intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang

Chia sẻ: Tran Dai Hiep Hiep | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

1.837
lượt xem
550
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đê tài "Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang" được thực hiện nhằm nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh An Giang từ Năm 2007-2009. Hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng Á Châu chi nhánh An Giang được phân tích thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUỐC THẮNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 05 năm 2010
  2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Quốc Thắng LỚP: DH7TC1 MSSV: DTC062317 Long Xuyên, tháng 05 năm 2010
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô Trường Đại Học An Giang, hơn ai hết là các thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã trang bị cho chúng em những kiến thức để bước vào đời, không chỉ có thế em còn cảm ơn thầy cô đã đem lại cho em một môi trường thân thiện trong học tập, tạo điều kiện thuận lợi để em phát huy hết khả năng của mình và hoàn thành tốt các chương trình học. Cộng với thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Á Châu An Giang, đây là dịp giúp em tiếp xúc với thực tế và cũng là nơi để em hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng em đã thu được nhiều kiến thức rất bổ ích. Qua đây, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Á Châu An Giang cùng các anh chị trong Ngân hàng, đặc biệt là tập thể nhân viên tín dụng đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn nghiệp vụ. Đặc biệt em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn luận văn là cô Nguyễn Thị Vạn Hạnh đã tận tình hướng dẫn em, kết hợp giữa lý luận với thực tiễn để em hoàn thành cuốn luận văn này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị tại Ngân hàng Á Châu An Giang dồi dào sức khoẻ và thành công trong công tác. Ngày 24 tháng 05 năm 2010 Sinh viên thực hiện NGUYỄN QUỐC THẮNG
  5. TÓM TẮT Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang” được thực hiện nhằm nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Á Châu Chi nhánh An Giang từ năm 2007 - 2009. Hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng Á Châu Chi nhánh An Giang được phân tích thông qua các chỉ tiêu Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, Dư nợ, Nợ quá hạn và các chỉ tiêu tài chính đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân giai đoạn (2007 – 2009). Phân tích nghiệp vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Á Châu Chi nhánh An Giang được phân tích cụ thể qua các chương sau: - Chương 1: “Mở đầu” đây là chương khái quát nhằm nói nên lý do nghiên cứu và mục tiêu cần đạt được khi nghiên cứu của đề tài này, đồng thời còn giới thiệu về phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài. - Chương 2: “Cơ sở lý thuyết” khái quát các khái niệm về tín dụng, tín dụng cá nhân và các vấn đề liên quan đến tín dụng. - Chương 3: “Giới thiệu về Ngân hàng Á Châu Chi nhánh An Giang” giới thiệu tổng quan về Ngân hàng, quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn (2007 – 2009). - Chương 4: “Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Á Châu Chi nhánh An Giang giai đoạn (2007 – 2009)” phân tích Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, Dư nợ, Nợ quá hạn và các chỉ tiêu tài chính đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân trong năm 2007 – 2009. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân. - Chương 5: “Kết luận - Kiến nghị” nêu kết luận tổng quan về kết quả nghiên cứu và một số kiến nghị nhằm thực thi các giải pháp được đề ra ở chương 4.
  6. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BIỂU ĐỒ DIỄN GIẢI CÁC TỪ VIẾT TẮT Chương 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. Trang 1 1.1 Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1 1.3 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................1 1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...........................................................................................3 2.1 Khái niệm và chức năng ngân hàng thương mại .....................................................3 2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại......................................................................3 2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại...............................................................3 2.2 Khái quát về tín dụng...............................................................................................3 2.2.1 Khái niệm tín dụng ............................................................................................3 2.2.2 Khái niệm tín dụng cá nhân ...............................................................................3 2.3 Vai trò của tín dụng .................................................................................................3 2.4 Chức năng của tín dụng ...........................................................................................4 2.5 Phân loại tín dụng ....................................................................................................4 2.5.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng .............................................................................4 2.5.2 Căn cứ vào mục đích tín dụng ...........................................................................4 2.5.3 Căn cứ vào mục đích tín nhiệm của khách hàng ...............................................4 2.5.4 Căn cứ vào phương thức cho vay ......................................................................4 2.5.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay ..........................................................4 2.6 Phương thức đảm bảo tín dụng ................................................................................5 2.6.1 Đảm bảo đối nhân ..............................................................................................5 2.6.2 Đảm bảo đối vật.................................................................................................5 2.7 Những quy định trong hoạt động tín dụng của ngân hàng Á Châu .........................6 2.7.1 Nguyên tắc của tín dụng ....................................................................................6 2.7.2 Lãi suất cho vay .................................................................................................7 2.7.3 Mức cho vay ......................................................................................................7 2.7.4 Quy trình cho vay của ngân hàng Á Châu .........................................................7 2.7.5 Nội dung quản lý cho vay ................................................................................10
  7. 2.7.5.1 Giới hạn cho vay........................................................................................10 2.7.5.2 Trả nợ gốc và lãi ........................................................................................10 2.7.5.3 Kiểm tra giám sát vay vốn .........................................................................10 2.8 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng ......................................10 2.8.1 Hệ số thu nợ .....................................................................................................12 2.8.2 Tỷ lệ nợ quá hạn ..............................................................................................12 2.8.3 Vòng quay vốn tín dụng...................................................................................12 2.8.4 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động.........................................................................12 Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ...................................13 3.1 Lịch sử hình thành .................................................................................................13 3.2 Các mặt hoạt động của NH TMCP Á Châu...........................................................14 3.2.1 Lĩnh vực hoạt động ..........................................................................................14 3.2.2 Sản phẩm khách hàng cá nhân của NH TMCP Á Châu..................................15 3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động......................................................16 3.3.1 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................16 3.3.2 Nguyên tắc hoạt động ......................................................................................16 3.3.2.1 Ban giám đốc .............................................................................................16 3.3.2.2 Phòng hành chính và nhân sự ....................................................................17 3.3.2.3 Phòng tín dụng và thanh toán quốc tế ........................................................17 3.3.2.4 phòng kế toán và vi tính.............................................................................17 3.3.2.5 Phòng giao dịch và ngân quỹ .....................................................................17 3.4 Kết quả hoạt động KD của ACB An Giang (2007 – 2009) ...................................18 3.5 Định hướng hoạt động năm 2010 ..........................................................................19 Chương 4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NH TMCP Á CHÂU AN GIANG (2007-2009)......................................................20 4.1 Tổng quan về tình hình các tổ chức TD trên địa bàn Tỉnh An Giang....................20 4.1.1 Tình hình KT – XH và hoạt động ngân hàng trên địa bàn...............................20 4.1.2 Tình hình hoạt động của các tổ chức TD trên địa bàn Tỉnh ............................20 4.2 Tình hình nguồn vốn của ACB An Giang .............................................................21 4.2.1 Cơ cấu nguồn vốn của ACB An Giang...........................................................21 4.2.2 Vốn huy động của ACB An Giang .................................................................22 4.3 Thực trạng hoạt động tín dụng của ACB An Giang (2007 – 2009).......................24 4.3.1 Doanh số cho vay của ACB An Giang ...........................................................24 4.3.2 Doanh số thu nợ của ACB An Giang..............................................................25 4.3.3 Dư nợ cho vay của ACB An Giang ................................................................27 4.3.4 Nợ quá hạn của ACB An Giang .....................................................................29
  8. 4.4 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân của ACB An Giang .................................31 4.4.1 Phân tích doanh số cho vay KH cá nhân của ACB An Giang .........................31 4.4.1.1 Doanh số cho vay KH cá nhân theo thời hạn.............................................31 4.4.1.2 Doanh số cho vay KH cá nhân theo mục đích tín dụng.............................33 4.4.2 Phân tích doanh số thu nợ KH cá nhân của ACB An Giang ...........................35 4.4.2.1 Doanh số thu nợ KH cá nhân theo thời hạn...............................................35 4.4.2.2 Doanh số thu nợ KH cá nhân theo mục đích tín dụng ...............................37 4.4.3 Phân tích dư nợ cho vay KH cá nhân của ACB An Giang ..............................39 4.4.3.1 Dư nợ cho vay KH cá nhân theo thời hạn..................................................39 4.4.3.2 Dư nợ cho vay KH cá nhân theo mục đích tín dụng..................................41 4.4.4 Phân tích nợ quá hạn KH cá nhân của ACB An Giang ...................................42 4.4.4.1 Nợ quá hạn KH cá nhân theo thời hạn.....................................................42 4.4.4.2 Nợ quá hạn của KH cá nhân theo mục đích tín dụng ..............................44 4.5 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân .............................47 4.6 Những thuận lợi và khó khăn.................................................................................48 4.6.1 Thuận lợi..........................................................................................................48 4.6.2 Khó khăn..........................................................................................................49 4.7 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả TD cá nhân tại ACB An Giang ..........49 4.7.1 Về chính sách phục vụ và thu hút khách hàng.................................................49 4.7.2 Về hoạt động của chi nhánh.............................................................................50 4.7.3 Về nhóm giải pháp quản lý ..............................................................................50 4.7.4 Về nghiệp vụ tín dụng......................................................................................51 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................52 5.1 Kết luận..................................................................................................................52 5.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng ACB........................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh cuả ACB An Giang (2007 – 2009) ................................ Trang 18 Bảng 4.1 Nguồn vốn của ACB An Giang giai đoạn (2007 – 2009) .........................................21 Bảng 4.2 Vốn huy động của ACB An Giang giai đoạn (2007 – 2009) ....................................22 Bảng 4.3 Doanh số cho vay của ACB An Giang giai đoạn (2007 – 2009) ..............................24 Bảng 4.4 Doanh số thu nợ của ACB An Giang giai đoạn (2007 – 2009).................................26 Bảng 4.5 Dư nợ cho vay của ACB An Giang giai đoạn (2007 – 2009) ...................................27 Bảng 4.6 Nợ quá hạn của ACB An Giang giai đoạn (2007 – 2009).........................................29 Bảng 4.7 DSCV KH cá nhân của ACB An Giang theo thời hạn (2007 – 2009) ......................31 Bảng 4.8 DSCV KH cá nhân của ACB An Giang theo mục đích TD (2007 – 2009) ..............33 Bảng 4.9 DSTN KH cá nhân của ACB An Giang theo thời hạn (2007 – 2009) ......................35 Bảng 4.10 DSTN KH cá nhân của ACB An Giang theo mục đích TD (2007 – 2009) ............37 Bảng 4.11 DNCV KH cá nhân của ACB An Giang theo thời hạn (2007 – 2009) ....................39 Bảng 4.12 DNCV KH cá nhân của ACB An Giang theo mục đích TD (2007 – 2009) ...........41 Bảng 4.13 NQH KH cá nhân của ACB An Giang theo thời hạn (2007 – 2009) ......................42 Bảng 4.14 NQH KH cá nhân của ACB An Giang theo mục đích TD (2007 – 2009) ..............44 Bảng 4.15 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá tình hình hoạt động của ACB Chi nhánh An Giang (2007 – 2009) .................................................................................................................47
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ quy trình tín dụng căn bản .................................................................................9 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của ACB An Giang ...................................................16 Hình 4.1 Quy trình xử lý nợ quá hạn của ACB chi nhánh An Giang .......................................46
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1 Kết quả kinh doanh cuả ACB An Giang năm (2007 – 2009) ...............................18 Biểu đồ 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của ACB An Giang giai đoạn (2007 – 2009)..........................21 Biểu đồ 4.2 Vốn huy động của ACB An Giang giai đoạn (2007 – 2009) ................................23 Biểu đồ 4.3 Cơ cấu doanh số cho vay của ACB An Giang giai đoạn (2007 – 2009)...............24 Biểu đồ 4.4 Cơ cấu doanh số thu nợ của ACB An Giang giai đoạn (2007 – 2009) .................26 Biểu đồ 4.5 Cơ cấu dư nợ cho vay của ACB An Giang giai đoạn (2007 – 2009)....................28 Biểu đồ 4.6 Cơ cấu NQH của ACB An Giang giai đoạn (2007 – 2009) ..................................30 Biểu đồ 4.7 Cơ cấu DSCV của ACB An Giang theo thời hạn (2007 – 2009)..........................32 Biểu đồ 4.8 DSCV KH cá nhân của ACB An Giang theo mục đích TD (2007 – 2009) ..........34 Biểu đồ 4.9 Cơ cấu DSTN KH cá nhân của ACB An Giang theo thời hạn (2007 – 2009)......36 Biểu đồ 4.10 DSTN KH cá nhân của ACB An Giang theo mục đích TD (2007 – 2009) ........38 Biểu đồ 4.11 Cơ cấu dư nợ cho vay KH cá nhân của ACB An Giang theo thời hạn (2007 – 2009)............................................................................................................................40 Biểu đồ 4.12 Dư nợ cho vay KH cá nhân của ACB An Giang theo mục đích TD (2007 – 2009)............................................................................................................................41 Biểu đồ 4.13 Cơ cấu NQH KH cá nhân của ACB An Giang theo thời hạn (2007 – 2009)......43 Biểu đồ 4.14 NQH KH cá nhân của ACB An Giang theo mục đích TD (2007 – 2009) ..........44
  12. DIỄN GIẢI CÁC TỪ VIẾT TẮT Trong luận văn có sử dụng các cụm từ viết tắt sau: TD : Tín dụng KH : Khách hàng TTQT : Thanh toán quốc tế DSCV : Doanh số cho vay DSTN : Doanh số thu nợ NQH : Nợ quá hạn CBCNV : Cán bộ công nhân viên TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại TDCN : Tín dụng cá nhân ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long SXKD : Sản xuất kinh doanh SXNN : Sản xuất nông nghiệp NHNN : Ngân hàng Nhà nước VHĐ : Vốn huy động TGTK : Tiền gửi tiết kiệm TGTT : Tiền gửi thanh toán
  13. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại GVHD: Th.s Nguyễn Thị Vạn Hạnh Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh An Giang Chương 1. MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Cùng với sự nghiệp đổi mới đất nước, hệ thống các ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, không ngừng lớn mạnh về số lượng, chất lượng và qui mô. Trong những năm qua, hoạt động của các NHTM nước ta đã góp phần tích cực vào việc huy động vốn và cung cấp vốn cho lĩnh vực sản xuất, đầu tư phát triển. Hệ thống NHTM thực sự là ngành có tốc độ phát triển nhanh trong những năm gần đây, có thể nói NHTM chiếm một trong những vị trí chủ chốt trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế, đóng góp to lớn vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế xã hội ở nước ta. Bên cạnh đó, hiện nay nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế Việt Nam đang có nhiều biến động, do vậy vai trò của ngân hàng (NH) trở nên đặc biệt quan trọng trong việc vực dậy và đưa nền kinh tế phát triển trở lại. Trong đó hoạt động tín dụng (TD) giữ vai trò chủ đạo trong việc cung cấp vốn cho các cá nhân, doanh nghiệp, công ty và hộ gia đình nhằm sản xuất kinh doanh cũng như tiêu dùng. An Giang là tỉnh có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp, do vậy hình thức kinh doanh chủ yếu trên địa bàn tỉnh đa phần là hình thức kinh doanh nhỏ lẻ của các cá nhân và hộ gia đình. Chính từ đặc trưng này làm cho hoạt động tín dụng của NH TMCP Á Châu nói riêng và các NHTM khác ở An Giang nói chung có thế mạnh chủ yếu là tín dụng cá nhân. Hoạt động tín dụng cá nhân (TDCN) tại NH TMCP Á Châu trong những năm vừa qua đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, song nó vẫn còn chứa đựng nhiều tồn tại cần được khắc phục. Đặc biệt hiện nay các tổ chức TD ra đời trên địa bàn tỉnh ngày càng nhiều, đòi hỏi NH TMCP Á Châu phải có giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TDCN hơn nữa trong thời gian tới. Chính từ lý do quan trọng trên em đã quyết định nghiên cứu đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh An Giang” . 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Phân tích TDCN tại NH TMCP Á Châu chi nhánh An Giang đề tài hướng đến 3 mục tiêu sau: - Một là: phân tích thực trạng hoạt động TDCN thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn. - Hai là: đánh giá hiệu quả hoạt động TDCN bằng các chỉ tiêu tài chính như: Hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng,… - Ba là: đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TDCN cho NH TMCP Á Châu. 1.3 Phương pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo hoạt động kinh doanh tại NH. - Dùng phương pháp thống kê, so sánh số tuyệt đối, tương đối qua các năm. - Quan sát hoạt động TDCN tại NH, tham khảo ý kiến và đi thực tế với cán bộ tín dụng tại cơ quan thực tập. - Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, internet, đề tài khóa trước. SVTH: Nguyễn Quốc Thắng Trang 1
  14. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại GVHD: Th.s Nguyễn Thị Vạn Hạnh Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh An Giang 1.4 Phạm vi nghiên cứu - Đề tài được nghiên cứu tại NH TMCP Á Châu (ACB) chi nhánh An Giang. - Hoạt động TD ở NH TMCP Á Châu Chi nhánh An Giang bao gồm tín dụng cho đối tượng khách hàng là doanh nghiệp và tín dụng cho đối tượng khách hàng là cá nhân. Trong phạm vi của đề tài, đề tài chỉ nghiên cứu lĩnh vực hoạt động tín dụng cá nhân. - Thời gian nghiên cứu từ năm 2007 đến 2009. SVTH: Nguyễn Quốc Thắng Trang 2
  15. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại GVHD: Th.s Nguyễn Thị Vạn Hạnh Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh An Giang Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Khái niệm và chức năng ngân hàng thương mại 2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại Theo luật tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua ngày 12 tháng 12 năm 1997, Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Hoạt động NH là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. 2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại Chức năng trung gian tài chính: bao gồm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Chức năng tạo tiền: tức là chức năng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế. Chức năng sản xuất: bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra sản phẩm và dịch vụ NH cung cấp cho nền kinh tế. 2.2 Khái quát về tín dụng 2.2.1 Khái niệm tín dụng TD là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với một lượng lớn hơn. Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong 3 đặc điểm sau thì sẽ không còn là phạm trù tín dụng nữa: - Một, có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. - Hai, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời. - Ba, khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. 2.2.2 Khái niệm tín dụng cá nhân TDCN là một hình thức TD trong hoạt động kinh doanh của một NHTM. Cũng như các loại hình TD khác, TDCN cũng là một sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì TDCN có nghĩa là vay mượn mà trong đó hai chủ thể là người cho vay và người đi vay sẽ thỏa thuận một mức thời hạn nợ và mức lãi nhất định, còn nếu hiểu theo nghĩa rộng thì TDCN là sự vận động nguồn vốn từ người thừa tiền đến người thiếu tiền. 2.3 Vai trò của tín dụng - TD góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển. - TD góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. - TD góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội. SVTH: Nguyễn Quốc Thắng Trang 3
  16. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại GVHD: Th.s Nguyễn Thị Vạn Hạnh Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh An Giang Hoạt động TD không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp mà còn phục vụ cho mọi tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế, bên cạnh các NH còn có hệ thống các tổ chức TD dân cư sẵn sàng cung cấp nhu cầu vay vốn hợp lý của cá nhân cho phát triển kinh tế gia đình, mua sắm, sinh hoạt. 2.4 Chức năng của tín dụng Gồm các chức năng sau: - Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ. - Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho toàn xã hội. - Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế. 2.5 Phân loại tín dụng 2.5.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: là loại TD có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm, thường được cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân. - Tín dụng trung hạn: là loại TD có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm, sử dụng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật. - Tín dụng dài hạn: là loại TD có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cung cấp vốn nhằm tài trợ đầu tư và các dự án đầu tư. 2.5.2 Căn cứ vào mục đích tín dụng - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp. - Cho vay tiêu dùng cá nhân. - Cho vay bất động sản. - Cho vay nông nghiệp. - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. 2.5.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng - Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho tiền vay như: thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ 3 nào khác. 2.5.4 Căn cứ vào phương thức cho vay - Cho vay theo món vay. - Cho vay theo hạn mức tín dụng. 2.5.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay - Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. - Cho vay trả góp. - Cho vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. SVTH: Nguyễn Quốc Thắng Trang 4
  17. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại GVHD: Th.s Nguyễn Thị Vạn Hạnh Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh An Giang 2.6 Phương thức đảm bảo tín dụng 2.6.1 Đảm bảo đối nhân - Là hình thức đảm bảo được thực hiện thông qua một hợp đồng, trong đó người bảo lãnh cam kết với NH sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho NH trong trường hợp KH vay vốn mất khả năng thanh toán. 1 2 Người bảo lãnh Người đi vay Ngân hàng 1: Hợp đồng TD được ký giữa NH và người đi vay. 2: Hợp đồng TD được ký giữa NH và người bảo lãnh. - Nội dung xét duyệt bảo lãnh: + Người bảo lãnh phải có đủ năng lực bảo lãnh theo qui định của pháp luật, nếu là pháp nhân thì người đứng ra bảo lãnh là người đại diện hợp pháp của pháp nhân. + Thể nhân hoặc pháp nhân đứng ra bảo lãnh phải có đủ tài chính để thực hiện nghĩa vụ cam kết, uy tín của người bảo lãnh + Cá nhân phải có hộ khẩu, trên 18 tuổi là người bình thường. Khi hết hạn cam kết nếu bên vay không trả được nợ thì bên bảo lãnh đứng ra trả nợ cho bên vay. - Các loại bảo lãnh: * Căn cứ vào uy tín của KH: + Bảo lãnh không có tài sản đảm bảo. + Bảo lãnh có tài sản đảm bảo. * Căn cứ vào nghĩa vụ phải bảo lãnh: có 2 loại + Bảo lãnh riêng biệt: được thực hiện cho một số tiền vay cụ thể theo hợp đồng tín dụng và được hạch toán trên tài khoản cho vay. + Bảo lãnh duy trì: là hành vi bảo lãnh cho một hoặc các giao dịch và mức bảo lãnh theo hạn mức tối đa, phương thức bảo lãnh này được áp dụng khi cho vay kỹ thuật thấu chi trên tài khoản vãng lai. 2.6.2 Đảm bảo đối vật - Là hình thức đảm bảo trong đó người cho vay đồng thời đóng vai trò là chủ nợ, được thừa hưởng một số quyền lợi nhất định đối với tài sản của khách hàng (con nợ), nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp con nợ không có khả năng trả nợ hoặc không trả nợ. - Tài sản đảm bảo TD phải có các điều kiện sau: + Phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn. + Phải được pháp luật cho phép chuyển nhượng hợp lý. + Phải có thị trường tiêu thụ: đây là điều kiện cần thiết để NH có thể bán hoặc phát mãi tài sản khi KH không trả được nợ. SVTH: Nguyễn Quốc Thắng Trang 5
  18. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại GVHD: Th.s Nguyễn Thị Vạn Hạnh Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh An Giang - Các loại tài sản đảm bảo: + Bất động sản: đất đai (được coi là tài sản thế chấp khi được cấp quyền sử dụng đất), nhà ở, các công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất đai,… + Động sản: là những tài sản không được quy là bất động sản. - Các phương thức đảm bảo đối vật: + Thế chấp: là sự chuyển dịch sở hữu về tài sản cho NH để đảm bảo một món nợ hoặc miễn trừ nghĩa vụ. Các tài sản được dùng để thế chấp có thể là đất đai, nhà cửa… + Cầm cố: là hình thức đảm bảo mà KH vay vốn phải cầm cố toàn bộ giấy tờ, tài sản không được quyền sử dụng. Các tài sản được nhận cầm cố như: vàng, đá quý, bằng khoán nhà, bằng khoán đất, các chứng từ có giá ( kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu…). 2.7 Những quy định trong hoạt động tín dụng của NH TMCP Á Châu 2.7.1 Nguyên tắc của tín dụng Hoạt động của tín dụng NH tuân thủ theo các nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. - Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. - Nguyên tắc 3; Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của Chính Phủ và của Thống đốc NHNN. KH vay vốn phải thỏa mãn các điều kiện sau: - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm nhân sự theo quy định của pháp luật, cụ thể là: + Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự. + Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Doanh nghiệp tư nhân phải có đăng kí kinh doanh. + Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. + Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. + Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Nếu KH là tổ chức kinh tế tư doanh ngoài những quy định nêu trên phải nộp cho tổ chức TD bản sao giấy phép kinh doanh. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả; hoặc dự án đầu tư phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi. - Thực hiện các quy định và đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của NHNN và NH TMCP Á Châu. - KH không có nợ quá hạn (NQH). Trong trường hợp KH có NQH tín dụng (vay và bảo lãnh) không quá 6 tháng do nguyên nhân khách quan nhưng chưa lâm vào tình trạng SVTH: Nguyễn Quốc Thắng Trang 6
  19. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại GVHD: Th.s Nguyễn Thị Vạn Hạnh Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh An Giang mất khả năng thanh toán, có phương án sản xuất kinh doanh khả thi và có hiệu quả thì Hội đồng TD sẽ xem xét nếu các điều kiện khác phù hợp với quy chế này. 2.7.2 Lãi suất cho vay - Mức lãi suất cho vay do NH TMCP Á Châu và KH thỏa thuận trong hợp đồng TD không vượt quá quy định về lãi suất cho vay của NHNN và lãi suất công bố của NH TMCP Á Châu tại thời điểm ký hợp đồng TD. - Trong trường hợp cụ thể, NH TMCP Á Châu và KH thỏa thuận lãi suất cho vay như sau: + Lãi suất cố định: là lãi suất được ghi trong hợp đồng TD hoặc khế ước nhận nợ và không thay đổi trong suốt thời hạn vay. + Lãi suất thay đổi: là lãi suất được ghi trong hợp đồng TD hoặc khế ước nhận nợ tại thời điểm giải ngân và được thay đổi khi có thông báo thay đổi lãi suất của NH TMCP Á Châu. - Trường hợp cho vay hợp vốn (đồng tài trợ): áp dụng lãi suất do các bên đồng tài trợ thỏa thuận và ghi trong hợp đồng cho vay hợp vốn. - Lãi suất cho vay ưu đãi được áp dụng đối với KH được ưu đãi về lãi suất theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN và NH TMCP Á Châu. - Trường hợp khoản vay bị chuyển sang NQH, phải áp dụng lãi suất NQH theo mức quy định của Thống đốc NHNN tại thời điểm ký kết hợp đồng. 2.7.3 Mức cho vay - Mức cho vay được xác định dựa vào các căn cứ sau: + Nhu cầu vốn của KH: căn cứ phương án kinh doanh, dự án đầu tư của KH (được NH thẩm định). + Tối đa 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được xác định và ghi trên hợp đồng thế chấp, cầm cố, trừ các trường hợp tài sản cầm cố là giấy tờ trị giá được tính bằng tiền còn thời hạn hiệu lực thanh toán (sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu do doanh nghiệp, NH hoặc Chính Phủ phát hành và các giấy tờ trị giá được tính bằng tiền khác). + Khả năng trả nợ của KH. + Khả năng nguồn vốn của NH TMCP Á Châu. - Các trường hợp cho vay vượt quá 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố phải được Hội đồng TD hoặc Ban TD Hội Sở (nếu khoản vay thuộc hạn mức phán quyết của Ban tín dụng Hội Sở) chấp nhận. 2.7.4 Quy trình cho vay của NH TCMP Á Châu Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi NH đều thiết kế và xây dựng cho mình một qui trình TD riêng. Sau đây là các bước căn bản của một qui trình TD: Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp TD: Là khâu căn bản đầu tiên của qui trình TD, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ TD tiếp xúc với KH có nhu cầu vay vốn. Tùy theo quan hệ giữa KH và NH, loại TD yêu cầu và qui mô TD, cán bộ TD hướng dẫn KH lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Bước 2: Phân tích TD: Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của KH về sử dụng vốn TD, khả năng hoàn trả nợ và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. SVTH: Nguyễn Quốc Thắng Trang 7
  20. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại GVHD: Th.s Nguyễn Thị Vạn Hạnh Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh An Giang Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng TD: Quyết định TD là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của KH. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong qui trình TD vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động TD của NH. Bước 4: Giải ngân: Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng TD đã được ký kết, khâu phát tiền vay cho KH trên cơ sở mức TD đã cam kết trong hợp đồng. Bước 5: Giám sát TD: Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro TD, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Bước 6: Thanh lý hợp đồng TD: Đây là khâu kết thúc của qui trình TD, khâu này gồm có các việc quan trọng cần xử lý (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng TD, (3) thanh lý hợp đồng TD. SVTH: Nguyễn Quốc Thắng Trang 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2