Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi môn sinh học
lượt xem 243
download
Câu 1: a. Mặc dù có những sự khác biệt rõ rệt về cấu trúc tế bào giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, nhưng các nhà khoa học vẫn cho rằng chúng có cùng một tổ tiên chung. Dựa vào cấu trúc tế bào, hãy chứng minh điều đó.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi môn sinh học
- NỘI DUNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC -------------- Câu 1: a. Mặc dù có những sự khác biệt rõ rệt về cấu trúc tế bào gi ữa sinh vật nhân s ơ và sinh vật nhân thực, nhưng các nhà khoa học vẫn cho r ằng chúng có cùng m ột t ổ tiên chung. D ựa vào cấu trúc tế bào, hãy chứng minh điều đó. b. Giải thích cơ chế dẫn đến bệnh rối loạn chuyển hóa ở sinh vật. c. Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Giả sử quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường, không có hiện tượng trao đổi đoạn. Hãy xác định số loại hợp tử tối đa đ ược t ạo ra ch ứa 2 nhi ễm sắc thể có nguồn gốc từ “ông nội” và 3 nhiễm sắc thể có ngu ồn gốc t ừ “bà ngo ại”? T ỉ l ệ phần trăm các loại hợp tử này? Trả lời: a. Cấu trúc tế bào sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có: - Cấu trúc màng sinh chất giống nhau: 1 lớp màng cơ sở - Vật chất di truyền đều là axit nucleic. - Ti thể và lục lạp của tế bào nhân thực có axit nucleic dạng vòng và các ribôxôm 70S gi ống như ở tế bào nhân sơ. - Kích thước ti thể giống với kích thước sinh vật nhân sơ. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có tổ tiên chung và trong quá trình ti ến hóa có hi ện tượng nội cộng sinh của sinh vật nhân sơ trong tế bào sinh vật nhân thực. b. Khi tế bào không sản suất đủ enzim nào đó hoặc enzim đó bất ho ạt thì các sản phẩm c ần thiết cho hoạt động sống của tế bào không được tổng hợp. - Mặt khác, cơ chất của enzim đó tích lũy lại có thể gây độc cho tế bào hoặc chuyển hóa theo các con đường phụ thành các chất độc cho tế bào. Khi đó, cơ thể sinh vật mắc bệnh rối loạn chuyển hóa. c. 2n = 14 n = 7. - Số loại giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “bố”: 7! = 21 (loại) C2n = C27 = 2!(7 − 2)! - Số loại giao tử chứa 3 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “mẹ”: 7! = 35 (loại) C3n = C37 = 3!(7 − 3)! - Số loại hợp tử chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ông n ội” và 3 nhiễm sắc th ể có nguồn gốc từ “bà ngoại”: C2n × C3n = C27 × C37 = 21 × 35 = 735 (loại) - Số loại hợp tử tối đa được hình thành: 2n × 2n = 22n = 214 = 16.384 (loại) - Tỉ lệ phần trăm các loại hợp tử: 735 : 16.384 × 100 = 4,4861 (%) Câu 2: a. Sự sinh trưởng ở vi sinh vật khác với sự sinh trưởng của cơ thể đa bào như thế nào? b. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn có cấu trúc đơn giản nhưng lại có tốc đ ộ sinh tr ưởng và sinh sản rất cao. Trả lời: a. Sự sinh trưởng ở cơ thể đa bào là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước của tế bào làm cơ thể lớn lê n. Mỗi vi sinh vật là một cơ thể đơn bào với kích thước bé, do đó sự sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật. b.Vì: -Vi khuẩn có hệ enzim nằm trên màng sinh chất hoặc trong tế bào chất, enzim này có hoạt tính mạnh nên vi khuẩn có khả năng đồng hóa mạnh và nhanh.
- - Vi khuẩn có tỉ lệ S/V lớn nên khả năng trao đổi chất mạnh. - Vi khuẩn dễ phát sinh biến dị nên khả năng thích nghi cao. Tốc độ sinh trưởng rất nhanh tốc độ sinh sản nhanh. Câu 3: Người ta làm các thí nghiệm đối với enzim tiêu hóa ở động vật như sau: Thứ tự Điều kiện thí nghiệm Cơ chất Enzim thí Nhiệt độ pH nghiệm (oC) Tinh bột 1 Amilaza 37 7-8 Tinh bột 2 Amilaza 97 7-8 Lòng trắng trứng 3 pepsin 30 2-3 Dầu ăn 4 pepsin 37 2-3 Lòng trắng trứng 5 pepsin 40 2-3 Lòng trắng trứng 6 Pepsinogen 37 12-13 Dầu ăn 7 Lipaza 37 7-8 Lòng trắng trứng 8 Lipaza 37 2-3 a. Hãy cho biết sản phẩm sinh ra từ mỗi thí nghiệm. b. Hãy cho biết mục tiêu của các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm1 và 2 - Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7 - Thí nghiệm 3 và 5 - Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8 Gợi ý trả lời a. Sản phẩm được sinh ra: TN1: Mantô TN5: Axít amin TN2: Không biến đổi TN6: Không biến đổi TN3: Axít amin TN7: Glyxêrin + axít béo TN4: Không biến đổi TN8: Không biến đổi b. Mục tiêu của các thí nghiệm: - Thí nghiệm1 và 2: Enzim chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể (khoảng 37 oC). Ở nhiệt độ cao enzim bị phá hủy. - Thí nghiệm 3 và 5: Nhiệt độ môi trường càng tăng thì tốc độ xúc tácc ơ ch ất c ủa enzim càng tăng (trong giới hạn). - Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7: Mỗi enzim tiêu hóa hoạt động thích nghi trong môi trường có đ ộ pH xác định. - Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8: Mỗi loại enzim chỉ xúc tác bi ến đ ổi m ột lo ại ch ất (c ơ ch ất) nh ất định. Câu 4: Trong tế bào thực vật có hai quá trình chuyển hoá vật chất kèm theo chuy ển hoá năng lượng, tuy trái ngược nhau nhưng liên quan chặt chẽ với nhau. a. Mỗi quá trình được gọi với 2 tên gọi khác nhau. Hãy viết lại các tên gọi đó. b. Ghép các ý sau đây vào từng quá trình trên sao cho phù hợp 1 – cần oxi phân tử 2 – sử dụng nước 3 – tạo ra ATP và NADH 4 – cần RiDP 5 – là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử 6 – xảy ra ở matrix 7 – có enzim ATP synthetaza 8 – có sản phẩm trung gian là AlPG Gợi ý trả lời: Tên 2 quá trình đó là: a. Quang hợp # đồng hoá; Hô hấp # dị hoá b. Quang hợp : 2, 4, 5, 7, 8 2
- Hô hấp : 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8 Câu 5: Các bằng chứng địa lí sinh vật học, phôi sinh học, sinh h ọc t ế bào và sinh h ọc phân t ử đã giúp cho các nhà khoa học nhận biết điều gì liên quan đến sự tiến hoá của sinh vật trên Trái đất? Gợi ý trả lời: a. Bằng chứng địa lí sinh vật học chứng tỏ mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong nh ững th ời kì địa chất nhất định, tại một vùng nhất định; cho thấy cách li địa lí là nhân t ố thúc đ ẩy s ự phân li của các loài. b. Bằng chứng phôi sinh học phản ánh một cách rút gọn sự phát tri ển c ủa loài; ph ản ánh nguồn gốc chung của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau. c. Bằng chứng sinh học tế bào cho thấy mọi sinh vật đều đ ược c ấu t ạo t ừ t ế bào; các t ế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó; tế bào là đơn vị tổ chức cơ b ản c ủa c ơ th ể sống; chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài. d. Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy sự thống nhất về cấu tạo và ch ức năng c ủa axit nuclêic, của prôtêin, về mã di truyền…của các loài; cho thấy m ức độ quan hệ họ hàng gi ữa các loài; chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài. Câu 6: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên thời gian sinh trưởng của 3 loài côn trùng ở Nước ta, Các nhà khoa học đã thu được bảng số liệu sau: Nhiệt độ Thời gian phát triển (ngày) (độ C) Loài A Loài B Loài C 15 31.4 30.65 20 14.7 14.65 16.0 25 9.6 9.63 10.28 30 7.1 7.17 7.58 chết chết Chết 35 a. Từ bảng số liệu trên, ta rút ra được những nhận xét gì? b. Nếu nhiệt độ trung bình mùa đông ở miền Bắc Nước ta từ 10 – 150C thì 3 loài nói trên có hiện tượng đình dục hay không? Vì sao? Gợi ý trả lời: a.Từ bảng số liệu trên, tính được: - Ở 35oC cả 3 loài đều chết giới hạn trên về nhiệt độ nằm trong khoảng trên 30 oC và dưới 35oC. - Nhiệt độ càng tăng thời gian phát triển càng giảm - CA = 10,6 oC ; CB = 10,4 oC ; CC = 11 oC Giới hạn chịu đựng của loài B > A > C - SA = 138 độ/ngày ; Sb = 141 độ/ngày ; SA = 144 độ/ngày Loài C thích nghi với môi trường có nhiệt độ cao hơn --> loài B --> loài A. b.Vì ngưỡng nhiệt phát triển của cả 3 loài đều trên 10,4 oC, nên khi nhiệt độ môi trường 10 - 15 oC là nhiệt độ nằm trong khoảng gây chết dưới phải có hiện tượng đình dục mới giúp 3 loài tồn tại qua mùa đông. Câu 7: Trình bày cấu trúc, chức năng các bào quan : peroxixom, bào quan glioxixôm . a.Peroxixom cấu trúc : Một loại bào quan gần với lizoxom là peroxixom.. Trong peroxixom có ch ứa các enzim oxi hóa đặc trưng: catalaza, D.amino – oxydaz, urat- oxydaza, trong đó catalaza là enzim có trong t ất cả peroxixo. Chức năng: Peroxixom có vai trò quan trọng trong t ế bào. Chúng tham gia quá trình chuy ển hóa các axit nucleic ở khâu oxi hóa axit uric (là sản phẩm chuyển hóa của purin). Peroxixom tham gia đi ều chình sự chuyển hóa glucozo và phân gi ải H 2O2 là sản phẩm độc hại thành H2O nhờ enzim catalaza. 3
- b. Glioxixom Ở tế bào thực vật có loại peroxixôm đặc trưng được gọi là glioxixôm. Trong glioxixôm có các enzim của chu trình glioxilat là quá trình chuyển hóa cá lipit thành gluxit – là quá trình quan trọng và chỉ đặc trung cho thực vật – và ở một số động vật b ậc th ấp. Ở đ ộng v ật có x ương s ống bậc cao không có quá trình này. Chu trình glioxilat được thực hi ện bởi một lo ại peroxixom đ ặc bi ệt đ ược g ọi là glioxixom nhờ hệ enzim của chu trình chứa trong đó. Câu 8: Thế nào là apoenzim và coenzim? Nhiều enzim, ngoài thành phần protein còn có thêm thành phần khác không ph ải là protein. Thành protein của enzim dược gọi là apoenzim, còn thành phần không phải protein đ ược g ọi là cofactor Cofactor thường liên kết cố định hoặc tạm thời v ới trung tâm ho ạt tính c ủa enzim và c ần thiết cho hoạt động xúc tác của enzim. Chất cofactor có th ể là ch ất vô c ơ và th ường là các ion kim loại như sắt, đồng, kẽm, niken, magie, mangan…chất cofactor có thể là chất h ữu c ơ, th ường là các vitamin.Trường hợp này chất cofactor được gọi là coenzim. Các cofactor r ất c ần thi ết cho hoạt động của enzim, vì vậy trong thành phần dinh dưỡng của cây tr ồng, vật nuôi và con ng ười, cần phải có đủ các nguyên tố vi lượng và vitamin. Câu 9: Bài tập tế bào: Loài A 2n=20 a. Nhóm tế bào thứ nhất của loài a mang 200 NST ở dạng sợi m ảnh. Hãy xác đ ịnh: S ố t ế bào của nhóm và các tế bào của nhóm này đang ở kì nào? b. Nhóm tế bào thứ 2 của tế bào a mang 400 NST kép: Các tế bào c ủa nhóm này đang ở kì nào? - Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu? c. Nhóm tế bào thứ 3 của loài A mang 640 NST đơn đang phân li v ề 2 c ực t ế bào: Nhóm tế bào thứ 3 đang ở kì nào? - Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu? Biết mọi diễn biến của các tế bào trong mỗi nhóm là như nhau. Gợi ý trả lời: a) Nhóm thứ nhất: theo đề bài nhóm này ở thời điểm từ cuối kì cuối đầu kì trung gian. Số tế bào Tế bào lưỡng bội = 200/ 20 =10 tế bào. Tế bào đơn bội = 200/10 = 20 tế bào b) Nhóm tế bào thứ 2 Phân bào nguyên phân Tế bào đang ở kì trung gian kì dầu, kì giữa. Số tế bào 400/20= 20 tế bào. Phân bào giảm phân -Tế bào đang ở cuối kì trung gian, kì đ ầu 1, kì gi ứa, kì sau 1, nên s ố l ượng t ế bào lai 400/20 = 20 tế bào - Tế bào đang ở kì đầu 2, kì giữa 2, kì cuối 1 nên số tế bào là: 400/10= 40 tế bào Ở những kì này NST là bộ NST đơn ở trạng thái kép c) Nhóm tế bào thứ 3 Phân bào nguyên phân - Tế bào ở kì sau nên : Số tế bào là: (640NST đơn): (40 NST đơn)=16 tế bào. Phân bào giảm phân - Tế bào ở vào kì sau 2 nên : - Số tế bào: (640 NST đơn): (20NST đơn)=32 tế bào. Câu 10: Hãy trình bày các điểm chung của vi sinh vật.? Kích thước nhỏ bé: Vi sinh vật thường được đo kích thứoc bằng đơn vị µm (1 µm =1/10 3mm hay 1/106 m).Virut được đo kích thước bằng đơn vị nn(1nn=1/106mm hay 1/10 9 m) Kích thước vi sinh vật càng nhỏ thì tổng diện tích bề mặt của các vi sinh vật trong 1 đơn vị thể tích càng lớn.Chẳng hạn,đường kính của 1 c ầu khuẩn ( Coccus) chỉ có 1 mm ,nhưng nếu xếp đầy chúng thành một khối lập phương có thể tích là 1 cm 3 thì chúng có diện tích bề mặt rộng tới 6 cm2 Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh Tuy vi sinh vật có kích thước rất nhỏ nhưng chúng lại có năng lực h ấp th ụ và chuyển hóa vượt xa các sinh vật khác. 4
- Chẳng hạn,1 vi khuẩn lactic (Lactobacillus ) trong 1 giờ có thể phân giải được latôzơ lớn hơn 100-10.000 lần so với khối lượng của chúng.Tốc độ tổng hợp prôtêin của n ấm men cao gấp 1000 lần so với đậu tương và sấp 10.000 lần so với trâu,bò. Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh Chẳng hạn,1 trực khuẩn đại tràng ( Escherchia coli ) trong điều kiện thích hợp chỉ sau 12- 20 phút lại phân cắt 1 lần. Nếu lấy thời gian thế hệ là 20 phút thì m ỗi gi ờ phân c ắt 3 l ần,sau 24 giờ phân cắt72 lần và tạo ra 4.722.366×1017 tế bào, tương đương với 4722 tấn.Tất nhiên,trong tự nhiên không có được các điều kiện tối ưu như vậy ( vì thi ếu thức ăn, thi ếu ôxi, d ư th ừa các s ản phẩm chuyển hóa vật chất có hại…).Trong nồi lên men,với các đi ều ki ện nuôi c ấy thích h ợp, sau 24 giờ,từ 1 tế bào có thể tạo ra khoảng 108-109 tế bào. Thời gian thế hệ của nấm men dài hơn,ví dụ với men rượu ( Saccharomyces cereviside) là 120 phút .Nhiều vi sinh vật khác có thế hệ dài hơn n ữa,ví d ụ v ới t ảo ti ểu c ầu ( Chloralla)là 7 giờ, với vi khuẩn lam Nostoc là 23 giờ.Có thể nói,vi sinh vật có tốc độ sinh sôi nảy nở nhanh nhất trong các loài sinh vật. Có năng lực thích ứng mạnh và dễ dàng phát sinh biến dị Trong quá trình tiến hóa lâu dài, vi sinh vật đã t ạo cho mình nh ững c ơ ch ế đi ều hòa v ật chất để thích ứng đựoc với những điều kiện hết sức bất lợi mà các sinh v ật khác th ường không thể tồn tại được. Có vi sinh vật sống được ở môi trường nóng đ ến 130 oC, lạnh đến 0 - 5oC , mặn đến nồng độ 32% muối ăn,ngọt đến nồng độ mật ong,pH thấp đến 0,5 hoặc cao đến 10,7,áp suất cao đến trên 1103 at hay có độ phóng xạ cao đến 750.000rad .nhi ều vi sinh v ật có th ể phát triển tốt trong điều kiện tuyệt đối kị khí, có loài nấm sợi có th ể phát tri ển dày đ ặc trong b ể ngâm tử thi với nồng độ formôn rất cao Vì vi sinh vật đa số là đơn bào,đơn bội,sinh sản nhanh, số l ượng nhi ều,ti ếp xúc tr ực ti ếp với môi trường sống …nên rất dễ phát sinh biến dị.Tần số biến dị thường ở mức 10 -5-10-10.Chỉ sau một thời gian ngắn đã có thể tạo ra một số lượng rất lớn các cá thể bi ến dị. Những biến d ị có ích sẽ mang lại hiệu quả rất lớn trong sản xuất.khi m ới phát hi ện ra pênixilin, ho ạt tính ch ỉ đ ạt 20 đơn vị/ml dịch lên sản xuất. Khi mới phát hiện ra pênixilin, ho ạt tính ch ỉ đạt 20 đ ơn v ị/ml d ịch lên men (năm 1943 ) đến nay đã có thể đạt trên 100.000 đ ơn v ị/ ml. Khi m ới phát hi ện ra axit glutamic,hoạt tính hỉ đạt 1-2g/l thì nay đã đạt dến 150g/ml dịch lên men Phân bố rộng,chủng loại nhiều: Vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi trên Trái Đất:trong không khí,trong đất,trên núi cao,d ứoi biển sâu,trên cơ thể ( người,động vật,thực vật ), trong thực phẩm,trên mọi đồ vật… Vi sinh vật tham gia tích cực vào việc thực hiện cácvòng tu ần hoàn sinh-đ ịa-hóa h ọc nh ư vòng tuần hoàn C,vòng tuần hoàn N, vòng tuần hoàn P, vòng tuần hoàn S, vòng tuần hoàn Fe… Trong nước, vi sinh vật có nhiều ở vùng duyên hải, vùng n ước nông và ngay c ả ở vùng nước sâu,vùng đáy ao hồ. Trong không khí,càng lên cao số lượng vi sinh vật càng ít. s ố l ượng vi sinh v ật trong không khí ở các khu dân cư đông đúc cao hơn rất nhiều so với không khí trên m ặt bi ển và nhất là trong không khí ở Bắc Cực, Nam Cực… Hầu như không có hợp chất cacbon nào( trừ kim c ương,đá graphit…) mà không là th ức ăn của những nhóm vi sinh vật nào đó (kể cả dầu m ỏ , khí thiên nhiên , formôn , điôxin… ).Vi sinh vật có nhiều kiểu dinh dưỡng khác nhau:quang tự dưỡng,quang dị dưỡng,hóa tự d ưỡng,hóa d ị dưỡng,hóa tự dưỡng,tự dưỡng chất sinh trưởng, dị dưỡng chất sinh trưởng… Xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất Trái Đất hình thành cách đây 4,6 tỉ năm nhưng cho đến nay m ới chỉ tìm thấy d ấu v ết c ủa sự sống từ cách đây 3,5 tỉ năm.Vi sinh vật hóa thạch cổ xưa nhất đã đ ược phát hi ện là nh ững d ạng rất giống với vi khuẩn lam ngày nay.Chúng được J.William Schopf tìm thấy tại các t ầng đá c ổ ở miền Tây Ôtrâylia. Chúng có dạng đa bào đơn giản, nối thành sợi dài đến vài ch ục mm v ới đ ường kính khoảng 1-2mm và có thành tế bào khá dày. Trước đó,các nhà khoa h ọc cũng đã tìm th ấy v ết tích của chi gloaodiniopsis có niên đại cách đây 1,5 tỉ năm và vết tích của chi Palaoeolybya có niên đại cách đây 950 triệu năm. Câu 11: Điện thế cục bộ địa phương là gì ? Có những đặc điểm gì so với điện thế hoạt động ? Gợi ý trả lời: 5
- Nơtron thường đáp ứng lại kích thích bắt đầu từ các sợi nhánh, lan truy ền qua thân r ồi xuống sợi trục và tận cùng là chùy xináp Các kích thích đó có thể là các kích thích hóa h ọc, ánh sáng, nhi ệt ho ặc kích thích c ơ h ọc, làm thay đổi cấu trúc màng sinh chất. Chẳng hạn các kích thích đau đ ớn t ừ các mô b ị t ổn th ương hay các phân tử chất thơm có trong khí thở đã tác động lên các thụ thể trên sợi nhánh hay thân của nơtron cảm giác. Các thụ thể này khi tiếp nhận các phân t ử ch ất kích thích sé m ỡ các kênh Na+ và Na+ tràn vào trong dịch bào, trước hết trung hòa một số anion (đi ện tích âm) gây hi ện tượng khử cực và đảo cực. Các Na+ vào tong dung dịch bào sẽ khuếch tán dọc phía trong màng sinh chất và tạo nên một dòng điện chuyển từ đi ểm b ị kích thích đ ến vùng khởi động (trigger zone0) của axon. Sự thay đổi điện thế trong một phạm vi hẹp mang tính ch ất c ục b ộ đ ịa ph ương như vậy được gọi là điện thế cục bộ (địa phương). Điện thế cục bộ có những đặc điểm phân biệt với điện thế hoạt động. Đó là: - Điện thế cục bộ thay đổi theo cường độ kích thích . Cường độ kích thích càng mạnh hoặc kích thích càng kéo dài thì số lượng các kênh m ở càng nhi ều so v ới các kích thích y ếu h ơn hoặc kích thích ngăn hơn, do đó Na+ tràn vào dịch nội bào càng nhiều và sự thay đổi mạnh càng lớn so với các kích thích yếu, ngắn. - Điện thế cục bộ lan truyền càng xa điểm kích thích càng bị suy giảm. - Điện thế cục bộ sẽ nhanh chóng trở lại điện thế nghỉ khi kích thích ngừng - Điện thế cục bộ có thể có tác dụng hoặc gây hưng phấn ho ặc kìm hãm vi ệc t ạo đi ện thế hoạt động của nơtron. Trong khi đó: - Điện thế hoạt động được hình thành do các kênh c ủa vùng khởi đ ộng và s ợi tr ục ho ạt động và luôn bắt đầu bằng sự khử cực và đảo cực. - Điện thế hoạt động xảy ra tuân theo quy lu ật: “t ất c ả không có gì” nghĩa là ho ặc không xảy ra gì cả hoặc xảy ra như nhau không phụ thuộc vào cường đ ộ kích thích khi đã đ ạt ngưỡng và không hề suy giảm so với vùng khởi động dù dường lan truyền xung dài hay ngắn . - Điện thế hoạt động m ột khi đã hình thành (khi đã đ ạt ng ưỡng) thì lan truy ền t ới cùng, nghĩa là không dừng một khi bắt đầu. - Điện thế hoạt động không hề bị suy giảm khi lan truyền trên sợi trục. Câu 10: Hãy trình bày sự cân bằng hoocmon trong cây? Trả lời: Khác với động vật và người, ở thực vật, bất cứ hoạt động sinh trưởng và phát triển nào,đặc biệt là các quá trình hình thành cơ quan (rễ, thân, lá,hoa, quả…) cũng như sự chuyển qua các giai đoạn đoạn sinh trưởng,phát triển của cây đều được điều chỉnh đồng bởi nhiều lo ại hoocmôn có một ý nghĩa quyết định. Chính vì vậy mà sự cân bằng giãu các hoocmôn có m ột ý nghĩa quy ết định. Nhìn chung có thể phân thành hai loại cân bằng là :sự cân bằng chung và sự cân bằng riêng giữa các hoocmôn. a) Sự cân bằng chung Sự cân bằng chung được thiết lập trên c ơ sở hai nhóm hoocmôn th ực v ật có ho ạt tính sinh lí trái ngược nhau, sự cân bằng được xác định trong su ốt quá trình sinh tr ưởng và phát tri ển của cây từ lúc bắt đầu nảy mầm cho dến khi chết .Các hoocmôn kích thích sinh tr ưởng đ ược s ản xuất chủ yếu trong các cơ quan còn non như chồi non, lá non ,rễ non , quả non, phôi đang sinh trưởng… và chi phối sự hình thành các cơ quan sinh dưỡng .Các tác nhân kích thích chi ếm ưu th ế trong giai đoạn sinh trưởng, phát triển sinh dưỡng. Trong lúc đó các hoocmôn ức ch ế sinh tr ưởng được hình thành và tích lũy chủ yếu trong các c ơ quan già, cơ quan sinh sản và c ơ quan d ự tr ữ. Chúng gây ảnh hưởng ức chế lên toàn cây và chuyển cây vào giai đo ạn hình thành c ơ quan sinh sản, cơ quan dự trữ, gây nên sự già hóa và sự chết. Trong quá trình phát triển cá thể từ khi sinh ra cho đ ến khi cây ch ết (chẳng hạn cây ra hoa, quả một lần) thìsự cân bằng trong chúng diễn ra theo quy lu ật là các ảnh h ưởng kích thích 6
- giảm dần và các ảnh hưởng ức chế thì lại tăng dần.Sự cân bằng như nhau gi ữa hai tác nhân đó là thời điểm chuyển cây từ giai đoạn sinh sản mà biểu hiện là sự phân hóa m ầm hoa. T ừ th ời đi ểm đó trở về truớc ưu thế thế biểu hiện là các cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng m ạnh. Nhưng t ừ sau thời điểm đó thì các tác nhân ức chế chiếm ưu thế nên sự sinh trưởng của cây bị ngừng lại,cây ra hoa kết quả, già góa và chết . b)Sự cân bằng riêng Trong số cạy có vô số cá quá trình phát sinh hình thái và hình thành c ơ quan khác nhau như sự hình thành rễ ,thân, lá,hoa, quả,sự nảy mầm,sự chín,sự rụng, sự ngủ nghỉ đều được điều chỉnh bằng hai hay một vài hoocmôn đặc hiệu. Sự tái sinh rễ ho ặc chồi được điều ch ỉnh bằng t ỉ l ệ gi ữa auxin và xitôkinin trong mô .Nếu tỉ lệ này nghiêng về auxin thì rễ được hình thành mạnh hơn và ngược lại thì chồi được hình thành. Đây là cơ sở cho việc tạo cây hoàn chỉnh trong nuôi cấy mô. Sự ngủ nghỉ và nảy mầm được điều chỉnh bằng tỉ lệ giữa AAB/GA. Tỉ lệ này nghiêng về AAB thì hạt,củ ở tình trạng ngủ nghỉ. Sự nảy mầm chỉ xảy ra khi nào trong cơ quan đó có hàm lượng GA cao hơn và ưu thế hơn AAB. Đây cũng là cơ sở để xử lí phá ngủ cho hạt,củ Hoa qủa từ xanh chuyển sang chín được điều chỉnh bằng tỉ lệ gi ữa auxin / êtilen . Trong quả xanh, auxin chiếm ưu thế, còn trong quả chín thì êtilen được hình thành rất mạnh mẽ. Hiện tượng ưu thế ngọn được điều chỉnh bằng tỉ lệ auxin/xitôkinin.Auxin làm tăng ưu thế ngọn còn xitôkinin thì lại làm giảm ưu thế ngọn. Sự trẻ hóa và già hóa trong cây có liên quan chặt chẽ đ ến t ỉ l ệ xitôkinin/AAB. AAB là tác nhân gây già hóa còn xitôkinin là tác nhân gây trẻ hóa trong cây. Tại bất cứ một thời điểm nào trong các quá trình đó cũng đ ều xác đ ịnh đ ược m ột s ự cân bằng đặc hiệu giữa các hoocmôn đó. Con người cũng đều xác định được m ột sự cân bằng đ ặc hiệu giữa hoocmôn đó. Con người cũng có thể điều chỉnh các quan h ệ cân b ằng đó theo chi ều hướng có lợi cho con người Câu 12: Trình bày các phép lai dùng trong nghiên cứu di truyền và ý nghĩa của các phép lai đó. Trả lời: Có 2 phép lai thường dùng trong nghiên c ứu di truyền là: phép lai thu ận ngh ịch và phép lai phân tích. Phép lai thuận nghịch: – Khái niệm: Lai thuận nghịch là phép lai theo 2 hướng, ở hướng thứ nhất dạng này được dùng làm mẹ thì ở hướng thứ 2 nó được dùng làm bố. – Ví dụ: + Lai thuận: mẹ (AA) × bố (aa) + Lai nghịch: mẹ (aa) × bố (AA) – Ý nghĩa: + Người ta dùng phép lai thuận nghịch đ ể ki ểm tra và kh ẳng đ ịnh tính tr ạng do gen nằm trên NST thường quy định, kết quả phép lai thuận nghịch là như nhau. Ví dụ trong thí nghiệm của Menđen, lai thuận và lai nghịch hai gi ống đ ậu thu ần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau đều được cây F 1 toàn hoa đỏ. Các cây F1, tự thụ phấn cho cây F2 có sự phân li với tỉ lệ xấp xỉ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng + Moocgan đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gi ới tính nhờ phân tích k ết qu ả phép lai thuận nghịch về tính trạng màu mắt ở ruồi gi ấm (kết quả phép lai thu ận ngh ịch khác nhau nhưng tính trạng mắt trắng chỉ có ở ruồi đực F 1 cho phép kết luận gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. + Coren và Bo cũng đã phát hiện ra quy luật di truyền qua tế bào chất nh ờ phân tích kết quả phép lai thuận nghịch về tính trạng màu sắc hạt mầm loa kèn. K ết quả phép lai thu ận nghịch khác nhau nhưng con lai luôn biểu hiện tính trạng c ủa mẹ cho phép k ết lu ận gen quy đ ịnh tính trạng nằm trong các bào quan ở tế bào chất của hợp tử do mẹ truyền cho Phép lai phân tích: Khái niệm: Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng tr ội ch ưa bi ết ki ểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng, nhằm mục đích phân tích ki ểu gen c ủa cá th ể mang tính trạng trội đem lại. Ví dụ: Đậu Hà Lan hạt vàng (A-) × đậu Hà Lan hạt xanh (aa) 7
- Nếu con lai F1 chỉ có một kiểu hình màu vàng, chứng tỏ cây đậu hạt vàng P chỉ cho ra một loại giao tử (kí hiệu là A), con lai F 1 có kiểu gen Aa. Suy ra kiểu gen của cây đậu Hà Lan h ạt vàng P là AA Nếu con lại F1 có kiểu hình 50% hạt màu vàng : 50% hạt màu xanh, chứng t ỏ cây đậu hạt vàng P đã cho ra hai loại giao tử khác nhau là A và a v ới t ỉ l ệ ngang nhau, con lai F 1 có kiểu gen 1AA : 1Aa. Suy ra kiểu gen của cây đậu Hà Lan hạt vàng P là Aa. Ý nghĩa : + Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng h ợp t ử hay d ị h ợp tử. Vì cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên tỉ lệ phân tính v ề kiểu hình ở th ế h ệ lai phản ánh tỉ lệ các loại giao tử của cơ thể có kiểu hình trội đem lai, tức là phản ánh c ơ c ấu di truyền của cơ thể này. + Xác đ ịnh đ ược tính tr ạng do m ột c ặp gen alen quy đ ịnh hay do nhi ều c ặp gen tương tác với nhau quy định. Ví dụ: Phân tích hiện tượng di truyền tính trạng hình dạng mào của gà, người ta lai gà có mào hình hạt dẻ với gà có mào dạng hình lá (được xác định là đ ồng h ợp t ử l ặn). N ếu con lai F 1 chỉ có 1 hoặc 2 dạng mào giống bố, mẹ thì gen xác định tính trạng mào của gà là do một gen quy đ ịnh và có tính trội lặn. Nếu con lai F1 cho 3 kiểu hình dạng mào thì tính trạng mào gà v ẫn do m ột c ặp gen alen quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn. Thực tế tính trạng hình dạng mào ở F 1 của phép lai trên lại có tới 4 kiểu hình với tỉ lệ 1 gà có mào hình hạt dẻ : 1 gà có mào hình lá : 1 gà có mào hình hoa h ồng : 1 gà có mào hình h ạt đậu. Gà P đồng hợp tử lặn chỉ cho một lo ại giao tử, cá th ể kia ph ải cho 4 lo ại giao t ử b ằng nhau, quy định 4 hình dạng mào, điều đó chứng tỏ rằng gen quy đ ịnh tính trạng máo c ủa gà không ph ải do một gen quy định. Để có 4 loại giao tử bằng nhau quyết định 4 dạng mào ở con lai thì gà mào hạt dẻ phải dị hợp hai cặp gen không alen phân li độc lập quy đ ịnh. Quy ước ki ểu gen này là AaBb (kiểu hình là mào hình hạt dẻ). Gà mào hình lá có ki ểu gen là aabb. Các d ạng mào còn l ại lần lượt là mào hình hoa hồng có kiểu gen A-bb, mào hình hạt đậu aaB- + Xác định các gen là phân li độc lập, liên kết hoàn toàn hay hoán v ị gen; ki ểm tra tần số hoán vị gen. Ví dụ: Khi lai phân tích cặp cá thể có hai tính trạng cần theo dõi phân li đ ộc l ập thì s ơ đ ồ lai phải như sau: AaBb × aabb ⇒ 1 AaBb : 1 Aabb: 1 aaBb : 1 aabb Kết quả này cho phép khẳng định 2 locut A (a) và B (b) n ằm trên 2 NST t ương đ ồng khác nhau. Khi lai phân tích cặp cá thể có 2 tính trạng cần theo dõi liên k ết hoàn toàn thì s ơ đ ồ lai ph ải như sau: AB ab AB ab × ⇒1 :1 ab ab ab ab Kết quả này cho phép khẳng định 2 gen A và B (a, b) di truyền liên kết hoàn toàn; hay 2 lôcut A và B ở trên cùng 1 NST và rất gần nhau. * Khi lai phân tích cặp cá thể có 2 tính trạng cần theo dõi liên k ết không hoàn toàn thì s ơ đ ồ lai phải như sau: AB ab AB ab Ab aB ×⇒ = ≠ = ab ab ab ab ab ab Kết quả này cho phép khẳng đ ịnh 2 gen A và B (a, b) di truy ền liên k ết không hoàn toàn; hay 2 lôcut A và B ở trên cùng 1 NST và xa nhau, tuỳ theo tần số hoán vị gen. Câu 13: 1 / Phân tích nhận định : bằng chứng tế bào học chứng tỏ ngu ồn gốc th ống nh ất cu ả các loài. 2 / Hãy phân tích nhận định: Cơ quan tương đồng phản ánh sự ti ến hoá phân li c ủa sinh giới Gợi ý trả lời: 1/ Phân tích nhận định bằng chứng tế bào học chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài. Học thuyết tế bào cho rằng tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của c ơ th ể s ống. S ự gi ống nhau v ề c ấu tạo mọi tế bào thể hiện ở : Màng tế bào: M ọi t ế bào đ ều có m ột màng nguyên sinh ch ất bao b ọc ở m ặt ngoài. Đây là một màng sống do hoạt động của nguyên sinh chất tạo nên. Màng tế bào có chức năng bảo 8
- vệ khối chất nguyên sinh trong tế bào, điều chỉnh thành phần các chất chứa trong t ế bào; ch ức năng trao đổi chất: moị quá trình trao đổi chất vơí môi trường c ủa tế bào đều di ễn ra qua màng t ế bào. Tế bào chất: là nơi diễn ra m ọi ho ạt đ ộng s ống c ủa t ế bào và liên h ệ t ất c ả thành phần cuả tế bào làm cho tế bào trở thành một khối thống nhất Các bào quan như: Ti th ể có vai trò quan tr ọng trong s ự hô h ấp cu ả t ế bào. N ơi t ạo ra năng lượng sinh học quan trọng là hợp chất cao năng ATP cung c ấp cho m ọi ho ạt đ ộng s ống cuả tế bào; Trung thể có vai trò quan trọng trong sự phân bào quy đ ịnh s ự di chuy ển và t ập k ết của các NST; Bộ máy Gôngi giữ vai trò trong sự thải bỏ chất th ải cu ả ho ạt ho ạt đ ộng trao đ ổi chất trong tế bào; Lưới nội chất dẫn các chất dinh dưỡng lưu thông trong t ế bào, làm tăng b ề mặt hoạt động của tế bào; Ribôxôm là nơi diễn ra quá trình tổng hợp prôtêin của tế bà o,….. Vật chất chứa đ ựng, bảo qu ản và truy ền đ ạt thông tin di truy ền là các đ ại phân t ử axit nuclêic (AND và ARN). Tất cả các tế bào đều bắt nguồn từ những tế bào sống trước nó và không có sự hình thành ngẫu nhiên từ chất vô sinh. Các hình thức sinh sản và s ự l ớn lên cu ả c ơ th ể đa bào đ ều liên quan v ới s ự phân bào- phương thức sinh sản cuả tế bào: + Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ thông qua trực phân. + Các cơ thể đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có liên quan mật thiết vơí quá trình nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu. + Ở những loài sinh s ản h ữu tính, c ơ th ể m ới đ ược t ạo thành do s ự k ết h ợp c ủa 2 giao tử đực và cái qua thụ tinh. Bên c ạnh những đi ểm gi ống nhau, các lo ại t ế bào ở các sinh v ật khác nhau cũng phân biệt nhau về một số đặc điểm cấu tạo do hướng tiến hoá thích nghi. 2/Hãy phân tích nhận định: Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li của sinh giới. Trong quá trình ti ến hoá lâu dài c ủa m ỗi loài sinh v ật đã thích nghi v ơí đi ều ki ện s ống của mình để tồn tại. Tuy nhiên, kiểu cấu tạo gi ống nhau c ủa các c ơ quan t ương đ ồng ph ản ánh nguồn gốc chung của chúng. Cơ quan tương đồng ( cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát tri ển phôi cho nên có ki ểu c ấu t ạo giống nhau. Ví dụ: + Như chi trước của các loài động vật có xương sống hiện nay rất đa dạng, phong phú, thích nghi cao độ vơí lối sống của chúng. Từ một kiểu xương chi trước đi ển hình gồm: xương cánh, xương cẳng (gồm xương trụ và xương quay), các xương cổ, xương bàn và xương ngón, đã phân hoá theo chiều hướng khác nhau như: tay ở người thích nghi v ới vi ệc c ầm n ắm, chân trước của ngựa thích nghi với việc chạy, chi trước của chuột chũi thích nghi v ới vi ệc đào bới đất làm hang, cánh chim có lông vũ hay cánh màng da của dơi thích nghi với việc bay. + Hay tuyến n ọc đ ộc c ủa r ắn t ương đ ồng v ới tuy ến n ước b ọt c ủa các đ ộng v ật khác. + Vòi hút của bướm tương đồng với đôi hàm dưới của các sâu bọ khác. + Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá.(0,25) + S ự đa d ạng phong phú c ủa các nhóm sinh v ật ngày nay rõ ràng đã phân li t ừ những tổ tiên chung, nguồn gốc chung, vì thế dựa trên c ơ quan tương đ ồng có th ể th ấy s ự ti ến hoá phân li của sinh giới. Câu 14: Hãy cho biết : a.Tại sao có thể nói ánh sáng là nhân tố chủ yếu của môi trường toàn cầu? b.Trong mùa đông hay mùa hạ, nhiệt độ môi trường vượt quá gi ới h ạn sinh thái c ủa bò sát, ếch nhái.Vậy chúng có bị chết không ? Giải thích tại sao ? c. Có mấy dạng phân bố của các cá thể trong không gian c ủa qu ần th ể ? Hãy mô t ả đ ặc trưng của mỗi dạng. Gợi ý trả lời: a. Có thể nói ánh sáng là nhân tố chủ yếu của môi trường toàn cầu 9
- Vì: ánh sáng chính là năng lượng. Khi ánh sáng chi ếu xuống m ặt đ ất t ạo ra nhi ệt, nhi ệt tạo nên sự chênh lệch áp suất giữa các vùng gây ra gió, nhiệt còn làm bốc hơi n ước. Khi nhi ệt lên cao gặp lạnh hơi nước ngưng tụ thành mưa, tuyết gây mưa và tuyết r ơi, nhi ệt ẩm đi ều hòa khí hậu toàn hành tinh. b. Trong mùa đông hay mùa hạ, nhiệt độ môi trường vượt quá gi ới h ạn sinh thái c ủa bò sát, ếch nhái chúng có không bị chết, vì: Chúng có t ập tính tìm đ ến n ơi có đi ều ki ện nhi ệt đ ộ thích h ợp để trú ngụ. c. Có 3 dạng phân bố của các cá thể trong không gian của quần thể Có 3 dạng : Phân bố đều Phân bố theo nhóm ( điểm ) Phân bố ngẫu nhiên. Trong đó : - Phân bố đều : ít gặp trong thiên nhiên, chỉ xuất hiện trong môi tr ường đ ồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao,. Thí dụ : Sự phân bố của chim cánh cụt hay những con dã tràng cùng nhóm tu ổi trên bải triều. - Phân bố theo nhóm, theo điểm: rất phổ biến, gặp trong môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau. Thí dụ : Các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc tập trung ven rừng, n ơim có cường độ ánh sáng cao, giun đất sống nơi đất có độ ẩm cao. - Phân bố ngẫu nhiên : ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lảnh thổ và cũng không sống tụ họp Thí dụ ; Sự phân bố của các cây gổ trong rừng nhiệt đới. Câu 15: Bài tập: Nghiên cứu thực nghiệm của 1 loài sống ở 2 tỉnh A và B. T ổng nhi ệt h ữu hi ệu của chu kì sống từ trứng đến trửong thành là 250 oC / ngày. Ngưởng nhiệt phát triển của loài đó là 13,5 o C. Thời gian phát triển của loài sâu trên là : ở tỉnh A là 20 ngày, còn tỉnh B là 41 ngày. a/ Xác định nhiệt độ trung bình của môi trường 2 tỉnh A và B . b/ Rút ra mối quan hệ nhiệt độ và môi trường và thời gian phát triển của loài sâu bọ đó.? Gợi ý trả lời: 1 / Ta có công thức T= ( x - k). n Loài sâu sống ở tỉnh A có nhiệt độ môi trường là 250 = (x – 13,5 ) x 20. x = 26 o C. Loài sâu sống ở tỉnh B có nhiệt độ môi trường là : 250 = ( x – 13,5 ) x 41. x = 19,6 o C. 2 / Mối liên hệ giữa nhiệt độ mội trường và thời gian phát triển của loài sâu bọ: - Nhiệt độ môi trường 25 o C thì thời gian phát triển của loài là 20 ngày. - Nhiệt độ môi trường 19,6 oC thì thời gian phát triển của loài là 41ngày. Vậy, nhiệt độ môi trường và thời gian phát triển tỉ lệ nghịch. Câu 16: a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này 2n = 4). b/. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm. M ỗi đoạn nối ADN trung bình có 80 cặp nu. Số đoạn nối ít hơn số nuclêôxôm. 10
- Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên ti ếp, môi tr ường n ội bào đã cung c ấp nguyên li ệu tạo nên các nuclêôxôm tương đương với bao nhiêu nuclêôxôm? Số lượng prôtêin histon các loại cần phải cung cấp là bao nhiêu? Trả lời: a. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Tế bào 3 đang ở kì sau giảm phân 1. b. Tổng số nu có trên cả sợi ADN của 1 NST: [400 x 146 x 2] + [ 80 x 2 x (400 – 1)] = 180640 nu. Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên ti ếp, môi tr ường n ội bào đã cung c ấp nguyên li ệu tạo nên các nulêôxôm tương đương với số lượng như sau: (22-1) 400 x 2 = 2400 nuclêôxôm. Số lượng prôtêin histon các loại cần cung cấp: (22 – 1) 400 x 2 x 8 = 19200 prôtêin. Câu 17. a/. Vận chuyển phân tử protein ra khỏi tế bào cần các bào quan nào? b/. Mô tả quy trình vận chuyển này. Gợi ý trả lời: a. Vận chuyển protein ra khỏi tế bào cần các bào quan: - Hệ thống mạng lưới nội chất hạt; - Bộ Golgi; - Màng sinh chất. b - Protein tổng hợp bởi riboxom được vận chuyển trong mạng lưới nội chất hạt đến bộ Golgi - Ở bộ Golgi, phân tử protein được gắn thêm cacbohydrat tạo ra glycoprotein được bao gói trong túi tiết và tách ra khỏi bộ Golgi và chuyển đến màng sinh chất. - Chúng gắn vào màng sinh chất phóng thích protein ra bên ngòai t ế bào b ằng hi ện t ượng xu ất bào Câu 18. So sánh hiệu suất tích ATP của quy trình đường phân, chu trình Crep và chu ỗi truy ền electron trong hô hấp tế bào. Nêu ý nghĩa của chu trình Crep? Gợi ý trả lời: a. So sánh: - Đường phân tạo 2ATP → 7,3 x 2 / 674 ≈ 2,16% - Chu trình Crep 2ATP → 7,3 x 2 / 674 ≈ 2,16% - Chuỗi truyền electron → 7,3 x 34 / 674 ≈ 36,82% - Hô hấp hiếu khí 38ATP → 7,3 x 38 / 674 ≈ 41,15% b. Ý nghĩa chu trình Crep: - Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, một phần tích lũy trong ATP, m ột ph ần t ạo nhiệt cho tế bào, tạo nhiều NADH, FADH2 dự trữ năng lượng cho tế bào. - Tạo nguồn C cho các quá trình tổng hợp sản phẩm hữu cơ trung gian. Câu 19. Hãy kể một số enzym vi sinh vật được dùng phổ biến trong đời sống và trong công nghiệp.? Gợi ý trả lời: + Trong đời sống: amilaza được dùng trong rượu n ếp, làm t ương; amilaza và proteaza được dùng làm chất trợ tiêu hoá. + Trong công nghiệp - amilaza được dùng trong công nghiệp bánh kẹo, công nghiệp dệt; - amilaza và proteaza được dùng trong công nghiệp sản xuất tương; - proteaza và lipaza được dùng trong công nghệ thuộc da; -amilaza, proteaza,lipaza được dùng trong công nghiệp chất tẩy rửa; xenlulaza được dùng trong công nghiệp chế biến rác thải… Câu 20. Các vi sinh vật thường gặp trong đời sống hằng ngày thuộc nhóm dinh d ưỡng nào? T ại sao? Gợi ý trả lời: + Hóa dị dưỡng + Vì chúng thường sinh trưởng trên các loại thực phẩm chứa các chất hữu cơ. Câu 21. Ở người nữ, hormone của buồng trứng có tác động ngược như th ế nào đ ến tuy ến yên và vùng dưới đồi? Gợi ý trả lời: 11
- +Dưới tác dụng của hormone GnRH của vùng dưới đồi ,tuyến yên ti ết ra FSH và LH kích thích buồng trứng tiết oestrogen (do nang noãn) và progesteron (do thể vàng). +Ở giai đoạn đầu chu kỳ kinh nguyệt: lượng oestrogen do nang noãn ti ết ra s ẽ tác đ ộng ngược lên tuyến yên, kích thích tăng tiết LH,có tác dụng kích thích trứng chín,rụng. +Ở giai đoạn sau của chu kì: hàm lượng estrogen và progesteron tăng cao,gây tác động ngược lên vùng dưới đồi và thùy trước tuyến yên, ức chế tiết FSH,LH ức chế rụng trứng. Câu 22:(1 điểm) Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo,hoạt động của hệ hô hấp ở lớp chim và thú. Ưu điểm quan trọng giúp đảm bảo hiệu quả trao đổi khí ở mỗi lớp là gì? Gợi ý trả lời: * Chim: - Phổi: + Là hệ thống ống khí bao bọc bởi hệ mao mạch,liên hệ với các túi khí. + dán sát vào hốc xương sườn khó thay đổi thể tích. - Hoạt động phối hợp của các túi khí giúp không khí qua ph ổi khi hít vào th ở ra đ ều theo một chiều, giàu O2 hiệu quả trao đổi khí cao. * Thú: - Phổi: + Cấu tạo bởi các phế nang tổng diện tích bề mặt lớn. + Biến thiên thể tích dễ dàng theo thể tích l ồng ng ực Khí lưu thông tạo sự chênh lệch khí ở bề mặt trao đổi tốt. - Tổng diện tích bề m ặt trao đổi khí lớn + đ ảm bảo s ự chênh l ệch khí hiệu quả trao đổi khí. Câu 23: Là một hình thức sinh sản vô tính đặc bi ệt, trinh sinh có đ ặc đi ểm gì khác bi ệt so v ới các hình thức sinh sản vô tính khác ở động vật? Gợi ý trả lời: - Từ tế bào của cơ thể mẹ trải qua giảm phân nguyên phân,chuyên hóa cơ thể mới. - Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa không hoàn toàn gi ống nhau,do c ơ th ể m ẹ có kh ả năng tạo ra 2n loại trứng khác nhau. Câu 24: Khi đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối thì sức căng trương n ước c ủa t ế bào l ỗ khí tăng hay giảm? Giải thích? Gợi ý trả lời: Tăng,do lỗ khí đóng lại thoát hơi nước giảm), trong khi đó quá trình hút nước của rễ vẫn tiếp tục, nước từ rễ theo mạch dẫn dồn lên trên làm sức căng của tế bào lỗ khí tăng. Câu 25: a/ Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là gì? b/ Tại sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng,nhưng th ực vật C 4 có năng suất cao còn thực vật CAM lại có năng suất thấp? Gợi ý trả lời: a/ Do ở 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaz v ới khả năng c ố định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO 2 thấp, tạo acid malic là nguồn dự trữ CO 2 cung cấp cho các tế bào bao quanh bó mạch,giúp hoạt tính carboxyl của enzim RibDPcarboxilaz luôn th ắng th ế hoạt tính ôxy hóa nên ngăn chận được hiện tượng quang hô hấp. b/Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO 2 của chu trình CAM,điều này làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây năng suất thấp. Câu 26: Người ta đã tiến hành thí nghiệm trên 2 nhóm thực vật như sau: * Nhóm ngày ngắn :- thời gian chiếu sáng < 12 giờ: ra hoa. - thời gian chiếu sáng > 12 giờ: không ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đoạn: không ra hoa. * Nhóm ngày dài: - thời gian chiếu sáng >12 giờ: ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ: không ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối b ị gián đo ạn: ra hoa. a/ Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? b/ Thời gian chiếu sáng và thời gian tối có vai trò gì đối với sự ra hoa của cây? Gợi ý trả lời: 12
- a/ Thí nghiệm chứng minh chính thời gian tối mới quyết định sự ra hoa của cây. b/ - Thời gian tối là yếu tố cảm ứng ảnh hưởng đến sự xuất hiện mầm hoa. - Thời gian chiếu sáng làm tăng số lượng hoa. Câu 27: Sự tiến hóa của sinh giới được xác định dựa trên những bằng chứng nào? Gợi ý trả lời: 1. Bằng chứng khoa học về giải phẫu so sánh. 2. Bằng chứng khoa học về phôi sinh học so sánh. 3. Bằng chứng khoa học về địa lý sinh học. 4. Bằng chứng khoa học về tế bào. 5. Bằng chứng khoa học về sinh học phân tử. Câu 28: Hãy nêu nhận định bằng chứng sinh học phân tử ch ứng t ỏ ngu ồn g ốc th ống nh ất c ủa các loài? Gợi ý trả lời: Sự thống nhất về cấu tạo chức năng ADN của các loài. Sự thống nhất về cấu tạo chức năng của prôtêin của các loài. Sự thống nhất về mã di truyền của các loài. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự, t ỉ l ệ các axit amin và các nucleotit càng giống nhau và ngược lại. Câu 29.Kể các đặc điểm hình thái sinh lí và tập tính của động vật thích nghi v ới môi tr ường nóng khô? Gợi ý trả lời: Ở động vật: - Cơ thể bọc vỏ sừng (bò sát) - Giảm tuyến mồ hôi - Nhu cầu nước thấp, tiểu ít, phân khô - Tạo nước nội bào nhờ phản ứng phân hủy mỡ (lạc đà) - Chuyển hoạt động vào ban đêm, trốn nóng trong hang Câu 30. Trong phòng ấp trứng tằm, người ta giữ ở nhiệt độ cực thu ận 25 0C và cho thay đổi độ ẩm tương đối của không khí, thấy kết quả như sau: Độ ẩm tương đối của không khí Tỉ lệ trứng nở Không nở 74% 5% nở 76% … …. 90% nở 86% 90% nở 90% … …. 5% nở 94% Không nở 96% a/. Tìm giá trị độ ẩm không khí gây hại thấp, gây hại cao và c ực thu ận đ ối v ới vi ệc n ở c ủa trứng tằm. b/.Giả thiết máy điều hoà nhiệt độ của phòng không giữ được ở nhiệt độ cực thuận 25 0C nữa,kết quả nở của trứng tằm còn như ở bảng trên nữa không? Nó sẽ như thế nào n ếu nhi ệt đ ộ thấp hơn hay cao hơn? Gợi ý trả lời: a/. - Giá trị độ ẩm không khí gây hại thấp ở trong khoảng từ 74% đến 76% : 74% + 76% ≈ 75% 2 - Giá trị độ ẩm không khí gây hại cao ở trong khoảng từ 94% đến 96%: 94% + 96% ≈ 95% 2 - Giá trị độ ẩm không khí cực thuận từ 86% đến 90%: 86% + 90% ≈ 88% 2 13
- b/. -Nếu nhiệt độ không còn giữ được ở điểm cực thuận nữa thì tỉ lệ nở của trứng tằm sẽ không như bảng trên. -Nếu ở nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn, nhưng vẫn nằm trong gi ới hạn ch ịu đ ựng v ề nhiệt độ của sự phát triển trứng tằm thì giới hạn chịu đựng đối với độ ẩm không khí c ủa s ự phát triển trứng tằm sẽ thu hẹp lại (từ 95% - 75%). - Nếu ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ thì trứng tằm sẽ không nở và chết. ------------------------------------------------------- Câu 31: a) Vẽ sơ đồ cấu trúc màng sinh chất và cho biết chức năng màng sinh chất . b) Trong tế bào 2n của người chứa lượng ADN bằng 6.109 cặp nuclêôtit. b1) Cho biết số đôi nuclêôtit có trong mỗi tế bào ở các giai đoạn sau : - Pha G1 - Pha G2 - Kỳ sau của nguyên phân - Kỳ sau của giảm phân II. b2) Quá trình nào xảy ra ở cơ thể người, có sự tham gia c ủa 2 tế bào cùng 1 lúc, m ỗi t ế bào có 46 crômatit? Trả lời: a) - Sơ đồ cấu trúc màng sinh chất: Prôtêin bám màng Lớp Lipit Côlestêrol Prôtein xuyên màng - Chức năng màng sinh chất: + Bao bọc và bảo vệ tế bào + Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách chọn lọc + Màng sinh chất có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào + Màng sinh chất có cac “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đ ặc tr ưng cho t ừng lo ại t ế bào. Nh ờ vậy các tế bào cùng cơ thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào của cơ thể khác . b) b1) - Pha G1 có 6.109 cặp nuclêôtit - Pha G2 có 12.109 cặp nuclêôtit 14
- - Kỳ sau của nguyên phân có 12.109 cặp nuclêôtit - Kỳ sau của giảm phân II có 109 cặp nuclêôtit b2) - Quá trình giảm phân II - Tạo 4 tế bào - Mỗi tế bào có 3.109 cặp nuclêôtit Câu 32: Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân bi ệt các ki ểu dinh d ưỡng c ủa những sinh vật sau đây: Tảo, Khuẩn lam, Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía màu l ục, N ầm men, Vi khuẩn lactic, vi khuẩn nitrat hoá, Vi khuẩn lục và vi khuẩn tía không có lưu huỳnh. Vi sinh vật Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cacbon - Tảo, khuẩn lam Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 - Vi khuẩn có lưu huỳnh màu tía, màu lục - Vi khuẩn không có lưu huỳnh Quang dị dưỡng chất hữu cơ Ánh sáng màu tía, màu lục - Vi khuẩn nitrat hoá Hoá tự dưỡng chất hữu cơ CO2 - Nấm men, vi khuẩn lactic Hoá dị dưỡng chất hữu cơ chất hữu cơ Câu 33: a. Tại sao nói chim hô hấp kép? b.Tại sao thiếu Iod, trẻ em ngừng hoặc chậm lớn, trí tuệ chậm phát triển, thường bị lạnh? Gợi ý trả lời: a. Chim “ Hô hấp kép “ vì: dòng khí qua phổi phải trải qua 2 chu kỳ: + Chu kỳ 1: - hít vào: khí vào túi sau - thở ra: khí từ túi sau lên phổi. + Chu kỳ 2:- hít vào: khí từ phổitúi khí trước. - Thở ra: Khí từ túi khí trước ra ngoài. b – Vì Iod là 1 trong 2 thành phần cấu tạo Tyrôxin => thiếu Iod => thiếu Tyrôxin - Thiếu Tyrôxin chuyển hoá giảm giảm sinh nhiệt chịu lạnh kém - Giảm chuyển hoá tế bào giảm phân chia và chậm lớn trẻ không lớn hoặc chậm lớn - Giảm chuyển hoá giảm tế bào não và tế bào não chậm phát triển trí tuệ kém. Câu 34: a. Phân biệt các con đường thoát hơi nước ở lá? Ý nghĩa sự thoát hơi nước? b. Vì sao bảo quản nông sản cần khống chế cho hô hấp luôn ở mức tối thiểu ? Gợi ý trả lời: a) Có 2 con đường thoát hơi nước: Thoát hơi nước qua khí khẩu, thoát hơi nước qua cutin của lá -Phân biệt : Thoát hơi nước qua khí khẩu thoát hơi nước qua cutin của lá Vận tốc lớn Vận tốc nhỏ Điều chỉnh được bằng sự đóng mở khí khẩu Không đều chỉnh được - Ý nghĩa của thoát hơi nước: + Tạo lực hút nước mạnh + Chống sự đốt nóng mô lá. + Tạo điều kiện cho CO2 không khí vào lá thực hiện quang hợp . b) - Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ giảm số lượng, chất lượng nông sản. - Hô hấp nhiệt nhiệt độ môi trường bảo quản tăng hô hấp tăng . - Hô hấp H2O tăng độ ẩm nông sản hô hấp tăng. - Hô hấp CO2 thành phần khí môi trường bảo quản đổi: CO2 tăng, O2 giảm. Khi O2 giảm quá mứcnông sản chuyển sang hô hấp kị khí nông sản bị phân hủy nhanh. Câu 35: Khi trực khuẩn gram dương (Bacillus brens) phát triển trên môi tr ường l ỏng người ta thêm li zô zim vào dịch nuôi cấy, vi khuẩn có tiếp tục sinh trưởng không ? vì sao? - Vi khuẩn không tiếp tục sinh trưởng được. - Vì: li zô zim làm tan thành murein ,vi khuẩn mất thành sẻ biến thành tế bào tr ần. T ế bào trẩn của vi khuẩn gram dương này không thể phân chia được và rất dễ tan do tác đ ộng c ủa môi trường. 15
- Câu 36: a/ Tại sao nói: dạ dày- ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật? Dạ dày – Ruột thường xuyên được bổ sung thức ăn và cũng thường xuyên thải ra ngoài các sản phẩm chuyển hóa vật chất cùng với các vi sinh v ật, do đó nh ư m ột h ệ th ống nuôi liên tục. b/ Tại sao khi trong môi trường có nguồn C hữu cơ (đường, a-xít amin, a-xít béo) nhiều vi sinh vật hóa dưỡng vô cơ chuyển từ tự dưỡng sang hóa dưỡng? Qúa trình tự dưỡng rất tốn kém năng lượng (ATP) và lực khữ (NADPH 2). Vì vậy khi có mặt nguồn C bon hữu cơ chúng không dại gì lại phải cố định CO2 . Câu 37: a/ Hãy kể những chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình. Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không? Các chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình là cồn, nước gia ven, thuốc tím, chất kháng sinh . . . Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn nhưng có tác dụng lo ại khuẩn vì xà phòng t ạo b ọt và khi rửa vi sinh vật trôi đi. b/ Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5 – 10 phút trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng? Sau khi rửa rau sống nên ngâm 5 -10 phút trong n ước mu ối pha loãng gây s ự co nguyên sinh làm cho vi sinh vật không thể phát triển được, ho ặc trong thu ốc tím pha loãng, thu ốc tím có tác dụng ô xi hóa rất mạnh. Câu 38: Tại sao kích thước tế bào không nhỏ hơn nữa (dưới 1µm)? Tại sao kích thước tế bào nhân chuẩn không nhỏ như tế bào nhân sơ mà lại lớn hơn ? - Kích thước của tế bào ở mỗi loài sinh vật là kết quả của chọn lọc tự nhiên lâu dài và đạt tới mức hợp lí, đảm bảo tỷ lệ giữa S/V là hợp lý cho quá trình trao đỗi chất của tế bào. - Tế bào nhân chuẩn có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ vì có sự xoang hóa và có nhiều bào quan khác nhau đòi hỏi phải có V đủ lớn để có thể chứa được, giống như một căn nhà rộng thì có thể chia làm nhiều phòng còn căn nhà hẹp thì chỉ có thể đẻ một phòng vậy. Câu 39: Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động và chủ động các chất qua màng t ế bào? - Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động: kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có sự chênh lệch về nồng độ. Nếu là vận chuyển có chọn lọc thì cần protein kênh đặc hiệu. - Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển chủ động: cóATP, protein kênh đặc hiệu. Câu 40: a/ Tế bào hồng cầu không có ty thể có phù hợp gì với chức năng mà nó đảm nhận? Tế bào hồng cầu không có ty thể phù hợp với nhiệm vụ vận chuyển ô xi vì nếu có nhi ều ty thể chúng sẽ tiêu thụ bớt ô xi. Trên thực tế, hồng c ầu đ ược thi ết k ế chuyên v ận chuy ển ô xi nên cũng tiêu tốn rất ít năng lượng. b/ Tế bào vi khuẩn không có ty thể vậy chúng tạo ra năng lượng t ừ b ộ phận nào trong t ế bào? Tế bào vi khuẩn không có ty thể, chúng tạo ra năng lượng nhờ các enzim hô hấp nằm trên màng sinh chất của tế bào vi khuẩn. Câu 41: Đặc điểm cấu tạo của rễ cây liên quan đến các con đường hấp thụ n ước từ đất vào r ễ như thế nào? Đặc điểm cấu tạo của rễ : - Biểu bì: tế bào biểu bì và các lông hút. Nước từ đất được hấp thụ vào rễ qua b ề m ặt biểu bì, chủ yếu qua các lông hút. Lông hút làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất. - Vỏ: các tế bào nhu mô. - Nội bì : các tế bào nội bì có vòng đai Caspari bao quanh. Nước được hấp thụ từ đất vào đến mạch gỗ của rễ theo 2 con đường: con đường gian bào và con đường tế bào chất, nhưng khi vào đến nội bì sẽ b ị vòng đai Caspari ch ặn l ại nên nên ph ải 16
- chuyển sang con đường tế bào chất . Vòng đai Caspari có vai trò đi ều ch ỉnh l ượng n ước v ận chuyển vào mạch gỗ. - Trung trụ: có mạch gỗ vận chuyển nước từ rễ lên thân. Câu 42: Sản phẩm nào của quang hợp có chứa O18 trong những trường hợp sau: - Trường hợp 1: cung cấp cho cây CO218. - Trường hợp 2: cung cấp cho cây H2O18. Giải thích. - Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp: ánh sáng 6O2 ↑ 6CO2 + 6H2O + 674Kcal C6H12O6 + diệp lục - Sản phẩm của quang hợp có chứa O18 Trường hợp 1: C6H12O6. (0,25 đ) Trường hợp 2: 6O2 ↑. (0,25 đ) - Giải thích: O218 ↑ do quang phân ly nước (H2O18 ) xảy ra trong pha sáng. (0,25 đ) C6H12O6 có chứa O18 do quá trình cố định CO218 tạo thành hydra cacbon xảy ra trong pha tối. Câu 43: Các giai đoạn của quá trình hô hấp ở thực vật trong trường hợp phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có gì giống và khác nhau? Bản chất của quá trình hô hấp (phân giải hiếu khí) và lên men (phân giải kị khí) ở thực vật là quá trình chuyển hóa năng lượng, trong đó các phân tử hydrat cacbon bị phân giải tạo thành các sản phẩm cuối cùng đồng thời với sự giải phóng và tích lũy năng lượng. Cả hai đều trải qua giai đoạn đường phân: Đường Glucô Axit piruvic +ATP+H2O Tuy nhiên có sự khác nhau ở giai đoạn tiếp theo: Hô hấp (phân giải hiếu khí) Lên men (phân giải kị khí) Xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep các sản Axit piruvic các sản phẩm: Axit piruvic phẩm: - Rượu êtilic + CO2 + năng lượng CO2 + ATP + NADH + FADH2 - Axit lactic + năng lượng Câu 44: Hiện nay phương pháp nhân giống vô tính nào có hiệu qu ả nh ất trong s ản xu ất nông nghiệp? Tại sao? Ví dụ minh họa. - Hiện nay phương pháp nhân giống vô tính nào có hiệu quả nhất trong sản xuất nông nghiệp là nuôi cấy tế bào và mô thực vật. - Đó là sự nuôi cấy các TB lấy từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật như củ, lá, đỉnh sinh trưởng, bao phấn, hạt phấn, túi phôi,... trên môi trường dinh dưỡng thích hợp... để tạo ra cây con. Pp này dự trên nguyên lý cơ bản về sinh sản vô tính: TB là đơn vị cơ bản của sự sống, mang thông tin DT mã hóa sụ hình thành một cơ thể sống. - Phương pháp này góp phần tạo nhanh giống mới, sạch bệnh, có hiệu quả kinh tế cao. 17
- - VD: Thành tựu nuôi cấy mô đã được áp dụng trên nhiều đối tượng như phong lan, các loại lúa, dậu, cà phê, hoa hồng, khoai tây,... Câu 45: Prôtit là thành phần quan trọng của tế bào và cơ thể, nó được cung cấp bởi ngu ồn th ức ăn. Nguồn thức ăn thực vật thường không bảo đảm prôtit cho cơ thể, tại sao ở những động vật ăn thực vật vẫn có đủ nguồn prôtit cung cấp cho cơ thể? - Thức ăn thực vật (cỏ, rơm,...) có thành phần chủ yếu là xenlulôzơ (gluxit). - Đặc điểm của bộ máy tiêu hóa (dạ dày, ruột non và manh tràng) ở ĐV ăn TV có cấu tạo thích nghi với quá trình tiêu hóa loại thức ăn đó. - Nhờ có các VSV cộng sinh (ở dạ dày và manh tràng) tham gia vào vi ệc tiêu hóa xenlulôzơ. - Chính VSV là nguồncung cấp phần lớn prôtit cho nhu cầu cơ thể của vật chủ. Câu 46: Trong sổ khám bệnh của một người, bác sĩ có ghi: Huyết áp tối đa 120 mmHg, huyết áp tối thiểu 80 mmHg. Huyết áp được đo như thế nào? Giải thích ý nghĩa các con số trên. - Sử dụng huyết áp kế, quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay trái phía trên khỷu tay của người được đo nằm ở tư thế thoải mái. - Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. - Huyết áp tối đa tương ứng với lúc tim co bóp (tâm thu), huyết áp tối thiểu t ương ứng với lúc tim dãn (tâm trương) ở động mạch lớn (cánh tay) gần ĐM chủ. Các chỉ số được ghi là của người có huyết áp bình thường. Câu 47: Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều? - Xung thần kinh xuất hiện do quá trình biến đổi diện thế nghỉ của màng nơ ron sang điện thế hoạt động khi bị kích thích, sẽ lan tuyền trên sợi trục. - Xung TK chỉ gây nên sự thay đổi tính thấm ở vùng màng kế tiếp, còn n ơi đi ện th ế ho ạt động vừa sinh ra, màng đang ở vào giai đoạn trơ tuyệt đối nên không ti ếp nh ận kích thích. Thường xung TK xuất hiện ở đầu nơron; vì thế, xung TK chỉ lan truyền theo một chiều. - Trong một cung phản xạ, xung TK xuất hiện từ c ơ quan thụ cảm b ị kích thích, theo nơron cảm giác truyền về trung ương TK, qua nơron trung gian chuyển sang n ơron v ận đ ộng đến cơ quan đáp ứng. Do đó xung TK phải tuyền qua các xi-nap. - Sự chuyển giao xung TK qua xi-nap nhờ chất trung gian hóa học chỉ theo một chiều. Vì vậy, xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều. Câu 48: Quá trình phát triển ở côn trùng có đặc điểm gì? - Quá trình phát triển của động vật chia làm 2 giai đo ạn: giai đo ạn phôi và giai đo ạn h ậu phôi. - Ở các loài côn trùng như bướm, châu chấu, ve sầu,... ở giai đoạn hậu phôi ấu trùng chưa phát triển hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác (biến thái) biến đổi thành con trưởng thành. Sự phát triển có thể qua biến thái hoàn toàn hoặc qua biến thái không hoàn toàn. - Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn:ở bướm sâu bướm lột xác (bi ến thái) thành nhộng, nhộng lột xác (biến thái) thành bướm. - Sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn: ở châu chấu ấu trùngchưa có cánh, qua nhiều lần lột xác (biến thái) thành con trưởng thành. Câu 49: Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n = 20, người ta thấy trong một t ế bào có 19 nhiễm sắc thể (NST) bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác th ường. Hãy cho bi ết NST ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng những cơ chế nào? - Đột biến đảo đoạn NST mà đoạn bị đảo có chứa hoặc không chứa tâm động. 18
- - Chuyển đoạn NST: chuyển đoạn trong cùng một NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ. Câu 50: Sự tương tác giữa các gen có mâu thuẫn gì với các qui luật phân li của các alen hay không? Tại sao? - Sự tương tác giữa các gen không có gì mâu thẫn với các qui luật phân ly của các alen. -Sự tương tác gen đã mỡ rộng thêm học thuyết Men Đen: sự tương tác giữa các alen thuộc các lô cut khác nhau. Câu 51: So sánh hai phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính b ằng kĩ thu ật chuy ển nhân ở động vật. - Giống nhau: đều là sự áp dụng công nghệ tế bào trong sản xuất giống vật nuôi nhằm tạo giống có kiểu gen ổn định không bị biến dị tổ hợp nhằm bảo đảm nhân nhanh giống ban đầu - Khác nhau: cấy truyền hợp tử tách phôi ban đầu thành nhiều phôi, nhân bản vô tính dùng nhân 2n của giống ban đầu tạo cá thể mới giữ nguyên vốn gen. Câu 52: Tại sao người ta phải chọn các tác nhân cụ thể khi gây đột biến? - Các tác nhân đột biến có tác dụng khác nhau đến vật chất di truyền. Tia phóng xạ có kh ả năng xuyên sâu có khả năng gây đột biến gen và đột biến NST. - Tia tử ngoại sức xuyên yếu nên chỉ dùng để xử lí VSV. Có lo ại hóa ch ất có tác đ ộng chuyên biệt, đặc thù đối với từng loại Nu của gen. Câu 53: a) Màu sắc trên thân động vật có ý nghĩa sinh học gì? b) Ở một loài khi môi trường có nhiệt độ 260C thì thời gian 1 chu kỳ sống là 20 ngày, ở môi trường có nhiệt độ 19,50C thì chu kỳ sống có thời gian 42 ngày. b1) Xác định ngưỡng nhiệt phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của loài đó. b2) Tính tổng số thế hệ trong 1 năm c ủa loài đó trong đi ều ki ện nhi ệt đ ộ bình quân c ủa môi trường là 22,50C. Gợi ý trả lời: a) Màu sắc trên thân động vật có ý nghĩa sinh học rất cao: - Nhận biết đồng loại. - Tham gia vào quá trình sinh sản (khoe mẽ, khoác áo cưới) - Nguỵ trang tránh kẻ thù hay rình bắt mồi - Báo hiệu , doạ nạt b) b1)Theo công thức : T = (x – K) n => T = (26 – K) 20 T = (19,5 – K ) 42 => K = 13,60C , T = 2480/ngày b2) Số thế hệ trong năm: -Ở nhiệt độ 220C: Thời gian 1 chu kỳ : n = 248/( 22,5 – 13,6) = 27,9 ngày Số thế hệ trong năm = 365/ 27,9 = 13 thế hệ . Câu 54:Trình bày phương thức đồng hóa CO 2 của các vi sinh vật tự dưỡng. Điểm khác nhau cơ bản giữa vi khuẩn hóa năng hợp và vi khuẩn quang hợp về phương thức đồng hóa CO2? a/ Phương thức đồng hóa CO2 của các vi sinh vật tự dưỡng. Nhóm vi SV tự dưỡng gồm có: - VSV tự dưỡng quang năng: Sử dựng năng lượng AS mặt trời để quang hợp, gồm: + Vi tảo, vi khuẩn lam: Lấy nguồn hyđro từ nước, quang hợp giải phóng oxy. + Một số VK thuộc bộ Rhodospirillales: Lấy hyđro từ khí hyđro tự do, t ừ H 2S, hoặc hợp chất hữu cơ có chứa hyđro. Quang hợp không giải phóng ra oxy. - VSV tự dưỡng hóa năng: Sử dụng năng lượng do oxy hóa hợp chất hữu cơ nào đó, gồm: +VK nitrit hóa: Sử dụng năng lượng sinh ra khi oxy hóa amôn thành nitrit. 19
- +VK nitrat hóa: Ôxy hóa nitrit thành nitrat để lấy năng lượng. +VK sắt: Lấy năng lượng từ phản ứng oxy hóa Fe++ thành Fe+++ . +VK oxy hóa lưu huỳnh: Lấy năng lượng khi oxy hóa S thành các hợp chất ch ứa S. b/ Điểm khác nhau giữa VK hóa năng hợp và VK quang hợp:VK hóa năng h ợp s ử d ụng nguồn năng lượng từ oxy hóa các hợp chất vô cơ, còn VK quang hợp sử d ụng năng l ượng t ừ AS mặt trời nhờ sắc tố. Câu 55: Những điểm khác nhau cơ bản giữa virut và vi khuẩn về mặt cấu tạo, vật chất di truyền, dinh dưỡng, sinh sản. Đặc điểm Vi khuẩn virút Cấu tạo Chưa có cấu tạo TB, chỉ gồm vỡ protein và Có cấu tạo TB nhưng chưa hoàn lõi axit nuclêic (hoặc là ADN hoặc là chỉnh, chưa có màng nhân. ARN). Vật chất DT Chỉ chứa một trong 2 loại hoặc là ADN Có cả 2 loại ADN và ARN. hoặc là ARN. Dinh dưỡng Dị dưỡng theo kiểu kí sinh bắt buộc trong Có nhiều hình thức sốnh khác TB vật chủ. nhau: tự dưỡng, dị dưỡng (kí sinh, hoại sinh, cộng sinh) Không mẫn cảm với kháng sinh. Sinh sản Phải nhờ vào hệ gen và các bào quan của Sinh sản dựa vào hệ gen chính TB vật chủ. Không có khả năng sinh sản ở của mình. Có khả năng sinh sản ngoài TB vật chủ. ngoìa TB vật chủ. Câu 56: a.Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật bậc cao. b.Ở cơ thể người tế bào nào có chứa nhiều ti thể nhất? Tế bào nào không cần ti thể? a) - Phương trình pha sáng: 12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pv + 60 lượng tử diệp lục 6O2 + 12NADPH2 + 18ATP + 18H2O. - Phương trình pha tối quang hợp: 6C02 + 12NADPH2 +18ATP + 12H2O C6H12O6 +12NADP + 18ADP +18Pv b) Ty thể là cơ quan sản sinh năng lượng do đó tế bào có nhiều ty thể là tế bào hoạt động mạnh nhất. TB cơ (cơ tim), Tb gan, vùng nào cần nhiều năng lượng thì tập trung nhiều ti thể nhất. -TB hồng cầu không cần ti thể, không tiêu tốn O 2 trong ti thể, vì vai trò vận chuyển của nó vẫn hô hấp bằng con đường đường phân. Câu 57: Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào ở các loài sinh sản vô tính và các loài sinh sản sản hữu tính? Các loài sinh sản vô tính: Nhờ quá trình nguyên phân mà th ực chất là c ơ ch ế t ự nhân đôi của NST và cơ chế phân li đồng đều các NST con. Các loài sinh sản hữu tính: Nhờ kết hợp 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh - Nhờ nguyên phân mà từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể đa bào. - Nhờ giảm phân mà thực chất là cơ chế phân li không đồng đều của các NST con từ m ột cơ thể lưởng bội 2n tạo thành giao tử đơn bội n. - Nhờ thụ tinh mà thực chất là quá trình tái tổ hợp NST, ph ục h ồi b ộ NST l ưỡng b ội 2n của loài. Câu 58: Những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tổng hợp ADN và quá trình tổng hợp ARN? Tổng hợp ADN Tổng hợp ARN - Xảy trên toàn bộ 2 mạch đơn của - Xảy ra trên từng đoạn của ADN và chỉ xảy ra trên một mạch đơn mang mã gốc. ADN. - Enzim xúc tác: ADN polimeraza. - Enzim xúc tác: ARNpolimerraza. - Nguyên tắc tổng hợp: A -T; G - X. - Nguyên tắc tổng hợp: A - Um; T - Am; G - Xm; - Kết quả: tạo ra phân tử ADN con X - Gm. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nội dung Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 7 - GV. Nguyễn Thanh Thúy
26 p | 1702 | 495
-
Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi: Môn Tin học
15 p | 1708 | 454
-
Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi: Môn Tiếng Anh
89 p | 511 | 188
-
Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi: Môn Vật lý 9
37 p | 654 | 163
-
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi: Các phương pháp tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
26 p | 368 | 124
-
Chuyên đề học sinh giỏi năm học 2014 - 2015: Một số biện pháp tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi toán THCS
15 p | 251 | 72
-
Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi: Môn Hóa học 9
19 p | 401 | 66
-
Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi: Môn Ngữ văn
2 p | 514 | 51
-
Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi: Môn Toán học 9
7 p | 515 | 48
-
thực hành giải toán tiểu học và chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi: phần 2
50 p | 263 | 44
-
bồi dưỡng học sinh giỏi Đại số 10 (tập 2): phần 2
103 p | 121 | 23
-
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi và luyện thi môn Sinh học vào Đại học - Cao đẳng (Tập 2): Phần 1
323 p | 101 | 14
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi phần bài tập di truyền sinh học lớp 9
13 p | 143 | 9
-
Tuyển tập bồi dưỡng học sinh giỏi Văn tập 1: Phần 1
201 p | 58 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Một số biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi sử dụng phần mềm Paint(vẽ hình)
10 p | 64 | 3
-
Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi năm 2014-2015
5 p | 106 | 2
-
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi: Ứng dụng của định lí Lagrang
5 p | 11 | 2
-
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lý THCS
81 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn