Phân tích tình hình tài chính tại công ty dệt may 23/9 - p5
lượt xem 15
download
Thông qua bảng kê diễn biến quyền tài trợ và sử dụng nguồn tài trợ ta còn thấy trong năm 2002 có 3 nguồn chính là vay Ngân hàng , chiếm dụng thêm của người bán, chiếm dụng khách hàng tổng cộng là 30.734,763 triệu đồng, có thể dùng để đầu tư dài hạn. Trong phần sử dụng tài trợ cho thấy đầu tư ngắn hạn trong năm là 30525,357 triệu đồng bao gồm đầu tư và DCB : 27.707,455 triệu đồng, đầu tư TSCĐ, đầu tư chứng khoán và chi sự nghiệp. Như vậy công ty sử dụng tổng nguồn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích tình hình tài chính tại công ty dệt may 23/9 - p5
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Thông qua bảng kê diễn biến quyền tài trợ và sử dụng nguồn tài trợ ta còn thấy trong n ăm 2002 có 3 nguồn chính là vay Ngân hàng , chiếm dụng thêm của người bán, chiếm dụng khách hàng tổng cộng là 30.734,763 triệu đồng, có thể dùng để đầu tư dài h ạn. Trong phần sử dụng tài trợ cho thấy đầu tư n gắn hạn trong năm là 30525,357 triệu đ ồng bao gồm đầu tư và DCB : 27.707,455 triệu đồng, đ ầu tư TSCĐ, đầu tư chứng khoán và chi sự nghiệp. Như vậy công ty sử dụng tổng nguồn tài trợ tăng thêm một cách đúng đắn. Bảng kê diễn biến tài sản và nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn TSLĐ và ĐTNH TSCĐ và ĐTDH nguồn NH nguồn DH 2001 47881259 67495301 63185111 52161673 2002 70487992 98020231 85582011 82138231 2003 98325617 97673142 877919133 107301317 Vốn luận chuyển = TSLĐ - ngự ngắn hạn = TSCĐ - nguồn vốn dài h ạn Năm Vốn luân chuyển 2001 ( 15.30.852 2002 ( 15.094.019) 2003 ( 16.781.771) Nhận xét :
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vốn luân chuyển qua 3 năm đ ều âm. Chứng tỏ TSCĐ nhỏ thua nguồn vốn d ài hạn. Như vậy doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn Ngân h àng để đầu tư cho dài hạn. Việc sử dụng vốn n ày là không hợp lý. 4. Đánh giá chung về tình hình tài ch ính tại công ty Dệt may 29 - 3 Qua các số liệu đã phân tích cho thấy 3 n ăm qua tổng giá trị tài sản phẩm cũng như nguồn vốn tăng nhanh. Điều đó chứng tỏ quy mô của công ty không ngừng mở rộng, khả n ăng cạnh tranh của công ty được nâng lên rõ rệt. Công ty đã chú trọng nhiều vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, cũng như sủa chữa TSCĐ. Điều này đư ợc thể hiện ở chổ chi phí XDCB tăng cao qua các n ăm. Công ty làm ăn có hiệu quả, thu lợi nhuận và đóng góp đ áng kể vào ngân sách nhà n ước, giải quyết nhiều việc làm cho lao động phổ thông. Bên cạnh những mặt tích cực như trên thì tình hình tài chính tại công ty còn có những hạn chế như sau ; Tổng tài sản tăng cho phần lớn là lượng hàng tồn kho, tăng qua 3 năm làm cho chi phí bảo quản hàng tồn kho tăng. Mặt khác các khoán bị khách hàng chiếm dụng cũng tăng cao. Điều này làm cho lượng vốn kinh doanh của công ty thiếu đ ể đầu tư . Làm h ạn chế khả năng cạnh tranh của công ty . Nguồn vốn tăng chủ yếu là cho vay n ợ. Trong 10 đồng tăng kinh doanh thì ch ỉ có 1 đồng là từ nguồn vốn CSH. Điều này chứng tỏ công ty phụ thuộc nhiều vào các chủ nợ. Hệ số nguồn vốn CSH thấp n ên công ty sẽ bị sức ép lớn về các khoản nợ vay.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hiệu suất sử dụng vốn cố định cũng như h iệu suất sử dụng toàn bộ vốn cũng không cao, 1 đồng vốn bỏ ra chỉ thu được 1,5 đồng doanh thu chưa kể lãi và chi phí. Trong 100 đồng doanh thu có 0,16 đồng lợi nhuận . Qua 3 năm đ ều có lãi tuy nhiên về tương đối tỷ suất lợi nhuận năm sau thấp hơn năm trước. Điều này cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty có chiều hướng đi xuống . Một lĩnh vực công ty tham gia vào kinh doanh ( năm 2001 ) không có hiệu qu ả nhưng sang năm 2003 đã có kết quả khả quan đó là hoạt động tài chính. Doanh thu thấp, chi phí cao nhưng lợi nhuận từ hoạt động từ tài chính không còn là âm như năm 2001 và 2002. Do đ ó tổng lợi nhuận tăng chậm. Nguồn vốn luân chuyển qua 3 năm đều âm, có nghĩa là TSCĐ lớn h ơn ngu ồn vốn dài hạn. Nh ư vậy doanh nghiệp đx dùng vốn vay Ngân hàng để tài trợ cho đầu tư d ài hạn. Điều này bất lợi vì hết hạn vay công ty phải tìm nguồn khác để thay thế. Đồng thời vốn luân chuyển âm thì khả năng thanh toán của công ty là kém bởi vì ch ỉ có TSLĐ mới có thể chuyển đổi thành tiền trong thời gian ngắn để trả nợ, trong khi đó TSLĐ lại nhỏ h ơn n ợ ngắn hạn. Tuy nhiên công ty Dệt may đang trên đài phát triển. Do công ty đầu tư mạnh vào XDCB cũng như thiết bị, công nghệ trong khoảng thời gian này TSCĐ có th ể tăng nhanh hơn nguồn vốn d ài hạn. PHẦN III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY DỆT MAY 29 - 3 I/ Nhận đ ịnh tình hình chung của công ty trong thời gian đến 1/ Những cơ hội và thách th ức
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1.1/ Những cơ hội ; Nền kinh tế của đất nước và của miền trung nói riêng tiếp tục phát triển theo chiều hướng tăng trưởng, sản xu ất phát triển, công tác xây dựng cơ sở hạ tầng được đẩy mạnh, đời sống của người dân được nâng cao. Do đó nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của công ty tiếp tục gia tăng Đà Nẵng là thành phố lớn nhất ở miền Trung có đầy đủ các hệ thống giao thông các loại như hàng không, cảng biển, nằm trên quốc lộ chính bắc nam ... là một thu ận lơi rất lớn để công ty thu hút các nguồn đầu vào cũng như gia tăng sản lượng đầu ra, tiêu thụ, phân phối được thuận tiện. Hiệp định thương mại Việt - M ỹ được ký kết ngày 13/7/2000 và chính thức có hiệu lực từ ngày 10/ 12/ 2001 đã mở ra một cơ hội lớn cho công ty . khi hiệp định có hiệu lực, thuế nhập khẩu hàng Dệt may v ào thị trường Mỹ giảm bình quân từ 40 % - 50 %, tính cạnh tranh của sản phẩm về giá sẽ đ ược tăng lên đáng kể. Hiệp định th ương mại Việt - Mỹ được ký kết đã tạo cơ hội thuận lợi cho Việt Nam qua nh ập tổ chức thương m ại thế giới WTO. Vì các nguyên tắc của hiệp định được thế chế hóa bằng của WTO. Nếu năm tới chúng ta gia nhập được WTO th ì hạn ngạch giữa các thành viên WTO bị xóa bỏ, đây là cơ hội giành cho Dệt may nói chung và công ty Dệt may 29/3 Đà Nẵng nói riêng Tham qua vào AFTA các s ản phẩm sẽ đư ợc hưởng thuế suất ưu đãi tháp h ơn cả thuế suất tới huệ quốc ( MEN) m à các nước (ASEAN ) dành cho các thành viên WTO
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chính phủ rất khuyến khích và hỗ trợ cho các doanh nghiệp có hàng hóa xu ất kh ẩu, năm 2000 cục xúc tiến thương mại ra đời dã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có hàng xuất khẩu thâm nhập vào thị trường 1.2/ Những thách thức Công ty đ ang ph ải cạnh tranh gay gắt với các sản phẩm Dệt may trên các thị trường khu vực và thế giới. Bên cạnh n ước láng giềng trung Quốc là nư ớc ưu th ế hơn về sản phẩm có chủng loại và giá er. Các nước trong khối ASEAN như Thái Lan, Philipines, Indonesio lại là những nước xuất khẩu lớn về hàng Dệt may. Đây là nh ững nước có ưu thế h ơn chúng ta về các phụ kiện may chất lượng cao, tự túc nguyên vật liệu nên quá trình sản phẩm giảm, bên cạnh đó các nước n ày còn có nh ững sản phẩm nổi tiến h ơn chúng ta. Năng suất lao động bình quân của nước ta nhìn chung chỉ bằng 2/3 so với mức b ình quân chung của các nước ASEAN. Do hoạt động kỹ năng của người lao động chúng ta không đ ều, công nghệ của chúng ta chưa cao, mức tiêu hao còn lớn, hệ thống cung cấp đầu vào chưa kiểm soát chặt chẽ, chi phí trung gian cao nên giá thành cao làm giảm đi khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên th ị trường . Theo lịch trình giảm thuế quan theo hiện dịch về ưu đ ãi thuế quan có hiệu lực chung ( CEPT ) cho khu vực mậu dịch tự do ASEAN ( ASTA) nhiều mặt h àng hiện đang bảo hộ thuế suất cao như : sợi 20%, vải 40 %, may mặc 50% sẽ cắt giảm liên tục của các doanh nghiệp xuất khẩu sang các nước ASEAN mà ngay cả trên thị trường Việt Nam . Việt Nam chưa chính th ức là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO nên không được hưởng lợi ích từ hiệp đ ịnh ATC( Ngrement en textile and
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com clothing) hiệp định điều chỉnh việc xóa. Qua ta áp dụng trong hiệp định da sợi MFA ( MULTIFIBLE AIE EMENT ). theo hiệp đ ịnh hàng Dệt may ATC, các nư ớc công nghiệp phát triển nh ư EU, Canada, Mỹ sẽ bỏ dần hạn ngạch nhập khẩu, hàng Dệt may từ các n ước thành viên WTO theo lộ trình . Giai đoạn 2002 - 2004 sẽ bỏ tiếp đợt 3 : 18 % ( đợt 1 là 16%, đợt 2 là 17 % ) hạn ngạch so với năm 1990 và đến 31/12/2004 sẽ bỏ hạn ngạch còn lại. Đến đó nếu Việt Na chưa gia nhập WTO thì khó có điều kiện cạnh tranh đối với các đối thủ khác trên thị trường . Nhu cầu của thị trường mà về h àng Dệt may từ chất lượng cotton và pha cotton là cao nhưn mặt hàng này ngành Dệt may Đà Nẵng sản xuất được rất ít. Ngoài ra biểu thuế nhập khẩu của Mỹ rất phức tạp và tính theo nhiều kiểu khác nhau . Việt Nam bước chân vào th ị trường chậm hơn các đối thủ cạnh tranh , nên khi thâm nhập vào thị trường gặp nhiều khó khăn hơn. 2. Định hướng và mục tiêu của công ty : Trong những năm tới công ty duy trì m ức độ phát triển ổn định, đạt được kết qu ả sản xuất kinh doanh theo kế hoạch hoặc vược chỉ tiêu đề ra. Ôøn đ ịnh và dữ vững thị trường hiện tại, tích cực tìm kiếm khách hàng, phát triển mở rộng thị trường . Đầu tư quy hoạch, mở rộng công ty , đ ầu tư thay thế các thiết bị cũ kém chất lượng, cải tiến máy móc phục vụ sản xuất . Giảm các khoản chi phí và nâng cao năng suất lao động để tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trư ờng
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com II/ Những kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt động tài chính Để đứng vững trên thị trường đầy biến động với sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ, đồng thời dữ vững vai trò chủ đạo trong ngành Dệt may và hoàn thành thắng lợi mục tiêu n ăm 2004, bên cạnh tiếp tục duy trì và phát huy nh ững lợi thế sẵn có, công ty cần quan tâm khắc phục những mặt còn tồn tại đó là giảm các khoản chi phí cho hoạt động tài chính, giảm các khoản phải thu, và nâng cao hơn nữa doanh số hàng bán. 1. Về chi phí hoạt động tài chính : Quản lý chặt chẽ mọi nguồn vốn đầu tư, vôn vay, đảm bảo sử dụng vốn vào ho ạt động kinh doanh có hiệu quả. Công ty cần phải có những biệ pháp linh hoạt đ ể tận dụng những khoản thu nhập từ vốn trong thời gian tạm thời nhàn rỗi, góp phần gia tăng các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính Lựa chọn cơ cấu tài chính đ ể có sự phối hợp chặt chẽ giưũa vốn tự có và vay nợ, còn xem xét khả n ăng thu lợi nhuận và mức độ rủi ro có thể gặp phải. Bên cạnh đó công ty cần chọn lựa cơ cấu tài chính thích hợp, chú ý tới mục tiêu phát triển của của xí nghiệp, ổn định doanh thu. Dựa trên tình hình phát triển của công ty có doanh thu và lợi nhuận tương đối ổn đ ịnh thì việc sử dụng vốn vay có lợi nhiều h ơn cho công ty. Khi đó hệ số nợ cao, nếu tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay cao hơn lãi vay sẽ cho công ty mức doanh lợi vốn chủ sở hữu đạt ở mức cao. Để giảm thiếu nhu cầu vốn công ty có thể đạt được thông qua quản lý tồn kho, chính sách thương m ại, khuyến khích đẩy nhanh hàng bán ra, và quản lý có biện pháp tích cực để thu hồi nhanh các khoản phải thu từ khách h àng. Công ty nên cố gắng tìm kiếm những nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài, vay các nhà cung cấp, yêu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cầu khách h àng mua để ứng tiền trước ... các khoản nợ này sẽ giúp giảm nhu cầu vốn của công ty , có thêm nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Công ty nên có chính sách huy đ ộng các nguồn dư thừa trong công ty , huy động nội lực để giảm bớt chi phí và lãi vay, trả bớt nợ vay. 2/ Tăng doanh số hàng bán ra : Công ty cần tiếp tục duy trì tốt các mối quan h ệ kinh tế sẵn có phát triển cad tiòm kiếm các đối tác mới đ ể đ ảm bảo, được số lư ợng hàng bán ra đúng kế hoạch với mức giá cạnh tranh phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của thị trường bố trí vốn kịp thời và đ ầy đủ nhất là tiền mặt để mua nguyên vật liệu. Vận dụng chính sách tiền thư ởng đ ể khuyến khích tăng n ăng su ất ở khâu giao nhận, vận chuyển, phân loại, chọn lọc đóng gói hàng hóa ... nhằm nhanh chóng đưa hàng tới đ ịa đ iểm. Tuyển dụng công nhân có tay nghề cao, áp dụng công nghệ cao vào sản xuất, cải tiến máy móc thiết bị đ ể tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm , mở rộng chúng loại mặt h àng. Tăng cường công tác quản lý bán h àng cũng nh ư bán hàng. Cần căn cứ vaò hợp đồng kinh tế để tiến hành tốt công tác chuẩn bị. Trước khi xuất hàng cần kiểm tra ch ặt chẽ mặt h àng, số lượng, quy cách, phẩm chất... để đảm bảo phù h ợp với hợp đồng đ ã ký, tránh tình trạng khách h àng từ chối thanh toán, và đảm bảo uy tín lâu dài cho công ty . Công ty cần tích cực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ, tuy nhiên ho ạt động trên thị trường tiêu thụ rộng lớn nên công ty cần xác định thị trường mục tiêu của công ty đ ể có chính sách kinh doanh phù hợp 3. Nâng cao hiệu quả các khoản phải thu:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nếu xác định chính sách tín dụng một cách hợp lý, nở rộng tiêu chuẩn tín dụng thì sẽ kích thích nhu cầu, tăng doanh số, tăng lợi nhuận. Bên cạnh đó chi phí gắn với khoản phải thực hiện cũng tăng, tăng rủi ro. Do đó chính sách tín dụng cần được cân nhắc, xem xét trước khi thực hiện. Công ty là doanh nghiệp có quan hệ mua bán với rất nhiều bạn h àng lớn trong và ngoài nước có nguồn hàng dồi dào, ch ất lượng với gái cả hợp lý. Cho nên cần thực hiện chính sách tín dụng thương m ại hợp lý, linh động sẽ thu hút đ ược nhiều khách h àng, làm gia tăng doanh số. Trong những năm qua, mặt dù số vòng quay các kho ản phải thu tăng như ng tỷ lệ các khoản phải thu trên doanh thu cũg tăng lên, do đó công ty cần xem xét lại chính sách tín dụng của m ình phù hợp. Cần xem xét các vấn đề sau : Phân nhóm khách hàng : căn cứ uy tín, khả năng thanh toán hiện tại, tính chất ho ạt động và môi trường kinh doanh nh ư lạm phát, lãi su ất Ngân hàng đ ể phân loại khách hàng một cách hợp lý Xác định thời hạn tín dụng: đ ây là chỉ tiêu khách hàng rất quan tâm, khi xác định thời hạn tín dụng cần xem xét quan hệ của nó với lợi nhuận ròng tăng thêm và lượng vốn đầu tư tăng thêm để chi xí nghiệp hoạt động bình thường . Chính sách chiếc khấu giảm giá : nhằm mục đ ích để khách h àng trả trước tiền hàng, nhằm giảm nhu cầu tài trợ vốn cho đơn vị, tăng doanh số hàng bán ra. Tỷ lệ chiếc khấu bắt buộc phải lớn hơn chi phí cơ hội vốn khách hàng bán ra. Vấn đề quan trọng là công ty cần th ường xuyên thu th ập thông tin về chính sách tín dụng của các đối thủ cạnh tranh về vốn, giá cả, chất lư ợng hàng hóa... để đưa ra thời hạn tín dụng và tỷ lệ chiết khấu phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công ty cần đưa ra những chính sách, biện pháp thu hồi các khoản nợ m à khách hàng đ ang chiếm dụng. KẾT LUẬN Nền kinh tế phát triển tốc độ ngày càng tăng, mở cửa hội nhập với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường . doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường đầy đủ thử thách ấy và phát triển nhanh nhạy, nắm bắt các cơ hội kinh doanh, đề ra các chính sách đú ng đắn kịp thời với khả n ăng hiện có của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là công việc hết sức cần thiết không chỉ đối với nh à quản trị doanh nghiệp. Để đưa ra những quyết định đúng đắn về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất vào doanh nghiệp của chủ sở hữu. Từng bước hạn chế các khả năng rủi ro và từng bước đưa công ty có vị trí mạnh trong thị trư ờng cạnh tranh . Qua thời gian tốt nghiệp tại công ty Dệt may 29 -3 em đã cố gắng học hỏi thêm kinh nghiệm về công tác quản lý tài chính. Được sự giúp đỡ tận tình của các cô chú trong ban lãnh đạo công ty hiướng dẫn, cung cấp thông tin cho em được hiểu biết thêm nhiều kiến thức để phân tích đề tài tốt nghiệp này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của các thầy cô giáo, cùng các cô chú tron g ban lãnh đ ạo công ty Dệt may 29 - 3 đ ã giúp em hoàn thành đề án tốt nghiệp n ày. Đà n ẵng, tháng 6 năm 2004 Sinh viên thực hiện Ngô Phúc Trung
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TÀI LIỆU THAM KHẢO 1/ Tài chính doanh nghiệp Nhà xuất bản lao động Hà Nội 2003 Đồng chủ biên : DGT.TS : Lưu Th ị Hương TS. Vũ Duy Hào 2. Phân tích tài chính doanh nghiệp NXB thống kê 1999 3. Giáo trình tài chính doanh nghiệp Nguyễn Tấn Bình 4. Lập đọc kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính NXB Tài chính 2001 Chủ biên TS. Nguyễn Văn Công 5. Báo cáo tài chính của Công ty dệt may 29-3 năm 2001, 2003
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng – Thương mại và Môi trường Hà Nội
155 p | 548 | 236
-
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH thương mại và thực phẩm Hoàng Gia
52 p | 482 | 234
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
117 p | 558 | 220
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam
0 p | 360 | 84
-
Báo cáo: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Dược Imexpharm – nhìn từ chỉ số ROE
6 p | 511 | 78
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai
98 p | 316 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Điện ảnh Truyền hình VINEMATIM
99 p | 197 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần vật tư xăng dầu Hải Dương thông qua các báo cáo tài chính
77 p | 138 | 36
-
Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Quảng cáo Hùng Anh
86 p | 145 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại và Du lịch Phương Bắc
77 p | 156 | 29
-
Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính: Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị giáo dục Hải Dương
81 p | 110 | 22
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam giai đoạn 2021-2022
40 p | 32 | 13
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại tập đoàn FPT
14 p | 97 | 9
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex
11 p | 81 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần In và Bao bì Goldsun
18 p | 80 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích tình hình tài chính trong các công ty cổ phần thuộc Tổng công ty Hàng không Việt Nam
17 p | 64 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần MCO Việt Nam
14 p | 62 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Liên doanh Việt-Nga
19 p | 45 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn