M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
S phát tri n nhanh chóng c a khoa h c công ngh và s c như
tranh quy t li t trên nhi u lĩnh v c gi a các qu c gia đòi h i giáo d cế
ph i đi m i đ phù h p . Đi m i giáo d c là đi m i nh ng v n đ
căn b n, c t lõi nh đi m i t duy, nh n th c quan đi m đn ư ư ế
ph ng th c c a các thành t ; đc bi t là t ch c quá trình đi m iươ
giáo d c.
Đi m i giáo d c, tr c tiên ph i thay đi ướ tri t lýế giáo d c,
Ngh quy t H i ngh l n th Tám, Ban Ch p hành Trung ng khóa ế ươ
XI đã xác đnh m c tiêu đào t o t “ch y u trang b ki n th c sang ế ế
phát tri n toàn di n năng l c và ph m ch t ng i h c ườ ”, chính là
chuy n t giáo d c đnh h ng n i dung sang giáo d c đnh h ng ướ ướ
năng l c.
Lu t Giáo d c năm 2005 đc s a đi, b sung năm 2009 ch rõ: ượ
“Ph ng pháp giáo d c ph i phát huy tính tích c c, t giác, ch đng,ươ
t duy sáng t o c a ng i h c, b i d ng cho ng i h c năng l c tư ườ ưỡ ườ
h c, kh năng th c hành, lòng say mê h c t p và ý chí v n lên”. Đ ươ
làm đc đi u đó, ph i đi m i qu n lý d y h c theo ti p c n năngượ ế
l c. Song đây là v n đ khó, vì không ch là v n đ m i m còn b
ng , còn là v n đ h t s c tr u t ng ph c t p, đc bi t trong lĩnh ế ượ
v c ho t đng quân s .
H th ng các nhà tr ng trong Quân đi nhân dân Vi t Nam đã ườ
và đang th c hi n Ngh quy t s 86 c a Đng y quân s Trung ế
ng “V công tác giáo d c - đào t o trong tình hình m i” xungươ
quanh v n đ này còn nh ng mâu thu n ch y u c n đc nghiên ế ượ
c u làm sáng t c trên ph ng di n lý lu n và th c ti n. ươ
V lý lu n , qu n lý d y h c đã có m t s công trình đ tài t p
trung nghiên c u. Nh ng ch a làm sáng t vi c chuy n đi sang d yư ư
h c theo ti p c n năng l c ế T đó, đt ra yêu c u khách quan cho vi c
nghiên c u lý lu n qu n lý ho t đng h c t p theo năng l c đu ra
c a h c viên các tr ng sĩ quanườ quân đi m t cách khoa h c, kh
thi.
V th c ti n , qu n lý d y h c đã t o nên nh ng th h ế h c
viên hoàn thành khá và t t nhi m v h c t p theo m c tiêu đào t o .
Tuy nhiên, đã và đang v ng m c nhi u khó khăn là yêu c u c pướ
thi tế c a th c ti n đt ra đòi h i ph i gi i quy t ế m t cách th u đáo.
Nguyên nhân, do nh n th c v d y h c và qu n lý d y h c theo
h ng phát tri n năng l c ướ ch a rõ ràngư. V y, qu n lý ho t đng h c
t p và s phát tri n năng l c c a ng i h c có m i quan h v i nhau ườ
1
nh th nào? làm th nào đ th c hi n có hi u qu m c tiêu phátư ế ế
tri n năng l c ng i h c trong quá trình d y h c? Và các ch th ườ
qu n lý ho t đng h c t p c n xem xét quá trình d y h c các
tr ng sĩ quanườ quân đi theo h ng ti p c n nào trong m i quan h ướ ế
v i s phát tri n năng l c c a h c viên là v n đ c p thi t ế . Nghiên
c u Qu n lý ho t đng h c t p c a h c viên các tr ng sĩ quan ườ
quân đi theo h ng phát tri n năng l c ướ ” là đ tài có ý nghĩa c v lý
lu n và th c ti n.
2. M c đích và nhi m v nghiên c u
2.1. M c đích nghiên c u
Nghiên c u nh ng v n đ lý lu n, th c ti n v qu n lý ho t
đng h c t p c a h c viên; đ xu t nh ng bi n pháp qu n lý ho t
đng h c t p theo năng l c đu ra c a h c viên các tr ng sĩ quanườ
quân đi.
2.2. Nhi m v nghiên c u
Xây d ng khung lý lu n v qu n lý ho t đng h c t p theo
năng l c đu ra c a h c viên các tr ng sĩ quanườ quân đi;
Kh o sát, đánh giá th c tr ng ho t đng h c t p và qu n lý
ho t đng h c t p theo năng l c đu ra các tr ng sĩ quanườ quân
đi;
Đ xu t nh ng bi n pháp c b n trong qu n lý ho t đng h c ơ
t p theo năng l c đu ra c a h c viên các tr ng sĩ quanườ quân đi;
Ki m ch ng k t qu nghiên c u c a đ tài lu n án thông qua ế
kh o sát tính c n thi t, tính kh thi c a các bi n pháp và th nghi m. ế
3. Khách th , đi t ng, ph m vi nghiên c u và gi thuy t khoa ượ ế
h c
3.1. Khách th nghiên c u
Quá trình qu n lý ho t đng d y h c các tr ng sĩ quanườ quân
đi theo h ng phát tri n năng l c. ướ
3.2. Đi t ng nghiên c u ượ
Quá trình qu n lý ho t đng h c t p c a h c viên các tr ngườ
sĩ quan quân đi theo h ng phát tri n năng l c. ướ
3.3. Ph m vi nghiên c u
Ph m vi n i dung c a đ tài t p trung nghiên c u nh ng v n
đ lý lu n, th c ti n v qu n lý ho t đng h c t p c a h c viên
các tr ng sĩ quanườ quân đi; trên c s đó đ xu t nh ng bi n phápơ
cho các ch th qu n lý ho t đng h c t p c a h c viên theo h ngướ
phát tri n năng l c v i cách ti p c n ch c năng qu n lý. ế
2
Ph m vi kh o sát c a đ tài là 5 tr ng sĩ quanườ quân đi là:
L c quân I; Chính tr ; Pháo binh; Tăng Thi t giáp và Đc công. ế
Ph m vi đi t ng ượ nghiên c u c a đ tài là cán b qu n lý,
gi ng viên và h c viên đang h c t p các tr ng sĩ quanườ quân đi
nói trên.
Ph m vi th i gian, các s li u thu th p, x lý và s d ng trong
đ tài lu n án đc kh o sát, đi u tra, t ng h p t năm 2012 đn ượ ế
nay.
3.4. Gi thuy t khoa h c ế
Ch t l ng giáo d c và đào t o các tr ng sĩ quan quân đi ượ ườ
ph thu c vào nhi u y u t ; nh ng tr c h t là ho t đng d y h c ế ư ướ ế
theo đnh h ng năng l c, trong đó ho t đng h c t p và qu n lý ướ
ho t đng h c t p đóng vai trò c c k quan tr ng, quy t đnh s hình ế
thành và phát tri n năng l c c a ng i h c. ườ
N uế các ch th qu n lý các nhà tr ng ườ s d ng t ng h p
các tác đng trong l p k ho ch, t ch c, ch đo và ki m tra ế , đánh
giá ho t đng h c t p theo năng l c đu ra thì s hình thành, phát
tri n các năng l c chung và năng l c chuyên bi t c a h c viên các
tr ng sĩ quanườ quân đi góp ph n nâng cao ch t l ng d y h c ượ đáp
ng yêu c u đi m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào t o hi n nay.
4. Ph ng pháp ươ lu n và ph ng pháp ươ nghiên c u
4.1. Ph ng pháp lu n ươ nghiên c u
Đ tài lu n án đc nghiên c u d a trên c s ph ng pháp ượ ơ ươ
lu n khoa h c c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch nghĩa duy
v t l ch s , quán tri t t t ng c a ư ưở Ch t ch H Chí Minh, quan đi m
c a Đng C ng s n Vi t Nam v giáo d c và đào t o .
D a trên ph ng pháp lu n nghiên c u khoa h c qu n lý giáo ươ
d c v i các quan đi m l ch s - logic; h th ng - c u trúc; quan đi m
th c ti n và nguyên t c t i p ếc n ch c năng - m c tiêu qu n lý giáo
d c; ti p c n phát tri n năng l c;ế ti p c nế n i dung qu n lý và quá
trình d y h c làm phong phú thêm các v n đ nghiên c u c a đ tài
lu n án.
4.2. Ph ng pháp ươ nghiên c u
4.2.1. Các ph ng pháp nghiên c u lýươ thuy tế
Phân tích, t ng h p các tài li u, các công trình nghiên c u v
qu n lý nhà tr ng, ho t đng d y và h c trong tr ng đi h c…. ườ ườ
T đó, xây d ng c s lý lu n v qu n lý ho t đng h c t p c a h c ơ
viên tr ng sĩ quan quân đi theo h ng phát tri n năng l c. ườ ướ
4.2.2. Các ph ng pháp nghiên c u th c ti n ươ
3
T ng k t ế kinh nghi m thông qua các văn b n pháp lý; các báo
cáo t ng k t giáo d c và đào t o c a các tr ng sĩ quan quân đi ế ườ
nh m rút ra nh ng kinh nghi m qu n lý ho t đng h c t p .
Ph ng phápươ quan sát, ho t đng lãnh đo, ch huy; ho t đng
d y h c ; t ch c, ch đo c a cán b qu n lý, gi ng viên và t qu n
lý ho t đng h c t p c a h c viên.
Ti n hành phân tích, đáng giá th c tr ngế ho t đng h c t p và
qu n lý ho t đng h c t p c a h c viên bao g m c gi lên l p và
ngoài gi lên l p các tr ng sĩ quanườ quân đi.
Ph ng phápươ đi u tra b ng phi u h i v i ế cán b qu n lý,
gi ng viên và h c viên 5 tr ng sĩ quanườ quân đi; kh o sát tính c n
thi t và tính kh thi c a các bi n pháp qu n lý.ế
Ph ng phápươ ph ng v n cá nhân , trò chuy n cùng cán b qu n
lý, gi ng viên ghi chép các n i dung c b n có liên quan th c tr ng ơ
làm rõ h n nh ng thông tin đã thu đc t kh o sát th c ti nơ ượ .
Ph ng pháp ươ đàm tho i, t a đàm, trao đi v i cán b qu n lý,
gi ng viên và h c viên theo ch đ ph ng v n sâu giúp cho các s
li u đã kh o sát mang tính khách quan, trung th c đ thu th p thêm
nh ng thông tin c n thi t liên quan đn v n đ nghiên c u. ế ế
Ph ng phápươ xin ý ki n chuyên gia c a các nhà khoa h c đ tìmế
hi u th c tr ng và tính c n thi t kh thi c a các bi n pháp giúp tác gi ế
th c hi n và hoàn thi n đ tài nghiên c u v i ch t l ng t t nh t. ượ
4.2.3. Ph ng pháp b trươ
Ph ng pháp ươ th ng kê toán h c đ x lý các s li u và k t qu ế
nghiên c u, ti n hành đánh giá th nghi m m t bi n pháp qu n lý. ế
Ph ng phápươ kh o nghi m và th nghi m , dùng đ ki m
ch ng tính c n thi t, tính kh thi và hi u qu ế c a bi n pháp đã đ
xu t.
Ph ng phápươ x lý s li u , kh o sát thu th p t phi u ế đi u tra
th c tr ng, t th nghi m đc x lý b ng ch ng trình ph n m mượ ươ
Microsof Xcel và SPSS 16.0.
5. Nh ng đóng góp m i c a lu n án
Qu n lý ho t đng h c t p c a h c viên các tr ng sĩ quanườ
quân đi theo h ng phát tri n năng l c là đ tài có n i dung nghiên ướ
c u có tính c p thi t trong xu th đi m i căn b n giáo d c, đúng mã ế ế
s chuyên ngành đào t o.
Tên lu n án và các n i dung nghiên c u, các s li u kh o sát,
đi u tra, k t lu n và năm bi n pháp đ xu t không trùng l p v i các ế
công trình, đ tài khoa h c đã nghiên c u tr c đó. ướ
4
Phân tích làm rõ th c tr ng ho t đng h c t p và qu n lý ho t
đng h c t p c a h c viên các tr ng sĩ quanườ quân đi theo h ng ướ
phát tri n năng l c, ch ra nh ng đi m m nh, đi m y u và các nguyên ế
nhân c a th c tr ng.
Đ xu t năm bi n pháp qu n lý ho t đng h c t p theo năng
l c đu ra c a h c viên khoa h c, kh thi giúp các ch th v n d ng
có hi u qu vào nâng cao ch t l ng giáo d c và đào t o. ượ
6. Ý nghĩa lý lu n, th c ti n c a lu n án
6.1. V m t lý lu n
Lu n án xây d ng b sung và làm phong phú c s ơ lý lu n v
qu n lý ho t đng h c t p theo năng l c đu ra c a h c viên các
tr ng sĩ quan quân điườ ; đ ra 5 bi n pháp qu n lý ho t đng h c t p
theo năng l c đu ra c a h c viên các tr ng sĩ quan quân đi ườ .
6.2. V m t th c ti n
K t qu nghiên c u c a đ tàiế lu n án có th đc v n d ng ượ
trong th c ti n đi m i , hoàn thi n và nâng cao hi u qu qu n lý
ho t đng h c t p c a h c viên các tr ng sĩ quan quân đi theo ườ
h ng ướ phát tri n năng l c hi n nay.
7. C u trúc c a lu n án
M đu, b n ch ng (12 ti t) k t lu n và ki n ngh ; danh m c ươ ế ế ế
các công trình khoa h c c a tác gi đã đc công b liên quan đn đ ượ ế
tài lu n án, danh m c tài li u tham kh o và ph l c.
Ch ng 1ươ
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U CÓ LIÊN QUAN
ĐN Đ TÀI
1.1. Nh ng công trình nghiên c u v ho t đng h c t p
Th i c đi ph ng Tây ươ có các đi bi u nh : Sôcrát (469 - ư
399 tr.CN), Platon (427 - 348 tr.CN), Arisxt t (384 - 322 tr.CN), v i
lu n đi m giáo d c ph i xu t phát t đc đi m t nhiên và nhu c u
c a con ng i. ườ ph ng Đôngươ có Kh ng T (551 - 479 tr.CN) -
ng i đu tiên trong l ch s nêu quan đi m “giáo h c t ng tr ng”ườ ươ ư và
đòi h i ng i h c ph i: “Bác h c - Th m v n - Th n t - Minh bi n - ườ ư
Đc hành”. Ngoài ra, còn có M c T (475 - 390 tr.CN) và Hàn Phi T
(280 - 233 TCN), v i lý thuy t cai tr ph i chú ý t i ba y u t “Pháp - ế ế
Th - Thu t”.ế
Th i k ch nghĩa t b n hình thành và phát tri n ư , xu t hi n
nhi u t t ng giáo d c ti n b , đc nâng lên t m cao m i, khái ư ưở ế ượ
quát thành lý lu n v i các đi bi u nh : John Locke (1632 - 1704), ư
5