intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm hướng dẫn học sinh lớp 12 THPT giải nhanh bài tập trắc nghiệm phần Sóng dừng

Chia sẻ: Caphesua | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:32

51
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm giúp học sinh hệ thống kiến thức và giải nhanh các dạng bài tập của phần sóng dừng, một nội dung thuộc chương 2 của sách giáo khoa cơ bản Vật lý 12, góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học bộ môn Vật lí của Nhà trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm hướng dẫn học sinh lớp 12 THPT giải nhanh bài tập trắc nghiệm phần Sóng dừng

  1. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu  Trong những năm học gần đây, Sở  Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc đã áp dụng   hình thức thi trắc nghiệm khách quan để  kiểm tra đánh giá định kỳ  chất lượng học  tập bộ  môn Vật lí lớp 12  ở  các trường THPT trong Tỉnh. Bộ  Giáo dục và Đào tạo   cũng đã áp dụng hình thức thi trắc nghiệm khách quan để  kiểm tra đánh giá trong kỳ  thi trung học phổ  thông quốc gia đối với môn Vật lí cho học sinh lớp 12. Với hình   thức thi trắc nghiệm khách quan thì nội dung kiến thức kiểm tra tương đối rộng, đòi  hỏi   học  sinh  phải   học  kỹ,  nắm  vững  toàn  bộ   kiến  thức  của  từng  chương  trong   chương trình Vật lý 12. Để  đạt được kết quả  tốt trong việc kiểm tra đánh giá định kỳ  chất lượng học   tập, thi THPT quốc gia, thì học sinh không những phải nắm vững kiến thức, mà còn  phải có phương pháp phản  ứng nhanh nhạy, xử  lý tốt đối với các dạng bài tập của   từng chương, từng phần.  Là một giáo viên giảng dạy bộ môn Vật lí ở trường THPT …. , để giúp học sinh   hệ thống kiến thức và giải nhanh các dạng bài tập của phần sóng dừng, một nội dung  thuộc chương 2 của sách giáo khoa cơ  bản  Vật lý 12, góp phần nâng cao hiệu quả  dạy   và   học   bộ   môn   Vật   lí   của   Nhà   trường,   tôi   lựa   chọn   đề   tài:   “Một   số   kinh  nghiệm hướng dẫn học sinh lớp 12 THPT giải nhanh bài tập trắc nghiệm phần  SÓNG DỪNG” làm SKKN trong năm học 2018 – 2019. 2. Tên sáng kiến:  MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 12 THPT  GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHẦN “SÓNG DỪNG”. 1
  2. 3. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:  ­ Lĩnh vực: Vật lý lớp 12 ­ Vấn đề giải quyết:  Mục đích: Giúp học sinh lớp 12 THPT giải nhanh các bài tập trắc nghiệm phần  SÓNG DỪNG trong chương trình  Vật lý lớp 12. Giải pháp:  Hệ  thống kiến thức, phân loại  một số  dạng bài tập  trắc nghiệm  phần SÓNG DỪNG trong chương trình  Vật lý lớp 12 và phương pháp giải nhanh các  dạng bài tập đó. 4. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: tháng 10/2018.  5. Mô tả bản chất của sáng kiến: 5.1. Về nội dung của sáng kiến: Sáng kiến gồm 2 phần: PHẦN 1: MỘT SỐ  KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 12   THPT GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHẦN “SÓNG DỪNG”. PHẦN 2: THỰC NGHIỆM – ĐÁNH GIÁ 2
  3. PHẦN 1: MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 12   THPT GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHẦN “SÓNG DỪNG”. I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC VỀ  SÓNG DỪNG 1. Sóng dừng là sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút (điểm  luôn đứng yên) và các bụng (biên độ dao động cực đại) cố định trong không gian.  2. Nguyên nhân: Sóng dừng là kết quả của sự giao thoa của sóng tới và sóng phản  xạ cùng phát ra từ một nguồn và truyền theo cùng một phương. 3. Phân loại và điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l: 3.1. Sóng dừng cố định là sóng trên dây với 2 đầu cố định (hoặc 2 đầu là 2 nút) * Điều kiện để có sóng dừng cố định: Để có sóng dừng đầu cố định thì chiều dài  của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nửa  P Q λ bước sóng.  l = k , (k N ). k 2 Gọi k là số bó sóng Số bó sóng = số bụng sóng = k    Số nút sóng = k + 1 3.2.  Sóng dừng tự do là sóng trên dây với một đầu cố định, đầu còn lại tự do (hoặc một  P Q đầu dây là  nút, một đầu dây là bụng) k * Điều kiện để có sóng dừng tự do: Để  có sóng dừng tự  do thì chiều dài  sợi dây   phải bằng một số  lẻ  lần   phần tư  λ bước sóng  l = (2k + 1)  ,  (k N ) . 4 Gọi k là số bó sóng 3
  4. Số bụng = số nút = k + 1 * Đặc điểm của sóng dừng ­ Biên độ dao động của phần tử vật chất ở mỗi điểm không đổi theo thời gian. ­ Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề là  . 2 ­ Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là  . 4 ­ Khoảng cách giữa 2 nút ( hoặc 2 bụng ) bất kỳ là k  . 2 3.3.  Xác định bước sóng,  tốc độ truyền sóng nhờ sóng dừng:        + Tốc độ  truyền sóng: v =  f =  T . + Phương trình sóng dừng trên sợi dây PQ (đầu P cố  định hoặc dao động nhỏ   xem như là nút sóng) P Q M * Đầu Q cố định (nút sóng): Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại Q uQ = Acos( 2 π ft)  và  u’Q = ­ Acos( 2 π ft ) = Acos( 2 π ft ­  π ). Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách Q một khoảng d là: d d uQM = Acos( 2 π ft +  2π )  và  u’QM = Acos( 2 π ft ­ 2π ­  π ) λ λ Phương trình sóng dừng tại M:   uM = uQM  + u’QM d π π d π uM  = 2Acos(  2π + )cos(2 π ft ­  ) = 2Asin( 2π )cos(2 π ft ­  ) λ 2 2 λ 2 d π d Biên độ dao động của phần tử tại M: AM  = 2Acos(  2π + ) = 2A sin(2π ) λ 2 λ M * Đầu Q tự do (bụng sóng): P Q Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại Q uQ = u’Q =  Acos( 2 π ft) Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách Q một khoảng d là: d d uQM = Acos( 2 π ft +  2π )  và   u’QM = Acos( 2 π ft ­ 2π ) λ λ 4
  5. Phương trình sóng dừng tại M: uM = uQM  + u’QM d uM  = 2Acos(  2π )cos(2 π ft ) λ d Biên độ dao động của phần tử tại M: AM  = 2A cos(2π ) λ Lưu ý:  * Với d là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì biên độ:   d AM = 2A sin(2π ) λ d * Với d là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì biên độ: AM = 2A cos(2π ) λ II. MỘT SỐ  DẠNG CƠ  BẢN VỀ  SÓNG DỪNG  VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI  NHANH Dạng 1: Li độ, biên độ của các điểm trên sợi dây Phương pháp: *  Nếu   chọn   điểm   M   cách   nút   A   một   đoạn   là   MA   thì   biên   độ   của   M   sẽ   là   2π AM AM = Ab sin λ *  Nếu  chọn  điểm  M  cách bụng A một  đoạn là MA thì  biên  độ  của M sẽ  là  2π AM AM = Ab cos λ   Các trường hợp đề thi hay khai thác B M(t2) M M’ Ab ­Ab O 2A b Ab M(t1) 5 Minh họa hai lần liên tiếp AM = ub
  6. Lưu ý: Điểm M trên bó sóng dao động lên xuống tại chỗ. Điểm M’ chỉ là điểm đối   xứng của M (xét trục đi qua của bụng trên và dưới của bó sóng). Ab 2T + Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp li độ điểm bụng  uB =  là  2 3 Ab T + Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp li độ điểm bụng  u B =  là  2 4 Ab 3 T + Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp để  u B =  là  2 6  Các hệ quả trên dễ dàng suy ra từ VTLG. 1.1. Li độ điểm bụng bằng biên độ điểm trung gian Ví dụ 1. Một sợi dây đàn hồi dài 100cm căng ngang, đang có sóng dừng  ổn định  với hai đầu cố định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất,   C là trung điểm của AB, với AC = 5 cm. Biết biên độ dao động của phần tử tại C  là 2 2 cm. Xác định biên độ dao động của điểm bụng và số nút có trên dây (không   tính hai đầu dây). A. 2 cm; 9 nút.       B. 2 cm; 7 nút.     C. 4 cm; 9 nút.      D. 4 cm; 4 nút. Hướng dẫn λ A B = 2 AC = 10cm = � λ = 40cm 4   Chọn nút A làm gốc. 2π AC 2π .5 A AC = Ab sin = Ab sin = b = 2 2cm � Ab = 4cm λ 40 2 6
  7. λ 40 l=k � 100 = k �k =5� 2 2 Có 5 bó, suy ra có 6 nút, không tính hai đầu dây thì sẽ có 4 nút. Chọn D. Ví dụ  2:  (Đề  thi chính thức của Bộ  GD. ĐH­2011). Một sợi dây đàn hồi căng  ngang, đang có sóng dừng  ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm  bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian   ngắn nhất giữa hai lần mà li độ  dao động của phần tử  tại B bằng biên độ  dao  động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là   A. 2 m/s.   B. 0,5 m/s.  C. 1 m/s.   D. 0,25 m/s. Hướng dẫn λ AB = = 10cm � λ = 40cm  .  4 *Chọn nút A làm gốc. Điểm B là bụng nên ta có  AB = Ab AB 2π AC A A A AC = = 5cm � AC = Ab sin = b � u B = AC � u B = b = B 2 λ 2 2 2 AB T Hai lần liên tiếp để   uB =  là  = 0, 2 � T = 0,8s (Suy ra từ VTLG). 2 4 λ 40 v= = = 50cm/s = 0,5m/s Chọn B. T 0,8 Ví dụ  3: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định chu kì T và   bước sóng  λ . Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là   điểm thuộc AB sao cho AB = 3BC. Khoảng thời gian ngắn nh ất gi ữa hai l ần mà li   độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là    A. T/4.   B. T/6.        C. T/3.      D. T/8.  7
  8. Hướng dẫn 2 AB 2 λ λ Chọn nút A làm gốc.  Ab = AB  .  AB = 3BC � AC = = . = 3 3 4 6 Ab 3 ­Ab O Ab 2 λ 2π . 2π AC 6 = AB 3 AB 3 AC = Ab sin = AB sin u B = AC = λ λ 2 2 T T  Từ VTLG suy ra thời gian cần tìm là  ∆t = 2. = Chọn B. 12 6 Ví dụ 4: Sóng dừng trên dây nằm ngang. Trong cùng bó sóng, A là nút, B là bụng,   C là trung điểm AB. Biết CB = 4cm. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần C và B có   cùng li độ là 0,13s. Tính vận tốc truyền sóng trên dây. A. 1,23m/s.B. 2,46m/s.          C. 3,24m/s.                D. 0,62m/s. Hướng dẫn λ AB = 2CB = 8cm = � λ = 32cm  . Chọn nút A làm gốc. 4 2π AC 2π .4 A A AC = Ab sin = Ab sin = b = B λ 32 2 2 AB T λ 0,32 u B = AC = ∆t = = 0,13 T = 0,52s v= = 0,62m/s 2 4 T 0,52 Chọn D. Chú ý: Thời gian ngắn nhất giữa hai lần C và B có cùng li độ tức là khoảng thời   gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp li độ của B bằng biên độ của C. 8
  9. Ví dụ 5: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A  là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất   với AB=18 cm, M là một điểm trên  dây cách B là 12cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà tốc độ  dao động của phần tử  B nhỏ  hơn  tốc độ  cực đại của phần tử  M là 0,1s. Tốc độ  truyền sóng trên dây là bao nhiêu? A. 3,2 m/s. B. 5,6 m/s. C. 4,8 m/s. D. 2,4 m/s. Hướng dẫn AM = 18 − 12 = 6cm ­0,5vmax λ AB = = 18cm � λ = 72cm  . 0,5vmax 4 v 2π AM 2π .6 AB Aω AM = Ab sin = AB sin = vMmax = B λ 72 2 2 ABω VTLG T T vB �vMmax = ���� ∆t = 4. = = 0,1 � T = 0,3s 2 12 3 λ 72 v= = = 240cm/s = 2,4m/s Chọn D.  T 0,3 Ví dụ  6. (Đào Duy Từ  ­ Thái Nguyên – 2016).   Trên một sợi dây hai đàn hồi cố  định có sóng dừng với bước sóng  là  λ . Trên dây, B là một điểm bụng, C là điểm  cách B là   λ / 12 . Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần kế  tiếp mà li độ  của  phần tử  sóng tại B bằng biên độ  tại C là 0,15s. Tốc độ  truyền sóng trên dây là  40cm/s. Tại điểm D trên dây cách B là 24cm có biên độ là 4,5mm. Tốc độ dao động  cực đại của phần tử sóng tại B bằng A. 20π (mm/s).         B. 40π (mm/s).        C. 10 3π (mm/s).   D. 20 3π  (mm/s). Hướng dẫn Chọn bụng B làm gốc.  AB = Ab . 9
  10. 2π BC 2π ( λ / 12 ) A 3 AB 3 AC = AB cos = AB cos = B u B = AC = λ λ 2 2 AB 3 T Hai lần liên tiếp để  uB =  là  = 0,15 � T = 0,9 s � λ = vT = 36cm 2 6 2π BD 2π .24 AC = AB cos � 4,5 = AB cos � AB = 9mm � vB = ABω = 20π λ 36 Chọn A.  Ví dụ 7:  Thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định và chiều dài  36cm , người ta thấy có 6 điểm trên dây dao động với biên độ  cực đại. Khoảng   thời gian ngắn nhất giữa hai lần dây duỗi thẳng là 0,25s. Khoảng cách từ  bụng   sóng đến điểm gần nó nhất có biên độ  bằng nửa biên độ của  bụng sóng là A.  4cm. B.  2cm. C. 3cm.               D.  1cm. Hướng dẫn ­ Trên dây có 6 điểm dao động với biên độ cực đại tức là có 6 bụng  λ λ l=k � 36 = 6. � λ = 12cm 2 2 ­ Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T = 0,25s T = 0,5s  . 2 2π xM A 2π xM AM = Ab cos � b = Ab cos � xM = 2cm � Chọn B λ 2 12 Ví dụ 8: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đầu A cố  định. Trên dây đang có sóng  dừng ổn định. Gọi B là điểm bụng thứ hai tính từ A, C là điểm nằm giữa A và B.  Biết AB = 30 cm; AC =20/3cm tốc độ truyền sóng trên dây là v = 50 cm/s. Khoảng  10
  11. thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ của phần tử tại B bằng biên độ dao động  của phần tử tại C là A. 4/15s. B. 1/5s.  C.2/15s.  D. 2/5s. Hướng dẫn Chọn nút A làm gốc.  B Lần 2 C ­Ab O Ab A Ab 3 Lần 1 2 λ λ AC =15cm                AB = 3. = 30cm λ = 40cm T= = 0,8s 4 v 2π . AC 2π .20 / 3 AB 3 AC = AB sin = AB sin = λ 40 2 * Li độ của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là AB 3 VTLG T 0,8 2 uB = AC = ∆t = = = s Chọn C. 2 6 6 15 Ví dụ  9:  Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u=40sin(2,5πx)cosωt (mm),  trong đó u là li độ  tại thời điểm t của phần tử  M trên sợi dây mà vị  trí cân bằng   của nó cách gốc tọa độ  một đoạn x (x đo bằng mét, t đo bằng giây). Khoảng thời   gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một điểm trên bụng sóng có độ lớn của li   độ  bằng biên độ  của điểm N cách nút sóng 10cm là 0,125s. Tốc độ  truyền sóng   trên sợi dây là A. 320cm/s .          B. 160cm/s. C. 80cm/s.                     D. 100cm/s. Hướng dẫn 11
  12. * Biên độ tại bụng  Ab = 40mm = 4cm  . Chọn gốc tọa độ tại A (A là nút sóng)  Ab x = AN = 0,1m AN = 40sin ( 2,5π x ) = 40sin ( 2,5π .0,1) = 20 2mm = 2 Ab 2π . AN x = AN = 0,1m AN = = Ab sin λ = 8 AN = 0,8m 2 λ * Gọi điểm bất kì trên sợi dây là điểm B. Theo đề ta có  Ab VTLG T λ uB = AN = ���� ∆t = = 0,125s � T = 0,5s � v = = 1,6m/s  2 4 T Chọn B. 1.2. Li độ vận tốc tại một thời điểm Ví dụ 1. (Thi thử chuyên Vinh lần 1­ 2016). Trên một sợi dây AB dài 1,2 m với hai  đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng, biên độ  bụng sóng là  4 2 cm .Tốc  độ truyền sóng trên dây v = 80 cm/s.  Ở thời điểm phần tử tại điểm M trên dây cách  A là 30 cm có li độ 2 cm thì phần tử tại điểm N trên dây cách B là 50 cm có tốc độ  là A. 4π 3 cm/s.       B. 4π cm/s.    C. 4π 2 cm/s.      D.  8π 3 cm/s. Hướng dẫn λ λ * Ta có  l = k � 1, 2 = 3. � λ = 0,8m = 80cm � f = 1Hz � ω = 2π rad/s.  2 2 2π xN 2π xN 2π .70 AN = AB sin = AB sin = 4 2 sin = 4cm λ λ 80 Chọn điểm A làm gốc ta có  xM = 30cm xN = l − 50 = 70cm �2π x π� � π� �2π x π� uM = Ab cos � M + � ωt − � cos � cos � N + � � λ 2� � 2 � uN � λ 2� � = �2π x π � � π � uM cos �2π xM + π � u N = Ab cos � N + � cos �ωt − � � λ � λ 2 � � 2� � 2� � 12
  13. �2π .70 π � cos � + � � 80 2� u N = 2. = −2cm � vN = ω AN2 − xN2 = 4π 3cm/s �2π .30 π � cos � + � � 80 2� Chọn A. Ví dụ  2.  (Đề  thi chính thức của Bộ  GD. QG­2016).   Một sợi dây đang có sóng  dừng  ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số  10Hz và bước sóng 6cm. Trên dây,  hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8cm, M thuộc một bụng sóng dao  động với biên độ  6 mm. Lấy   π 2 = 10   . Tại thời điểm t, phần tử  M đang chuyển  động với tốc độ  6π  cm/s  thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là A. 6 3 m/s2.          B.  6 2 m/s2.         B.  6 m/s2.           D. 3m/s2 . Hướng dẫn 2π MN 2π .8 AM Chọn bụng M làm gốc. AN = Ab cos = AM cos = = 0,3cm λ 6 2 vNmax = AN .2π f = 0,3.2π .10 = 6π  cm/s vN AN AN 1 vN max a Nmax 3 = � vN = vM . = 6π . = 3π  cm/s = � aN = vM AM AM 2 2 2 0,3. ( 20π ) 2 Thay số:  aN = aN 3 = AN ω . 3 = max 2 3 = 600 3cm/s = 6 3m/s 2 2 2 Chọn A Ví dụ 3. (Thi thử chuyên Vinh 2016). Trên một sợi dây căng ngang dài 1,92 m với  hai đầu cố định đang có sóng dừng với 5 điểm luôn đứng yên (kể cả hai đầu dây).  Vận tốc truyền sóng trên dây là 9,6 m/s, biên độ dao động của một bụng sóng là 4   cm. Biết rằng các điểm liên tiếp trên dây dao động cùng pha, cùng biên độ  thì có   13
  14. hiệu khoảng cách giữa chúng bằng 0,32 m. Tốc độ dao động cực đại của các điểm  này là A. 60π cm/s. B. 40π cm/s.         C. 80π cm/s. D. 20π cm/s. Hướng dẫn λ λ l=k � 1,92 = 4. � λ = 0,96m = 96cm � f = 10 Hz � ω = 20π 2 2 *Gọi hai điểm liên tiếp trên dây dao động cùng biên độ và cùng pha là M và N. Hai điểmM và N phải nằm trên 1 bó và đối xứng qua nút sóng MN xM>0).  �2π x π� cos � M + � uM A � λ 2� �2π x π� �2π x π� = M = � cos � M + �= cos � N + � (1) uN AN �2π x π� � λ 2� � λ 2� cos � N + � � λ 2� 2π xM π 2π xN π 2π ( xM + xN ) � + =− − � = −π + k 2π λ 2 λ 2 λ λ λ xN + xM = = 0, 48m xN = 0,4m   k = 1 � xM + xN = = 0, 48 �� � 2 � 2 xM = 0,08m xN − xM = 0,32m      2π xM 2π .0,08 AM = AN = Ab sin = 4 sin = 2cm � vMmax = AM .ω = 40π cm/s. λ 0,96 Chọn B.  Chú ý: Ta loại họ nghiệm thứ hai với lý do như sau: 2π xM π 2π xN π 2π ( xM − xN ) λ + = + + k 2π � = k 2π � xM − xN = k λ 2 λ 2 λ 2 k xM �� xN − xM �   (Vô lý vì hai điểm này nằm trên 1 bó). k ᄁ 2 1.3. Li độ vận tốc tại hai thời điểm 14
  15. Ví dụ  1: Sóng dừng trên dây có tần số  f = 20Hz và truyền đi với tốc độ  1,6m/s.  Gọi N là vị  trí của một nút sóng ; C và D là hai vị  trí cân bằng của hai phần tử  trên dây cách N lần lượt là 9 cm và 32/3 cm và ở hai bên của N. Tại thời điểm t1  li độ của phần tử tại điểm D là   − 3 cm. Li độ  của phần tử tại điểm C vào thời  điểm t2 = t1 + 9/40 s bằng A.  − 2 cm. B.  − 3 cm.C.  2 cm.D.   3 cm. Hướng dẫn Ví dụ  2: (ĐH­2014). Trên một sợi dây đàn hồi đàn hổi có sóng dừng  ổn định với  khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6cm. Trên dây có những phần tử dao động   với  tần số 5Hz và biên độ lớn nhất là 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D   là hai phần tử  trên dây  ở  hai bên của N và có vị  trí cân bằng cách N lần lượt là  10,5cm và 7cm. Tại thời điểm t1 phần tử  C  có li độ 1,5cm và đang hướng về vị trí  79 cân bằng. Vào thời điểm  t2 = t1 + s thì phần tử D có li độ là 40 A. ­0,75 cm.  B. 1,5cm. C. ­1,5cm.  D. 0,75cm.  Hướng dẫn λ = 6cm � λ = 12cm  .  2 Chọn nút N làm gốc khi dó  xC = −10,5cm  và  xD = 7cm . �2π x π� � π� 3 � π� t1 uC = Ab cos � C + � 10π t1 − �= cos � 10π t1 − � cos � �λ 2� � 2� 2 � 2� π π uC = 1,5 � 10π t1 − = + k 2π 2 4 �2π x π � � � 79 � π � t2 u D = Ab cos � D + � 10π � cos � t1 + �− � �λ 2 � � � 40 � 2 � 15
  16. � � � π 79 � uD = −1,5cos �10π t1 − + 10π . �= −1,5cm  Chọn C. �14 2 432 40 � � π / 4+ k 2π � Chú ý: Biểu thức sóng dừng cách nút một khoảng x có dạng  �2π x π � � π � u = Ab cos � + � ωt − � cos � �λ 2� � 2� Ví dụ  3. (Thi thử THPT Anh Sơn – nghệ An – 2016). Trên một sợi dây đàn hồi  đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng   sóng và một nút sóng cạnh nhau là 6cm. Tốc độ truyền sóng trên dây 1,2m/s và biên   độ dao động của bụng sóng là 4cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, P và Q là hai  phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15cm và  16cm. Tại thời điểm t, phần tử P có li độ 2 cm và đang hướng về vị tí cân bằng.  Sau thời điểm đó một khoảng thời gian ngắn nhất là   ∆t   thì phần tử  Q có li độ  3cm, giá trị của  ∆t  là A. 0,05s.  B. 0,02s.           C. 2/15s.        D. 0,15s. Hướng dẫn λ λ 0, 24 = 6cm � λ = 24cm � T = = = 0, 2s � ω = 10π rad/s.  4 v 1, 2 Chọn nút N làm gốc khi đó  NP = −15cm  và  NQ = 16cm . �2π .NP π � � π � � π� uP = Ab cos � + �cos �ωt − �= −2 2 cos �ωt − � � � λ 2� � 2� � 2� �2π .NQ π � � π � � π� uQ = Ab cos � + �cos �ωt − �= 2 3 cos � ωt − � � λ 2� � 2� � 2� uP = 2cm � π� π 2π t� 10π t − �� 10π t − = − � 2 = −2 2 cos � uP 0       � 2� 2 3 � � uQ = 2 3 cos ( 10π ( t + ∆t ) − 0,5π ) = 3 � cos �10π t − 0,5π + 10π∆t �= 0,5 3 �1 4 2 4 3 � � −2π /3 � 16
  17. � 2π π � 1 k �− 3 + 10π∆t = 6 + k 2π    ∆t = +   � 12 5 m=0 1 = =∆ � ��� � � tmin 0,05s � 2π π � 1 m 20 − + 10π∆t = − + m 2π ∆t = + � � 3 6 � � 20 5 Chọn A. Dạng 2. Đồ thị sóng dừng Phương pháp: * Phương trình sóng dừng của 1 điểm M cách nút O một đoạn d có dạng �2π d � � π� � π� uM = 2a cos � cos � � ω t − = A cos ωt − � 2� M � �λ � � � � 2� Chọn nút O làm gốc. Để kiểm ta hai điểm M và N trên sợi dây dao động cùng pha  �2πON � sin � � λ �� hay ngược pha ta chỉ cần xét tỉ số  δ = �2πOM � sin � � � λ � Nếu  δ > 0  thì M và N luôn dao động cùng pha Nếu  δ < 0  thì M và N luôn dao động ngược pha. Lưu ý: Trong sóng dừng khi nói khoảng cách ON tức là nói đến khoảng cách theo  phương truyền sóng, nói cách khác là đang nói đến khoảng cách hai vị trí cân bằng  của hai điểm đó trên dây. *Khi sử dụng VTLG trong sóng dừng cần lưu ý những điều sau + Chỉ biểu diễn 1 điểm trên sợi dây trên VTLG ở hai thời điểm khác nhau.   Nếu đề hỏi tốc độ (hay li độ) của điểm M  ở thời điểm t 2 = t1 +  ∆t  bắt buộc ta phải  tính tốc độ (hay li độ) ở thời điểm t 1. Sau đó dựa vào VTLG để suy ra tốc độ (li độ)   của điểm M ở thời điểm t2. 17
  18. + Hai điểm trên sợi dây sẽ  dao động một là cùng pha hai là  ngược pha, do đó nếu  biễu diễn hai điểm trên VTLG sẽ  gây rối và dễ  hiểu nhầm là độ  lệch pha bất kì   của hai điểm đó Ví   dụ   1:  (KSCL   lần   7   THPT   Nguyễn   Khuyễn.   u(cm) 0,2 Bình Dương năm học 2017­2018). Một sóng dừng  x(cm) O 80 trên sợi dây hai đầu cố định.Ở thời điểm t, hình ảnh  ­0,2 sợi dây (như hình vẽ) và khi đó tốc độ dao động của   điểm bụng bằng 3π%tốc độ  truyền sóng trên sợi dây.Biên độ  dao động của điểm  bụng gần giá trị nào nhất sau đây? A. 0,21 cm.  B. 0,91 cm.  C. 0,15 cm.  D. 0,45 cm.  Hướng dẫn Từ đồ thị theo trục Ox với 8 ô tương ứng x = 80cm. Như vậy mỗi ô sẽ là 10cm. Do   đó  λ = 6.10 = 60cm 3π ω.λ 3λ 3.60 vb = 3π %v � Abω = . � Ab = = = 0,9 � Chọn B.  100 2π 200 200 Ví   dụ   2.  (QG­2015):Trên   một   sợi   dây   OB   căng  u(cm) (1) ngang, hai đầu cố  định đang có sóng dừng với tần  (2) 12 24 36 x(cm) số  f xác định. Gọi M, N và P là ba điểm trên dây có  O B vị  trí cân bằng cách B lần lượt là 4 cm, 6 cm và 38   cm. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm   11 t1 (đường 1) và  t2 = t1 +   (đường 2). Tại thời điểm  22f t1, li độ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của phần   tử dây ở M là 60 cm/s. Tại thời điểm t2, vận tốc của phần tử dây ở P là A. 20 3 cm/s.      B. 60cm/s.C. −20 3  cm/s.       D. ­60cm/s. 18
  19. Hướng dẫn: *Từ  đồ thị ta có: λ = 24cm , Biên độ của các điểm cách nút là P(t2) BM = 4cm � A M = 0,5A b 3          P(t1) �2πd � A = A b sin � �� BN = 6cm � A N = A b                     u �λ � O BP = 38cm � A P = A b / 2               v v A 3 2v M *M và Ncùng pha nên:   M = M = vN = vN AN 2 3 AN 3 v max 2v 4v t1 � u N = A M = � v N = N = M � v max N = M = 80 3cm/s 2 2 3 3 v max AP 1 max v max P max = = � v P = N = 40 3 cm/s.  vN AN 2 2 *N và P ngược pha nhau nên  u N ( t1 ) > 0 u P ( t1 ) < 0 vM AM AP v Pmax t1 � =− � v P ( t1 ) = − .v M = −20 3cm/s = − vP AP AM 2 11 11T T v max 3 t 2 = t1 + = t1 + = t1 + T − VTLG vP ( t 2 ) =− P = −60cm/s 12f 12 12 2 Chọn D. u(cm) Ví dụ  3.  Trong thí nghiêm về  sóng dừng trên  2,5 2 M 2,5 dây đàn hồi khi tần số  có giá trị  10Hz thì sóng  x(m) O dừng xuất hiện ổn định trên sợi dây với biên độ  lớn nhất là 5cm, bước sóng là 60cm. Vào thời  điểm t1 sợi dây có dạng như hình vẽ. Li độ dao  động của phần tử  vật chất tại N cách M một đoạn 15cm vào thời điểm t 2  = t1  +  0,15s có giá trị bằng A. 2,5cm. B. ­2,5cm.     C.  2,5 2  cm.           D. 2,5 2 cm. 19
  20. Hướng dẫn Cách 1: Dùng VTLG. Nhận xét: Từ đồ thị ở trên tại một thời điểm t1  ta có  uM (t1 ) = −2,5cm  và biên độ của   M là  AM = −2,5 2cm và vận tốc điểm M là dương. Như vậy dữ kiện ở đồ thị ta đã khai thác hết, bây giờ chúng ta giải bình thường   như các bài toán sóng dừng khác. Chọn nút O làm gốc.  �2π ON � sin � Ab λ � λ ��= 1 > 0 AM = 2,5 2cm = OM = = 7,5cm;  δ = 2 8 �2π OM � sin � � � λ � M và N dao động cùng pha và cùng biên độ M(t2) AM u uM = 2,5cm = t1 2 O vM > 0                   M(t1) v 3T T t 2 = t1 + 0,15s { � ∆t = 0,15s = =T+ ∆t 2 2 AM 2,5 2 Từ VTLG li độ của M ở thời điểm t2 là  uM ( t2 ) = − =− = −2,5cm 2 2 uM ( t2 ) AM = = 1 � u N ( t 2 ) = u M ( t 2 ) = −2,5cm �  Chọn B. uN ( t2 ) AN Cách 2: Giải PTLG. Chọn nút O làm gốc Ab λ AM = OM = = 7,5cm 2 8 � π� �2π .OM π � � π� uO = AO cos �20π t − �� u M = Ab cos � + � cos �20π t − � � 2� 1 4 4� λ 2 4 2 4 4 4 3� � 2� AM 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2