intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ

Chia sẻ: Vivi Vivi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

124
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm thực hiện với mục đích để khắc phục những tồn tại trên khi dạy cho học sinh giải phương trình vô tỷ, giúp học sinh nhận dạng phát hiện ra cách giải và tìm ra cách giải phù hợp nhất, nhanh nhất; hình thành đƣờng lối tƣ duy cho học sinh thì sẽ tạo nên hứng thú nghiên cứu, giúp học sinh hiểu sâu, nhớ lâu và nâng cao hiệu quả giáo dục. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ

Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học<br /> sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ<br /> ĐỀ TÀI:<br /> <br /> PHƢƠNG PHÁP DẠY CHO HỌC SINH LỚP 9<br /> GIẢI PHƢƠNG TRÌNH VÔ TỶ<br /> A.<br /> <br /> NHẬN THỨC CŨ- GIẢI PHÁP CŨ:<br /> Phƣơng trình vô tỷ là phƣơng trình chứa ẩn trong dấu căn .Trong chƣơng<br /> <br /> trình đại số 9 ,phƣơng trình vô tỷ là một dạng toán khó. Khi gặp các phƣơng trình<br /> có chứa căn tƣơng đối phức tạp, học sinh rất lúng túng không tìm ra cách giải và<br /> hay mắc sai lầm khi giải .. Có những phƣơng trình không thể giải bằng các<br /> phƣơng pháp quen thuộc. Khi gặp phƣơng trình vô tỷ , học sinh thƣờng chỉ quen<br /> một phƣơng pháp là nâng luỹ thừa 2 vế để làm mất dấu căn. Nhƣng trong quá<br /> trình giải sẽ thƣờng mắc phải một số sai lầm trong phép biến đổi tƣơng đƣơng<br /> phƣơng trình ,vì vậy dẫn đến thừa hoặc thiếu nghiệm. Có một số phƣơng trình<br /> sau khi làm mất dấu căn sẽ dẫn đến phƣơng trình bậc cao, mà việc nhẩm nghiệm<br /> để đƣa về phƣơng trình bậc nhất, bậc 2 để giải lại rất là khó khăn . Vì vậy học<br /> sinh sẽ rất lúng túng và không tìm ra lời giải .<br /> B. NHẬN THỨC MỚI – GIẢI PHÁP MỚI<br /> I. Nhận thức mới:<br /> Để khắc phục những tồn tại trên khi dạy cho học sinh giải phƣơng trình vô tỷ ,<br /> giáo viên cần trang bị cho học sinh các kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa và<br /> kiến thức mở rộng, hình thành các phƣơng pháp giải một cách kịp thời. Với mỗi<br /> phƣơng trình cần để cho học sinh nhận dạng phát hiện ra cách giải và tìm ra cách<br /> giải phù hợp nhất , nhanh nhất. Qua mỗi dạng tổng quát cách giải và hƣớng dẫn<br /> học sinh đặt đề toán tƣơng tự, từ đó khắc sâu cách làm cho học sinh. Nếu biết<br /> phân dạng , chọn các ví dụ tiêu biểu , hình thành đƣờng lối tƣ duy cho học sinh<br /> thì sẽ tạo nên hứng thú nghiên cứu, giúp học sinh hiểu sâu, nhớ lâu và nâng cao<br /> hiệu quả giáo dục .<br /> <br /> Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng<br /> <br /> 1<br /> <br /> Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học<br /> sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ<br /> II. GIẢI PHÁP MỚI:<br /> A- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản liên quan và bổ sung một số kiến thức<br /> mở rộng .<br /> 1. Các tính chất của luỹ thừa bậc 2, bậc 3, tổng quát hoá các tính chất của luỹ<br /> thừa bậc chẵn và luỹ thừa bậc lẻ.<br /> 2. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử , các hằng đẳng thức .<br /> 3. Các bất đẳng thức Côsi, Bunhiacopski, bất đẳng thức có chứa giá trị tuỵêt đối.<br /> 4. Cách giải phương trình, bất phương trình bậc nhất , bậc 2 một ẩn, cách giải hệ<br /> phương trình.<br /> 5. Bổ sung các kiến thức để giải các phương trình đơn giản:<br /> *<br /> <br /> A  0<br /> <br /> A = B  B  0<br /> A  B2<br /> <br /> A  0<br /> A  B<br /> <br /> * A B <br /> <br /> * A B 0 A B0<br /> B. Cung cấp cho học sinh các phương pháp thường dùng để giải phương<br /> ttrình vô tỷ .<br /> PHƢƠNG PHÁP 1. Nâng lên luỹ thừa để làm mất căn ở 2 vế của phƣơng<br /> trình( thƣờng dùng khi 2 vế có luỹ thừa cùng bậc).<br /> Ví dụ: Giải phương trình<br /> x  1  5 x  1  3x  2<br /> <br /> (1)<br /> <br /> + Ở phƣơng trình (1) hai vế đều có căn bậc hai, học sinh có thể mắc sai lầm để<br /> nguyên hai vế nhƣ vậy và bình phƣơng hai vế để làm mất căn . Vì vậy giáo viên<br /> cần phân tích kỹ sai lầm mà học sinh có thể mắc phải tức cần khắc sâu cho học<br /> sinh tính chất của luỹ thừa bậc 2:<br /> a = b  a2 = b2 ( Khi a, b cùng dấu )<br /> Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng<br /> <br /> 2<br /> <br /> Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học<br /> sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ<br /> Vì vậy khi bình phƣơng hai vế đƣợc phƣơng trình mới tƣơng đƣơng với phƣơng<br /> trình ban đầu khi hai vế cùng dấu.<br /> Ở phƣơng trình (1), VP  0 , nhƣng vế trái chƣa chắc đã  0 vì vậy ta nên<br /> chuyển vế đƣa về phƣơng trình có 2 vế cùng  0.<br /> (1) <br /> <br /> x  1  5 x  1  3x  2<br /> <br /> Đến đây học sinh có thể bình phƣơng hai vế:<br /> x  1  5 x  1  3x  2<br /> <br />  2  7 x  2 15x 2  13x  2<br /> <br /> (*)<br /> <br /> Ta lại gặp phƣơng trình có một vế chứa căn , học sinh có thể mắc sai lầm là bình<br /> phƣơng tiếp 2 vế để vế phải mất căn mà không để ý hai vế đã cùng dấu hay chƣa.<br />  4  14 x  49 x 2  4(15x 2  13x  2)<br /> <br />  11x 2  24 x  4  0<br /> <br />  (11x  2)( x  2)  0<br /> 2<br /> <br />  x  11 Và trả lời phƣơng trình (*) có 2 nghiệm : x  2 ; x  2<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> <br /> 11<br /> x2<br /> <br /> <br /> Sai lầm của học sinh là gì? Tôi cho học sinh khác phát hiện ra những sai lầm :<br /> + Khi giải chƣa chú ý đến điều kiện để các căn thức có nghĩa nên sau khi giải<br /> không đó chiếu với điều kiện ở (1) : ĐK : x  1 vì vậy x1 <br /> <br /> 2<br /> không phải là<br /> 11<br /> <br /> nghiệm của (1)<br /> + Khi bình phƣơng hai vế của phƣơng trình (*) cần có điều kiện 2  7 x  0  x <br /> vậy<br /> <br /> 2<br /> 7<br /> <br /> x2  2 không là nghiệm của (1)<br /> <br /> - Sau khi phân tích sai lầm mà học sinh thƣờng gặp , từ đó tôi cho học sinh tìm ra<br /> cách giải đúng không phạm sai lầm đã phân tích .<br /> <br /> Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng<br /> <br /> 3<br /> <br /> Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học<br /> sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ<br /> C1: Sau khi tìm đƣợc x <br /> <br /> 2<br /> và x  2 thử lại (1) không nghiệm đúng Vậy (1) vô<br /> 11<br /> <br /> nghiệm.<br /> ( cách thử lại này làm khi việc tìm TXĐ của phƣơng trình đã cho là tƣơng đối<br /> phức tạp )<br /> <br /> x  1<br /> <br /> 1<br /> <br /> x   x  1<br /> 5<br /> <br /> 3<br /> <br /> x  2<br /> <br /> <br /> C2: Đặt điều kiện tồn tại của các căn thức của (1)<br /> Sau khi giải đến (*) khi bình phƣơng hai vế đặt thêm điều kiện x <br /> <br /> 2<br /> vậy x thoả<br /> 7<br /> <br /> 2<br /> <br /> x <br /> mãn :  7 nên phƣơng trình (1)vô nghiệm<br /> x  1<br /> <br /> <br /> C3: Có thể dựa vào điều kiện của ẩn để xét nghiệm của phƣơng trình .<br /> Điều kiện của (1) : x  1 do đó x  5x  x  1  5x  1  x  1  5x  1<br /> Vế trái
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0