Phân tích hiện trạng và đề xuất định hướng quy hoạch sử dụng đất đến 2020 phục vụ xây dựng nông thôn mới xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng quy hoạch sử dụng đất phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới; đề xuất định hướng quy hoạch sử dụng đất đến 2020 phục vụ xây dựng nông thôn mới xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích hiện trạng và đề xuất định hướng quy hoạch sử dụng đất đến 2020 phục vụ xây dựng nông thôn mới xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Lƣơng Thế Lƣợng PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN 2020 PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ QUỲNH HƢNG, HUYỆN QUỲNH LƢU TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – 2014
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Lƣơng Thế Lƣợng PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN 2020 PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ QUỲNH HƢNG, HUYỆN QUỲNH LƢU TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. Nhữ Thị Xuân Hà Nội – 2014
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi còn được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô trong khoa Địa lý trong suốt 2 năm qua. Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của các thầy, các cô đã tạo mọi điều kiện cho tôi được nghiên cứu, học tập một cách hiệu quả nhất. Đặc biết tôi xin cảm ơn PGS.TS Nhữ Thị Xuân đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, cơ quan đã luôn ủng hộ, động viên tôi trong quá trình học tập cũng như trong công việc. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến UBND huyện Quỳnh Lưu, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Quỳnh Lưu, UBND xã Quỳnh Hưng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài, tôi còn gặp nhiều khó khăn, do công việc và thời gian có hạn, vì vậy không tránh khỏi những thiếu sót, mong các thầy cô thông cảm và góp ý. Mong rằng đây là một tài liệu có ích cho địa phương, cho các học viên khóa sau, để công việc học tập nghiên cứu sau này hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2013 Học viên: Lương Thế Lượng.
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2 3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2 4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 4 7. Cơ sở tài liệu để thực hiện luận văn .................................................................... 4 8. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 4 CHƢƠNG 1................................................................................................................ 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 5 1.1. Quy hoạch sử dụng đất ...................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất .......................................... 5 1.1.2. Vai trò của quy hoạch sử dụng đất .................................................................... 6 1.1.3. Căn cứ và nội dung quy hoạch sử dụng đất ...................................................... 7 1.1.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác .................... 9 1.2. Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ......................................................... 11 1.2.1. Khái niệm nông thôn và chương trình xây dựng nông thôn mới .................... 11 1.2.2. Mục tiêu, nội dung và tiêu chí của chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 ....................................................................................................... 12 1.2.3. Kinh nghiệm thực hiện chương trình nông thôn mới của một số nước trên thế giới............................................................................................................................. 15 1.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất cấp xã và công tác xây dựng nông thôn mới .......................................................................................................... 16 1.4. Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã phục vụ xây dựng nông thôn mới ............................................................................................................................ 17
- 1.5. Hiện trạng công tác quy hoạch sử dụng đất cấp xã và đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Lƣu ............................................................. 21 CHƢƠNG 2.............................................................................................................. 23 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ QUỲNH HƢNG, HUYỆN QUỲNH LƢU TỈNH NGHỆ AN ............. 23 2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội xã Quỳnh Hƣng, huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An ...................................................................................... 23 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................................... 23 2.1.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................... 26 2.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................................................. 27 2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội.................................................. 41 2.2. Hiện trạng công tác quy hoạch sử dụng đất và đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã ................................................................................................. 42 2.3. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất xã Quỳnh Hƣng ........................................ 46 2.3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 ................................................................... 46 2.3.2. Đánh giá chung ............................................................................................... 47 2.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý trong việc sử dụng đất .............................................................................................................................. 48 2.4. Đánh giá biến động sử dụng đất xã Quỳnh Hƣng giai đoạn 2000 - 2013.... 51 2.4.1. Biến động diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng từ 2000 – 2013 ....... 51 2.4.2. Phân tích nguyên nhân biến động diện tích các loại đất ................................. 53 2.5. Đánh giá tiềm năng sử dụng đất ..................................................................... 56 2.5.1. Tiềm năng đất nông nghiệp ............................................................................. 57 2.5.2. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc mở rộng khu dân cư ................ 58 2.5.3. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng xã .............................................................................. 58
- CHƢƠNG 3.............................................................................................................. 60 ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ QUỲNH HƢNG, HUYỆN QUỲNH LƢU, TỈNH NGHỆ AN ..................................................................................................... 60 3.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng nông thôn mới của xã Quỳnh Hƣng đến năm 2020 ................................................................................... 60 3.1.1. Quan điểm chung ............................................................................................ 60 3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................ 60 3.2. Các quan điểm khai thác sử dụng đất dài hạn .............................................. 63 3.2.1. Duy trì và bảo vệ đất nông nghiệp .................................................................. 63 3.2.2. Khai thác triệt để và sử dụng hợp lý, tiết kiệm quỹ đất đai ............................ 64 3.2.3. Chuyển đổi mục đích và điều chỉnh những bất hợp lý trong sử dụng đất đai 64 3.2.4. Làm giàu và bảo vệ môi trường đất để sử dụng ổn định lâu dài ..................... 64 3.2.5. Đảm bảo an ninh và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ..................................... 65 3.3. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 của xã ............................................................................................................... 65 3.3.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế .................................................................... 65 3.3.2. Một số chỉ tiêu về dân số, lao động, việc làm ................................................. 67 3.3.3. Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ............................... 68 3.4. Dự báo nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích phát triển nói chung và xây dựng nông thôn mới của xã Quỳnh Hƣng ............................................................ 70 3.4.1. Dự báo dân số .................................................................................................. 70 3.4.2. Dự báo nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng ........................................................................................................................... 71 3.5. Đề xuất định hƣớng quy hoạch sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới tại xã Quỳnh Hƣng .......................................................................................... 75 3.5.1. Định hướng quy hoạch sử dụng đất cho sản xuất hàng hóa ............................ 76 3.5.2. Định hướng quy hoạch sử dụng đất cho phát triển cơ sở hạ tầng ................... 77 3.5.3. Định hướng quy hoạch sử dụng đất khu dân cư nông thôn ............................ 78
- 3.5.4. Đất chưa sử dụng............................................................................................. 78 3.6. Đánh giá hiệu quả phƣơng án quy hoạch sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới tại xã Quỳnh Hƣng ........................................................................ 79 3.6.1. Đánh giá hiệu quả về kinh tế ........................................................................... 79 3.6.2. Đánh giá hiệu quả về xã hội ............................................................................ 80 3.6.3. Đánh giá hiệu quả về môi trường .................................................................... 80 3.7. Đánh giá hiệu quả mô hình để xuất và khả năng sử dụng quy trình, phƣơng pháp xây dựng phƣơng án quy hoạch cho các xã khác có điều kiện tƣơng tự huyện Quỳnh Lƣu ................................................................................... 81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 82 1. Kết luận ................................................................................................................ 82 2. Kiến nghị .............................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 84 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 86
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCT: Bộ công thương; BNNPTNT: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; BTNMT: Bộ Tài nguyên và Môi trường; BXD: Bộ Xây dựng; CP: Chính phủ; KHSDĐ: Kế hoạch sử dụng đất; MT: Môi trường; NĐ: Nghị định; NTM: Nông thôn mới; NVH: Nhà văn hóa; QCVN: Quy chuẩn Việt Nam; QHSDĐ: Quy hoạch sử dụng đất; QĐ: Quyết định; THCS: Trung học cơ sở; TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam; TT: Thông tư; TTLT: Thông tư liên tịch; UBND: Ủy ban nhân dân.
- DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác ............. 9 Hình 1.2: Đồ án nông thôn mới .............................................................................. 17 Hình 1.3: Sơ đồ quy trình xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp xã .................. 18 Hình 1.4: Sơ đồ đề xuất quy trình xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp xã phục vụ xây dựng nông thôn mới .......................................................................... 20 Hình 2.1: Hệ thống giao thông xã .......................................................................... 32 Hình 2.2: Hiện trạng Ủy ban nhân dân xã Quỳnh Hƣng .................................... 33 Hình 2.3: Hiện trạng trƣờng trung học cơ sở Quỳnh Hƣng ............................... 37 Hình 2.4: Biến động diện tích các loại đất năm 2000 - 2013 ............................... 52 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả đạt đƣợc của ngành trồng trọt ............................................... 29 Bảng 2.2: Hiện trạng nhà văn hóa và khu thể thao trên địa bàn xã Quỳnh Hƣng .. 34 Bảng 2.3: Đánh giá tổng hợp các tiêu chí quy hoạch và hạ tầng kinh tế xã hội theo tiêu chí nông thôn mới .................................................................................... 43 Bảng 2.4: Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 46 Bảng 2.5: Biến động diện tích sử dụng đất theo mục đích sử dụng năm 2013 so với năm 2000 ............................................................................................................ 51 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu phát triển kinh tế đến năm 2015 và 2020 xã Quỳnh Hƣng 65 Bảng 3.2: Các chỉ cơ cấu kinh tế đến năm 2015 và 2020 xã Quỳnh Hƣng ........ 65 Bảng 3.3: Các chỉ tiêu ngành chăn nuôi đến năm 2015 và 2020 xã Quỳnh Hƣng ......................................................................................................................... 66 Bảng 3.4: Các chỉ tiêu ngành thủy sản đến năm 2015 và 2020 xã Quỳnh Hƣng66 Bảng 3.5: Hiện trạng và dự báo dân số năm 2013 – 2020 ................................... 70 Bảng 3.6: Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu của bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới .......................................................................................................... 71 Bảng 3.7: Định hƣớng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 xã Quỳnh Hƣng ......................................................................................................................... 74
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của Quốc gia. Sử dụng đất đai có ý nghĩa quyết định tới sự thành bại về kinh tế và ổn định chính trị, phát triển xã hội cả trước mắt và lâu dài. Tuy nhiên, đây là nguồn tài nguyên có hạn, việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên này vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước một cách khoa học, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao là vô cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn. Nông thôn là một bộ phận đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển của nhà nước nói chung, từng khu vực nói riêng. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển nhanh chóng của nước ta ở những thập niên cuối thế kỉ 20 và thế kỉ 21, một vấn đề có thể nhận thấy là khu vực nông thôn của nước ta gần như bị bỏ trống trong quy hoạch phát triển, đa số chỉ tập trung vào một số vấn đề đơn lẻ như ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, quy hoạch đất nông nghiệp,… mà chưa đề cập tới sự phát triển toàn diện của khu vực nông thôn, điều này đã dẫn tới thực tế, nông thôn Việt Nam đang ngày càng có một khoảng cách dài so với khu vực đô thị. Từ nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung Ương Đảng ngày 05/08/2009 về "Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới" bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm: Nhóm tiêu chí về quy hoạch; về hạ tầng kinh tế - xã hội; kinh tế và tổ chức sản xuất; văn hoá - xã hội - môi trương và hệ thống chính trị, có thế nói nông thôn nước ta một lần nữa đã được tập trung đẩy mạnh xây dựng và phát triển. Song đây cũng là một thách thức khi công tác xây dựng nông thôn mới là hoàn toàn mới cả về lý thuyết và thực tiễn. Nước ta đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tích cực. Kinh tế phát triển là cơ sở vật chất cho sự phát triển và tiến bộ xã hội, trong sự phát triển ấy tất yếu những mâu thuẫn sẽ phát sinh và biểu hiện ở từng cấp độ tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội đó. Xuất phát từ quan điểm đó cùng với thực trạng, tình hình kinh tế - xã hội của địa phương thì nhu cầu bức xúc đặt ra hiện nay là phải nhanh chóng xác lập các 1
- căn cứ pháp lý và khoa học để điều chỉnh kịp thời các mối quan hệ có diễn biến tiêu cực và phát huy các yếu tố tích cực, làm cơ sở sử dụng đất, phân bổ hợp lý, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả cao quỹ đất, thiết lập các hành lang pháp lý cho việc thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng, chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất... trên địa bàn xã trong thời gian tới. Từ những lý do trên, đòi hỏi xã phải tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, đảm bảo sử dụng nguồn tài nguyên đất đai một cách đúng mục đích và có hiệu quả. Mặt khác tìm hiểu về chương trình nông thôn mới, một vấn đề được các cấp lãnh đạo hết sức quan tâm, tiêu chí hàng đầu trong xây dựng nông thôn mới là công tác quy hoạch bao gồm quy hoạch sử dụng đất - quy hoạch sản xuất - quy hoạch xây dựng. Vậy mối quan hệ thực chất của nông thôn mới với quy hoạch sử dụng đất? Trước thực tế trên, tôi đã chọn đề tài “Phân tích hiện trạng và đề xuất định hƣớng quy hoạch sử dụng đất đến 2020 phục vụ xây dựng nông thôn mới xã Quỳnh Hƣng, huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng quy hoạch sử dụng đất phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới. Đề xuất định hướng quy hoạch sử dụng đất đến 2020 phục vụ xây dựng nông thôn mới xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi khoa học: - Tìm hiểu và đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Quỳnh Hưng. - Đánh giá khái quát tình hình sử dụng, quản lý đất đai. - Dự báo nhu cầu sử dụng đất các ngành giai đoạn 2014 – 2020. - Nghiên cứu mục tiêu, nội dung và tiêu chí của chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014 – 2020. - Đề xuất định hướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 phục vụ xây dựng chương trình nông thôn mới tại xã Quỳnh Hưng. 2
- Phạm vi không gian: xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. 4. Nội dung nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên, luận văn giải quyết các nội dung nghiên cứu sau: - Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn của công tác quy hoạch sử dụng đất cấp xã. - Nghiên cứu, điều tra và đánh gía các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội – những nhân tố ảnh hưởng tới sử dụng đất và xây dựng nông thôn mới của khu vực nghiên cứu. - Đánh giá thực trạng sử dụng đất, phân tích xu thế biến động các loại hình sử dụng đất khu vực nghiên cứu. - Nghiên cứu mục tiêu, nội dung và tiêu chí của chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014 – 2020. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất cấp xã và công tác xây dựng nông thôn mới. - Đánh giá tiềm năng của đất đai đối với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. - Đề xuất định hướng sử dụng đến 2020 phục vụ xây dựng nông thôn mới xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: Điều tra và thu thập các số liệu thông tin cần thiết để phục vụ cho mục đích đánh gía thực trạng công tác sử dụng đất xã Quỳnh Hưng và đề xuất định hướng sử dụng hợp lý đất đai. - Phương pháp thống kê: Phân nhóm các đối tượng điều tra và các số liệu về diện tích đất đai xã Quỳnh Hưng. - Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: Được dùng để phân tích tài liệu thu thập được trong quá trình điều tra để đưa ra được những kết luận về hiện trạng, từ đó đề xuất được phương án quy hoạch sử dụng đất. - Phương pháp bản đồ và ứng dụng phần mềm GIS: Dùng để xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ định hướng quy hoạch sử dụng đất xã Quỳnh Hưng trên cơ sở ứng dụng phần mềm Microstation. 3
- - Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng để lấy ý kiến các chuyên gia nhằm hoàn thiện hơn các kết luận, đánh giá và các đề xuất để hoàn thiện đề tài. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Góp phần cơ sở khoa học xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp xã phục vụ xây dựng nông thôn mới. Ý nghĩa thực tiễn: Nội dung luận văn góp phần cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội của xã, đẩy mạnh các ngành nghề có hiệu quả cao, xúc tiến việc thay đổi cơ cấu sản xuất nhằm nâng cao năng suất cây trồng, mở rộng ngành nghề, nâng cao thu nhập đời sống của nhân dân xã Quỳnh Hưng, đáp ứng yêu cầu nông thôn mới. 7. Cơ sở tài liệu để thực hiện luận văn - Luật đất đai 2003 và các văn bản dưới luật. - Các số liệu, tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Các báo cáo của các cấp bộ ngành, địa phương có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Các giáo trình: Quy hoạch sử dụng đất, quản lý nhà nước về đất đai, cơ sở địa chính,... - Tài liệu chuyên ngành của các chuyên gia; - Thu thập thông tin từ việc điều tra thực tế tại địa phương của học viên. - Đọc và rút ra những thông tin quan trọng, cần thiết trong các bài báo trên mạng có đề cập tới vấn đề nghiên cứu. 8. Cấu trúc của luận văn Không kể phần mở đầu và kết luận, luận văn được cấu trúc thành 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Chương 2: Đánh giá thực trạng và tiềm năng sử dụng đất. Hiện trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Chương 3. Đề xuất định hướng quy hoạch sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới tại xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. 4
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Quy hoạch sử dụng đất 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất 1.1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất Về mặt thuật ngữ, "quy hoạch" là việc xác định một cách trật tự nhất định như phân bổ, bố trí, tổ chức, sắp xếp,… "đất đai" là một phần như lãnh thổ nhất định có vị trí hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoăc mới tạo thành, tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau [14]. Quy hoạch sử dụng đất theo nghĩa thông thường: là sự phân bổ, bố trí đất đai cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của cả nước và từng địa phương trong một giai đoạn nhất định trong tương lai. Mặt khác, việc phân bổ và bố trí đất đai phục vụ mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng cần dựa trên những thuộc tính tự nhiên, vị trí, diện tích đất đai được sử dụng mà hiệu quả sử dụng đất được thể hiện chính ở hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường. Quy hoạch sử dụng đất theo nghĩa rộng có thể được hiểu là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, pháp chế của nhà nước được sử dụng để đánh giá tiềm năng đất đai một cách hệ thống, tính thay đổi trong sử dụng đất và những điều kiện kinh tế xã hội để chọn lọc và thực hiện các sự chọn lựa sử dụng đất tốt nhất để tổ chức sử dụng đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao. 1.1.1.2. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt Đất đai là điều kiện đầu tiên đối với hoạt động sản xuất vật chất của con người, nó vừa là đối tượng lao động, vừa là phương tiện lao động. Vì vậy đất đai là tư liệu sản xuất. Tư liệu sản xuất đất đai có tính khác biệt so với các tư liệu sản xuất khác: Đặc điểm tạo thành : Đất đai xuất hiện và tồn tại trước khi loài người xuất hiện, nó tồn tại ngoài ý thức của con người, là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và là 5
- điều kiện tự nhiên, chịu sự tác động của lao động, khi con người tác động vào thì đất đai mới trở thành tư liệu sản xuất. Tính hạn chế về số lượng: Các tư liệu sản xuất có thể tăng về số lượng, chế tạo lại tùy theo nhu cầu xã hội. Còn đất đai là tài nguyên hạn chế, diện tích đất bị giới hạn bởi ranh giới đất liền trên mặt đất. LêNin đã nói đất đai thì có hạn nhưng sản xuất của nó thì vô hạn, nếu con người biết sử dụng nó một cách thông minh và sáng tạo thì sức sản xuất của nó không ngừng được tăng lên. Tính không đồng nhất: Đất đai không đồng nhất về số lượng, hàm lượng chất dinh dưỡng, các tính chất lí hóa… Nó được quy định bởi quy luật địa lí (quy luật địa đới, quy luật phi địa đới…). Tính không thể thay thế: Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế. Còn các tư liệu sản xuất khác có thể thay thế bằng các tư liệu sản xuất khác hoàn thiện hơn, hiệu quả hơn. Tính cố định về vị trí: Đất đai hoàn toàn cố định về vị trí, trong quá trình sử dụng không thể di chuyển được. Còn các tư liệu sản xuất khác được sử dụng ở mọi nơi mọi chỗ và có thể di chuyển được. Tính vĩnh cửu: Đất đai là tư liệu sản xuất vĩnh cửu, không phụ thuộc vào tác động phá hoại của thời gian. Nếu biết sử dụng hợp lí trong sản xuất đất sẽ không bị hư hỏng, ngược lại có thể tăng tính sản xuất. 1.1.2. Vai trò của quy hoạch sử dụng đất Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời 2 chức năng: điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, kết hợp bảo vệ đất và môi trường [14]. Việc lập quy hoạch sử dụng đất với có ý nghĩa đặc biệt trong sự phát triển kinh tế xã hội lâu dài cũng như trước mắt của một nền kinh tế. Dựa trên những đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất định hướng sự phát triển lâu dài của một khu vực theo hướng thuận lợi khi 6
- sử dụng triệt để những thuận lợi, hạn chế và khắc phục tối đa những khó khăn của khu vực đó - xác lập ổn định tính pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Cũng với những căn cứ trên sẽ là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền quyết định việc giao đất, đầu tư để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh phục vụ nhu cầu của nhân dân. Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất là công cụ của Nhà nước nhằm tổ chức việc sử dụng đất đai một cách hiệu quả, hợp lý; hạn chế tối đa việc sử dụng đất trái mục đích sử dụng đất, đặc biệt đối với đất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước. Không những thế, quy hoạch sử dụng đất được thực hiện nghiêm túc còn làm ngăn ngừa được các hiện tượng tiêu cực như tranh chấp, lấn chiếm đất đai… làm huỷ hoại, phá vỡ, gây ô nhiễm môi trường. Trên cơ sở hạ tầng, bố trí đất đai, quy hoạch sử dụng đất tạo điều kiện cho người sử dụng đất hiểu rõ được quyền và nghĩa vụ của mình để sử dụng đất sao cho hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. 1.1.3. Căn cứ và nội dung quy hoạch sử dụng đất 1.1.3.1. Căn cứ của quy hoạch sử dụng đất Căn cứ điều 22 của luật đất đai năm 2003 [10]; quy hoạch sử dụng đất được xây dựng dựa trên những yếu tố như sau: 1) Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành và các địa phương; 2) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước; 3) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu của thị trường; 4) Hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất; 5) Định mức sử dụng đất; 6) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất; 7) Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội là quy hoạch tầm vĩ mô của Nhà nước nhằm bố trí, sắp xếp các ngành nghề, các nguồn lực sản xuất xã hội sao cho hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nhất. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội xây 7
- dựng mục tiêu, phương hướng và kế hoạch cho các hoạt động của toàn bộ lĩnh vực trong xã hội. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước một cách toàn diện và bền vững. Định hướng kinh tế - xã hội là cơ sở cho các quy hoạch khác xác định và định hướng thực hiện. Định hướng kinh tế - xã hội nó vạch ra hướng đi ở tầm vĩ mô cho các ngành, các lĩnh vực nhằm thúc đẩy các ngành phát triển đúng hướng. Nó chỉ ra nhu cầu của các ngành, trong đó chỉ rõ nhu cầu sử dụng đất của các ngành, bởi đất đai là tiền đề, là cơ sở, là nền tảng cho mọi hoạt động sản xuất trong xã hội. Từ bộ khung mà định hướng kinh tế - xã hội xây dựng lên giúp cho quy hoạch sử dụng đất đai cũng như các quy hoạch khác thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả cao. Quy hoạch sử dụng đất dựa vào định hướng kinh tế xã hội. Quy hoạch sử dụng đất căn cứ vào bộ khung của định hướng phát triển kinh tế xã hội đã vạch ra sẵn để cụ thể hóa và chi tiết hóa các chi tiết, các nhân tố của định hướng phát triển kinh tế - xã hội. Định hướng phát triển kinh tế xã hội đã xác định rõ quy mô, địa điểm và phương hướng hoạt động của từng vùng, từng lĩnh vực. Tuy nhiên, để quy hoạch sử dụng đất đai đạt tính hiệu quả cao, các nhà quy hoạch không chỉ căn cứ vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội, căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất mà còn phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và tiềm năng sử dụng đất đai của từng địa phương: tổng quỹ đất tự nhiên, quỹ đất cho phát triển các ngành, các vùng và tất cả các thành phần kinh tế quốc dân. Việc quy hoạch sử dụng đất phải dựa trên những số liệu thực tế của quá trình sử dụng đất để biết, để đánh giá chỗ nào là quy mô thích hợp, chưa thích hợp, sử dụng đất chưa hợp lý, chưa tiết kiệm, phát hiện ra những vùng, các thành phần có khả năng mở rộng quy mô tương lai, lấy nó làm căn cứ, làm cơ sở cho việc bố trí, sắp xếp và phân bố đất đai sao cho đầy đủ, hợp lý và tiết kiệm cao nhất, từ đó có được những thông tin về điều kiện thuận lợi cũng như khó khăn, những vấn đề đạt được và chưa đạt được trong quá trình sử dụng đất…để đưa ra những quyết định quy hoạch cụ thể. 1.1.3.2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất đai 8
- Điều 23 Luật đất đai 2003 quy định [10]: 1) Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai; 2) Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch; 3) Xác định diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; 4) Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các công trình, dự án; 5) Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường; 6) Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 1.1.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác Quy hoạch phát triển nông nghiệp Quy hoạch chuyển đổi Quy hoạch đô thị cơ cấu cây trồng vật nuôi Quy hoạch sản xuất Quy hoạch Quy hoạch phát triển sử dụng đât công nghiệp Quy hoạch phát triển Quy hoạch tổng thể phát lâm nghiệp triển kinh tế, xã hội Quy hoạch xây dựng Quy hoạch các ngành Hình 1.1: Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch các ngành là quan hệ tương hỗ vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. Trong đó, quy hoạch các ngành là cơ sở và bộ phận hợp thành của quy hoạch sử dụng đất đai, nhưng lại chịu sự chỉ đạo và khống chế quy hoạch của quy hoạch sử dụng đất đai. Có thể nói quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch các ngành là quan hệ cá thể và tổng thể, cục bộ và toàn bộ, không có sự sai khác về quy hoạch theo không gian ở cùng một khu vực cụ thể. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau rất rõ về tư tưởng chỉ đạo và nội 9
- dung: một bên là sự sắp xếp chiến thuật, cụ thể, cục bộ (quy hoạch ngành); một bên là sự định hướng chiến lược có tính toàn diện và toàn cục (quy hoạch sử dụng đất). 1.1.4.1. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch phát triển nông nghiệp Quy hoạch phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với sản xuất nông nghiệp để xác định hướng đầu tư, biện pháp, nhân lực và vật lực đảm bảo cho các ngành trong nông nghiệp phát triển đạt tới quy mô các chỉ tiêu về đất đai, lao động, sản phẩm, hàng hóa, giá trị sản phẩm,…trong một thời gian dài với tốc độ và tỷ lệ nhất định. Quy hoạch phát triển nông nghiệp là một trong những căn cứ chủ yếu của quy hoạch sử dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đất đai tuy dựa trên quy hoạch và dự báo yêu cầu sử dụng của các ngành trong nông nghiệp, nhưng chỉ có tác dụng chỉ đạo vĩ mô, khống chế và điều hòa quy hoạch phát triển nông nghiệp. Hai loại quy hoạch này có mối quan hệ qua lại vô cùng cần thiết và không thể thay thế lẫn nhau. 1.1.4.2. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch đô thị Căn cứ vào yêu cầu của kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế xã hội và phát triển của đô thị, quy hoạch đô thị sẽ định ra tính chất, quy mô, phương châm xây dựng đô thị, các bộ phận hợp thành của đô thị, sắp xếp một cách toàn diện, hợp lý toàn diện, bảo đảm cho sự phát triển của đô thị được hài hòa và có trật tự, tạo những điều kiện có lợi cho cuộc sống và sản xuất. Tuy nhiên, trong quy hoạch sử dụng đất đai được tiến hành nhằm xác định chiến lược dài hạn về vị trí, quy mô và cơ cấu sử dụng toàn bộ đất đai như bố cục không gian trong khu vực quy hoạch đô thị. Quy hoạch đô thị và quy hoạch sử dụng đất công nghiệp có mối quan hệ diện và điểm, cục bộ và toàn bộ. Sự bố cục, quy mô sử dụng đất, các chỉ tiêu chiếm đất xây dựng,… trong quy hoạch đô thị sẽ được điều hòa với quy hoạch sử dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đất đai sẽ tạo điều kiện tốt cho xây dựng và phát triển đô thị. Mặt khác, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là tài liệu mang tính khoa học, sau khi được phê duyệt sẽ mang tính chiến lược chỉ đạo sự phát triển kinh 10
- tế - xã hội, được luận chứng bằng nhiều phương án kinh tế - xã hội về phát triển và phân bố lực lượng sản xuất theo không gian có tính đến chuyên môn hóa và phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các đơn vị cấp dưới. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những tài liệu tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, có đề cập đến dự kiến sử dụng đất đai ở mức độ phương hướng với một nhiệm vụ chủ yếu. Còn đối tượng của quy hoạch sử dụng đất đai là tài nguyên đất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ vào yêu cầu của phát triển kinh tế và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội điều chỉnh cơ cấu và phương hướng sử dụng đất, xây dựng phương án quy hoạch phân phối sử dụng đất đai thống nhất và hợp lý. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch tổng hợp chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, nhưng nội dung của nó phải được điều hòa thống nhất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cùng các quy hoạch khác có liên quan. 1.2. Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới 1.2.1. Khái niệm nông thôn và chương trình xây dựng nông thôn mới 1.2.1.1. Nông thôn Có nhiều cách định nghĩa khái niệm nông thôn khác nhau, đứng trên góc nhìn hành chính: Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn và được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã [13]. Trên quan điểm phân bố dân cư và nguồn thu nhập phục vụ đời sống thì nông thôn là khu vực tập trung dân cư chủ yếu sinh sống bằng nghề nông. 1.2.1.2. Chương trình xây dựng nông thôn mới và mô hình nông thôn mới Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) - chi nhánh Cần Thơ
76 p | 474 | 147
-
Luận văn: Phân tích thực trạng hoạt động Marketing tại Công ty Mai Linh Express
49 p | 713 | 121
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu - hiện trạng và giải pháp
100 p | 450 | 71
-
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất hướng sử dụng đất thích hợp trên địa bàn xã Ea Kiết, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2008-2012
76 p | 172 | 36
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác phân tích công việc và công tác đánh giá thực hiện công việc tại công ty CP Đầu tư và Dịch vụ Đô thị VN - VINASINCO
115 p | 215 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ: Phân tích hiện trạng và đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010 phục vụ phát triển bền vững huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
110 p | 153 | 30
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Phân tích hiện trạng và biến động sử dụng đất giai đoạn 2000 – 2010 phục vụ quy hoạch phát triển thành phố Thái Bình đến năm 2020
139 p | 118 | 25
-
Báo cáo phân tích xu hướng công nghệ: Công nghệ tái chế chất thải điện tử hiện trạng và xu hướng
86 p | 82 | 19
-
Phân tích hiện trạng và nâng cao chất lượng phục vụ tại Khách sạn Bamboogreen Harbourside - 1
8 p | 109 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Hiện trạng và định hướng sử dụng lực lượng lao động trong ngành công nghiệp ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
152 p | 115 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bàu Bàng, giai đoạn 2020 - 2025
104 p | 33 | 16
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh An Giang
87 p | 24 | 14
-
Ứng dụng các kỹ thuật phân tích hiện đại để điều tra hiện trạng và đánh giá hiệu quả xử lý các chất thải quốc phòng đặc chủng bằng phương pháp sinh học
92 p | 104 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trường Cao đẳng Thủy sản
111 p | 91 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông đường bộ ở Việt Nam
24 p | 67 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Phân tích hiện trạng và đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2016 phục vụ định hướng khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên đất quận 12, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
129 p | 33 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Lâm sinh: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý rừng cộng đồng bền vững tại tỉnh Quảng Bình
140 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất công nghệ cơ giới hóa đồng bộ hạng nhẹ có thu hồi than nóc khai thác vỉa L7, Cánh Tây, công ty cổ phần than Mông Dương-Vinacomin
95 p | 13 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn