Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học gắn liền với việc giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường đối với học sinh THPT miền núi huyện Tương Dương thông qua chủ đề Quang hợp ở thực vật - Sinh học 11 cơ bản
lượt xem 4
download
Mục đích nghiên cứu đề tài là thiết kế chủ đề dạy học “Quang hợp ở thực vật – Sinh 11 cơ bản ”chú trọng những nội dung học tập có tính tổng quát, với trung tâm tập trung vào học sinh và nội dung tích hợp với những vấn đề, những thực hành gắn liền với thực tiễn và các hoạt động trải nghiệm để giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường sống cho học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học gắn liền với việc giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường đối với học sinh THPT miền núi huyện Tương Dương thông qua chủ đề Quang hợp ở thực vật - Sinh học 11 cơ bản
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG I SÁNG KIẾNKINH NGHIỆM Đề tài: DẠY HỌC GẮN LIỀN VỚI VIỆC GIÁO DỤC NÂNG CAO Ý THỨC BẢO VỆ RỪNG ĐẦU NGUỒN, BẢOVỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỌC SINH THPT MIỀN NÚI HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG THÔNG QUA CHỦ ĐỀ “QUANG HỢP Ở THỰC VẬT SINH HỌC 11 CƠ BẢN” Lĩnh vực: Sinh học Họ và tên: Nguyễn Thị Oanh Tổ: Tự Nhiên Số điện thoại: 0946.307.767 Năm thực hiện: 2020 2021 1
- PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Rừng là nguồn tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, là một bộ phận quan trọng không thể thiếu của môi trường sinh thái.Bên cạnh đó, rừng còn có giá trị vô cùng lớn đối với đời sống và sản xuất của xã hội. Rừng điều hòa không khí trong lành: Mọi người đều biết, cây xanh có khả năng quang hợp. Do đó, rừng giống như một nhà máy thu nhận khí Cacbonic (CO2) và sản xuất ra Oxy (O2),… Đặc biệt là trong tình trạng trái đất đang ngày một nóng lên như hiện nay, thì việc giảm lượng khí CO2 là điều cực kỳ quan trọng. Giúp điều tiết lượng nước, phòng chống thiên tai lũ lụt, xói mòn và sạt lở đất: Vai trò của rừng là đặc biệt quan trọng trong phòng chống thiên tai. Điều hòa và giảm dòng chảy bề mặt. Ngoài ra, chúng còn giúp khắc phục xói mòn, hạn chế lắng đọng lòng hồ, lòng sống, điều hòa dòng chảy của sông, suối. Rừng có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu, bồi dưỡng tiềm năng của đất: Khả năng chế ngự dòng chảy của rừng giúp ngăn chặn sự bào mòn đất. Đặc biệt là ở những vùng đồi núi có độ dốc lớn.Rừng giữ cho lớp đất mặt không bị xói mòn đi. Cùng với đó là mọi đặc tính vi sinh vật học và lý hóa cũng như độ phì nhiêu của đất được giữ nguyên. Chống cát ven biển di động: Rừng có vai trò giúp che chở cho vùng đất liền, bảo vệ vùng đê biển, cải hóa vùng đất bị nhiễm mặn và phèn chua. Rừng được ví như lá phổi xanh của trái đất.Đây là một quần xã sinh vật khổng lồ bao gồm môi trường đất, khí hậu và sinh vật rừng tạo nên một quần thể thống nhất và tương trợ lẫn nhau. Vai trò của rừng đối trong đời sống và hoạt động sản xuất của con người: Là nguồn cung cấp củi đốt, nguồn nguyên liệu gỗ. Rừng là nơi trú ngụ khổng lồ và vô cùng tuyệt vời của các loại động thực vật quý hiếm. Nguồn cung cấp dược liệu, các loại thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng. Là nguồn gen để nghiên cứu khoa học…Do đó, mỗi quốc gia cần có một diện tích rừng tối ưu khoảng 45%, đây là một trong những tiêu chí an ninh môi trường vô cùng quan trọng. Rừng đối với sự phát triển của nền kinh tế của mỗi quốc gia có vai trò mật thiết: Cung cấp nguồn gỗ làm vật liệu xây dựng, nguồn nhiên liệu phục vụ cho đời sống hằng ngày của con người. Thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến lâm sản, gỗ, sợi, giấy, gỗ trụ mô,… phát triển mạnh mẽ. Là một nguồn dược liệu rất quý: Các vị thuốc như đương quy, tam thất, đỗ trọng, thảo quả, hồi… Nguồn thực phẩm dồi dào phục vụ cho đời sống con người: Có thể kể đến như mộc nhĩ, nấm hương. Rừng còn giúp thúc đẩy các hoạt động du lịch, khám phá thiên nhiên, thám hiểm. Trong khi những khu rừng phòng hộ đầu nguồn đang dần bị chặt phá khiến cho thiên tai lũ lụt xảy ra thường xuyên, với những hậu quả nặng nề hơn. Làm xói mòn đất đai, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân. Hệ luy l ̣ ớn nhất 2
- là làm biển đổi khí hậu và trực tiếp đe dọa cuộc sống con người như lũ quét, lũ ống ở miền núi, ngập lụt ở đồng bằng, nhiệt độ trái đất tăng cao.Hệ sinh thái rừng bị tàn phá cướp đi nơi trú ngụ của các loài sinh vật.Bên cạnh đó, tình trạng đốt phá rừng làm nương rẫy của người dân cũng cũng khiến diện tích rừng bị suy giảm một cách trầm trọng.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tài nguyên rừng bị cạn kiệt, môi trường sống bị phá hủy chính là sự gia tăng dân số, thiếu đất sản xuất, nhu cầu lâm sản ngày càng tăng cao,… Do đó, nhà nước và xã hội cần bảo vệ rừng bằng những hành động thiết thực. Coi đây là một vấn đề quan trọng và phải thực hiện ngay.Cần tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho người dân trong việc bảo vệ rừng.Đặc biệt là những đồng bào dân tộc thiểu số thiếu kiến thực dễ bị kể gian lợi dụng.Ngoài ra, cần tích cực trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.Nhà nước cũng cần có những chính sách xử phạt nghiêm minh phù hợp dành cho những đối tượng cố tình tàn phá rừng.Bảo vệ rừng cũng chính là bảo vệ cuộc sống của chính bản thân bạn và những người thân.Bởi vai trò của rừng là vô cùng to lớn.Đây không phải vấn đề ngày một ngày hai là có thể giải quyết và cũng không phải là vấn đề của riêng ai. Tất cả chúng ta phải chung tay vào cuộc vì một tương lai tốt đẹp. Từ thực trạng trên, để góp phần giáo dục ý thức bảo vệ rừng đặc biệt là rừng đầu nguồn,bảo vệ môi trường sốngcho học sinh THPT miền núi huyện Tương Dương, địa bàn có 86.602,35 hecta rừng phòng hộ đầu nguồn, tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài SKKN: “Dạy học gắn liền với việc giáo dục nâng cao cao ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường đối với học sinh THPT miền núi huyện Tương Dương thông qua chủ đề Quang hợp ở thực vật Sinh học 11 cơ bản” 2. Mục tiêu của đề tài: Thiết kế chủ đề dạy học “Quang hợp ở thực vật – Sinh 11 cơ bản ”chú trọng những nội dung học tập có tính tổng quát, với trung tâm tập trung vào học sinh và nội dung tích hợp với những vấn đề, những thực hành gắn liền với thực tiễn và các hoạt động trải nghiệmđể giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường sống cho học sinh. Vận dụng kiến thức đã học từ chủ đề để học sinh ở huyện miền núi tham gia hoạt động trải nghiệm thi tìm hiểu về công tác bảo vệ và phát triển rừng , về vai trò của rừng đầu nguồn từ dó hình thành ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường sốngtại địa phương mình. Từ kết quả trải nghiệm của học sinh trong cuộc thi giúp giáo viên đánh giá được thái độ, ý thức, năng lực, phẩm chất của học sinh. 3.Tính mới của đề tài trong thực tế của ngành, của địa phương. Tính mới của đề tài chính là tăng cường tích hợp kiến thức của bài học vào việc nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống của học sinh, đặc biệt là bảo vệ 3
- rừng đầu nguồn ở huyện miền núi Tương Dương thông quahoạt động trải nghiệm tìm hiểu về luật lâm nghiệp, về vai trò của rừng đầu nguồn được lồng ghép vào phần luyện tập, vận dụng và tìm tòi mở rộng sau chủ đề đã học.Từ đó giúp học sinh hình thành ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường sống tại địa phương mình. 4. Phạm vi của đề tài Đối tượng: Dạy học theo chủ đề gắn liền với hoạt động trải nghiệm tìm hiểu về luật lâm nghiệp, về vai trò của rừng đầu nguồn, áp dụng cho các đối tượng học sinh THPT miền núi Tương Dương . Không gian, thời gian: + Năm học 20192020: Học sinh lớp 11A, trường THPT Tương Dương 1. + Năm học 2020 2021: Học sinh khối 11, trường THPT Tương Dương 1 5. Nhiệm vụ của đề tài Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của đề tài. Vận dụng cơ sở lý thuyết để thiết kế chủ đề dạy học “Quang hợp ở thực vật – Sinh 11 cơ bản ”gắn liền với hoạt động trải nghiệm nâng cao ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường sống cho học sinh.. Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của đề tài. PHẦN II. NỘI DUNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC: 1. Cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu: Dạy học theo chủ đề là hình thức tìm tòi khái niệm, tư tưởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề....có sự giao thoa, tương đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến trong các môn học hoặc trong các học phần của môn học đó, làm thành nội dung bài học trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn.Với phương pháp dạy học này là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và hiện đại, ở đó giáo viên không chỉ bằng cách truyền thụ ( xây dựng) kiến thức mà chủ yếu là hướng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn. 2. Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Trong những năm gần đây công tác bảo vệ và phát triển rừng tại địa phương nói riêng và trên phạm vi cả nước nói chung đã được các cấp các ngành và nhiều người dân quan tâm, tuy nhiên tài nguyên rừng, môi trường vẫn còn bị ảnh hưởng; diện tích rừng ngày một thu hẹp, chất lượng rừng bị suy giảm; môi 4
- trường bị tàn phá bởi nhiều nguyên nhân khác nhau về khách quan cũng như chủ quan. Ngoài áp lực về sự gia tăng dân số, sự khai thác cạn kiệt các tài nguyên thiên nhiên như khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, động vật rừng,... đã dẫn đến tài nguyên rừng bị cạn kiệt, môi trường sống bị phá hủy, hệ luy l ̣ ớn nhất là làm biển đổi khí hậu và trực tiếp đe dọa cuộc sống con người như lũ quét, lũ ống ở miền núi, ngập lụt ở đồng bằng, nhiệt độ trái đất tăng cao. Để quản lý bảo vệ và phát triển 86.602,35 hecta rừng phòng hộ đầu nguồn trên địa bàn huyện Tương Dương, ngoài các biện pháp trực tiếp nhằm ngăn chặn việc xâm hại thì công tác tuyên truyền ý thức cho người dân và học sinh cũng rất quan trọng, góp phần lớn vào việc bảo vệ rừng; đặc biệt nâng cao nhận thức cho học sinh về công tác bảo vệ và phát triển rừng là yêu cầu cấp thiết trước mắt cũng như lâu dài nhằm làm thay đổi cách nhìn nhận, nhận thức về tài nguyên rừng, môi trường sống để thực hiện tốt việc bảo vệ và phát triển rừng trên khu vực. Nhận thấy được điều đó trong nhiều năm qua, nhà trường luôn coi trọng công tác giáo dục bảo vệ môi trường đặc biệt là bảo vệ rừng đầu nguồn đối với học sinh, từ đó tạo ra sự đổi mới tích cực của các em từ nhận thức đến các hành động cụ thể về môi trường rừng.Trong công tác giảng dạy, các thầy cô giáo luôn lồng gắn kiến thức chuyên môn trong các chủ đề dạy học với các hoạt động trải nghiệm để rèn luyện kỹ năng sống, dạy học sinh biết yêu thiên nhiên, hiểu biết về môi trường sống, về vai trò của rừng đặc biệt là rừng đầu nguồn, các biện pháp bảo vệ môi trường, có hành vi ứng xử phù hợp để bảo vệ rừng, phát triển kỹ năng bảo vệ và gìn giữ môi trường... 3. Cơ sở lý thuyết của đề tài: Nghiên cứu các văn bản của Đảng, Nhà nước, Bộ giáo dục và Đào tạo về đổi mới phương pháp dạy học. Nghiên cứu những tài liệu về lý luận dạy học bộ môn, hệ thống các phương pháp dạy học tích cực, các tài liệu về dạy học tích cực. Một số nội dung pháp luật cơ bản về Lâm nghiệp. Nghiên cứu sách giáo khoa Sinh học 11 và các tài liệu có liên quan nội dung phần chủ đề “Quang hợp ở thực vật”. II. NỘI DUNG TIẾN HÀNH: Bước 1: Thu thập thông tin, điều tra khảo sát tình hình thực tế. Bước 2: Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề. Bước 3: Thiết kế giáo án dạy chủ đề gắn liền với hoạt động trải nghiệm từ đó nâng cao ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường: Mục tiêu Mô tả các mức độ nhận thức và các năng lực được hình thành Biên soạn câu hỏi và bài tập 5
- Thiết kế tiến trình dạy học. + Hoạt động 1: Khởi động/ mở bài. + Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. + Hoạt động 3:Luyện tập( Lồng ghép hoạt động trải nghiệm ). + Hoạt động 4: Vận dụng ( Lồng ghép hoạt động trải nghiệm ). + Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng( Lồng ghép hoạt động trải nghiệm ). Bước 4: Đánh giá năng lực, phẩm chất, ý thức, thái độ của học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm được lồng ghép vào phần luyện tập, vận dụng và tìm tòi mở rộng trong chủ đề. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: 1. Thu thập thông tin, điều tra khảo sát tình hình thực tế. Điều tra cơ bản về thực trạng dạy và học Sinh học phần dạy học gắn liền với việc giáo dục nâng cao cao ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường đối với học sinh THPT miền núi huyện Tương Dương thông qua chủ đề “Quang hợp ở thực vật” ở trường THPT miền núi. Thăm dò, khảo sát, trao đổi ý kiến với giáo viên và học sinh về nội dung, khối lượng kiến thức, cách dạy, học và cách tổ chức các hoạt động trải nghiệm ể giáo dục bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống cho học sinh thông qua chủ đề dạy học “Quang hợp ở thực vật”. 2. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề: a. Thuận lợi: Học sinh THPT miền núi vùng cao các em đã lớn lên và gắn bó với rừng từ nhỏ, kiến thức các em khai thác được từ bài học rất gần gũi nên việc vận dụng kiến thức đã học từ chủ đề để các em tham gia hoạt động trải nghiệm thi tìm hiểu về công tác bảo vệ và phát triển rừng , về vai trò của rừng đầu nguồn, giúp các em có cơ hội thể hiện sự hiểu biết và yêu quý của mình đối với rừng, từ đó giúp hình thành ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường sống tại địa phương mình là rất phù hợp. So với các bộ môn khác môn sinh là bộ môn có nhiều kiến thức liên quan tới hiện tượng thực tế trong đời sống, học sinh dễ quan sát, nhận biết. Ứng dụng CNTT trong giảng dạy cho phép cập nhật nhiều thông tin cũng như hình ảnh đẹp, rõ ràng minh họa cho bài dạy, nên hiệu quả học tập sẽ cao hơn. b. Khó khăn: 6
- Phương pháp dạy học truyền thống theotừng bài, theo hướng truyền thụ một chiều đã ăn sâu vào tiềm thức của đội ngũ giáo viên chúng ta như một quán tính, một thói quen khó sửa. Việc dạy bộ môn Sinh học của nước ta còn mang nặng lý thuyết, có những bài tập không có trong thực tế cuộc sống. Học sinh trong trường chủ yếu thuộc khu vực miền núi vùng cao, địa hình phức tạp nên tiếp cận với công nghệ thông tin còn hạn chế, vì vậy nguồn tư liệu để các em tự học sẽ ít phong phú, cơ hội tìm kiếm thông tin của các em cũng sẽ bị hạn chế. Bước đầu làm quen với hình thức học theo chủ đềgắn với các hoạt động trải nghiệm để rèn luyện kỹ năng sống nên các em còn dè dặt chưa tự tin để bộc lộ hết khả năng của mình. Để nâng cao nhận thức cho học sinh THPT miền núi về vai trò của rừng, hình thành ý thức bảo vệ rừng và môi trường sống, cần tạo môi trường học tập ở đó học sinh được trải nghiệm được tự tay giải quyết các vấn đề thực tiễn. Từ đó các em vừa hình thành được kiến thức vừa biết vận dụng kiến thức đó vào cuộc sống hàng ngày của các em. 3. Giáo án dạy thể nghiệm: CHỦ ĐỀ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT (Thời lượng: 4 tiết) A. M ỤC TIÊU DẠY HỌC CHỦ ĐỀ, MÔ TẢ NĂNG LỰC NHẬN THỨC, CẤU TRÚC CHỦ ĐỀ, THỜI LƯỢNG DẠY HỌC: I. M ỤC TIÊU DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VÀ MÔ TẢ NĂNG LỰC NHẬN THỨC: PHẨM MỤC TIÊU STT CHẤT, NĂNG LỰC NĂNG LỰC ĐẶC THÙ Khái niệm quang hợp. Viết được PTTQ của quang (1) hợp ở thực vật. Trình bày được các vai trò của quang hợp. (2) Trình bày được cấu tạo hình thái bên ngoài lá phù (3) hợp với chức năng quang hợp. Trình bày được thành phần, vai trò của hệ sắc tố (4) quang hợp. Nhận thức Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sinh học sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra. (5) 7
- Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong (6) pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp. (7) Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và (8) carôtenôit. Tìm hiểu thế Đề xuất một số biện pháp làm tăng năng suất cây (9) giới sống trồng. Vận dụng Vận dụng thực tiễn trong trồng trọt giúp tăng (10) kiến thức, kĩ năng suất cây trồng, trồng cây gây rừng. năng đã học Vận dụng kiến thức đã học từ chủ đề để học sinh ở huyện miền núi tham gia hoạt động trải nghiệm thi tìm hiểu về công tác bảo vệ và phát triển rừng , về vai trò của rừng đầu nguồn từ dó hình thành ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường sống tại địa phương mình. Vận dụng kiến thức về khống chế sinh học để (11) xây dựng nền nông nghiệp bền vững, góp phần bảo vệ môi trường sống. NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và Phân công và thực hiện được các nhiệm vụ trong (12) hợp tác nhóm. Rèn luyện kĩ năng giao tiếp khi tham gia hoạt động trải nghiệm. PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Yêu nước Tích cực tham gia học tập, vận động bạn bè trong (13) lớp có ý thức bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn tại địa phương mình để góp phần bảo vệ môi trường sống. II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHỦ ĐỀ: 1. Khái quát về quang hợp và bộ máy quang hợp ở thực vật. 2. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp 4. Thực hành: Phát hiện diệp lục và carôtenôit. 5. Vận dụng kiến thức đã học từ chủ đề để học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm thi tìm hiểu về công tác bảo vệ và phát triển rừng , về vai trò của rừng 8
- đầu nguồn từ dó hình thành ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường sống tại địa phương mình. III. THỜI LƯỢNG CHỦ ĐỀ: Chủ đề “QUANG HỢP Ở THỰC VẬT” gồm số tiết dạy như sau: STT Nội dung Dự tính số tiết 1. Khái quát về quang 1 1 hợp và bộ máy quang hợp ở thực vật. ( Tiết PPCT 8) 2. Quang hợp ở các nhóm thực vật c3, c4 và CAM. 1 2 3. Các nhân tố ảnh ( Tiết PPCT 9) hưởng đến quang hợp 4. Thực hành: Phát 1 3 hiện diệp lục và carôtenôit ( Tiết PPCT 10 ) 4 5. Luyện tập(Lồng 1 ghép hoạt động trải ( Tiết PPCT 11) nghiệm) 6. Vận dụng (Lồng ghép hoạt động trải nghiệm) (Vận dụng kiến thức đã học từ chủ đề để học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm thi tìm hiểu về công tác bảo vệ và phát triển rừng , về vai trò của rừng đầu nguồn -> Phần thi trắc nghiệm.) 7. Tìm tòi mở 9
- rộng(Lồng ghép hoạt động trải nghiệm) (Vận dụng kiến thức đã học từ chủ đề để học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm thi tìm hiểu về công tác bảo vệ và phát triển rừng , về vai trò của rừng đầu nguồn từ đó hình thành ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường sống tại địa phương mình -> Phần thi hùng biện) Tổng 4 B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên Phương tiện: Kế hoạch thực hiện chuyên đề (04 tiết). Hình ảnh của các bài 8, 9, 10 và 13 và các hình ảnh sưu tầm được để phục vụ cho bài học. Dụng cụ, hoá chất và mẫu vật: Ống nghiệm, dao, cốc thuỷ tinh, cồn, nước cất, lá cây các màu, củ, quả có màu vàng, đỏ… Khẩu hiệu tuyên truyền, nội dung chương trình, hệ thống câu hỏi, phiếu chấm khi học sinh tham gia thi tìm hiểu về công tác bảo vệ và phát triển rừng. Phiếu học tập ( Nằm trong phần các hoạt động học). Máy tính, máy chiếu. Phương pháp kĩ thuật dạy học: Kết hợp nhiều phương pháp: Sử dụng phương pháp dạy học trực quan: Tranh, hình, video, sơ đồ.Dạy học giải quyết vấn đề.Dạy học hợp tác. Dạy học thực hành và dạy học thực địa:GV hướng dẫn HS tự tham quan rừng tại địa phương, gắn liền với hoạt động trải nghiệm thi tìm hiểu về rừng. KTDH: Khăn trải bàn, phòng tranh, tia chớp 2. Học sinh. Đọc trước nội dung bài 8,9,10 và 13. Mẫu vật thật: Lá cây màu xanh, đỏ, củ quả vàng, đỏ và kế hoạch tự học của nhóm, phiếu học tập . 10
- C. BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: (Dùng trong quá trình dạy học, giao nhiệm vụ học tập cho học sinh và kiểm tra, đánh giá HS; đây là các nhiệm vụ, bài tập phát triển nhận thức) 1. Nhận biết: Quan sát hình 8. 1, trả lời các câu hỏi sau: Thế nào là quang hợp ?Viết phương trình phản ứng của quá trình quang hợp? Từ san phâm tao thanh ch ̉ ̉ ̣ ̀ ỉ ra các vai trò của qua trinh quang h ́ ̀ ợp, phân tích các vai trò đó ?Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây? ̣ ̀ ựa vao s Đoc thông tin va d ̀ ơ đô 2b( ̉ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ Quang phô hâp thu cua diêp luc va s ̀ ơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng), tra l ̉ ơi cac câu hoi d ̀ ́ ̉ ươi đây: Săc tô ́ ́ ́ quang hợp cua cây gôm nh ̉ ̀ ững loai nao? Vai tro cua môi loai? ̣ ̀ ̀ ̉ ̃ ̣ Quan sát hình 3( sơ đồ các pha quá trình quang hợp ), đọc mục I( quang hợp ở thực vật C3 ) hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi:Phiếu học tập số 1 Đặc điểm Pha sáng Pha tối Khái niệm Nơi diễn ra Nguyên liệu Sản phẩm Chất tiếp nhận CO2 đầu tiên ? Sản phẩm có định CO2 đầu tiên ? 2. Thông hiểu: Quan sát hình 2a( sơ đồ cấu tạo bộ máy quang hợp ), hay nêu ra nh ̃ ững đặc điểm hình thái bên ngoài của lá và mô tả cấu tạo của lục lạp ( đã học lớp 10) phù hợp với chức năng quang hợp ở thực vật ?Giai thich tai sao la cây co mau ̉ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ xanh luc? ? HS quan sát chu trình C3, C4 và CAM và yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 : Phiếu học tập số 2 So sánh điểm giống và khác nhau về quang hợp giữa 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM: Giống nhau: Khác nhau: Nội dung C C Thực vật CAM Thực vật 3 Thực vật 4 Đối tượng TV Điều kiện sống Loại tế bào QH 11
- Thời gian diễn ra cố định CO2 Diễn biến (các giai đoạn) Năng suất sinh học Dựa vao các đô thi, phân tich anh h ̀ ̀ ̣ ́ ̉ ưởng cua môt sô nhân tô ngo ̉ ̣ ́ ́ ại cảnh ́ ường đô quang h đên c ̣ ợp và hoàn thành bảng sau: Phiếu học tập số 3 Đô thi ̀ ̣ Môi quan hê gi ́ ̣ ữa nhân tố ngoại cảnh với cường độ quang hợp 1. Ánh sáng. 2. Nồng độ CO2 3. Nhiệt độ. Ngoài các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp nêu trên, còn có nhân tố nào khác ảnh hưởng đến quang hợp? Giải thích. GV cho HS quan sát một số mô hình trồng cây trong nhà kính và đặt câu hỏi:Thế nào là trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo ? Nêu ý nghĩa? 3. Vận dụng thấp: 12
- Theo em nếu đủ ánh sáng có nên đặt bình cây cảnh trong phòng ngủ không? Vì sao? Có một số loài cây dùng làm cảnh có thể đặt được trong phòng ngủ.Vì sao vậy? Hãy quan sát các hình sau về 3 nhóm thực vật và trả lời câu hỏi: Theo em, quá trình quang hợp ở các loài cây trồng trên giống hay khác nhau.Tại sao? Tại sao gọi là chu trình C3, chu trình Canvin ? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm. Kết quả thí nghiệm. Giải thích tại sao khi chiết rút sắc tố dùng dung môi hữu cơ? Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp. Nêu được vai trò của lá xanh và rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người. 15 câu hỏi trắc nghiệm phần trải nghiệm: Câu 1: Để bảo vệ và phát triển rừng được tốt, pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào? A. Gây nuôi động vật hoang dã B. Chặt phá rừng, khai thác rừng, săn, bắn, bắt, bẫy, nuôi nhốt, giết mổ động vật rừng trái phép C. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng D. Trồng rừng. Câu 2: Rừng phòng hộ đầu nguồn có tác dụng nào quan trọng nhất? A. Phát triển kinh tế địa phương B. Nguồn nguyên liệu làm nhà, cải thiện đời sống nhân dân C. Bảo vệ nguồn nước, hạn chế lũ ống, lũ quét, sạt lở đất, hình thành vùng tiểu khí hậu ôn hòa D. Cung cấp lương thực thú rừng, rau rừng Câu 3: Phát triển rừng là thực hiện các công việc gì? A. Trồng mới rừng B. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng C. Cải tạo rừng nghèo D. Tất cả đều đúng Câu 4: Lâm sản là sản phẩm của rừng bao gồm: A. Thực vật rừng, động vật rừng, các vi sinh vật. B. Động vật rừng, tre, măng, nứa. C. Gỗ, thú rừng, nấm, tre, măng, nứa. D. Tất cả đều đúng. Câu 5: Điền từ vào chỗ trống trong câu sau: “Bảo vệ rừng là bảo vệ ….. sống của con người” ”Rừng là …….xanh của trái đất”. A. Đất/Nước B. Nước/Lá phổi C. Môi trường/Lá phổi D. Môi trường/Khí hậu Câu 6: Phương châm 04 tại chỗ trong công tác chữa cháy rừng là: A. Lực lượng tại chỗ, con người tại chỗ, hậu cần tại chỗ và chỉ huy tại chỗ. 13
- B. Lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, thiết bị tại chỗ và chỉ huy tại chỗ. C. Lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ và chỉ huy tại chỗ. D. Lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ và chữa cháy tại chỗ. Câu 7: Người phát hiện thấy cháy rừng, phải báo ngay cho đơn vị nào? A. Chủ rừng hoặc chính quyền địa phương sở tại. B. Cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất. C. Các cơ quan, đoàn thể nơi gần nhất. D. a và c đúng.E. a và b đúng. C âu 8: Có bao nhiêu cấp Dự báo cháy rừng? A. Ba cấp. B. Bốn cấp. C. Năm cấp. D. Sáu cấp. Câu 9: Biện pháp lâm sinh trong phòng cháy rừng là gì? A. Xây dựng Chòi quan sát phát hiện cháy rừng. B. Xây dựng các hệ thống băng cản lửa. C. Xây dựng các công trình hồ, bể chứa nước dự trữ, các kênh mương giữ nước để phục vụ chữa cháy rừng. D. a và b đúng. E. b và c đúng. Câu 10:“Luật lâm nghiệp” ra đời năm nào? A. 2004 B. 2014 C. 2017 D. 2007 Câu 1 1: Bảo vệ rừng là trách nhiệm của ai? A. Các đơn vị chủ rừng B. Các cơ quan nhà nước C. Toàn dân D. Các hộ nhận khoán BVR Câu 12 : Nguyên nhân nào dẫn đến mất rừng? A. Do rừng bị chặt phá để lấy đất làm nông nghiệp, lấy gỗ làm củi đốt. B. Do khai thác gỗ bừa bãi. C. Do rừng bị cháy. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 13:Công trình phòng cháy và chữa cháy rừng bao gồm? A.Đường băng cản lửa, kênh, mương ngăn lửa, suối hồ đập, bể chứa nước B. Chòi quan sát, hệ thống biển báo, cấm, biển chỉ dẫn về phòng cháy chữa cháy rừng. C. Hệ thống thông tin liên lạc, Trạm bơm, hệ thống cấp nước chữa cháy và các công trình khác phục vụ cho chữa cháy rừng. D. Tất cả các ý trên. Câu 14: Ngày Lâm nghiệp Việt Nam là ngày nào. A. 21/5 B. 05/6 C. 28/11. D. 14/10. 14
- Câu 15:Vệ sinh rừng là: A. Là việc chặt những cây cong queo, sâu bệnh, cây phẩm chất xấu, cây không phù hợp với mục đích kinh doanh. B. Là việc phát dây leo, cây bụi trước khi khai thác chính. C. Là việc băm dập cành, ngọn, xử lý cây chống chày, cây đổ gẫy sau khai thác. D. Là việc khai thác những cây gỗ chính trong rừng. 4. Vận dụng cao: Những vụ hoa quả được mùa, hay những vụ lúa trĩu bông là thành quả của người nông dân đã biết áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong canh tác. Vậy cơ sở của các biện pháp đó là gì? ? Tại sao gọi là nhóm TV C3, C4, CAM ? + Theo em cac cây co la mau đo nh ́ ́ ́ ̀ ̉ ư cây la phongcây dên đo,… co quang ́ ̀ ̉ ́ hợp không? Vi sao? ̀ Rút ra nhận xét về độ hòa tan của sắc tố trong dung môi( nước và cồn): Không hòa tan trong nước, chỉ hòa tan trong dung môi hữu cơ ( cồn). Vai trò của lá xanh và các loài rau quả trong dinh dưỡng của con người? 5 câu hỏi phần trải nghiệm: Câu hỏi số 1: Rừng phòng hộ là gì? Vai trò của rừng phòng hộ đối với đời sống con người? Theo bạn cần là gì để bảo vệ và phats triển rừng phòng hộ ? Câu hỏi số 2: Bạn hiểu thế nào là phá rừng trái phép? Tại địa phương nơi bạn sinh sống tình trạng phá rừng trái phép diễn ra như thế nào? Là một học sinh cấp 3 bạn cần làm gì để hạn chế tình trạng phá rừng trái phép ? Câu hỏi số 3: Rừng trồng là gì? Hiện nay, công tác trồng rừng tại địa phương nơi bạn sinh sống đã phát triển chưa? Theo bạn cần làm gì để phát triển công tác trồng rừng tại địa phương hơn nữa ? Câu hỏi số 4: Phát rãy trái phép được hiểu như thế nào? Khi biết người thân của bạn phát rừng trái phép để làm rãy thì bạn sẽ làm gì?Liên hệ địa phương nơi bạn sinh sống? Câu hỏi số 5: Nguyên nhân nào gây ra tình trạng lũ ống, lũ quét, sạt lở xảy ra ngày càng nhiều, hạn hán kéo dài? Theo bạn cần làm gì để hạn chế thiên tai lũ lụt, hạn hán xảy ra? D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ma trận hoạt động: Hoạt động học Mục Nội dung dạy PP, KTDH Phương án tiêu học trọng tâm chủ đạo đánh giá Hoạt 1. Khởi 15
- động.(5p) Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (85p) Hoạt động 2.1.Hướng dẫn tiến trình tham gia và thực hiện chủ đề. Hoạt động 2.2. (1) Vai trò của Hoạt động HS, nhóm, GV Tìm hiểu khái (2) quang hợp, đặc nhóm, thảo cùng đánh giá. quát về quang điểm hình thái và luận theo cặp hợp và bộ máy (3) giải phẫu của lá quang hợp (4) thích nghi với chức năng quang KTDH: ( 45p) (12) Động não, tia hợp (13) chớp Hoạt động 2.3. (5) Phân biệt được Phương HS, nhóm, GV Quang hợp ở (6) pha sáng và pha pháp trực cùng đánh giá. các nhóm thực tối ở các nội quan vật C3, C4 và (12) dung sau: sản Hoạt động Đánh giá thông CAM phẩm, nguyên nhóm liệu, nơi xảy ra. qua phiếu học (30p) Dạy học tập Phân biệt được giải quyết các con đường cố vấn đề định CO2 trong pha tối ở các KTDH: nhóm thực vậtC3, Khăn trải C4 và CAM. bàn, phòng tranh, tia chớp Hoạt động 2.4. (7) Ảnh hưởng của Phương HS, nhóm, GV Tìm hiểu ảnh (9) ánh sáng và nồng pháp trực cùng đánh giá. hưởng của các độ CO2, H2O, quan Đánh giá thông nhân tố ngoại (12) nước và các Hoạt động qua phiếu học cảnh đến quang (13) nguyên tố khoáng nhóm tậ p hợptrồng cây đến cây trồng dưới ánh sáng Dạy học nhân tạo giải quyết vấn đề ( 15p) KTDH: Khăn trải bàn, phòng tranh, tia chớp 16
- Hoạt động 2.5. (8) TN phát hiện Phương HS, nhóm, GV Thực hành: TN (12) diệp lục trong lá phápthực cùng đánh giá. phát hiện diệp và caroten trong hành. lục và caroten lá, quả và củ Hoạt động Đánh giá thông ( 45p) nhóm qua phiếu học Dạy học tập giải quyết vấn đề KTDH: Khăn trải bàn, phòng tranh, tia chớp Hoạt động 34. (10) Vận dụng kiến Dạy học HS, nhóm, GV Luyện tập (12) thức đã học từ thực địa cùng đánh giá. chủ đề để học ( tham quan Các nhóm Vận dụng sinh tham gia rừng tại địa đánh giá chéo (20p) hoạt động trải phương ) nghiệm thi tìm GV tổng hợp hiểu về công tác nhận xét, bảo vệ và phát Dạy học đánh giá năng triển rừng , về gắn liền với lực, phẩm chất, vai trò của rừng hoạt động ý thức, thái độ đầu nguồn > trải nghiệm của học sinh Phần thi trắc thực tế. thông qua hoạt nghiệm động trải nghiệm được lồng ghép vào phần luyện tập, vận dụng Hoạt động 5. (11) Vận dụng thực Dạy học HS, nhóm, GV Tìm tòi mở rộng (12) tiễn trong trồng thực địa cùng đánh giá. trọt giúp tăng ( tham quan ( 25p). (13) năng suất cây rừng tại địa trồng, trồng cây phương ) gây rừng Các nhóm Vận dụng kiến đánh giá chéo Dạy học thức đã học từ gắn liền với chủ đề để học hoạt động sinh tham gia trải nghiệm 17
- hoạt động trải thực tế. nghiệm thi tìm GV tổng hợp, hiểu về công tác nhận xét, bảo vệ và phát Dạy học triển rừng , về thực hành đánh giá năng vai trò của rừng lực, phẩm chất, đầu nguồn từ đó ý thức, thái độ KTDH: của học sinh hình thành ý thức Khăn trải thông qua hoạt bảo vệ rừng đầu bàn, phòng động trải nguồn, bảo vệ tranh, tia nghiệm được môi trường sống chớp lồng ghép vào tại địa phương mình > Phần thi phần tìm tòi mở hùng biện rộng. 2. Thiết kế tiến trình d ạy học: Hoạt động 1. Khởi động / đặt vấn đề(5p). Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Các kỹ năng được hình thành: quan sát, so sánh, tổng hợp Cách thức thực hiện: Cho học sinh quan sát một số hình ảnh về cây cảnh: CH1: Theo em nếu đủ ánh sáng có nên đặt bình cây cảnh trong phòng ngủ không? Vì sao? + Về các vườn cây ăn quả đang thu hoạch, cánh đồng lúa đang chín và đặt vấn đề: 18
- Trong 15 năm trở lại đây nông dân có những mùa bội thu về năng suất lúa và cây trồng khác, nguyên nhân có nhiều trong đó phải kể đến các biện pháp canh tác giúp tăng năng suất cây trồng. Vậy dựa vào cơ sở nào mà áp dụng những biện pháp đó, chúng ta tìm hiểu toàn bộ chủ đề sẽ có câu trả lời. Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 -Theo em nếu có đủ ánh -HS suy nghĩ HS trả HS giải thích sáng có nên đặt bình cây có hoặc không lời được câu hỏi cảnh trong phòng ngủ - Chú ý quan không bằng sự hiểu không? Vì sao? sát hình ảnh và hoặc có biết của mình - Quan sát hình ảnh suy nghĩ vấn đề. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI : Có một số loài cây dùng làm cảnh có thể đặt được trong phòng ngủ. Vì sao vậy? Những vụ hoa quả được mùa, hay những vụ lúa trĩu bông là thành quả của người nông dân đã biết áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong canh tác. Vậy cơ sở của các biện pháp đó là gì?(Vào bài mới) Hoạt động 2.Hình thành kiến thức. Hoạt động 2.1.Hướng dẫn tiến trình tham gia và thực hiện chủ đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trước 1 tuần GV dã phân công nhóm, yêu cầu các nhóm xem trước chủ đề. Mỗi nhóm bầu ra 1 nhóm trưởng, Hướng dẫn, tổ chức lớp tham gia nhóm phó, thư ký… 19
- hoạt động học tập Thảo luận thống nhất mạch kiến Phân nhóm: 6 7 nhóm, mỗi nhóm thức của chuyên đề. 05 HS. Nhận các phiếu học tập, kế hoạch Hướng dẫn HS thảo luận xây dựng tự học,…Nghe hướng dẫn, ghi nhận và thống nhất mạch kiến thức của thông tin. chủ đề. Phân công nhiệm vụ học tập: Hướng dẫn HS chuẩn bị kế hoạch Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ học tập. và lập kế hoạch cho nhóm; các thành Quy định thời gian chuẩn bị để viên lập kế hoạch tìm hiểu theo sự hoàn thành chủ đề: 1 tuần phân công của nhóm trưởng. Hoạt động 2.2.Khái quát về quang hợp và bộ máy quang hợp( 40p). a. Mục tiêu: (1), (2), (3), (4), (12), (13) Rèn luyện tư duy tông h ̉ ợp b. Nội dung: Học sinh giải quyết tình huống, hoạt động nhóm, thảo luận theo cặp báo cáo kết quả. c. Sảnphẩm: Kết quả thảo luận nhóm, kết quả báo cáo thảo luận chung d. Cách thức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. I. Khái quát về quang hợp và bộ máy quang hợp. 1.Quan sát hình 8. 1, trả lời các câu hỏi sau: ? Viết phương trình phản ứng của quá trình quang HS quan sát hình 8.1 hợp? và kết hợp với thông ? Từ san phâm tao thanh ch ̉ ̉ ̣ ̀ ỉ ra các vai trò của quá tin SGK. Thảo luận trinh quang h ̀ ợp, phân tích các vai trò đó ? theo cặp đôi, thống nhất đáp án. ? Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây? Hình8. 1 Sơ đồ quá trình quang hợp ở cây xanh Đại diện phát biểu. Thành viên khác của nhóm nghe và bổ sung. Nhóm khác nhận xét chéo. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp nâng cao thành tích môn nhảy xa kiểu ưỡn thân
13 p | 316 | 48
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số đề xuất nhằm gây hứng thú tập luyện Thể dục thể thao cho học sinh THPT
8 p | 180 | 22
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tăng cường sử dụng phương pháp dạy học trực quan vào giảng dạy môn Toán THPT
37 p | 39 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM trong bài Cacbon của chương trình Hóa học lớp 11 THPT
19 p | 138 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo môn Ngữ văn trong nhà trường THPT
100 p | 28 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng mô hình học tập Blended Learning trong dạy học chủ đề 9 Tin học 11 tại Trường THPT Lê Lợi nhằm nâng cao hiệu quả học tập
16 p | 22 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp một số phương pháp trong dạy học STEM Hóa học tại Trường THPT Nho Quan A - Ninh Bình
65 p | 21 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hệ thống bài tập Hóa học rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong chương trình Hóa học THPT
47 p | 15 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học theo mô hình STEM bài Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ và bài Ankan, Hoá học 11 ở trường THPT
56 p | 18 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải pháp thực hiện một số công cụ đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong dạy học môn Địa lí ở trườngTHPT Lạng Giang số 2
57 p | 20 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Kinh nghiệm tổ chức dạy học trực tuyến tại trường THPT Trần Đại Nghĩa giai đoạn 2020-2022
23 p | 22 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học theo nhóm góp phần giáo dục và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
10 p | 14 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn bài 13. lực ma sát – Vật Lí 10 cơ bản
36 p | 78 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Lồng ghép giáo dục ý thức chống rác thải nhựa qua dạy học môn GDCD 11 trường THPT Nông Sơn
33 p | 19 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường gắn với trải nghiệm sáng tạo nhằm phát huy giáo dục địa phương ở trường THPT Bình Minh
77 p | 22 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học STEM chủ đề Sự biến đổi chất - Sắc nến lung linh
34 p | 15 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp quản lí và nâng cao hiệu quả của việc giảng dạy online môn Hóa học ở trường THPT
47 p | 11 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học tích hợp liên môn Lịch sử - Ngoại ngữ - Giáo dục công dân
60 p | 33 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn