Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh cách hệ thống, chủ động trong việc giải các bài toán tam giác lượng
lượt xem 4
download
Mục đích nghiên cứu này nhằm trao đổi với đồng nghiệp trên cơ sở vận dụng ước lượng đối xứng trong tam giác lượng, chọn được các bài toán “gốc” ,hệ thống thành các dạng bài tập giảng dạy cho học sinh; hướng dẫn học sinh giải được các bài tập dựa trên cơ sở suy luận từ bài toán “gốc”, và tư duy từ bài toán “gốc” chủ động phát triển thành chuỗi các bài tập cùng dạng, cùng cơ sở lí luận, tự tin trong học bộ môn toán.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh cách hệ thống, chủ động trong việc giải các bài toán tam giác lượng
- Tên đề tài: HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH HỆ THỐNG, CHỦ ĐỘNG TRONG VIỆC GIẢI CÁC BÀI TOÁN TAM GIÁC LƯỢNG 1.MỞ ĐẦU 1.1.Lí do chọn đề tài: Trong công tác giảng dạy bộ môn toán ở trường THPT và thực tế trong hoạt động dạy và học của học sinh trong nhà trường, quá trình tìm tòi đúc kết chọn ra các bài toán “gốc” , từ đó phát triển lên hệ thống bài tập theo hướng bài toán “gốc” .Qua đó giúp người dạy định hướng được phương pháp giải cụ thể lô gic, người học rễ tiếp thu và có cơ hội sáng tạo của bản thân xây dựng bổ sung lớp các bài toán trên cơ sở bài toán gốc, đó cũng là đổi mới phương pháp dạy và học trong trường THPT. Trong quá trình học lượng giác , phần tam giác lượng học sinh thường gặp khó khăn trong việc hệ thống kiến thức và chủ động giải cá bài toán tam giác lượng Với nội dung đề tài này, tôi đề cập đến vấn đề : Hướng dẫn học sinh chọn một số bài toán làm “gốc” để sử dụng chúng để “khai triển “ nên hệ thống các bài tập, trên cơ sở là các ước lượng đối xứng trong tam giác. Vì vậy tôi chọn đề tài “ Hướng dẫn học sinh hệ thống & chủ động trong việc giải các bài toán tam giác lượng” 1.2.Mục đích nghiên cứu: + Trao đổi với đồng nghiệp trên cơ sở vận dụng ước lượng đối xứng trong tam giác lượng, chọn được các bài toán “gốc” ,hệ thống thành các dạng bài tập giảng dạy cho học sinh. + Hướng dẫn học sinh giải được các bài tập dựa trên cơ sở suy luận từ bài toán “gốc”, và tư duy từ bài toán “gốc” chủ động phát triển thành chuỗi các bài tập cùng dạng, cùng cơ sở lí luận, tự tin trong học bộ môn toán. 1.3. Đôi t́ ượng nghiên cưu: ́ Hệ thức lượng trong tam giác. Nội dung phần hệ thức lượng trong tam giác trong chương trình SGK. Một số bài toán liên quan trong các đề thi Đại học Cao đẳng TCCN. 1.4. Phương phap nghiên c ́ ưu: ́ Phương pháp: Nghiên cứu lý luận chung. Khảo sát điều tra từ thực tế dạy và học . 1
- Tổng hợp so sánh , đúc rút kinh nghiệm. Cách thực hiện: Trao đổi với đồng nghiệp, tham khảo ý kiến giáo viên cùng bộ môn. Liên hệ thực tế trong nhà trường, áp dụng đúc rút kinh nghiệm qua quá trình giảng dạy. Thông qua việc giảng dạy trực tiếp ở các lớp khối 10 trong năm học. Thơi gian nghiên c ̀ ứu: Năm hoc 2016 – 2017. ̣ 2.NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 2.1.Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm: Trên cơ sở sử dụng các ước lượng đối xứng cơ bản , kết hợp với các bất đẳng thức cổ điển: Cô Si , Bunhiacôpxki,.....và một số bài toán “gốc” mà “khai triển” nên hệ thống các bài tập, từ đó giúp học sinh định hướng được phương pháp giải toán. Những kiến thức liên quan: 2.1.1. Các bài toán trong tam giác: Là các bài toán nghiên cứu các mối quan hệ giữa các yếu tố của tam giác với nhau. Các mối quan hệ có thể là :Một đẳng thức ,một bất đẳng thức hay một dấu hiệu nhận dạng tam giác Các yếu tố trong tam giác : + Góc :A,B,C. + Cạnh : a, b, c. + Đường cao: ha, hb, hc. + Đường trung tuyến: ma, mb, mc . +Đường phân giác : la, lb, lc. +Chu vi: C= 2p +Diện tích : S +Bán kính đường tròn ngoại tiếp: R +Bán kính đường tròn nội tiếp: r, ra, rb, rc. 2.1.2. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác: a b c +a, b, c > 0 : a b c +0
- + a= 2sinA.R +a2 = b2+c2 2bc.cosA b2 c2 a2 + cot A 4S a2 +b2 c2 2ma2 2 +S = 1 1 abc aha bc. sin A 2 R 2 . sin A. sin B. sin C pr ( p a) ra p( p a )( p b)( p c ) 2 2 4R (Bảy công thức tính diện tích là “cầu nối “ thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác với nhau.) 2.1.3. Các hệ thức cơ bản: A B C 1) sinA + sinB + sinC = 4cos cos cos 2 2 2 2) sin2A + sin2B + sin2C = 4sin2A.sin2B .sin2C 3) sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) = (1)n+14sin(nA).sin(nB).sin(nC) A B C 4) cosA+ cosB +cosC = 1+ 4sin sin sin 2 2 2 A B B C C A 5) tan tan tan tan tan tan 1 2 2 2 2 2 2 6) tanA +tanB +tanC = tanA tanB tanC A B C A B C 7) cot + cot + cot = cot cot cot 2 2 2 2 2 2 8) cotA.cotB +cotB.cotC + cotC.cotA = 1 2.1.4.Bất đẳng thức Bất đẳng thức Côsi: a b ab với a, b 0 2 a1 a 2 ... a n n a1 .a 2 ...a n với a1,a2,...,an 0 n Bất đẳng thức Bunhiaôpxki: 2 a1b1 a 2 b2 a12 a 22 b12 b22 2 a1b1 a 2 b2 ... a n bn a12 a 22 .. a n2 b12 b22 ... bn2 2.2.Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm: Học sinh trong nhà trường phần lớn là học sinh có học lực trung bình, tỉ lệ học sinh có học lực khá giỏi là không nhiều. Nhiệm vụ của tổ nhóm chuyên môn phải tổ chức đánh giá xếp loại năng lực học sinh ,nhóm chuyên 3
- môn phải xây dựng kế hoạch bồi dưỡng phụ đạo theo nhóm học sinh có học lực khác nhau. Trong các buổi thảo luận về chuyên môn xây dựng phương pháp dạy học cho nhóm đối tượng học sinh khá giỏi, đã có nhiều ý kiến trao đổi giảng dạy cho học sinh phần kiến thức tam giác lượng , đây là nội dung khó đối với học sinh trong nhà trường và cũng không đơn giản đối với giáo viên. Năm học : 2015 2016 tôi thử nghiệm trên nhóm đối tượng học sinh có học lực khá giỏi. Năm học : 2016 2017 tôi thử nghiệm trên nhóm đối tượng học sinh có học lực khá giỏi. Kết quả kiểm tra 2 nhóm học sinh nói trên về phần tam giác lượng khi chưa triển khai đề tài Sĩ Giỏi Khá Trung bình Năm học số SL TL% SL TL% SL TL% 20152016 20 1 5,0% 5 25,0% 14 70,0% 20162017 25 2 8,0% 9 36,0% 14 56,0% 2.3.Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề: Bài toán gốc 1: Cho tam giác ABC với T = sin2A +sin2B +sin2C. Tìm MaxT ? [3] 1 cos 2 A 1 cos 2 B Giải :Ta có T = 1 cos 2 C = 2cos2C – cos(AB)cos(A+B) 2 2 2 1 1 1 9 = 2+ cos 2 ( A B) cos C cos( A B ) 2 4 cos 2 ( A B ) 2 4 2 4 4 4 Vâỵ T = sin2A +sin2B +sin2C , 9 cos( A B ) 1 A B dấu “=”xảy a 1 ABC đều. cos C cos( A B ) C 2 3 9 Kết luận:MaxT = Khi ABC đều. 4 Từ kết quả bài toán này ta có thể sử dụng cho một loạt các bài toán phần các ước lượng đối xứng: Bài 1:Cho tam giác ABC với T = sinA.sinB.sinC Tìm MaxT ? 3 3 (Hoặc CMR: sinA.sinB.sinC ( ) 2 3 3 CMR: ABC sinA.sinB.sinC 8 4
- CMR: Trong các tam giác cùng nội tiếp một đường tròn bán kính R thì tam giác đều có diện tích lớn nhất – Vì : S = 2R2 SinA.SinB.SinC ) [2] Nhận xét: 0 0 3 2 2 2 2 sin 2 A . sin 2 B sin 2 C Xét T = sin A.sin B.sin C ;( Theo bất đẳng thức 3 Cô si ) 3 9/4 T2 3 3 3 sin 2 A sin 2 B sin 2 C 9 / 4 Vậy T Dấu “=” xảy ra ABC đều 8 sin 2 A sin 2 B sin 2 C 3 3 Kết luận: MaxT = ABC đều 8 Bài 2: Cho tam giác ABC với T = sinA + sinB + sinC . Tìm MaxT ? 3 3 (Hoặc: + CMR: sinA + sinB + sinC 2 3 3 +CMR: ABC đều sinA + sinB + sinC 2 +CMR: Trong các tam giác vuông cùng nội tiếp một đường tròn bán kính R thì tam giác đều có chu vi lớn nhất.Vì 2p = 2R(sinA + sinB + sinC ) [3] Nhận xét: 0 0 Xét (sinA + sinB + sinC)2 3(sin2A +sin2B +sin2C) (BĐT Bunhiacôpxki) 27 9 3. = 4 4 sin 2 A sin 2 B sin 2 C 9/4 3 3 Vậy T Dấu “=” xảy ra sin A sin B sin C ABC đều 2 1 1 1 3 3 MaxT ABC đều 2 1 Bài 3: Cho tam giác ABC với T = . Tìm MinT ? sin A. sin B. sin C 1 1 1 Bài 4: Cho tam giác ABC với T= Tìm MinT ? sin A sin B sin C 1 1 1 Bài 5: Cho tam giác ABC với T = Tìm MinT ? sin A sin B sin 2 C 2 2 1 1 1 Bài 6: Cho tam giác ABC với T = (1 )(1 )(1 ) Tìm MinT ? sin A sin B sin C 5
- Bài7: Cho tam giác ABC với T = cot2A + cot2B + cot2C Tìm MinT ? Bài 8: Cho tam giác ABC với T = (1+sinA)(1+sinB)(1+sinC ) Tìm MaxT ? Bài 9: Cho tam giác ABC với T = (1+sin2A)(1+sin2B)(1+sin2C ) Tìm MaxT ? Bài 10: Cho tam giác ABC , T = sin2A + sin2B + sin2C. Tìm MaxT ? Bài 11: Cho tam giác ABC CMR : sin2A +sin2B +sin2C 2 3 .sinA.sinB.sinC Hay CMR: a2+ b2 +c2 4S 3 ( ABC ) ab +bc +ca 4S 3 ( ABC ) [6] HD :Bài 7: 1 1 1 1 1 1 T = 1+ + + sin A sin B sin C sin A. sin B sin B. sin C sin C. sin A 1 sin A. sin B. sin C 1 1 1 1+ 33 33 3 = sin A. sin B. sin C sin A. sin 2 B. sin 2 C 2 sin A. sin 3 B. sin 3 C 3 3 3 3 1 2 2 1 3 1 Vậy T 1 .Dấu “=” xãy ra ABC sin A. sin B. sin C 3 3 đều Như vậy : áp dụng kết quả bài toán “gốc “ bài toán gốc 1 ta giải được hệ thống các bài toán trên và các “ biến dạng” của chúng (phát biểu dưới ngôn ngữ khác hoặc thay thế góc thành cạnh nhờ định lí hàm số Sin) Đáp số: 8 Bài 3: MinT = ABC đều 3 3 Bài 4: MinT = 2 3 ABC đều Bài 5: MinT = 4 ABC đều 3 2 Bài 6: MinT = 1 ABC đều 3 Bài 7: MinT = 1 ABC đều 3 3 Bài 8: MaxT = 1 ABC đều 2 Bài 9: MaxT =27/16 ABC đều 6
- Bài10: MaxT = 3 3 ABC đều 2 Bài toán gốc 2: Cho tam giác ABC với T = cosA.cosB.cosC , Tìm MaxT ? [5] Giải : 1 1 cos 2 ( A B ) 1 Ta có T [cos( A B ) cos( A B )] cos C (cos C cos( A B )) 2 2 2 4 2 2 1 . cos ( A B) 1 2 4 8 1 Vậy: T = cosA.cosB.cosC , 8 cos 2 ( A B) 1 dấu “=” xảy ra 1 ABC đều cos C cos( A B ) 0 2 Từ kết quả bài toán này ta ta có thể giải được hệ thống các bài tập sau: Bài toán: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: 3 1) cosA+ cosB +cosC [1] 2 3 2) cos 2 A+ cos 2 B +cos 2 C [2] 4 3) cos 2 A+ cos 2 B +cos 2 C 6. cosA.cosB.cosC 1 4) (1 cosA)(1 cosB)(1 cosC) 8 1 1 1 5) (1 )(1 )(1 ) 27 , với ABC nhọn. cos A cos B cos C 1 1 1 6) 6 , với ABC nhọn. cos A cos B cos C A B B C C A 3 7) sin sin + sin sin sin sin 2 2 2 2 2 2 4 A B C 3 8) sin 2 sin 2 sin 2 2 2 2 4 1 1 1 9) 2 12 sin A sin B sin 2 C 2 A B C A B C 10) sin 2 sin 2 sin 2 6 sin . sin . sin [4] 2 2 2 2 2 2 A B C 1 11) sin . sin . sin [4] 2 2 2 8 A B C 3 12) sin sin sin [4] 2 2 2 2 7
- 1 1 1 6 13) A B C sin sin sin 2 2 2 14) cos A cos B cos C 3 3 2 2 2 2 15) cos A . cos B . cos C 3 3 2 2 2 8 1 1 1 2 3 16) A B C cos cos cos 2 2 2 A B C 9 17) cos 2 cos 2 cos 2 2 2 2 4 1 1 1 4 18) 2 A 2 B 2 C cos cos cos 2 2 2 A B C A B C 19) cos 2 cos 2 cos 2 4 3 cos . cos . cos 2 2 2 2 2 2 Bài toán gốc 3: Cho A,B,C là 3 góc tam giác ABC. A B C Chứng minh rằng: sin A sin B sin C cos cos cos [6] 2 2 2 (Loại chứng minh một số ước lượng đối xứng trong tam giác trên cơ sở cách làm bài toán “gốc”.( Có thể sử dụng tính chất của hàm số lồi)). sin A sin B A B A B C A B C Giải: sin cos cos cos cos 2 2 2 2 2 2 A B C (Do cos 1; cos 0) 2 2 sin A sin B C Suy ra: cos 2 2 sin B sin C A Tương tự: cos 2 2 sin C sin A B cos 2 2 A B C Vậy : sin A sin B sin C cos cos cos . 2 2 2 Từ đó bằng cách làm tương tự ta có hệ thống các bài tập sau: Bài toán: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: A B C 1) cos A cos B cos C sin sin sin 2 2 2 8
- A B C 2) cos A cos B cos C 4 sin . sin . sin [5] 2 2 2 3) sin 2 A sin 2 B sin 2C sin A sin B sin C 4) sin 2 A sin 2 B sin 2C cos A cos B cos C 0 ; ABC nhọn. A B C 5) tan A tan B tan C cot cot cot ; ABC nhọn. 2 2 2 A B C 6) sin A sin B sin C cos cos cos [2] 2 2 2 A 7) sin A. sin B cos 2 ; ABC . 2 Mở rộng: A B C *) sin A. sin B sin C cos cos cos . 2 2 2 C *) cos A. cos B sin 2 . 2 A B C *) cos A. cos B. cos C sin . sin . sin 2 2 2 A B C *) cot cot cot tan A. tan B. tan C 2 2 2 8) cos A cos B cos C 2( cos A. cos B. + cos B. cos C. + cos C. cos A). [5] A B C 9) cos A cos B cos C sin sin sin ABC đều 2 2 2 tan A tan B A B 10) tan 2 2 A B C 11) ABC nhọn có : tan A tan B tan C cot cot cot thì ABC 2 2 2 đều Hướng dẫn giải 10) Ta có: tan A tan B sin( A B ) sin C sin C 2 2. cos A. cos B cos( A B) cos( A B ) 1 cos( A B ) C C 2 sin cos sin C sin C 2 2 tan A B ( ĐPCM ) 1 cos C C 2 C 2 2 sin 2 2 sin 2 2 ( Có thể biến đổi tương đương hoặc sử dụng tính chất hàm số lồi) Hướng dẫn giải 11) Ta có: tan A tan B 24 tan A. tan B . A B Mặt khác: tan A. tan B tan 2 (*) 2 9
- Vì (*) A B A B sin A. sin B. cos 2 cos A. cos B. sin 2 2 2 1 1 cos( A B ) 1 1 cos( A B ) cos( A B ) cos( A B ) . cos( A B ) cos( A B ) 2 2 2 2 2 cos( A B ). cos( A B ) 2 cos( A B ) 0 2 cos( A B). cos C 2 cos C 0 2 cos C 1 cos( A B ) 0(**) ( ABC nhọn ,(**) hiển nhiên đúng) A B A B C Suy ra: tan A tan B 24 tan A. tan B 24 tan 2 2 tan 2 cot ; 2 2 2 ABC nhọn. A B C Vậy tan A tan B tan C cot cot cot (ĐPCM) 2 2 2 Bài toán gốc 4: A B B C C A Sử dụng đẳng thức: tan tan + tan tan tan tan 1 , và 1 số bất đẳng 2 2 2 2 2 2 thức cơ bản, bất đẳng thức cổ điển:Cô si; Bunhiacôpxki,...thiết lập nên các ước lượng đối xứng trong tam giác. Bài toán: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng : A B C 1) tan 2 tan 2 tan 2 1 2 2 2 A B tan 2 tan 2 Giải: Ta có: tan A . tan B 2 2 ( Theo Cô si) 2 2 2 B C tan 2 tan 2 Tương tự : tan B . tan C 2 2 2 2 2 C A tan 2 tan 2 tan C . tan A 2 2 2 2 2 A B C Vậy: tan 2 tan 2 tan 2 1 (ĐPCM) 2 2 2 A B C 2) tan tan + tan 3 2 2 2 Giải: 10
- A B C A B C A B B C Ta có: ( tan tan tan ) 2 = tan 2 tan 2 tan 2 +2( tan tan + tan tan 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 C A tan tan ) 1 2.1 3 2 2 A B C Vậy: tan tan tan 3 (ĐPCM) 2 2 2 A B C 1 3) tan 4 tan 4 tan 4 2 2 2 3 Giải: Theo Bunhiacôpxiki A B C A B C 2 3 ( tan 4 tan 4 tan 4 ) ( tan 2 tan 2 tan 2 ) 1 2 2 2 2 2 2 A B C 1 Vậy: tan 4 tan 4 tan 4 (ĐPCM) 2 2 2 3 A B C 1 4) tan 6 tan 6 tan 6 2 2 2 9 Giải: A B A B tan 6 tan 6 tan 6 30 0 tan 6 30 0 tan 6 30 0 tan 6 30 0 6 tan tan tan 4 30 0 . . 2 2 2 2 A B tan 6 tan 6 4 tan 6 30 0 2 tan A tan B 2 2 3 2 2 6 A B 1 2 A B tan 6 tan 6 4 tan tan 2 2 3 3 2 2 6 B C 1 2 B C Tương tự: tan 6 tan 6 4 tan tan 2 2 3 3 2 2 6 C A 1 2 C A tan 6 tan 6 4 tan tan 2 2 3 3 2 2 A B C 2 4 1 tan 6 tan 6 tan 6 (ĐPCM) 2 2 2 3 9 9 BÀI TẬP TƯƠNG TỰ: A B C 1 5) tan 3 tan 3 tan 3 ( Cộng thêm vào vế trái tan3300) 2 2 2 3 A B C 2 6) tan 5 tan 5 tan 5 ( Cộng thêm vào vế trái tan5300) 2 2 2 3 3 7) tan A tan B tan C tan A. tan B. tan C 8) tan A tan B tan C 3 3 ( Hoặc tan A. tan B. tan C 3 3 ) 1 9) cot A cot B cot C ; ABC nhọn. [1] 3 3 11
- 10) tan 2 A tan 2 B tan 2 C 9 11) tan A. tan B. tan B tan C tan C tan A 9 Bài toán gốc5 : Sử dụng các ước lượng đối xứng trong tam giác mà có thể dùng một số bài toán “gốc” và phương pháp đại số. 1)CMR: ABC không tù ta luôn có: (1 cos A)(1 cos B )(1 cos C ) 2 A B C 2)CMR: ABC ta có: cos cos cos 2 2 2 2 A 3B B 3C C 3A 3)CMR: ABC ta có: sin A. sin B sin C sin sin sin 4 4 4 A B C A B C 4)CMR: ABC ta có: cot cot cot 3(tan tan . tan ) 2 2 2 2 2 2 5)CMR: ABC nhọn ta có: (sin A) 2 sin B (sin B ) 2 sin C (sin C ) 2 sin A 2 A B C cos cos cos 2 2 2 2 6)CMR: ABC ta có: A B C sin sin sin 2 2 2 sin A sin B sin C 7)CMR: ABC ta có: 2 cos A cos B cos C 8)CMR: ABC ta có A B B C C A 1 1 1 cos cos cos cos ( A ) cos ( B ) cos (C ) 2 2 2 3 3 3 3 3 3 Hướng dẫn giải : 1)Ta có : T= (1 cos A)(1 cos B)(1 cos C ) 1 + (cos A cos B cos C ) ( cos A. cos B. + A B C cos B. cos C. + cos C. cos A). + cos A. cos B. cos C T= 1 (1 4 sin . sin . sin ) +( 2 2 2 cos A. cos B. + cos B. cos C. + cos C. cos A). + cos A. cos B. cos C cos A. cos B. cos C 0 A B C Do ABC không tù nên: sin . sin . sin 0 2 2 2 cos A. cos B cos B. cos C cos C. cos A 0 Vậy T >2 (ĐPCM) A A 1 cos A 2) Ta có: cos cos 2 2 2 2 A B C 3 1 A B C 3 1 A B C T cos cos cos (cos cos cos ) (1 4 sin sin sin ) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 (ĐPCM) 12
- 3) x1 , x 2 , x3 , x 4 (0; ) .Vì hàm số y = sinx là hàm số lồi trên (0; ) , nên: sin x1 sin x 2 x1 x2 sin 2 2 và dấu “=” xảy ra sin x1 sin x 2 sin x3 sin x 4 x1 x2 x3 x4 sin 4 4 x1 x2 x3 x4 . A 3B A B B B sin A sin B sin B sin B Vậy ta có : sin sin 4 sin A. sin 3 B 4 4 4 B 3C Tương tự: sin 4 sin B. sin 3 C 4 C 3A sin 4 sin C. sin 3 A 4 A 3B B 3C C 3A Vậy: sin A. sin B sin C sin sin sin (ĐPCM) 4 4 4 A B B C C A 4) Ta có: tan tan + tan tan tan tan 1 2 2 2 2 2 2 A x tan 2 B x, y , z 0 Đặt: y tan 2 xy yz zx 1 C z tan 2 1 1 1 Ta phải CM: 3( x y z ) xy yz zx 3 xyz( x y z ) x y z ( xy) 2 ( yz ) 2 ( zx) 2 xyz ( x y z ) (*) a xy 1 Đặt: b yz (*) a 2 b 2 c 2 ab bc ca (a b) 2 (b c) 2 (c a) 2 0 2 c zx luôn đúng. Vậy ta có ĐPCM 0 sin A 1 5) ABC không tù và (sin A) 2 sin B sin 2 A; Dấu “=” xảy ra 2 sin B 2 B 90 0 A B 90 0 Tương tự: (sin A) 2 sin B (sin B) 2 sin C (sin C ) 2 sin A sin 2 A sin 2 B sin 2 C = 2 2 cos A. cos B. cos C (sin A) 2 sin B (sin B ) 2 sin C (sin C ) 2 sin A 2 A 90 0 ; B 90 0 Dấu “=” xảy ra B 90 0 ; C 90 0 ABCcó2 gócvuông =>Vô lí 0 0 C 90 ; A 90 13
- Vậy (sin A) 2 sin B (sin B) 2 sin C (sin C ) 2 sin A 2 6) A B C cos cos cos 2 2 2 2 A B C A B C A B C cos cos cos 2 ( sin sin sin ) sin sin sin 2 2 2 2 2 2 2 2 2 A B B C C A A B C sin sin sin 2(sin sin sin ) 2 2 2 2 2 2 A B B A B C C B C A A C (sin cos sin cos ) (sin cos sin cos ) (sin cos sin cos ) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 A B C 2(sin sin sin ) .Rễ thấy điều này đúng 2 2 2 Vậy bài toán được CM. 7) sin A sin B sin C 2 (cos A cos B cos C ) sin( A B ) sin( B C ) sin(C A) < 2(cos A cos B cos C ) (sin A cos B sin B cos A) + (sin B cos C sin C cos B ) + (sin C cos A sin A cos C ) < 2(cos A cos B cos C ) sin A(cos B cos C ) sin B (cos A cos C ) sin C (cos A cos B ) < 2(cos A cos B cos C ) (sin A 1)(cos B cos C ) (sin B 1)(cos A cos C ) (sin C 1)(cos A cos B ) 0 đúng A B A B A B vì cos A cos B 2 cos cos 0; (vì0 ) 2 2 2 2 2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường: Qua quá trình giảng dạy triển khai đề tài đến nhóm học sinh độc lập trong 2 năm, tôi thấy học sinh đã tự tin hơn khi gặp các bài toán tam giác lượng nói trên và đã giải quyết được cơ bản các bài toán đảm bảo yêu cầu của giáo viên.Từ đó khích lệ học sinh tích cực hơn, chủ động hơn trong việc tìm tòi phát triển hệ thống bài tập trên cơ sở bài toán “gốc”. Kết quả khảo sát sau khi triển khai đề tài. Sĩ Giỏi Khá Trung bình Năm học số SL TL% SL TL% SL TL% 20152016 20 7 35% 11 55% 2 10% 20162017 25 9 36% 14 56,0% 2 8% 3.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận: Từ một bài toán “gốc “ có thể là những hệ thức lượng giác cơ bản hay một ước lượng đối xứng nào đó , cách phát triển riêng của mình giúp học sinh nhớ 14
- lâu ,”nhạy bén” và” hệ thống hóa”,”Sắp xếp” được các tam giác lượng .Điều này rất cần thiết và hữu ích đối với học sinh. 3.2. Kiến nghị: Trong thời gian tới ,tôi sẽ mở rộng nghiên cứu đề tài này .Rất mong được sự quan tâm của BGH nhà trường tạo điều kiện về thời gian cho phép tôi được thực nghiệm trên các nhóm học sinh trong nhà trường. Tuy nhiên đề tài trên không tránh khỏi những thiếu sót cần bổ sung .Tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp và học sinh cho bài viết này. Tôi xin chân thành cảm ơn! TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Sách giáo khoa hình học 10 Nhà xuất bản giáo dục [2]. Sách hướng dẫn giảng dạy Nhà xuất bản giáo dục [3]. Tài luệu tập huấn sách giáo khoa Nhà xuất bản Giáo dục [4]. Các bài giảng luyện thi môn toán Nhà xuất bản giáo dục (TG: Phan Đức Chính Vũ Dương Thụy Đào Tam Lê Thống Nhất) [5]. Báo Toán học tuổi trẻ Nhà xuất bản giáo dục [6]. Các đề thi đại học các năm trước. XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ Triệu sơn, ngày 25 tháng 5 năm 2017. Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết, không sao chép nội dung của người khác Người viết TRẦN CÔNG TUẤN 15
- 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh giải nhanh bài toán khảo sát mạch điện xoay chiều khi các thông số của mạch thay đổi
20 p | 2550 | 1151
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn phụ đạo học sinh yếu Toán lớp 5
8 p | 1349 | 367
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh thực hành môn Tin học phù hợp lực học, khả năng của mỗi học sinh nhằm nâng cao kết quả học tập môn Tin học của học sinh
19 p | 1145 | 365
-
Sáng kiến kinh nghiệm - Hướng dẫn học sinh thực hành từ loại Tiếng Việt
19 p | 1213 | 361
-
Sáng kiến kinh nghiệm: "HƯỚNG DẪN HỌC SINH THỰC HIỆN TỐT CÁCH GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN – LỚP 5 ( Dạng toán : “ Toán chuyển động đều ” )"
15 p | 1136 | 295
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn lập trình giải một số dạng bài tập cơ bản chương trình Tin học lớp 11 chương II, chương III - Phạm Anh Tùng
23 p | 790 | 293
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh giải toán có lời văn ở lớp 4, 5 với dạng bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
23 p | 483 | 112
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh giải toán có lời văn ở lớp 4
21 p | 1466 | 105
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh viết văn miêu tả sử dụng biện pháp nhân hóa
21 p | 359 | 86
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn giải nhanh một số bài tập dao động tắt dần của con lắc lò xo và con lắc đơn, chương Dao động cơ, môn Vật lí lớp 12
15 p | 441 | 67
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh khai thác và phát triển một số bài toán hình học 9
25 p | 404 | 52
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam trong học tập Địa lí lớp 12
17 p | 588 | 52
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh giải một số bài toán cực trị trong Hình học giải tích lớp 12
23 p | 259 | 43
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà
12 p | 378 | 42
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh giải bài toán sắp xếp - Tin học 8
32 p | 216 | 40
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh lớp 12 ôn thi Đại học dạng đề so sánh phần văn xuôi
25 p | 172 | 22
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh giải bài toán định lượng về tính tương đối của chuyển động
14 p | 169 | 19
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và viết báo cáo về môi trường
30 p | 183 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn