BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
--------------------------------------------------------
NGUYN HNG NHUNG
NGHIÊN CU S DNG VT CÁNH TAY NGOÀI
T DO TRONG ĐIU TR CÁC KHUYT HNG
PHN MM SAU PHU THUT CT
UNG THƯ KHOANG MING
Chuyên ngành : Răng Hàm Mt
Mã s : 62720601
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2022
Công trình được hoàn thành tại:
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. LÊ VĂN SƠN
2. PGS.TS. VŨ NGỌC LÂM
.
Phản biện:
1.
2.
3.
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại:
Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108.
Vào hồi giờ ngày tháng năm 2022
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện Quốc gia Việt Nam
2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Hiệp hội phòng chống ung thư thế giới, ung thư khoang
miệng đứng thứ 6 trong các ung thư phổ biến hay gặp. Hơn 90% ung
thư khoang miệng là ung tbiểu vảy ít đáp ứng với xạ trị
hóa trị.
Phẫu thuật rộng rãi cắt bỏ khối u được xem phương pháp điều
trị hiệu quả nhất, sau phẫu thuật cắt bỏ khối u thường để lại những
khuyết hổng lớn tổ chức làm ảnh hưởng trầm trọng đến các chức
năng quan trọng như ăn nhai, hấp, nói giao tiếp, nên việc tái
tạo lại hình thể phục hồi các chức năng các quan bộ phận
khoang miệng là rất cần thiết.
Các phương pháp tạo hình kinh điển không phù hợp với các
khuyết lớn nên nhiều tác giả sử dụng các vạt tự do để tạo hình
khoang miệng, trong đó vạt cánh tay ngoài (CTN). Tại Việt Nam,
một số trung tâm y tế lớn sử dụng vạt CTN tạo nh vùng đầu cổ
khoang miệng bước đầu đã cho những kết quả khả quan che phủ
được tổn khuyết đồng thời phục hồi một phần các chức năng bản
của các quan, bộ phận và nâng cao chất lượng sống cho người
bệnh. Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa nghiên cứu nào đi sâu về
vấn đề sử dụng vạt CTN trong tạo hình khuyết hổng khoang miệng
sau phẫu thuật cắt ung thư, do vậy chúng tôi tiến hành đề i
“Nghiên cứu sử dụng vạt cánh tay ngoài tự do trong điều trị các
khuyết hổng phần mềm sau phẫu thuật cắt ung thư khoang
miệng” với mục tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm giải phẫu vạt cánh tay ngoài.
2. Mô tả đặc điểm lâm sàng tổn thương ung thư khoang miệng.
3. Đánh giá kết quả điều trị tạo hình khuyết hổng phần mềm
sau phẫu thuật cắt ung thư khoang miệng bằng vạt cánh tay ngoài.
2
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tình nh ung thư đầu cổ, đặc biệt ung thư khoang miệng ngày
một gia tăng. Phẫu thuật cắt ung thư khoang miệng phương pháp
hiệu quả nhất tuy vậy cần tạo hình lại các tổn khuyết khoang miệng
cũng như phục hồi chức phận của cơ quan sau phẫu thuật. Các vạt tự
do, trong đó vạt tự do cánh tay ngoài chất liệu lựa chọn hàng
đầu thay thế các tổ chức bị khuyết. Mặc đã một số nghiên cứu
ứng dụng vạt cánh tay ngoài tại Việt Nam nhưng chưa nghiên
cứu nào về giải phẫu các nhánh xuyên nuôi vạt ứng dụng vạt
trong tạo hình khoang miệng sau cắt ung thư.
Ý NGHĨA THỰC TIỄN VÀ ĐÓNG GÓP MỚI
1. Đóng góp về giải phẫu: Lần đầu tả đặc điểm giải phẫu các
mạch xuyên của vạt cánh tay ngoài, giúp các phẫu thuật viên sử dụng
vạt linh hoạt trong tạo hình c quan tổ chức bị khuyết do cắt u
cũng như do chấn thương.
2. Đóng góp lâm sàng: Ứng dụng vạt cánh tay ngoài tạo hình các
quan, bộ phận khoang miệng như lưỡi, sàn miệng, niêm mạc hậu
hàm với số ợng lớn. Khẳng định tính ưu việt của vạt không những
phục hồi các cơ quan bộ phận bị khuyết về hình thể mà còn phục hồi
các chức năng cơ bản của các cơ quan này.
CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Đặt vn đ 2 trang; Chương 1: Tng quan tài liu 31 trang; Cơng 2:
Đi tưng và phương pháp nghiên cu 27 trang; Chương 3: Kết qunghiên
cu 26 trang; Cơng 4: Bàn lun 31 trang; Kết lun 3 trang, Kiến ngh: 1
trang. Tài liu tham kho: 17 tiếng Việt, 116 tiếng Anh.
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN UNG THƯ KHOANG MIỆNG
1.1.1. Dịch tễ học ung thư khoang miệng
1.1.2 Chẩn đoán
1.1.2.1 Các dấu hiệu tiền ung thư
+ Bạch sản
+ Hồng sản.
1.1.2.2. Chẩn đoán xác định
Xác định ung thư khoang miệng dựa vào việc khai thác tiền sử
phát hiện yếu tố nguy cơ, thăm khám lâm sàng, các dấu hiệu cận lâm
sàng, và kết quả giải phẫu bệnh.
1.1.2.2.1. Các triệu chứng lâm sàng
Giai đoạn sớm: Triệu chứng lâm sàng nghèo nàn, dễ bỏ qua.
Giai đoạn toàn phát: Cơ ng: đau tăng dần, lan rng, khàn
giọng, khó nuốt, khó i, lung lay, rụng ng. Thực thể: 3 dạng
tổn thương:
sùi, loét và thâm nhiễm.
1.1.2.2.2. Cn lâm ng
Chẩn đoán hình ảnh:xác định vị trí, kích thước, thâm nhiêm và
hạch vùng và hạch di căn xa.
+ X-quang:
+ Ct lớp vi nh (CT Scan)
+ Cộng hưởng từ (MRI)
+ PET/CT
Giải phẫu bệnh: Xác định chẩn đoán, độ ác tính và thâm nhiễm.