KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A. PHẦN MỞ ĐẦU<br />
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI<br />
Như chúng ta đã biết, môn sinh học là bộ môn khoa học thực nghiệm, <br />
nó có vị trí hết sức quan trọng trong hệ thống tri thức khoa học của nhân loại, <br />
có ý nghĩa thiết thực với đời sống, kinh tế và xã hội loài người. Trong hệ <br />
thống chương trình sinh học cấp trung học cơ sở nói chung và sinh học 9 nói <br />
riêng, bên cạnh những kiến thức thuộc về lý thuyết được mô tả còn có mảng <br />
kiến thức không kém phần quan trọng đó là phần bài tập sinh học. Tuy nhiên, <br />
trong chương trình sinh học trung học cơ sở (THCS) có rất ít tiết bài tập, thời <br />
lượng mỗi tiết dạy trên lớp nội dung lý thuyết nhiều nên hầu hết giáo viên <br />
không thể có thời gian hướng dẫn các em dạng bài tập này để củng cố kiến <br />
thức lí thuyết cũng như hình thành kĩ năng làm bài tập. <br />
Trong chương trình sinh học 9 thì dạng bài tập về tính số nhiễm sắc <br />
thể (NST) lưỡng bội của loài là một đề tài hay nhưng cũng khó đối với học <br />
sinh. Trong thực tiễn giảng dạy môn sinh học 9 nhiều năm qua, tôi nhận thấy <br />
việc giải được, giải nhanh, giải chính xác dạng bài tập này đang còn là vấn <br />
đề vướng mắc và khó khăn không những đối với các em học sinh khá giỏi mà <br />
ngay cả đối với một số giáo viên chưa nhiều kinh nghiệm. Qua theo dõi, tôi <br />
thấy dạng bài tập này cũng được gặp trong các đề thi học sinh giỏi các cấp <br />
nhưng số lượng học sinh đạt điểm cao còn ít.<br />
Xuất phát từ thực trạng đó, tôi muốn tìm ra một giải pháp giúp học sinh <br />
nhận dạng và giải nhanh, giải đúng bài tập sinh học, trong đó quan tâm đến <br />
việc giúp học sinh nắm vững một số dạng bài tập có liên quan đến tính số <br />
NST lưỡng bội của loài. Chính vì thế tôi mạnh dạn trình bày kinh nghiệm <br />
“Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập tính số nhiễm <br />
sắc thể lưỡng bội của loài” trong công tác bồi dưỡng học sinh khá giỏi môn <br />
sinh học lớp 9.<br />
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tượng nghiên cứu<br />
Áp dụng với đối tượng học sinh lớp 9 (có học lực từ khá trở lên đối với <br />
môn sinh học).<br />
2. Phạm vi nghiên cứu<br />
Phương pháp giải một số bài tập tính số NST lưỡng bội trong chương trình <br />
sinh học 9: <br />
Tính theo số tâm động có trong các tế bào con tạo ra từ tế bào mẹ.<br />
Trang 1<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
Liên quan đến số lần nguyên phân, số tế bào con, số cromatit. <br />
Liên quan đến số NST đơn được tạo ra và số NST đơn của môi trường nội <br />
bào cung cấp.<br />
Tính theo số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới.<br />
Tính theo số noãn bào và tinh bào trong giảm phân.<br />
III. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU<br />
Trao đổi với đồng nghiệp một số dạng bài tập phần NST trong chương trình <br />
sinh học lớp 9.<br />
Xây dựng phương pháp, hướ ng dẫn học sinh phương pháp làm một số <br />
dạng bài tập tính số NST lưỡng bội của loài.<br />
IV. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU<br />
Việc hướng dẫn học sinh phương pháp làm một số dạng bài tập tính <br />
số NST lưỡng bội của loài sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức lí thuyết và <br />
có kĩ năng giải bài tập sinh học, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng và phân <br />
tích khoa học cho học sinh. Tạo nền tảng để học sinh có cơ hội học chuyên <br />
sâu, từ đó cũng tạo được sự ham thích học bộ môn trong học sinh.<br />
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Nghiên cứu lý thuyết<br />
Nghiên cứu những tài liệu liên quan đến đề tài: SGK sinh học 9, SGV sinh <br />
học 9, Bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 9, hướng dẫn giải bài tập sinh học <br />
9…<br />
2. Thực nghiệm sư phạm<br />
a) Điều tra thực trạng dạy và học kiến thức chương “Nhiễm sắc thể”.<br />
* Điều tra chất lượng học tập của học sinh <br />
Đối tượng điều tra: Học sinh khá giỏi lớp 9 <br />
Hình thức kiểm tra viết: Ra bài tập về nhà, lồng ghép trong bài kiểm tra 1 <br />
tiết.<br />
̣ ̉ ương.<br />
Ra đê thi hoc sinh gioi tr<br />
̀ ̀<br />
Phiếu kiểm tra kiến thức.<br />
* Điều tra tình hình giảng dạy của giáo viên.<br />
Trao đổi trực tiếp với các giáo viên dạy bộ môn Sinh học trong trường và <br />
một số bạn đồng nghiệp trường bạn nội dung có liên quan.<br />
Dự một số giờ dạy thao giảng, dạy mẫu các bài “Nhiễm sắc thể”; “Nguyên <br />
phân”; “Giảm phân”; “Phát sinh giao tử” trong sinh học 9.<br />
b) Thực nghiệm giảng dạy.<br />
<br />
<br />
Trang 2<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
Dạy trong các tiết học chương “Nhiễm sắc thể”.<br />
Dạy trong thời gian bồi dưỡng học sinh giỏi trương.<br />
̀<br />
Ra bài tập về nhà và hướng dẫn ngoài giờ đối với những học sinh ham thích <br />
học bộ môn, học sinh giỏi và những học sinh có dự định thi vào trường <br />
chuyên.<br />
<br />
<br />
VI. ĐÓNG GÓP MỚI VỀ MẶT KHOA HỌC<br />
Trong kinh nghiệm này tôi đã hệ thống 5 dạng bài tập về tính số NST <br />
lưỡng bội và hướng dẫn học sinh phương pháp giải, sẽ giúp cho học sinh khi <br />
làm bài tập dễ dàng xác định được số NST lưỡng bội của loài.<br />
Hi vọng kinh nghiệm này sẽ là tài liệu tốt cho học sinh lớp 9 học bộ môn, ôn <br />
thi học sinh giỏi, thi vào các trường chuyên môn sinh và học chuyên sâu. Bổ <br />
sung vào nguồn tài liệu tham khảo dạy sinh học 9 và bồi dưỡng học sinh giỏi <br />
các cấp.<br />
B. PHẦN NỘI DUNG<br />
I. CƠ SỞ KHOA HỌC<br />
1. Cơ sở lí luận <br />
Ngày nay khối lượng tri thức khoa học trên thế giới ngày càng tăng như <br />
vũ bão, nên chúng ta không thể hy vọng trong thời gian nhất định ở trường <br />
phổ thông có thể cung cấp cho học sinh một kho tàng trí thức khổng lồ mà <br />
loài người đã tích luỹ được. Vì vậy nhiệm vụ của người giáo viên ngày nay, <br />
không những phải cung cấp cho học sinh một vốn tri thức cơ bản mà điều <br />
quan trọng là còn phải trang bị cho học sinh khả năng tự làm việc, tự nghiên <br />
cứu để tìm hiểu và tự nắm bắt thêm tri thức. <br />
Trong những năm qua sự phát triển trí tuệ của học sinh ngày càng mạnh <br />
mẽ, nhu cầu học tập các môn học ngày nhiều. Trong đó bộ môn sinh học <br />
trong nhà trường cũng không ngừng bổ sung, đi sâu và mở rộng. Không những <br />
được mở rộng về lí thuyết mà còn có nhiều dạng bài tập nhằm kiểm tra khả <br />
năng vận dụng các kiến thức lý thuyết của học sinh. <br />
2. Cơ sở thực tiễn <br />
Bài tập Sinh học là một lĩnh vực dễ gây hứng thú, tìm tòi đối với học <br />
sinh. Thông qua quá trình giải bài tập học sinh có thể hiểu và củng cố kiến <br />
thức lí thuyết rất tốt mà không gây sự nhàm chán hay lãng quên. Một trong các <br />
dạng bài tập đó là bài tập về tính số NST lưỡng bội của loài, nó kết nối giữa <br />
lí thuyết với thực tiễn. Thông qua dạng bài tập này học sinh có được những <br />
<br />
Trang 3<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
hiểu biết nhất định về NST liên quan đến kiến thức di truyền người, từ đó <br />
các em tự trang bị cho mình những kiến thức cần thiết để giải các bài tập, đề <br />
thi có liên quan hay áp dụng trong cuộc sống, biết giải thích các trường hợp <br />
khác biệt trong tự nhiên (có liên quan đến NST). <br />
Trong thời gian được tổ chuyên môn phân công giảng dạy môn sinh học <br />
9 (khi chưa áp dụng chuyên đề) và 1 số lần được phòng GDĐT phân công <br />
chấm thi học sinh giỏi, tôi nhận thấy phần lớn học sinh nắm chưa vững nội <br />
dung kiến thức và các dạng bài tập liên quan đến tính số NST lưỡng bội của <br />
loài trong phạm vi chương trình sinh học lớp 9. Đồng thời trong tiết dạy trên <br />
lớp, do yêu cầu của bài học nên giáo viên cũng không có đủ thời gian để <br />
hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài tập này. Vì vậy để làm được, làm <br />
đúng, làm nhanh bài tập về “tính số NST lưỡng bội của loài” thì học sinh <br />
cần phải nắm vững môt sô dang và ph<br />
̣ ́ ̣ ương pháp giải.<br />
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG<br />
Từ thực trạng đã nêu trên, trước khi áp dụng kinh nghiệm này tôi đã <br />
tiến hành khảo sát chất lượng học sinh bằng phiếu khảo sát (phiếu số 1) sau:<br />
1. Phiếu khảo sát <br />
(Thời gian làm bài 120 phút)<br />
Bài 1. (1,0 điểm) Có 1 tế bào nguyên phân một số lần liên tiếp tạo ra 16 tế <br />
bào con có chưa tât ca 128 tâm đông. Xác đ<br />
́ ́ ̉ ̣ ịnh bộ nhiễm NST của loài?<br />
Bài 2<br />
. (2,0 điểm) Nuôi cấy trong ống nghiệm 20 tế bào xôma của 1 loài qua <br />
một số lần nguyên phân liên tiếp bằng nhau thu được 1280 tế bào.<br />
Nếu trong các tế bào thu được nói trên khi các NST đều ở trạng thái tự nhân <br />
đôi thì đếm được tất cả 20480 crômatit. Tính bộ NST lưỡng bội của loài?<br />
Bài 3<br />
. (2,0 điểm) Ba hợp tử tiến hành nguyên phân:<br />
Hợp tử A nguyên phân 4 lần liên tiếp nhận của môi trường 360 NST. <br />
Hợp tử B tạo ra số tế bào con bằng 1/2 số tế bào con của hợp tử A. Trong <br />
các tế bào con có 192 NST.<br />
Hợp tử C nguyên phân 5 lần tạo ra các tế bào con có tất cả 768 tâm động.<br />
Xác định bộ NST của mỗi hợp tử và nêu kết luận?<br />
Bài 4<br />
. (2,5 điểm) Lấy 50 tế bào xôma cho nguyên phân liên tiếp thì nhận thấy <br />
nguyên liệu cần cung cấp tương đương 16800 NST đơn. Trong số NST của <br />
các tế bào con thu được chỉ có 14400 NST là được cấu thành hoàn toàn từ <br />
nguyên liệu mới của môi trường nội bào. Tính bộ NST lưỡng bội của tế bào?<br />
<br />
<br />
Trang 4<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
Bài 5. (2,5 điểm) Tế bào sinh dục sơ khai 1 loài nguyên phân nhiều đợt tạo ra <br />
tế bào sinh dục NST lưỡng bội 2n. Trong quá trình nguyên phân môi trường <br />
nội bào cung cấp 690 NST. Các tế bào sinh dục tham gia tạo tinh trùng nhưng <br />
chỉ có 3,125% số tinh trùng sinh ra tham gia thụ tinh với trứng tạo 2 hợp tử. <br />
Xác định bộ NST 2n của loài?<br />
(Đáp án chi tiết có trong phần giải pháp)<br />
2. Kết quả khảo sát<br />
Khảo sát với 30 học sinh (20 em lớp 9A và 10 em còn lại của khối 9). Kết <br />
quả số học sinh đạt điểm cao còn rất ít. Cụ thể như sau:<br />
́ ̣ ̉<br />
Sô hoc sinh tham gia kiêm tra 30 em<br />
́ ̣ ̉<br />
Sô đat điêm 8, 9, 10 0 em (0%)<br />
́ ̉<br />
Sô điêm 6,7 8 em (26,67 %)<br />
́ ̉<br />
Sô điêm d ưới 6 22 em (73,33 %)<br />
́ ̉<br />
Sô điêm 1, 2 7 em (23,33 %)<br />
<br />
III. CÁC GIẢI PHÁP<br />
1. Phần lý thuyết<br />
Từ kết quả khảo sát trên và trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy <br />
nguyên nhân chủ yếu là do học sinh chưa có được hệ thống kiến thức và kỹ <br />
năng, phương pháp cần thiết để định hướng cách giải bài tập dạng này. Vì <br />
vậy, muốn vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, trước hết yêu cầu học <br />
sinh phải nắm vững được kiến thức cơ bản và công thức áp dụng. Các kiến <br />
thức cơ bản liên quan cần nắm vững là: <br />
Kiên th<br />
́ ưc vê nguyên phân <br />
́ ̀<br />
* Số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào (TB) ở từng kì của <br />
quá trình nguyên phân.<br />
Kì Trung Đầ Giữa Sau Cuối<br />
Cấu trúc gian u TB chưa tách TB đã tách<br />
Số NST <br />
2n 2n 2n 4n 4n 2n <br />
Trạng thái NST<br />
kép kép kép đơn đơn đơn<br />
Số crômatit<br />
4n 4n 4n 0 0 0<br />
Số tâm động (= số <br />
2n 2n 2n 4n 4n 2n<br />
NST)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trang 5<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
* Ở kỳ trung gian NST tiến hành nhân đôi, mỗi NST trở thành 1 NST kép, có <br />
2n NST → số NST (2n) trong 1 tế bào con bằng tổng số NST trong các tế bào <br />
con chia cho số tế bào con. <br />
(xem hình vẽ Hình 9.3 SGK Sinh học 9 trang 28).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
* Vào kỳ giữa của NST trải qua nhân đôi, mỗi NST chuyển sang trạng thái <br />
kép gồm 2 crômatit giống nhau dính nhau ở tâm động số crômatit gấp đôi số <br />
NST 2n. Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) và prôtêin <br />
loại histôn. <br />
Lưu ý: Chỉ khi NST tồn tại ở trạng thái kép thì mới có crômatit.<br />
(Xem hình 8.5 SGK Sinh học 9 trang 25).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
* Trong cấu trúc NST tại kỳ giữa có dạng đặc trưng, ở kỳ này NST gồm 2 <br />
nhiễm sắc tử chị em gắn vào nhau ở tâm động (eo thứ nhất) chia nó thành 2 <br />
cánh. <br />
Số tâm động trong các tế bào con tạo ra từ mỗi tế bào mẹ là: 2n 2k<br />
(k là số đợt nguyên phân của 2n NST, k > 0, nguyên).<br />
* Trong tế bào sinh sản bằng cách phân đôi từ 1 tế bào mẹ thành 2 tế bào <br />
con, số tế bào ở thế hệ sau gấp đôi số tế bào ở thế hệ liền trước.<br />
* Từ 1 tế bào qua k đợt nguyên phân tạo ra 2k tế bào con.<br />
<br />
<br />
Trang 6<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
Từ nhiều tế bào mỗi tế bào qua một số đợt nguyên phân:<br />
+ a1 tế bào qua k1 lần nguyên phân tạo ra a1 2k1 tế bào <br />
+ a2 tế bào qua k2 lần nguyên phân tạo ra a2 2k 2 tế bào <br />
+ ...........................................................................................................................................<br />
+ an tế bào sau kn lần nguyên phân tạo ra an 2k n tế bào<br />
Tổng số tế bào được tạo ra là: a1 2k1 + a2 2k2 ... + an 2kn <br />
* Mỗi đợt nguyên phân có 1 đợt tự nhân đôi của NST trong đó tế bào mẹ có <br />
số đợt tự nhân đôi của NST = số đợt nguyên phân tế bào. Vì thế: <br />
Tổng số NST sau cùng của tất cả tế bào con: 2n 2k.<br />
Số NST ban đầu trong tế bào mẹ là 2n.<br />
Tổng số NST tương đương với nguyên liệu môi trường nội bào cung <br />
cấp khi 1 tế bào (2n) phải trải qua k đợt nguyên phân là: 2n (2k 1).<br />
1<br />
* Dù ở đợt nguyên phân nào, số NST của tế bào con cũng có 2 NST mang <br />
2<br />
1<br />
NST cũ của 1 NST ban đầu số NST có chứa NST cũ = 2 lần số NST ban <br />
2<br />
đầu. Vì vậy số NST trong tế bào con mà mỗi NST này đều đ ược cấu thành từ <br />
nguyên liệu mới do môi trường nội bào cung cấp là: 2n (2k 2).<br />
* Số thoi phân bào (thoi vô sắc) được hình thành trong quá trình nguyên phân: <br />
Trong quá trình nguyên phân, trong mỗi tế bào có một thoi phân bào được hình <br />
thành ở kì đầu và tiêu biến hoàn toàn ở kì cuối. Xét quá trình nguyên phân liên <br />
tiếp từ 1 tế bào: <br />
Lần nguyên Số tế bào ban Số tế bào con Số thoi phân<br />
phân đầu bào<br />
1<br />
I 1 2 = 2 1<br />
2<br />
II 2 4 = 2 2<br />
3<br />
III 4 8 = 2 4<br />
Như vậy khi 1 tế bào nguyên phân 3 lần đã tạo ra 2 3 tế bào con. Số thoi phân <br />
bào được hình thành là: 1 + 2 + 4 = 7 = 23 1 <br />
Vậy nếu có a tế bào nguyên phân k lần bằng nhau tạo ra a 2k tế bào con <br />
thì số thoi phân bào được hình thành trong quá trình đó là: (2k 1) a<br />
Kiên th<br />
́ ưc vê<br />
́ ̀ giảm phân.<br />
* Số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào ở từng kì của quá <br />
trình giảm phân:<br />
Cấu Số NST Số tâm động Số crômatit<br />
<br />
Trang 7<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
trúc<br />
Các kỳ<br />
Kì trung gian 2n kép 2n 4n<br />
Kỳ đầu I 2n kép 2n 4n<br />
Kỳ giữa I 2n kép 2n 4n<br />
Kỳ sau I 2n kép 2n 4n<br />
Kỳ cuối I n kép n 2n<br />
Kỳ đầu II n kép n 2n<br />
Kỳ giữa II n kép n 2n<br />
Kỳ sau II 2n đơn 2n 0<br />
Kỳ cuối II n đơn n 0<br />
* Kết thúc lần phân bào 1 các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo <br />
thành, 2 nhân này đều chứa bộ NST đơn bội (n NST kép) số lượng NST <br />
1<br />
bằng số NST của tế bào ban đầu (TB mẹ).<br />
2<br />
* Kết thúc lần phân bào 2 (kết thúc quá trình giảm phân) từ 1 tế bào mẹ với <br />
2n NST qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con đều có n NST số lư<br />
1<br />
ợng NST giảm đi . Các tế bào này là cơ sở để hình thành giao tử. <br />
2<br />
* Các tế bào con được hình thành phát triển thành giao tử đực, giao tử cái. <br />
Quá trình phát sinh giao tử đực (tinh trùng) giao tử cái (trứng) ở động vật đư<br />
ợc phác họa trong hình 11 SGK Sinh học 9 trang 34.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trang 8<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
* Trong giảm phân mỗi não bào bậc 1 tạo ra 3 thể cực (thể định hướng) và 1 <br />
trứng đều có bộ NST là n. Vì thế:<br />
Số trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng.<br />
Số thể cực (định hướng) = số tế bào sinh trứng 3 <br />
Số NST (n) một thể cực (hoặc trứng) = <br />
t₩ng s₩ NST (n) trong c₩c th₩c c (ho₩c tr₩ng)<br />
<br />
s₩th₩c c (ho₩c s₩tr₩ng)<br />
* Cũng trong giảm phân mỗi tinh bào bậc 1 tạo ra 4 tinh trùng, mỗi tinh trùng <br />
s₩tinh tr₩ng<br />
chứa bộ NST là n. Vì vậy số TB sinh tinh = <br />
4<br />
t₩ng s₩NST (n)<br />
Số NST n (tinh trùng ) = <br />
s₩tinh tr₩ng<br />
* Hiệu suất thụ tinh (HSTT): Là tỉ số phần trăm giữa giao tử được thụ tinh trên <br />
s₩giao t₩th₩tinh<br />
tổng số giao tử được tạo ra. HSTT = × 100%<br />
t₩ng s₩giao t₩t₩o ra<br />
* Số lượng NST tương đương với nguyên liệu môi trường nội bào cung cấp:<br />
a tế bào sinh dục sơ khai ban đầu (2n) qua nguyên phân k lần tạo ra a 2k <br />
tế bào sinh giao tử qua gi₩m ph₩n tạo giao tử.<br />
<br />
<br />
<br />
Trang 9<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
Số NST tương đương với nguyên liệu môi trường cung cấp cho tế bào <br />
sinh giao tử giảm phân tạo giao tử là: a 2k 2n<br />
Như vậy số NST môi trường cung cấp cho các tế bào sinh giao tử giảm phân <br />
tạo giao tử = số NST có trong các tế bào sinh giao tử.<br />
* Số NST tương đương với nguyên liệu môi trường cung cấp cho cả quá trình <br />
phát sinh giao tử từ a tế bào sinh dục sơ khai ban đầu: <br />
Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào nguyên phân k lần để tạo ra tế <br />
bào sinh giao tử: a 2n (2k 1)<br />
Số NST tương đương với nguyên liệu môi trường cung cấp cho a 2k tế <br />
bào sinh giao tử giảm phân tạo giao tử là: a 2k 2n<br />
Số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình phát sinh giao tử từ a tế <br />
bào sinh dục sơ khai: NST (nguyên phân) + NST (giảm phân) là: <br />
a 2n (2k 1) + a 2k 2n = 2n (2k+1 1)<br />
* Số thoi phân bào (thoi vô sắc) xuất hiện, bị phá hủy:<br />
Thoi vô sắc xuất hiện ở kì trước, bị phá hủy hoàn toàn vào kì cuối.<br />
1 tế bào sinh giao tử giảm phân sẽ có 3 thoi phân bào được hình thành (bị <br />
phá hủy): 1 của lần phân bào 1, 2 của lần phân bào 2.<br />
Vậy a tế bào sinh giao tử giảm phân sẽ có thoi phân bào được hình thành là: a <br />
3<br />
2. Phương pháp giải bài tập<br />
* Dạng 1. Tính theo số tâm động có trong các tế bào con tạo từ tế bào <br />
mẹ<br />
Hướng giải quyết: Trong TB con số tâm động = số NST → xác định bộ <br />
Bài 1. Có 1 tế bào nguyên phân một số lần liên tiếp tạo ra 16 tế bào con có <br />
NST.<br />
chưa tât ca 128 tâm đông. Xác đ<br />
́ ́ ̉ ̣ ịnh bộ nhiễm NST của loài?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Trong cac tê bao con ta co<br />
́ ́ ̀ ̉<br />
́ : tông sô NST đ<br />
́ ơn = tông s<br />
̉ ố tâm động = 128 <br />
Bộ NST 2n của loài là:128 : 16 = 8 (NST).<br />
Bài 2. Co 5 h<br />
́ ợp tử cua vit nha nguyên phân m<br />
̉ ̣ ̀ ột sô lân băng nhau đa s<br />
́ ̀ ̀ ̃ ử dung<br />
̣ <br />
̉<br />
cua môi tr ương nôi bao 2800 NST, cac tê bao con tao ra co ch<br />
̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ́ ưa tât ca 3200<br />
́ ́ ̉ <br />
̣<br />
tâm đông. <br />
a) Hay cho bi<br />
̃ ết số lượng bộ NST lưỡng bội của vit nha?<br />
̣ ̀<br />
b) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
<br />
<br />
<br />
Trang 10<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
́ ̀ ̣<br />
a) Sô NST trong 5 tê bao me = sô NST trong cac TB con – sô NST môi tr<br />
́ ́ ́ ́ ường <br />
́ ́ ́ ̣<br />
cung câp. Mà sô NST trong cac TB con = sô tâm đông trong cac TB con.<br />
́ ́<br />
́ ́ ̀ ̣<br />
→ Sô NST trong 5 tê bao me = 3200 – 2800 = 400 (NST)<br />
Sô NST trong môi TB = 400 : 5 = 80 (NST)<br />
́ ̃<br />
̣<br />
Vây sô NST l<br />
́ ương bôi cua vit nha: 2n = 80 NST<br />
̃ ̣ ̉ ̣ ̀<br />
́ ̀ ̉<br />
b) Sô lân nguyên phân cua môi tê bao ̃ ́ ̀<br />
̣ ̉<br />
Goi k la sô lân nguyên phân cua môi tê bao<br />
̀ ́ ̀ ̃ ́ ̀ , k > 0, nguyên<br />
→ Sô NST trong cac tê bao con: 5 <br />
́ ́ ́ ̀ 2k 80 = 3200 <br />
3200<br />
→ 2k = ̣<br />
= 8 = 23 Vây k = 3<br />
5 80<br />
Bài 3: Một tế bào đang phân bào. Quan sát thấy các NST đang ở dạng đơn, <br />
đang tiến về hai cực của tế bào và đếm được số tâm động là 8.<br />
a) Tế bào đang ở kì nào của hình thực phân bào nào?<br />
b) Xác định bộ NST 2n của cơ thể có tế bào này.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Các NST đang ở dạng đơn, đang tiến về hai cực của tế bào → Đang điễn ra <br />
kì sau của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II.<br />
b) Số NST đơn = Số tâm động = 8<br />
Nếu tế bào đang ở kì sau của nguyên phân thì số NST trong tế bào là 4n = 8 <br />
→ 2n = 4.<br />
Nếu tế bào đang ở kì sau của giảm phân thì số NST trong tế bào là 2n = 8 <br />
<br />
* Dạng 2. Liên quan đến số lần nguyên phân, số tế bào con, số <br />
crômatit, số thoi phân bào.<br />
Hướng giải quyết: Dựa vào số tế bào con của tế bào xôma tính được số <br />
lần nguyên phân. Tìm số crômatit trong 1 tế bào con số NST 2n của loài.<br />
<br />
<br />
Bài 1. Nuôi cấy trong ống nghiệm 20 tế bào xôma của 1 loài qua một số lần <br />
nguyên phân liên tiếp bằng nhau thu được 1280 tế bào. Trong các tế bào thu <br />
được nói trên khi các NST đều ở trạng thái tự nhân đôi thì đếm được tất cả <br />
20480 crômatit. Tính bộ NST lưỡng bội của loài?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Gọi k là số lần nguyên phân, k > 0, nguyên.<br />
20 tế bào xôma thực hiện nguyên phân liên tiếp tạo ra 1280 tế bào con. <br />
Vậy 20 tế bào thực hiện số đợt nguyên phân giống nhau là: 20 2k = 1280<br />
2k = 1280 : 20 = 64 = 26 k = 6 đợt.<br />
<br />
Trang 11<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
1280 tế bào con đều ở trạng thái nhân đôi có 20480 crômatit.<br />
Vậy 1 tế bào con có số crômatit là: 20480 : 1280 = 16.<br />
Lúc tiến hành nguyên phân số NST của tế bào tự nhân đôi thành 2 crômatit <br />
số NST của mỗi tế bào bằng số NST lưỡng bội. <br />
Vậy 2n = 16 : 2 = 8 (NST)<br />
Bài 2.<br />
Nuôi cấy trong ống nghiệm 50 tế bào xôma của một loài. Khi các tế <br />
bào này trải qua một số đợt nguyên phân liên tiếp bằng nhau thì tạo ra được <br />
tất cả là 6400 tế bào con.<br />
a) Tìm số lần nguyên phân của mỗi tế bào trên ?<br />
b) Nếu trong lần nguyên phân cuối cùng người ta đếm được trong tất cả tế <br />
bào có 499200 crômatit thì bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Gọi số lần nguyên phân của các tế bào là k (k > 0, nguyên)<br />
Tổng số tế bào con thu được: 50 2k<br />
Ta có: 50 2k = 6400<br />
Giải ra 2x = 128 2k = 27 → k = 7<br />
Vậy số lần nguyên phân của loài đó là 7<br />
b) Bộ NST lưỡng bội của loài: <br />
Số tế bào tham gia lần nguyên phân cuối cùng là số tế bào được hình thành <br />
từ lần nguyên phân thứ 6: 50 26 = 3200<br />
Số crômatit trong mỗi tế bào: 499200 : 3200 = 156<br />
Khi tiến hành nguyên phân mỗi tế bào tự nhân đôi thành 2 crômatit → Số <br />
NST kép trong mỗi tế bào bằng số bộ NST lưỡng bội của loài.<br />
Vậy 2n = 156 : 2 = 78 NST<br />
Bài 3. Một sô tế bào nguyên phân 4 đợt bằng nhau. Số thoi phân bào bị hủy cả <br />
quá trình là 180.<br />
a) Có bao nhiêu tế bào tham gia nguyên phân.<br />
b) Nếu số NST chứa trong các tế bào con là 7296 thì bộ NST lưỡng bội của <br />
loài là bao nhiêu NST?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Số tế bào tham gia nguyên phân:<br />
Gọi sô tế bào tham gia nguyên phân là a (a nguyên, dương).<br />
180<br />
Ta có: a × (24 – 1) = 180 → a = 4 = 12 (tế bào).<br />
2 −1<br />
b) Số NST của bộ lưỡng bội (2n): 12 × 24 × 2n = 7296 <br />
<br />
<br />
Trang 12<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
7296<br />
→ 2n = <br />
= 38 (NST)<br />
12 24<br />
Bài 4<br />
. Có 10 tế bào sinh dưỡng của cùng một loài nguyên phân một số đợt <br />
bằng nhau và đã hình thành tổng số 630 thoi vô sắc trong quá trình đó. Vào kì <br />
giữa của đợt nguyên phân cuối cùng người ta đếm được trong toàn bộ các tế <br />
bào có 49920 crômatit.<br />
a) Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của loài ?<br />
b) Tính số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Số lần nguyên phân<br />
Gọi số lần nguyên phân của các tế bào là k (k > 0, nguyên)<br />
Tổng số thoi phân bào được hình thành trong qua trinh nguyên phân là: <br />
́ ̀<br />
10 (2k 1) = 630<br />
→ 2k = 64 2k = 26 Vậy k = 6<br />
* Xác định bộ NST lưỡng bội 2n của loài:<br />
Số NST ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là: 49920 : 2 = 24960 <br />
(NST)<br />
Số tế bào tham gia vào lân nguyên phân cu<br />
̀ ối cùng là số tế bào sinh ra từ lần <br />
nguyên phân thứ 5. Ta có: 10 25 = 320 (tế bào)<br />
Số NST trong các tế bào là: 2n 320 = 24960 → 2n = 78 (NST)<br />
b) Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân:<br />
10 2n (2k 1) = 10 78 (26 1) = 49140 (NST)<br />
<br />
* Dạng 3. Liên quan đến số NST đơn được tạo ra và số NST đơn <br />
của môi trường nội bào cung cấp.<br />
Hướng giải quyết: Xét từng hợp tử, cách xét theo NST môi trường cung <br />
cấp, số TB con, số tâm động. <br />
<br />
<br />
Bài 1. Môt sô tê bao sinh duc (2n) nguyên phân 3 đ<br />
̣ ́ ́ ̀ ̣ ợt liên tiếp đa đoi hoi môi<br />
̃ ̀ ̉ <br />
trương nôi bao cung câp nguyên liêu di truyên t<br />
̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ương đương 56 NST đơn để <br />
̀ ̣ ́ ̣ ̣<br />
gop phân tao ra cac tê bao con. Xac đinh bô NST 2n cua loai <br />
́ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ở trang thai ch<br />
̣ ́ ưa <br />
nhân đôi.<br />
Hướng giai quy<br />
̉ ết: Ta biêt răng khi tê bao sinh san (phân chia) thi NST trong tê<br />
́ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ́ <br />
̣ ̉<br />
bao nhân đôi tao NST kep. Khi tê bao sinh san bao nhiêu đ<br />
̀ ́ ́ ̀ ợt thi NST trong bô<br />
̀ ̣ <br />
̉<br />
NST cua loai nhân đôi bây nhiêu đ<br />
̀ ́ ợt tương ưng.́<br />
Tư 1 tê bao me nguyên phân k đ<br />
̀ ́ ̀ ̣ ợt liên tiêp s<br />
́ ẽ tao ra 2<br />
̣ k<br />
tê bao con. <br />
́ ̀<br />
<br />
Trang 13<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
Sô tê bao con cung câp nguyên liêu se la : 2<br />
́ ́ ̀ ́ ̣ ̃ ̀ k<br />
Sô NST ma môi tr<br />
́ ̀ ương nôi bao phai cung câp cho 1 tê bao qua k đ<br />
̀ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ợt nguyên <br />
́ ̀ k 1)2n<br />
phân liên tiêp la : (2<br />
Nêu co a tê bao me qua k đ<br />
́ ́ ́ ̀ ̣ ợt nguyên phân liên tiêp thi ta co sô NST cân cung<br />
́ ̀ ́ ́ ̀ <br />
́ ̀ k 1)2n.a<br />
câp la : (2<br />
́ ̣ ̉<br />
Trong vi du trên, sô lân nguyên phân cua 1 tê bao sinh duc la 3 <br />
́ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ → Số tế bào con <br />
3<br />
là 2 = 8. <br />
Sô NST đ<br />
́ ơn ma môi tr<br />
̀ ̣ ̀ ́ ̀ → (8 1)2n = 56<br />
ường nôi bao cung câp la 56 <br />
̉<br />
Giai ra ta đ ược bô NST l<br />
̣ ưỡng bô cua loai la : 2n = 8<br />
̣ ̉ ̀ ̀<br />
Bài 2 . Hợp tử của một loài trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần. Ở lần kế tiếp <br />
người ta đếm được 256 nhiễm sắc thể (NST) đơn đang phân li về hai cực của <br />
các tế bào. <br />
a) Các tế bào đang ở kì nào của nguyên phân? <br />
b) Bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Các NST đơn đang phân li về hai cực, suy ra tế bào đang ở kì sau của <br />
nguyên phân. <br />
b) Sau 3 lần nguyên phân tiếp tiếp, một tế bào ban đầu sẽ tạo 2 3 = 8 tế bào <br />
tiếp tục nguyên phân. <br />
→ Số NST chứa trong mỗi tế bào ở kì sau (4n) là: 256 : 8 = 32 (NST đơn) <br />
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 32 : 2 = 16 (NST)<br />
Bài 3<br />
. Ba hợp tử tiến hành nguyên phân:<br />
Hợp tử A nguyên phân 4 lần liên tiếp nhận của môi trường 360 NST. <br />
Hợp tử B tạo ra số tế bào con bằng 1/2 số tế bào con của hợp tử A. Trong <br />
các tế bào con có 192 NST.<br />
Hợp tử C nguyên phân 5 lần tạo ra các tế bào con có tất cả 768 tâm động.<br />
Xác định bộ NST của mỗi hợp tử và nêu kết luận?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Hợp tử A<br />
Gọi 2nA là bộ NST của loài A.<br />
Số NST môi trường cung cấp là : (24 1) 2nA = 360 <br />
360<br />
2nA = 4 = 24 (NST).<br />
(2 − 1)<br />
Hợp tử B<br />
1<br />
Số tế bào con của hợp tử B là: 24 = 8<br />
2<br />
<br />
Trang 14<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
Gọi 2nB là bộ NST của loài B<br />
Số NST trong tất cả tế bào con là: 8 2nB = 192 2nB = 192 : 8 = 24 (NST)<br />
Hợp tử C<br />
Gọi 2nC là bộ NST lưỡng bội của loài C.<br />
Số tâm động của các tế bào con là: 2nC 25 = 768 2nC = 768 : 25 = 24 (NST).<br />
Vậy số NST trong mỗi hợp tử trên đều bằng nhau.<br />
Bài 4<br />
. Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục cái có 5 tế bào sinh dục sơ <br />
khai nguyên phân 4 đợt. Các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh trứng. <br />
Các tế bào này được chuyển sang vùng chín và đã lấy của môi trường nguyên <br />
liệu tương đương 6240 NST đơn để giảm phân tạo trứng.<br />
a) Xác định bộ NST 2n của loài <br />
b) Tính số NST môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo trứng từ 5 tế <br />
bào sinh dục sơ khai nói trên ?<br />
c) Đã có bao nhiêu NST bị tiêu biến trong các thể định hướng?<br />
Hướng giải quyết của bài:<br />
a) Tìm số tế bào con tạo ra sau nguyên phân = Số tế bào sinh trứng.<br />
Số NST chứa trong các tế bào sinh trứng = Số NST môi trường cung cấp cho <br />
quá trình tạo trứng → số NST trong 1 tế bào trứng = số NST lưỡng bội của <br />
loài.<br />
b) Số NST tương đương với nguyên liệu môi trường cung cấp cho toàn bộ <br />
quá trình tạo trứng từ 5 tế bào sinh dục sơ khai = Số NST tương đương với <br />
nguyên liệu môi trường cung cấp cho 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân <br />
tạo tế bào sinh trứng + Số NST tương đương với nguyên liệu môi trường <br />
cung cấp cho các tế bào sinh dục giảm phân tạo trứng .<br />
c) Số NST bị tiêu biến = Số thể định hướng tạo ra n (NST)<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Bộ NST lưỡng bội của loài <br />
Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân = Số tế bào sinh trứng.<br />
= 5 24 = 80 (tế bào) <br />
Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo trứng = Số NST chứa trong <br />
các tế bào sinh trứng.<br />
Do đó số NST chứa trong 80 tế bào sinh trứng là: 6240 (NST)<br />
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là: 2n = 6240 : 80 = 78 (NST)<br />
b) Số NST tương đương với nguyên liệu môi trường cung cấp cho 5 tế bào <br />
sinh dục sơ khai nguyên phân tạo tế bào sinh trứng là:<br />
<br />
<br />
Trang 15<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
5 × 2n × (24 1) = 78 (16 1) = 5850 (NST)<br />
Số NST tương đương với nguyên liệu môi trường cung cấp cho các tế bào <br />
sinh dục giảm phân tạo trứng là 6240 (NST)<br />
→ Số NST tương đương với nguyên liệu môi trường cung cấp cho toàn bộ <br />
quá trình tạo trứng từ 5 tế bào sinh dục sơ khai: 5850 + 6240 = 12090 (NST)<br />
c) Số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng <br />
Số thể định hướng tạo ra: 80 3 = 240<br />
78<br />
Số NST bị tiêu biến : 240 = 9360 (NST)<br />
2<br />
Bài 5 . 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở <br />
vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế <br />
bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm <br />
2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 128 <br />
hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. <br />
Hãy xác định:<br />
a) Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó.<br />
b) Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó <br />
Gọi k là số lần nguyên phân (k > 0, nguyên) của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là <br />
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:<br />
2n (2k − 1) 10 = 2480<br />
2n = 8 (ruồi giấm)<br />
2n 2k 10 = 2560<br />
2n 2k 10 = 2560 x = 5<br />
b) Số tế bào con sinh ra: 320<br />
128<br />
Số giao tử tham gia thụ tinh: 100 = 1280<br />
10<br />
b) Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? <br />
1280<br />
Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: = 4 → là con đực.<br />
320<br />
<br />
* Dạng 4. Tính theo số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới<br />
Hướng giải quyết<br />
Số NST tương đương mà nguyên liệu cần cung cấp cho 1 tế bào: 2n × (2k <br />
1)<br />
Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới của1 tế bào: 2n × (2k 2).<br />
Trang 16<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bài 1. Lấy 50 tế bào xôma cho nguyên phân liên tiếp thì nhận thấy nguyên <br />
liệu cần cung cấp tương đương 16800 NST đơn. Trong số NST của các tế <br />
bào con thu được chỉ có 14400 NST là được cấu thành hoàn toàn từ nguyên <br />
liệu mới của môi trường nội bào. Tính bộ NST lưỡng bội của tế bào?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Gọi k là số lần nguyên phân ( k > 0, nguyên).<br />
Số NST tương đương nguyên liệu cần cung cấp cho 50 tế bào xôma là:<br />
50 2n (2k 1) = 16800 (1)<br />
Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới của các tế bào con là:<br />
50 2n (2k 2) = 14400 (2)<br />
Lấy (1) trừ (2) ta có: 50 2n = 2400<br />
2n = 2400 : 50 = 48. Vậy 2n = 48 (NST).<br />
Bài 2<br />
. Có 10 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và <br />
đã sử dụng của môi trường nội bao ̀ nguyên liệu tương đương với 2480 NST <br />
đơn. Trong các tế bao con đ<br />
̀ ược tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo ra <br />
từ nguyên liệu môi trường là 2400.<br />
Xác định tên loài?<br />
Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Xác định tên loài: <br />
Gọi k là số lâǹ nguyên phân ( k > 0, nguyên).<br />
Số NST tương đương nguyên liệu cần cung cấp: 10 2n (2k 1) = 2480 (1)<br />
Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới: 10 2n (2k 2) = 2440 (2) <br />
Lấy (1) trừ (2) ta có: 10 2n = 80 → 2n = 8 là bộ NST lưỡng bội của ruồi <br />
giấm.<br />
b) Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử: <br />
(2k – 1) 10 2n = 2480 <br />
(2k – 1) 10 8 = 2480 → k = 5<br />
Vậy mỗi hợp tử đã nguyên phân 5 lần.<br />
<br />
* Dạng 5. Tính theo số noãn bào và tinh bào trong giảm phân.<br />
Hướng giải quyết<br />
1 tế bào sinh dục tạo ra 4 tinh trùng tìm số tế bào sinh dục.<br />
Số tinh bào bậc I = Số noãn bào bậc I<br />
Cứ 1 noãn bào bậc 1 tạo ra 1 trứng <br />
Dựa vào số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp. <br />
Trang 17<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bài 1. Ở môt loai sinh vât, gia thiêt môi căp NST t<br />
̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̃ ̣ ương đông đêu ch<br />
̀ ̀ ứa 1 căp̣ <br />
gen di h ̣ ợp. Khi không hiên t ̣ ượng trao đôi đoan gi<br />
̉ ̣ ưa cac NST va không co hiên<br />
̃ ́ ̀ ́ ̣ <br />
tượng đôt biên thi <br />
̣ ́ ̣<br />
́ ̀sô loai tinh trung ́ ̣ ̣<br />
̀ sinh ra nhiêu nhât la 256. Xac đinh bô NST<br />
̀ ́ ̀ <br />
lương bôi cua loai?<br />
̃ ̣ ̉ ̀<br />
Hướng giai quy ̉ ết: Ta biêt răng sô loai giao t<br />
́ ̀ ́ ̣ ử được hinh thanh khac nhau vê<br />
̀ ̀ ́ ̀ <br />
nguôn gôc NST qua c<br />
̀ ́ ơ chế phân ly đôc lâp, t<br />
̣ ̣ ổ hợp ngâu nhiên (khi không co<br />
̃ ́ <br />
̣ ượng trao đôi cheo va đôt biên) trong qua trinh giam phân phat sinh giao<br />
hiên t ̉ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ́ <br />
tử la ̀2n . Trong đo ́n la sô căp NST t<br />
̀ ́ ̣ ương đông ̀ co câu truc khac nhau (ch<br />
́ ́ ́ ́ ưá <br />
́ ̣<br />
cac căp gen di h ̣ ợp).<br />
HƯỚNG DẪN<br />
́ ố loại tinh trùng 2n = 256 → n = 8 <br />
Theo đê bai ta co s<br />
̀ ̀<br />
̣<br />
→ Bô NST l ương bôi cua loai la: 2n = 16.<br />
̃ ̣ ̉ ̀ ̀<br />
Bài 2. Ở lợn một tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân một số lần liên <br />
tiếp, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2394 NST đơn. Tất cả <br />
các tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều giảm phân <br />
bình thường cho 128 tinh trùng chá NST giới tính X. Xác định số lần nguyên <br />
phân và bộ NST lưỡng bội của tế bào sinh dục sơ khai đực nói trên.<br />
<br />
<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Số lần nguyên phân: Số tinh tùng mang NST X = số tinh trùng mang NST Y<br />
→ số tinh trùng tạo thành là 128 × 2 = 256 → Số tế bào sinh tinh là 256 : 4 = 64<br />
→ 2k = 64. Vậy số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai được là k = 6<br />
2394<br />
Bộ NST lưỡng bội của tế bào sinh dục sơ khai đực là 2n = = 38 <br />
26 − 1<br />
Bài 3. Tế bào sinh dục sơ khai 1 loài nguyên phân nhiều đợt tạo ra tế bào <br />
sinh dục NST lưỡng bội 2n. Trong quá trình nguyên phân môi trường nội bào <br />
cung cấp 690 NST. Các tế bào sinh dục tham gia tạo tinh trùng nhưng chỉ có <br />
3,125% số tinh trùng sinh ra tham gia thụ tinh với trứng tạo 2 hợp tử. Xác định <br />
bộ NST 2n của loài?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
100<br />
Theo bài ra ta có số tinh trùng là: 2 = 64 <br />
3,125<br />
<br />
Trang 18<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
Số tế bào sinh dục sinh ra: 64 : 4 = 16 (tế bào)<br />
Số đợt nguyên phân của loài là: 16 = 24 4 đợt<br />
Số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp là: 2n ( 2k – 1) = 690 (NST)<br />
690<br />
2n = 4 = 46 (NST).<br />
2 – 1<br />
Bài 4. Ở một loài sinh vật trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra <br />
1048576 số loại giao tử (khi không xảy ra trao đổi chéo và không xảy ra đột <br />
biến ở các cặp NST).<br />
Các tinh bào bậc I và noãn bào bậc I của loài này có số lượng bằng nhau cùng <br />
tiến hành giảm phân đã tạo ra các tinh trùng và các trứng có tất cả 1600 NST. <br />
Các tinh trùng và trứng tham gia thụ tinh tạo ra 12 hợp tử. Hãy xác định:<br />
a) Bộ NST 2n của loài.<br />
b) Hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trùng.<br />
c) Số NST mà môi trường cung cấp cho mỗi tế bào mầm sinh dục đực và <br />
mầm sinh dục cái để tạo ra số tinh trùng và số trứng nói trên.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Bộ NST 2n của loài <br />
Số loại giao tử: 2n = 1048576 = 220 → n = 20 <br />
→ 2n = 40<br />
b) Hiệu suất thụ tinh (HSTT)<br />
Số tinh bào bậc I = Số noãn bào bậc I = a (a > 0, nguyên)<br />
Số NST có trong các tinh trùng và trứng: 20 (4a + a) = 1600 <br />
→ a = 16 (tế bào) <br />
Tạo ra 12 hợp tử → Có 12 trứng và 12 tinh trùng được thụ tinh<br />
16 noãn bào bậc 1 tạo ra 16 trứng <br />
16 tinh bào bậc 1 tạo ra: 4 16 = 64 tinh trùng <br />
s₩giao t₩th₩tinh<br />
Áp dụng: HSTT = × 100%<br />
t₩ng s₩giao t₩t₩o ra<br />
12<br />
→ Hiệu suất thụ tinh của trứng : 100% = 75 % <br />
16<br />
12<br />
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: 100% = 18,75% <br />
64<br />
c) Số NST môi trường cung cấp: a = 16 = 24 <br />
→ Mỗi tế bào mầm nguyên phân 4 lần <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trang 19<br />
KINH NGHIỆM : Hướng dẫn học sinh phương pháp giải một số dạng bài tập<br />
tính số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong sinh học 9.<br />
<br />
<br />
Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng = số NST môi <br />
trường cung cấp cho quá