Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội.
lượt xem 21
download
Phơng án quy hoạch sử dụng đất. 3.1.Quy hoạch đất khu dân c. 3.1.1. Dự báo phát triển dân số và nhu cầu đất ở. * Căn cứ vào tình hình gia tăng dân số, căn cứ vào phơng hớng nhiệm vụ mà đảng bộ đã đề ra, căn cứ vào tình hình thực tế của xã tiến hành dự báo dân số của xã giai đoạn qui hoạch.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội.
- Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội. 3. Phơng án quy hoạch sử dụng đất. 3.1. Quy hoạch đất khu dân c. 3.1.1. Dự báo phát triển dân số và nhu cầu đất ở. * Căn cứ vào tình hình gia tăng dân số, căn cứ vào phơng hớng nhiệm vụ mà đảng bộ đã đề ra, căn cứ vào tình hình thực tế của xã tiến hành dự báo dân số của xã giai đoạn qui hoạch. Trên cơ sở hạ tỷ lệ tăng đân số từ 1,4% năm 2000 xuống 0,8% năm 2020, ta dự báo về số nhân khẩu, hộ khẩu đến năm 2020 của toàn xã. Dựa trên qui luật về phát triển nhân hộ khẩu kết hợp với xu thế tách hộ của địa phơng một số năm qua ta có kết quả dự báo nh sau: - Toàn xã năm 2000 có 7523 khẩu đến năm 2020 dân số toàn xã là 9235 ngời, tăng 1712 ngời so với năm 2000 trong đó : + Thôn huỳnh Cung năm 2000 có 3680 khẩu đến năm 2020 có 4663khẩu. + Thôn Tựu Liệt năm 2000 có 1069 khẩu đến năm 2020 có1294 khẩu. + Thôn Yên Ngu năm 2000 có 2774 khẩu. - Trong toàn xã năm 2000 có 1630 hộ đến năm 2020 dự báo có 2341 hộ, tăng 711 hộ so với hiện trạng. Trong đó: + Thôn Huỳnh Cung năm 2000 có 829 hộ đến năm 2020 có 1182 hộ, tăng 353 hộ. Thôn Tựu Liệt năm 2000 có 229 hộ đến năm 2020 có 328 hộ tăng lên 99 hộ. Thôn Yên Ngu năm 2000 có 572 hộ, dự báo đến năm 2020 có 831 hộ, số hộ tăng lên là 259 hộ. *Căn cứ vào khả năng đất đaicủa xã, căn cứ vào nghị quyết của hội đồng nhân dân xã, căn cứ vào tình hình địa phơng chúng tôi dự kính cấp đất cho 402 hộ thực sự có nhu cầu đất ở. Dự kiến đất cấp cho mỗi hộ theo định mức bình quân là 130 m2 mỗi hộ với tổng diện tích mất đất là 5.2260 ha đợc phân bổ nh sau: - Thôn Huỳnh Cung cấp đất cho 208 hộ, với tổng diện tích lấy đất cho các hộ là 27040 m2. - Thôn Yên Ngu cấp đất cho 138 hộ với tổng diện tích lấy đất là 179420 m2.
- - Thôn Tựu Liện cấp đất cho 56 hộ, với tổng diện tích lấy đất cho các hộ là 7280 m2. 3.1.2. Phân bổ đất khu dân c. Qua nghiên cứu khảo sát thực địa và thảo luận nhất trí từng cơ sở dự kiến quy hoạch các điểm dân c mới nh sau: - Thôn Huỳnh Cung d kiến quy hoạch cấp đất ở hai khu vực. Trung tâm xã nằm ở đúng thôn Huỳnh Cung, lại là thôn chiếm tỷ lệ dân số cao nhất trong xã lên việc dãn dân và cấp đất cho dân sử dụng trong những năm tới là rất cần thiết. Hai khu vực dự kiến cấp đất là: + Khu cửa chùa dự kiến cấp đất cho 63 hộ với tổng diện tích là 8190 m2. + Xứ Đồng Cây Đa cấp cho 145 hộ với tổng diện tích lấy đất là 18850 m2. - Thôn Tựu Liệt dự kiến quy hoạch ở hai khu vực sau: + Khu cửa khâu dự kiến cấp cho 51 hộ với tổng diện tích lấy đất là 6630 m2. + Khu đồng Dộc dự kiến cấp cho 5 hộ với tổng diện tích lấy đất là 650 m2. -Thôn Yên Ngu dự kiến quy hoạch ở hai khu: + Khu chệ sống dự kiến cấp cho 26 hộ với tổng diện tích lấy đất là 3380 m2. + Khu Ao Pin dự kiến cấp cho 111 hộ với tổng diện tích là 14430 m2. Qua nghiên cứu và xem xét trên 400 hộ có hồ sơ xin cấp đất ở thì có 402 hộ thực sự có nhu cầu sử dụng đất và cần đợc cấp đất trong giai đoạn này. Sau khi thảo luận và nhất trí cấp cho tổng số hộ trên với tổng diện tích là 5.2260 ha. Toàn bộ số diện tích này đều đợc lấy từ đất nông nghiệp sang. 3.1.3. Quy hoạch kế hoạch mở rộng đất ở nông thôn. Căn cứ vào kết quả dự báo chúng tôi lên kế hoạch cấp đất cho các thôn theo giai đoạn nh sau: - Giai đoạn năm 2000-2005: dự kiến cấp đất cấp đất cho 100 hộ trên toàn xã và đợc phân bổ cho các thôn nh sau: + Thôn Huỳnh Cung cấp đất cho 40 hộ với tổng diện tích là 5200 m2. + ThônTựu Liện dự kiến cấp đất cho 18 hộ với tổng diện tích là 2340 m2. + Thôn Yên Ngu cấp đất cho 42 hộ với tổng diện tích là 5460 m2. - Giai đoạn 2005-2010: Dự kiến cấp đất cho tổng số 69 hộ có nhu cầu thực sự sử dụng đất. Đợc phân bổ cho các thôn nh sau: + Thôn Huỳnh Cung dự kiến cấp đất cho 35hộ với tổng diện tích 4550m2. + Thôn Tựu Liệt cấp đất cho 10 hộ với tổng diện tích lấy đất là 1300 m2. + Thôn Yên Ngu cấp đất cho 24 hộ với tổng diện tích là 3120 m2. - Giai đoạn 2010-2020: dự kiến cấp cho 233 hộ trong toàn xã. Phân bổ ra các xã nh sau: +Thôn Huỳnh Cung dự kiến cấp đất cho 133 hộ với tổng diện tích 17290m2. + Thôn Tựu Liệt cấp đất cho 28 hộ với tổng diện tích lấy đất là 3640 m2. + Thôn Yên Ngu cấp đất cho 72 hộ với tổng diện tích 9360 m2. 3.2. Quy hoạch đất chuyên dùng. 3.2.1. Quy hệ thống giao thông.
- Căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất giao thông trên toàn xã và nhu cầu phát triển đất giao thông trong tơng lai. Dự kiến quy hoạch đất giao thông nh sau: Nâng cấp mặt đờng trục chính từ UBND xã ra đến Quốc lộ 1A. Hiện nay mặt đờng còn hẹp, nhiều đoạn có hiện tợng xuống cấp, lại là con đờng chính cho nhân dân trong xã đi laị giao lu buôn bán với thị trừơng bên ngoài lên việc nâng cấp mở rộng con đờng này là cần thiết. Trong những năm tới phải nâng cấp mặt đờng liên xã, liên thôn. Hiện trạng các đờng này còn hẹp, mà lu lợng đi lại ngày càng đông, đòi hỏi phải cải thiện và nâng cấp. Dự kiến quy hoạch giao thông cho các thôn nh sau: -Thôn Huỳnh Cung với tổng diện tích lấy đất đế nâng cấp và cải tạo hệ thống giao thông là 8000 m2. Để mở rộng các trục đờng bao gồm: + Đờng bờ trục dài 300 m, rộng 2m, với tổng diện tích là 600m2. + Đờng trục Hoà Bình dài 240m,rộng 2.4m với tổng diện tích là 580m2. + Đờng Bồ Cò dài 210 m, rộng 210m với tổng diện tích là 420m2. + Đờng Nông Cụ dài 320m, rộng 2m, diện tích là 640m2. + ĐờngMơng xứ đồng Miếu dài 300m, rộng3m, diện tích là 900m2. + Đờng Tàu Tát dài 140m,rộng 3m, diện tích là 420m2. + Đờng sông dài 460 m, rộng 2m, diện tích là 920m2. + ĐờngMiếu chùa bé dài 60 m, rộng 3m, diện tích là 180m2. + Đờng kho Kim Khí đến kho xăng s đoàn 361 dài 300m, rộng 2m, diện tích lấy đất là 600m2. + Đờng cây Đa mở rộng 8m, dài 670m, diện tích lấy đất là 2680m2. - Thôn Tựu Liệt : Trong những năm tới chỉ dự kiến ở rộng đờng trục liên xã xuống giáp khu giáp ranh giới Tứ Kỳ và Tựu Liệt. Với tổng chiều dài 500m, chiều rộng 6m, tổng diện tích lấy đất là 3000m2. - Thôn Yên Ngu với tổng diện tích lấy đất là 4150m2, bao gồm dùng để mở rộng các đoạn đờng sau: + Mở rộng đờng từ Ao Phân Lân đến nghĩa trang dài 300m, rộng 2m, với tổng diện tích lấy là 600m2. + Mở rộng đờng từ ngõ quán đến tập thể nhà máy Pin dài 250m, rộng 3m,với tổng diện tích là 750m2. + Đờng từ bờ Dinh đến đờng tàu dài 500 m, rộng 4m, diện tích lấy đất là 2000 m2. + Đờng từ ngõ nhà ông Nghé đến mơng nội đồng dài 400m, rộng 2m, với tổng diện tích lấy đất là 800m2. Trong những năm tới, toàn bộ hệ thống giao thông của xã không đợc xây mới thêm một con đờng nào mà cải tạo nâng cấp và mở rộng trên những con đờng cũ. Phần lớn diện tích lấy đất là đất nông nghiệp đợc chuyển sang.
- 3.2.2. Quy hoạch hệ thống thuỷ lợi. Hiện trạng hệ thống thuỷ lợi của xã chỉ dùng tới tiêu cho cây trồng cha chống đợc úng ngập trong những ngày ma lớn. Do đó, việc quy hoạch mở rộng, cải tạo, nâng cấp hệ thống thủ lợi là rất cần thiết và cấp bách. - Thôn Huỳnh Cung dự kiến tổng diện tích lấy đất là 8250m2 dùng vào xây dựng hệ thống mơng các cấp trong thôn và đợc phân bổ nh sau: + Mơng Giắng dài 150m, rộng3m với tổng diện tích lấy đất là 450m2. + Mơng Danh Đồng dài 520m, rộng 2m với tổng diện là 1040m2. + Mơng từ thanh niên đến kim khí dài 450m, rộng 2m với tổng diện tích là 900m2. + Mơng Kim Khí đến Giắng có chiều dài 100m, rộng 3m với tổng diện tích là 300m2. + Mơng Đầm dài 500m, rộng 2m với tổng diện tích là 1000m2. + Mơng từ đờng trục ra đầm dài 450m, rộng 2m, diện tích 900m2. + Mơng Hởng Hậu dài 150m, rộng 3m, diện tích là 450m2. + Mơng Nổi dài 500m; rộng 1,5m; diện tích 750m2. + Mơng Rẽ dài 40m, rộng 2m, diện tích là 80m2. + Mơng Hoa Cà dài 90m, rộng 2m, diện tích là 180m2. + Mơng Đằng Gạo dài 150m, rộng 2m, diện tích 300m2. + Mơng đồng Miễn dài 200m, rộng 2m, diện tích là 400m2. - Thôn Tựu Liệt. Hệ thống mơng của thôn Tựu Liệt dự kiến mở rộng thêm 1m cho tất cả các mơng với tổng chiều dài là 1500m, diện tích lấy đất là 1500m2. - Thôn Yên Ngu. Chỉ dự kiến mở rộng mơng tiêu từ cống đờng tàu đến cống Dạo dài 450m, rộng 3m với tổng diện tích 1350m 2. 3.2.3. Quy hoạch đất xây dựng cơ bản. * Công trình phục vụ giáo dục: - Mở rộng trờng trung học với diện tích 2500m2 ở xứ đồng Danh Đồng phía giáp đờng thanh niên. - Xây mới mẫu giáo ở khu cánh đình cho thôn Tựu Liệt với diện tích lấy đất là 1000m2. Xây mới là do trớc đây nhà mẫu giáo ở chung với chỗ làm việc của hợp tác xã trong một căn nhà hai tầng. Nhà mẫu giáo sử dụng tầng một còn hợp tác xã sử dụng tầng hai, nay hợp tác xã lấy sử dụng cả hai tầng nên phải xây mới nhà mẫu giáo. *Công trình thể thao văn hoá: - Mở rộng thêm sân vận động 7300m2 về phía trớc UBDN và nâng cấp mặt sân. Sân vận động hiện tại nằm ở trớc UBDN xã thuộc thôn Huỳnh Cung có mặt sân bị trũng và hơi hẹp. Cứ hơi ma là mặt sân lầy và trũng nớc không thoát đợc. Do đó việc chỉnh sửa là cần thiết, tạo đà đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao của xã.
- - Dự kiến sây dựng thêm khu văn hoá thể thao với diện tích lấy đất là 300m2 tại xứ Đồng trớc làng. - Xây dựngkhu vui chơi ở thôn Tựu Liệt tại Cánh Đình với diện tích lấy đất là 1500m2. Chính là mở sân bóng cho thôn Tựu Liệt. * Chợ: Hiện tại, trên địa bàn xã mọc lên rất nhiều chợ nhỏ nằm lẻ tẻ ở một số nơi nh đoạn đờng vào UBDN xã, quanh cổng đình. ...Việc quy hoạch đa về một khu là rất cần thiết vừa làm đẹp cảnh quan của xã vừa đỡ cản trở giao thông đi lại vào giờ đi làm về nhiều. Xã dự kiến quy hoạch trong năm tới xây dựng khu trợ mới ở khu Ao cạnh bệnh viện với tổng diện tích lấy đất là 1500m2. 3.2.4. Quy hoạch đất bãi giác. Tình trạng xuất hiện các bãi giác nằm lẻ tẻ khắp xã trên các rìa đờng,đầu cầu, góc tờng... làm mất cảnh quan và gây ô nhiễm môi trờng của xã vẫn còn tồn tại nhiều. Cần nhanh chóng quy hoạch xây dựng các bãi rác để tập trung rác về một nơi và đa vào xử lý. Xã dự kiến quy hoạch xây dựng các bãi rác nằm ở các thôn nh sau: - Trên địa bàn thôn Yên Ngu quy hoạch xây dựng bãi đổi rác với tổng diện tích lấy đất là 1800 m2. - Trên địa bàn thôn Tựu Liệt quy hoạch xây dựng bãi đổ rác với tổng diện tích là 1500m2 ở trớc cửa viện và giáp đờng liên xã. - Xây dựng bãi đổ rác ở thôn Huỳnh Cung với tổng diện tích lấy đất là 1500m2, ở khu lò gạch trớc nghĩa trang Văn Điển. 3.2.5. Quy hoạch đất chuyên dùng khác. * Quy hoạch đất nghĩa trang nghĩa địa. - Nghĩa trang thôn Huỳnh Cung đợc mở rọng tại xứ đồng Cửa Chùa với diện tích lấy đất là 1000m2. - Nghĩa trang thôn Yên Ngu đợc mở rộng 800m2 bên cạnh nghĩa trang cũ. - Nghĩa trang thôn Tựu Liệt đợc mở rộng 600m2 cạnh nghĩa trang cũ. *Quy hoạch bãi đổ vật liệu xây dựng. - Quy hoạch xay dựng bãi đổ vật liệu thôn Yên Ngu đợc đặt ở đầu cống Ngân với tổng diện tích lấy đất là 300m2. - Bãi đổ vật liệu xây dựng trên địa bàn thôn Huỳnh Cung đợc đặt ở đầu đờng trục cuối nối với đờng 70A với diện tích là 350 m2. - Bãi đổ vật liệu xây dựng thôn Tựu Liệt với tổng diện tích là 300m2. 3.2.6. Kế hoạch thực hiện quy hoạch đất chuyên dùng theo các giai đoạn. Qua khảo sát và tính toán cân đối đa ra kế hoach thực hiện theo từng giai đoạn nh sau: Hạng mục diện tích lấy 2000-2005 2005-2010 2010-2020
- đất 1.Giao thông 15150 5816 4814 4520 2.Thuỷ lợi 11100 4590 3368 3142 3.Xây dựng cơ bản 16800 5000 7300 4500 4.Bãi giác 4800 2900 1900 5.Chuyên dùng khác 3350 450 500 2400 -Nghĩa trang 2400 2400 -Vật liệu xây dựng 950 450 500 Tổng 51200 18756 17882 24562 Trong giai đoạn đầu của kế hoạch thực hiện quy hoạch đất chuyên dùng xã nhấn mạnh xây dựng hệ thống giao thông, thuỷ lợi nhằm hoàn thiện nhanh đa vào sử dụng góp phần thúc đẩy kinh tế -xã hội của xã. Nhựa đờng hoá bê tông hoá phần lớn các công trình các công trình xây dựng nhằm đầu t kiên cố đa vào sủ dụng lâu dài. Giai đoạn này cũng thực hiện xây dựng mở rộng thêm trờng học và nhà mẫu giáomới góp phần nâng cao sự nghiệp giáo dục của địa phơng. Toàn bộ diện tích lấy đất cho xây dựng các công trình đều đợc chuyển sang từ đất nông nghiệp. Tổng diện tích đất nông nghiệp chuyển sang cho đất chuyên dùng trong quá trình thực hiện quy hoạch là 5.12 ha. 3.3. Quy hoạch đất nông nghiệp. Với quan điểm phát triển nền nông nghiệp toàn diện trên cơ sở bố trí hợp lý sử dụng đầy đủ, đẩy mạnh xu hớng chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hớng sản xuất hàng hoá gắn liền với thị trừơng, đảm bảo cho hệ sinh thái phát triển bền vững.Trong những năm tới tập trung khai thác tiềm lực sẵn có của xã, trú trọng phát triển những cây có giá trị kinh tế cao, tận dụng lợi thế gần các thị trừơng tiêu thụ sản phẩm lớn. Năm 2000 toàn xã có 166.6839ha đất nông nghiệp. Đến năm 2020 diện tích đất nông nghiệp trên toàn xã chỉ còn 165.0579ha và giảm 1.626 ha so với năm 2000. Theo dự kiến đất nông nghiệp của xã bị chuyển 5.2260 ha sang mục đích đất ở và chuyển 5.12ha sang đất chuyên dùng. Nh vậy, tổng diện tích đất nông nghiệp bị mất cho các mục đích phi nông nghiệp là 10.346 ha. Dự kiến khai hoang cải tạo đa vào sản xuất nông nghiệp 36.541 ha đất có mặt nớc cha sử dụng. Đa 5.0659 ha đất cha sử dụng khác vào sản xuất nông nghi ệp ( trồng lúa một vụ, chuyên rau nớc hoặc nuôi trồng thuỷ sản ). a. Đất trồng cây hàng năm.
- Hiện tại, đất trồng cây hàng năm của xã là 126.7843 ha, trong đó đất ruộng lúa, lúa mùa là 104.3827 ha. Trong những năm quy hoạch diện tích đất trồng cây hàng năm sẽ giảm 10.346 ha do chuyển sang đất ở và đất chuyên dùng. Mặt khác, trong quá trình quy hoạch dự kiến đa vào sử dụng 7.503 ha đất trồng cây hàng năm đợc lấy từ việc cải tạo đất cha sử dụng chuyển sang. Vậy sau khi cân đối quỹ đất đất trồng cây hàng năm trong cả thời kỳ quy hoạch bị giảm tổng diện tích là 2.8427 ha. Trong cơ cấu đất trồng cây hàng năm cũng có sự thay đổi lớn giữa đất trồng cây ba vụ và đất trồng cây hai vụ. Dự kiến sau khi các công trình thuỷ đợc hoàn thành đa vào sử dụng thì một phần diện tích đất trồng hai vụ đợc chuyển sang trồng ba vụ. Do đó, diện tích đất trồng ba vụ tăng lên. Đất trồng hai vụ giảm xuống do chuyển sang đất ở và đất ba vụ . b. Đất mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản. Hiện nay, diện tích đất mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản của xã là 39.8996 ha. Dự tính trong quá trình quy hoạch diện tích đất này sẽ tăng lên là 1.2167 ha. Số tăng này là do chuyển một phần từ diện tích đất hai vụ sang, một phần từ đất cha sử dụng. Trên địa bàn xã đang có xu hớng thả cá kết hợp với cây ăn quả. Một số ngời đã tự ý chuyển đổi diện tích đất đai trũng hay ngập nớctrong mùa ma sang thả cá và kết hợp với chăn nuôi. DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT NÔNG NGHIỆP Loại đất Cơ cấu Cơ 2000 2020 cấu(%) (ha) (%) (ha) Tổng diện tích 166,6839 100 165,0579 100 1.Đất trồng cây hàng năm 126,7843 76,06 123,9416 75,09 -Đất ba vụ 11,5060 62,9838 - Đất hai vụ 92,8767 43,7562 - Đất trồng cây hàng năm khác 22,4016 17,2016 2.Đất mặt nớc nuôi trồng thuỷ 39,8996 23,94 41,1163 24,91 s ản c. Kế hoạch thực hiện quy hoạch đất nông nghiệp theo từng giai đoạn. - Giai đoạn 2000-2005: tổng diện tích nông nghiệp giảm 3.1756 ha do chuyển sang đất ở 1.3 ha và chuyển sang đất chuyên dùng là 1.8756 ha. + Đất trồng cây hàng năm. Dự định khai thác 3.06 ha đất cha sử dụng đa vào sản xuất trồng cây hàng năm.
- Đất ba vụ tăng 24.25 ha là sự chuyển dịch cơ cấu giữa đất hai vụ và đất ba vụ, một phần đợc chuyển vào từ đất cha sử dụng. Đất hai vụ giảm 23.4735 ha chủ yếu chuyển sang đất ba vụ và đất ở, đất chuyên dùng. Khi hệ thống thuỷ lợi đợc xây dựng hoàn chỉnh. + Đất có mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản: trong giai đoạn này dự kiến tăng 0.62 ha đợc chuyển từ đất cha sử dụng và đất hai vụ sang. - Giai đoạn 2005-2010: Trong giai đoạn này tổng diện tích đất nông nghiệp 2.6852 ha. Một phần chuyển sang đất ở là 0.897 ha còn một phần chuyển hết vào đất chuyên dùng là 1.7882 ha. +Đất trồng cây hàng năm: Dự kiến tăng 2.1567 ha do chuyển từ đất cha sử dụng sang. Trong nội đất trồng cây hàng năm,đất ba vụ dự định tăng 17.1243 ha chủ yếu là chuyển từ đất hai sang. Đất trồng hai vụ giảm xuống 16.ha trong giai đoạn này. +Đất mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản. Dự kiến tăng lên 0.5967 ha phần lớn là do đất cha sử dụng chuyển sang còn lại là do đất khác chuyển sang. - Giai đoạn 2010-2020: Đất nông nghi ệp dự kiến giảm tổng diện tích là 4.4852 ha. Trong đó, chuyển sang đất làm nhà ở 3.029 ha và chuyển sang đất chuyên dùng với tổng diện tích là 1.4562 ha. +Đất trồng cây hàng năm: Dự kiến tăng lên là 2.3033 ha do chuyển từ đất cha sử dụng sang. Trong giai đoạn này đất trồng ba vụ vẫn tăng 10.1035 ha, phần lớn là do chuyển dịch cơ cấu giữa hai loại đất hai vụ và đất ba vụ. Đất hai vụ dự kiến giảm 9.3657 ha. 3.4. Quy hoạch sủ dụng đất cha sử dụng. Để khai thác triệt để tiềm năng đất trong tơng lai, xã dự kiếm đa 3.6541 ha đất có mặt nớc cha sử dụng nằm rải rác ở các thôn xóm vào sản xuất nông nghiệp. Cải tạo 3.51 ha đất khu bãi rác thuộc thôn Huỳnh Cung vào sản xuất nông nghiệp có hiệu quả. Trớc đây khu bãi rác này vẫn hoạt động nhng do quy hoạch không đúng chỗ làm ô nhiễm môi trờng xung quanh bị nhân phản ánh mãnh liệt, lên đã ngừng hoạt động và bỏ hoang đã lâu. Trong những năm tới do quy hoạch xây dựng bãi rác lên dự kiến đa số diện tích bỏ hoang trên vào sản xuất nông nghiệp. Dự kiến trong thời kỳ quy hoạch khai thác cải tạo 1.5559 ha đất cha sử dụng khác nằm rải rác vào sản xuất nông nghiệp. Diện tích đất này chủ yếu xen kẽ các nhà máy và các vùng đất trũng hay bị ngập nớc trong mùa ma. Đối với 10.3985 ha đất sông cần phải có biện pháp quản lý chặt chẽ hai bờ sông cho tốt, tránh tình trạng làm xói lở bờ sông và gieo trồng không hợp lý dẫn đến ngăn cản dòng chảy của sông. Hiện nay, trên hai bờ sông ngời dân trong xã vẫn làm cỏ tăng gia. Dới dòng
- sông họ thả rau mu ống và rau rút. Do đó, rất nhiều đoạn có hiện tợng bị sạt lở và dòng sông bị ô nhiễm nặng. Trong những năm tới xã cần có những chính sách và biện pháp hợp lý để bảo về hai bờ sông, làm sạch nòng sông. * Kế hoạch khai thác đất cha sử dụng trong từng giai đoạn. - Giai đoạn 2000-2005: dự kiến khai thác cải tạo 3.86 ha đa vào sản xuất nông nghiệp. - Giai đoạn 2005-2010: đa 2.5567 ha vào sản xuất nông nghiệp. - Giai đoạn 2010-2020: đa 2.3033 ha vào sản xuất nông nghiệp. 4. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất. Phần trên ta đã xây dựng phơng án quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đất cho từng loại đất cụ thể. Đã làm rõ đợc xu hớng sử dụng đất trong những năm tới, sự tăng lên hoặc giảm đi cuả từng loại đất. Trong phần này ta tổng hợp này ta tổng hợp toàn bộ quá trình quy hoạch sử dụng đất thành từng giai đoạn cho quá trình sử dụng đất. Toàn bộ hiện trạng quỹ đất của xã đợc thể hiện một cách tổng quát nh sau: diện tích tự nhiên của xã là 318,3826 ha.Trong đó: - Diện tích đất nông nghiệp là 166,6839 ha chiếm 52,35 % diện tích đất t nhiên. Đất chuyên dùng có 90,0462 ha chiếm 28,28 % diện tích đất tự nhiên. - Đất ở có 42,5340 ha chiếm 13,37% diện tích đất tự nhiên. - Đất cha sử dụng có 19,1185 ha chiếm 6,0% diện tích đất tự nhiên. Dự kiến trong những năm quyhoạch sử dụng quỹ đất của xã có sự biến động nh sau: - Giai đoạn 2000-2005: + Đối với đất khu dân c: dự kiến trong giai đoạn này tăng thêm 1,3 ha. Số diện tích này đợc lấy toàn bộ từ đâtý nông nghiệp chuyển sang vàđợc phân bổ cho các thôn nh sau: Thôn Huỳnh Cung dự kiến cấp cho 40 hộ với tổng diện tích lấy đất là 0,52 ha. Thôn Tựu Liệt dự kiến cấp đất cho 18 hộ với tổng diện tích là 0.234 ha. Thôn Yên Ngu dự kiến cấp đất cho 42 hộ với tổng diện tích 0,5460 ha. + Đối với đất chuyên dùng: dự kiến mở rộng hệ thống giao thông, thuỷ lợi và xây dựng một số công trình khác nh: nhà mẫu giáo, trờng học, bãi giác,..., với tổng diện tích lấy đất trong giai đoạn này là 1.8756 ha. Toàn bộ số diện tích nàyđều đợc chuyển từ đất nông nghiệp sang. Nó đợc phan bố cho các hạng mục công trình nhu sau: Đất dành cho xây dựng giao thông là 0,5816 ha. Đất dành cho xây dựng thuỷ lơị là 0,4590 ha. Toàn bộ đất cho xay dựng cơ bản là 0,5000 ha. Đất lấy cho việc thành lập các khu bãi đổ rác là 0,045 ha. + Đối với đất nông nghi ệp: dự kiến trong giai đoạn này giảm 3,1756 ha, do chuyển sang đất ở 1,3 ha và đất chuyên dùng là 1,8756 ha. Dự kiến đất trồng cây hàng năm tăng lên 3,06 ha. Dự kiến đất có mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản tăng lên thêm 0,62 ha.
- + Đối với đất cha sử dụng: dự kiến trong giai đoạn này kkhai hoang và đa vào cải tạo sử dụng 3,6633 ha. - Giai đoạn 2005-2010: Đối đấtkhu dân c: trong giai đoạn này dự kiến tăng thêm 0,8972 ha. Toàn bộ số diện tích đất này đều đợc chuyển từ đất nông nghiệp sang diện tích này đợc phân bổ cho các thôn nh sau: Thôn Huỳnh Cung dự kiến cấp đất cho 35 hộ với tổng diện tích 0,455 ha. Thôn Tựu Liệt dự định cấp đất cho 10 hộ với tổng diện tích là 0,13 ha. Thôn Yên Ngu cấp đất cho 24 hộ với tổng diện tích mất đất là 0,312 ha. + Đối với đất chuyên dùng: dự kiến trong giai đoạn này tăng 1,7882 ha, lấy từ đất nông nghiệp chuyển sang. diện tích này dợc phân bổ cho các hạng mục công trình trong xã nh sau: Đất dành cho xây dựng giao thông là 0,4814 ha. Đất cho các công trình thuỷ lợi là0,3368 ha. Đất lấy cho xây dựng cơ bản là 0,7300 ha. Đất dành riêng cho dựng bãi rác là 0,19 ha. Đất cho xây dựng các công trình khác(nghĩa trang, vật liệu xây dựng...) là 0,05 ha. + Đối với đất nông nghiệp dự kiến trong giai đoạn này giảm 2,6852 ha do chuyển sang đấtở 0,897 ha và sang đấtchuyên dùng 1,7882 ha. Trong giai đoạn này dự kiến đất trồng cây hàng năm tăng thêm 2,1567 ha, do chuyển từ đất cha sử dụng. Đất mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản dự kiến cũng tăng thêm 0,5967 ha. Sau khi cân đối quỹ đất nông nghiệp thì diện tích đất nông nghiệp trong giai đoạn này vẫn tăng lên 0,0682 ha. + Đối với đất cha sử dụng: xu hớng khai thác, cải tạo đa vào sử dụngnông nghiệp với tổng diện tích là 2,7534 ha. - Giai đoạn 2010-2020: +Đối với đất khu dân c: dự kiến cáp đất cho 233 hộ với tổng diện tích lấy đất là3,029 ha. Toàn bộ diện tích lấy đất này đều từ đất nông nghiệp và đợc phân bổ cho các thôn nh sau: Thôn Huynh Cung dự kiến cấp đất cho 133 hộ với tổng diện tích là 1,7290 ha. Thôn Tựu Liệt dành ra 0,364 ha để cấp cho 28 hộ có nhu cầu thực sự. Thôn Yên Ngu dự kiến cấp đất cho 72 hộ với tổng diện tích lấy đất là 0,936 ha. + Đối với đất chuyên dùng: dự kiến trong giai đoạn này tăng thêm 1,4562 ha đèu đợc lấy từ đất nông nghiệp sang và đợc phân bổ cho các mục đích nh sau: Đất cho xây dựng các công trình giao thông là 0,4520 ha. Các công trình thủy lợi dự kiến mở rộng 0,3142 ha. Đất dành cho xây dựng cơ bản là 0,4500 ha. Đất cho xây dựng các công trình chuyên dùng khác là 0,240 ha.
- + Đối với đất nông nghiệp: trong giai đoạn này dự kiến giảm 4,4852 ha do chuyển sang đất ở 3,029 ha và sang đất chuyên dùng 1,5462 ha. Trong giai đoạn này dự kiến đất trồng cây hàng năm tăng thêm 2,3033 ha. Trong nội bộ cơ cấu ngành thì đất ba vụ dự kiến tăng 10,1035 ha và đất hai vụ giảm 9,3657 ha. + Đối với đất cha sử dụng: dự kiến khai thác và cải tạo 2,3033 ha đa vào sử dụngnông nghiệp. * Tóm lại, toàn bộ quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của xã có một số biến động sau: - Đất khu dân c: dự kiến cấp đất cho 402 hộ với tổng diện tích lấy đất alf 5,226 ha từ đất nông nghiệp. - Đất chuyên dùng: dự kiến lấy đất xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, bãi rác..., với tổng diện tích là 5,12 ha. - Đối với đất nông nghi ệp: trong quá trình thực hiện quy hoạch bị giảm 10,346 ha do chuyển sang đấtở và đất chuyên dùng. Cũng trong quá trình quy hoạch đã khai thác và cải tạo đa vào sử dụng 8,72 ha. Do đó, sau khi cân đối cân đối quỹ đất nông nghiệp cả quá trình quy hoạch thì thấy giảm 1,626 ha. - Đối với đất cha sử dụng: mới chỉ khai thác và cải tạo đa vào sử dụngnông nghiệp với diện tích là 8,72 ha.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp “Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội"
94 p | 2592 | 741
-
Báo cáo tốt nghiệp:" Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội"
94 p | 1494 | 336
-
Luận văn: “Quy Hoạch Sử Dụng Đất Xã Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội"
95 p | 650 | 183
-
Đề tài “Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội "
99 p | 458 | 180
-
Báo cáo thuyết minh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) xã Thụy Phong - UBND xã Thụy Phong
76 p | 566 | 101
-
Thuyết minh: Đồ án Quy hoạch sử dụng đất xã Thanh Nguyên
67 p | 752 | 89
-
Luận văn tốt nghiệp: Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
99 p | 331 | 86
-
LUẬN VĂN: Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp Thanh Trì - Hà Nội
139 p | 288 | 76
-
Thuyết minh: Đồ án Quy hoạch sử dụng đất Xã Đồng Phú
66 p | 283 | 51
-
Luận văn tốt nghiệp: Quy hoạch sử dụng đất xã Xuân Lam – huyện Thọ Xuân – tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2008 - 2015
51 p | 180 | 41
-
Đồ án môn học: Quy hoạch sử dụng đất xã Trường Yên
57 p | 197 | 35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu đánh giá hệ thống sử dụng đất đai cho quy hoạch sử dụng đất xã Mộ Đạo, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh theo hướng bền vững
13 p | 181 | 26
-
Đề tài: Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2015 xã Xuân Quang 1 - Huyện Đồng Xuân - tỉnh Phú Yên
65 p | 252 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu đánh giá hệ thống sử dụng đất đai cho quy hoạch sử dụng đất xã Mộ Đạo, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh theo hướng bền vững
90 p | 95 | 11
-
Bài thuyết trình: Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các quy hoạch khác
21 p | 119 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất xã Minh Thành - huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2013 - 2022
113 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đề xuất quy hoạch sử dụng đất xã Trung Lý, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2013 - 2020
149 p | 21 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đề xuất phương án Quy hoạch sử dụng đất Lâm, Nông nghiệp tại xã Hướng Sơn, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị
100 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn