Nghiên cứu Xác định nhu cầu chất khô, năng lượng trao đổi và protein tiêu hóa của dê Boer, ALPINE, Saneen thuần giai đoạn chửa kỳ cuối
lượt xem 9
download
Ngành chăn nuôi dê Việt Nam trong những năm gần đây được đánh giá là phát triển mạnh, cả về số lượng và chất lượng. Theo Đỗ Kim Tuyên (2005), số lượng dê cừu trên cả nước đã tăng từ 543.847 con năm 1995 lên 1.314.189 con năm 2005 và dự đoán sẽ đạt 2.300.000 con vào năm 2010. 3 giống dê cao sản nổi tiếng trên thế giới là Boer, Alpine, Saneen cũng đã được nhập vào Việt Nam từ Mỹ năm 2002
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu Xác định nhu cầu chất khô, năng lượng trao đổi và protein tiêu hóa của dê Boer, ALPINE, Saneen thuần giai đoạn chửa kỳ cuối
- Tr nh Văn Trung – nh hư ng c a các m c b sung b t lá s n khác nhau... Nghiên c u Xác nh nhu c u ch t khô, năng lư ng trao i và protein tiêu hóa c a dê Boer, ALPINE, Saneen thu n giai o n ch a kỳ cu i Nguy n Th Mùi1*, Th Thanh Vân2, Doãn Th G ng2 và inh Văn Bình2, 1 B môn ng c và cây th c ăn gia súc - Vi n Chăn nuôi 2 Trung tâm nghiên c u dê và th Sơn Tây *Tác gi liên h : TS. Nguy n Th Mùi, B môn ng c và cây th c ăn gia súc T: (04) 8.348448 / 0914.657554; E-mail: nguyenthimui@yahoo.com ABSTRACT Alternative feeding standards for In vestigation of appropriate dry matter DP and ME of pure Boer, Alpine, Saneen goats in the late pregnancy This study was carried out to find out the appropriate dry matter, energy and protein requirements under Vietnamese raising condition for imported Boer, Alpine and Saneen goats during last 10 weeks of gestation. 70- 100 heads of each breed were allocated into 4 treatments according to 90%; 100%; 110% of recommendation of NRC (1982) and 100% of Devendra and McLeroy (1982). The diets consisted of forage and concentrate mixed with proportion 60:40. The body weight (BW) change of the does after 10 days of kidding, BW of the kids at birth, at 10 days of age were used as indicators for adjusting nutrient requirements of goats. For Boer goats: the appropriate requirements were: 97, 98, 97, 96, 94g DM/kgW0.75; 6.9, 6.8, 7.1, 7.3, 7.2g DP/kgW0.75 and 0.83, 0.83, 0.88, 0.94, 0.95 MJME/kgW0.75. For Alpine goats these requirements were 118, 117, 111, 104, 109g DM/kgW0.75; 9.0, 9.7, 10.2, 9.7, 9.3g DP/kgW0.75 and 0.86, 0.88, 0.91, 0.86, 0.88 MJME/kgW0.75. For Saneen goats nutritient requirements were: 115, 117, 123, 125, 125g DM/kgW0.75; 9.0, 9.7, 10.2, 10.1, 10.0 g DP/kgW0.75 and 0.93, 0.97, 0.97, 1.00, 1.04 MJME/kgW0.75. Key words: Does; Late pregnancy; Requirements; Energy; Protein tv n Ngành chăn nuôi dê Vi t Nam trong nh ng năm g n ây ư c ánh giá là phát tri n m nh, c v s lư ng và ch t lư ng. Theo Kim Tuyên (2005), s lư ng dê c u trên c nư c ã tăng t 543.847 con năm 1995 lên 1.314.189 con năm 2005 và d oán s t 2.300.000 con vào năm 2010. 3 gi ng dê cao s n n i ti ng trên th gi i là Boer, Alpine, Saneen cũng ã ư c nh p vào Vi t Nam t M năm 2002. Ngoài vi c theo dõi thích nghi, m r ng ra s n xu t và lai t o v i dê n c a 3 gi ng dê M nh p n i, vi c nghiên c u xác nh tiêu chu n ăn phù h p cho nuôi dư ng dê Boer, Alpine, Saneen thu n và con lai F1 c a chúng v i dê n là c n thi t ưa ra ư c tiêu chu n ăn thích h p cho t ng gi ng, t ng giai o n s n xu t khác nhau làm cơ s cho vi c lên kh u ph n và duy trì ư c c tính s n xu t cao c a nh ng gi ng dê trên trong i u ki n nuôi dư ng t i Vi t Nam. Trên th gi i, hi n nay có r t nhi u h th ng ánh giá tiêu chu n ăn cho dê t i các vùng sinh thái khác nhau, ví d h th ng ánh giá AFRC (1998) c a Anh, INRA (1989) c a Pháp, GfE (2003) c a c, NRC (1981) c a M , Devendra và McLeroy (1982) cho các nư c nhi t i và ICAR (1998) c a n . Tuy nhiên i v i các nư c nhi t i, c bi t là v i các nư c ang phát tri n tiêu chu n ăn c a NRC (1981), Devendra và McLeroy (1982) ư c s d ng r ng rãi do chúng ư c ánh giá d a trên các ch tiêu d áp d ng như protein thô, protein tiêu hoá (PrTH) và năng lư ng trao i (ME), trong khi nh ng h th ng khác ư c ánh giá d a trên năng lư ng thu n, PrTH ru t... là nh ng ch tiêu khó ánh giá t i các nư c ang phát tri n do thi u phương ti n v t ch t k thu t. T i Vi t Nam, chưa có công trình nghiên c u nào v tiêu chu n ăn cho dê ư c công b .
- Tr nh Văn Trung – nh hư ng c a các m c b sung b t lá s n khác nhau... Vi c lên kh u ph n ăn cho dê ch a kỳ cu i (2 tháng ch a cu i) ư c ánh giá là r t quan tr ng và khó khăn do s phát tri n nhanh c a bào thai sau 90 ngày ch a (80% sinh trư ng c a bào thai là 2 tháng ch a cu i) kéo theo vi c tăng cao v nhu c u v protein, năng lư ng c a con v t. Hơn n a, vào giai o n này kh năng thu nh n th c ăn c a dê b gi m sút do bào thai ã choán ph n l n khoang b ng và tính ngon mi ng cũng b gi m làm h n ch vi c s d ng th c ăn thô xanh. Vì v y chúng tôi ti n hành nghiên c u này v i m c ích d a trên cơ s thành ph n hoá h c, giá tr dinh dư ng c a m t s lo i th c ăn Vi t Nam và tham kh o nh ng k t qu nghiên c u ã thu ư c v tiêu chu n ăn c a NRC (1981), Devendra và McLeroy (1982) ưa ra ư c tiêu chu n ăn thích h p cho các gi ng dê Boer, Alpine, Saanen thu n giai o n ch a kỳ cu i. V t li u và phương pháp nghiên c u a i m và i tư ng nghiên c u Thí nghi m ư c ti n hành t i Trung tâm nghiên c u dê và th Sơn Tây và t i các nông h khu v c Ba Vì t năm 2003 n năm 2005. i tư ng nghiên c u là 3 gi ng dê cao s n nh p n i t M (Boer, Alpine, Saneen) giai o n ch a kỳ cu i (10 tu n ch a cu i), ư c nuôi dư ng b ng các tiêu chu n ăn khác nhau theo khuy n cáo c a NRC (1981) và c a Devendra và McLeroy (1982). Qu n lý và cách thu th p s li u Dê ư c eo s tai và nuôi nh t cá th . Nhu c u dinh dư ng c a t ng gia súc ư c tính theo kh i lư ng cơ th , ư c hi u ch nh sau 2 tu n thí nghi m. Kh u ph n ăn bao g m th c ăn thô xanh và th c ăn tinh, ư c ph i ch theo t l v t ch t khô (VCK) 60: 40. Do dê có tính ch n l c cao v i th c ăn thô xanh nên lư ng th c ăn thô xanh th c t ưa vào là 120% so v i lư ng th c ăn tính trong kh u ph n. Nư c u ng t do b ng van t ng, t ng á li m ư c treo b sung t i chu ng trong su t th i gian thí nghi m. Gia súc ư c cho ăn 4 b a/ngày và ư c th v n ng 2 gi /ngày. Hai tu n u tiên là giai o n thích nghi v i kh u ph n ăn thí nghi m, th i gian thí nghi m ư c tính t ngày u tiên c a tu n ch a th 11 cho n ngày trư c khi . Dê ư c cân kh i lư ng vào bu i sáng trư c khi cho ăn t i th i i m b t u thí nghiêm, l p l i sau 2 tu n thí nghi m, trư c khi và sau 10 ngày. Dê con ư c cân kh i lư ng sơ sinh (bao g m c con ch t) và kh i lư ng lúc 10 ngày tu i. Tr ng thái s c kho c a dê m ư c theo rõi ghi chép hàng ngày t khi thí nghi m n sau khi 10 ngày. Th c ăn ưa vào và th c ăn th a ư c theo dõi hàng ngày. M u th c ăn ưa vào và m u th c ăn th a ư c l y hàng tu n phân tích hàm lư ng các ch t dinh dư ng và s d ng phương pháp ”invivo” xác nh t l tiêu hoá bi u ki n và ng d ng k t qu nghiên c u c a Nguy n Th Mùi và c ng s (2003) tính t l tiêu hoá c a m t s lo i th c ăn tinh b t và ME. N i dung theo dõi Thành ph n hoá h c và giá tr dinh dư ng c a các lo i th c ăn ăn vào, kh năng thu nh n th c ăn, thay i kh i lư ng dê m , s con ra/l a, kh i lư ng sơ sinh/l a và kh i lư ng sơ sinh/con và sau 10 ngày tu i. B trí thí nghi m
- Tr nh Văn Trung – nh hư ng c a các m c b sung b t lá s n khác nhau... Thí nghi m ư c thi t k theo ki u ng u nhiên hoàn toàn (Completely Randomised Design) v i 2 y u t thí nghi m c nh (Two Fixed Factors). Y u t thí nghi m th nh t là gi ng bao g m 3 gi ng dê cao s n nh p n i t M (gi ng dê Boer, Alpine và Saneen).Y u t thí nghi m th 2 là tiêu chu n ăn (kh u ph n ăn) bao g m 4 tiêu chu n ăn khác nhau: công th c I (CT-I); II (CT-II); III (CT-III) và IV (CT-IV) tương ng v i 90%; 100%; 110% theo tiêu chu n ăn c a NRC và 100% theo tiêu chu n ăn c a Devendra và McLeroy (1982). T ng s gia súc thí nghi m g m 88 dê Boer (22 dê/công th c), 80 dê Alpine (20 dê/công th c) và 68 dê Saneen (17 dê/công th c) cho m i m c kh i lư ng cơ th . So sánh gi a hai tiêu chu n ăn (B ng 1) th y r ng: Nhu c u v VCK, PrTH và ME theo khuy n cáo c a Devendra và McLeroy (1982) cao hơn so v i khuy n cáo c a NRC (1981). V i h th ng NRC (1981) thì nhu c u dinh dư ng cho dê ch a kỳ cu i ngoài nhu c u cho duy trì m i dê c ng thêm 5,94 MJME và 57g PrTH cho mang thai và 1,74 MJME và 10g PrTH cho tăng ho c gi m 1kg kh i lư ng cơ th m (như nhau cho dê có kh i lư ng khác nhau). H th ng ánh giá c a Devendra và McLeroy (1982) ưa ra tiêu chu n ăn bao g m c nhu c u cho duy trì và nhu c u cho nuôi thai, không tách riêng t ng ph n. Tuy v y, c hai h th ng u khuy n cáo ph i tăng t ng nhu c u dinh dư ng lên 20% n u như dê ch a a thai. B ng 1. Tiêu chu n ăn cho dê ch a kỳ cu i (2 tháng ch a cu i) G ch a kỳ cu i + Tăng tr ng cơ th m 50-100 g/ngày Tiêu Kh i chu n lư ng VCK PrTH (g/con/ngày) ME (MJ/con/ngày) khuy n cơ th cáo (Kg) g/con/ %/ KL ơn ơn a thai a thai ngày cơ th thai thai 40 2080 5.2 131 157 15.89 19.07 50 2260 4.5 140 168 17.39 20.87 NRC 60 2430 4.1 150 180 18.86 22.63 (1981) 70 2610 3.7 159 191 20.28 24.34 80 2770 3.5 167 200 21.62 25.94 90 2920 3.2 176 211 22.92 27.50 40 2040 5.1 140 168 14.31 17.17 Devendra 50 2350 4.7 163 195 16.59 19.91 và 60 2700 4.5 183 220 19.41 23.29 McLeroy (1982) 70 3080 4.4 204 245 21.87 26.24 80 3520 4.4 217 261 24.33 29.20 Phương pháp x lý s li u S li u ư c x lý theo phương pháp phân tích ANOVA c a ph n m m MINITAB 14.0 (Minitab, 2003). Sai khác gi a các nghi m th c ư c so sánh b ng phương pháp so sánh c p c a Tukey m c ý nghĩa th ng kê P
- Tr nh Văn Trung – nh hư ng c a các m c b sung b t lá s n khác nhau... Mô hình th ng kê s d ng trong phân tích s li u: Yijk=µ+Ti+Bj+(TB)ij+ Pijk +eijk (1) Trong ó Yijk: các ch tiêu theo dõi; µ: giá tr trung bình c a ch tiêu theo dõi; Ti: nh hư ng c a công th c thí nghi m; Bj: nh hư ng c a gi ng; (TB)ij: tương tác gi a công th c thí nghi m và gi ng; Pijk: hi u ch nh s trung bình theo kh i lư ng ban u; eijk:sai s c a thí nghi m Cơ s ưa ra k t lu n D a trên s thay i kh i lư ng cơ th m , kh i lư ng con sơ sinh, sau 10 ngày tu i và tình tr ng s c kho c a dê m . D a vào m c t p trung c a các giá tr quan sát t ng kh u ph n mà t i kh u ph n ó các ch tiêu theo dõi có xu hư ng tác ng t t nh t n năng su t ch t lư ng gi ng thì các m c thu nh n dinh dư ng t i kh u ph n ó ư c xem xét là phù h p cho vi c nuôi dư ng dê trong giai o n này. K t qu và th o lu n Thành ph n hoá h c, t l tiêu hoá và giá tr ME c a các lo i th c ăn s d ng trong kh u ph n ăn c a dê ư c trình bày B ng 2. B ng 2: Thành ph n hoá h c, t l tiêu hoá và giá tr ME c a các lo i th c ăn s d ng Lo i th c ăn VCK % VCK T l tiêu hoá ME (%) Pr. thô Khoáng NDF ADF VCK Pr thô (MJ) 89,4 12,5 8,0 57,4 39,9 60,9 65,3 11,3 H n h p c khô C Ghi nê 20,5 9,4 10,6 66,3 45,1 66,1 68,4 8,4 C voi 16,5 9,6 11,9 67,2 39,6 67,6 69,5 9,1 C lông Para 21,6 10,3 7,2 69,5 41,9 65,8 66,7 - C t nhiên 23,7 11,1 10,2 66,1 39,3 61,2 62,1 - Rơm khô 88,7 3,7 13,6 71,4 46,6 - - 4,2 Ng n lá keo d u 89,1 20,9 6,6 38,4 26,7 65,4 69,2 - khô Ng n lá mít tươi 30,7 17,1 11,4 55,6 42,1 55,5 47,9 9,8 Ng n lá s n tươi 22,5 24,8 8,0 44,7 28,2 64,5 68,8 10,6 S n lát khô 88,7 2,6 1,6 5,1 2,3 61,1 70,6 13,2 Cám t 90,1 11,1 1,7 7,4 2,2 68,3 72,2 - u tương b t 90,2 39,1 6,7 14,7 7,2 71,3 74,4 15,7 Khi tính toán s li u v kh năng thu nh n th c ăn, thay i kh i lư ng dê m , s con ra/l a, kh i lư ng sơ sinh/l a và kh i lư ng sơ sinh/con và sau 10 ngày tu i theo mô hình th ng kê (1) chúng tôi nh n th y có s tương tác có ý nghĩa v m t th ng kê gi a y u t gi ng và tiêu chu n ăn h u h t các ch tiêu theo dõi. i u này có nghĩa r ng i
- Tr nh Văn Trung – nh hư ng c a các m c b sung b t lá s n khác nhau... v i các gi ng dê khác nhau thì tiêu chu n t i ưu cũng khác nhau. Do v y k t qu nghiên c u s ư c trình bày riêng theo t ng gi ng gia súc. Tiêu chu n ăn cho dê Boer Kh năng thu nh n VCK (g/ngày) c a dê Boer tăng d n theo kh i lư ng cơ th t 45 n 95 kg (B ng 3). Khi tăng lư ng VCK ưa vào theo khuy n cáo c a NRC (1981) và theo tiêu chu n c a Devendra và McLeroy (1982) th y lư ng VCK tính theo g/kgW0.75 giao ng t 92 - 97 g/kgW0.75. hai tiêu chu n nuôi dư ng CT-III và CT-IV không khác nhau rõ r t m c dù lư ng VCK ưa vào tăng lên 10% so v i tiêu chu n c a NRC (110%). Lư ng ăn vào tính theo ph n trăm kh i lư ng cơ th cũng không khác nhau (3.3% và 3.4%). Có s khác nhau rõ CT-I và CT-II khi lư ng VCK ưa vào gi m i 10% ho c gi nguyên 100% tiêu chu n ăn c a NRC. B ng 3. Thu nh n VCK, Pr TH, ME hàng ngày, kh i lư ng dê con và hao h t kh i lư ng cơ th m c a dê Boer Kh i lư ng cơ Công th c thí nghi m th (kg) I II III IV SE a b a a Thu nh n VCK 45-55 98 90 99 97 3,4 0.75 a a ab b (g/kgW ) 55-65 92 93 95 98 2,3 a b b b 65-75 89 95 95 97 2,4 a a b ab 75-85 88 91 99 96 3,1 a a b b 85-95 86 89 95 94 2,4 b a b b Thu nh n VCK 45-55 3,4 3,3 3,7 3,6 0,02 a a b b (% kh i lư ng cơ th ) 55-65 3,3 3,3 3,4 3,5 0,03 a a a a 65-75 3,1 3,3 3,3 3,3 0,04 a a b b 75-85 2,9 3,0 3,3 3,2 0,05 a a b b 85-95 2,8 2,9 3,1 3,1 0,03 a ab b b Thu nh n PrTH 45-55 5,8 6,5 7,2 6,9 0,2 0.75 a b b b (g/kgW ) 55-65 5,6 6,1 6,2 6,8 0,3 a a a b 65-75 5,2 5,8 6,4 7,1 0,2 a a a b 75-85 5,1 5,5 5,8 7,3 0,4 a a ab b 85-95 4,9 5,2 5,5 7,2 0,3 a a b a Thu nh n năng lư ng 45-55 0,80 0,84 0,91 0,83 0,001 0.75 a b b b trao i (MJ/kgW ) 55-65 0,79 0,84 0,82 0,83 0,002 a a ab b 65-75 0,72 0,79 0,84 0,88 0,003 a a ab b 75-85 0,73 0,77 0,80 0,94 0,002 a a ab b 85-95 0,72 0,75 0,78 0,95 0,003 c a a b T l ME/ lư ng VCK (MJ/kg) 8,33 8,73 8,58 9,10 0,400 c b b a T l PrTH/VCK (%) 5,87 6,34 6,42 7,36 0,040 a b c d Kh i lư ng con sơ sinh (kg) 2,70 3,20 3,50 3,90 0,005 a a b b Hao h t cơ th m sau 10 ngày (kg) 10,60 9,60 9,00 8,70 0,200
- Tr nh Văn Trung – nh hư ng c a các m c b sung b t lá s n khác nhau... Kh i lư ng cơ Công th c thí nghi m th (kg) I II III IV SE a,b,c,d Trong hàng ngang khác nhau thì sai khác ý nghĩa th ng kê P
- Tr nh Văn Trung – nh hư ng c a các m c b sung b t lá s n khác nhau... Kh i lư ng cơ Công th c thí nghi m th (kg) I II III IV SE 55-65 0.74a 0.83a 0.92b 0.91b 0.003 a a b b 65-75 0,69 0,74 0,88 0,86 0,002 a a ab b 75-85 0,70 0,74 0,84 0,88 0,003 b b a a T l PrTH/VCK(%) 6,38 7,66 8,24 8,60 0,03 c c b a Kh i lư ng con sơ sinh (kg) 3,20 3,20 3,50 3,70 0,14 a ab ab b Hao h t cơ th m sau 10 ngày (kg) 10,30 9,70 9,50 8,60 0,20 a,b,c, Trong hàng ngang khác nhau thì sai khác ý nghĩa th ng kê P
- Tr nh Văn Trung – nh hư ng c a các m c b sung b t lá s n khác nhau... Kh i lư ng cơ Công th c thí nghi m th (kg) I II III IV SE 75-85 3,1a 3,4a 4,0b 4,2b 0,03 a b c c Thu nh n PrTH 35-45 6,7 7,8 9,0 9,0 0,02 0.75 a b bc c (g/kgW ) 45-55 6,1 8,1 8,9 9,7 0,.03 a b b c 55-65 6,2 8,0 8,7 10,2 0,04 a b bc c 65-75 6,2 7,8 8,1 10,1 0,01 a b b c 75-85 6,5 8,2 8,3 10,0 0,04 a b b ab Thu nh n ME 35-45 0,76 1,18 1,06 0,93 0,002 (MJ/kgW0.75) 45-55 0,72a 1,19b 1,06b 0,97ab 0,002 a b b ab 55-65 0,72 1,13 1,12 0,97 0,003 a ab b ab 65-75 0,71 1,08 1,16 1,00 0,004 a b c b 75-85 0,70 1,05 1,30 1,04 0,005 b ab ab a T l PrTH/VCK(%) 6,66 7,16 7,52 8,13 0,02 b a a a Kh i lư ng con sơ sinh (kg) 3,20 3,40 3,30 3,40 0,05 ab a ab b Hao h t cơ th m sau 10 ngày (kg) 8,50 6,80 8,70 9,60 0,02 a,b,c, Trong hàng ngang khác nhau thì sai khác ý nghĩa th ng kê P
- Tr nh Văn Trung – nh hư ng c a các m c b sung b t lá s n khác nhau... ngh công nh n k t qu nghiên c u trên và ưa ra ng d ng trong chăn nuôi dê. Tài li u tham kh o AFRC, 1998. Feed Hanbook of the Nutrition of Goats. AFRC Technical Commitee on Responces to Nutrients, Report N0. 10. CAB International, pp. 29-40. Devendra, C., McLeroy, GB., 1982. Goat and Sheep Production in the Tropics. Intermediate Tropical Agriculture Series. London, Longman, 271 pp. Do Kim Tuyen, 2005. Livestock production in Vietnam from 1990 to 2005. http://www.vcn.vnn.vn/sp_pape/sp_paper 2005/sp_5_12_2005_1.htm GfE, 2003. Recommendations for the Supply of Energy and Nutrients to Goats. The Committee for Requirement Standards of the Society of Nutrition Physiology Report No. 9. DLG-Verlag, Frankfurt am Main, Germany. ICAR, 1998. Nutrient Requirements of Domestic Animals, Indian Council of Agricultural Research, New Delhi, India (1998) p. 11. INRA, 1989. In: Jarrige, R. (Ed.), Ruminant Nutrition: Recommended Allowances and Feed Tables. John Libbey, London, UK. Minitab Inc., 2003. Minitab Statistical Software, Realease 14 for Window. State College Pennsulvania, USA. Nguy n Th Mui, inh Văn Bình, Ph m Tr ng B o, Ngô Ti n Dũng và Lý Th Luy n., 2003. Xác nh tiêu chu n ăn t i ưu cho nuôi dư ng dê thu n nh p n i (Boer, Saneen và Alpine). H i ngh KH Vi n Chăn Nuôi NRC, 1981. Nutrient requirement of goats: Angora, Dairy, and Meat Goats in Temperate and Tropical Countries. NRC (National Research Council). Nutrient Requirements of Domestic Animals Series. A report of the Board on Agriculture and Renewable Subcommittee on Goat Nutrient. Committee on./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề nghiên cứu: Khảo sát nhu cầu thị trường của sản phẩm rượu bưởi Nhân Hòa tại Tp. Long Xuyên
76 p | 317 | 62
-
Luận văn Thạc sỹ Khoa học Hóa học: Nghiên cứu xác định nitrat trong nước và trong thực phẩm bằng phương pháp cực phổ xung vi phân dưới dạng nitrophenoldisulfonic
104 p | 275 | 44
-
Báo cáo " Xác định nhu cầu bảo hiểm trong chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân văn lâm - tỉnh hưng yên "
0 p | 116 | 27
-
Luận án Tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực dược bệnh viện và xác định nhu cầu nhân lực dược sĩ tại các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện trong giai đoạn hiện nay
176 p | 96 | 23
-
Khảo sát xác định nhu cầu xây dựng khung chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước cho cán bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương
124 p | 117 | 20
-
Báo cáo " Xác định nhu cầu bảo hiểm y tế tự nguyện của nông dân văn giang - tỉnh hưng yên "
0 p | 127 | 16
-
Báo cáo "Nghiên cứu thực trạng nhu cầu lựa chọn cơ sở y tế khám, chữa bệnh của người bệnh trong giai đoạn hiện nay"
3 p | 115 | 15
-
Nghiên cứu khoa học " Nghiên cứu xác định một số tính chất ván dăm Gỗ Bạch đàn nâu (Eucalyptus urophylla) "
8 p | 88 | 13
-
Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học của hệ truyền thông giáo dục sức khỏe năm 2013
204 p | 105 | 10
-
BÁO CÁO " NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH NHU CẦU METHIONINE TRONG THỨC ĂN CỦA CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus) "
8 p | 96 | 9
-
Đề tài báo cáo ' Xác định nhu cầu bảo hiểm y tế tự nguyện của nông dân văn giang - tỉnh hưng yên '
10 p | 89 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu xác định tải trọng gió lên nhà cao tầng có kết cấu khung giằng
14 p | 74 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi cá nước ngọt trong ao hồ ở xã Triệu Trung, Triệu Phong, Quảng Trị"
11 p | 77 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xác định nhu cầu năng lượng cho duy trì của bò sữa lai ¾ hf ở các mức khối lượng khác nhau
111 p | 64 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý năng lượng: Nghiên cứu xác định mục tiêu tiết kiệm năng lượng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2030
192 p | 14 | 5
-
Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Xác định nhu cầu năng lượng cho duy trì và tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam
163 p | 37 | 4
-
Tóm tắt đề tài nghiên cứu: Nghiên cứu khả năng sử dụng chất đạm trong thức ăn ở Đồng bằng sông Cửu Long của thỏ Californian
4 p | 82 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Xác định nhu cầu bồi dưỡng công chức trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Quận Bình Thạnh Thành phố Hồ Chí Minh
26 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn