Quản trị tài chính - Chương 3
lượt xem 267
download
Tài liệu tham khảo giáo trình Quản trị tài chính - Chương 3: Định giá chứng khoán
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quản trị tài chính - Chương 3
- Vai trò của nhà QTTC: - khi thừa vốn cần đầu tư Nhà QTTC đóng vai trò là người đầu tư (investor); còn khi thiếu vốn lại dưới độ nhà phát hành (issuer) ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Trái phiếu (Bond)là công cụ nợ dài hạn do CPhủ or do công ty phát hành: Có ba loại trái phiếu:Trái phiếu chính phủ Government bond; trái phiếu kho bạc (treasury bond) & trái phiếu công ty (corporat Trái phiếu (Bond) bao giờ cũng có ghi một số tiền nhất định gọi là mệnh giá của trái phiếu (face or par value) Lãi suất của trái phiếu (coupon rate) lãi suất mà người sở hữu trái phiếu được hưởng = tiền lãi được hưởng chia cho mệnh gi trái phiếu. 1- Trái phiếu không thời hạn ( không đáo hạn) - đây là cam kết của chính phủ sẽ trả một khoản tiền cố định mãi mãi cho hữu trái phiếu. Gọi: I - tiền lãi cố định; V- giá của trái phiếu; kd- tỷ suất sinh lời mà người đầu tư yêu cầu ∞ I I I I v= + .... + ∞ =∑ (1 +kd )1 (1 +kd ) 2 (1 +kd ) t = (1 +kd ) 1 t I I I ⇒ * kd = I − V ∞ ⇒ = V − (1 +kd ) Kd kd * (1 +kd ) ∞ I ⇒ = V Kd 2-Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi Khi mua trái phiếu này nhà đầu tư được hưởng lãi định kỳ, theo lãi suất công bố (coupon rate) trên mệnh giá của trái phiếu và thu hồi gốc theo mệnh giá của trái phiếu khi đáo hạn. Gọi MV là của trái phiếu và n là số năm đến khi đáo hạn. Ta có giá của trái phiếu có kỳ hạn- V, như sau: I I I MV v= + .... + + =−PV(Kd,n,I,M (1 + ) kd 1 (1 + ) kd 2 (1 + ) kd n (1 + ) n kd Giả sử bạn cần định giá một trái phiếu: có mệnh giá 1 triệu đồng , được hưởng lãi suất 10% trong thời hạn 9 năm . Nhà đầu lợi nhuận là 12%. Nếu trên thị trường có giá trao đổi trái phiếu này là 820000 thì bạn có nên quyết định mua trái phiếu này ha Áp dụng công thức trên ta có: V= $893,435.00 Mức giá 893435 là mức giá lý thuyết nếu trên thị trường mức giá trao đổi trái phiếu trên mức giá lý thuyết thì bạn xem xét lại v còn trong trường hợp mức giá thị trường thấp hơn mức giá lý thuyết, thì bạn nên mua trái phiếu này. Với mức giá thị trường 820000 VNĐ, thấp hơn giá lý thuyết bạn nên mua trái phiếu trên. 3- Định giá trái phiếu có kỳ han không hưởng lãi định kỳ: là trái phiếu không trả lãi định kỳ, nhưng được bán với giá thấp hơn với mệnh giá. Định giá trái phiếu được tính bằng hiện giá của mệnh giá MV ở thời điểm khi trái phiếu đáo hạn. MV V = = −PV (kd , n, 0, MV , 0) (1 + kd ) n Một người dự định đầu tư một trái phiếu có kỳ hạn và không được hưởng lãi cố định hàng năm, tỷ suất lợi nhuận là 12%. Mệ trái phiếu MV= 1000USD. Hỏi giá của trái phiếu là bao nhiêu? Thời gian đáo hạn của trái phiếu là 10 năm. V= - PV(12%,10,0,1000,0)= $321.97 USD N0 1 4-Định giá trái phiếu trả lãi theo định kỳ 6 tháng -321.97 0 Thông thường trái phiếu trả lãi định kỳ năm 1 lần, nhưng cũng có một số trái phiếu trả lãi nữa năm một lần, như vậy một năm Lúc đó công thức (2) có dạng mới như sau 1 I V =−PV ((1 +kd ) 2 − 2n, 1, , Mv, 0) 2 Ví dụ trái phiếu của công ty USB corporation phát hành với mệnh giá 1000USD kỳ hạn 5 năm trả lãi theo định kỳ nữa năm vớ 10%/năm và nhà đầu tư mong đợi có tỷ suất lợi nhuận là 14%/năm khi mua trái phiếu này. Định giá trái phiếu như sau:
- 1 V= 1000 *10% 874.3 −PV ((1 +14%) 2 −1, 2 *5, ,1000, 0) = 2 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Chỉ tiêu Kỳ_1 Kỳ_2 Kỳ_3 Kỳ_4 Kỳ_5 Kỳ_6 Kỳ_7 Nhận lãi 50 50 50 50 50 50 50 Nhận tiền gốc (mệnh giá) Dòng tiền 50 50 50 50 50 50 50 Tỷ suất lợi nhuận = 14% 1 Tỷ suất lợi nhuận cho một kỳ = (1 +14%) 2 −1 = 6.77% Tính hiện giá dòng tiền trên theo r =6,77% ta được kết quả = Sự thay đổi giá trái phiếu Khi thay đổi tỷ suất lợi nhuận mà nhà đầu tư mong đợi thì giá của trái phiếu cũng thay đổi Giả sử REE phát hành trái phiếu mệnh giá 1000USD, thời hạn 15 năm với mức lãi suất hàng năm là 10%. Tỷ suất lợi nhuận bằng theo các mức sau: 1- Kd= 10% tức bằng mức lãi suất trái phiếu 2- Kd= 8% Giá trị trái phiếu và 3- Kd=12% 1400 1200 Áp dụng công thức (2) ta có giá của trái phiếu như sau: 1000 Giá trái phiếu 800 V(kd=10%)= $1,000.00 600 V(kd=8%)= $1,171.19 400 V(kd=12%)= $863.78 200 0 kd 8% 10% 12% 1 V $1,171.19 $1,000.00 $863.78 Tỷ suất s Tính tỷ suât sinh lời từ đầu tư trái phiếu Nếu giá trái phiếu, tiền lãi cổ tức hàng năm, và mệnh giá của trái phiếu biết trước hãy tính tỷ suất sinh lời của việc đầu tư trá Điều này giúp các nhà đầu tư tài chính cân nhắc các quyết định đầu tư. Giả sử bạn mua một trái phiếu với giá 1368,31USD, mệnh giá trái phiếu 1000USD, tỷ suất lợi tức hàng năm là 15%, thời hạn Tính tỷ suât sinh lời từ đầu tư trái phiếu trái phiếu này? Giải: Dòng tiền của trái phiếu có dạng như sau: Năm0 Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 Năm6 Năm7 Năm8 -1368.31 150 150 150 150 150 150 150 150 Tỷ suất sinh lời của việc đầu tư trái phiếu chính là tỷ suất sinh lời nội bộ của dòng tiền trên (IRR) Kd= 10% Ghi chú: Cách tính trên cũng đúng cho cả trường hợp trái phiếu được mua trước thời hạn, khi công ty nhận thấy mức lãi đang là quá cao, vì thế công ty bỏ ra một khoản tiền để mua lại các trái phiếu đã phát hành có lãi suất cao và phát hành ra trái ph thấp hơn Tất nhiên việc mua trái phiếu này phai có trong điều khoản đặt ra với các nhà đầu tư trái phiếu. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiều mà công ty phát hành cam kết trả cổ tức theo một tỷ lệ cố định hàng năm và không có tuyên Rỏ ràng loại cổ phiếu này có tính chất như trái phiếu vĩnh viễn. Dp Vì thế, định giá cổ phiếu ưu đãi được tính = ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG kd
- Cổ phiếu thường là chứng nhận đầu tư vào công ty cổ phần. Người mua cổ phiếu thường được chia lợi nhuận hàng năm từ k và được sở hữu một phần giá trị công ty tương ứng với giá trị cổ phiếu họ đang năm giữ. Giá của cổ phiếu thường là hiện giá cho nhà đầu từ cổ phiếu thường: ∞ Dt V= ∑ (1 + ke) t Trong đó: Ke là tỷ suất sinh lời của mà người đầu tư cổ phiếu thư t =1 Dt là cổ tức cổ phiếu thường ở năm t Mô hình chiết khấu cổ tức Mô hình này được Merill Lynch , CS Fist Boston và một số ngân hàng đầu tư khác sử dụng. Với giả thiết: Biêt được động thái tăng trưởng của cổ tức g%, tỷ suất lợi nhuận mong đợi ke% của các nhà đầu tư cổ phiếu v Mức chi trả cổ tức lần đầu tiên là Do. Ta có công thức sau Do(1 + g ) Do(1 + g ) 2 Do(1 + g ) ∞ V = + + ... + (1 + ke)1 (1 + ke) 2 (1 + ke) ∞ ke +1 Nhân cả hai vế với ta được phương trình (2) Sau đó lấy phương trình (2) trừ đi phương trình (1) ta g +1 ke +1 Do(1 + g )∞ v − v = Do − Ví dụ cổ tức kỳ vọng của cô phiếu công ty LKN ở thờ g +1 (1 + ke)∞ vọng tăng 6% trong tương lai. Hỏi giá cổ phiếu là bao Vì chúng ta giả thiết ke>g nên tỷ suất lợi nhuận là 14%? Do( g +1) ∞ Do(1 + g ) D1 D1 4 ∞ →0 ⇔ v = = Áp dung công thức v= = ( ke +1) ( ke − g ) (ke − g ) ke − g (14% − D1 Do(1 + g ) = D1 ⇒ ke = +g v Phương pháp định giá cổ phiếu theo tỷ số PE. Phương pháp định giá cổ phiếu này rất đơn giản dựa trên việc lấy mức lợi nhuận kỳ vọng ( I ) thu được trên mỗi c bình quân của ngành V= I*P/E P/E nói lên cứ một đơn vị thu nhập nhận được của người nắm giữ cổ phiếu thường thì phải trả một giá Ví dụ lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu là 4USD và Tỷ suất P/E bình quân của ngành là 15. Ta có giá cổ phiếu V=
- ); còn khi thiếu vốn lại dưới góc trái phiếu công ty (corporate bond) ợc hưởng chia cho mệnh giá của n tiền cố định mãi mãi cho người nào sở kỳ, theo lãi iếu khi đáo hạn. Gọi MV là mệnh giá =−PV(Kd,n,I,MV,0) (2) thời hạn 9 năm . Nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất t định mua trái phiếu này hay không? thuyết thì bạn xem xét lại và không nên mua được bán với giá thấp hơn rất nhiều so iếu đáo hạn. suất lợi nhuận là 12%. Mệnh giá của 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 0 0 0 0 0 0 0 1000 m một lần, như vậy một năm 2 lần lãi theo định kỳ nữa năm với lãi suất trái phiếu iá trái phiếu như sau:
- Năm 4 Năm 5 Kỳ_8 Kỳ_9 Kỳ_10 50 50 50 1000 50 50 1050 $874.30 là 10%. Tỷ suất lợi nhuận mà nhà đầu tư mong đợi Giá trị trái phiếu và tỷ suât sinh lời 00 00 00 00 kd 00 V 00 00 0 1 2 3 Tỷ suất sinh lờ i (%) sinh lời của việc đầu tư trái phiếu hàng năm là 15%, thời hạn 14 năm. Năm9 Năm10 Năm11 Năm12 Năm13 Năm14 Năm15 150 150 150 150 150 150 1150 g ty nhận thấy mức lãi đang tính với trái phiếu cao và phát hành ra trái phiếu mới có lãi suất àng năm và không có tuyên bố ngày đáo hạn.
- hia lợi nhuận hàng năm từ kết quả hoạt động của công ty cổ phiếu thường là hiện giá dòng thu nhập tạo ra à người đầu tư cổ phiếu thường mong đợi các nhà đầu tư cổ phiếu và Ke>g 2) trừ đi phương trình (1) ta có kết quả cô phiếu công ty LKN ở thời kỳ t=1 là 4USD. Cổ tức này kỳ g lai. Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi D1 4 v= = = 50USD ke − g (14% − 6%) ọng ( I ) thu được trên mỗi cổ phiếu nhân với cho tỷ suất P/E u thường thì phải trả một giá là P/E đơn vị 15. Ta có giá cổ phiếu V= 60 USD
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Một số khái niệm về quản trị tài chính
6 p | 2192 | 742
-
Trắc nghiệm Quản trị tài chính 1
28 p | 1095 | 557
-
Trắc nghiệm Quản trị tài chính 3
9 p | 728 | 386
-
Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
0 p | 1258 | 374
-
Giáo trình Lý thuyết môn Quản trị tài chính
148 p | 586 | 258
-
Một số khái niệm cơ bản về quản trị tài chính
7 p | 500 | 217
-
Tài chính và quản lý tài chính nâng cao
95 p | 356 | 209
-
Trắc nghiệm Quản trị tài chính 7
33 p | 407 | 204
-
Giáo trình Quản trị tài chính
149 p | 599 | 193
-
Trắc nghiệm môn Quản trị Tài chính 1
28 p | 349 | 85
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Bài 3 - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều
48 p | 218 | 58
-
3 bài học lớn từ cuộc khủng hoảng tài chính
4 p | 131 | 22
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 3: Các báo cáo tài chính doanh nghiệp (Trần Thị Thùy Dung)
34 p | 49 | 9
-
Kế toán khu vực công và chu trình quản trị tài chính công hiện đại
5 p | 79 | 9
-
Thủ thuật đọc báo cáo tài chính siêu tốc
4 p | 66 | 9
-
Quyết định của bộ trưởng bộ tài chính (đợt 3)
49 p | 87 | 7
-
Lý thuyết và bài tập môn Quản lý tài chính công
152 p | 20 | 6
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Bài 3 - Nguyễn Tấn Bình
21 p | 36 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn