PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CÓ CÁCH GIẢI KHÔNG MẪU MỰC
lượt xem 665
download
Một số bài toán về phương trình lượng giác mà cách giải tuỳ theo đặc thù của phương trình, chứ không nằm ở trong phương pháp đã nêu ở hầu hết các sách giáo khoa. Một số phương trình lượng giác thể hiện tính không mẫu mực ở ngay dạng của chúng, nhưng cũng có những phương trình ta thấy dạng rất bình thường nhưng cách giải lại không mẫu mực.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CÓ CÁCH GIẢI KHÔNG MẪU MỰC
- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Math 08-11 PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CÓ CÁCH GIẢI KHÔNG MẪU MỰC A.PHƯƠNG PHÁP GIẢI Một số bài toán về phương trình lượng giác mà cách giải tuỳ theo đặc thù của phương trình, chứ không nằm ở trong phương pháp đã nêu ở hầu hết các sách giáo khoa. Một số phương trình lượng giác thể hiện tính không mẫu mực ở ngay dạng của chúng, nhưng cũng có những phương trình ta thấy dạng rất bình thường nhưng cách giải lại không mẫu mực. Sau đây là những phương trình lượng giác có cách giải không mẫu mực thường gặp. I.PHƯƠNG PHÁP TỔNG BÌNH PHƯƠNG Phương pháp này nhằm biến đổi phương trình lượng giác về dạng một vế là tổng bình phương các số hạng (hay tổng các số hạng không âm) và vế còn lại bằng không và áp dụng tính chất: A = 0 A2 + B 2 = 0 ⇔ B = 0 Bài 1. Giải phương trình: 3 tan 2 x + 4 sin 2 x − 2 3 tan x − 4 sin x + 2 = 0 GIẢI 3 tan x + 4 sin x − 2 3 tan x − 4 sin x + 2 = 0 2 2 ⇔ 3 tan 2 x − 2 3 tan x + 1 + 4 sin 2 x − 4 sin x + 1 = 0 ⇔ ( 3 tan x − 1) 2 + ( 2 sin x − 1) 2 = 0 3 tan x − 1 = 0 ⇔ 2 sin x − 1 = 0 3 tan x = ⇔ 3 sin x = 1 2 π x = 6 + mπ ⇔ ( m, n ∈ Z ) π x = + 2nπ 6 Nguyễn Văn Tuấn Anh 1
- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Math 08-11 π ĐS x = + 2kπ (k ∈ Z ) 6 II.PHƯƠNG PHÁP ĐỐI LẬP Phương pháp này được xây dựng trên tính chất: Để giải phương trình f ( x) = g ( x) , ta có thể nghĩ đến việc chứng minh tồn tại A → R: f ( x) ≥ A, ∀x ∈ (a, b) và g ( x) ≤ A, ∀x ∈ (a, b) thì khi đó: f ( x) = A f ( x ) = g ( x) ⇔ g ( x) = A Nếu ta chỉ có f ( x) > A và g ( x) < A , ∀x ∈ (a, b) thì kết luận phương trình vô ngiệm. Bài 2. Giải phương trình: cos 5 x + x 2 = 0 GIẢI cos x + x = 0 ⇔ x = − cos x 5 2 2 5 Vì − 1 ≤ cos x ≤ 1 nên 0 ≤ x 2 ≤ 1 ⇔ −1 ≤ x ≤ 1 −π π mà [ − 1,1] ⊂ , ⇒ cos x > 0, ∀x ∈ [ − 1,1] ⇒ − cos 5 x < 0, ∀x ∈ [ − 1,1] 2 2 Do x > 0 và − cos 5 x < 0 nên phương trình vô nghiệm. 2 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 3. Giải phương trình: sin 1996 x + cos1996 x = 1 (1) GIẢI (1) ⇔ sin x + cos 1996 x = sin x + cos 2 x 1996 2 ⇔ sin 2 x (sin 1994 x − 1) = cos 2 x(1 − cos1994 x ) (2) 2 sin x ≥ 0 Ta thấy 1994 ⇒ sin 2 x (sin 1994 x − 1) ≤ 0, ∀x sin x ≤1 2 cos x ≥ 0 Mà ⇒ cos 2 x(1 − cos1994 x) ≥ 0, ∀x 1 − cos 1994 x≥0 x = mπ sin x = 0 x = π + mπ sin x(sin x − 1) = 0 sin x = ±1 2 1994 2 Do đó (2) ⇔ 2 ⇔ ⇔ (m, n ∈ Z ) cos x(1 − cos x ) = 0 1994 cos x = 0 π x = + nπ cos x = ±1 2 x = nπ Nguyễn Văn Tuấn Anh 2
- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Math 08-11 π Vậy nghiệm của phương trình là: x = k (k ∈ Z ) 2 π ĐS x = k (k ∈ Z ) 2 Áp dụng phương pháp đối lập, ta có thể suy ra cách giải nhanh chóng những phương trình lượng giác ở các dạng đặc biệt dưới đây: sin ax = 1 sin bx = 1 • sin ax. sin bx = 1 ⇔ sin ax = −1 sin bx = −1 sin ax = 1 sin bx = −1 • sin ax. sin bx = −1 ⇔ sin ax = −1 sin bx = 1 Cách giải tương tự cho các phương trình thuộc dạng: cos ax. cos bx = 1 cos ax. cos bx = −1 sin ax. cos bx = 1 sin ax. cos bx = −1 III. PHƯƠNG PHÁP ĐOÁN NHẬN NGHIỆM VÀ CHỨNG MINH TÍNH DUY NHẤT CỦA NGHIỆM Tuỳ theo dạng và điều kiện của phương trình, ta tính nhẩm một nghiệm của phương trình, sau đó chứng tỏ nghiệm này là duy nhất bằng một trong những cách thông sụng sau: • Dùng tính chất đại số • Áp dụng tính đơn điệu của hàm số Phương trình f ( x) = 0 có 1 nghiệm x = α ∈ (a, b) và hàm f đơn điệu trong (a, b) thì f ( x) = 0 có nghiệm duy nhất là x = α . Phương trình f ( x) = g ( x) có 1 nghiệm x = α ∈ (a, b) , f (x) tăng (giảm) trong (a, b) , g (x) giảm (tăng) trong (a, b) thì phương trình f ( x) = g ( x) có nghiệm x = α là duy nhất. Bài 4. Giải phương trình: x2 cos x = 1 − với x > 0 2 Nguyễn Văn Tuấn Anh 3
- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Math 08-11 GIẢI Ta thấy ngay phương trình có 1 nghiệm x = 0 . x2 Đặt f ( x) = cos x + − 1 là biểu thức của hàm số có đạo hàm 2 f ' ( x) = − sin x + x > 0, ∀x > 0 (vì x > sin x , ∀x ) ⇒ Hàm f luôn đơn điệu tăng trong ( 0,+∞) ⇒ f ( x) = 0 có 1 nghiệm duy nhất trong ( 0,+∞) Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất x = 0 . B.CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN Bài 1: Giải phương trình: x 2 − 2 x cos x − 2 sin x + 2 = 0 (1) GIẢI Ta có (1) ⇔ x − 2 x cos x + cos x + sin 2 x − 2 sin x + 1 = 0 2 2 ⇔ ( x − cos x) 2 + (sin x − 1) 2 = 0 x − cos x = 0 ⇔ sin x − 1 = 0 cos x = x ⇔ sin x = 1 Phương trình vô nghiệm. Bài 2: Giải phương trình: sin 4 x + cos15 x = 1 GIẢI Ta có: sin x + cos x = 1 4 15 ⇔ sin 4 x + cos15 x = sin 2 x + cos 2 x ⇔ sin 2 x(sin 2 x − 1) = cos 2 x(1 − cos13 x) (1) Vì sin 2 x(sin 2 x − 1) ≤ 0, ∀x Và cos 2 x(1 − cos13 x) ≥ 0, ∀x 2 sin x (sin x − 1) = 0 2 Do đó (1) ⇔ 2 cos x(1 − cos13 x) = 0 Nguyễn Văn Tuấn Anh 4
- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Math 08-11 sin x = 0 sin x = ±1 ⇔ cos x = 0 cos x = 1 x = mπ x = π + mπ 2 ⇔ ( m, n ∈ Z ) x = π + nπ 2 x = 2nπ π ĐS x = + kπ hay x = 2kπ , (k ∈ Z ) 2 C.CÁC BÀI TOÁN NÂNG CAO VÀ ĐỀ THI Bài 3: Giải các phương trình: π 1 1. sin 4 x + cos 4 ( x + ) = (1) 4 4 1 2. (tan x + cot x ) n = cos n x + sin n x(n = 2,3,4,...) 4 GIẢI 1. Ta có: 2 π (1) (1 − cos 2 x) 2 1 + cos(2 x + 2 ) ⇔ + =1 4 4 4 ⇔ (1 − cos 2 x) + (1 − sin 2 x ) = 1 2 2 ⇔ cos 2 x + sin 2 x = 1 π 2 ⇔ cos(2 x − )= 4 2 x = kπ ⇔ (k ∈ Z ) x = π + kπ 4 π 2.Với điều kiện x ≠ k ta có tan x và cot x luôn cùng dấu nên: 2 n 1 1 1 1 tan x + cot x = tan x + cot x ≥ 2 tan x ⋅ cot x = 1 ⇒ tan x + cot x ≥ 1 4 4 4 4 Nguyễn Văn Tuấn Anh 5
- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Math 08-11 1 1 1 Dấu "=" xảy ra ⇔ tan x = cot x ⇔ tan 2 x = ⇔ tan x = ± 4 4 2 2 1 • Với n = 2 : phương trình tan x + cot x = 1 có nghiệm cho 4 bởi: 1 1 tan x = ± ⇔ x = ± arctan + kπ (k ∈ Z ) 2 2 • Với n ∈ Z , n > 2 thì: cos x + sin n x ≤ cos 2 x + sin 2 x = 1 n π x = k 2 khi n = 2m Dấu bằng xảy ra ⇔ (k , m ∈ Z ) x = 2kπ hay x = π + 2kπ khi n = 2m + 1 2 π (đều không thoả mãn điều kiện x ≠ k của phương trình) 2 Vậy với n > 2, n ∈ Z thì phương trình vô nghiệm. 1 ĐS x = ± arctan + kπ (k ∈ Z ) 2 Bài 4: Giải phương trình: 1 1 cos x − 1 + cos 3 x − 1 = 1 (1) cos x cos 3x GIẢI cos x > 0 Điều kiện: cos 3 x > 0 Khi đó (1) ⇔ cos x − cos 2 x + cos 3x − cos 2 3x = 1 1 1 1 Vì a 2 − a + = (a − ) 2 ≥ 0 ⇒ a − a 2 ≤ 4 2 4 1 1 Do đó cos x − cos 2 x ≤và cos 3x − cos 2 3x ≤ 4 4 1 1 ⇒ cos x − cos 2 x ≤ và cos 3 x − cos 2 3 x ≤ 2 2 1 1 cos x − cos x = 4 cos x = 2 2 Dấu bằng xảy ra ⇔ ⇔ ⇔ x∈∅ cos 3 x − cos 2 3 x = 1 cos 3 x = 1 4 2 Vậy phương trình (1) vô nghiệm. Nguyễn Văn Tuấn Anh 6
- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Math 08-11 D.CÁC BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ Bài 1: Giải phương trình: sin 3 x + cos 3 x = 2 − sin 4 x HƯỚNG DẪN sin x ≤ sin x , ∀x 3 2 cos 3 x ≤ cos 2 x , ∀x ⇒ sin 3 x + cos 3 x ≤ 1 , ∀x 2 − sin 4 x ≥ 1 , ∀x sin 3 x + cos 3 x = 1 Vậy phương trình tương đương: 2 − sin 4 x = 1 π ĐS x = + 2kπ (k ∈ Z ) 2 Bài 2: Giải phương trình: π sin x + tan x − 2 x = 0 với 0 ≤ x ≤ 2 HƯỚNG DẪN Dễ thấy phương trình có 1 nghiệm x = 0 π Đặt f ( x) = sin x + tan x − 2 x liên tục trên 0; 2 (cos x − 1)(cos x − cos x − 1) π 2 Có đạo hàm: f ' ( x) = 2 ≥ 0 , ∀x ∈ 0; do cos x 2 1− 5 1+ 5 < 0 ≤ cos x ≤ 1 < ⇒ cos 2 x − cos x − 1 < 0 2 2 π ⇒ f đơn điệu tăng trên 0; 2 Bài 3: Giải phương trình: ( cos 4 x − cos 2 x ) 2 = 5 + sin 3x π ĐS x = + 2kπ (k ∈ Z ) 2 Bài 4: Giải phương trình: cos 4 x − sin 4 x = cos x + sin x ĐS x = kπ (k ∈ Z ) Bài 5: Giải phương trình: Nguyễn Văn Tuấn Anh 7
- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Math 08-11 x 2 − 2 sin xy + 1 = 0 x = 1 x = −1 ĐS π hay π (k ∈ Z ) y = 2 + 2kπ y = 2 + 2kπ Nguyễn Văn Tuấn Anh 8
- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Math 08-11 Nguyễn Văn Tuấn Anh 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐẠI SỐ - PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CHỨA CĂN VÀ CHỨA GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
13 p | 2730 | 1063
-
PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CÓ CÁCH GIẢI KHÔNG MẪU MỰC
8 p | 2960 | 863
-
10 Phản xạ hay dùng khi giải phương trình lượng giác trong kì thi ĐH - CĐ
11 p | 1299 | 366
-
Bí quyết giải phương trình lượng giác - Ths. Trần Mạnh Hân
50 p | 759 | 348
-
Cẩm nang cho mùa thi: Các kỹ thuật phổ biến nhất giải phương trình lượng giác - Nguyễn Hữu Biển
75 p | 289 | 70
-
Bài giảng Phương trình lượng giác cơ bản - Đại số 11 - GV. Trần Thiên
21 p | 443 | 40
-
Giáo án bài Phương trình lượng giác cơ bản - Đại số 11 - GV. Trần Thiên
19 p | 775 | 34
-
Phương trình lượng giác
12 p | 153 | 33
-
Phương trình lượng giác có cách giải không mẫu mực - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
8 p | 165 | 23
-
Một số phép biến đổi thường dùng khi giải phương trình lượng giác
9 p | 284 | 21
-
Bài giảng Đại số 11 chương 1 bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản
23 p | 158 | 17
-
Toán 11 – Phương trình lượng giác cơ bản
11 p | 196 | 17
-
Giải bài tập Phương trình lượng giác cơ bản SGK Đại số và giải tích lớp 11
4 p | 233 | 12
-
Giáo án Toán 11: Chương 1 - Phương trình lượng giác cơ bản (1)
8 p | 230 | 11
-
Giáo án Toán 11: Phương trình lượng giác cơ bản (5)
8 p | 160 | 5
-
Giáo án Đại số lớp 11 bài 2: Phương trình lượng giác - Trường THPT Nguyễn Thái Bình
16 p | 16 | 5
-
Giáo án Toán lớp 11 - Chương I, Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản (Sách Chân trời sáng tạo)
13 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn