intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Thiết kế bộ câu hỏi trắc nghiệm dạng “Tìm dữ kiện đúng –sai” môn sinh học cho học sinh khối 12 trường THPT Nguyễn Du

Chia sẻ: Nguyễn Tuấn Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:125

36
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của dự án là: Thiết kế bộ câu hỏi trắc nghiệm dạng “Tìm dữ kiện đúng –sai” môn sinh học dành cho học sinh khối 12 trường THPT Nguyễn Du. Cho học sinh tham khảo và rèn luyện tại nhà. Từ đó, thu hút học sinh tham gia vào hoạt động học tập trên lớp và tự học tại nhà.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Thiết kế bộ câu hỏi trắc nghiệm dạng “Tìm dữ kiện đúng –sai” môn sinh học cho học sinh khối 12 trường THPT Nguyễn Du

  1. Chương 1: CƠ SỞ ĐÊ XUÂT GIAI PHAP ̀ ́ ̉ ́ 1.1. Sự cần thiết hình thành giải pháp Hiện nay, với sự đa dạng các hình thức ra đề trong kì thi Quốc gia. Trong đó,  với sự  xuất hiện dạng câu hỏi “Tim s ̀ ố  dữ kiên đúng – sai”  đã ph ̣ ần nào gây khó  khăn cho thí sinh khi làm bài trắc nghiệm. Bởi khi thí sinh có sự nhầm  lầm về một   dữ kiện nào đó sẽ dẫn lựa chọn câu trả lời sai. Bản chất câu hỏi trắc nghiệm “Tìm số dữ kiện đúng ­ sai” trong một loạt dữ  kiện của câu hỏi trắc nghiệm. Thí sinh không thể dùng phương pháp loại trừ, khi đó   để  lựa chọn được đáp án đúng thí sinh cần phải nắm chắc kiến thức về lý thuyết   cũng như tính toán phải thật chính xác từng dữ kiện. Tuy nhiên, hiện nay số lượng câu hỏi dạng này còn hạn chế. Trên cơ sở  đó,   tôi lựa chọn đề tài này để xây dựng, sưu tầm những câu hỏi trắc nghiệm dạng “Tim ̀   số dữ kiện đúng – sai”. Từ đó, có thể giúp học sinh  tham khảo, củng cố, hệ thống   hóa kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm.  1.2. Tông quan vê cac vân đê liên quan đên giai phap. ̉ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ Hiên nay, v ơi xu h ́ ương ra đê v ́ ̀ ới hinh th ̀ ưc “Tim câu d ́ ̀ ữ kiên đung sai” xuât ̣ ́ ́  ̣ hiên kha nhiêu trong đê thi Quôc gia trong nh ́ ̀ ̀ ́ ưng năm gân đây. Trong đ ̃ ̀ ề thi Đại học   năm 2014: 8/50 câu chiếm 16%;  Đề  thi Quốc gia năm 2015: 11/50 câu chiếm 22%  ̉ (2,2 điêm); Đề  thi Quốc gia năm 2016: 17/50 câu chiếm 34%.  Tuy nhiên, thi sinh ́   ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ găp rât nhiêu kho khăn đê co thê tân dung đ ́ ̀ ́ ược sô điêm nay. Nh ́ ̉ ̀ ư vây, hanh trang cua ̣ ̀ ̉   ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ức vững chăc, ph hoc sinh la phai trang bi cho minh môt vôn kiên th ̀ ́ ́ ương phap giai bai ́ ̉ ̀  ̣ tâp nhanh va chinh xac. Đông th ̀ ́ ́ ̀ ời phai ren luyên cho riêng minh môt ki năng lam bai ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ̃ ̀ ̀  ̣ ̣ ̉ trăc nghiêm hiêu qua. ́ ̣ ̉ ̣ Qua viêc quan sat va tim hiêu trên cac thông tin trên internet, tôi nhân thây co ́ ̀ ̀ ́ ́ ́  ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ̉ rât it tai liêu tham khao viêt riêng chuyên đê tông h ́ ợp cac câu hoi trăc nghiêm dang ́ ̉ ́ ̣ ̣   1
  2. ́ ữ kiên đung sai”. Nh “Tim sô d ̀ ̣ ́ ư vây, hoc sinh it co c ̣ ̣ ́ ́ ơ hôi đê tiêp xuc va ren luyên ki ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̃  ̀ ́ ̉ ́ ̣ năng lam bai cho cac câu hoi trăc nghiêm nay. ̀ ̀ 1.3. Mục tiêu dự an ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣  “Tim d Thiêt kê bô câu hoi trăc nghiêm dang  ́ ̀ ữ kiên đung –sai” môn sinh hoc ̣ ́ ̣   ̀ ̣ danh cho hoc sinh khôi 12 tr ́ ương THPT Nguyên Du. ̀ ̃ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ừ đo, t Cho hoc sinh tham khao va ren luyên tai nha. T ̀ ̀ ́ hu hút học sinh tham gia  vào hoạt động học tập trên lơp va t ́ ̀ ự hoc tai nha.  ̣ ̣ ̀ Vơi bô câu hoi trăc nghiêm dang “Tim d ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ữ kiên đung – sai” giup rèn luy ̣ ́ ́ ện kĩ  năng nghiên cứu tài liệu, kĩ năng làm trắc nghiệm va lôi t ̀ ́ ư  duy tich c ́ ực   cho hoc̣   sinh.  Các lớp thực nghiệm có sử  dụng bô câu hoi trăc nghiêm dang “tim d ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ữ kiêm ̣   đung – sai” s ́ ẽ  có điểm trung bình của   bài kiểm tra vượt trội hơn so với lớp đối   chứng. 1.4. Cac căn c ́ ư đê xuât giai phap ́ ̀ ́ ̉ ́ Các nhiệm vụ  học tập có chủ  đích sát với cuộc sống: “Những  nhiệm vụ  hoc   tập đòi hỏi công việc mang tính trí tuệ cao và sát với cuộc sống sẽ giúp học sinh đạt   được điểm số cao hơn trong các bài kiểm tra thông thường, tạo cho học sinh động   lực, chịu được những khó khăn và áp lực trong học tập. Do các nhiệm vụ  học tập  này luôn đặt ra những vấn đề  lý thú đối với học sinh, ngay cả  bên ngoài phạm vi  học đường, học sinh sẽ  có xu hướng quan tâm đến những câu hỏi mà họ  đang   nghiên cứu lẫn những câu trả lời mà họ nhận được.[4, tr.32] Dạng câu hỏi “Tìm số dữ kiện đúng – sai” có thể hệ thống kiến thức của một   bài học hay một chương với nhiều dữ  kiện đưa ra. Đó là một  ưu điểm nổi bật  ở  dạng câu hỏi này, vì ta có thể sâu chuỗi những kiến thức liên quan với nhau. Trên cơ  2
  3. sở đó, học sinh có thể hệ thống hóa kiến thức và có một sự  định hướng bổ  túc cho   những kiến thức bị hỏng hoặc chưa hiểu kĩ. Dạng câu hỏi “Tìm số dữ kiện đúng – sai” có thể hệ thống kiến thức của một   bài học hay một chương với nhiều dữ  kiện đưa ra. Đó là một  ưu điểm nổi bật  ở  dạng câu hỏi này, vì ta có thể sâu chuỗi những kiến thức liên quan với nhau. Trên cơ  sở đó, học sinh có thể hệ thống hóa kiến thức và có một sự  định hướng bổ  túc cho   những kiến thức bị hỏng hoặc chưa hiểu kĩ. Với dạng câu hỏi này, thí sinh có thể  sẽ  rơi vào tâm lý chủ  quan khi đọc lướt   qua các dữ  kiện hoặc đọc lướt qua yêu cầu câu hỏi là tìm số  dữ  kiện đúng hay   không đúng. Đó cũng chính là một trong những nguyên nhân làm cho thí sinh lựa  chọn đáp án sai. Vì vậy, với hệ thống câu hỏi này, học sinh sẽ rèn luyện kĩ năng làm  bài cẩn thận và chắc chắn hơn. Hiện nay, phương pháp giải bài tập Sinh học 12 cũng khá đa dạng. Tuy nhiên,  với những câu hỏi bài tập đưa ra một loạt các dữ kiện, thí sinh sẽ gặp khó khăn về  mặc thời gian để hoàn thành bài thi. Trên cơ sở đó, tôi đã bổ sung phần “Hướng dẫn  giải” với một số phương pháp nhanh để học sinh tham khảo và rèn luyện về tốc độ  làm bài Thiết kế  bộ  câu hỏi trắc nghiệm phát huy tư  duy tích cực của học sinh giúp   học sinh có sự  định hướng tiếp thu kiến thức, kĩ năng luyện tập. Qua đó, có thể  nâng cao tính tự học của học sinh, giúp các em hứng thú và phát huy tính sáng tạo và   chủ động trong quá trình học môn Sinh học. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lí thuyết: phân tích và tổng hợp lí thuyết.  Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: quan sát sư phạm. Phương pháp thống kê phân tích số liệu: Thu thập các số liệu, xử lý thống kê  và đánh giá. 3
  4.    Phương pháp đối chứng:  So sánh kết quả  cua l ̉ ơp th ́ ực nghiêm va l ̣ ̀ ơp đôi ́ ́  chưng. ́ 1.6. Đôi t ́ ượng va pham vi ap dung ̀ ̣ ́ ̣   Áp dụng giảng dạy cho học sinh khối 12, các lớp cơ  bản trường trung học   phổ thông Nguyễn Du, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.   Đề  tài tập trung xây dựng hệ  thống câu hỏi trắc nghiệm dạng “Tìm số  dữ  kiện đúng –sai” trong phạm vi chương trình Sinh học 12 ban cơ bản.  4
  5. Chương 2. QUA TRINH HINH THANH VA NÔI DUNG GIAI PHAP ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ 2.1. Qua trinh hinh thanh giai phap ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ­ Ý tưởng đưa ra giai phap đ ̉ ́ ược hình thành từ  năm học 2013 – 2014 ­ Chúng tôi đã sưu tâm cac câu hoi trong đê thi Đai hoc – Cao đăng trong ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉   nhưng năm qua,  ̃ ̣  trong đê thi Quôc gia môn sinh hoc trong năm 2014­ 2015, đ ̀ ́ ề  thi   Quốc gia môn sinh học trong năm 2015 – 2016.  ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ữ kiên đung sai” ­ Chung tôi thiêt kê bô câu hoi trăc nghiêm dang “Tim sô d ́ ́ ̀ ̣ ́   ̀ ̣ ương trinh Sinh hoc 12 c trong toan bô ch ̀ ̣ ơ ban va săp xêp theo môi phân theo th ̉ ̀ ́ ́ ̃ ̀ ứ tự  như trong Sach giao khoa sinh hoc 12 c ́ ́ ̣ ơ ban.  ̉ ­ Xây dựng bô câu hoi, đap an va phân h ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ướng dân giai cho hoc sinh tham khao. ̃ ̉ ̣ ̉   ́ ̣ ̉ ̣ Chung tôi ap dung trong giang day vao đâu năm 2015 – 2016 trên hai l ́ ̀ ̀ ơp: L ́ ơp th ́ ực  ̣ ̀ ơp đôi ch nghiêm 12A6 va l ́ ́ ưng 12A7;  ́ và tiếp tục áp dụng vào giảng dạy cho đầu   năm học 2015 – 2016 với hai lớp: Lớp thực nghiệm 12A10 và lớp đối chứng   12A11 ­ Trong quá trình thực hiện giải pháp, chúng tôi luôn nhận được sự  chấp  thuận và ủng hộ từ Ban giam va toàn th ́ ̀ ể hội đồng giáo dục nhà trường. Đối tượng  HS để chúng tôi thực nghiệm sư phạm có mặt bằng về năng lực học tập tương đối  đồng đều, các em đều cộng tác rất tích cực trong hoạt động dạy học cũng như trong   khảo sát hiệu quả của giải pháp.  2.2. Nôi dung giai phap ̣ ̉ ́     2.2.1.  Thiết kế bộ câu hỏi trắc nghiệm phát huy tư duy tích cực học sinh ̣ ̉ Bô câu hoi gôm 120 câu, bao gôm: ̀ ̀ ̀ ̣ Phân V: Di truyên hoc (85 câu) ̀ Phân VI: Tiên hoa (20 câu) ̀ ́ ́ ́ ̣ Phân VII: Sinh thai hoc (15 câu) ̀ 5
  6. Cải tiến:  Bổ sung số câu hỏi cho phần Di truyền học Phân V: Di truyên hoc ̀ ̀ ̣ Chương 1: cơ chế di truyền và biến dị Câu 1. Xét các phát biểu sau đây: (1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin (2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nucleotit là A, T, G, X (3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin (4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép (5) ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất (6) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất. Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 2: Quá trình nhân đôi ADN có đặc điểm? (1). Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong nhân tế bào, ở pha S của kì trung gian (2). Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. (3). Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn (4). Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 3/ → 5/. (5). Khi một phân tử ADN nhân đôi hai mạch mới được tổng hợp đều được kéo  dài liên tục (6). Khi nhân đôi, enzim ADN­ polimeraza trượt theo chiều 3/ → 5/ Số phát biểu đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4  6
  7. Câu  3:  Một gen có số  liên kết hiđro là 3120 và số  liên kết cộng hóa trị  giữa các  nucleotit trên mỗi mạch đơn là 1199. Xét các nhận định sau: (1). Chiều dài của gen là 4008A0 (2). Số nuceotit A chiếm 30% (3). Số nucleotit A là 480 và G là 720 (4). Số chu kì xoắn của gen là 240 (5). Số gốc photphat là 2400 (6). Gen phiên mã 4 lần tạo ra 16 phân tử mARN Trong 6 phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Trong quá dịch mã, xét các phát biểu sau: (1) Quá trình dịch mã xảy ra trong nhân tế bào (2) Số lượt tARN bằng  số bộ ba trên phân tử mARN trưởng thành (3) Quá trình dịch mã không có nguyên tắc bổ sung (4) Khi riboxom tiến vào một trong 3 bộ ba UAA, UAG, UGA thì quá trình dịch   mã dừng lại (5) Quá trình dịch mã có thể có nhiều riboxom cùng tham gia dịch mã (6) Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có cả axit amin mở đầu Trong 6 phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Khi nói về bảng mã di truyền, cho các phát biểu sau: (1) Bảng mã di truyền có 64 bộ ba đều mã hóa cho axit amin. (2) Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin (3) Tính thoái hóa, nhiều bộ ba mã hóa cho một axit amin (4) Bộ ba AUG và bộ ba UGG chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin 7
  8. (5) Trong 64 bộ ba, có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin và đóng vai trò là  bộ ba mở đầu (6) Ở sinh vật nhân sơ, AUG mã hóa cho axit amin focmin metionin  Trong 6 phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Một phân tử  mARN nhân tạo có 3 loại nucleotit: A : U : G với tỉ lệ tương   ứng là 2 : 3 : 5 Xét các phát biểu sau: (1) Số bộ ba mã hóa cho axit amin là 24. (2) Số bộ ba không chứa G là 19. (3) Số bộ ba chứa ít nhất 1A là 19. (4) Số bộ ba chứa đủ 3 loại nucleotit trên là 6. (5) Tỉ lệ bộ ba chứa đủ 3 loại nucleotit trên là 18%. (6) Tỉ lệ bộ ba chứa 2U là 18,9%. Trong 6 phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7: Trong mô hình Operon Lac, xét các phát biểu sau:  (1) Thành phần của Operon Lac gồm: gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng  vận hành (O) và cụm gen cấu trúc Z, Y, A. (2) Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở   E.coli là 3  loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ (3) Gen Z, Y, A có số lần nhân đôi và số lần phiên mã giống nhau (4) Khi môi trường có Lactozo hay không có Lactozo, gen điều hòa R vẫn hoạt  động tổng hợp protein ức chế. (5) Khi môi trường có Lactozo, protein ức chế bám vào vùng vận hành để ức   chế quá trình phiên mã của cụm gen cấu trúc 8
  9. (6) Lactozo đóng vai trò là một chất cảm ứng. Trong 6 phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Khi nói về quá trình phiên mã, xét các phát biểu sau: (1) Các thành phần tham gia quá trình phiên mã: mARN; ARN polimeraza; các   nucleotit tự do: A, U, G, X. (2) Quá trình phiên mã sử dụng mạch gốc của AND có chiều 3’ – 5’ và tổng  hợp theo chiều 5’ – 3’ (3)  Ở  tế  bào nhân thực, kết thúc quá trình phiên mã tạo nên phân tử  tiền  mARN là nguyên liệu tham gia vào quá trình dịch mã. (4) Ở tế bào nhân sơ, quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất (5) Nếu gen phiên mã 3 lần tạo nên 3 phân tử mARN. (6)  Quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN, rARN. Trong đó, rARN có hàm  lượng cao nhất và mARN có hàm lượng nhỏ nhất. Trong 6 phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Cho các biểu sau về đột biến gen: (1) Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp. (2) Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ  2 đến 8 phôi bào có khả  năng   truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. (3) Mọi đột biến gen chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến. (4) Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới  biểu hiện trên kiểu hình cơ thể. (5) Đột biến gen xảy ra  ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến  phiên mã. 9
  10. (6) Trong quần thể  lưỡng bội có 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa. Cơ thể mang   kiểu gen aa được gọi là thể đột biến. Số phát biểu đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10 ((Đề thi Quốc gia 2015): Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như  sau:  Biết rằng axit amin valin chỉ   được  mã  hóa  bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’;   3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin.  Căn cứ  vào các dữ  liệu trên, hãy cho biết trong các dự  đoán sau, có bao nhiêu dự  đoán đúng?  (1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G ­ X  ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A ­ T  tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit  do gen M quy định tổng hợp.  (2) Đột biến thay thế  một cặp nuclêôtit  ở  vị  trí 63 tạo ra alen mới quy định   tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.  (3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở  vị  trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng  hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ  axit amin thứ  2 đến axit  amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.  (4) Đột biến thay thế  một cặp nuclêôtit  ở  vị  trí 91 tạo ra alen mới quy định   tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M   quy định tổng hợp.  A. 4.   B. 1.   C. 3.   D. 2.  10
  11. Câu 11 ( Đề  thi Đại học 2014)  Khi nói về  đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu   đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình   dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện  môi trường A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12 (Đề  thi Đại học 2014):  Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu  đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?  (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành   cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 13 (Đề thi Đại học 2014): Có bao nhiêu  phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn  nhiễm sắc thể?       (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 11
  12. Câu 14 (Đinh Văn Tiên): Cho các dạng đột biến sau: (1) Đột biến mất đoạn; (2)  đột biến lặp đoạn, (3) đột biến đảo đoạn ngoài tâm động, (4) đột biến đảo đoạn  quanh tâm động; (5) đột biến chuyển đoạn trên một NST, (6) đột biến chuyển đoạn   tương hỗ. Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái NST? A. 3. B. 4. C. 5.   D. 6. Câu 15 : Cho biết một số hệ quả của dác dạng đột biến cấu trúc NST như sau: (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST (3) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết (4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến (6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử AND cấu trúc nên NST đó Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 16: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Xét các phát biểu sau (1) Số lượng NST thể đột biến tam nhiễm là 30 (2) Số lượng NST thể đột biến tứ bộ là 40 (3) Số loại thể đột biến một nhiễm kép là 10 (4) Số loại thể đột biến tứ nhiễm là 10 (5) Số loại thể đột biến tứ nhiễm và một nhiễm kép trong một tế bào là 360 (6) Số  lượng  nhiễm  sắc  thể  đơn  trong  một  tế  bào của  thể  bốn đang  ở  kì sau  của quá trình nguyên phân là 22 (7) Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các   cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong một tế bào  là 20 hoặc 22 hoặc 24. 12
  13. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 17: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành  từng cặp alen. (2). Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể  X   không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. (3). Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không   mang gen. (4).Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn   tại thành từng cặp. (5). Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở NST thường và NST giới tính. (6) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục (7) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. (8) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5  Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với   gen a qui định tính trạng lặn quả vàng. Cho cây có kiểu gen AAaa giao phấn với cây  có kiểu gen AAaa, cho các phát biểu sau: (1) Cây có kiểu gen Aaaa cho 3 loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh là: AA, Aa,   aa. (2) F1 có 5 loại kiểu gen. (3) Tỉ lệ phân li kiểu hình là 35 đỏ : 1 vàng. (4) Tỉ lệ kiểu gen di hợp ở F1 là 90% 13
  14. (5) Tỉ lệ kiểu gen AAaa ở F1 là 44,44% (6) Tỉ lệ kiểu gen AAAa và Aaaa bằng nhau. Số phát biểu đúng là:  A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 19:  Ở  một loài thực vật, alen A quy định quả  đỏ  trội hoàn toàn so với alen a  quy định quả  vàng; alen B quy định quả  ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định  quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình  thường   cho   các   giao   tử   2n   có   khả   năng   thụ   tinh.   Cho   cây   tứ   bội   có   kiểu   gen   AAaaBbbb tự thụ phấn. Cho các phát biểu sau về F1: (1) F1 có 15 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình (2) Tỉ lệ phân li kiểu hình là 105: 35 : 9 : 1 (3) Tỉ lệ kiểu hình quả vàng, chua là : 0,694% (4) Tỉ lệ kiểu gen AAaaBBbb là 12,5% (5) Số loại giao tử của kiểu gen AAaaBbbb là 4 (6) Tỉ lệ kiểu gen AAaaBBbb trong tổng số quả đỏ, ngọt là 17,14% Số phát biểu đúng là:  A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 20. Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường cho giao tử  3n. Cho rằng các  giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu   gen AAAAaa tự thụ phấn thì ở F1 (1) tỷ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ là 44%. (2) tỷ lệ kiểu hình lặn là 0,04%. (3) tỷ lệ kiểu gen AAAAAa là 24%. (4) tỷ lệ kiểu gen AAaaaa là 4%. (5) tỷ lệ kiểu hình trội là 96%. (6) tỷ lệ kiểu gen AAAAAA là 0,04%. 14
  15. Số phát phương án đúng là:  A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền Câu 21.  Ở  đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy  định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa   trắng; alen D quy định hạt trơn trội hoàn toan so với d hạt nhăn, các gen phân li độc  lập. Cho phép lai: AaBbDd x AaBbDd Xét các phát biểu sau ở F1: (1) Số tổ hợp kiểu gen là 16. (2) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 1/16. (3) Số loại kiểu gen là 27. (4) Tỉ lệ kiểu hình cao, đỏ, nhăn là 9/64. (5) Tỉ lệ kiểu gen AABBDD trong tổng số kiểu gen quy định kiểu hình cao, đỏ,   trơn là 1/27. (6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội là 31,25%. Trong 6 phát biểu trên, số phát biểu đúng là : A. 2 B. 3    C. 4        D. 5 Câu 22:  Ở  đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy   định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa   trắng; alen D quy định hạt trơn trội hoàn toan so với d hạt nhăn, các gen phân li độc  lập. Cho phép lai:  P: ♂AaBbDdEe x ♀AabbDdEE . Xét các phát biểu sau ở F1 : (1) Số loại kiểu gen là 36. (2) Số loại kiểu hình là 16. (3) Tỉ lệ kiểu gen không thuần chủng là 87,5%. (4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 4 cặp gen là 1/16. (5) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 7/32. 15
  16. (6) Tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen lặn là 5/16. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 23:  Ở  đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy   định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa   trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F 1  gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao   hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau : (1) Phép lai của (P) : AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb. (2) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 : 3 : 3 : 1 : 1. (3) Tỉ lệ kiểu gen Aabb ở F1 là 1/8. (4) Tỉ lệ kiểu hình cao, đỏ thuần chủng trong tổng số kiểu hình cao, đỏ là 1/3. (5) Ở F1, cho các cây cao, đỏ tạp giao với các cây thấp, đỏ. Xác suất xuất hiện   kiểu hình thấp, trắng là 1/128. Số phát biểu đúng là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 24: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội  là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận  nào đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?  (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ  9/256. (2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.   (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.  (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 175/256.   (5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên. 16
  17. (6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256. Có bao nhiêu phát biểu không đúng?  A. 2   B. 5   C. 4   D. 3  Câu 25 (Đề  thi CĐ – ĐH 2014):   Ở  một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do  một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho  cây hoa đỏ, quả  tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả  bầu dục thuần  chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn,  thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%.   Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen  với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai  trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.  A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 26:  Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về  các cặp tính trạng  tương phản F1  thu được   100% cây thân cao, hoa đỏ, quả  tròn. Cho F 1  lai với cây  khác, tỉ lệ phân li kiểu hình  ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả  dài : 4 cây thân cao,  hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả  tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân  thấp, hoa đỏ, quả  tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả  dài. Biết rằng mỗi gen quy  định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận   xét  đúng? 17
  18. (1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời   con  là 0,0025. (2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc  hoa. (3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F 2 là  0,05. (4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có  xảy ra hoán vị gen. (5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định   màu sắc và hình dạng quả. (6) Tần số hoán vị gen 20%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27: Các màu long chuột đen, nâu và trắng đều được quy định do sự  tương tác   của gen B và C. Các alen B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố  đen và  nâu. Chỉ có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại tại lông.  Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột bbCc có bao nhiêu phát biểu  dưới đây là đúng? (1) màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu. (2) tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1: 1. (3) 3/4 số chuột ở đời con có lông đen. (4) 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu. (5) 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng. (6) các alen C và B/b là ví dụ về đồng trội. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 18
  19. Câu 28:Ở  một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định  thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) cây  thân cao hoa đỏ  lai  với  cây  thân  thấp hoa đỏ, thu được đời  con  F1  gồm  4  loại   kiểu   hình, trong đó kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ  lệ  18%. Trong các kết  luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?  (1) Ở F1 gồm 7 loại kiểu gen.           (2) Cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp về hai cặp gen.  (3) Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.      (4) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.  A. 1.                                B. 2.                            C. 3.                                D. 4.  Câu 29 (Đề  thi Quốc gia 2015):  Ở  một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do  một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ  thuần chủng giao phấn với cây hoa  trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2  có kiểu hình phân li theo tỉ  lệ: 25% cây hoa đỏ  : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa   trắng. Biết rằng sự  biểu hiện của gen không phụ  thuộc vào môi trường. Dựa vào   kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?  (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu   hình.  (2) Chỉ  cần dựa vào kiểu hình cũng có thể  phân biệt được cây có kiểu gen   đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.  (3) Nếu cho cây hoa đỏ   ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con   có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.  (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.   A. 1.    B. 4.    C. 3.     D. 2.  Câu 30 (Đề thi Quốc gia 2015) Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a;   B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A   và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ  có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa   vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn,   thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự  biểu hiện  19
  20. của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có  bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?  (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.  (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.  (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.  (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.  A. 4.   B. 1.   C. 2.   D. 3.  Câu 31. Ở loài thực vật, sự thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B  theo sơ đồ:                          Gen A                       Gen B                        Enzim A                   Enzim B                   Chất trắng 1             Chất trắng 2                Chất đỏ Gen a và b không có khả năng tạo chức năng trên, hai cặp gen nằn trên hai cặp NST   khác nhau. Cho cây dị hợp về hai cặp gen AaBb tự thụ phấn được F 1. Cho các phát  biểu sau: (1) F1 có 3 loại kiểu hình. (2) F1 có 9 loại kiểu gen. (3) Tỉ lệ  cây hoa đỏ chiếm 43,75%. (4) Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số hoa đỏ là 8/9. (5) Cho các cây hoa trắng ở F1 tạp giao, tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu gen aabb ở  thế hệ tiếp theo là 9/49 (6) Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F1 giao phấn với nhau. Xác suất xuất hiện   hoa trắng có kiểu gen aabb ở F2 là 16/81 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1