SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI<br />
TRƯỜNG PT DÂN TỘC NỘI TRÚ LIÊN HUYỆN TÂN PHÚ-ĐỊNH QUÁN<br />
<br />
Mã số: ………………..<br />
<br />
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM<br />
<br />
“QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ TRƯỜNG”<br />
<br />
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh<br />
Lĩnh vực nghiên cứu:<br />
Quản lý giáo dục<br />
<br />
Phương pháp dạy học bộ môn: <br />
Phương pháp giáo dục<br />
<br />
Lĩnh vực khác: ………… <br />
<br />
Có đính kèm:<br />
Mô hình<br />
<br />
Phần mềm<br />
<br />
Phim ảnh<br />
<br />
Năm học 2011-2012<br />
<br />
1<br />
<br />
Hiện vật khác<br />
<br />
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC<br />
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN<br />
1. Họ và tên:<br />
<br />
Nguyễn Thị Hạnh<br />
<br />
2. Ngày tháng năm sinh:<br />
3. Nam, nữ:<br />
<br />
06/01/1960<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
4. Địa chỉ: Tổ 04, khu 10, Thị trấn Tân Phú, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng<br />
Nai<br />
5. Điện thoại di động: (016) 74151459), Cơ quan: (061) 3856483<br />
6. E-mail: hanh nguyen hieu truong dtnt @Gmail.com<br />
7. Chức vụ: Hiệu Trưởng<br />
8. Đơn vị công tác: Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội Trú liên huyện<br />
Tân Phú –Định Quán<br />
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO<br />
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất: Đại học sư phạm<br />
- Năm nhận bằng: 2007<br />
- Chuyên ngành đào tạo: Ngành Lịch sử<br />
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC<br />
- Trình độ chuyên môn có kinh nghiệm : Quản lý-Dạy học<br />
- Số năm có kinh nghiệm: 26 năm<br />
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 05 năm gần đây: 04<br />
+Những biện pháp phụ đạo học sinh yếu, kém về học lực ở trường PTDTNT<br />
+ Nâng cao hiệu quả giáo dục và hình thành nhân cách cho học sinh ở trường<br />
PTDTNT<br />
+ Biện pháp hạn chế học sinh bỏ học ở trường PTDTNT.<br />
+ ây dựng thư viện thân thiện trong nhà trường<br />
+ Quản lý, sử dụng tài sản nhà trường<br />
<br />
2<br />
<br />
N<br />
<br />
N<br />
<br />
N<br />
<br />
N<br />
<br />
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ TRƯỜNG<br />
I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI<br />
Quản lý và sử dụng tài sản trong nhà trường là một nội dung, một công việc rất<br />
quan trọng, song song với các nội dung khác, tài sản là cơ sở vật chất, nó là phương<br />
tiện, yếu tố góp phần không ít nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.<br />
Thực trạng việc quản lý và sử dụng tài sản nhà trường còn rất nhiều hạn chế:<br />
Việc quản lý, tổ chức thực hiện chưa chặt chẽ, chưa khoa học; trách nhiệm, ý thức bảo<br />
quản, giữ gìn của đội ngũ và học sinh khi được giao sử dụng tài sản chưa cao, cho<br />
rằng không phải tiền của mình bỏ ra nên không sót, còn để tài sản mau hư, mau hỏng,<br />
dơ bẩn, thật bức xúc với một số học sinh nam viết, vẽ bẩn lên tường nhà, bàn, ghế, tức<br />
tối, thách đố nhau đập phá hoặc tự mình đập phá dụng cụ như: Cửa kiếng, đồ hốt rác,<br />
thùng đựng rác, cây lau nhà, tủ sắt đựng quần áo ở nội trú (dày 7 rem bị méo, móp,<br />
bẹp dúm lại), thau giặt đồ, xô đựng nước, van nước; thậm chí còn lấy cái kẻng dùng<br />
đánh báo thức, tháo tôn lấy xoong nồi nhà bếp, dỡ hàng rào bằng sắt, lấy sách vở của<br />
nhau để trên lớp đem ra ngoài bán.<br />
Năm học 2011-2012, cơ sở hạ tầng cũng như thiết bị của nhà trường được đầu tư<br />
nâng cấp sửa chữa lại thành mới vừa đẹp vừa khang trang, không thể khoanh tay đứng<br />
nhìn những tồi tệ trên, tôi nghĩ, phải tìm ra những nội dung, biện pháp mới để thay thế<br />
cái được vào cái chưa được, những hạn chế, yếu kém trên, đó là lý do khiến tôi chọn<br />
đề tài này.<br />
II/ TỔ CHỨC TH C HIỆN ĐỀ TÀI<br />
1 C sở<br />
<br />
uận<br />
<br />
Tài sản là của cải vật chất dùng để sản xuất hoặc tiêu dùng (theo từ điển tiếng<br />
việt thông dụng).<br />
Mọi tài sản nhà nước đều được Nhà nước giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản<br />
lý, sử dụng (Khoản 1, Điều 2 của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2008/<br />
QH12 ngày 03/06/ 2008 của Quốc hội Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam)<br />
Người đứng đầu cơ quan tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà<br />
nước có quyền chỉ đạo tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ<br />
quan, đơn vị. Ban hành và tổ chức thực hiện qui chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước<br />
thuộc phạm vi quản lý theo thẩm quyền.Chấp hành các qui định của luật và các qui<br />
định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm sử dụng tài sản nhà nước đúng mục<br />
đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ, hiệu quả, tiết kiệm. Chịu trách nhiệm trước pháp<br />
luật về việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý.<br />
(Trích Điều 4, điều 5 của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2008/<br />
QH12 ngày 03/06/ 2008 của Quốc hội Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam).<br />
3<br />
<br />
Tài sản của nhà trường hình thành do mua sắm; đầu tư xây dựng; được cấp, được<br />
điều chuyển đến, đều do cấp có thẩm quyền giao cho nhà trường sử dụng và chiụ<br />
trách nhiệm trước cơ quan trực tiếp quản lý. Vậy để quản lý và sử dụng tài sản nhà<br />
trường cho tốt, có hiệu quả, tôi nhận thấy cần phải thực hiện các nội dung và biện<br />
pháp sau đây:<br />
2 N i ung, iện pháp th<br />
2.1 Lập, quản<br />
<br />
hiện á giải pháp ủ đề t i<br />
<br />
hồ s t i sản ó trong nh trường<br />
<br />
Mọi tài sản hiện có trong nhà trường đều phải quản lý chặt chẽ vào hồ sơ, sổ<br />
sách theo qui định, vì vậy Hiệu trưởng chỉ đạo và giao cho kế toán chịu trách nhiệm<br />
chính về nội dung này, yêu cầu kế toán thực hiện các nhiệm vụ sau:<br />
Nghiên ứu, nắm v hiểu rõ uật, á qui định khá ủ pháp uật, á văn<br />
ản hướng ẫn ủ ấp tr tiếp quản nh trường ó iên qu n đến việ quản<br />
v sử ụng t i sản (đ ng ó hiệu<br />
thi h nh), để th hiện ho đúng, hẳng<br />
hạn như:<br />
Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/ QH12, ngày 03/06/ 2008 của<br />
Quốc hội Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;<br />
Nghị định số 52/2009/ NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ qui định chi tiết<br />
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;<br />
Thông tư số 245/2009/ TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Qui định<br />
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/ NĐ-CP ngày 31/12/2009 của<br />
Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử<br />
dụng tài sản nhà nước;<br />
Các Điều 3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12, phụ lục 1 và 2 trong chương II, III của Quyết<br />
định số 32/2008/ QĐ-BTC ngày 29-05-2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế<br />
độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp<br />
công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;<br />
Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính;<br />
Các văn bản của các cơ quan trực tiếp quản lý nhà trường về tài sản, tài chính<br />
như Uỷ ban nhân dânTỉnh, Huyện, Sở Tài chính, Sở Giáo dục- Đào tạo,…<br />
Th<br />
<br />
hiện ghi sổ kế toán, theo õi tăng, giảm, tính tỷ ệ h o mòn t i sản<br />
<br />
Bướ 1: Phân oại t i sản<br />
Căn cứ vào Điều 3,4, 6 của Quyết định số 32/2008/ QĐ-BTC ngày 29-05-2008<br />
của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong<br />
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách<br />
nhà nước để phân loại tài sản hiện có trong nhà trường như sau:<br />
-Loại t i sản ố định vô hình là tài sản không mang hình thái vật chất cụ thể<br />
như (giá trị quyền sử dụng đất, phần mềm máy vi tính…); tài sản đặc thù là tài sản<br />
4<br />
<br />
không thể đánh giá được giá trị thực như hiện vật trưng bày, (theo khoản 2, điều 3,4<br />
của Quyết định số 32/2008/ QĐ-BTC); loại tài sản này phải quản lý chặt chẽ, không<br />
tính hao mòn hàng năm.<br />
- Loại t i sản ố định hữu hình, thoả mãn cả 2 tiêu chuẩn: có thời gian sử dụng<br />
từ 01 năm trở lên; có nguyên giá từ 10.000.000đ (mười triệu đồng) trở lên như: Nhà<br />
làm việc, nhà công vụ, nhà kho, nhà hội trường…; Vật kiến trúc như: Giếng khoan,<br />
sân chơi, hệ thống cấp thoát nước, đường nội bộ, tường rào bao quanh, … (theo khoản<br />
1, Điều 3; điểm a của tiết 1.1 khoản 1 Điều 6 của Quyết định số 32/2008/ QĐ-BTC);<br />
- Loại t i sản ố định hữu hình: Có nguyên giá từ 05 triệu đồng đến dưới 10<br />
triệu đồng và có thời gian sử dụng trên một năm như:<br />
+ Máy móc, thiết bị: máy vi tính, máy in, máy photocoppy, tủ lạnh, tủ đá, máy<br />
móc thiết bị thí nghiệm, máy ảnh, …<br />
+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn: e ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, hệ thống dây<br />
điện thoại, phương tiện truyền dẫn điện, …<br />
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý: Bàn, ghế, tủ, kệ đựng tài liệu,…<br />
+ Cây lâu năm, cây cảnh, thảm cỏ, thảm cây xanh, …<br />
(Khoản 1, Điều 4; điểm b,c,d,e của tiết 1.1 khoản 1 Điều 6 của Quyết định số<br />
32/2008/ QĐ-BTC)<br />
-Loại t i sản ố định hữu hình có nguyên giá từ dưới 5 triệu đồng trở xuống, có<br />
thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên có thể cho vào danh mục công cụ, dụng cụ như:<br />
tẹc đựng nước, máy bơm nước, thùng đựng rác, quạt điện, …<br />
Bướ 2: Th<br />
<br />
hiện ghi sổ kế toán, tính tỷ ệ h o mòn<br />
<br />
-Tất cả các loại tài sản hữu hình trên được lập, ghi vào sổ bằng phần mềm quản<br />
lý tài sản trong máy vi tính, đồng thời theo dõi tăng, giảm kịp thời hàng tháng, hàng<br />
quí, hàng năm (thực hiện theo mẫu số S31-H và S32-H của Quyết định số<br />
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính đang có hiệu lực thi<br />
hành).<br />
- Tính tỷ lệ hao mòn tài sản<br />
+ ác định nguyên giá tài sản cố định, căn cứ vào (điểm a,b,c d của khoản 1<br />
Điều 7 của Quyết định số 32/2008/ QĐ-BTC) để thực hiện.<br />
Chẳng hạn như điểm a, khoản 1, Điều 7 qui định: Nguyên giá tài sản cố định<br />
hình thành từ mua sắm là giá mua thực tế (giá ghi trên hoá đơn trừ (-) đi các khoản<br />
chiết khấu thương mại hoặc giảm giá - nếu có) cộng (+) với các chi phí vận chuyển,<br />
bốc dỡ, các chi phí, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử đã trừ (-) các<br />
khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử, các khoản thuế, phí lệ phí (nếu có)<br />
mà cơ quan, đơn vị phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào sử dụng.<br />
+ Nguyên tắc tính hao mòn tài sản cố định căn cứ vào (Khoản 1,2 Điều 10 của<br />
5<br />
<br />