intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn giáo viên Ngữ văn đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh ở trường THCS Lương Thế Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:25

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm THCS "Hướng dẫn giáo viên Ngữ văn đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh ở trường THCS Lương Thế Vinh" nghiên cứu, và đề xuất các biện pháp đổi mới kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn tổ khoa học xã hội ở trường THCS Lương Thế Vinh. Mời thầy cô cùng tham khảo và tải về sáng kiến tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn giáo viên Ngữ văn đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh ở trường THCS Lương Thế Vinh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN NGỮ VĂN ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ  Ở TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH Lĩnh vực/môn :Ngữ văn Cấp học :THCS Tên tác giả :Đặng Thị Vân Đơn vị công tác :Trường THCS Lương Thế Vinh Chức vụ :Tổ phó Tổ KHXH
  2. Hà Nội 2022 MỤC LỤC TT Nội dung Trang   Mở đầu 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu  2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu. 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 2 6. Nhiệm vụ nghiên cứu        2 7. Những đóng góp mới của đề tài. 2 8. Kết cấu 2 Nội dung  I. Cơ sở lí luận của vấn đề nâng cao... 3   II. Thực trạng kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn tổ Khoa học xã  7 hội ở ttrường THCS Lương Thế Vinh . 1. Vài nét sơ lược về tổ Khoa học xã hội ở trường THCS  7 Lương Thế Vinh.  2. Thực trạng về kiểm tra đánh giá môn Ngữ văntổ Khoa học  8 xã hội ở trường THCS Lương Thế Vinh. III. Một số biện pháp đổi mới kiểm tra đánh giámôn Ngữ văn. 8 Kết luận và Khuyến nghị 16 Tài liệu tham khảo
  3. 3 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn vấn đề nghiên cứu Trên văn bia Văn Miếu ­ Quốc tử giám, Thân Nhân Trung đã viết: «Hiền   tài quốc gia chi nguyên khí. Nguyên khí thịnh tắc quốc thế  cường dĩ long;  nguyên khí lỗi tắc quốc thế nhược dĩ ô». Quả  thật, để  đất nước được hưng  thịnh, trường tồn, nhân tố con người luôn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Vì   lẽ đó, nhiệm vụ của giáo dục là tạo ra những con người phát triển toàn diện,   đủ đức đủ tài, đáp ứng được nhu cầu của thời đại. Chương trình giáo dục phổ  thông (GDPT) mới   chính thức được triển   khai trên cả nước đối với học sinh lớp 1 từ năm học 2020­2021. Vì vậy, ngành  giáo dục đã, đang nỗ lực xây dựng đội ngũ giáo viên không chỉ đạt chuẩn về  trình độ  đào tạo mà còn có tư  duy đổi mới, sáng tạo trong phương pháp dạy  học, đổi mới trong kiểm tra đánh giá đáp  ứng yêu cầu chương trình GDPT  mới theo hướng phát triển năng lực.             Để  phát triển được năng lực và bồi đắp nhân cách người học trong   môn Ngữ  văn, chúng ta không chỉ  coi trọng đổi mới chương trình SGK, đổi  mới phương pháp , kĩ thuật dạy học, đổi mới sinh hoạt tổ­ nhóm CM mà còn  tập trung vào khâu đổi mới kiểm tra đánh giá. Đổi mới kiểm tra đánh giá   giống như chiếc gương, nó phản chiếu đánh giá đúng năng lực người học và  đặc biệt hơn, lại có thể   phát hiện, khích lệ,  ươm mầm tài năng và bồi đắp  tâm hồn, hoàn thiện nhân cách cho HS.            Đối với Trường THCS Lương Thế Vinh, ngôi trường thuộc tốp đầu  của huyện Đan Phượng, lại càng cần phải thực hiện tốt việc đổi mới kiểm  tra đánh giá để nâng cao chất lượng dạy­học môn Ngữ văn. Tuy nhiên, những   năm gần đây, việc kiểm tra đánh giá đối với các khối lớp còn nhiều khó khăn,   do GV chưa kịp thích nghi với sự  đổi mới, còn thụ  động và lúng túng trong   triển khai áp dụng; do ảnh hưởng của đại dịch Co­vid19 nên có sự điều chỉnh  kế hoạch dạy học, từ đó kéo theo việc kiểm tra đánh giá năng lực, phẩm chất   HS chưa thực sự được chuẩn xác…  Với nhiệm vụ  được giao là tổ  phó chuyên môn tổ  Khoa học xã hội   ­ Phụ  trách môn Ngữ  văn của tổ, tôi xác định: Đổi mới giáo dục không chỉ  là đổi  mới nội dung chương trình, đổi mới phương pháp và các hình thức dạy học,  
  4. 4 đổi mới sinh hoạt tổ nhóm CM mà còn đổi mới về tư duy của đội ngũ cán bộ  quản lý, của giáo viên về  việcđổi mới kiểm tra đánh giá­ một yếu tố  có tác  động trực tiếp đến chất lượng dạy và học hiện nay. Từ  những vấn đề  trên,  tôi đã triển khai thực hiện, rút ra một số  kinh nghiệm để  chỉ  đạo công tác   chuyên môn trong thời gian tới và đúc kết thành đề  tài: “Hướng dẫn giáo   viên Ngữ văn đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh ở trường THCS Lương   Thế Vinh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu, và đề  xuất các biện pháp đổi mới kiểm tra đánh giá môn  Ngữ văn tổ  khoa học xã hội ở trường THCS Lương Thế Vinh.  3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu: 3.1. Khách thể nghiên cứu Tổ phó  và giáo viên Ngữ văn, Trường THCS Lương Thế Vinh   3.2. Đối tượng nghiên cứu Đổi mới kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn  trường THCS Lương Thế Vinh. 4. Phương pháp nghiên cứu: ­ Phương pháp nghiên cứu lí luận ­ Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ­ Phương pháp tham vấn chuyên gia ­ Phương pháp thống kê. 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu: Đề  tài chỉ  giới hạn về  thực trạng và  các biện pháp đổi mới kiểm tra  đánh giá môn Ngữ  văn tổ  KHXH trường  THCS Lương Thế Vinh. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu:     ­ Nghiên cứu cơ sở lí luận của vấn đề đổi mới kiểm tra đánh giá môn Ngữ  văn tổ KHXH trường THCS Lương Thế Vinh..      ­ Phân tích thực trạng Kiểm tra đánh giá môn Ngữ  văn tổ  KHXH trường   THCS Lương Thế Vinh.      ­ Đề xuất các biện pháp nhằm đổi mới kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn tổ  KHXH trường THCS Lương Thế Vinh..
  5. 5 7. Những đóng góp mới của đề tài: Đưa ra một số biện pháp nhằm đổi mới  kiểm tra đánh giá môn Ngữ  văn  ở  tổ  khoa học xã hội trường THCS   Lương Thế Vinh. 8. Kết cấu: Đề tài gồm có 03 phần ­ Mở đầu ­ Nội dung: gồm 03 phần  ­ Kết luận và khuyến nghị. NỘI DUNG I. CƠ  SỞ  LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ  ĐỔI MỚI KIỂM  TRA ĐÁNH GIÁ MÔN NGỮ VĂN 1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu   1.1. Căn cứ nghiên cứu      1.1.1.  Căn cứ pháp lí Thông tư 26/2020/TT­BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế  đánh giá, xếp loại HS THCS, THPT ban hành kèm theo thông tư  58/2021/TT­ BGDĐT thể hiện rõ quan điểm đổi mới về hoạt động kiểm tra, đánh giá theo  định hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; bảo đảm hoạt động kiểm tra ,   đánh giá như một hoạt động học tập. 1.2. Căn cứ khoa học Trong nhà trường trung học, khâu kiểm tra đánh giá vô cùng quan trọng,  giúp HS phát huy được năng lực và phẩm chất cá nhân đồng thời, giúp nhà  quản lí giáo dục, XH có căn cứ đánh giá đáng tin cậy về sản phẩm của hoạt   động giáo dục. 2. Những khái niệm cơ  bản về  vấn đề  nghiên cứu đổi mới kiểm tra  đánh giá  theo định hướng chương trình THCS mới: a.Kiểm tra :  Kiểm tra là việc thu thập thông tin, dữ  liệu, bằng chứng cần   thiết làm cơ sở cho việc xem xét, nhận xét, đánh giá. Theo Thông  ư  số  26/2020/TT­BĐT Sửa đổi, bổ  sung một số  điều của Quy   chế  đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ  sở  và học sinh trung học phổ 
  6. 6 thông ban hành kèm theo Thông tư  số  58/2011/TT­BGDĐT ngày 12 tháng 12  năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Có các hình thức kiểm tra sau: (1) Kiểm tra thường xuyên  ­ Kiểm tra thường xuyên được thực hiện trong quá trình dạy học và  giáo dục, nhằm kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả  thực hiện các nhiệm  vụ  học tập, rèn luyện của học sinh theo chương trình môn học, hoạt động  giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ  thông do Bộ  trưởng Bộ  Giáo dục  và Đào tạo ban hành; ­ Kiểm tra thường xuyên được thực hiện theo hình thức trực tiếp hoặc  trực tuyến thông qua: hỏi ­ đáp, viết, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản   phẩm học tập; ­ Số lần kiểm tra thường xuyên không giới hạn bởi số điểm kiểm tra,  đánh giá thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này. =>Nhằm cung cấp thông tin phản hồi một cách thường xuyên=>Kịp  thời điều chỉnh hoạt động dạy của thầy và học của  trò;  Thúc đẩy học sinh  cố gắng tích cực làm việc một cách liên tục, có hệ thống. (2)Kiểm tra định  kỳ   Kiểm tra định kì được thực hiện sau mỗi giai đoạn giáo dục nhằm đánh  giá kết quả học tập, rèn luyện và mức độ  hoàn thành nhiệm vụ  học tập của   học   sinh   theo   chương   trình   môn   học,   hoạt   động   giáo   dục   quy   định   trong  Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban  hành; ­ Kiểm tra, đánh giá định kì, gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra,  đánh giá cuối kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên   máy tính), bài thực hành, dự án học tập. + Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá định kì bằng bài kiểm tra trên   giấy hoặc trên máy tính từ 45 phút đến 90 phút, đối với môn chuyên tối đa 120  phút. Đề  kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận, đặc tả  của đề, đáp ứng   theo   mức   độ   cần   đạt   của   môn   học,   hoạt   động   giáo   dục   quy   định   trong  Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban  hành.
  7. 7 + Đối với bài thực hành, dự  án học tập phải có hướng dẫn và tiêu chí  đánh giá trước khi thực hiện. =>Đánh giá được việc nắm tri thức, KN, kỹ xảo của HS sau một thời   hạn nhất định; Giúp cho học sinh củng cố, mở  rộng tri thức đã học; Tạo cơ  sở để học sinh tiếp tục học sang những phần mới, chương mới. =>Đánh giá là xác định trình độ  lĩnh hội kiến thức, kỹ  năng, năng   lực của HS tương ứng với yêu cầu của chương trình;  hiện Chương trình hương trình 2018 hành C iến thức yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, -K - Phẩm chất: năng trách nhiệm - Kỹ Thái độ lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp hợp tác, giải - - Năng quyết vấn đề, sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: tuỳ môn học có năng lực khác nhau VD: môn Ngữ văn: Năng lực thẩm mĩ ;Năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản. (3)Phẩm chất: là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của   con người (đạo đức); cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người. Phẩm chất được biểu hiện qua hành vi=>Đánh giá qua hành vi. Phương   pháp quan sát, dùng thang đo.
  8. 8 Sơ đồ Các loại phẩm chất và đặc điểm từng loại (4)Kỹ năng (Skill), theo Xavier Roegiers (1996) cho rằng : “KN là khả  năng thực hiện một cái gì đó, đó là một hoạt động được thực hiện”, không có   một KN nào tồn tại thuần khiết, mọi KN đều được biểu hiện qua những ND   cụ thể. Tác giả chia thành KN nhận thức và KN chân tay. F.K.Kharlamov , coi KN không đơn thuần là mặt kỹ  thuật của hành  động mà còn là sự  biểu hiện năng lực của con người. Theo quan niệm này,   KN có tính ổn định, tính mềm dẻo, tính linh hoạt và tính mục đích.  =>KN là khả  năng của con người thực hiện có hiêụ  quả  một hành   động nào đó để đạt được mục đích xác định bằng cách lựa chọn và áp dụng   những cách thức hành động phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và phương   tiện nhất định; KN vừa thể hiện cách thức hành động vừa thể hiện năng lực   hành động.  (5)Năng lực: là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ  tố  chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động  tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú,  niềm tin, ý chí,...thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết   quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. =>Khả năng vận dụng KT, KN..để thực hiện thành công một nhiệm vụ  nào đó. 
  9. 9 Đánh giá theo chuẩn: dựa kết quả kiểm tra (điểm số) đánh giá mức độ  đạt được kiến thức: xuất sắc, giỏi, khá, TB khá, TB, yếu, kém. Giáo viên đánh giá HS Quan sát hoạt động của HS, dựa vào bảng kiểm từ đó đưa ra đánh giá   về  thái độ  của HS như: mức độ  tích cực, chủ  động, chuyên cần, làm việc  nhóm, tính trung thực,… 3. Kiểm tra, đánh giá  kỹ năng được thực hiện như thế nào? a. Kiểm tra kỹ năng Thực chất là kiểm tra việc triển khai các thao tác và kết quả đạt được Câu hỏi kiểm tra thường yêu cầu HS tiến hành một hoạt động học tập  nào đó (kiểm tra qua làm). VD: Kiểm tra một số kỹ năng tự học của HS 1. Em hãy xác định bản chất nội dung trong một chủ đề, một hình, một  đoạn thông tin, một định nghĩa, định lý nào đó? 2. Em   hãy   lập   bảng   để   hệ   thống   hoá   kiến   thức   một   chủ   đề,   một  chương, một phần nào đó? 3. Em hãy lập sơ  đồ  để  hệ  thống hoá kiến thức một chủ   đề, một  chương, một phần nào đó? b. Đánh giá mức độ đạt được kỹ năng Đánh giá mức độ đạt được kỹ năng là đánh giá theo tiêu chí. Muốn đánh giá được kỹ năng nào phải xác định cấu trúc của kỹ năng đó  và yêu cầu cần đạt đối với kỹ năng đó, từ  đó xây dựng tiêu chí đánh giá phù  hợp. II. THỰC TRẠNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔN NGỮ  VĂN TỔ  KHXH  Ở TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH 1. Vài nét sơ  lược về  tình hình GV Ngữ  văn tổ  khoa học xã hội trường   THCS Lương Thế Vinh
  10. 10 Tổng số giáo viên văn :  7 đồng chí. Về  chuyên môn, nghiệp vụ: 100%  các  giáo viên trong trường có trình  độ  chuyên môn đạt yêu cầu trở lên. Cụ thể: Trình độ đào tạo: Thạc sỹ = 1 (tỷ lệ 14% ). Đại học = 6 (tỷ lệ  86%) .         Đội ngũ giáo viên trong trường cơ bản đủ về  chỉ tiêu, hầu hết các đồng  chí giáo viên  đều có trình  độ  đạt chuẩn và vượt chuẩn, có năng lực  chuyên môn tương đối đồng đều, vững vàng nhiệt tình trong giảng dạy  và các hoạt động khác của nhà trường, có đạo đức tốt, tác phong sư  phạm nhà giáo chuẩn mực, chấp hành tốt các chủ trương chính sách của   Đảng, pháp luật của Nhà nước.               Hầu hết các đồng chí giáo viên đều nắm rõ mục tiêu của GD & ĐT   THCS, gương mẫu, nhiệt tình trong các hoạt động giảng dạy. Một số  đồng chí giáo viên có ý thức phấn đấu đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường,  cấp thành phố. Bên cạnh đó còn một bộ  phận giáo viên mới ra trường  tuổi nghề  còn ít, tuổi đời còn trẻ  chưa có kinh nghiệm trong giảng dạy  và công tác, đa số  giáo viên có tuổi đời cao, có thâm niên trong nghề  nghiệp, tuy nhiệt tình trong công tác nhưng còn chậm trong việc đổi mới  phương pháp dạy học, trong đó có đổi mới kiểm tra đánh giá:chưa chủ  động, còn lúng túng trong các khâu ra đề, nhất là lập ma trận và kĩ năng  ra câu hỏi… Tóm lại: Chất lượng chuyên môn tổ KHXH trường THCS Lương Thế  Vinh  về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu nâng cao dân trí, dạy học theo tinh   thần đổi mới nhưng để đáp ứng được những tiêu chí của một người giáo viên  khi thực hiện chương trình GDPT 2018 trong  thời kỳ công nghiệp hoá, hiện  đại hoá đất nước, người thầy phải có tri thức, linh hoạt đổi mới phương pháp   dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá thì mới nâng cao được chất lượng giáo  dục. Xác định rõ điều này, bản thân tôi đã mạnh dạn chia sẻ một số giải pháp   đổi mới kiểm tra đánh giá  cho các tổ viên tổ KHXH của nhà trường. 2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu
  11. 11 2.1. Thuận lợi        Nhiều năm qua, chất lượng môn Ngữ  văn của trường Lương Thế Vinh  vẫn thuộc tốp đầu của huyện Đan Phượng. GV trong nhóm văn tích cực chia   sẻ kinh nghiệm CM trong đó có khâu kiểm tra đánh giá HS.      2.2. Khó khăn ­Một số GVthiếu chủ động, lúng túng, ngại ra đề ­Kiểm tra, đánh giá đôi khi còn chưa chuẩn xác, chưa phát huy được  năng lực, phẩm chất của học sinh 2.3. Nguyên nhân. ­  Nhận thức về  đổi mới kiểm tra đánh giá còn hạn chế   ở  đa số  giáo  viên do đóchưa có sự đầu tư kĩ lưỡng. ­ Đội ngũ giáo viên trẻ  có năng lực chuyên môn tốt nhưng thiếu kinh  nghiệmra đề. Một số giáo viên cao tuổi, sứckhỏe yếu có biểu hiện chủ quan,  ngại đổi mới. Một số giáo viên sau khi đượctuyển vào trường chưa có sự  cố  gắng nỗ lực trong chuyên môn, bằng lòng vớibản thân ­ Do  ảnh hưởng của đại dịch co­vid19, kiểm tra đánh giá online gặp  không ít khó khăn Trình độ  chuyên môn và năng lực quản lý, điều hành tổ  chuyên môn  ởmột bộ phận nhóm trưởng còn hạn chế, thụ động. ­ Do  ảnh hưởng của đại dịch co­vid19, kiểm tra đánh giá online gặp  không ít khó khăn III. BIỆN PHÁP HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN NGỮ VĂN ĐỔI MỚI KIỂM  TRA ĐÁNH GIÁ  Ở TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH 1. Nâng cao nhận thức của các thành viên trong nhóm về  sự  cầnthiết   phải đổi mới kiểm tra đánh giá trong buổi sinh hoạt tổ­ nhóm chuyển  môn. Tổ   chức   học   tập,   tuyên   truyền   một   cách   kịp   thời   các   văn   kiện,  nghịquyết của Đảng về  giáo dục; các thông tư  hướng dẫn đổi mới kiểm tra  đánh giá, trong đó có môn Ngữ văn Thay đổi về nhận thức sẽ dẫn tới thay đổi   về hành động bởi chất lượnggiáo dục phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của   đội ngũ giáo viên. Do đó, cầncải tiến cách quản lý từ  khâu chỉ đạo đến khâu  thực hiện, xây dựng kế  hoạchkiểm tra đánh giá   cụ  thể  , phù hợp với đối 
  12. 12 tượng HS các khối lớp cho cả  năm học.TTCM thường xuyên kiểm tra đôn  đốc để đảmbảo chất lượng và hiệu quả.  ­Thảo luận thống nhất nội dung ôn tập và hướng ra đề kiểm tra giữa kì  cho từng khối lớp. (Đề kiểm tra cuối kì, PGD ra chung toàn huyện). 2. Đổi mới ra đề  kiểm tra đánh giábài giữa kì a. Cần dựa vào mục tiêu cần đạt của mỗi bài, mỗi chủ  đề  dạy học để  xác định nội dung bài kiểm tra. ­VD: Bài kiểm tra đánh giá giữa kì đối với lớp 9: 1. Kiến thức: * VH trung đại: +Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm                                                 +Vẻ đẹp , số phận người phụ nữ trong XHPK                       *VHHĐ :          Hình tượng người lính qua hai cuộc kháng chiến                       *VBND:           +Giữ gìn bản sắc văn hóa trong thời kì hội nhập                                                   +Bảo vệ hòa bình                        *TV: nghĩa của từ, trường từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, các   phương châm hội thoại                        *TLV: văn tự sự, văn nghị luận, văn thuyết minh, các phép liên   kết câu 2. Kĩ năng: ­ nhận diện kiểu VB, các phương thức biểu đạt, từ loại, kiểu câu,   các biện pháp tu từ; phân tích 1 nhân vật truyện; 1 khổ thơ; trình bày đoạn văn  theo cách quy nạp, diễn dịch, tổng­phân­hợp; vận dụng các phép liên kết   câu… 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm ­VD văn 6:                      *Năng lực:          + Nhận biết truyện đồng thoại, cách xây dựng  nhân vật truyện, ngôi kể 1, ngôi kể 3; hiểu nội dung ý nghĩa một vb truyện                                                  +Nh ận bi ết đặc trưng thơ (thể thơ, vần, nhịp,   các biện pháp tu từ, yếu tố  tự  sự, yếu tố  miêu tả, nội dung tình cảm, cảm  xúc…)                                                   + xác định từ loại theo cấu tạo, nghĩa của từ                                                   +Phân tích giá trị một phép tu từ                                                   +T ạo l ập văn bản tự sự  (kể lại một trải   nghiệm)
  13. 13                                                    +T ạo l ập văn bản biểu cảm (viết đv trình bày   cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả) *Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm b. Lập ma trận và bảng mô tả : b1.Xây dựng ma trận đề: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên  Chủ đề  (nội   dung,    Cấp   độ Cấp   độ  chương…) thấp cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1  Chuẩn KT,(Ch)   (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) KN   cần  kiểm   tra  (Ch) Số câu  Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số   điểm S  ố điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ...   điểm=... Tỉ lệ % %  Chủ đề n (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Số câu  Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số   điểm S  ố điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ...   điểm=... Tỉ lệ % %  Tổng số câu  Số câu Số câu Số câu Số câu Tổng số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Tỉ lệ % % % % c, Thiết kế hệ thống câu hỏi: 
  14. 14 MỨC ĐỘ ĐỘNG TỪ MÔ TẢ MỨC ĐỘ 1. Biết Nhận biết được…; kể tên được;…; phát biểu được…; nêu được…; trình bày được… 2. Hiểu Phân loại được…; phân tích được…; so sánh, lựa chọn được…; giải thích được… 3. Vận dụng Nhận ra được điểm sai và chỉnh sửa được điểm sai đó…; chứng minh được các vấn đề̀ trong thực tiễn…; đề xuất được vấn đề̀, đặt được câu hỏi…; lập được dàn ý, tìm được từ khoá…; tạo lập được văn bản VD: Đề kiểm tra văn 6 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CS) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮAKÌ I  MÔN: NGỮ VĂNLỚP 6­ THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút b1.Xây dựng ma trận đề: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên  Chủ đề  :   Cấp   độ Cấp   độ  thấp cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Chuẩn KT,(Ch)   (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Tôi   và   các KN   cần  bạn kiểm   tra  (Ch)
  15. 15 Số câu  Số câu:1 Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu: 1 Số câu Số câu: 1 Số câu Số   điểm S  ố điểm:0,5 Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số   điểm: Số điểm Số   điểm: .3..   Tỉ lệ % 4,5 0,5 điểm:5,555. %  Chủ đề 2: (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Gõ   cửa  trái tim Số câu  Số câu: 3 Số câu Số câu:4 Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số   điểm S  ố   điểm: Số điểm Số điểm:3 Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm .7..   điểm:   Tỉ lệ % 1,5 4,5=45%  Tổng số  câu :Số câu:4 Số câu:4 Số câu: 2 T.Số câu:10 10 Số điểm:2 Số điểm: 3 Số điểm:5 T.Sốđiểm:1 Tổng   số   :20% 30% 50% 0 10điểm Tỉ lệ100 % BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I  MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 ­ THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Mức   độ  Số   câu  Tổng kiến  hỏi   theo  Nội   dung  Đơn   vị  thức, mức   độ  kiến  kiến  kĩ   năng  nhận  thức/kĩ  thức/kĩ  cần kiểm  thức năng năng tra,   đánh  Nhận  Thông  Vận  Vận  giá biết hiểu dụng  dụng cao
  16. 16 ĐỌC  ­  Đọc  Nhận  5 3 1 0 9 HIỂU hiểu    văn  biết: bảnthơ  có  ­ Xác định  yếu   tố   tự  được   thể  sự,   miêu  thơ,   vần,  tả   (ngữ  từ   láy,  liệu  phép tu từ  ngoàisách  so   sánh  giáo  trong   văn  khoa). bản. Thông  hiểu: ­   Hiểu  được  nghĩa   của  từ;   giá   trị  của   phép  tu   từ   so  sánh;  những  đặc   sắc  về   nghệ  thuật   (vai  trò   của  yếu tố Tự  sự,   Miêu  tả   trong  việc   thể  hiện   cảm  xúc   của  nhà   thơ)  trong   văn  bản. ­   Hiểu  được   nội  dung   tình  cảm, cảm  xúc   trong 
  17. 17 bài thơ. LÀM  Kể   lại  Vận  1* VĂN một   trải  dụng: nghiệm  ­   Biết  đáng   nhớ  cách  vận  của   bản  dụng  thân những  kiến thức,  kĩ   năng  tạo   lập  văn   bản  tự   sự  để  viết   bài  văn   hoàn  chỉnh theo  yêu   cầu  đề bài. ­   Bày   tỏ  tình   cảm,  cảm   xúc  của   bản  thân. Vận  dụng  cao: ­ Diễn đạt  sáng   tạo,  giàu   hình  ảnh,   có  giọng  điệu  riêng,  tạo  được   sự  hấp   dẫn,  lôi cuốn.
  18. 18 Tổng Tỉ lệ %  100 25 25 45 5 Tỉ   lệ  chung 50 50 Lưu ý: Gv chấm linh hoạt, làm tròn điểm bài kiểm tra theo quy định. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH KIỂM TRA GIỮA KỲ I Lớp 6… Môn: Ngữ văn 6 Họ và tên:  Thời gian: 90 phút. I. Đọc­ Hiểu (5điểm) Học sinh đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới: Lượm Cháu đi đường cháu Bỗng lòe chớp đỏ Ngày Huế đổ máu  Chú lên đường ra Thôi rồi, Lượm ơi! Chú Hà Nội về Đến nay tháng sáu Chú đồng chí nhỏ Tình cờ chú cháu  Chợt nghe tin nhà Một dòng máu tươi. Gặp nhau Hàng Bè ­Ra thế, Cháu nằm trên lúa Chú bé loắt choắt Lượm ơi! Tay nắm chặt bông Cái xắc xinh xinh Lúa thơm mùi sữa Cái chân thoăn thoắt Một hôm nào đó Hồn bay giữa đồng. Cái đầu nghênh nghênh Như bao hôm nào Chú đồng chí nhỏ Lượm ơi, còn không? Ca­lô đội lệch Bỏ thư vào bao Mồm huýt sáo vang Chú bé loắt choắt Như con chim chích Vụt qua mặt trận Cái xắc xinh xinh Nhảy trên đường vàng Đạn bay vèo vèo Cái chân thoăn thoắt Thư đề: “Thượng khẩn” Cái đầu nghênh nghênh ­Cháu đi liên lạc Sợ chi hiểm nghèo. Vui lắm chú à Ca­lô đội lệch Ở đồn Mang Cá Đường quê vắng vẻ Mồm huýt sáo vang Thích hơn ở nhà! Lúa trỗ đòng đòng Như con chim chích Ca­lô chú bé Nhảy trên đường vàng. Cháu cười híp mí Nhấp nhô trên đồng.
  19. 19 Má đỏ bồ quân  ­Thôi, chào đồng chí! Cháu đi xa dần…                            ( Tố Hữu) Câu 1: Cho biết thể thơ của bài  thơ trên?     A. Thơ 4 chữ     B. Thơ 5 chữ     C. Thơ 6 chữ     D. Thơ tự do  Câu 2: Căn cứ để nhận diện thể thơ ?     A. Số tiếng trong mỗi dòng      B. Số dòng trong mỗi bài      C. Cả A và B     D. Không có đáp án nào đúng.  Câu 3: Cách gieo vần trong bài thơ ?     A. Vần lưng, vần liền     B. Vần chân, vần liền     C. Vần lưng, vần cách     D. Vần chân, vần cách. Câu 4: Những từ láy có trong bài thơ trên là:   A. Loắt choắt,  xinh xinh, thoăn thoắt, liên lạc   B. Loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh   C. Xinh xinh, thoăn thoắt, vèo vèo, đòng đòng   D. Nhấp nhô, loắt choắt, chim chích, vắng vẻ Câu 5: Theo em, nhận xét nào phù hợp với nội dung cảm xúc trong bài thơ trên ?   A. Ca ngợi chú bé Lượm nhanh nhẹn,  hồn nhiên, lạc quan yêu đời.   B. Ca ngợi sự hi sinh anh dũng của chú bé Lượm.    C. Qua việc khắc họa chân dung bé nhỏ, hồn nhiên đáng yêu của chú bé Lượm, tác giả  thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào về chú bé giao liên dũng cảm.   D. Thể hiện niềm xót thương của tác giả trước sự hi sinh anh dũng của chú bé Lượm. Câu 6. Chỉ ra nét độc đáo trong việc thể hiện nội dung cảm xúc của bài thơ?   A. Biểu cảm thông qua tự sự,  miêu tả   B. Sử dụng từ láy và các biện pháp tu từ đặc sắc   C. Âm điệu tươi vui, dí dỏm, đôi chỗ pha chút ngùi ngùi
  20. 20   D. Tất cả các đáp án trên. Câu 7:Em hiểu“loắt choắt”trong bài thơ có nghĩa là gì? Câu 8: Chỉ  ra biện pháp tu từ  được sử  dụng trong câu thơ:   “Má đỏ  bồ  quân” và  phân tích giá trị của phép tu từ đó? II. Viết:    Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em, trong đó sử  dụng ít nhất một từ láy  (gạch chân từ láy).      …………………………………………………………………………………………. 3. Đỏi mới Kiểm tra, đánh giá phẩm chất: ­ Dùng phiếu đánh giá Phiếu tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau trong hợp tác nhóm: (khi thực hiện một nhiệm vụ học tập)  Họ và tên HS:........................................ Lớp: ........ trường: ........................      Hãy đánh giá sự đóng góp của em trong nhóm theo thang điểm từ 1 đến  5 (5 là cao nhất)    ­ 5 điểm:   Có những đóng góp rất quan trọng (đối với tất cả  các phần của   đề  tài và trong tất cả các giai đoạn thực hiện; tạo điều kiện hỗ  trợ  công việc của   các bạn khác trong nhóm mà không làm thay).     ­ 4 điểm:  Có đóng góp có ý nghĩa (đưa ra những gợi ý quan trọng và giúp đỡ  các bạn khác một cách có hiệu quả; có vai trò tác động đến tất cả các phần của đề  tài).     ­ 3 điểm:  Có một số  đóng góp (đưa ra một số  gợi ý hữu ích, giúp những   người khác nghiên cứu, giải quyết vấn đề, và đóng góp cho việc phát triển các   phần khác nhau của đề tài).    ­ 2 điểm: Có đóng góp nhỏ (đưa ra ít nhất một gợi ý hữu ích, đôi khi giúp đỡ  người khác, lãng phí ít thời gian, có vai trò nhỏ  trong việc phát triển một hoặc hai   phần khác nhau của đề tài).  ­ 1 điểm:    Không có đóng góp thực sự  nào (không đưa ra gợi  ý gì, không  giúp đỡ ai, không hoàn thành việc được nhóm giao, lãng phí thời gian). Khoanh tròn số điểm của em:     1             2              3             4               5    Lí giải ngắn gọn tại sao em lại cho điểm bản thân như vậy:   ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 2. Hãy cho điểm từng bạn trong nhóm: 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2