Sáng kiến kinh nghiệm: Giải pháp giúp học sinh yếu kém nâng cao tỉ lệ tốt nghiệp THPT quốc gia môn Vật Lý
lượt xem 15
download
Mục tiêu chính của sáng kiến kinh nghiệm nhằm giúp học sinh khối lớp 12 có cách nhìn tổng quan, nắm bắt được các điểm tương đồng giữa các chủ đề kiến thức, giúp các em lập bảng so sánh, học dễ thuộc, nhớ nhiều đơn vị kiến thức, giải nhanh trắc nghiệm vật lí và củng cố niềm tin của các em trong quá trình học tập cũng như trong các kỳ kiểm tra và thi tốt nghiệp THPT quốc gia.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Giải pháp giúp học sinh yếu kém nâng cao tỉ lệ tốt nghiệp THPT quốc gia môn Vật Lý
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG TỔ: TOÁN LÝ ------------------- TỔNG KẾT KINH NGHIỆM Tên đề tài GIẢI PHÁP GIÚP HỌC SINH YẾU KÉM NÂNG CAO TỈ LỆ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ Người thực hiện: Lê Thanh Phước Chức vụ: Giáo viên Naêm hoïc : 2017 1 2018
- A. ĐẶT VẤN ĐỀ I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Trải qua nhiều năm tham gia giảng dạy ôn thi tốt nghiệp môn Vật Lý cho học sinh khối 12, với đối tượng học sinh đa phần có học lực yếu, kiến thức rổng, thời gian làm bài rút ngắn. Cách xét điểm tốt nghiệp năm học 20172018 thay đổi theo tỉ lệ 50% điểm bài thi. Để làm bài tốt và kịp thời gian, yêu cầu học sinh phải nắm vững lí thuyết, có kỹ năng tính toán và phản ứng nhanh mới đáp ứng được yêu cầu của đề thi. Từ thực tế giảng dạy, bản thân thấy học sinh thật khó khăn để nhớ và học thuộc lý thuyết và nhớ các dạng bài tập. Trong qua trình giảng dạy tôi nhận thấy đối với học sinh có học lực yếu và trung bình các em chỉ cần nắm một số đơn vị kiến thức hết sức cơ bản và sử dụng được máy tính cầm tay thì có thể đỗ tốt nghiệp với tỉ lệ cao hơn. Để giúp học sinh giải quyết những khó khăn nêu trên tôi mạnh dạn chọn đề tài “GIẢI PHÁP GIÚP HỌC SINH YẾU KÉM NÂNG CAO TỈ LỆ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ” nhằm giúp học sinh khối lớp 12 có cách nhìn tổng quan, nắm bắt được các điểm tương đồng giữa các chủ đề kiến thức, giúp các em lập bảng so sánh, học dễ thuộc, nhớ nhiều đơn vị kiến thức, giải nhanh trắc nghiệm vật lí và củng cố niềm tin của các em trong quá trình học tập cũng như trong các kỳ kiểm tra và thi tốt nghiệp THPT quốc gia. II. ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI NGHIÊN CỨU Học sinh khối 12 Một số chủ đề trong chương trình vật lí 12, các đơn vị kiến thức tương đồng giữa các chương, lập bảng so sánh giữa các đơn vị kiến thức và khẳng định kiến thức trọng tâm cần chú ý. Vì thời gian có hạn tôi chỉ liệt kê các đơn vị kiến thức giống nhau. 2
- B. NỘI DUNG 1. Thực trạng của vấn đề. Trường THPT Quang Truang được thành lập sau các đơn vị trên địa bàn, cơ sở vật chất thiếu thốn, đối tượng học sinh có chất lượng đầu vào thấp, kỹ năng tính toán hạn chế. Để nâng cao tỉ lệ tốt nghiệp của bộ môn, mỗi giáo viên phải vận dụng nhiều phương pháp để giúp học sinh dễ nhớ, tự tin và thích thú đối với môn học. Bản thân tôi công tác tại đơn vị được 18 năm, đã tổng kết nhiều đề tài kinh nghiệm giúp học sinh nâng cao tỉ lệ tốt nghiệp. Nên việc giúp học sinh nhận thấy sự tương đồng giữa các đơn vị kiến thức là cần thiết. Những kết quả đạt được khi sử dụng đề tài này rất khả quan, giúp học sinh nhớ các đơn vị kiến thức lâu hơn do có sự tương đồng, khi học sinh gặp dạng kiến thức tương tự các em tự tin hơn. Đề tài này áp dụng cho tất cả các em ôn thi môn Vật Lý, đặc biệt cho đối tượng học sinh chỉ cần đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia. 3
- 2. Nội dung 2.1. Đơn vị kiến thức tuân theo quy luật hàm sin và cos 2.1.1. Tóm tắt lí thuyết Tên đơn vị kiến thức Phương trình Tần số góc Con lắc lò xo x = A.cos(ω t+ϕ ) Con lắc đơn s = S .cos(ω t+ϕ ) 0 Sóng cơ u = A.cos(ω t+ϕ ) i = I .cos(ω t+ϕ ) 2π Điện xoay chiều 0 ω = 2π f = T u = U .cos(ω t+ϕ ) 0 Mạch dao động i = I .cos(ω t+ϕ ) 0 q = q .cos(ω t+ϕ ) 0 Đều tuân theo quy luật hàm cos hoặc sin Li độ của con lắc dao động với chu kì (T), tần số (f), tốc độ ( ω ) thì động năng (Wđ) và thế năng (Wt) của con của con lắc dao động với (T’= T ), tần số (f’= 2f), tốc độ ( ω ' = 2ω ). 2 Li độ của mạch dao động với chu kì (T), tần số (f), tốc độ ( ω ) thì năng lượng điện (WC = Wđ) và năng lượng từ (WL = Wt) của mạch dao động T với (T’= ), tần số (f’= 2f), tốc độ ( ω ' = 2ω ). 2 Trong một chu kì có 4 lần động năng và thế năng bằng nhau nên khoảng T thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng và thế năng bằng nhau là . 4 4
- Động năng và thế năng của vật dao động điều hòa bằng nhau tại vị trí có A li độ x = . 2 2.1.2. Điểm giống nhau giữa con lắc lò xo và con lắc đơn Tên Con lắc lò xo Con lắc đơn đơn vị kiến thức Tần 2π 2π ω = 2π f = ω = 2π f = T T số góc Chu kì 1 2π m ∆l ∆t 1 2π l ∆t T= = = 2π = 2π = T= = = 2π = f ω k g N f ω g N Tần 1 ω 1 k 1 g N 1 ω 1 g N f = = = = = = = = T 2π 2π m 2π ∆l t T 2π 2π l t số Cơ 1 1 1 W = mω 2 A2 W = mω 2S 2 = mglα 2 2 2 0 2 0 năng k g ω= S = lα ;ω = m 0 0 l ( Ôm không mỏi) (Ôm gấu lớn) Cho m T l T 1 1 m=m +m 1 1 1 2 l =l +l m, l m T l T 1 2 2 2 2 2 tìm T,f T = T 2 +T 2 T = T 2 +T 2 1 2 1 2 m f l f 1 1 m=m +m 1 1 1 2 l = l +l m f l f 1 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 = 2 + 2 = + 2 f f1 f2 f f12 f2 5
- + Tại vị trí cân bằng: x = 0, (a = 0) nên Wt = 0. v = vmax nên Wđ = Wđmax= W + Tại vị trí biên: x = xmax = A nên Wt = Wtmax= W; v = 0 nên Wđ = 0. 2.1.3. Điểm giống nhau về bài tập “bài toán thời gian” Dạng toán : Xác định thời gian ngắn nhất kể từ t = 0 đến thời điểm vật qua vị trí có li độ x1 2.1.4. Sử dụng lệnh CALC trong máy tính CASIO Bước 1 : Bấm SHIFT MODE 4 chọn hệ đơn vi Radian (Rad) Bước 2: Nhập phương trình đã cho Bước 3: Dùng lệnh CALC nhập lần lượt các phương án A, B, C, D. Đáp án đúng sẽ là nghiệm của phương trình. 2.1.5. Bài tập áp dụng Câu 1: Một con lắc lò xo dao động theo phương ngang với phương trình: π x = 10cos(2t + )(cm) . Thời gian ngắn nhất từ lúc t0 = 0 đến thời điểm vật 2 có li độ 5cm là π π π π A. s. B. s. C. s. D. s. 6 4 12 2 π π 1 Hướng dẫn: x = −5 x = 10cos(2t + ) = −5 cos(2t + )=− 2 2 2 π 1 cos(2t + )+ =0 2 2 π 1 Nhập máy: cos(2t + ) + sau đó dùng lệnh CALC nhập lần lượt các 2 2 phương án A, B, C, D. Đáp án đúng sẽ là nghiệm của phương trình. 6
- π 1− 3 π 1 π CALC nhập = 0 ; CALC nhập =− 0 ; CALC nhập = 6 2 4 2 12 0 chọn C Câu 2: Một lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới có vật nặng N m = 100 g , độ cứng k = 25 . Lấy g = 10 m/s2. Chọn trục Ox thẳng đứng, m chiều dương hướng xuống. Vật dao động với phương trình: 5π x = 4cos(5π t + )(cm) . Thời điểm lúc vật qua vị trí lò xo bị dãn 2cm lần 6 đầu tiên là 1 1 1 1 A. s. B. s. D. s . C. s . 30 10 20 15 Hướng dẫn: mg 0,1.10 mg = k ∆l ∆l = = 0,04m = 4cm k 25 Theo đề lò xo dãn 2cm nghĩa là cách gốc tọa độ 2cm ở phía âm x = −2cm 5π 5π 1 5π 1 x = 4cos(5π t + ) = −2 cos(5π t + )=− cos(5π t + )+ =0 6 6 2 6 2 5π 1 Nhập máy: cos(5π t + ) + = 0 sau đó dùng lệnh CALC nhập lần lượt 6 2 các phương án A, B, C, D. Đáp án đúng sẽ là nghiệm của phương trình. 1 1 1 CALC nhập =− 0 ; CALC nhập = 0 chọn B 30 2 10 Câu 3(TN2013): Đặt điện áp u = 310cos100πt (V) (t tính bằng s) vào hai đầu một đoạn mạch. Kể từ thời điểm t = 0, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch này đạt giá trị 155 V lần đầu tiên tại thời điểm 1 1 1 1 A. s . B. s . C. s . D. s. 300 200 120 60 7
- Hướng dẫn: Tại thời điểm t ta có u = 155V 1 1 u = 310cos(100π t ) = 155 cos(100π t ) = cos(100π t ) − =0 2 2 1 Nhập máy: cos(100π t ) − sau đó dùng lệnh CALC nhập lần lượt các 2 phương án A, B, C, D. Đáp án đúng sẽ là nghiệm của phương trình. 1 1 1 CALC nhập = 0 ; CALC nhập =− 300 200 2 1 −1 − 3 1 CALC nhập = 0 ; CALC nhập =0 120 2 60 Vì thời gian ngắn nhất nên chọn A Câu 4(ĐH2007): Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I0sin100πt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm A. 1/300s và 2/300s B.1/400s và 2/400s C. 1/500s và 3/500s D. 1/600s và 5/600s Hướng dẫn: Tại thời điểm t ta có i = 0,5 I 0 1 1 i = I sin(100π t ) = 0,5I sin(100π t ) = sin(100π t ) − =0 0 0 2 2 1 Nhập máy: sin(100π t ) − sau đó dùng lệnh CALC nhập lần lượt các 2 phương án A, B, C, D. Đáp án đúng sẽ là nghiệm của phương trình. 1 −1 + 3 1 −1 + 2 CALC nhập = ; CALC nhập = 300 2 400 2 1 1 CALC nhập = 0,08 0 ; CALC nhập = 0 chọn D 500 600 Vì thời gian ngắn nhất nên chọn D Câu 5(ĐH2007): Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một 8
- cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π2 = 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu? A. 3/400s B. 1/600s. C. 1/300s. D. 1/1200s. 1 1 103 Hướng dẫn: ω = = = (rad/s) LC 1.10.10−6 π tại thời điểm t = 0 q = q cos ϕ = q cos ϕ = 1 ϕ =0 q = q cos ω t 0 0 0 q q 103 1 tại thời điểm t ta có : q = 0 q = q0 cos(ωt ) = 0 cos( ) = 2 2 π 2 103 1 cos( t) − = 0 π 2 103 1 Nhập máy: cos( t ) − sau đó dùng lệnh CALC nhập lần lượt các π 2 phương án A, B, C, D. Đáp án đúng sẽ là nghiệm của phương trình.CALC 3 1 nhập = −1,22 0 ; CALC nhập = 0,36 400 600 1 1 CALC nhập = −0,01 ; CALC nhập = 0,47 300 1200 Vì 0,01 gần 0 nhất nên chọn C 9
- 10
- Tên đơn Con lắc lò xo Điện xoay chiều(số phức) vị kiến 2.2. Điểm giống nhau về bài toán viết phương trình thức Công k g R=R Tốc độ góc: ω = = thức m ∆l Z L = Z Li = ω Li cần Vận tốc: v = ω A2 − x 2 1 0 Z C = −ZCi = − i nhớ ωC Biên độ: Z = R + (Z L − Z C )i 2 v 2 MN lmax − lmin i = u = U 0 SHIFT ( −)ϕ A= x + = = ω2 2 2 Z R + ( Z L − ZC )i với MN là quỹ đạo dài U ϕ = 0 R + ( Z L − ZC )i + Nếu vật chuyển động cùng cos ϕ chiều dương chọn v = +ω A2 − x 2 0 + Nếu vật chuyển động ngược chiều dương chọn v = −ω A2 − x 2 0 * Sử Bước 1: Xác định các giá trị x0, v0 u = U 0 cos(ωt + ϕ ) dụng (Lưu ý: li độ x0 là khoảng cách từ Bấm U 0 SHIFT ( −)ϕ máy vật đến gốc tọa độ) Nhập máy: U SHIFT (−)ϕ 0 tính v màn hình hiển thị: U Bước 2: nhập máy x − 0 i 0 ϕ 0 ω CASIO u U 0 SHIFT (−)ϕ ( Để có chữ i ta bấm ENG) i= = Z R + Z L .i Ví dụ: 22i bấm 2 2ENG khi đó u = i.Z màn hình hiển thị 2 2i Hướng Bước 1: Bấm MODE 2 màn hình hiển thị CMPLX dẫn sử Bước 2: Bấm SHIFT MODE 4 chọn hệ đơn vi Radian dụng (Rad) 11 CASIO Bước 3: Bấm SHIFT MODE REPLAY bấm chọn 2 3 màn hình hiển thị ( r θ )
- 2.2.1. Tóm tắt lí thuyết 2.2.2. Bài tập áp dụng Câu 1(TN 2014): Một vật dao động điều hoà với chu kì 2 s. Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật có li độ −2 2 cm và đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng với tốc độ 2π 2 cm/s. Phương trình dao động của vật là 3π π A. x = 4cos(π t − )(cm) . B. x = 2 2 cos(π t − )(cm) . 4 4 π 3π C. x = 4cos(π t + )(cm) . D. x = 4cos(π t + )(cm) . 4 4 Hướng dẫn: 2π x = −2 2cm 0 + ω = = π rad; t = 0 T v = −2π 2cm / s 0 v 2π 2 3π Nhập máy: x − 0 i = −2 2 + ( ) ENG = 4 0 ω π 4 Câu 2(TN 2013): Một vật nhỏ dao động điều hoà dọc theo trục Ox với tần số góc ω và có biên độ A. Biết gốc tọa độ O ở vị trí cân bằng của vật. A Chọn gốc thời gian là lúc vật ở vị trí có li độ và đang chuyển động 2 theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là π π A. x = Acos( ω t + )cm. B. x = Acos( ω t )cm. 4 3 π π C. x = Acos( ω t )cm. D. x = Acos( ω t + )cm. 4 3 Hướng dẫn: 12
- A x0 = cm 2 + ω rad; t = 0 3 v0 = +ω A2 − x 2 = +ω A(cm / s) 2 Lưu ý: Đối với bài này biên độ chưa cho số ta gán cho A = 1cm 3 v ω Nhập máy: 1 x − 0i= + 2 ENG = 1 − π 0 ω 2 ω 3 Câu 3(TN–2012): Đặt điện áp u = 100 2 cos(100πt) (V) vào hai đầu đoạn 200 mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 150Ω, tụ điện có điện dung µF và π 2 cuộn cảm thuần có độ tự cảm H. Biểu thức cường độ dòng điện trong π đoạn mạch là π π A. i = 1,8cos(100π t − ) (A) B. i = 1,8cos(100π t + ) (A) 4 4 π π C. i = 0,6cos(100π t + ) (A) D. i = 0,6cos(100π t − ) (A) 4 4 Hướng dẫn: U 0 = 100 2(V ) u ; ω = 100 (rad/s) ϕ = 0rad 2 R = 150Ω ; Z L = ω L = 100π . = 200Ω π 1 1 ZC = = = 50Ω ωC 200.10−6 100π . π Z = R + (Z L − Z C )i = 150 + (200 − 50)i u U 0 SHIFT (−)ϕ 100 2 0 2 1 i= = màn hình hiển thị = − π Z R + ( Z L − Z C )i 150 + (200 − 50)i 3 4 13
- π (A). Chọn D i = 0,6cos(100πt − ) 4 Câu 4(TN–2013): Đặt điện áp u = 200 2 cos100πt(V) vào hai đầu cuộn 1 cảm thuần có độ tự cảm H. Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn π cảm này là π π A. i = 2 2cos(100π t+ ) (A). B. i = 2cos(100π t+ ) (A). 3 3 π π C. i = 2 2cos(100π t ) (A). D. i = 2 2cos(100π t+ ) (A). 2 2 Hướng dẫn: u iL = L Z L U 0 = 200 2(V ) u ; ω = 100 (rad/s) ϕ = 0rad 1 Z L = ω L = 100π . = 100Ω π u U 0 SHIFT (−)ϕ 200 2 0 1 i= = màn hình hiển thị = 2,83 − π Z Z L ENG 100i 2 π i = 2 2 cos(100πt − ) (A). Chọn C 4 14
- 2.3. Điểm giống nhau giữa dao động cơ và sóng cơ 2.3.1. Tóm tắt lý thuyết Tên đơn vị Dao động cơ (con lắc) Sóng cơ kiến thức Phương x = A cos(ωt + ϕ ) u = A cos(ωt + ϕ ) 1 1 1 1 1 1 trình x = A cos(ωt + ϕ ) u = A cos(ωt + ϕ ) 2 2 1 2 2 1 * ∆ϕ = ϕ2 − ϕ1 = ϕ1 − ϕ2 + ∆ϕ = 2kπ : Hai dao động cùng pha, biên độ tổng hợp là lớn nhất (A = A1 +A2 = Amax ) + ∆ϕ = (2k + 1)π : Hai dao động ngược pha, biên độ tổng Độ lệch pha hợp là nhỏ nhất ( A = A1 − A2 = A2 − A1 = Amin ) π + ∆ϕ = (2k + 1) : Hai dao động vuông pha, biên độ tổng 2 hợp là ( A = A2 + A2 ) 1 2 * Lưu ý: Đối với sóng cơ + Nếu hai nguồn cùng pha, tại trung điểm của hai nguồn sóng dao động với biên độ cực đại. + Nếu hai nguồn ngược pha, tại trung điểm của hai nguồn sóng dao động với biên độ cực tiểu. 15
- + Trong khoảng giữa hai nguồn khoảng cách giữa hai ngọn sóng (hai gợn λ lồi) liên tiếp là . 2 + Nếu sóng do một nguồn phát ra thì khoảng cách giữa hai ngọn sóng (hai gợn lồi) liên tiếp là λ . 2.3.2. Bài tập áp dụng Câu 1(TN2008): Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có các phương trình dao động là: x1 = 3sin(ωt – π/4) cm và x2 = 4sin (ωt + π/4) cm. Biên độ của dao động tổng hợp hai dao động trên là A. 12 cm. B. 1 cm. C. 5 cm. D. 7 cm. π * Hướng dẫn: ∆ϕ = ϕ − ϕ = vuông pha nên A = A2 + A2 = 5cm chọn 2 1 2 1 2 C Câu 2 (TN2011): Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là: x1 = A1 cos ω t và x = A cos(ω t + π ) . Biên độ dao động 2 2 2 tổng hợp của hai dao động này là A. A= A1 − A2 B. A = A12 + A22 C. A = A1 + A2 D. A = A2 − A2 1 2 π * Hướng dẫn: ∆ϕ = ϕ − ϕ = vuông pha nên A = A2 + A2 chọn B 2 1 2 1 2 Câu 3 (TN2012): Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, có biên độ là A1 và A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị lớn nhất bằng 16
- A. A12 + A22 . B. A1 + A2. C. 2A1. D. 2A2. * Hướng dẫn: ∆ϕ = ϕ2 − ϕ1 = 2kπ A = A + A = Amax nên chọn B 1 2 Câu 4(TN 2013): Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động π điều hoà cùng phương có phương trình x1 = 3cos( ω t + )cm và x2 = 4cos( 3 2π ω t )cm. Biên độ dao động của vật là 3 A. 5 cm. B. 7 cm. C. 1 cm. D. 3 cm. * Hướng dẫn: ∆ϕ = ϕ − ϕ = π A = A − A = 1cm nên chọn C 2 1 1 2 Câu 5( TN2008): Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động A. lệch pha nhau góc /3 B. cùng pha nhau C. ngược pha nhau. D. lệch pha nhau góc /2 * Hướng dẫn: Tại trung điểm hai nguồn dao động với biên độ cực đại nên hai nguồn cùng pha. Chọn B 17
- 2.4. Điểm giống nhau giữa giao thoa sóng cơ sóng dừng và sóng ánh sáng. 2.4.1. Tóm tắt lý thuyết * Điều kiện giao thoa: Sóng kết hơp là sóng có cùng tần số và có hiệu số pha (độ lệch pha không đổi theo thời gian) Đơn vị kiến thức Hai sóng cùng pha Hai sóng ngược pha Sóng cơ Gợn lồi (điểm dao Gợn lõm (điểm đứng động với biên độ cực yên, không dao động) đại) Sóng âm Âm nghe được Âm không nghe được Sóng dừng Bụng sóng Nút sóng Sóng ánh sáng Vị trí vân sáng Vị trí vân tối * Sóng dừng: Trong sóng dừng có một số điểm luôn luôn đứng yên gọi là nút, và một số điểm luôn luôn dao động với biên độ cực đại gọi là bụng. 18
- λ + Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề của sóng dừng là . 2 λ + Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề của sóng dừng là . 4 + Hai điểm đối xứng nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha + Hai điểm đối xứng nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha * Trong quá trình truyền sóng tần số là đại lượng luôn không đổi Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có chiều dài l: + Hai đầu cố định thì: l = k . 2 + Một đầu là nút, một đầu là bụng thì: l = (2k + 1) . 4 2.4.2. Bài tập áp dụng Câu 1(TN2007): Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng A. một số nguyên lần bước sóng. B. một phần tư bước sóng. C. một nửa bước sóng. D. một bước sóng. λ * Hướng dẫn: Khi có sóng dừng Nút Nút liền kề chọn C 2 Câu 2(TN2007): Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng A. hai bước sóng. B. một bước sóng. C. một phần tư bước sóng. D. nửa bước sóng. 19
- λ * Hướng dẫn: Khi có sóng dừng Bụng Bụng liền kề chọn D 2 Câu 3 (TN2011): Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng A. một số chẵn lần một phần tư bước sóng. B. một số lẻ lần nửa bước sóng. C. một số nguyên lần bước sóng. D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng. * Hướng dẫn: Điều kiện có sóng dừng trên dây một đầu cố định, một λ λ đầu tự do l = k + chọn A 2 4 Câu 4 (TN2012): Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động điều hoà cùng pha theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Trên mặt nước, trong vùng giao thoa, phần tử tại M dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M bằng A. một số nguyên lần bước sóng. B. một số nguyên lần nửa bước sóng. C. một số lẻ lần nửa bước sóng. D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng. * Hướng dẫn: Điều kiện để sóng do hai nguồn dao động với biên độ cực đại d2 − d1 = k λ chọn A 2.5. Điểm giống nhau giữa hiện tượng cộng hưởng điện và Mạch dao động 2.5.1. Tóm tắt lý thuyết * Điện xoay chiều: Đơn vị kiến thức Quan hệ về pha giữa u và Giản đồ véc tơ IR UR 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giải toán có lời văn cho học sinh lớp 5 - GV. Lê Văn Dõng
6 p | 1580 | 186
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải các bài tập về ancol
23 p | 347 | 88
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giải pháp nâng cao thành tích chạy bền cho học sinh khối 8 - 9 trường THCS Thị trấn Mường Chà
20 p | 452 | 62
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giải bài tập Vật lý bằng phương pháp đồ thị (Năm học:2010 - 2011) - Phạm Xuân Thắng
18 p | 535 | 49
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải toán tính diện tích đa giác và phương pháp diện tích
42 p | 315 | 37
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giải pháp bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
8 p | 419 | 36
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giải pháp nâng cao chất lượng học sinh dân tộc thiểu số
8 p | 627 | 30
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải bài toán cực trị trong điện xoay chiều
34 p | 246 | 24
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải bài tập Vật lý phần điện xoay chiều
74 p | 206 | 24
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giải pháp giúp học sinh yếu học tốt Toán 11
7 p | 133 | 20
-
Bảng tóm tắt sáng kiến kinh nghiệm: Giải pháp để dạy hiệu quả tiết Language Focus môn tiếng Anh 9
2 p | 852 | 17
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý trật tự đô thị, trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thị xã Đức Phổ
15 p | 46 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động các đội hình thanh niên tình nguyện, thanh niên xung kích trên địa bàn trong việc hỗ trợ, giúp đỡ người dân phòng, chống, khắc phục hậu quả do thiên tai, dịch bệnh gây ra trên địa bàn thị xã
7 p | 23 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giải pháp giúp học sinh khắc phục một số sai lầm thường gặp trong giải toán số học 6
28 p | 80 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp hướng dẫn học sinh giải bài tập phần điện xoay chiều
27 p | 108 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cuộc thanh tra hành chính trên địa bàn thị xã Đức Phổ
9 p | 23 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục học sinh cá biệt qua mô hình Câu lạc bộ Giá trị sống
18 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn