Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải bài tập nhận biết chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học dành cho học sinh phổ thông
lượt xem 32
download
Sáng kiến kinh nghiệm "Phương pháp giải bài tập nhận biết chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học dành cho học sinh phổ thông" để giúp các em nắm vững hơn phần lý thuyết cơ bản về tính chất hóa học của các chất, giúp học sinh có hứng thú hơn với môn học; đồng thời giúp giáo viên giảng dạy dễ dàng hơn. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải bài tập nhận biết chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học dành cho học sinh phổ thông
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT TAM HIỆP Mã số:............................... SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÊN ĐỀ TÀI: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT HỮU CƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC DÀNH CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG Người thực hiện: Trịnh Thị Thanh Tình Lĩnh vực nghiên cứu: Quản lý giáo dục Phương pháp dạy học bộ môn................. Phương pháp giáo dục Lĩnh vực khác.......................................... Có đính kèm: Mô hình Phần mềm Phim ảnh Hiện vật khác Năm học: 2011 2012 1
- 02 LLKHSKKN SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN: 1. Họ và tên: Trịnh Thị Thanh Tình 2. Ngày tháng năm sinh: 18 10 1976 3. Nam, nữ: nữ 4. Địa chỉ: 531/64 Khu phố 2 P. Tam Hiệp Biên Hòa Đồng Nai 5. Điện thoại: 0962627676 6. Chức vụ: Chủ tịch Công Đoàn 7. Đơn vị công tác: Trường THPT Tam Hiệp II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Cử nhân Năm nhận bằng: 1999 Chuyên ngành đào tạo: ĐHSP TP Hồ Chí Minh ngành Hóa Học III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC: Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy Số năm có kinh nghiệm: 12 2
- 3
- Mục lục MỤC LỤC....................................................................................trang 03 I.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................trang 04 II. THỰC TRẠNG.......................................................................trang 05 1.Thuận lợi:..............................................................................trang 05 1.1. Về phía giáo viên:........................................................... trang 05 1.2. Về phía học sinh:.............................................................trang 05 2. Khó khăn:............................................................................trang 05 2.1. Về phía giáo viên:........................................................... trang 05 2.2. Về phía học sinh:.............................................................trang 05 2.3. Cơ sở vật chất:.................................................................trang 05 III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI.............................................................trang 06 1. Phương pháp thực hiện:.....................................................trang 06 1.1. Đối với giáo viên:..........................................................trang 06 1.2. Đối với học sinh:...........................................................trang 06 2. Tiến trình thực hiện:...........................................................trang 07 2.1. Nguyên tắc nhận biết hóa hữu cơ:................................trang 07 2.2. Thứ tự nhận biết hợp chất hữu cơ:...............................trang 07 2.2.1. Hidrocacbon:.......................................................trang 07 2.2.2. Hợp chất có nhóm chức :.....................................trang 07 2.3. Ví dụ minh họa:............................................................trang 08 2.3.1. Thuốc thử tùy ý: Loại đơn giản: ..........................trang 08 2.3.2. Thuốc thử tùy ý: Loại phức tạp: ..........................trang 09 2.3.3. Thuốc thử giới hạn: .............................................trang 10 IV. KẾT QUẢ:..............................................................................trang 11 V. KẾT LUẬN:.............................................................................trang 12 4
- VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:....................................................trang 13 Tên sáng kiến kinh nghiệm: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT HỮU CƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC DÀNH CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG. I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Kính thưa quí Thầy Cô, Là giáo viên giảng dạy môn Hoá Học trong trường THPT, đặc biệt là trường bán công bước đầu chuyển qua công lập, qua một thời gian giảng dạy tôi nhận thấy học sinh của trường gặp rất nhiều khó khăn trong việc học tập môn Hoá. Đặc biệt là đối với dạng bài nhận biết chất, đòi hỏi học sinh không những phải nắm được kiến thức cơ bản mà còn phải phân biệt được đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học đặc trưng của từng hợp chất nhưng đa số học sinh đều không biết cách làm bài tập nhận biết. Nguyên nhân: do thời gian phân phối chương trình ít, bài dài và khó, học sinh không được áp dụng ngay lý thuyết vào bài tập nên chỉ có học sinh khá giỏi theo kịp và làm được bài. Phần lớn, học sinh của trường có ý thức học tập chưa cao, phải phụ giúp gia đình nên không có nhiều thời gian dành cho việc học tập. Vì vậy, để làm tốt các bài tập, đặc biệt là dạng bài tập nhận biết chất, tôi đưa ra một phương pháp để giúp các em nắm vững hơn phần lý thuyết cơ bản về tính chất hóa học của các chất, giúp học sinh có hứng thú hơn với môn học. Đó là lí do tôi chọn đề tài để đóng góp một số kinh nghiệm của bản thân vào việc giảng dạy môn Hóa Học giúp giáo viên giảng dạy dễ dàng hơn và học sinh tiếp thu bài tốt hơn. Do là kinh nghiệm của bản thân nên không thể không có sai sót. Kính mong sự đóng góp của quý thầy cô để tôi có thể thực hiện công tác giảng dạy tốt hơn. Trân trọng kính chào. Biên hoà, ngày 23 tháng 05 năm 2012 Giáo viên thực hiện: Trịnh Thị Thanh Tình 5
- II. THỰC TRẠNG: 1. Thuận lợi: 1.1. Về phía giáo viên: Trong tổ có giáo viên giảng dạy lâu năm, nhiều kinh nghiệm, luôn sẵn sàng giúp đỡ giáo viên trẻ mới ra trường. Giáo viên trong tổ gắn bó đoàn kết, sáng tạo trong công tác giảng dạy. Ban Giám Hiệu nhà trường rất quan tâm đến công tác dạy và học . 1.2. Về phía học sinh: Đa số học sinh chăm ngoan. 2. Khó khăn 2.1. Về phía giáo viên: Tổ ít giáo viên, giáo viên trẻ nhiều, ít kinh nghiệm. Đặc thù bộ môn khó dạy (do kiến thức liên quan nhiều lớp) 2.2. Về phía học sinh: Đa số học sinh mất căn bản ở những lớp học cấp dưới. Đặc thù bộ môn khó học (do kiến thức liên quan nhiều lớp) Bước đầu chuyển từ trường bán công thành trường công lập nên chất lượng đầu vào chưa cao. Học sinh phải phụ giúp gia đình nên thời gian dành cho việc học tập chưa nhiều. Một số học sinh lười, thụ động. 2.3. Cơ sở vật chất: Còn thiếu, chưa đáp ứng nhu cầu dạy và học. 6
- III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI: Trong quá trình dạy học, tôi nhận thấy các em còn nhiều lúng túng trong việc giải bài tập nhận biết chất hữu cơ: Học sinh chưa nắm được đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học đặc trưng của từng loại hợp chất hữu cơ. Chưa phân biệt được sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học đặc trưng để đưa ra thứ tự nhận biết thích hợp. Chưa nêu đúng hiện tượng hoá học xảy ra, chưa viết đúng phương trình phản ứng hoá học. Chưa vận dụng nhuần nhuyễn vào các bài tập liên quan. 1. Phương pháp thực hiện: 1.1. Đối với giáo viên: Để giảng dạy bài tập nhận biết giáo viên cần xác định rõ trọng tâm và có thể thực hiện các bước sau: Giáo viên củng cố cho học sinh lí thuyết đã học. Giúp học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học đặc trưng từng chất. Hướng dẫn học sinh thứ tự nhận biết dựa vào đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học (tuỳ từng bài vận dụng linh hoạt), nêu đúng hiện tượng, rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng. Dùng chất thử càng đơn giản càng tốt. Chú ý thí nghiệm nhận biết phải đơn giản, ít trùng lặp. Giáo viên khi cho bài tập lưu ý chất nhận biết dạng lỏng hoặc rắn phải có hình dạng bên ngoài giống nhau để học sinh nhận biết ( tránh cho một số chất khi nhìn ta có thể biết là chất gì ). Giáo viên có thể vận dụng bài thực hành bằng cách cho các em nhận biết các lọ mất nhãn trong phòng thí nghiệm của trường ( vì sau một thời gian thường nhãn sẽ không còn) Để dạy tốt phần nhận biết chất tôi thấy, nếu giáo viên có một phương pháp hướng dẫn cụ thể thì tiết học sẽ rất sinh động, học sinh hứng thú nhớ bài và làm bài tốt . Giáo viên sẽ hướng dẫn một số thí dụ minh hoạ từ đơn giản đến phức tạp, từng loại nhóm chức, tuỳ loại hợp chất, thuốc thử chọn tuỳ ý, giới hạn thuốc thử, không dùng thuốc thử. 1.2.Đối với học sinh: Học sinh cũng cần có các bước chuẩn bị trước khi làm bài tập nhận biết chất: 7
- Học và nắm vững kiến thức cũ: nhận biết được đặc điểm cấu tạo của từng loại hợp chất: hiđrocacbon, từng loại nhóm chức và tính chất hoá học đặc trưng của chúng. Nắm được các bước làm bài: xác định đúng hoá chất cần nhận biết, thứ tự nhận biết, nêu đúng hiện tượng, phương trình hoá học và chú ý cân bằng phản ứng. (Đây là những lỗi học sinh của trường thường xuyên mắc phải khi làm bài) Đặc biệt học sinh khi nhận biết chất thường chỉ chú ý đến phản ứng xảy ra mà không có hiện tượng, hay mắc sai lầm khi kết luận phản ứng không xảy ra khi không có hiện tượng (ví dụ khi nhận biết ancol và dung dịch phenol học sinh thường dùng dung dịch NaOH) . 2. Ti ến trình thực hiện : 2.1.Nguyên t ắc nhận biết hoá hữu cơ: Có hai trường hợp cơ bản: 2.1.1. Nếu hợp chất khác họ, khác chức: phải sử dụng phản ứng đặc trưng để nhận biết. 2.1.2. Nếu hợp chất cùng họ, cùng chức: phải chuyển thành hợp chất khác họ, khác chức trước rồi sử dụng phản ứng đặc trưng hoặc dùng phương pháp định lượng đo thể tích thoát ra hay cân kết tủa thu được . Dựa vào nguyên tắc trên, ta sẽ có thứ tự nhận biết các chất hữu cơ và vô cơ. 2.2.Thứ tự nhận biết hợp chất hóa học hữu cơ: 2.2.1. Hiđrocacbon: THỨ TỰ CHẤT NHẬN BIẾT THUỐC THỬ HIỆN TƯỢNG Ankin có liên kết ba đầu Dung dịch Kết tủa vàng 1 mạch R C =CH AgNO3/NH3,t0C nhạt Hợp chất có liên kết Dung dịch Br2 Mất màu 2 đôi, liên kết ba trong hoặc dd KMnO4 dung dịch Br2 mạch. hoặc dd KMnO4 Ankylbenzen Dd KMnO4 / to Mất màu tím 3 dung dịch KMnO4 2.2.2. Hợp chất có nhóm chức: Thứ tự CHẤT NHẬN BIẾT THUỐC THỬ HIỆN TƯỢNG Axit hữu cơ Hoá đỏ 1 Quì tím Dung dịch Bazơ Hoá xanh 2 Tinh bột I2KI Hoá xanh HNO3 Kết tủa Lòng trắng trứng màu vàng 8
- Phức màu tím Cu(OH)2 đặc trưng Phenol Dung dịch Br2 Kết tủa trắng 3 Anilin Hợp chất có nhóm –CHO Kết tủa Ag kim *Anđehit, glucozơ, loại (phản ứng fructoz, mantozơ. Dung dịch tráng gương) *Axit fomic AgNO3/NH3, t0C *Este format HCOOR 4 Hợp chất có nhóm –CHO Kết tủa đỏ gạch *Anđềhit, glucozơ, Cu(OH)2/t C0 Cu2O fructoz, mantozơ. *Axit fomic *Este fomiat HCOOR Ancol đa chức có 2 nhóm Cu(OH)2 Dung dịch 5 –OH trở lên ( 2 nhóm OH t C thường 0 màu xanh lam kề nhau) đặc trưng Hợp chất có H linh động: Na Sủi bọt khí 6 ancol không màu Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể thay đổi thứ tự nhận biết trên. 2.3. Ví dụ minh họa: 2.3.1. Thuốc thử tùy ý : LOẠI ĐƠN GIẢN Ví dụ 1: Nhận biết các lọ khí mất nhãn sau: etilen, axetilen, etan. CH CH CH2= CH2 CH3CH3 ddAgNO3/NH3, Kết tủa vàng nhạt t0C Dung dịch Br2 Mất màu dung dịch Br2 Phương trình phả0n ứng minh hoạ: NH3,t C CH CH + Ag2O CAg CAg + H 2O (Vàng nhạt) hay C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3 CH2= CH2 + Br2 CH2Br CH2Br Ví dụ 2: Nhận biết các lọ mất nhãn sau: Stiren, toluen, benzen, phenol lỏng. 9
- C6H5CH=CH2 C6H5CH3 C6H6 C6H5OH Dung dịch Br2 Mất màu dung Kết tủa dịch Br2 màu trắng Dung dịch Mất màu tím KMnO4,t0C Phương trình phản ứng minh hoạ: C6H5CH=CH2 + Br2 C6H5 CHBrCH2Br OH OH + 3Br2 + 3HBr Br Br ( tr Br ắng) C6H5CH3 + 2KMnO4 t0C C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O 2.3.2. Thuốc thử tùy ý: LOẠI PHỨC TẠP. Ví dụ 1: Nhận biết các lọ mất nhãn sau: axit axetic, axit acrylic, axit fomic, anđehit axetic, glixerol, glucozơ. CH3COOH CH2=CHCOOH HCOOH CH3CHO C3H5(OH)3 C6H12O6 Quì tím Đỏ Đỏ Đỏ Nhóm I Nhóm II Thử tiếp nhóm I CH3COOH CH2=CHCOOH HCOOH ddAgNO3/NH3,t0c Ag Dung dịch Br2 Mất màu dd Br2 Thử tiếp nhóm II 10
- CH3CHO C3H5(OH)3 HOCH2(CHOH)4CHO Cu(OH)2 Dung dịch xanh Dung dịch lam đặc trưng xanh lam đặc trưng Cu(OH)2,toC Kết tủa Cu2O đỏ gạch Phương trình phản ứng: NH3,t0C HCOOH + Ag2O CO2 + 2Ag + H2O t0 C Hay: HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3+H2O (NH 4)2CO3+ 2Ag + 2NH4NO3 CH2=CHCOOH + Br2 CH2BrCHBr COOH CH2OH CH2O Cu OCH2 2 CHOH + Cu(OH)2 CH OH HOCH + 2H2O CH2OH CH2OH HOCH2 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O t0C CH2OH(CHOH)4CHO +2Cu(OH)2 CH2OH(CHOH)4COOH+Cu2O +2H2O Ví dụ 2 : Nhận biết các chất lỏng: acid formic, acid axetic, etylformat, metylaxetat HCOOH CH3COOH HCOOC2H5 CH3COOCH3 Quỳ tím Đỏ Đỏ 0 AgNO3/NH3, t Ag Ag CO2 CO2 HCOOH + Ag2O CO2 + Ag + H2O HCOOC2H5 + Ag2O C2H5OH + CO2 + 2Ag 2.3.3. Giới hạn thuốc thử Ví dụ : Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để phân biệt các lọ mất nhãn sau: anđehit axetic, ancol etylic, axit axetic, axit fomic, glucozơ, glixerol. C2H5OH CH3CHO CH3COOH HCOOH C6H12O6 C3H5(OH)3 11
- Cu(OH)2, Dung dịch Dung dịch Dung dịch Dung dịch (NaOH) xanh lam xanh lam xanh lam xanh lam nhạt nhạt đặc trưng đặc trưng t0C Cu2O Cu2O Cu2O đỏ đỏ gạch đỏ gạch gạch Phương trình phản ứng: NaOH,toC CH3CHO + 2Cu(OH)2 CH 3 COOH + Cu2O + 2H2O Hay: CH3CHO + 2Cu(OH)2+NaOH CH3 COONa + Cu2O + 3H2O 2CH3COOH + Cu(OH)2 (CH3COO)2Cu + 2H2O 2HCOOH + Cu(OH)2 (HCOO)20Cu + 2H2O tC Hay: HCOOH + 2Cu(OH)2+ 2NaOH Na2CO3 + Cu2O + 4H2O NaOH,t C 0 HCOOH + 2Cu(OH)2 CO 2 + Cu2O + 3H2O CH2OH CH2O Cu OCH2 2CHOH + Cu(OH)2 CH OH HOCH + 2H2O CH2OH CH2OH HOCH2 t0C CH2OH(CHOH)4CHO+2Cu(OH)2 CH2OH(CHOH)4COOH +Cu2O +2H2O Hay: t0C CH2OH(CHOH)4CHO+2Cu(OH)2+NaOH CH2OH(CHOH)4COONa+ Cu2O + 3H2O Dĩ nhiên trong quá trình giảng dạy giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh vận dụng linh hoạt phần lí thuyết cơ bản phù hợp với nội dung từng bài, từng chương. IV.KẾT QỦA: Qua một thời gian áp dụng những bước giảng dạy trên, tôi nhận thấy học sinh đã có hứng thú với môn học. Đặc biệt, các em đã nhanh chóng nhận biết các chất hoá học một cách dễ dàng. Hơn thế nữa, các em còn có khả năng kết hợp tốt với một số bài nêu hiện tượng hoặc các bài toán có liên quan. Dưới đây là kết quả kiểm nghiệm ở hai năm gần nhất, trong các kỳ kiểm tra, tỉ lệ phần trăm trên trung bình tăng lên một cách rõ rệt: 12
- Năm học 20102011: Lớp 12A6 12A9 12A10 Kiểm Học sinh trên 25 24 22 tra trung bình Lần 1 Tỉ lệ 59,5% 58,5% 52,4% Kiểm Học sinh trên 30 29 31 tra trung bình Lần 2 Tỉ lệ 71,4% 70,7% 73,8% Năm học 20112012 Lớp 12A6 12A7 12A8 Học sinh trên 23 20 25 Lần 1 trung bình Tỉ lệ 53,48% 47,6% 62,5% Học sinh trên 31 29 33 Lần 2 trung bình Tỉ lệ 72,1% 69% 82,5% V. KẾT LUẬN: Kính thưa quý Thầy Cô! Trên đây là những kinh nghiệm của cá nhân tôi trong quá trình giảng dạy bộ môn Hoá mà tôi đã đúc kết được với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy, đồng thời nâng cao kết quả học tập của học sinh. Tuy nhiên do đây là những kinh nghiệm của bản thân nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì thế rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô để tôi có thể học hỏi thêm kinh nghiệm quý báu từ phía quý Thầy Cô, giúp tôi ngày càng hoàn thiện hơn trong công tác giảng dạy của mình. Xin chân thành cám ơn. 13
- VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Sách giáo khoa lớp 11 cơ bản. 2. Sách giáo khoa lớp 11 nâng cao. 3. Sách giáo khoa lớp 12 cơ bản. 4. Sách giáo khoa lớp 12 nâng cao. 5. Hóa học hữu cơ Đặng Đình Bạch Nguyễn Thị Thanh Phong NXB Giáo dục. 6. Phim tài liệu hóa học Nguyễn Tấn Trung internet 14
- 15
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: TRƯỜNG THPT TAM HIỆP Độc lập Tự do Hạnh phúc Biên Hòa, ngày 23 tháng 5 năm 2012 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2011 2012 Tên sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải bài tập nhận biết chất hữu cơ dành cho học sinh phổ thông. Họ và tên tác giả: Trịnh Thị Thanh Tình Đơn vị (Tổ): Hóa Lĩnh vực: Quản lý giáo dục Phương pháp dạy học bộ môn................. Phương pháp giáo dục Lĩnh vực khác.......................................... 1. Tính mới Có giải pháp hoàn toàn mới Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có 2. Hiệu quả: Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả 3. Khả năng áp dụng: Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Tốt Khá Đạt Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Tốt Khá Đạt Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Tốt Khá Đạt XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy hát tập thể môn Âm nhạc trong trường Tiểu học
16 p | 708 | 155
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Biện pháp chỉ đạo việc áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào dạy và học
32 p | 369 | 127
-
Sáng kiến kinh nghiệm - phương pháp giải bài tập con lắc đơn
22 p | 464 | 110
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải các bài tập về ancol
23 p | 347 | 88
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp trau dồi từ vựng trong giảng dạy tiếng Anh lớp 4
29 p | 272 | 70
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy học dự án trong dạy và học Hóa học ở trường phổ thông
80 p | 228 | 59
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp và kĩ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THCS
15 p | 794 | 56
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy và học hiệu quả phân môn Vẽ theo mẫu ở tiểu học
44 p | 224 | 53
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy học theo chủ đề tích hợp trong môn giáo dục công dân lớp 10
20 p | 576 | 40
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải toán tính diện tích đa giác và phương pháp diện tích
42 p | 314 | 37
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giảng dạy và huấn luyện đội tuyển chạy việt dã
15 p | 276 | 33
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp phát triển bài toán mới từ bài toán ban đầu
42 p | 252 | 29
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp xác định giá trị tài liệu lưu trữ trong cơ quan
37 p | 226 | 26
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải bài toán cực trị trong điện xoay chiều
34 p | 246 | 24
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải bài tập Vật lý phần điện xoay chiều
74 p | 206 | 24
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12 nâng cao
27 p | 157 | 21
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải một số bài toán mở rộng kiến thức phần dao động cơ (con lắc lò xo) và dòng điện xoay chiều
32 p | 141 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp xác định số loại kiểu Gen ở đời con trong một số dạng bài tập lai tổng hợp
26 p | 132 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn