intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng tác dụng của viên nang cứng “ruvintat” trên bệnh nhân tăng huyết áp và bệnh nhân rối loạn lipid

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

64
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong đề tài này nhằm nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng tác dụng của viên nang cứng “ruvintat” trên bệnh nhân tăng huyết áp và bệnh nhân rối loạn lipid. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng tác dụng của viên nang cứng “ruvintat” trên bệnh nhân tăng huyết áp và bệnh nhân rối loạn lipid

NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG CỨNG<br /> “RUVINTAT” TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP VÀ BỆNH NHÂN RỐI LOẠN LIPID<br /> MÁU<br /> <br /> Dương Thị Mộng Ngọc∗, Hà Thị Hồng Linh∗∗,Phạm Thị Minh Tâm**, Lê Thị Hồng Nhung**, Nguyễn Tấn<br /> Hưng**, Huỳnh Thị Thanh Thúy**, Nguyễn Công Minh**, Phạm Thị Thanh Xuân**<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn ñề - Mục tiêu nghiên cứu: Theo thông báo của Tổ Chức Y Tế Thế Giới, ở các nước phát triển, tỷ lệ<br /> các trường hợp tử vong do bệnh tim mạch là khoảng 32%, ñặc biệt là bệnh tăng huyết áp và xơ vữa ñộng mạch.<br /> Ngày nay, theo xu hướng chung của việc sử dụng thuốc cổ truyền ñể ñiều trị bệnh tim mạch, một chế phẩm mang<br /> tên RUVINTAT ñã ñược ñiều chế từ cao chiết các dược liệu Việt Nam.<br /> Hiệu quả ñiều trị và tính an toàn của chế phẩm RUVINTAT trên bệnh nhân tăng huyết áp và bệnh nhân rối<br /> loạn chuyển hóa lipid ñược khảo sát trong các thử nghiệm lâm sàng này. Chế phẩm RUVINTAT ñược thử<br /> nghiệm lâm sàng qua hai giai ñoạn: giai ñoạn I và giai ñoạn II<br /> Đối tượng nghiên cứu:Viên nang cứng RUVINTAT<br /> Phương pháp nghiên cứu:<br /> -Thử nghiệm lâm sàng giai ñoạn I: Thử nghiệm lâm sàng giai ñoạn I ñược thử nghiệm trên người. Đối tượng<br /> nghiên cứu gồm 30 người khỏe mạnh tình nguyện tham gia. Khảo sát giai ñoạn I ñể xác ñịnh liều thích hợp, ñộ<br /> an toàn và tính dung nạp của chế phẩm này.<br /> -Thử nghiệm lâm sàng giai ñoạn II: Từ liều thích hợp và an toàn của chế phẩm ñược xác ñịnh ở thử nghiệm<br /> lâm sàng giai ñoạn I, thử nghiệm lâm sàng giai ñoạn II ñược tiến hành khảo sát trên nhóm 80 bệnh nhân tình<br /> nguyện ñể xác ñịnh hiệu quả ñiều trị của chế phẩm RUVINTAT.<br /> Kết quả: Các kết quả thử nghiệm lâm sàng ñã chứng minh:<br /> -Chế phẩm không có ñộc tính.<br /> -Chế phẩm không có bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn<br /> -Chế phẩm có tác dụng làm hạ huyết áp trên các bệnh nhân tăng huyết áp ñộ I sau 2 tuần ñiều trị với liều 6<br /> viên/ngày.<br /> -Chế phẩm có tác dụng hạ cholesterol toàn phần (16,34%), hạ LDL cholesterol (21,98%) và hạ triglycerid<br /> (22,46%) trên các bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid sau 6 tuần ñiều trị với liều 6 viên/ngày. Như vậy, chế<br /> phẩm có tác dụng ổn ñịnh hàm lượng cholesterol trên các bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid.<br /> Kết luận: Dựa vào những bài thuốc cổ truyền và những thành tựu nghiên cứu khoa học gần ñây về các thảo<br /> dược, một chế phẩm mang tên RUVINTAT, ñã ñược ñiều chế từ các dược liệu Việt Nam. Chế phẩm này có tác<br /> dụng hạ huyết áp trên các bệnh nhân tăng huyết áp ñộ I và có tác dụng ổn ñịnh lipid máu trên các bệnh nhân rối<br /> loạn chuyển hóa lipid. Hơn nữa, chế phẩm này không có tác dụng phụ. Các kết quả thử nghiệm lâm sàng ñã<br /> chứng tỏ chế phẩm “RUVINTAT” có hiệu quả ñiều trị và an toàn.<br /> Từ khóa: Cholesterol, LDL cholesterol, HDL cholesterol, TG<br /> ABSTRACT<br /> <br /> CLINICAL EFFECTS OF "RUVINTAT" HARD CAPSULES ON HYPERTENSIVE AND<br /> DYSLIPIDEMIC PATIENTS<br /> Duong Thi Mong Ngoc, Ha Thi Hong Linh, Pham Thi Minh Tam, Le Thi Hong Nhung, Nguyen Tan Hung,<br /> Huynh Thi Thanh Thuy, Nguyen Cong Minh, Pham Thi Thanh Xuan<br /> Background and objectives: According to WHO's report, in developing countries, mortal rate of<br /> cardiovascular diseases accounts for some 32%, especially hypertension and atherosclerosis. Nowadays, in the<br /> general tendency of using traditional medicines for the treatment of those diseases, a preparation named<br /> "RUVINTAT" has been prepared from extracts of Vietnamese medicinal plants. The anti-hypertensive and hypocholesterolemic effects, efficacy and safety of the preparation were investigated in these clinical trials. The<br /> preparation was studied clinically in two phases: phase I and phase II.<br /> ∗<br /> <br /> Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp. HCM – Viện Dược liệu<br /> Bệnh viện Y học Cổ truyền Tp. HCM<br /> Địa chỉ liên hệ: Dương Thị Mộng Ngọc<br /> ĐT: 0987400043<br /> <br /> ∗∗<br /> <br /> Email: duongmongngoc@yahoo.com<br /> <br /> 21<br /> <br /> Materials: “RUVINTAT” hard gelatin capsules.<br /> Methods:<br /> - Trials of Phase I on healthy human subject: 30 healthy volunteers are selected for assessing the<br /> appropriate doses, safety and tolerance of the preparation.<br /> - Trials of Phase II: By the results of Phase I, trials of Phase II are performed on larger groups, 80 patients<br /> are selected for specifying the treatment effects of preparation.<br /> Results: The preparation was non-toxic and did not exhibit any adverse effects. After 2 weeks of treatment with<br /> dose of 6 capsules daily, the preparation had reduced blood pressure significantly, particularly stage I of<br /> hypertension. After 6 weeks of treatment with dose of 6 capsules daily, the preparation had also reduced blood<br /> levels of total cholesterol (16.34%), LDL cholesterol (21.98%) and triglyceride (22.46%) on dyslipidemic<br /> patients.<br /> Conclusion: Based on traditional remedies and current scientific achievements on medicinal herbs, the<br /> preparation of “RUVINTAT” was prepared from extracts of Vietnamese medicinal plants. The preparation has a<br /> marked hypotensive effect especially in Stage I hypertension and reducing hypercholesterolemia of dyslipidemic<br /> patients without any adverse effects. The results proved that “RUVINTAT” is safety and effectively.<br /> Key words: Cholesterol, LDL cholesterol, HDL cholesterol, TG.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Bệnh tim mạch, mà ñiển hình là tăng huyết áp và xơ vữa ñộng mạch là nguyên nhân hàng ñầu gây tử vong<br /> trên thế giới. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mỗi năm, bệnh tim mạch gây ra cho hơn 17,5 triệu cái chết và<br /> dự ñoán sẽ có khoảng 25 triệu người tử vong do bị bệnh tim mạch vào năm 2020. Theo thống kê của Bộ Y tế<br /> Việt Nam, một nghiên cứu mới nhất ở giai ñoạn 2003-2008, cho thấy 25% người trưởng thành Việt Nam mắc<br /> bệnh tăng huyết áp và xơ vữa ñộng mạch.<br /> Ngày nay, theo xu hướng chung của việc sử dụng thuốc cổ truyền ñể ñiều trị bệnh tim mạch, một chế phẩm<br /> mang tên RUVINTAT ñã ñược ñiều chế từ cao chiết các dược liệu Việt Nam như: Hoa hòe, Dừa cạn, Mã ñề,<br /> Câu ñằng, Ngưu tất, Muồng trâu, Vông nem và râu Ngô. Chế phẩm RUVINTAT có dạng viên nang cứng,<br /> các kết quả nghiên cứu dược lý ñã chứng minh chế phẩm này có tác dụng ổn ñịnh huyết áp, ổn ñịnh cholesterol<br /> huyết, và lợi tiểu ở các mô hình thử nghiệm trên súc vật. Đây là một ưu ñiểm nổi bật của chế phẩm vì thể hiện<br /> các tác dụng ổn ñịnh huyết áp, ổn ñịnh cholesterol huyết và lợi tiểu cùng một viên thuốc, rất thuận lợi khi sử<br /> dụng.<br /> Vấn ñề ñược ñặt ra là RUVINTAT có tác dụng trên lâm sàng như thế nào? Đây là một yêu cầu không thể<br /> thiếu theo quy ñịnh hiện hành của Bộ Y tế ñể hoàn chỉnh một dược phẩm mới trước khi ñưa vào sản xuất và sử<br /> dụng. Để ñánh giá hiệu quả ñiều trị và tính an toàn của chế phẩm RUVINTAT trên bệnh nhân tăng huyết áp và<br /> bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid, chế phẩm RUVINTAT ñược chứng minh trên thực nghiệm lâm sàng qua<br /> hai giai ñoạn: giai ñoạn I và giai ñoạn II ñể<br /> Mục tiêu:<br /> -Đánh giá tác dụng ổn ñịnh huyết áp trên các bệnh nhân tăng huyết áp ñộ 1<br /> -Khảo sát tác dụng ổn ñịnh các chỉ số lipid máu trên bệnh nhân rối loạn lipid máu<br /> -Theo dõi ảnh hưởng của thuốc trên chức năng gan, thận<br /> -Khảo sát tác dụng không mong muốn của thuốc<br /> VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Vật liệu<br /> Viên nang cứng RUVINTAT<br /> Phương pháp nghiên cứu: [1],[2],[3]<br /> Thử nghiệm lâm sàng giai ñoạn I:<br /> -Mục ñích: Bước ñầu tìm hiểu về liều lượng của thuốc, ñể từ ñó ñưa ra một số chỉ ñịnh về liều lượng của<br /> thuốc cho những bước nghiên cứu sau một cách an toàn.<br /> -Khảo sát tính dung nạp của thuốc trên 30 người khỏe mạnh tuổi từ 20 ñến 30 tình nguyện tham gia thử<br /> nghiệm ñược khám lâm sàng và làm xét nghiệm tổng quát gồm: Công thức máu, sinh hoá máu, tổng phân tích<br /> nước tiểu, ñiện tâm ñồ, siêu âm bụng tổng quát, X quang tim phổi thẳng.<br /> -Khi khám lâm sàng không phát hiện bất thường và các kết quả xét nghiệm ñều trong giới hạn bình thường,<br /> các tình nguyện viên sẽ ñược ñưa vào thử nghiệm.<br /> <br /> 22<br /> <br /> -Liều lượng : Các tình nguyện viên ñược chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 10 người<br /> -Nhóm 1 : Uống RUVINTAT liều tối thiểu (2 viên)<br /> -Nhóm 2 : Uống RUVINTAT liều trung bình (4 viên)<br /> -Nhóm 3 : Uống RUVINTAT liều tối ña (6 viên)<br /> Thử nghiệm lâm sàng giai ñoạn II:<br /> -Mục ñích: Đánh giá tác dụng ổn ñịnh huyết áp và tác dụng hạ lipid máu của viên nang RUVINTAT trên<br /> bệnh nhân tăng huyết áp ñộ 1 và bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid.<br /> -Thiết kế nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng, mở không lô chứng.<br /> -Dân số nghiên cứu: Gồm 65 bệnh nhân từ 18 – 80 tuổi, ñiều trị nội trú hoặc ngoại trú tại bệnh viên Y Học<br /> Cổ Truyền Tp. HCM từ tháng 9.06.2006 ñến tháng 7.08.2009, tình nguyện tham gia nghiên cứu và theo ñúng<br /> chế ñộ nghiên cứu.<br /> -Bệnh nhân ñược lấy máu xét nghiệm sau khi nhịn ăn từ 10-12 giờ. Xét nghiệm trước dùng thuốc và sau khi<br /> dùng thuốc 1 tháng, 2 tháng ñược thực hiện cùng một phòng xét nghiệm.<br /> -Tiêu chuẩn chọn bệnh:<br /> -Chọn ñối tượng tăng huyết áp theo JNC VI *<br /> Các bệnh nhân ñược chẩn ñoán tăng huyết áp nguyên phát ñộ 1: Tâm thu 140 -159 hoặc tâm trương 90 99.<br /> -Chọn ñối tượng rối loạn lipid máu nguyên phát theo phân loại và mục tiêu ñiều trị của ATP III **:<br /> Bệnh nhân rối loạn lipid ở giới hạn cao và cao, có 1 hoặc nhiều các chỉ số như sau:<br /> -200mg (5,2mmol/L) < Cholesterol TP < 300mg/dL (7,8 mmol/L) kèm theo HDL < 1mmol/L.<br /> -100mg/dl (> 2,6mmol/l) < LDL < 189mg/dl (4,9mmol/l)<br /> -HDL < 40mg/dl (1mmol/l)<br /> -150 mg/ dl (1,7 mmol/l) < Triglycerid < 500mg/dl (5,7mmol/l)<br /> -Mục tiêu ñiều trị:<br /> -Bệnh nhân có HA ñạt mục tiêu ñiều trị khi bệnh nhân có chỉ số huyết áp ñạt kết quả tốt và khá theo bảng<br /> phân loại 1.<br /> Bảng 1: Phân loại kết quả ñiều trị bệnh nhân tăng HA<br /> Kết quả ñiều trị<br /> <br /> Tâm thu<br /> <br /> Tâm trương<br /> <br /> Tốt<br /> ( HA Bình thường)<br /> <br /> < 130 và<br /> <br /> < 85<br /> <br /> Khá<br /> (Đạt mục tiêu ñiều<br /> trị)<br /> Trung bình<br /> <br /> 130 – 1và<br /> <br /> 85 - 89<br /> <br /> Kém<br /> <br /> Không ñạt mục tiêu ñiều trị và HATâm<br /> thu giảm ≥ 10 mmHg hoặc tâm trương<br /> giảm ≥ 5 mmHg<br /> Không ñạt mục tiêu ñiều trị và HA Tâm<br /> thu giảm < 10 mmHg hoặc tâm trương<br /> giảm < 5 mmHg<br /> <br /> -Kết quả ñiều trị RLCH lipid ñạt mục tiêu ñiều trị khi chỉ số lipid máu ñạt “Tốt” và “Khá” theo bảng phân loại 2.<br /> Bảng 2: Phân loại kết quả ñiều trị RLCH Lipid theo tiêu chuẩn theo ATP III<br /> Lipid máu<br /> (mg/dl)<br /> Cholesterol TP<br /> HDL-C<br /> LDL – C<br /> TG<br /> <br /> Tốt<br /> <br /> Khá<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> Kém<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2