Nhà nước và pháp luật nước ngoài: Luật kiện tụng hành chính Nhật Bản và một số vấn đề cải cách tố tụng hành chính ở Nhật Bản
lượt xem 9
download
Nhà nước và pháp luật nước ngoài: Luật kiện tụng hành chính Nhật Bản và một số vấn đề cải cách tố tụng hành chính ở Nhật Bản trình bày sự ra đời của luật kiện tụng hành chính Nhật Bản, nội dung và đặc điểm của luật kiện tụng hành chính Nhật Bản, những tồn tại của chế độ tố tụng hành chính Nhật Bản hiện nay, những tồn tại của chế độ tố tụng hành chính Nhật Bản hiện nay, cải cách chế độ tố tụng hành chính Nhật Bản hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhà nước và pháp luật nước ngoài: Luật kiện tụng hành chính Nhật Bản và một số vấn đề cải cách tố tụng hành chính ở Nhật Bản
- nhµ n−íc vµ PH¸p luËt n−íc ngoµi ThS. PH¹m Hång Quang * 1. S ra i c a lu t ki n t ng hành ư c ra i năm 1962. Theo Lu t này, i v i chính Nh t B n tranh ch p có liên quan n yêu c u thay i Ch t t ng hành chính c a Nh t B n ho c hu b quy t nh hành chính b t h p pháp ư c hình thành vào năm 1890 trên cơ s c a c a cơ quan hành chính, v m t nguyên t c th i Hi n pháp Minh Tr năm 1889(1) tuy nhiên nó gian quy nh kh i ki n là 6 tháng ( i u 8) l i không l y vi c b o v các quy n l i cá nhân và nh ng tranh ch p k trên cùng v i nh ng b xâm h i b i quy n l c hành chính làm m c tranh ch p khác liên quan n quy n l c công ích mà ch là ch giám sát n i b quy n thì áp d ng nh ng i u kho n phù h p c a lu t hành chính. Ch có m t toà hành chính ư c t t ng dân s gi i quy t ( i u 12) và thành l p t i Tokyo,(2) t c là không có cơ quan “ngo i tr trư ng h p có quy nh c bi t tài phán c p dư i có th m quy n xét x sơ th m trong các o lu t khác, (4) vi c áp d ng s căn ng th i là chung th m. Ph m vi t t ng cũng c vào Lu t ki n t ng hành chính” ( i u 1). b h n ch b i phương pháp li t kê. 2. N i dung và c i m c a lu t ki n Sau Chi n tranh th gi i l n th II, v i tư t ng hành chính Nh t B n cách là m t khâu c a quá trình c i cách tư pháp, Lu t ki n t ng hành chính Nh t B n hi n xét x hành chính b i toà án hành chính c l p hành ư c ban hành theo Lu t s 160 ngày b xoá b , thay vào ó vi c xét x hành chính 15/09/1962.(5) Lu t ki n t ng hành chính Nh t ư c xem như là vi c xét x m t tranh ch p dân B n g m 45 i u và 5 chương. Theo Lu t này, s thu c th m quy n c a toà án tư pháp.(3) Nhìn ki n t ng hành chính Nh t B n ư c chia làm b ngoài, toà án tư pháp ư c quy n gi i quy t 4 lo i: 1) Ki n t ng Kokoku (6) (là lo i ki n t ng các v ki n hành chính, tuy nhiên th t c áp c a b t kỳ ch th nào i v i vi c thi hành d ng có nh ng c thù riêng xu t phát t ch quy n l c công c a cơ quan hành chính mà h các nhà làm lu t v n ch u nh hư ng l n c a lý cho là b t h p pháp, xâm h i n các quy n lu n v xây d ng toà án hành chính c l p. ư c pháp lu t b o v , trong ó t p trung vào Xu t phát t s ki n chính tr i l p gi a chính ki n t ng hu b quy t nh); 2) Ki n t ng gi a ph và toà án tư pháp phát sinh gi a các án “bãi các bên (party litigation) trong ó xác nh m t mi n i th n nông lâm” và xoay quanh vi c bên có ph i là ch th có th m quy n ư c pháp "bãi mi n công ch c" làm căn c thì m t lu t l c bi t v t t ng hành chính ã nhanh chóng * Gi ng viên Khoa hành chính - nhà nư c ư c thi t l p - Lu t ki n t ng hành chính ã Trư ng i h c Lu t Hà N i 70 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2005
- nhµ n−íc vµ PH¸p luËt n−íc ngoµi lu t quy nh hay không; 3) Ki n t ng vì l i ích hành chính b ki n ph i v trí th p hơn” công (public litigation); 4) Ki n t ng gi a các cơ ( i u 12 Lu t ki n t ng hành chính), i u ó quan nhà nư c v i nhau (agency litigation). Xu t có nghĩa là có th tránh ư c s chi ph i b i phát t s phân chia như trên, các chương trong th m quy n qu n lý a phương c a cơ quan Lu t này cũng ư c s p x p như sau: Chương I: hành chính i v i toà án. Nh ng i u kho n chung ( i u 1 - 7); Chương - Lu t quy nh rõ v trách nhi m i u tra II: Ki n t ng Kokoku ( i u 8 - 38); Chương III: ch ng c c a th m phán, nghĩa v cung c p Ki n t ng gi a các bên ( i u 39 - 41); Chương ch ng c c a ngư i kh i ki n và vi c tranh IV: Ki n t ng vì l i ích công và ki n t ng gi a lu n dân ch t i toà. các cơ quan nhà nư c ( i u 42 - 43); Chương - Lu t quy nh áp d ng nguyên t c không V: i u kho n b sung ( i u 44 - 45 ). d ng vi c th c thi quy t nh hành chính b Ngư i dân ư c phép ki n t t c các quy t ki n, quá trình toà ưa ra phán quy t không nh, hành vi c a cơ quan hay công ch c hành nh hư ng t i hi u qu c a x ph t và vi c th c chính mà h cho là b t h p pháp, không gi i hi n x ph t. ương nhiên, Lu t cũng cho phép h n trong các lĩnh v c c th . Lo i ki n t ng vi c d ng th c hi n nhưng ph i có h n ch ch t yêu c u h y b các quy t nh hành chính là ch tránh s phát sinh t n th t có th gây ra. i n hình và quan tr ng nh t ư c t p trung Lu t cũng áp d ng ch tôn tr ng ý ki n c a quy nh t i Lu t ki n t ng hành chính. n i các. Khi thành viên c p cao c a n i các có ý Lu t ki n t ng hành chính Nh t B n có ki n khác thì toà án không th ưa ra quy t nh nh ng c i m sau ây: d ng th c hi n, n u ã ưa ra quy t nh d ng -V i tư ng kh i ki n, Lu t này ã xoá thì ph i hu b ngay. b nguyên t c li t kê, áp d ng nguyên t c khái - Khi ưa ra phán quy t th ng ki n cho quát chung. ngư i kh i ki n thì kh năng hu b x ph t và - Nguyên t c ti n t t ng không ph i là b t áp d ng các bi n pháp h n ch i v i cơ quan bu c, có nghĩa là trong trư ng h p không có quy hành chính cũng ư c th a nh n. nh c bi t nào c a pháp lu t thì không c n - i u 31 c a Lu t có quy nh v “phán ph i khi u n i lên cơ quan hành chính trư c khi quy t tùy hoàn c nh” (circumstantial th c hi n quy n kh i ki n t i toà án. judgment), c th là: trong trư ng h p quy t - Ki n t ng hành chính g m có 4 lo i: ki n nh hành chính rõ ràng là trái pháp lu t nhưng t ng Kokoku, ki n t ng gi a các bên, ki n t ng s h y b nó có th làm nh hư ng n l i ích vì l i ích công và ki n t ng cơ quan. công, tòa án có quy n bác b khi u ki n m c dù - Th i h n gi i quy t ki n t ng c a toà án ph i tuyên b tính b t h p pháp c a quy t nh b hu b (thay cho nguyên t c trư c ây quy b khi u ki n trong n i dung c a b n án. nh thư ng là 4 tháng). - M c dù chưa ư c quy nh rõ trong lu t - Toà án có th m quy n gi i quy t là “toà ki n t ng hành chính nhưng v m t nguyên án nơi mà cơ quan hành chính b ki n có tr t c, toà án t i cao là cơ quan cao nh t có s , nơi t n t i b t ng s n ho c cơ quan quy n phán quy t tính h p hi n c a m t o T¹p chÝ luËt häc sè 3/2005 71
- nhµ n−íc vµ PH¸p luËt n−íc ngoµi lu t ho c các văn b n quy ph m pháp lu t ki n ra toà án”. Vi c t quy nh như v y rõ khác. Ví d như trong m t v án hình s hay ràng có ph n thiên v cơ quan hành chính v i tư dân s c th , n u toà án c p qu n phát hi n cách là m t ch th th c hi n quy n gi i quy t có m t văn b n pháp lu t nào ó vi hi n thì khi u n i trư c và do ó cũng làm h n ch công t viên s kháng ngh lên toà án t i cao quy n kh i ki n c a ngư i dân i v i cơ quan xem xét gi i quy t. hành chính trư c m t toà án c l p. Vi c gi i 3. Nh ng t n t i c a ch t t ng hành quy t ti n t t ng này n u ư c v n d ng linh chính Nh t B n hi n nay ho t, trình t ơn gi n và nhanh chóng thì s 3.1. Nh ng h n ch trong lu t không có v n gì nhưng th c t trách nhi m - Ch ng lo i c a hình th c ki n t ng ít và gi i quy t c a cơ quan hành chính cũng là m t chưa th c s phân bi t rõ. Ki n t ng Kokoku v n còn t n t i, ví d như trong các lĩnh v c chi m v trí quan tr ng trong ch t t ng hành yêu c u th m tra không tho mãn vi c thu thu chính hi n nay cũng ch có 4 hình th c là: Yêu nhà nư c, th m tra b o hi m xã h i, b o hi m c u hu b x ph t, h y b phán quy t, ki n lao ng, th m tra tính công b ng, minh b ch t ng xác nh n vô hi u, xác nh n vi ph m không c a công ch c khi th c thi công v . x y ra, trong ó yêu c u h y b là quan tr ng - S quy nh quá ng t nghèo và thi u tính nh t. i v i vi c ki n cơ quan hành chính do kh thi c a vi c yêu c u ình ch thi hành không xác nh n ho c không x lý ơn xin thì v quy t nh ho c hành vi b kh i ki n trong m t lý lu n có th ti n hành t t ng nhưng l i trư ng h p c n thi t, th m chí không có tác không ư c quy nh rõ thành m t lo i ki n d ng gì, ví d như vi c yêu c u ch p nh n ơn hành vi trong lu t. Do ó, tr thành i xin d ng th c hi n, xin t ch i x ph t hành tư ng kh i ki n yêu c u hu b , lu t ki n t ng chính. Theo Lu t ki n t ng hành chính, vi c hành chính Nh t B n ch cho phép khi có s t d ng th c hi n ch áp d ng h n ch khi ph i ch i ơn xin c a cơ quan hành chính thông qua tránh nh ng t n h i khó kh c ph c ng th i m t quy t nh. Gi i lu t gia Nh t B n ang vi c d ng th c hi n ph i không vi ph m phúc ngày càng quan tâm và nh n m nh tính t t y u l i công c ng thì m i ư c ch p nh n. c a hình th c t t ng nghĩa v như ã nêu trên, - V v n “phán quy t tình hu ng”. Theo nghĩa là yêu c u cơ quan hành chính ph i th c quy nh c a Lu t, ví d như trong lĩnh v c x hi n nghĩa v và khi không th c hi n có th b ph t hành chính m c dù có vi ph m pháp lu t t ki n ra toà án, c bi t là trong lĩnh v c môi phía cơ quan hành chính trong khi ra quy t nh trư ng, phúc l i xã h i… nhưng n u khi hu b có th nguy h i rõ r t cho - Theo các văn b n lu t cá bi t khác, vi c l i ích công, toà án sau khi xem xét các trư ng ph i th c hi n vi c khi u n i t i cơ quan hành h p như m c t n h i ngư i kh i ki n ph i chính trư c khi kh i ki n ra toà quá nhi u trong ch u, b i thư ng t n th t, m c và bi n pháp khi ó i u 8 Lu t ki n t ng hành chính t ra phòng ch ng… n u cho r ng hu b vi c x nguyên t c “không c n ph i khi u n i t i cơ ph t ho c phán quy t là không h p v i phúc l i quan hành chính trư c khi th c hi n quy n kh i công c ng thì có th bác b ngh c a ngư i 72 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2005
- nhµ n−íc vµ PH¸p luËt n−íc ngoµi kh i ki n. Khi ó, toà án tuyên b là vi c x chính Nh t B n. Tuy nhiên, xem xét dư i góc ph t hành chính ó ã vi ph m pháp lu t. Ví d ki n t ng, nó ư c xem là lý do làm gi m v như trong vi c xây d ng p ngăn nư c ã hoàn ki n hành chính b i vì cơ quan hành chính thành thì m c dù vi c cho phép xây d ng là thư ng s d ng nó như là m t công c hoà gi i ph m pháp nhưng d b p là không th , nên h u hi u khi h không mu n tr thành ngư i b căn c vào ó, toà án s bác b yêu c u c a ki n trư c toà. ngư i kh i ki n. 3.2. Th c ti n xét x - Lu t ki n t ng hành chính không có i u - T l th ng ki n c a ngư i kh i ki n r t kho n quy nh rõ ràng kho ng th i gian gi i th p. Toà án t i cao không ưa ra con s chính h n gi i quy t v vi c, trong khi th t c t xác nhưng theo i u tra c a t ch c lu t sư thì t t ng dân s ư c áp d ng gi i quy t các v l th ng ki n cũng ch có 1%. Theo th ng kê c a ki n hành chính d n n vi c ch i gi i toà án t i cao, năm 1998, s lư ng v án hành quy t ôi khi m t nhi u th i gian (th i gian chính ư c th lý gi i quy t b i toà án a gi i quy t ư c tính b ng năm ch không phương và toà án t i cao là 20,1%; năm 1999 là ph i b ng ngày hay tháng). 15,5%. S v án hành chính Nh t B n còn ít, - Lu t quy nh gánh n ng cung c p ch ng theo th ng kê năm 1998 là 1795 v , so sánh v i c thu c v ngư i kh i ki n dư ng như là m t s v án hành chính c năm 2000 là b t l i cho ương s trong vi c th ng ki n. 201.543 v , Pháp năm 1999 là 106.985 v .(7) - Lu t ki n t ng hành chính quy nh v Có m y cách gi i thích v lý do án hành chính v n phán quy t c a toà án hu b quy t nh Nh t B n ít, trong ó t l th ng ki n th p c a cơ quan hành chính cũng còn t n t i c v là nguyên nhân ch y u. Ngoài ra, tâm lý lý lu n và th c ti n. Theo i u 3 c a Lu t này ngư i dân Nh t B n nói chung không thích thì "Toà án khi phán quy t các quy t nh c a ki n t ng và u tranh v i cơ quan hành cơ quan hành chính ch khi các quy t nh này chính dư i hình th c thưa ki n t i toà; thêm vư t quá ph m vi ho c b l m d ng quy n hành vào ó, vi c ch i m t th i gian và chi phí chính thì m i có th hu b nó". Quy nh này cao cho vi c ki n t ng cũng c n tr h trong trong th c ti n ã tr thành m t trong nh ng vi c kh i ki n hành chính. phương ti n mà cơ quan hành chính thư ng - Toà án t i cao Nh t B n không có vai trò xuyên s d ng gây áp l c i v i toà án và tích c c trong vi c xây d ng các b n án m u toà án cũng thư ng xuyên ph i do d khi ti n (án l ) và các hư ng d n mang tính pháp lý i hành th m tra ph m vi quy n l c c a cơ quan v i các toà c p dư i. i u này có th so sánh hành chính. v i toà án nư c c, c bi t là toà án t i cao - “Hư ng d n hành chính” (Gyosei shido) Liên bang ư c nh n xét là “ ã có tác d ng ư c s d ng ch y u trong các ho t ng hành tích c c i v i vi c xây d ng các hư ng d n chính di n ra hàng ngày Nh t, trong ó vi c mang tính pháp lý như là s b sung cho công hư ng d n, tư v n hành chính cho ngư i dân r t tác l p pháp”.(8) ư c coi tr ng. ây là i m m nh c a hành - Th i gian mà toà án c n gi i quy t quá dài. T¹p chÝ luËt häc sè 3/2005 73
- nhµ n−íc vµ PH¸p luËt n−íc ngoµi Th i gian trung bình toà án c n gi i quy t là xem xét c i cách ã ưa ra báo cáo cu i cùng v i 26 tháng trong năm 1989 gi m xu ng 19,7 tháng n i các thi t l p cơ quan u não và thông trong năm 1999. i v i m t v án yêu c u hu qua các n i dung d án và phương hư ng c i b , th i gian gi i quy t m t v có th là t 2 n cách. Cơ quan này l i thi t l p “H i nghiên c u 4 năm. S kéo dài c a vi c xét x t t nhiên có t t ng hành chính”, nghiên c u th o lu n v liên quan n s gia tăng kinh phí t t ng c a vi c c i cách ch t t ng hành chính hi n nay. ngư i kh i ki n, ng th i cũng nh hư ng n Hi p h i lu t sư Nh t B n cũng ã l p “Ban hy v ng c a ngư i kh i ki n i v i vi c gi i nghiên c u th o lu n c l p”, ã công b các quy t công b ng c a toà án. d án s a i Lu t t t ng hành chính. Ngoài - Toà án Nh t B n trong th c ti n xét x ra, nhi u h c gi ã cho ăng nh ng ki n gi i ch gi i thích r t h n h p v ph m vi i tư ng c a mình v c i cách ch hành chính trên kh i ki n, quy n, nghĩa v c a ngư i kh i ki n các t p chí khoa h c. Ki n gi i c a lu t sư v trong ki n t ng yêu c u hu b quy t nh hành c i cách ch t t ng hành chính có th phân chính b ki n. làm 2 lo i là: C i cách v i ti n là k t c u 3.3. V th m phán hi n nay và phá b k t c u hi n nay, thi t l p - S lư ng th m phán quá ít ng th i s ch t t ng hành chính m i. Lu t hi n hành lư ng th m phán hi u bi t v lu t t t ng hành th a nh n tính ưu vi t c a quy n hành chính chính, lu t hành chính cũng không nhi u.(9) Vi c trên nhi u phương di n cho nên xu t phát t gi i thích và áp d ng pháp lu t c a các th m tình hình l p pháp, quan i m c i cách b ph n phán a phương cũng không th ng nh t do v i ti n k t c u hi n nay là ph bi n và thi u s hư ng d n c a toà án t i cao. mang tính kh thi. - Ch t lư ng ho t ng t t ng c a th m 4.2. Nh ng c i cách ch y u phán trong v án hành chính cũng còn h n 4.2.1. Hình th c ki n t ng ư c quy nh rõ ch . H thư ng ti n hành gi i thích pháp lu t, ràng và a d ng hoá c bi t v tính cư ng ch c a lu t pháp, tính Quan i m c a h i ng c i cách là theo c l p c a quy n hành pháp ( i u 3 c a Lu t u i vi c a d ng hoá hình th c ki n t ng trong ki n t ng hành chính), nghĩa v cung c p t t ng hành chính hi n nay. Lu t hi n nay ã ch ng c c a ngư i kh i ki n… làm gi m kh quy nh 4 hình th c ki n t ng các án hành năng th ng ki n c a ngư i kh i ki n và nh chính là: Ki n t ng Kokoku, ki n t ng gi a các hư ng l n t i vi c tri n khai quá trình t t ng bên, ki n t ng vì l i ích công, ki n t ng cơ quan. dân ch t i toà án. Trong ki n t ng Kokoku l i xác nh 4 lo i là 4. C i cách ch t t ng hành chính hu b x ph t, hu b phán quy t, xác nh n Nh t B n hi n nay không có hi u qu , xác nh n vi ph m pháp lu t 4.1. Phương hư ng c i cách không x y ra. Nhi u ý ki n ki n ngh là vi c c i C i cách t t ng hành chính Nh t B n ã cách lu t hi n hành v i tr ng tâm là ki n t ng ư c ra thành nhi m v quan tr ng t n a sau yêu c u hu b quy t nh hành chính b ki n nh ng năm 90 và n tháng 7/1999, H i ng nên quy nh m t cách rõ ràng. Hình th c 74 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2005
- nhµ n−íc vµ PH¸p luËt n−íc ngoµi ki n t ng nghĩa v c a cơ quan hành chính nguy h i c a t t ng tràn lan" ã làm h n ch (hành vi không hành ng) và ki n t ng tư cách, a v pháp lý c a ngư i kh i ki n tuyên b ph m pháp c n ư c quy nh b trong t t ng hành chính. Trong th c t vi c sung. Các hình th c ki n t ng này có ý nghĩa này có th kh c ph c ư c thông qua vi c tăng quan tr ng trong các lĩnh v c như phúc l i xã s lư ng th m phán gi i quy t và quy nh h i; b o hi m xây d ng; b o v môi trư ng, ch t ch các hình th c kh i ki n. b o v ngư i tiêu dùng v.v.. 4.2.5. Tăng cư ng các bi n pháp x lý 4.2.2. Gi m b t yêu c u gi i quy t khi u t m th i n i ph i ư c th c hi n b i cơ quan hành tăng cư ng hi u qu c a vi c gi i chính trư c khi ki n ra toà án quy t t m th i, c th là k t h p v i vi c a Trong các th o lu n v c i cách tư pháp, d ng các hình th c t t ng hành chính, c n các lu t gia Nh t B n u công nh n tính b c thi t ph i quy nh c th các m nh l nh t m thi t c a ch “t xem xét hành chính” ngoài th i ho c các bi n pháp x lý t m th i. c vi c xét x hành chính b i toà án có th m bi t là i v i vi c ki n t ng yêu c u các cơ quy n. Tuy nhiên, theo Lu t ki n t ng hành quan công quy n ph i th c hi n nh ng hành vi chính, vi c gi i quy t khi u n i l n u b i cơ nh t nh, vi c áp d ng các bi n pháp x lý quan hành chính có th b qua, ngư i dân có t m th i này r t c n thi t. i v i vi c ki n th ki n th ng ra toà án n u th y c n thi t, t ng yêu c u hu b quy t nh hành chính b trong khi ó nhi u lu t c th l i quy nh ph i ki n, sau khi áp d ng nguyên t c d ng th c khi u n i trư c, như v y m c dù lu t không hi n i v i quy t nh ho c hành vi b ki n mâu thu n nhưng quy n kh i ki n ra toà án tư thì nên quy nh trong lu t i v i nh ng pháp c a ương s dư ng như b h n ch . ngo i l không th d ng th c hi n. 4.2.3. M r ng i tư ng c a ki n t ng 4.2.6. Nguyên t c th lý c a t t ng hành chính yêu c u h y b quy t nh hành chính b ki n V nguyên t c th lý c a t t ng hành Theo Lu t hi n hành, i v i ki n t ng chính thì v n t ra là c n hay không c n áp yêu c u hu b ví d như hành vi t ch i ơn d ng bi n pháp “thăm dò quy n l c” (xác nh xin c a cơ quan hành chính n u cơ quan ban ph m vi th m quy n c a cơ quan hành chính - hành văn b n t ch i ơn xin thì m i là i i u 3 Lu t ki n t ng hành chính). Trên th c tư ng kh i ki n, do ó nên b sung c i t vn n m ch toà án có th hoàn thành tư ng kh i ki n là hành vi im l ng không tr nghĩa v thăm dò quy n l c hay không l i là l i c a cơ quan hành chính. vi c i u tra, vi c xác nh rõ ràng các tư li u 4.2.4. M r ng tư cách, a v pháp lý c a c a cơ quan hành chính c a th m phán ph ngư i kh i ki n trong ki n t ng yêu c u hu trách gi i quy t và s lãnh o tích c c c a toà b quy t nh hành chính b ki n án, làm cho s lư ng v án ư c th lý ngày Xu t phát t quan i m e ng i v gánh càng nhi u. Nguyên t c “thăm dò quy n l c” n ng c a toà án quá l n ho c lo l ng v "s cho dù ư c ưa ra nhưng n u không có tác T¹p chÝ luËt häc sè 3/2005 75
- nhµ n−íc vµ PH¸p luËt n−íc ngoµi d ng trong th c ti n thì cũng tr thành vô nghĩa. cơ ch gi i quy t ki n t ng hành chính b i 4.2.7. Tăng cư ng s i u hành th ng nh t toà án hi n nay./. và trách nhi m c a cơ quan hành chính Nâng cao m c th m tra c a toà án ng (1).Xem: i u 61 Hi n pháp Minh Tr quy nh: “Trong trư ng h p có nh ng v ki n v hành chính th i cũng c n nâng cao trách nhi m c a cơ i v i các cơ quan hành chính ã xâm h i n quy n quan hành chính và kh năng ph i h p v i toà và l i ích h p pháp c a ngư i ki n thì s thu c th m án trong gi i quy t v vi c. quy n gi i quy t c a toà hành chính". 4.2.8. C i cách ch “phán quy t tình hu ng” (2).Xem: i u 48 c a Lu t t ch c toà án hành chính năm Meiji 23 quy nh v t ch c c a toà án c bi t Theo quan i m c a các lu t gia Nh t B n, này, ch có m t toà án hành chính t t i th ô ch “phán quy t tình hu ng” nên ư c xoá Tokyo, chánh án toà án hành chính do Nh t hoàng b b . Quy nh này theo i u 31 c a Lu t rõ nhi m. ràng mang tính hình th c và trên th c t v n (3). Theo i u 78 c a Hi n pháp Nh t B n hi n hành (1947) “Không m t cơ quan hành chính nào ư c ra thiên v cơ quan hành chính, cho dù có gi l i m t phán quy t tư pháp cu i cùng. T t c các quy t thì toà án trong th c ti n v n d ng cũng r t xét x tư pháp thu c v toà án t i cao cùng v i h khó khăn trong vi c l nh cho cơ quan hành th ng toà c p dư i. Vi c thành l p m t toà án c bi t khác ngoài toà án tư pháp là không th ư c". chính th c hi n nghĩa v ho c ti n hành b i (4). Các trư ng h p có quy nh c bi t trong các thư ng thi t h i. Lu t khác như Lu t thu ( i u 24 - 26); Lu t thu a Nhìn chung, tr i qua hơn 40 năm, Lu t phương ( i u 19); Lu t ch ng c quy n; Lu t v b o ki n t ng hành chính c a Nh t B n cũng ã m quy n ư c tri t kh u; Lu t sóng vô tuy n. (5). Lu t này thay th cho Lu t s 81 ban hành năm b c l nhi u i u kho n l c h u, không còn 1948 v “các quy nh c bi t liên quan n th t c phù h p v i xu hư ng c i cách tư pháp c a ki n t ng hành chính”. Lu t này cũng ã ư c s a Nh t B n hi n nay. Nh t B n không ph i là i theo Lu t s 91 ngày 22/12/1989 và Lu t s 110 m t qu c gia có h th ng tài phán hành chính ngày 26/6/1996 (có hi u l c thi hành cùng B lu t t phát tri n hoàn thi n như các nư c thu c h t ng dân s ngày 01/01/1998). (6). Thu t ng này không tìm ư c nghĩa chu n xác th ng lu t châu Âu l c a như Pháp, c, sang ti ng nư c ngoài tương ương. Xem Lu t ki n Thu i n… nhưng tài phán hành chính t ng hành chính Nh t B n 1962, i u 3. Nh t B n không ph i là v n m i m , b i vì (7).Xem: K y u h i th o qu c t c a Hi p h i lu t k t khi toà án hành chính ư c thành l p hành chính ông Á l n th V t ch c t i Nh t B n tháng 11/2002, ph n c i cách ch t t ng hành năm 1890 cho n nay, tài phán hành chính chính, tr. 168. Nh t B n ã tr i qua hơn 110 năm kinh (8). S d, tr.169. nghi m. Là qu c gia v i h th ng pháp lu t (9). S lư ng th m phán toà án t i cao là 15 (trong ó mang tính h n h p và cũng ang trong quá có 1 chánh án), toà án phúc th m t 3 n 5, toà án qu n, toà án gia ình là 3, h th ng 1 th m phán c a trình c i cách hoàn thi n pháp lu t v tài toà án rút g n. Xem kho n 3 i u 5, kho n 2 i u 18, phán hành chính, nh ng bài h c kinh nghi m kho n 3 i u 26, i u 31 - 4 kho n 2 và i u 35 t Nh t B n có th mang giá tr tham kh o Lu t t ch c toà án Nh t B n 1947 và s a i theo t t cho Vi t Nam trong quá trình hoàn thi n Lu t s 82 năm 1982. 76 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2005
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
16 Đề thi môn Lý luận nhà nước và pháp luật
6 p | 2061 | 147
-
Ôn tập 9 câu hỏi Lý luận nhà nước và pháp luật
30 p | 350 | 118
-
Ôn thi tuyển sinh cao học luật môn Lý luận nhà nước và pháp luật
34 p | 355 | 88
-
Tập hợp các câu hỏi thi vấn đáp môn Lý luận nhà nuớc và pháp luật của K34
12 p | 519 | 63
-
Bài giảng Lý luận nhà nước và pháp luật: Chương 2
17 p | 9 | 5
-
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử nhà nước và pháp luật (Mã học phần: LUA103006)
16 p | 13 | 5
-
Bài giảng Lý luận nhà nước và pháp luật: Chương 1
46 p | 9 | 4
-
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử nhà nước và pháp luật (Mã học phần: LUAKT1033)
12 p | 6 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần Lý luận về nhà nước và pháp luật (phần chung) - Mã học phần: LUA102008
16 p | 6 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần Lý luận về nhà nước và pháp luật (phần cụ thể)
22 p | 5 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần Lý luận về nhà nước và pháp luật (Mã học phần: LKT103009)
15 p | 5 | 3
-
Giáo trình Nhà nước và pháp luật: Phần 1
118 p | 5 | 2
-
Bài giảng Lý luận nhà nước và pháp luật: Chương 5
118 p | 8 | 2
-
Bài giảng Lý luận nhà nước và pháp luật: Chương 4
11 p | 5 | 2
-
Bài giảng Lý luận nhà nước và pháp luật: Chương 3
20 p | 6 | 2
-
Giáo trình Nhà nước và pháp luật: Phần 2
167 p | 6 | 2
-
Đề cương chi tiết học phần Lý luận về nhà nước và pháp luật (Mã học phần: 0101122642)
10 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn