intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Những thách thức về quản lý của các công ty tại Việt Nam

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

93
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Những thách thức về quản lý của các công ty tại Việt Nam" với các vấn đề chính được trình bày như: Sân chơi kinh doanh đang thay đổi; những đặc điểm của môi trường tài chính ngày nay; nhu cầu của những người hữu quan đang tăng cao;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Những thách thức về quản lý của các công ty tại Việt Nam

  1. Managerial Challenges  & Opportunities for  Corporate Groups in Vietnam A Personal Observation © 2008. Xin đừng sao chép! 1
  2. Những thách thức về quản lý của các công ty  tại Việt Nam  Theo quan sát cá nhân Dr. John © 2008. Xin đừng sao chép! 2
  3. Presenter Dr. John Behzad is emeritus professor of finance and management at California State University USA. He has over 25 years experience in teaching business courses in MBA and post graduate programs in USA. He holds a B.A. in insurance, an M.A. in economics, an MBA in finance, and a Ph.D. in finance and international business. He has done consulting in real estate, financial services, technology management, and executive education. He has published articles and books and has presented numerous papers at the national and international meetings of American academic and professional associations. He received several grants from U.S. government and industries and has served as director of several industry and government projects, research institutes, and nonprofit foundations. John currently resides in Vietnam and may be reached by phone (0909 668 104) or email (john.professor@yahoo.com). © 2008. Xin đừng sao chép! 3
  4. John Tiến sỹ John Behzad là Giáo Sư tài chính và quản trị tại Đại Học công lập California State University, Hoa Kỳ và có hơn 25 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy các khóa học về kinh doanh trong chương trình MBA và cử nhân tại Mỹ. Ông có bằng cử nhân về bảo hiểm, thạc sỹ về kinh tế, thạc sỹ quản trị kinh doanh về tài chính, tiến sỹ về tài chính và kinh doanh quốc tế. Ông làm tư vấn cho các dịch vụ tài chính, quản trị công nghệ và đào tạo giới chức điều hành. Ông đã phát hành các bài viết và sách cũng như trình bày nhiều tham luận tại các cuộc họp mặt của các hiệp hội học thuật và chuyên môn Hoa Kỳ trong và ngoài nước. Ông đã làm giám đốc nhiều dự án trong các ngành và của chính phủ, các học viện nghiên cứu và tổ chức. Ông đã tư vấn cho nhiều công ty ở Việt Nam trong các vấn đề về chiến lược, tài chính và đầu tư. © 2008. Xin đừng sao chép! 4
  5. The Playground of Business is Changing  Sân chơi kinh doanh đang thay đổi   Increased uncertainty  Đối phó với tình hình bất ổn gia tăng  Rapid change  Đương đầu với sự thay đổi nhanh chóng  Competing against tough, smart, and agile competitors  Cạnh tranh với những đối thủ nhanh nhạy, thông minh và gan lì hơn  Rising demands of stakeholders  Đáp ứng nhu cầu cao hơn của những người hữu quan © 2008. Xin đừng sao chép! 5
  6. Characteristics of Today’s Business Environment  Những đặc điểm của môi trường tài chính ngày nay  Increased Uncertainty  Sự không chắc chắn  Industries zigzag (auto, real  Các ngành công nghiệp đầy biến động estate) (ôtô)  Wide swings in prices (oil)  Widespread loan defaults  Giá cả tăng đột biến (giá dầu)  High level of business failures  Nợ xấu tràn lan  Volatile global economy  Nguy cơ phá sản doanh nghiệp cao  Nền kinh tế thế giới đầy bất ổn  Rapid Change  Thay đổi chóng mặt  Reduced geographical  Các rào cản địa lý bị phá bỏ barriers/econ integration  Intensified competition  Cạnh tranh gay gắt  Technology impacting  Công nghệ ảnh hưởng đến sản xuất, operation, communication, thông tin liên lạc, tốc độ, chi phí, và speed, cost, and delivery of cách đem lại giá trị (chất lượng) cho value (quality) khách hàng © 2008. Xin đừng sao chép! 6
  7. Competition  Competitors are becoming tougher,  Cạnh tranh với những đối thủ nhanh smarter, more agile nhạy, thông minh và gan lì hơn  Advantages are short-lived  Lợi thế & công cụ thương mại mang tính ngắn hạn  Tools of trades are quickly copied.  Bị sao chép nhanh chóng You operate in a copy-cat economy where vultures are waiting to see what makes you successful so they copy it at your expense  Competition pressures you to learn  Sức ép cạnh tranh đòi hỏi bạn phải new tools, skills, methods. sử dụng các công cụ, công nghệ và phương pháp mới. © 2008. Xin đừng sao chép! 7
  8. Demands of Stakeholders are Rising  Nhu cầu của những người hữu quan đang tăng cao  Customers Progressively demanding,  Khách hàng yêu cầu giá trị, chất lượng, picky, fussy. They demand better value, Các khách hàng muốn các tính năng của quality, technical specs, features, sản phẩm đúng như họ đặt hàng, đặc performance, service, faster, cheaper, tính, hiệu quả hoạt động và dịch vụ tốt timely delivery. hơn, Nhân viên yêu cầu được chú ý, Các khách hàng muốn mọi thứ đều đúng giờ (Giao hàng, Dịch vụ).  Nhân viên mong đợi ngày càng nhiều  Employees Expect More Resources, hơn Họ muốn bạn cho họ nhiều nguồn freedom & authority, training, Attention lực hơn, để họ tự do hơn và có nhiều to their needs & feelings, Tolerance for quyền quyền hơn nhưng không phải their mistakes. gánh nhiều trách nhiệm hơn, Các nhân viên muốn bạn quan tâm tới nhu cầu và cảm xúc của họ, Các nhân viên muốn bạn thông cảm với lỗi âầm của họ.  Owners demand: Better management Nhưng họ không muốn BẠN mắc lỗi. of resources, Better utilization of assets, Better results, Better measures  Chủ sở hữu yêu cầu: Quản lý các nguồn (customer loyalty & retention, lực tốt hơn, Chỉ số thành công bên ngoài sustainable market share growth, (sự trung thành & khả năng giữ chân competitive advantage, market value- khách hàng, tăng trưởng thị phần, lợi thế add) cạnh tranh, hình ảnh được cải thiện) © 2008. Xin đừng sao chép! 8
  9.  Government wants you to follow all of the  Chính phủ muốn bạn tuân thủ hàng triệu million pages of laws. trang luật.  Community wants you to do the right  Cộng đồng muốn bạn hành xử đúng đắn things.  Nếp sống văn hóa muốn bạn cư xử đúng  Society/Culture wants you to behave a mực theo đúng phong cách (tôn trọng, certain way (respectful, gentle, content) nhẹ nhàng, hài lòng)  Peers want competent, good associates.  Những công ty cùng loại muốn bạn trở thành cộng sự đắc lực và tốt bụng.  And you too (directors) Have personal needs:  Và bạn cũng có những yêu cầu riêng đối  Be recognized for your achievements. với bản thân  Have a good standing among your  Bạn muốn được mọi người công nhận colleagues, friends, & social circles. về những gì bạn đạt được.  Develop your own status, emotional &  Bạn muốn có vị trí trong công sở, gia spiritual aspirations. đình và xã hội.   Và bạn có những nhu cầu về thể chất, tình cảm và tinh thần riêng của mình. © 2008. Xin đừng sao chép! 9
  10. What Does It Mean?  Những điều đó có nghĩa gì?  Finance & strategy are more important than ever.  Tài chính và Chiến lược ngày càng đóng vai trò Need to be integrated. quan trọng hơn bao giờ hết.  Owners (investors) will have new requirements for  Các nhà đầu tư đặt ra những yêu cầu mới: their businesses:  Quản trị rủi ro  Manage Risk  Củng cố việc điều hành công ty và những kiểm  Strengthen corporate governance & internal soát nội bộ controls  Đánh giá, đo lường, và bảo vệ chống lại những rủi  Assess, measure, and protect against risks ro  Tạo điều kiện cho tăng trưởng  Enable Growth  Ăn khớp tài chính và operation với chiến lược  Align finance & operation with strategy  Execute growth strategies (Detailed and realistic  Thực hiện những chiến lược tăng trưởng (Những kế hoạch tài chính chi tiết và phù hợp với thực tế) financial plans)  Innovate & upgrade business systems,  Cải tiến và nâng câp những hệ thống và quy trình kinh doanh processes, HR, skills  Mang lại kết quả  Deliver robust results:  Đo lường, kiểm soát hoạt động kinh doanh (Siêu lợi  Financial outcome (Measure & monitor business nhuận (ROE) performances that matter, like profitable growth,  Giá trị gia tăng (Phương châm giá trị độc đáo + superior ROE) Quản trị dựa trên giá trị, tập trung vào sự tăng  Value-add (Unique value proposition and Value- trưởng tạo ra lợi nhuận, giá trị thị trường, đam mê based management focusing on market value đạt kết quả phi thường  Lean operation & clean corporate culture that  … leads to creation of value through core  .. competence in response to the Group’s visionary advantage.  Các nhà quản lý chịu sức ép phải giải trình các vấn  Managers will be held accountable for operational gia tăng hiệu quả, khả năng sinh lợi, thu nhập. competitiveness (increased productivity, efficiency, profitability, growth) and rewarded for value-add. © 2008. Xin đừng sao chép! 10
  11. Managerial Focus Will Change  Leadership: Business strategy, organizational change, sustainability, corporate governance Management: systems thinking, CRM, supply chain, financial accountability, Economic value-add Systems & QMS, Beyond ISO, benchmarking, Business Excellence Processes: People motivation, empowerment, job enrichment, involvement Management focus: © 2008. Xin đừng sao chép! 11
  12. Trọng tâm về quản lý sẽ thay đổi Lãnh đạo Chiến lược kinh doanh, thay đổi tổ chức, sự bền vững, quản trị doanh nghiệp Quản lý Tư duy hệ thống, CRM (Quản trị quan hệ khách hàng), chuỗi cung ứng, trách nhiệm tài chính, Giá trị kinh tế gia tăng Hệ thống & Quy QMS (Hệ thống quản lý chất lượng), Vượt ISO, Lấy trình: chuẩn, Mô hình kinh doanh xuất sắc Trọng tâm quản lý Tạo động lực, trao quyền, làm phong phú thêm cho công con người: việc, kêu gọi nhân viên tham gia đóng góp ý tưởng © 2008. Xin đừng sao chép! 12
  13. Managerial Responsibilities will Change Financial: Not administer money, but manage resources efficiently, generate high ROE, growth, EVA Marketing: Not sales, but customer satisfaction, retention, loyalty, brand value, market share, customer lifetime value HRM: Not staffing, but raise productivity & morale, boost performance, create intangible assets Operations: Not workshop, but improve methods, workflow processes, systems Corporate: Not manage, but increase shareholders’ value, market value, social image. © 2008. Xin đừng sao chép! 13
  14. Trách nhiệm quản lý sẽ thay đổi Tài chính: Không phải là quản trị hành chính, mà là quản lý các nguồn lực một cách hiệu quả, tạo ra ROE cao, tăng trưởng Marketing: Không phải tập trung vào mục tiêu bán hàng, mà là giữ chân khách hàng, sự trung thành của khách hàng, giá trị trọn đời của khách hàng (CLV), giá trị thương hiệu, thị phần HRM: Không phải là tuyển dụng nhân sự, mà là nâng cao năng suất & tinh thần làm việc, đẩy mạnh hiệu quả làm việc, tạo ra tài sản vô hình Điều hành: Không phải tập trung vào các phân xưởng, mà là cải tiến phương pháp, quy trình làm việc, hệ thống Công ty: Không phải là quản lý, mà là tăng thị phần, cải thiện hình ảnh xã hội. © 2008. Xin đừng sao chép! 14
  15. Investment Implications of Global Crisis  Những hệ quả đầu tư của khủng hoảng toàn cầu  Risk premium will be higher than  Bảo hiểm rủi ro sẽ cao hơn trước before. đây  Leveraged investments are more  Những đầu tư đòn bẩy thì “rủi ro” vulnerable. hơn  Central banks will play a more  Những ngân hàng trung ương sẽ important role in financial markets. đóng vai trò quan trọng hơn trong các thị trường tài chính  Interest rates are likely to be lower despite inflationary pressures. (after  Lãi suất chắc sẽ thấp hơn bất kể crisis inflation will be high causing những áp lực lạm phát higher interest rates)  Để làm sản sinh những lợi nhuận  To generate desired returns, mong muốn, giới đầu tư sẽ phải investors will have to live with higher chấp nhận tính biến động cao hơn volatility and lower returns. và lợi nhuận thấp hơn  Investing in growth assets is going to  Đầu tư trong các tài sản tăng trưởng be even more volatile. sẽ càng biến động hơn © 2008. Xin đừng sao chép! 15
  16. The Challenge  To earn a satisfactory ROI is not very difficult.  To earn a satisfactory ROI is not very difficult.  To earn a “superior” return is hard.  To earn a “superior” return is hard.  To earn a “consistently superior” return is a  To earn a “consistently superior” return is a real challenge. The challenge is in balancing: real challenge. The challenge is in balancing:  Growth vs. Risks  …vs. Rủi ro so sánh với  Cash flow vs. Market value  Return vs. cost of capital  …  Lợi nhuận vs. Chi phí sử dụng vốn  A good annual return on investment (ROI) on funds invested for any number of years (t) should generate at least 10% in long term.  Thành quả (mức hoàn vốn, lợi nhuận) đầu tư hàng năm (ROI) của quỹ vốn được đầu tư cho ROI = (1+12%)(t+1) – 1 bất cứ số năm nào (t) phải đạt được ít nhất Example: return at: 10% (trong dài hạn), tốt (ưu thích) hơn là 15% cho bây giờ  End of 2nd year 40%  End of 5 years double your money ROI = (1+10%)(t+1) – 1  40 years = 100 times your initial investment Ví dụ: Thành quả (mức hoàn vốn, lợi nhuận) lúc cuối của  Năm thứ hai = 40%  Năm thứ nam = gấp đôi số tiền của bạn  40 năm = 100 lần vốn đầu tư ban đầu của bạn © 2008. Xin đừng sao chép! 16
  17. There are Paradoxes & Ironies  Có những nghịch lý và những trớ trêu  Markets dynamics may not make sense  Những động lực thị trường không được hiểu đầy đủ. Chúng có thể không hợp lý và thậm (to common people) and may even work chí có thể ngược lại bản chất con người against human nature.  Những thành phần tham dự thị trường không  Market participants are not always phải lúc nào cũng hợp lý, nhưng thường tạo rational (as they follow patterns of nên những phong thái hành xử. behavior).  Những cơ hội có lợi nhuận nhất đang chuyển đổi khi những điều kiện chuyển đổi từ ổn định  The most profitable opportunities are sang bất ổn shifting as conditions shift from stability to  Hãy chuẩn bị gặp phải những nghịch lý và instability. (như tăng trưởng vs. rủi ro) mà chúng ta không thể hiểu với não trạng về thị trường  Be prepared to run into paradoxes (like hiện thời của chúng ta growth vs. risk) which we can not  Để sống sót trong thị trường, những nhà đầu comprehend with our current mindset. tư và những người trao đổi chứng khoán phải duy trì ý thức chiến lược về những chuyển đổi  To survive in the market, investors and năng động trong các hình thái của những traders must remain strategically chuyển đổi trong thị trường conscious of dynamic shifts in the patterns of market movements. © 2008. Xin đừng sao chép! 17
  18. Opportunities for the Group  Visionary Advantage  Synergistic Advantage  Agility Advantage © 2008. Xin đừng sao chép! 18
  19. What Should Companies in a Group Do?  Develop Visionary Advantage:  Develop Visionary Advantage:  Maintain Sharp Managerial Visibility (how far you can  … see into the future). Keep a macro view, not sectoral  Năng động: giả định những kiểu mẫu là phức tạp, phi  Dynamic understanding: assume the patterns are trực tuyến, và “vô tư” với sự bất định của tương lai complex, nonlinear and open to future uncertainty.  Bao trùm: tận dụng những thông tin có liên quan về Comprehensive view of reality: makes use of thị trường, kinh tế và hành vi công chúng complete, relevant, & timely information about the markets, economies, & public behavior.  Chiến lược: cứu xét …. , nhưng quyết định cuối cùng phải dựa trên những chủ định và mục tiêu chiến lược  Synergistic Advantage (marketing & customer base, của nhà đầu tư shared managerial knowledge & experience)  Strategic thinking: take into account reality on the ground, limitations of decision makers, and shortcomings of internal business units; but the final decision should be based on the Group’s strategic intent & goals.  Gain synergy through shared marketing & customer base, shared managerial knowledge & experience, shared drives  Agility Advantage:  Maintain flexibility to re-focus & redirect business focus & resources  Be Externally-driven: Understand business climate (economic, legal, financial, technological, competition). Analyze your companies and quality of management © 2008. Xin đừng sao chép! 19
  20. How Should Directors Think?  Một người làm lãnh đạo … nghĩ như thế nào?  Think cash flow adjusted for timing & risk (not  Tức là nghĩ về dòng ngân lưu Giá trị hiện tại, profit) rủi ro (chứ không phải lợi nhuận)  Think “value” for customers, owners, partners,  “việc tạo ra giá trị” --cho khách hàng, cổ đông, and society (not sales) xã hội.  Think in “market” terms (not book value).  Suy nghĩ “giá trị thị trường” (chứ không phải giá trị sổ sách).  Think Systematically: view problems from all perspectives (not reactively)  Suy nghĩ hệ thống: nhìn vấn đề từ mọi phương diện.  Think rationally: use intuition on the basis of sound financial & business principles (not  Suy nghĩ về Tính hiệu quả: ra quyết định dựa emotions, impulse, and random opinion trên những nguyên tắc tài chính lành mạnh (cố gắng không phạm sai lầm, cảm tính, và ý  Think before planning: anticipate & forecast kiến may rủi). consequences   Suy nghĩ trước khi hành động –dự lường, dự Cost vs. benefit báo, lập kế hoạch, kết quả.  Investment yield vs. financing cost  Chi phí vs. lợi ích  Internal vs. external impact  Lợi nhuận thu về trên vốn đầu tư vs. Chi phí  Short-term vs. long-term huy động vốn.  Stability vs. growth  Tác động bên trong vs. bên ngoài.  Risk vs. Return  Ngắn hạn vs. Dài hạn.  Ổn định vs. Tăng trưởng. Rủi ro vs. Lợi nhuận © 2008. Xin đừng sao chép! 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2