Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp thúc đẩy đoàn viên công đoàn tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại trường THPT Tương Dương 2
lượt xem 0
download
Sáng kiến "Một số giải pháp thúc đẩy đoàn viên công đoàn tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại trường THPT Tương Dương 2" được hoàn thành với mục tiêu nhằm giải pháp thúc đẩy đoàn viên công đoàn tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại trường THPT tương Dương 2.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp thúc đẩy đoàn viên công đoàn tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại trường THPT Tương Dương 2
- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN TÍCH CỰC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 2 LĨNH VỰC: CÔNG ĐOÀN
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 2 ---------- ---------- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN TÍCH CỰC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 2 LĨNH VỰC: CÔNG ĐOÀN Nhóm thực hiện: 1. NGUYỄN VĂN HUẤN - Tổ Toán-Tin - SĐT: 0943553567 2. TRẦN THỊ NHUNG - BCH Công đoàn - SĐT: 0918504810 3. NGUYỄN QUANG VĂN - Tổ Xã hội - SĐT: 0963941386 Nghệ An, tháng 04 năm 2024
- MỤC LỤC Trang PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 1 3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 1 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 2 6. Những đóng góp của đề tài ................................................................................ 2 7. Cấu trúc của đề tài ............................................................................................. 3 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. ................................................................. 4 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC .......................... 4 1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 4 1.1. Công nghệ thông tin .................................................................................... 4 1.2. Chuyển đổi số .............................................................................................. 4 1.3. Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT ..................................... 4 2. Đặc điểm tình hình trường THPT Tương Dương 2. .......................................... 6 3. Đặc điểm tình hình về công đoàn trường THPT Tương Dương 2 .................... 7 4. Tầm quan trọng của vấn đề ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT Tương Dương 2........................................................................................... 7 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT, CĐS CỦA NHÀ GIÁO NGƯỜI LAO ĐỘNG (NGNLĐ) TẠI TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 2 ...... 9 1. Thực trạng chung: .............................................................................................. 9 2. Thực trạng ứng dụng CNTT, CĐS tại trường THPT Tương Dương 2 ............. 9 2.1. Thực trạng mức độ nhận thức, năng lực ứng dụng của CBQL, giáo viên, học sinh về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục: ......... 10 2.1.1. Thực trạng mức độ nhận thức của CBQL, Gv về tầm quan trọng của ứng dụng CNTT, CĐS trong hoạt động giáo dục. ................................. 10 2.1.2. Thực trạng năng lực ứng dụng CNTT,CĐS của giáo viên trong giảng dạy....... 11 2.1.3. Thực trạng ứng dụng CNTT, CĐS trong nghiên cứu, tự học của GV..... 12
- 2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng về CNTT tại trường THPT Tương Dương 2. ... 13 2.3. Thực trạng hoạt động hỗ trợ của chuyên môn và công đoàn đối với việc thúc đẩy đoàn viên công đoàn ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT Tương Dương 2. ........................................................................ 14 3. Nguyên nhân hạn chế việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT Tương Dương 2......................................................................................... 15 CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN TÍCH CỰC ỨNG DỤNG CNTT, CĐS TẠI TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 2 ............................................................................................... 18 1. Giải pháp thứ nhất, Tuyên truyền nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT Tương Dương 2. ............................................... 18 2. Giải pháp thứ hai: Xây dựng văn hóa số trong tổ chức, điều hành; quản lý dữ liệu thông minh: Xây dựng trang Website, Zalo, Facebook, vnedu.vn, Iofice… ................................................................................................................ 19 3. Giải pháp thứ ba: Công đoàn phối hợp chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường bảo đảm sử dụng hiệu quả CNTT, xây dựng hạ tầng mạng và các thiết bị công nghệ tiên tiến.............................................................. 22 3.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường bảo đảm sử dụng hiệu quả CNTT. ........................................................................................................ 22 3.2. Các giải pháp đầu tư xây dựng hạ tầng mạng và các thiết bị công nghệ tiên tiến ............................................................................................................. 23 4. Giải pháp thứ tư: Đào tạo nguồn nhân lực ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục ..................................................................................... 24 5. Tăng cường giám sát, kiểm tra, đẩy mạnh công tác thi đua, khen thưởng việc thực hiện ứng dụng CNTT trong dạy học. ................................................... 26 5.1. Tăng cường giám sát, kiểm tra việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT, CĐS trong hoạt động giáo dục của ĐVCĐ ............................................................... 26 5.2. Đẩy mạnh công tác thi đua, khen thưởng việc thực hiện ứng dụng CNTT trong dạy học......................................................................................... 27 5.2.1. Kế hoạch tổ chức Cuộc thi thiết kế bài giảng E-learning ................... 28 5.2.2. Tổ chức thực hiện ............................................................................... 30 CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM...................................................... 33 1. Phân tích kết quả đạt được ............................................................................... 33 2. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất đối với đề tài nghiên cứu....................................................................................................... 34 2.1. Mục đích khảo sát...................................................................................... 34
- 2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 34 2.3. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá .................................................. 35 2.4. Đối tượng khảo sát .................................................................................... 35 2.5. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ........... 36 2.5.1. Kết quả khảo sát sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất ................ 36 3. Hiệu quả của đề tài........................................................................................... 41 PHẦN III. KẾT LUẬN ......................................................................................... 42 1. Kết luận ............................................................................................................ 42 2. Kiến nghị, đề xuất ............................................................................................ 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 44 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 45
- DANH MỤC THỐNG KÊ CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 BGH Ban chấp hành 2 BGH Ban giám hiệu 3 CB Cán bộ 4 CBQL Cán bộ quản lý 5 CĐS Chuyển đổi số 6 CNTT Công nghệ thông tin 7 ĐVCĐ Đoàn viên công đoàn 8 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 9 GDPT Giáo dục phổ thông 10 GV Giáo viên 11 HS Học sinh 12 MXH Mạng xã hội 13 NCKH Nghiên cứu khoa học 14 NGNLĐ Nhà giáo người lao động 15 SĐT Số điện thoại 16 SKKN Sáng kiến kinh nghiệm 17 TBTM Thiết bị thông minh 18 TD2 Tương Dương 2 19 THPT Trung học phổ thông
- DANH MỤC THỐNG KÊ CÁC HÌNH Hình 1. Minh họa về ứng dụng CNTT trong giáo dục .......................................... 4 Hình 2. Minh họa ứng dụng kết nối nhà trường- gia đình ..................................... 5 Hình 3. Tập huấn trực tuyến qua Zoom ................................................................. 5 Hình 4. Minh họa ứng dụng CN thực tế ảo vào giáo dục ...................................... 6 Hình 5: Khảo sát mức độ nhận thức của CBQL về ứng dụng CNTT, CĐS ........ 10 Hình 6. Khảo sát mức độ nhận thức của GV về ứng dụng CNTT, CĐS ............. 10 Hình 7. Khảo sát năng lực của CBQL, GV về ứng dụng CNTT, CĐS ............... 12 Hình 8. Ứng dụng CNTT, CĐS trong nghiên cứu, tự học của GV ..................... 13 Hình 9. Thực trạng hoạt động hỗ trợ của chuyên môn và công đoàn.................. 15 Hình 10. Minh họa về hệ thống Quản lý trường học vnEdu ................................. 20 Hình 11. Quyết định ban hành quy chế sử dụng hồ sơ điện tử trên hệ thống quản lý Giáo dụcVnedu từ năm học 2023-2024...................................... 21 Hình 12. Link website: http://thpttuongduong2.edu.vn/ ........................................ 21 Hình 13. Nhóm Zalo, Facebook CÔNG ĐOÀN TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 2 ............................................................................................... 22 Hình 14. Chương trình “Trường giúp trường” THPT Nguyễn Duy Trinh- THPTTương Dương 2 ............................................................................. 24 Hình 15. Hướng dẫn sử dụng CNTT trên Website trường THPT Tương Dương 2 ..... 25 Hình 16. Minh họa tập huấn nội dung Phần mềm đánh giá vnedu DTI ................ 26 Hình 17. Minh họa nội dung quy chế thi đua của trường THPT Tương Dương 2 ... 27 Hình 18. Bài dự thi Cuộc thi thiết kế bài giảng E-learning ................................... 31 Hình 19. Khen thưởng ĐVCĐ tham gia thiết kế bài giảng E-lerning ................... 32
- DANH MỤC THỐNG KÊ CÁC BẢNG Bảng 1. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 10 Bảng 2. khảo sát kỹ năng ứng dụng CNTT,CĐS .................................................... 11 Bảng 3. Thực trạng ứng dụng CNTT, CĐS trong nghiên cứu, tự học của GV ...... 13 Bảng 4. Thực trạng hoạt động hỗ trợ của chuyên môn và công đoàn .................... 15 Bảng 5. Thống kê cơ sở vật chất ............................................................................. 33 Bảng 6. Thống kê kết quả xây dựng kho học liệu, số hóa ...................................... 34 Bảng 7. Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá tương ứng các tiêu chí ....................... 35 Bảng 8. Đối tượng khảo sát tính cấp thiết và khả thi .............................................. 36 Hình 20. Biểu đồ đối tượng khảo sát ...................................................................... 36 Hình 21. Khảo sát tính cấp thiết của đề tài ............................................................. 37 Bảng 9. Khảo sát tính cấp thiết của đề tài ............................................................... 38 Hình 22. Khảo sát tính khả thi của đề tài ................................................................ 39 Bảng 10. Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất .. 40 Hình 23. Biểu đồ mối tương quan giữa mức độ cấp thiết và khả thi của đề tài...... 40
- PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Theo Cục Công nghệ Thông tin, Bộ GD&ĐT, để nâng cao năng lực chuyển đổi số trong ngành Giáo dục, ngày 25/01/2022, Bộ GD&ĐT tham mưu Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”: nhằm tạo hành lang chính sách, đề ra các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong ngành Giáo dục đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. Đồng thời, Bộ GDĐT đã Ban hành bộ tiêu chí đánh giá ứng dụng CNTT và chuyển đổi số cho các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, bộ tiêu chí đánh giá ứng dụng CNTT và chuyển đổi số cho các cơ sở giáo dục đại học. Qua đó, nhằm thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục, giúp cơ quan quản lý đánh giá thực trạng triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số; đồng thời, có các biện pháp quản lý, đầu tư cho ứng dụng CNTT và chuyển đổi số có hiệu quả. Bên cạnh đó, hàng năm, Bộ GD&ĐT đều có văn bản hướng dẫn các cơ sở giáo dục triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT và chuyển đổi số để phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ năm học của ngành giáo dục. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo là xu hướng tất yếu hiện nay, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học cả nước nói chung, tại Nghệ An nói riêng. Xác định rõ xu thế đó, ngành giáo dục và đào tạo Nghệ An đã đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin vào cả trong phương pháp giảng dạy và quản lý giáo dục. Thực hiện chương trình GDPT 2018, việc ứng dụng CNTT và chuyển đổi số là một trong các nội dung quan trọng, nâng cao hiệu quả công tác dạy- học. Vì vậy mỗi NGNLĐ cần tích cực trong ứng dụng CNTT và chuyển đổi số. Vậy làm thế nào để đoàn viên công đoàn tích cực, đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong các hoạt động? đó không chỉ là nhiệm vụ của chuyên môn mà trong nhiệm vụ của công đoàn cơ sở cũng đặc biệt cần quan tâm. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Một số giải pháp thúc đẩy đoàn viên công đoàn tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại trường THPT Tương Dương 2”. 2. Mục đích nghiên cứu Giải pháp thúc đẩy đoàn viên công đoàn tích cực ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT tương Dương 2 3. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng và những Giải pháp thúc đẩy đoàn viên công đoàn tích cực ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT tương Dương 2. 1
- 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Thu thập tư liệu, phân tích, tổng hợp một số công trình nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn. + Phương pháp điều tra: Xây dựng bảng câu hỏi để khảo sát và thu thập thông tin về thực trạng ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT tương Dương 2. + Phương pháp thống kê toán học: Thống kê kết quả khảo sát và xử lý kết quả trước và sau thực nghiệm. + Phương pháp thực nghiệm: Phối hợp các biện pháp cụ thể để có những tác động nhằm nâng cao nhận thức về việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT tương Dương 2, trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả các biện pháp được đề xuất và thực hiện. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT tương Dương 2. - Khảo sát thực trạng nhận thức, mức độ, biểu hiện, nhu cầu ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT tương Dương 2. - Tổ chức các hoạt động tuyên truyền thông qua các cuộc thi, chuyên đề, quy định... nhằm nâng cao nhận thức cho đoàn viên công đoàn tại trường THPT tương Dương 2. - Tiến hành thực nghiệm, phân tích kết quả thu được sau khi thực nghiệm. - Đánh giá hiệu quả các giải pháp nâng cao nhận thức về việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT tương Dương 2. 6. Những đóng góp của đề tài - Trình bày, nghiên cứu lý luận về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số. Từ đó đề xuất, tiếp cận một số giải pháp thúc đẩy đoàn viên công đoàn tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại trường THPT Tương Dương 2. - Nhận thấy vai trò quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại trường THPT. - Xác định được thực trạng của việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại trường THPT 2. Từ đó cho thấy sự cần thiết nâng cao nhận thức và có các giải pháp thúc đẩy đoàn viên công đoàn tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại trường THPT Tương Dương 2. - Kết quả nghiên cứu giúp cải thiện môi trường làm việc, học tập và phát triển cá nhân của giáo viên, học sinh THPT Tương Dương 2, góp phần thực hiện mục tiêu của CTGD 2018 hướng đến phát triển phẩm chất, năng lực của HS. 2
- - Giảm bớt những khó khăn mà giáo viên đang gặp phải, hình thành tác phong, lề lối làm việc khoa học, hiện đại, hướng đến xây dựng mô hình “lớp học hạnh phúc, trường học hạnh phúc”. 7. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài gồm ba phần: Chương I. Cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục . Chương II. Thực trạng ứng dụng CNTT, CĐS của NGNLĐ tại trường THPT Tương Dương 2 Chương III. Một số giải pháp thúc đẩy đoàn viên công đoàn tích cực ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT Tương Dương 2. Chương IV. Kết quả thực nghiệm 3
- PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.1. Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin (CNTT) là lĩnh vực liên quan đến việc sử dụng các công cụ, kỹ thuật, phương pháp, và quy trình để thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền tải, và quản lý thông tin thông qua máy tính và mạng máy tính. CNTT có tác động lớn đến mọi mặt của nền kinh tế và đời sống xã hội hàng ngày. CNTT đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp, làm việc, giải trí, và tiếp cận thông tin. 1.2. Chuyển đổi số Chuyển đổi số là quá trình chuyển đổi các hoạt động, quy trình, dịch vụ, sản phẩm và thông tin từ hình thức truyền thống sang dạng số hoá. Chuyển đổi số thường liên quan đến việc sử dụng công nghệ số để tự động hóa và cải tiến các hoạt động quản lý, sản xuất, giao tiếp… 1.3. Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong giáo dục là gì? Chuyển đổi số trong giáo dục là ứng dụng công nghệ kỹ thuật số và hệ thống thông tin internet vào lĩnh vực giáo dục để nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập và quản lý giáo dục. Bao gồm cải tiến phương pháp giảng dạy, cải tiến các thiết bị, dụng cụ hỗ trợ học tập, nâng cao trải nghiệm của học sinh, sinh viên và người tham gia đào tạo. Hình 1. Minh họa về ứng dụng CNTT trong giáo dục 4
- Chuyển đổi số giúp tạo ra môi trường học tập nơi mà mọi thứ kết nối với nhau. Sự kết hợp mới mẻ của công nghệ, bảo mật nhằm thu hẹp khoảng cách địa lý để tạo ra trải nghiệm trong học tập, đồng thời tăng cường sự tương tác của mọi người. Tuy nhiên, công tác chuyển đổi số trong giáo dục cũng đặt ra một số thách thức, bao gồm việc đảm bảo truy cập công bằng đến công nghệ, đào tạo và hỗ trợ cho giáo viên và học sinh, và đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong môi trường số. Hình 2. Minh họa ứng dụng kết nối nhà trường- gia đình Học trực tuyến (E-learning): Các trường học và tổ chức giáo dục cung cấp các khóa học trực tuyến thông qua nền tảng và công cụ kỹ thuật số, cho phép học viên học tập mọi lúc, mọi nơi. Ví dụ: Coursera, edX, Udemy,... Công cụ hợp tác trực tuyến: Sử dụng các ứng dụng như Google Classroom, Microsoft Teams, Zoom,... để giáo viên và học viên tương tác, học tập cùng nhau một cách linh hoạt và hiệu quả. Hình 3. Tập huấn trực tuyến qua Zoom Giáo trình điện tử: Sáng kiến việc thay thế sách giáo khoa truyền thống bằng giáo trình điện tử, giúp tiết kiệm giấy và dễ dàng cập nhật nội dung. Các ứng dụng như Kindle, iBooks, Google Play Books hỗ trợ đọc sách điện tử trên các thiết bị di động. 5
- Phần mềm quản lý học tập (LMS - Learning Management System): Các hệ thống quản lý học tập như Moodle, Blackboard, Canvas,... hỗ trợ giáo viên quản lý khóa học, đánh giá và theo dõi tiến độ của học viên một cách dễ dàng và hiệu quả. Ứng dụng hỗ trợ học tập: Các ứng dụng hỗ trợ học tập như Quizlet, Duolingo,... giúp rèn luyện kỹ năng và kiến thức thông qua các bài tập và hoạt động trực tuyến thú vị. Trí tuệ nhân tạo và học máy trong giáo dục: Sử dụng trí tuệ nhân tạo và học máy để phân tích dữ liệu học tập, đưa ra gợi ý cá nhân hóa, cải thiện chất lượng giảng dạy và hỗ trợ quá trình học tập của học viên. Thực tế ảo và thực tế ảo tăng cường: Ứng dụng công nghệ thực tế ảo (VR) và thực tế ảo tăng cường (AR) vào giáo dục, giúp học viên trải nghiệm môi trường học tập sinh động, tương tác và gần gũi hơn với thực tế. Hình 4. Minh họa ứng dụng CN thực tế ảo vào giáo dục 2. Đặc điểm tình hình trường THPT Tương Dương 2. Trường THPT Tương Dương 2 được thành lập từ năm 2000, quy mô gồm 15 lớp với hơn 500 học sinh, 38 cán bộ giáo viên. Sau 20 năm xây dựng và phát triển dù còn gặp nhiều khó khăn thiếu thốn nhưng CB, GV, HS đã nổ lực vượt qua để giúp trường khẳng định được vị thế của mình trong hệ thống các trường THPT tại Nghệ An. Trường đóng trên địa bàn xã biên giới, hơn 70% học sinh là con em dân tộc thiểu số, phải trọ học trong điều kiện không có nhà ở nội trú nên các hoạt động dạy và học gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên trường có đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ, giáo viên luôn đoàn kết cộng sự và trách nhiệm cao; đội ngũ giáo viên trẻ, năng động, có năng lực, nhiệt tình trong công việc. Trong nhiều năm học gần đây, phong trào thi đua Dạy tốt - Học tốt của nhà trường có nhiều chuyển biến tích cực; Chất lượng học sinh giỏi tỉnh luôn được xếp ở vị trí tốp nhóm đầu của các trường THPT bảng B trong tỉnh. Số HS giỏi luôn được duy trì ổn định trong các năm học. Chất lượng HS đại trà đạt được nâng cao. Các kỳ thi Tốt nghiệp THPT quốc gia đạt trên 95%; học sinh đỗ vào các trường 6
- Đại học với số điểm cao luôn dẫn đầu huyện Tương Dương. Nhà trường là địa chỉ tin cậy để nhân dân trên địa bàn huyện Tương Dương và Con Cuông gửi gắm con em mình học tập và rèn luyện. 3. Đặc điểm tình hình về công đoàn trường THPT Tương Dương 2 Tổng số đoàn viên công đoàn của trường hiện tại: 38 đoàn viên. Trong đó + Nữ: 13 đoàn viên công đoàn. + Đoàn viên công đoàn là Đảng viên: 32/38 + BCH công đoàn trường gồm 03 đồng chí; trình độ chuyên môn: 03 đồng chí đại học; Nữ 01/03 đồng chí.. Công đoàn trường đã thực hiện tốt việc nắm bắt tư tưởng của cán bộ, đoàn viên công đoàn. Đồng thời, BCH công đoàn trường đã tổ chức tốt việc tuyên truyền, quán triệt các chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành. Do đó, tình hình tư tưởng CBNGNLĐ trong trường luôn ổn định. Đội ngũ CBNGNLĐ của Nhà trường có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng được về cơ bản yêu cầu nhiệm vụ của Nhà trường. Cán bộ, đoàn viên công đoàn nhà trường luôn yên tâm công tác và có nhiều cố gắng, nỗ lực, lao động sáng tạo góp phần thực hiện tốt các chủ trương của Nhà nước, của Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An và các nhiệm vụ chính trị giao cho đơn vị. Công đoàn luôn chú trọng công tác tham mưu cho chi bộ và phối hợp với Nhà trường về các hoạt động và biện pháp đảm bảo quyền lợi người lao động. Nhờ đó, đời sống CBNGNLĐ không ngừng được nâng cao, mức thu nhập ổn định tăng dần so với năm trước. BCH Công đoàn Trường hoạt động theo kế hoạch hoạt động của toàn khóa và từng năm, từng quý và từng tháng. Hàng năm, kế hoạch hoạt động và chương trình công tác được xây dựng đầy đủ, được Chi ủy nhà trường phê duyệt và sự phối hợp, tạo điều kiện của Ban lãnh đạo là yếu tố thuận lợi để công đoàn hoàn thành nhiệm vụ, đáp ứng được yêu cầu công tác và đóng góp vào sự phát triển chung của Nhà trường. Việc tiếp nhận thông tin, việc nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, bức xúc trong đội ngũ CBNGNLĐ luôn được xem là nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động của BCH công đoàn trường. BCH CĐCS thông qua mạng xã hội xã hội facebook, Zalo… để tuyên truyền, lan tỏa, phát huy tính chủ động, sáng tạo, tâm huyết trong đội ngũ Ủy viên BCH huy động tối đa các nguồn lực để hỗ trợ động viên ĐVCĐ trong trường tích cực trong công tác chuyên môn. 4. Tầm quan trọng của vấn đề ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại trường THPT Tương Dương 2 Tầm quan trọng và lợi ích của ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong giáo dục là giúp việc cung cấp giáo dục chất lượng và cơ hội bình đẳng cho tất cả mọi người trên toàn thế giới. 7
- Thứ nhất là thông tin đa dạng: Giờ đây, mọi thông tin dường như đều có thể tìm thấy trên Internet, đa dạng các chủ đề và có tính tin cậy cao. Giáo viên, học sinh cần chọn lọc và tìm kiếm thông tin một cách thông minh để tiếp cận được với thông tin bổ ích và chính xác nhất. Thứ hai: Linh hoạt trong học tập: Các lớp học trực tuyến trên Zoom, Teams, Google Meets,... giúp học sinh có thể tham gia học tập mọi lúc, mọi nơi, trao đổi kiến thức, thảo luận hoặc tương tác với nhau một cách dễ dàng. Thứ ba: Tư duy mở: Thông qua các ứng dụng như Skype hay các trang mạng xã hội phổ biến khác, học sinh, có thể dễ dàng giao tiếp trong thời gian thực trên toàn cầu. Điều này giúp họ có thể mở mang tầm nhìn, cập nhật nhanh chóng các thông tin, kiến thức hữu ích. Thứ tư: Học tập được cá nhân hóa: Các công nghệ, phần mềm học trực tuyến hiện đại cho phép học sinh dễ dàng tùy chỉnh các bài giảng theo tốc độ phù hợp, đúng sở thích và mức độ khả năng nhận thức của mỗi người. Bên cạnh đó, các nền tảng học tập tùy chỉnh cũng cho phép học sinh kết hợp các tài liệu học tập từ nhiều nguồn khác nhau, nhờ vậu sẽ có những trải nghiệm phù hợp hơn. Thứ năm: Tương tác nhiều hơn: Giáo viên có thể cung cấp cho học sinh những phương pháp thú vị hơn để học tập, đồng thời dễ dàng tiếp thu thông tin mới bằng các công cụ hiện đại như máy tính bảng, máy chiếu, chatbot, AR/ VR, phần mềm hỗ trợ AI,... Việc chuyển đổi số trong giáo dục giúp tạo ra sự tiếp cận thông tin và kiến thức một cách dễ dàng, thu hẹp khoảng cách địa lý, cung cấp linh hoạt về thời gian và không gian học tập, tạo ra nhiều cơ hội học tập và phát triển bản thân. Khái niệm "số hóa" trong lĩnh vực chuyển đổi số giáo dục liên quan đến việc chuyển đổi các hoạt động giáo dục và quy trình liên quan từ hình thức truyền thống sang hình thức dựa trên công nghệ số. Công nghệ số hóa giáo dục cho phép mọi người học theo tốc độ cá nhân, trải nghiệm nhiều nguồn tài liệu học tập đa dạng, tương tác và hợp tác trực tuyến và đánh giá tiến trình học tập một cách chi tiết. 8
- CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT, CĐS CỦA NHÀ GIÁO NGƯỜI LAO ĐỘNG (NGNLĐ) TẠI TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 2 1. Thực trạng chung: Sự bùng nổ của công nghệ đã giúp quá trình chuyển đổi số trong giáo dục Việt Nam tiếp nhận thêm nhiều phương thức giảng dạy mới, mang lại tín hiệu tích cực. Các thiết bị thông minh như máy chiếu, bảng điện tử,... hỗ trợ học tập được lắp đặt tại các phòng học. Nhiều trường học tiến hành áp dụng phương thức dạy học linh hoạt và an toàn, như tổ chức các khóa học E-learning, tài liệu, Ebook online,... Việc áp dụng chuyển đổi số trong giáo dục đã góp phần thúc đẩy hoạt động “học tập suốt đời” cùng các tài liệu trực tuyến. Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển đổi số giáo dục toàn diện và sâu sắc nhất, minh chứng là hàng loạt các chính sách, văn bản về chuyển đổi số trong giáo dục được ban hành. Một số chủ trương khác cũng được thực hiện là tiến hành triển khai những chương trình giáo dục phổ thông mới: - Tin học trở thành môn học bắt buộc cho học sinh từ lớp 3 tiểu học. Điều này nhằm mục đích giúp học sinh sớm tiếp cận với các kiến thức, kỹ năng mới ở trong và ngoài nước. - Công tác giảng dạy sẽ được lồng ghép với công nghệ Steam, giúp học sinh giải các bài toán khó, đồng thời khám phá nhiều hiện tượng khoa học trong cuộc sống một cách trực quan nhất. - Áp dụng chuyển đổi số trong giáo dục đại học, các trường/ viện nghiên cứu gia tăng cơ hội hợp tác cùng các doanh nghiệp, đồng thời triển khai hoạt động giảng dạy gắn liền với nhu cầu về nguồn nhân lực từ các doanh nghiệp. Qua đó, các trường/ viện có thể nắm bắt các thông tin, cập nhật chương trình giảng dạy, dự báo các ngành nghề mới theo xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế số, cơ cấu sản xuất để phù hợp với sự phát triển của thị trường, xã hội. 2. Thực trạng ứng dụng CNTT, CĐS tại trường THPT Tương Dương 2 Để tìm hiểu thực trạng của việc ứng dụng CNTT, CĐS của ĐVCĐ trường THPT Tương Dương 2, chúng tôi đã tiến hành khảo sát bằng phiếu điều tra. - Nội dung khảo sát: Mức độ nhận thức, năng lực ứng dụng CNTT,CĐS, thực trạng ứng dụng CNTT, CĐS để tự học nghiên cứu; ứng dụng CNTT, CĐS đối với ĐVCĐ trường THPTTương Dương 2. - Đối tượng khảo sát: 6 CBQL và 38 NGNLĐ trường THPT Tương Dương 2 và 38 NGNLĐ trường THPT trên địa bàn huyện Tương Dương - Thời gian khảo sát: Từ tháng 9/2023 đến tháng 10/2023. 9
- Phiếu khảo sát HS [Phụ lục 1]. Sau khi thu thập, tổng hợp cho kết quả như sau: 2.1. Thực trạng mức độ nhận thức, năng lực ứng dụng của CBQL, giáo viên, học sinh về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục: 2.1.1. Thực trạng mức độ nhận thức của CBQL, Gv về tầm quan trọng của ứng dụng CNTT, CĐS trong hoạt động giáo dục. Qua khảo sát thực tế tại trường thì hầu hết CBQL, GV có nhận thức đúng đắn về vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT, CĐS trong hoạt động giáo dục. Không Đối tượng Rất cần thiết Cần thiết Ít cần thiết cần thiết khảo sát SL % SL % SL % SL % CBQL 3 50% 3 50% 0 0 0 0 Giáo viên 20 28% 5 7% 43 62% 2 3% Bảng 1. Đối tượng khảo sát Hình 5: Khảo sát mức độ nhận thức của CBQL về ứng dụng CNTT, CĐS Hình 6: Khảo sát mức độ nhận thức của GV về ứng dụng CNTT, CĐS 10
- Với kết quả nhận thức ở múc độ rất cần thiết và cần thiết đạt 50% CBQL và 35% GV, cho thấy CBQL, GV, HS đã có nhận thức đến việc cần ứng dụng CNTT, CĐS, tuy nhiên vẫn còn đa số chưa nhận thức đầy đủ nội dung, yêu cầu và tầm quan trọng việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT, CĐS. Do đó nhà trường cần phải làm tốt công tác tuyên truyền để mọi người có nhận thức đúng về hiệu quả của ứng dụng CNTT, CĐS để nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục. Nhận thức và khả năng tiếp cận, ứng dụng các phần mềm về CNTT của một bộ phận CB,GV,NV còn hạn chế, điều kiện về máy móc thiết bị còn thiếu thốn, cũ kỹ. Cụ thể: Nhiều giáo viên, nhân viên ngại khó, ngại khổ khi tiếp cận và ứng dụng CNTT trong công việc của mình cũng như nhà trường, không muốn học hỏi và cũng không thấy được lợi ích thực sự của nó do chưa hiểu hết, trong khi đó tốn kém rất nhiều cho đầu tư ban đầu về học tập, mua máy tính, máy in, phí kết nối mạng Internet và các chi phí kèm theo. Nhà trường nhiều giáo viên tuổi cao không đáp ứng yêu cầu cho chuyển đổi số (tuổi bình quân của cán bộ giáo viên cao, 25/38 trên tổng số giáo viên của nhà trường trên 40 tuổi). Chính từ việc giảng dạy thông qua các phần mềm, dạy trình chiếu PowerPoint Presentation... đòi hỏi người thầy giáo phải mất nhiều thời gian truy cập, học hỏi, tìm tòi các nội dung kiến thức ứng dụng vào bài dạy, điều kiện công tác của mình. Vẫn còn giáo viên ngại thay đổi. 2.1.2. Thực trạng năng lực ứng dụng CNTT,CĐS của giáo viên trong giảng dạy Sự phát triển nhanh chóng của CNTT, CĐS đã làm thay đổi rất lớn hoạt động dạy và học, cách dạy cách học cũng có nhiều thay đổi. Để có thể thực hiện tốt việc phát huy ứng dụng CNTT, CĐS thì những kiến thức, kỹ năng ứng dụng CNTT,CĐS là yếu tố quan trọng tạo nên năng lực ứng dụng CNTT của giáo viên. Qua khảo sát kỹ năng ứng dụng CNTT,CĐS trong hoạt động dạy học và giáo dục của ĐVCĐ kết quả thu được như sau: Mức độ Đối Rất Ít Không TT Nội dung Thành tượng Thành thành thành thạo thạo thạo thạo 1 Kỹ năng sử dụng máy tính ĐVCĐ 7 30 32 7 2 Kỹ năng sử dụng các thiết ĐVCĐ 2 20 40 11 bị CNTT hỗ trợ (máy chiếu. máy in, máy ảnh, điện thoại..) 3 Kiến thức cơ bản về tin học ĐVCĐ 10 35 28 3 4 Sử dụng và khai thác các ĐVCĐ 6 20 40 10 phần mềm phục vụ dạy học 5 Xây dựng kho tư liệu ĐVCĐ 8 15 42 11 Bảng 2. khảo sát kỹ năng ứng dụng CNTT,CĐS 11
- Hình 7: Khảo sát năng lực của CBQL, GV về ứng dụng CNTT, CĐS Qua kết quả bảng 2 cho thấy: kỹ năng ứng dụng CNTT, CĐS của đội ngũ CBQL, GV đạt mức độ khá ở một số kỹ năng nhất định như: kiến thức cơ bản về tin học, sử dụng máy tính. Các kỹ năng còn lại ở mức độ trung bình và thấp. Qua tìm hiểu thực tế thì một số GV lớn tuổi thường ngại khó khi sử dụng các thiết bị CNTT hiện đại nên việc CĐS cũng chậm thích ứng. Mặt khác, nhiều GV không được đào tạo cơ bản về CNTT và các thiết bị hiện đại để hỗ trợ hoạt động dạy học và các hoạt động giáo dục. Việc ứng dụng CNTT trong dạy học còn hạn chế, chủ yếu thực hiện khi tham gia hội giảng, thao giảng, kiểm tra. Từ kết quả trên nhà trường, công đoàn cần có kế hoạch bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT trong giảng dạy và các hoạt động giáo dục. 2.1.3. Thực trạng ứng dụng CNTT, CĐS trong nghiên cứu, tự học của GV Trong thời đại 4.0 hiện nay, ứng dụng CNTT và CĐS trong công việc, cuộc sống của mỗi cá nhân là phần không thể thiếu. Với những tiện ích khi khai thác từ ứng dụng CNTT và chuyển đổi số thì sẽ tạo ra một kho tài nguyên rộng lớn, phong phú trong nghiên cứu, tự học của giáo viên. Nếu khai thác đúng cách, sử dụng đúng nguồn tài liệu cá nhân cần thì việc nghiên cứu, tự học sẽ trở nên dễ dàng hơn, cá nhân có thể thực hiện mọi lúc, mọi nơi, làm chủ được thời gian của mình. Ngoài ra có thể trao đổi thông tin từ đồng nghiệp, chuyên gia, hoặc những người đang cùng nghiên cứu, tự học vấn đề cá nhân mình quan tâm. Vì vậy, việc sử dụng, ứng dụng CNTT, CĐS trong tra cứu, nghiên cứu, tự học nâng cao trình độ là việc thường xuyên được thực hiện. Tuy nhiên, mỗi cá nhân lại thực hiện ở mức độ khác nhau với mục đích khác nhau. Để có số liệu thực trạng chúng tôi khảo sát 38 NGNLĐ với các nội dung về mức độ ứng dụng CNTT, CĐS để nghiên cứu, tự học với các nội dung: Sử dụng MXH để tra cứu, trao đổi thông tin; Sử dụng quản lý nhà trường (GV,HS); Viết các đề tài NCKH; Tham gia các diễn đàn chuyên môn; kết quả khảo sát thu được như sau: 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp quản lý phòng máy tính trong nhà trường
29 p | 274 | 62
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"
14 p | 190 | 28
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số ứng dụng của số phức trong giải toán Đại số và Hình học chương trình THPT
22 p | 175 | 25
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giải nhanh bài tập dao động điều hòa của con lắc lò xo
24 p | 41 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong đọc hiểu văn bản Chí Phèo (Nam Cao)
24 p | 139 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng giải bài toán trắc nghiệm về hình nón, khối nón
44 p | 22 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng xử lí hình ảnh, phim trong dạy học môn Sinh học
14 p | 37 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức phần Sinh học tế bào – Sinh học 10, chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 vào thực tiễn cho học sinh lớp 10 trường THPT Vĩnh Linh
23 p | 17 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo môn Ngữ văn trong nhà trường THPT
100 p | 28 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm, nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học môn Công nghệ trồng trọt 10
12 p | 29 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một vài kinh nghiệm hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi Địa lí lớp 12
20 p | 20 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số định hướng giải phương trình lượng giác - Phan Trọng Vĩ
29 p | 30 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tự học của học sinh THPT Thừa Lưu
26 p | 33 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số bài toán thường gặp về viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
19 p | 42 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p | 15 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả học tập môn bóng chuyền lớp 11
23 p | 71 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp quản lí và nâng cao hiệu quả của việc giảng dạy online môn Hóa học ở trường THPT
47 p | 11 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học ở trường THPT
23 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn