Phân tích các câu hỏi của kinh tế chính trị
lượt xem 11
download
Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản ở giai đoạn đầu mang tính chất dân tộc, vì phong trào vô sản là phong trào độc lập của khối đại đa số, mưu lợi ích cho khối đại đa số. Vì vậy, cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản, không phải là cuộc đấu tranh dân tộc, nhưng lúc đầu mang hình thức dân tộc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích các câu hỏi của kinh tế chính trị
- Câu hỏi: Ba yếu tố của quá trình SX vật chất và vấn đề lao Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ ch ức s ản xuất trong đó s ản • Sự tồn tại cơ cấu kinh tế nhiều thành ph ần là đặc động ở nước ta như thế nào? phẩm làm ra không phải để đáp ứng nhu cầu của người trưng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã h ội và là tất yếu trực tiếp sản xuất mà đáp ứng nhu cầu của XH thông qua khách quan: trao đổi mua bán. Trả lời: Để sản xuất hàng hoá ra đời và tồn tại cần - có hai điều kiện: Một số thành phần kinh tế của ph ương th ức - - sản xuất cũ (như kinh tế cá th ể, tiểu ch ủ, kinh tế tư bản tư Lao động là hoạt động có mục đích, có ý th ức - Thứ nhất là phải có sự phân công lao động nhân...) để lại, chúng đang có tác dụng đối với s ự phát triển của con người. XH, tức là có sự chuyên môn hoá sản xuất, phân chia lao lực lượng sản xuất; một số thành phần kinh tế mới hình Lao động của con người khác với bản năng của - động XH vào các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác. Sự thành trong quá trình cải tạo quan hệ sản xuất cũ và xây loài vật. phân chia lao động XH sẽ làm cho việc trao đổi sản ph ẩm dựng quan hệ sản xuất mới (như kinh tế nhà nước, kinh tế trở nên tất yếu vì khi đó mỗi người khi đó sẽ ch ỉ sản xuất tập thể, kinh tế tư bản nhà nước). Các thành ph ần kinh tế một hay một vài sản phẩm trong khi họ có nhu cầu s ử dụng Có ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là : sức lao cũ và các thành phần kinh tế mới tồn tại khách quan, có nhiều loại sản phẩm khác nhau. Do đó, tất yếu dẫn đến động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. quan hệ với nhau cấu thành cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá trao đổi mua bán. Sự phân công lao động cũng làm cho năng độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. suất lao động tăng lên, sản phẩm th ặng dư ngày càng nhiều Nguyên nhân cơ bản của sự tồn tại cơ cấu - và trao đổi sản phẩm ngày càng phổ biến. Đây là tiền đề, • kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá Sức lao động: là tổng hợp thể lực và trí lực của con cơ sở sản xuất cho hàng hoá. độ lên chủ nghĩa xã hội, suy đến cùng, là do người được sử dụng trong quá trình lao động. Sức lao động * Thứ hai là phải có sự tách biệt tương đối quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với mới chỉ là khả năng của lao động còn lao động là s ự tiêu giữa những người sản xuất về mặt kinh tế, tức là nh ững tính chất và trình độ phát triển của lực dùng sức lao động trong thực hiện. người sản xuất trở thành những chủ thể sản xuất, độc lập lượng sản xuất quy định. Thời kỳ quá độ ở • nhất định. Do đó, sản phẩm làm ra thuộc quyền sở h ữu Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên nước ta, do trình độ lực lượng sản xuất còn hoặc do họ chi phối. Trong lịch sử, sự tách biệt này là do mà lao động của con người tác động vào nh ằm biến đổi nó rất thấp, tồn tại ở nhiều thang b ậc khác chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất quy định còn trong nền theo mục đích của mình. Đối tượng lao động có hai lo ại. nhau, lại phân bố không đều giữa các ngành, sản xuất hiện đại, sự tách biệt này còn do các hình th ức s ở vùng... nên tất yếu còn tồn tại nhiều hình hữu khác nhau về tư liệu sản xuất và s ự tách rời giữa thức sở hữu tư liệu sản xuất, nhiều thành quyền sở hữu và quyền sử dụng đối với tư liệu sản xuất + Loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên nh ư các khoáng phần kinh tế. định. quy sản, đất, đá, thủy sản... Các đối tượng lao động lo ại này Đây là hai điều kiện cần và đủ của sản xuất hàng hoá. liên quan đến các ngành công nghiệp khai thác. Thiếu một trong hai điều kiện trên sẽ không có sản xuất • Tác dụng của nền kinh tế nhiều thành phần: hàng hoá. + Loại thứ hai đã qua chế biến nghĩa là đã có s ự tác - * Những thuận lợi và khó khăn của sự ra động của lao động trước đó, ví dụ nh ư thép phôi, sợi dệt, Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành ph ần không ch ỉ là đời sản xuất hàng hóa. bông... Loại này là đối tượng lao động của các ngành công Do sản xuất hàng hoá dựa trên sự phân công một tất yếu khách quan, mà còn có vai trò to lớn vì: nghiệp chế biến. lao động XH, chuyên môn hoá sản xuất nên nó khai thác được những lợi thế tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng Một là, sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế, người, từng cơ sở cũng như từng vùng, từng địa ph ương. - • Tư liệu lao động: là một vật hay các vật làm nhiệm tức là tồn tại nhiều hình thức tổ ch ức kinh tế, nhiều Đồng thời, sản xuất hàng hoá cũng tác động trở lại làm cho vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao phương thức quản lý phù hợp với trình độ khác nhau của phân công lao động XH, chuyên môn hoá sản xuất ngày càng động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản ph ẩm lực lượng sản xuất. Chính sự phù hợp này đến lượt nó, có tăng, mối quan hệ giữa các ngành, các vùng ngày càng trở đáp ứng nhu cầu của con người. Tư liệu lao động lại gồm tác dụng thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng trưởng kinh nên mở rộng, sâu sắc. Từ đó, làm cho năng suất lao động bộ phận trực tiếp tác động vào đối tượng lao động theo tế, nâng cao hiệu quả kinh tế trong các thành phần kinh tế tăng lên nhanh chóng, nhu cầu của XH được đáp ứng đầy mục đích của con người, tức là công cụ lao động, nh ư các và trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. đủ hơn. máy móc để sản xuất), và bộ phận trực tiếp hay gián tiếp Hai là, nền kinh tế nhiều thành phần làm - Trong nền sản xuất hàng hoá, quy mô sản - cho quá trình sản xuất như nhà xưởng, kho, sân bay, đường phong phú và đa dạng các chủ thể kinh tế, từ đó thúc đẩy xuất không còn bị giới hạn bởi nguồn lực và nhu cầu của xá, phương tiện giao thông. Trong tư liệu lao động, công cụ phát triển kinh tế hàng hoá, tạo tiền đề đẩy mạnh cạnh mỗi cá nhân, gia đình, mỗi cơ sở, mỗi vùng mà nó được mở lao động giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và tranh, khắc phục tình trạng độc quyền. Điều đó góp phần rộng, dựa trên cơ sở nhu cầu và nguồn lực XH. Từ đó, tạo chất lượng sản phẩm quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh điều kiện cho việc ứng dụng những thành tựu KH – KT vào của nền kinh tế của nước ta trong quá trình h ội nh ập kinh sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển, chuyển từ sản xuất tế quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và b ền nhỏ sản xuất lớn. sang * Vấn đề lao động ở nước ta hiện nay. vững, cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân, phát - Trong nền sản xuất hàng hóa, để tồn tại và Nước ta là một nước nông nghiệp, do đó có trên - triển các mặt của đời sống kinh tế xã hội. sản xuất có lãi, người sản xuất phải luôn luôn năng động, 50% LĐ làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp. Điều này cho Ba là, tạo điều kiện thực hiện và mở rộng cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, nâng cao năng suất - thấy VN vẫn là một nước kém phát triển và tình trạng th ất các hình thức kinh tế quá độ, trong đó có hình th ức kinh tế lao động, giảm chi phí sản xuất, đáp ứng nhu cầu và th ị nghiệp ở nông thôn vẫn trầm trọng. Mặc dù sự chuyển dịch tư bản nhà nước. Đó là những "cầu nối", trạm "trung gian" hiếu của người tiêu dùng. Nhờ đó, lực lượng sản xuất ngày cơ cấu có tính tích cực nhưng chưa theo kịp tốc độ chuyển cần thiết để đưa nước ta từ sản xuất nhỏ lên ch ủ nghĩa xã càng phát triển, năng suất lao động tăng, hiệu quả kinh tế dịch cơ cấu kinh tế, đại bộ phận lao động ở VN thiếu trình hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa. ngày càng cao. độ chuyên môn, phương thức SX còn lạc h ậu dẫn đến năng Bốn là, phát triển mạnh các thành ph ần kinh Sự phát triển sản xuất, mở rộng và giao lưu - suất lao động thấp. tế và cùng với nó là các hình th ức tổ ch ức s ản xuất kinh kinh tế giữa các cá nhân, các vùng, các nước... không chỉ Theo thống kê của Bộ LĐ-TB-XH tỉ lệ dân số - doanh là một nội dung cơ bản của việc hoàn thiện th ể ch ế làm cho đời sống vật chất mà cả đời sống văn hoá, tinh ở VN trên 15 tuổi chiếm 53,4% nhưng có đến 74,7% lực kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. thần cũng được nâng cao hơn, phong phú và đa dạng hơn. lượng LĐ chưa qua đào tạo cũng không hoàn toàn giỏi Tóm lại, trong khi sản xuất tự cung tự cấp - nghề, chỉ có khoảng 25% làm đúng nghề. bị giới hạn bởi như cầu và nguồn lực cá nhân, gia đình, quy - Chính vì vậy năng suất LĐ VN kém so với các mô sản xuất nhỏ, không tạo được động lực thúc đẩy s ản - Năm là, sự tồn tại nhiều thành ph ần kinh tế nước trong khu vục từ 2-15 lần, chất lượng LĐ th ấp sẽ có xuất phát triển thì sản xuất hàng hoá lại tạo được động lực đáp ứng được lợi ích kinh tế của các giai cấp, tầng lớp xã tác động xấu đến khả năng cạnh tranh cảu nền kinh tế, sản xuất phát triển, làm cho sản xuất phù h ợp với nhu c ầu, hội, có tác dụng khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn trong khi đó với lực lượng LĐ giản đơn quá lớn s ẽ tạo áp góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của mỗi cá lực, các tiềm năng của đất nước, như sức lao động, vốn, tài lực rất cao cho vấn đề giải quyết việc làm. Ch ất lượng lao nguyên thiên nhiên, kinh nghiệm quản lý để tăng trưởng nhân và toàn XH./. động thấp là nguyên nhân chính dẫn đến nhiều vị trí ch ủ kinh tế nhanh và bền vững. Đồng thời cho phép khai thác chốt trong doanh nghiệp phải sử dụng lao động ngoài nước. kinh nghiệm tổ chức quản lý và khoa học, công ngh ệ mới Để nâng cao năng suất LĐ thì Chính ph ủ VN - trên thế giới. Câu hỏi: Sự cần thiết và tác dụng của nền kinh tế nhi ều phải quy hoạch nguồn nhân lực của mình giai đoạn 2010- thành phần? 2015 và định hướng tới năm 2020, trọng tâm là đào tạo Câu hỏi: Quy luật giá trị và vai trò đối với nước ta hiện nay? nghề cho lực lượng LĐ làm việc tại các khu công nghiệp, đầu tư nâng cao trình độ LĐ ở địa ph ương, đầu tư nâng cấp Trả lời: hệ thống trường đào tạo nghề lên ngang tầm khu vực, sử Trả lời: dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách có hiệu quả, nâng cấp cơ sở hạ tầng và có chính sách hợp lý Thành phần kinh tế là khu vực kinh tế, kiểu - về đào tạo nghề ở nông thôn. Nếu làm được việc này thì th ị • quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nh ất định về trường LĐ VN sẽ phát triển đúng h ướng, góp ph ần tạo Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ tư liệu sản xuất. Thành phần kinh tế tồn tại ở những hình động lực cho cung cầu LĐ phục vụ tốt nhất cho sự phát bản của sản xuất hàng hóa, quy định bản ch ất của sản thức tổ chức kinh tế nhất định, trong đó căn cứ vào quan hệ triển của đất nước./. xuất hàng hóa, là cơ sở của tất cả các quy lu ật khác c ủa sản xuất (mà hạt nhân là quan hệ sở hữu) nào thống trị để sản xuất hàng hóa. Nội dung của quy luật giá trị là việc xác định từng thành phần kinh tế. Câu hỏi: Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa ở nước ta sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ s ở giá trị của Các thành phần kinh tế không tồn tại biệt - hiện nay, có những thuận lợi và khó khăn gì? nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết . lập mà có liên hệ chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau tạo • Chừng nào còn SX và trao đổi hàng hóa thành cơ cấu kinh tế thống nhất bao gồm nhiều thành ph ần Trả lời: thì chừng đó còn quy luật giá trị. kinh tế. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần trong thời - Trước hết, để hiểu sản xuất hàng hoá, ta - kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là cơ cấu kinh tế trong đó cần hiểu thế nào là kinh tế tự nhiên. Kinh tế tự nhiên là * Vai trò của nó đối với nước ta hiện nay: các thành thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển nh ư kiểu sản xuất tự cung tự cấp, sản phẩm làm ra nh ằm thoả một tổng thể, giữa chúng có quan hệ vừa hợp tác, vừa cạnh mãn nhu cầu của người trực tiếp sản xuất ra nó. Kiểu s ản tranh với nhau. • xuất này gắn liền với nền sản xuất nhỏ, lực lượng lao Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. động phát triển thấp, phân công lao động kém phát triển.
- Trong sản xuất, tác động của quy luật giá trị - buộc người sản xuất phải làm sao cho mức hao phí lao động cá biệt của mình phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết có như vậy họ mới có thể tồn tại được. • Kích thích lực lượng sản xuất phát triển,tăng năng suất lao động xã hội. • Phân hoá những người sản xuất thành người giàu,người nghèo. • Trong trao đổi, hay lưu thông, phải thực hiện theo nguyên tắc ngang giá: Hai hàng hóa được trao đổi với nhau khi cùng kết tinh một lượng lao động như nhau hoặc trao đổi, mua bán hàng hoá phải thực hiện với giá cả bằng giá trị. Cơ chế tác động của quy luật giá trị th ể hiện cả trong trường hợp giá cả bằng giá trị, cả trong trường hợp giá cả lên xuống xung quanh giá trị. và giá trị như cái trục của giá cả.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
7 Câu hỏi ôn tập Triết học
5 p | 8346 | 1127
-
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
2 p | 1859 | 383
-
Phân tích nội hàm phạm trù quyền lực và làm rõ bản chât của quyền lực chính trị
3 p | 1061 | 314
-
Câu hỏi tiểu luận: So sánh các mô hình tăng trưởng kinh tê
11 p | 2227 | 181
-
Phân tích các giai đoạn hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh
3 p | 1217 | 70
-
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH
6 p | 589 | 64
-
Câu hỏi lý thuyết về khoa học quản lý
13 p | 229 | 41
-
Câu hỏi bài tập ôn thi Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
8 p | 839 | 37
-
Câu hỏi ôn tập về khoa học quản lý
8 p | 244 | 30
-
Cách đáp lại lời khen trong tiếng Anh và tiếng Việt: Bình diện phân tích hội thoại
12 p | 206 | 25
-
NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI KHÓA MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
12 p | 179 | 21
-
Công tác xã hội học đường: Nhu cầu và vai trò hỗ trợ trong chăm sóc sức khoẻ tâm thần cho trẻ em trong các trường học
5 p | 77 | 12
-
Câu hỏi Phân tích đặc thù của vùng dân tộc học của tây nam bộ, ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này đối với lực lượng CAND
7 p | 161 | 10
-
Bài giảng Hướng dẫn phân tích tiêu chí, tìm thông tin, minh chứng
15 p | 115 | 7
-
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Câu 14
7 p | 77 | 5
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu của Dự án mCME
19 p | 81 | 4
-
Đề cương chi tiết học phần Xã hội học đại cương
15 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn