 11.9233 CT3 3 20.0000 10.4733 2.85333 10.6500 CT4 3 25.0000 9.37000 2.59000 10.5833 CT5 3 30.0000 8.67333 2.86000 10.5533
SE(N= 3) 0.824538 0.245873 0.883679E-01 0.307010 5%LSD 8DF 2.68873 0.801767 0.288159 1.00113
CT$ NOS SC1 TGXV2 SR2 CDR2 CT1 3 1.16667 35.0000 7.57000 2.86000 CT2 3 3.30333 30.0000 9.17333 3.15667 CT3 3 2.57000 20.0033 11.6033 3.28000 CT4 3 2.30333 20.0000 9.43333 3.47667 CT5 3 1.83000 24.9967 8.59667 3.22333
SE(N= 3) 0.576436E-01 0.839251 0.280963 0.841889E-01
5%LSD 8DF 0.187970 2.73671 0.916193 0.274531
CT$ NOS CCC2 SC2 TGXV3 SR3 CT1 3 7.26000 1.10333 35.0000 7.10333 CT2 3 10.8600 2.47000 25.0033 9.72000 CT3 3 11.3900 3.23000 20.0000 11.0000 CT4 3 11.0500 2.43000 20.0033 9.70000 CT5 3 11.0400 2.20000 25.0033 8.77333
SE(N= 3) 0.278550 0.716161E-01 0.666084 0.253548 5%LSD 8DF 0.908323 0.233533 2.17203 0.826795
CT$ NOS CDR3 CCC3 SC3 CT1 3 2.76000 8.58000 1.60000 CT2 3 3.87333 10.7233 2.53000 CT3 3 4.36000 11.5800 2.87333 CT4 3 2.91333 10.2533 2.57000 CT5 3 2.65333 9.21000 2.37000
SE(N= 3) 0.103690 0.330752 0.652728E-01
5%LSD 8DF 0.338124 1.07855 0.212848
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 17 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TGXV1 15 26.001 6.2977 1.4281 5.5 0.0173 0.0000 SR1 15 9.4900 1.3560 0.42586 4.5 0.0145 0.0001 CDR1 15 2.9147 0.31708 0.15306 5.3 0.0161 0.0045 CCC1 15 10.474 1.2706 0.53176 5.1 0.0170 0.0012 SC1 15 2.2347 0.75161 0.99842E-01 4.5 0.0181 0.0000 TGXV2 15 26.000 6.3088 1.4536 5.6 0.0165 0.0000 SR2 15 9.2753 1.5050 0.48664 5.2 0.0173 0.0002 CDR2 15 3.1993 0.27598 0.14582 4.6 0.0183 0.0101 CCC2 15 10.320 1.7049 0.48246 4.7 0.0174 0.0001 SC2 15 2.2867 0.72655 0.12404 5.4 0.0184 0.0000 TGXV3 15 25.002 5.8510 1.1537 4.6 0.0174 0.0000 SR3 15 9.2593 1.4464 0.43916 4.7 0.0163 0.0001 CDR3 15 3.3120 0.73882 0.17960 5.4 0.0177 0.0000 CCC3 15 10.069 1.3184 0.57288 5.7 0.0175 0.0017 SC3 15 2.3887 0.46413 0.11306 4.7 0.0166 0.0000
151
Bảng 4.20. Ảnh hưởng các loại giá thể khác nhau đến đến khả năng ra rễ và chất lượng cành
giâm rau đắng đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGXV FILE B19 -----------------------------------
------------------------------- :PAGE 1
VARIATE V003 TGXV
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 18.2801 9.14003 3.75 0.087 3 2 CT$ 3 356.425 118.808 48.79 0.000 3
* RESIDUAL 6 14.6093 2.43489
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 389.315 35.3922
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SR FILE B19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 SR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 2.20022 1.10011 3.79 0.086 3 2 CT$ 3 38.6934 12.8978 44.44 0.000 3
* RESIDUAL 6 1.74131 .290219
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 42.6350 3.87591
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDR FILE B19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 CDR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .213817 .106908 3.89 0.082 3 2 CT$ 3 11.2104 3.73679 136.12 0.000 3 * RESIDUAL 6 .164718 .274529E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 11.5889 1.05354
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC FILE B19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 CCC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 2.80362 1.40181 3.77 0.087 3 2 CT$ 3 16.5722 5.52405 14.86 0.004 3
* RESIDUAL 6 2.23072 .371786
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 21.6065 1.96423
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC FILE B19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 SC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .113517 .567584E-01 4.08 0.076 3 2 CT$ 3 2.85083 .950278 68.35 0.000 3 * RESIDUAL 6 .834165E-01 .139027E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 3.04777 .277070
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
152
LAP NOS TGXV SR CDR CCC 1 4 27.3525 8.30000 2.71750 10.4350 2 4 26.8725 8.09750 2.66000 10.2150 3 4 24.5275 7.30750 2.41000 9.31750
SE(N= 4) 0.780207 0.269360 0.828446E-01 0.304871 5%LSD 6DF 2.69886 0.931759 0.286573 1.05460
LAP NOS SC 1 4 2.23500 2 4 2.19750 3 4 2.01250
SE(N= 4) 0.589550E-01
5%LSD 6DF 0.203935
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TGXV SR CDR CCC CT1 3 20.0000 10.7033 3.98000 11.6600 CT2 3 25.0000 7.73000 2.16667 9.82333 CT3 3 35.0033 5.70333 1.35000 8.35000 CT4 3 25.0000 7.47000 2.88667 10.1233
SE(N= 3) 0.900905 0.311030 0.956607E-01 0.352035 5%LSD 6DF 3.11638 1.07590 0.330906 1.21775
CT$ NOS SC CT1 3 2.83000 CT2 3 1.82667 CT3 3 1.57000 CT4 3 2.36667
SE(N= 3) 0.680753E-01
5%LSD 6DF 0.235483
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B19
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TGXV 12 26.251 5.9491 1.5604 5.9 0.0874 0.0003 SR 12 7.9017 1.9687 0.53872 6.8 0.0860 0.0004 CDR 12 2.5958 1.0264 0.16569 6.4 0.0822 0.0000 CCC 12 9.9892 1.4015 0.60974 6.1 0.0868 0.0041 SC 12 2.1483 0.52637 0.11791 5.5 0.0759 0.0001
Bảng 4.22. Ảnh hưởng của BA đến cảm ứng tạo đa chồi cây rau đắng đất BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOCHOI
VARIATE V003 SOCHOI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ===================================================================== 1 NL 2 .444445E-01 .222223E-01 24.60 0.000 3 2 CT 5 322.045 64.4089 ****** 0.000 3 * RESIDUAL 172 .155398 .903479E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 179 322.244 1.80025 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SOCHOI
153
1 60 3.26667 2 60 3.23333 3 60 3.23333 SE(N= 60) 0.388046E-02 5%LSD 172DF 0.108309E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SOCHOI 1 30 1.16667 2 30 5.46667 3 30 4.10000 4 30 3.40000 5 30 2.83333 6 30 2.50000 SE(N= 30) 0.548780E-02 5%LSD 172DF 0.153171E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT | (N= 180) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SOCHOI 180 3.2444 1.3417 0.30058E-01 0.9 0.0000 0.0000
Bảng 4.22: Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp BA và α-NAA đến khả năng nhân nhanh chồi
VARIATE V003 CHOI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .533336E-01 .266668E-01 9.23 0.000 3 2 CT 4 217.507 54.3767 ****** 0.000 3 * RESIDUAL 143 .413293 .289016E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 149 217.973 1.46291 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE H TB VARIATE V004 H TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .173333E-02 .866665E-03 22.13 0.000 3 2 CT 4 3.01960 .754899 ****** 0.000 3 * RESIDUAL 143 .560051E-02 .391644E-04 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 149 3.02693 .203150E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LA TB VARIATE V005 LA TB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .533332E-01 .266666E-01 17.87 0.000 3 2 CT 4 37.5067 9.37666 ****** 0.000 3 * RESIDUAL 143 .213353 .149198E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 149 37.7733 .253512 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
154
NL NOS CHOI H TB LA TB 1 50 6.44000 2.04800 4.10000 2 50 6.40000 2.05400 4.14000 3 50 6.40000 2.04600 4.10000 SE(N= 50) 0.760285E-02 0.885036E-03 0.546256E-02 5%LSD 143DF 0.212511E-01 0.247381E-02 0.152687E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS CHOI H TB LA TB 1 30 5.43333 1.99667 3.43333 2 30 6.13333 2.32667 4.06667 3 30 8.56667 2.02333 4.93333 4 30 6.73333 1.93333 4.30000 5 30 5.20000 1.96667 3.83333 SE(N= 30) 0.981523E-02 0.114258E-02 0.705213E-02 5%LSD 143DF 0.274351E-01 0.319367E-02 0.197118E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT | (N= 150) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHOI 150 6.4133 1.2095 0.53760E-01 0.8 0.0002 0.0000 H TB 150 2.0493 0.14253 0.62582E-02 0.3 0.0000 0.0000 LA TB 150 4.1133 0.50350 0.38626E-01 0.9 0.0000 0.0000
Bảng 4.24. Ảnh hưởng của nồng độ α-NAA đến khả năng tạo rễ
và chất lượng rễ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SORE FILE TN7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 SORE LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .533331E-01 .266665E-01 6.22 0.003 3 2 CT 4 267.827 66.9566 ****** 0.000 3 * RESIDUAL 143 .613447 .428984E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 149 268.493 1.80197 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LRE FILE TN7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 LRE LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .533335E-03 .266667E-03 1.78 0.171 3 2 CT 4 47.7709 11.9427 ****** 0.000 3 * RESIDUAL 143 .214667E-01 .150117E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 149 47.7929 .320758 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN7 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SORE LRE 1 50 8.90000 2.40800 2 50 8.94000 2.40800
155
3 50 8.94000 2.41200 SE(N= 50) 0.926266E-02 0.173273E-02 5%LSD 143DF 0.258905E-01 0.484323E-02 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SORE LRE 1 30 6.63333 1.77000 2 30 9.53333 2.52667 3 30 10.6000 3.41667 4 30 9.43333 2.03000 5 30 8.43333 2.30333 SE(N= 30) 0.119580E-01 0.223694E-02 5%LSD 143DF 0.334245E-01 0.625258E-02 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN7 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT | (N= 150) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SORE 150 8.9267 1.3424 0.65497E-01 0.7 0.0028 0.0000 LRE 150 2.4093 0.56636 0.12252E-01 0.5 0.1707 0.0000 Bảng 4.25: Nghiên cứu ảnh hưởng của các loại giá thể khác nhau đến sự sinh trưởng của
cây ngoài vườn ươm.
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE TN8 VARIATE V003 CHIEUCAO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .137332E-01 .686660E-02 25.41 0.000 3 2 CT 4 244.469 61.1173 ****** 0.000 3 * RESIDUAL 143 .386458E-01 .270250E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 149 244.522 1.64109 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOLA FILE TN8 VARIATE V004 SOLA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .933343E-01 .466671E-01 2.25 0.107 3 2 CT 4 3706.11 926.527 ****** 0.000 3 * RESIDUAL 143 2.97248 .207866E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 149 3709.17 24.8938 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SORE FILE TN8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 SORE LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .533338E-01 .266669E-01 1.16 0.316 3 2 CT 4 64.8400 16.2100 706.71 0.000 3 * RESIDUAL 143 3.28001 .229371E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 149 68.1733 .457539 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CANHC1 FILE TN8
156
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 CANHC1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .933331E-01 .466666E-01 6.42 0.002 3 2 CT 4 21.2400 5.31000 730.13 0.000 3 * RESIDUAL 143 1.04000 .727272E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 149 22.3733 .150157 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LRE FILE TN8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 LRE LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .573332E-02 .286666E-02 5.33 0.006 3 2 CT 4 18.3791 4.59476 ****** 0.000 3 * RESIDUAL 143 .769429E-01 .538062E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 149 18.4617 .123904 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CHIEUCAO SOLA SORE CANHC1 1 50 11.8480 37.9800 13.6000 2.78000 2 50 11.8660 37.9200 13.6400 2.82000 3 50 11.8700 37.9400 13.6000 2.76000 SE(N= 50) 0.232487E-02 0.203895E-01 0.214183E-01 0.120604E-01 5%LSD 143DF 0.649835E-02 0.569917E-01 0.598673E-01 0.337108E-01 NL NOS LRE 1 50 4.38800 2 50 4.38600 3 50 4.40000 SE(N= 50) 0.328043E-02 5%LSD 143DF 0.916930E-02 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS CHIEUCAO SOLA SORE CANHC1 1 30 10.2400 30.3000 12.5667 2.20000 2 30 13.2900 45.9000 14.2667 3.20000 3 30 12.2100 36.8000 13.6333 2.50000 4 30 10.4900 38.1000 13.2667 2.96667 5 30 13.0767 38.6333 14.3333 3.06667 SE(N= 30) 0.300139E-02 0.263227E-01 0.276509E-01 0.155700E-01 5%LSD 143DF 0.838934E-02 0.735760E-01 0.772883E-01 0.435204E-01 CT NOS LRE 1 30 3.69333 2 30 4.57667 3 30 4.52000 4 30 4.56333 5 30 4.60333 SE(N= 30) 0.423502E-02 5%LSD 143DF 0.118375E-01 ------------------------------------------------------------------------------- F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
157
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT | (N= 150) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CHIEUCAO 150 11.861 1.2810 0.16439E-01 0.1 0.0000 0.0000 SOLA 150 37.947 4.9894 0.14418 0.4 0.1074 0.0000 SORE 150 13.613 0.67642 0.15145 1.1 0.3159 0.0000 CANHC1 150 2.7867 0.38750 0.85280E-01 3.1 0.0023 0.0000 LRE 150 4.3913 0.35200 0.23196E-01 0.5 0.0060 0.0000 Bảng 4.30. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng phát triển của cây rau
đắng đất trong năm 2018
BALANCED ANOVA FOR VARIATE G-MX FILE B29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 G-MX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 9.44444 4.72222 11.31 0.003 3 2 CT$ 5 70.3901 14.0780 33.73 0.000 3
* RESIDUAL 10 4.17390 .417390
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 84.0085 4.94167
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE G-RHX FILE B29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 G-RHX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 501.460 250.730 13.38 0.002 3 2 CT$ 5 490.070 98.0141 5.23 0.013 3
* RESIDUAL 10 187.347 18.7347
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1178.88 69.3457
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE G-QC1X FILE B29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 G-QC1X
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 701.066 350.533 11.39 0.003 3 2 CT$ 5 54.0001 10.8000 0.35 0.870 3
* RESIDUAL 10 307.687 30.7687
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1062.75 62.5149
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE G-THX FILE B29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 G-THX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 794.551 397.275 11.74 0.003 3 2 CT$ 5 678.160 135.632 4.01 0.030 3
* RESIDUAL 10 338.480 33.8480
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1811.19 106.541
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE G-MHT FILE B29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 G-MHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 7.49488 3.74744 10.76 0.003 3
158
2 CT$ 5 18.0200 3.60401 10.35 0.001 3
* RESIDUAL 10 3.48179 .348179
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 28.9967 1.70569
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE G-RHHT FILE B29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 G-RHHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 246.379 123.190 11.00 0.003 3 2 CT$ 5 40.5300 8.10601 0.72 0.622 3
* RESIDUAL 10 111.993 11.1993
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 398.902 23.4648
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE G-QC1HT FILE B29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 G-QC1HT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 315.915 157.957 11.59 0.003 3 2 CT$ 5 56.5000 11.3000 0.83 0.558 3
* RESIDUAL 10 136.290 13.6290
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 508.705 29.9238
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE G-THHT FILE B29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 G-THHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 791.805 395.902 11.13 0.003 3 2 CT$ 5 568.310 113.662 3.20 0.056 3
* RESIDUAL 10 355.681 35.5681
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1715.80 100.929
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS G-MX G-RHX G-QC1X G-THX 1 6 13.1883 94.2933 111.805 160.107 2 6 12.8167 92.0600 108.860 157.133 3 6 11.5000 82.1483 97.3417 144.763
SE(N= 6) 0.263752 1.76705 2.26454 2.37515 5%LSD 10DF 0.831091 5.56803 7.13563 7.48418
LAP NOS G-MHT G-RHHT G-QC1HT G-THHT 1 6 12.6183 68.9733 83.0633 136.747 2 6 12.2733 67.1533 81.0833 133.440 3 6 11.1100 60.3750 73.3533 121.318
SE(N= 6) 0.240894 1.36622 1.50715 2.43475 5%LSD 10DF 0.759065 4.30500 4.74908 7.67199
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS G-MX G-RHX G-QC1X G-THX TV1 3 14.9967 95.9967 109.003 165.003 TV2 3 15.0033 90.0033 107.003 159.003 TV3 3 13.0000 93.0000 105.997 151.997 TV4 3 10.0033 91.9967 106.003 151.997
159
TV5 3 11.0033 86.0033 104.003 148.003 TV6 3 11.0033 80.0033 104.003 148.003
SE(N= 3) 0.373001 2.49898 3.20254 3.35897 5%LSD 10DF 1.17534 7.87439 10.0913 10.5842
CT$ NOS G-MHT G-RHHT G-QC1HT G-THHT TV7 3 13.0033 67.0033 81.0000 133.000 TV8 3 13.0000 66.0000 79.0000 135.003 TV9 3 12.0000 66.0000 80.0000 135.003 TV10 3 12.0000 67.0000 81.0000 133.997 TV11 3 12.0000 63.0000 76.0000 126.003 TV12 3 10.0000 64.0000 78.0000 120.003
SE(N= 3) 0.340675 1.93212 2.13143 3.44326 5%LSD 10DF 1.07348 6.08819 6.71622 10.8498
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B29
------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | G-MX 18 12.502 2.2230 0.64606 5.2 0.0028 0.0000 G-RHX 18 89.501 8.3274 4.3284 4.8 0.0016 0.0131 G-QC1X 18 106.00 7.9066 5.5470 5.2 0.0028 0.8704 G-THX 18 154.00 10.322 5.8179 3.8 0.0025 0.0297 G-MHT 18 12.001 1.3060 0.59007 4.9 0.0034 0.0012 G-RHHT 18 65.501 4.8440 3.3465 5.1 0.0031 0.6221 G-QC1HT 18 79.167 5.4703 3.6917 4.7 0.0026 0.5581 G-THHT 18 130.50 10.046 5.9639 4.6 0.0030 0.0557 Bảng 4.31. Ảnh hưởng của thời vụ đến sinh trưởng thân cành rau đắng đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1X FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 CC1X
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 17.5090 8.75452 10.68 0.003 3 2 CT$ 5 27.9215 5.58429 6.81 0.005 3
* RESIDUAL 10 8.20010 .820010
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 53.6306 3.15474
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC2X FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 CC2X
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 52.1589 26.0794 11.14 0.003 3 2 CT$ 5 249.934 49.9867 21.35 0.000 3
* RESIDUAL 10 23.4078 2.34078
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 325.500 19.1471
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC3X FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 CC3X
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 91.3371 45.6685 11.46 0.003 3 2 CT$ 5 919.512 183.902 46.14 0.000 3
* RESIDUAL 10 39.8550 3.98550
160
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1050.70 61.8061
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC4X FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 CC4X
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 64.3900 32.1950 11.15 0.003 3 2 CT$ 5 269.394 53.8788 18.65 0.000 3
* RESIDUAL 10 28.8819 2.88819
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 362.666 21.3333
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC5X FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 CC5X
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 3.14375 1.57187 11.79 0.002 3 2 CT$ 5 26.8247 5.36494 40.25 0.000 3
* RESIDUAL 10 1.33293 .133293
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 31.3014 1.84126
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSCX FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 TSCX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 502.064 251.032 10.86 0.003 3 2 CT$ 5 4545.64 909.128 39.33 0.000 3
* RESIDUAL 10 231.157 23.1157
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 5278.86 310.521
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTX FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 DKTX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 626.862 313.431 10.99 0.003 3 2 CT$ 5 2003.28 400.656 14.05 0.000 3
* RESIDUAL 10 285.222 28.5222
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 2915.36 171.492
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS CC1X CC2X CC3X CC4X 1 6 15.4483 30.7950 49.1233 32.0467 2 6 14.9800 30.0367 48.0467 31.0817 3 6 13.1617 26.8650 43.8983 27.6400
SE(N= 6) 0.369687 0.624605 0.815015 0.693805 5%LSD 10DF 1.16490 1.96815 2.56814 2.18620
LAP NOS CC5X TSCX DKTX 1 6 8.69667 132.247 125.130 2 6 8.51000 129.547 123.077 3 6 7.73167 119.940 111.712
SE(N= 6) 0.149048 1.96281 2.18030
161
5%LSD 10DF 0.469657 6.18489 6.87020
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CC1X CC2X CC3X CC4X TV1 3 13.5267 23.4700 44.0700 26.0667 TV2 3 12.9967 27.9300 54.4667 31.0667 TV3 3 15.9967 35.8667 50.6700 36.7333 TV4 3 16.1333 30.8700 54.4733 33.4033 TV5 3 15.0000 27.9267 44.3300 27.4700 TV6 3 13.5267 29.3300 34.1267 26.7967
SE(N= 3) 0.522816 0.883324 1.15261 0.981188 5%LSD 10DF 1.64741 2.78339 3.63190 3.09176
CT$ NOS CC5X TSCX DKTX TV1 3 7.93000 119.530 109.200 TV2 3 9.33333 131.340 120.060 TV3 3 9.67333 148.940 135.703 TV4 3 9.26667 144.140 129.970 TV5 3 7.40000 115.727 119.203 TV6 3 6.27333 103.790 105.700
SE(N= 3) 0.210786 2.77583 3.08341 5%LSD 10DF 0.664195 8.74675 9.71593
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC1X 18 14.530 1.7762 0.90554 6.2 0.0034 0.0054 CC2X 18 29.232 4.3757 1.5300 5.2 0.0030 0.0001 CC3X 18 47.023 7.8617 1.9964 4.2 0.0027 0.0000 CC4X 18 30.256 4.6188 1.6995 5.6 0.0030 0.0001 CC5X 18 8.3128 1.3569 0.36509 4.4 0.0025 0.0000 TSCX 18 127.24 17.622 4.8079 3.8 0.0033 0.0000 DKTX 18 119.97 13.095 5.3406 4.5 0.0031 0.0004
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC1HT FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V010 CC1HT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 2.59114 1.29557 11.37 0.003 3 2 CT$ 5 32.4770 6.49540 56.98 0.000 3
* RESIDUAL 10 1.13993 .113993
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 36.2080 2.12989
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC2HT FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V011 CC2HT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 33.1864 16.5932 10.77 0.003 3 2 CT$ 5 232.660 46.5319 30.21 0.000 3
* RESIDUAL 10 15.4038 1.54038
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 281.250 16.5441
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC3HT FILE B30
162
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V012 CC3HT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 19.7883 9.89415 11.42 0.003 3 2 CT$ 5 1009.51 201.902 233.13 0.000 3
* RESIDUAL 10 8.66048 .866048
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1037.96 61.0565
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC4HT FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V013 CC4HT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 18.9629 9.48144 11.65 0.003 3 2 CT$ 5 515.152 103.030 126.55 0.000 3
* RESIDUAL 10 8.14146 .814146
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 542.257 31.8974
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC5HT FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V014 CC5HT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 0.000000 0.000000 0.00 1.000 3 2 CT$ 5 0.000000 0.000000 0.00 1.000 3 * RESIDUAL 10 0.000000 0.000000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 0.000000 0.000000 -----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSCHT FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V015 TSCHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 262.638 131.319 11.16 0.003 3 2 CT$ 5 4805.19 961.037 81.66 0.000 3
* RESIDUAL 10 117.687 11.7687
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 5185.51 305.030
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTHT FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V016 DKTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 333.531 166.766 11.14 0.003 3 2 CT$ 5 2442.80 488.559 32.62 0.000 3
* RESIDUAL 10 149.751 14.9751
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 2926.08 172.122
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS CC1HT CC2HT CC3HT CC4HT 1 6 8.02833 22.9150 24.2967 19.0550 2 6 7.87167 22.1800 23.8017 18.5967 3 6 7.15667 19.7383 21.8667 16.6850
163
SE(N= 6) 0.137836 0.506686 0.379923 0.368363 5%LSD 10DF 0.434326 1.59659 1.19715 1.16072
LAP NOS CC5HT TSCHT DKTHT 1 6 0.000000 75.3717 95.4733 2 6 0.000000 73.4900 93.3583 3 6 0.000000 66.4933 85.4700
SE(N= 6) 0.000000 1.40052 1.57982 5%LSD 10DF 0.000000 4.41309 4.97808
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CC1HT CC2HT CC3HT CC4HT TV7 3 6.86000 20.3267 22.7967 19.8033 TV8 3 6.07000 21.7333 26.6000 20.8667 TV9 3 8.20000 27.2033 32.1333 25.6733 TV10 3 7.53000 25.0733 30.5300 20.1333 TV11 3 7.13333 18.5267 17.0700 12.0000 TV12 3 10.3200 16.8033 10.8000 10.1967
SE(N= 3) 0.194930 0.716562 0.537292 0.520943 5%LSD 10DF 0.614230 2.25791 1.69303 1.64151
CT$ NOS CC5HT TSCHT DKTHT TV7 3 0.000000 70.7933 85.7033 TV8 3 0.000000 77.9367 95.9000 TV9 3 0.000000 95.8700 108.203 TV10 3 0.000000 83.2633 102.500 TV11 3 0.000000 54.7300 79.6967 TV12 3 0.000000 48.1167 76.6000
SE(N= 3) 0.000000 1.98063 2.23421 5%LSD 10DF 0.000000 6.24105 7.04007
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC1HT 18 7.6856 1.4594 0.33763 4.4 0.0028 0.0000 CC2HT 18 21.611 4.0674 1.2411 5.7 0.0033 0.0000 CC3HT 18 23.322 7.8139 0.93062 4.0 0.0028 0.0000 CC4HT 18 18.112 5.6478 0.90230 5.0 0.0026 0.0000 CC5HT 18 0.00000 0.00000 0.00000 0.0 1.0000 1.0000 TSCHT 18 71.785 17.465 3.4306 4.8 0.0030 0.0000 DKTHT 18 91.434 13.120 3.8698 4.2 0.0030 0.0000 Bảng 4.32. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến năng suất rau đắng đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTX FILE B31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSCTX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 9.60468 4.80234 10.78 0.003 3 2 CT$ 5 91.7645 18.3529 41.19 0.000 3
* RESIDUAL 10 4.45572 .445572
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 105.825 6.22499
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTTX FILE B31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 NSTTX
164
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .114533 .572667E-01 10.55 0.004 3 2 CT$ 5 2.22525 .445050 82.01 0.000 3 * RESIDUAL 10 .542661E-01 .542661E-02 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 2.39405 .140826
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTHT FILE B31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 NSCTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 7.49101 3.74551 10.72 0.003 3 2 CT$ 5 72.8648 14.5730 41.70 0.000 3
* RESIDUAL 10 3.49459 .349459
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 83.8504 4.93238
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTTHT FILE B31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 NSTTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .811444E-01 .405722E-01 11.25 0.003 3 2 CT$ 5 .561911 .112382 31.17 0.000 3 * RESIDUAL 10 .360555E-01 .360555E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 .679111 .399477E-01 -----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
MEANS FOR EFFECT LAP ------------------------------------------------------------------------------- LAP NOS NSCTX NSTTX NSCTHT NSTTHT 1 6 16.4983 2.14167 13.6967 1.61167 2 6 16.1050 2.09833 13.3450 1.57667 3 6 14.7900 1.95500 12.1867 1.45500
SE(N= 6) 0.272510 0.300738E-01 0.241336 0.245138E-01 5%LSD 10DF 0.858690 0.947637E-01 0.760459 0.772438E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS NSCTX NSTTX TV1 3 12.2867 1.57000 TV2 3 15.2100 1.94000 TV3 3 18.6067 2.54000 TV4 3 18.5400 2.50000 TV5 3 15.9233 2.03000 TV6 3 14.2200 1.81000
CT$ NOS NSCTHT NSTTHT TV7 3 12.5667 1.52000 TV8 3 14.1900 1.58667 TV9 3 15.3167 1.76000 TV10 3 15.0900 1.72333 TV11 3 11.6233 1.47000 TV12 3 9.67000 1.22667
SE(N= 3) 0.385388 0.425308E-01 0.341301 0.346677E-01
5%LSD 10DF 1.21437 0.134016 1.07545 0.109239
----------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B31
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
165
NSCTX 18 15.798 2.4950 0.66751 4.2 0.0033 0.0000 NSTTX 18 2.0650 0.37527 0.73666E-01 3.6 0.0036 0.0000 NSCTHT 18 13.076 2.2209 0.59115 4.5 0.0034 0.0000 NSTTHT 18 1.5478 0.19987 0.60046E-01 3.9 0.0029 0.0000 Bảng 4.33. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng phát triển cây rau đắng đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGSTX FILE B32
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TGSTX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 681.302 340.651 7.30 0.016 3 2 CT$ 4 177.632 44.4080 0.95 0.483 3
* RESIDUAL 8 373.070 46.6337
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1232.00 88.0003
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSCX FILE B32
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 TSCX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 351.689 175.844 7.51 0.015 3 2 CT$ 4 13293.8 3323.46 141.89 0.000 3
* RESIDUAL 8 187.379 23.4224
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 13832.9 988.066
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTX FILE B32
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 DKTX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 433.860 216.930 6.95 0.018 3 2 CT$ 4 14560.4 3640.10 116.64 0.000 3
* RESIDUAL 8 249.657 31.2072
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 15243.9 1088.85
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SPADX FILE B32
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 SPADX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 65.3970 32.6985 7.41 0.015 3 2 CT$ 4 160.716 40.1790 9.10 0.005 3
* RESIDUAL 8 35.3189 4.41486
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 261.432 18.6737
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGSTHT FILE B32
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 TGSTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 484.886 242.443 6.76 0.019 3 2 CT$ 4 104.476 26.1190 0.73 0.598 3
* RESIDUAL 8 286.800 35.8499
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 876.162 62.5830
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSCHT FILE B32
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
166
VARIATE V008 TSCHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 188.181 94.0905 7.36 0.016 3 2 CT$ 4 3100.26 775.066 60.62 0.000 3
* RESIDUAL 8 102.294 12.7867
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 3390.74 242.196
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTHT FILE B32
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 DKTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 257.308 128.654 6.78 0.019 3 2 CT$ 4 5503.23 1375.81 72.49 0.000 3
* RESIDUAL 8 151.832 18.9790
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 5912.37 422.312
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SPADHT FILE B32
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 SPADHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 90.7815 45.3907 7.05 0.017 3 2 CT$ 4 31.4866 7.87165 1.22 0.374 3
* RESIDUAL 8 51.5176 6.43970
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 173.786 12.4133
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B32
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS TGSTX TSCX DKTX SPADX 1 5 154.602 95.2900 111.362 45.9500 2 5 151.568 93.1060 109.014 44.9000 3 5 139.032 84.1020 98.9620 41.0900
SE(N= 5) 3.05397 2.16437 2.49829 0.939666 5%LSD 8DF 9.95869 7.05778 10.52666 3.96415
LAP NOS TGSTHT TSCHT DKTHT SPADHT 1 5 125.946 75.8940 93.8520 49.0840 2 5 123.576 74.3080 91.8320 47.7440 3 5 112.876 67.7140 84.2320 43.3260
SE(N= 5) 2.67768 1.59917 1.94828 1.13487 5%LSD 8DF 8.73166 6.73473 8.20314 4.78071
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TGSTX TSCX DKTX SPADX M1 3 154.003 137.163 150.990 48.8033 M2 3 149.997 110.867 134.670 46.8967 M3 3 148.003 85.2333 91.9700 42.5033 M4 3 145.997 62.1567 86.3600 40.7967 M5 3 144.003 58.7433 68.2400 40.9000
SE(N= 3) 3.94266 2.79419 3.22527 1.21310 5%LSD 8DF 12.8566 9.11156 10.5173 3.95581
CT$ NOS TGSTHT TSCHT DKTHT SPADHT M1 3 125.000 95.4433 118.750 46.3400
167
M2 3 122.000 82.3100 102.123 47.5967 M3 3 120.000 68.0000 84.5633 48.8033 M4 3 120.000 61.0500 82.1733 46.3967 M5 3 116.997 56.3900 62.2500 44.4533
SE(N= 3) 3.45687 2.06452 2.51522 1.46512 5%LSD 8DF 11.2725 6.73218 8.20187 4.77760
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B32
------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TGSTX 15 148.40 9.3808 6.8289 4.6 0.0159 0.4832 TSCX 15 90.833 31.434 4.8397 5.3 0.0148 0.0000 DKTX 15 106.45 32.998 5.5863 5.2 0.0180 0.0000 SPADX 15 43.980 4.3213 2.1012 4.8 0.0153 0.0049 TGSTHT 15 120.80 7.9109 5.9875 5.0 0.0192 0.5984 TSCHT 15 72.639 15.563 3.5758 4.9 0.0156 0.0000 DKTHT 15 89.972 20.550 4.3565 4.8 0.0191 0.0000 SPADHT 15 46.718 3.5232 2.5377 5.4 0.0173 0.3738 Bảng 4.34. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất cây rau đắng đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTX FILE B33
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSCTX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 3.79012 1.89506 6.84 0.019 3 2 CT$ 4 697.906 174.476 629.64 0.000 3
* RESIDUAL 8 2.21684 .277105
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 703.913 50.2795
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTTX FILE B33
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 NSTTX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .162253 .811267E-01 7.50 0.015 3 2 CT$ 4 1.56924 .392310 36.29 0.000 3 * RESIDUAL 8 .864801E-01 .108100E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1.81797 .129855
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTHT FILE B33
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 NSCTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 1.78932 .894660 7.38 0.015 3 2 CT$ 4 286.473 71.6183 590.63 0.000 3
* RESIDUAL 8 .970057 .121257
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 289.233 20.6595
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTTHT FILE B33
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 NSTTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN
168
============================================================================= 1 LAP 2 .894400E-01 .447200E-01 7.28 0.016 3 2 CT$ 4 1.40676 .351690 57.23 0.000 3 * RESIDUAL 8 .491599E-01 .614499E-02 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 1.54536 .110383
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B33
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS NSCTX NSTTX NSCTHT NSTTHT 1 5 11.2700 2.13400 8.46800 1.74400 2 5 11.0760 2.08800 8.29400 1.71600 3 5 10.1200 1.89400 7.66400 1.56800
SE(N= 5) 0.235417 0.464973E-01 0.155729 0.350571E-01
5%LSD 8DF 0.767670 0.151623 0.507815 0.114318
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS NSCTX NSTTX NSCTHT NSTTHT M1 3 19.7000 1.60000 13.5300 1.16000 M2 3 17.8033 2.50667 12.3000 1.58000 M3 3 9.02000 2.30000 8.21000 2.09000 M4 3 5.02333 1.91667 4.55000 1.81000 M5 3 2.56333 1.87000 2.12000 1.74000
SE(N= 3) 0.303922 0.600278E-01 0.201045 0.452585E-01
5%LSD 8DF 0.991057 0.195745 0.655587 0.147583
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B33
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSCTX 15 10.822 7.0908 0.52641 4.9 0.0187 0.0000 NSTTX 15 2.0387 0.36035 0.10397 5.1 0.0148 0.0001 NSCTHT 15 8.1420 4.5453 0.34822 4.3 0.0155 0.0000 NSTTHT 15 1.6760 0.33224 0.78390E-01 4.7 0.0160 0.0000 Bảng 4.40. Ảnh hưởng của liều lượng bón phân vô cơ đến sinh trưởng cây rau đắng đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDRX FILE B39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 CDRX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 46.5866 23.2933 16.79 0.000 3 2 CT$ 6 11.7808 1.96347 1.42 0.286 3
* RESIDUAL 12 16.6438 1.38698
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 75.0112 3.75056
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE BKRX FILE B39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 BKRX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 2.04894 1.02447 17.01 0.000 3 2 CT$ 6 9.13356 1.52226 25.27 0.000 3 * RESIDUAL 12 .722923 .602436E-01
169
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 11.9054 .595271
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TCCX FILE B39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 TCCX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 783.812 391.906 16.82 0.000 3 2 CT$ 6 1786.36 297.727 12.78 0.000 3
* RESIDUAL 12 279.574 23.2978
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 2849.75 142.487
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE BKTX FILE B39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 BKTX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 619.848 309.924 17.19 0.000 3 2 CT$ 6 2005.53 334.255 18.54 0.000 3
* RESIDUAL 12 216.379 18.0316
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 2841.76 142.088
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SPADX FILE B39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 SPADX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 146.533 73.2667 16.13 0.000 3 2 CT$ 6 29.1066 4.85110 1.07 0.433 3
* RESIDUAL 12 54.5158 4.54298
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 230.156 11.5078
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDRHT FILE B39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 CDRHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 14.7072 7.35361 17.03 0.000 3 2 CT$ 6 6.54571 1.09095 2.53 0.081 3
* RESIDUAL 12 5.18297 .431914
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 26.4359 1.32180
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE BKRHT FILE B39 19/ 4/22 18: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 BKRHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 1.56903 .784514 17.21 0.000 3 2 CT$ 6 15.5629 2.59382 56.91 0.000 3 * RESIDUAL 12 .546973 .455811E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 17.6789 .883946
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TCCHT FILE B39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 TCCHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 349.737 174.869 16.72 0.000 3
170
2 CT$ 6 1010.47 168.412 16.11 0.000 3
* RESIDUAL 12 125.469 10.4558
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 1485.68 74.2840
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE BKTHT FILE B39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
VARIATE V011 BKTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 672.992 336.496 16.50 0.000 3 2 CT$ 6 1537.11 256.185 12.57 0.000 3
* RESIDUAL 12 244.659 20.3882
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 2454.76 122.738
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SPADHT FILE B39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 10
VARIATE V012 SPADHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 153.780 76.8901 17.42 0.000 3 2 CT$ 6 68.2925 11.3821 2.58 0.077 3
* RESIDUAL 12 52.9534 4.41278
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 275.026 13.7513
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 11
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS CDRX BKRX TCCX BKTX 1 7 26.9557 7.04429 126.513 128.119 2 7 26.1829 6.90429 123.621 125.519 3 7 23.4814 6.32286 112.351 115.516
SE(N= 7) 0.445130 0.927698E-01 1.82435 1.60497 5%LSD 12DF 1.37160 0.285855 5.62145 4.94547
LAP NOS SPADX CDRHT BKRHT TCCHT 1 7 49.6814 16.3243 5.79571 90.6971 2 7 48.5129 15.9057 5.67286 88.6229 3 7 43.5857 14.3771 5.16429 81.1914
SE(N= 7) 0.805604 0.248399 0.806944E-01 1.22216 5%LSD 12DF 2.48234 0.765402 0.248647 3.76590
LAP NOS BKTHT SPADHT 1 7 104.811 46.2100 2 7 101.844 44.8671 3 7 91.5971 39.9171
SE(N= 7) 1.70664 0.793976 5%LSD 12DF 5.25872 2.44651
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CDRX BKRX TCCX BKTX PB1 3 26.4700 6.50333 121.500 124.973 PB2 3 26.1833 7.09667 115.900 118.160 PB3 3 25.1000 6.60000 123.100 128.670 PB4 3 25.1033 6.80333 123.900 125.120 PB5 3 25.5600 6.40000 115.700 115.363 PB6 3 24.1800 5.80000 106.700 108.080 PB7 3 26.1833 8.09667 139.000 140.990
SE(N= 3) 0.679947 0.141708 2.78674 2.45164 5%LSD 12DF 2.09515 0.436651 8.58690 7.55433
171
CT$ NOS SPADX CDRHT BKRHT TCCHT PB1 3 46.4500 16.4700 6.40000 94.8700 PB2 3 47.0200 15.4733 4.70333 78.9400 PB3 3 47.8000 15.5600 5.60000 87.1600 PB4 3 49.1000 15.1833 6.10333 87.2300 PB5 3 46.6000 15.1000 4.80000 85.7600 PB6 3 45.4000 14.7800 4.40333 76.7400 PB7 3 48.4500 16.1833 6.80000 97.1600
SE(N= 3) 1.23058 0.379436 0.123263 1.86689 5%LSD 12DF 3.79184 1.16917 0.379814 5.75251
CT5%l NOS BKTHT SPADHT PB1 3 109.870 42.9000 PB2 3 90.1600 44.4000 PB3 3 94.9733 43.7967 PB4 3 98.7400 45.1000 PB5 3 101.943 42.6033 PB6 3 88.0800 40.4000 PB7 3 112.157 46.4533
SE(N= 3) 2.60693 1.21282 5%LSD 12DF 8.03283 3.73710
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B39
------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CDRX 21 25.540 1.9366 1.1777 4.6 0.0004 0.2857 BKRX 21 6.7571 0.77154 0.24545 3.6 0.0004 0.0000 TCCX 21 120.83 11.937 4.8268 4.0 0.0004 0.0002 BKTX 21 123.05 11.920 4.2464 9.7 0.0003 0.0000 SPADX 21 47.260 3.3923 2.1314 4.5 0.0004 0.4327 CDRHT 21 15.536 1.1497 0.65720 4.2 0.0004 0.0810 BKRHT 21 5.5443 0.94018 0.21350 3.9 0.0003 0.0000 TCCHT 21 86.837 8.6188 3.2335 9.7 0.0004 0.0001 BKTHT 21 99.418 11.079 4.5153 4.5 0.0004 0.0002 SPADHT 21 43.665 3.7083 2.1007 4.8 0.0003 0.0765 Bảng 4.41. Ảnh hưởng của liều lượng bón phân vô cơ tới năng suất
cây rau đắng đất
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTX FILE B49
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 NSCTX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 13.1154 6.55770 15.94 0.000 3 2 CT$ 6 26.7711 4.46185 10.85 0.000 3
* RESIDUAL 12 4.93574 .411312
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 44.8222 2.24111
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTTX FILE B49
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 NSTTX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .316638 .158319 17.32 0.000 3 2 CT$ 6 .688562 .114760 12.55 0.000 3 * RESIDUAL 12 .109695 .914128E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 1.11490 .557448E-01 -----------------------------------------------------------------------------
172
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTHT FILE B49
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 NSCTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 13.1726 6.58632 17.49 0.000 3 2 CT$ 6 27.6133 4.60222 12.22 0.000 3
* RESIDUAL 12 4.51863 .376553
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 20 45.3046 2.26523
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTTHT FILE B49
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 NSTTHT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 LAP 2 .148371 .741857E-01 15.72 0.000 3 2 CT$ 6 .203229 .338714E-01 7.18 0.002 3 * RESIDUAL 12 .566286E-01 .471905E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 .408229 .204114E-01 -----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B49
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
MEANS FOR EFFECT LAP -------------------------------------------------------------------------------
LAP NOS NSCTX NSTTX NSCTHT NSTTHT 1 7 18.5914 2.42143 14.4314 1.99857 2 7 18.2100 2.36857 14.0214 1.95143 3 7 16.7571 2.13857 12.5843 1.80143
SE(N= 7) 0.242402 0.361372E-01 0.231934 0.259644E-01 5%LSD 12DF 0.746923 0.111351 0.714667 0.800051E-01 -------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS NSCTX NSTTX NSCTHT NSTTHT PB1 3 18.6100 2.52000 14.9900 2.02000 PB2 3 17.8600 2.41000 12.7900 1.73000 PB3 3 18.6433 2.54000 13.5833 1.83000 PB4 3 18.2500 2.46000 13.8800 1.87000 PB5 3 17.6700 2.44533 13.5300 1.83000 PB6 3 17.1200 2.36000 11.6800 1.58000 PB7 3 19.5800 2.70000 15.3000 2.07000
SE(N= 3) 0.570275 0.682005E-01 0.354285 0.396613E-01
5%LSD 12DF 1.09414 0.150091 1.09167 0.122210
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B49
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |LAP |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSCTX 21 17.853 1.4970 0.64134 5.7 0.0005 0.0004 NSTTX 21 2.3095 0.23610 0.95610E-01 6.8 0.0003 0.0002 NSCTHT 21 13.679 1.5051 0.61364 4.5 0.0003 0.0002 NSTTHT 21 1.9171 0.14287 0.68695E-01 3.6 0.0005 0.0021
173