Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm về dạy câu điều kiện (Conditional sentence - conditional clauses) cho học sinh THPT đạt hiệu quả cao
lượt xem 5
download
Mục đích của đề tài là góp phần vào việc nâng cao kết quả thi TN THCS của các em học sinh khối 8 và học sinh lớp 9 theo chương trình SGK mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm về dạy câu điều kiện (Conditional sentence - conditional clauses) cho học sinh THPT đạt hiệu quả cao
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: MỘT SỐ KINH NGHIỆM VỀ DẠY CÂU ĐIỀU KIỆN CHO HỌC SINH THPT ĐẠT HIỆU QUẢ CAO Tác giả: Trần Thị Mỹ Hạnh 1
- Điện thoại: 0971450988 Email: myhanhnth2301@gmail.com Mã sáng kiến: 05.61 MỤC LỤC PHẦN 1: LỜI GIỚI THIỆU...............................................................................3 PHẦN 2: TÊN SÁNG KIẾN...........................................................................................3 PHẦN 3: TÁC GIẢ SÁNG KIẾN..................................................................................3 PHẦN 4: CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN.......................................................4 PHẦN 5: LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN..........................................................4 PHẦN 6: NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU..................................4 PHẦN 7: MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN....................................................4 A. PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................5 I. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.......................................................................................5 II. ĐÔI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.....................................................................................6 III. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................6 IV. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...................................................................................... 6 B. PHẦN NỘI DUNG....................................................................................................6 Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn...............................................................6 1.1.1. Cơ sở lý luận.................................................................................6 1.1.2. Cơ sở thực tiễn..............................................................................7 1.1.3. Nội dung nghiên cứu......................................................................8 Chương 2: Các dạng bài tập minh họa về câu điều kiện....................................13 Chương 3:Những kết quả bước đầu....................................................................19 PHẦN 8: CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN......19 2
- PHẦN 9: ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC...................................................21 PHẦN 10: DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU..................................................................22 C. TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................22 BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu: 1.1 Trong chương trình tiếng Anh trung học phổ thông (THPT), câu điều kiện hay còn gọi là mệnh đề điều kiện (Conditional sentence or Conditional clause If clause) được bộ GD & ĐT đưa vào giảng dạy một cách có hệ thống ở các khối lớp 10, 11.Các dạng bài tập thực hành vận dụng về mệnh đề này chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy trong các phần Languge ; trong cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPTQG ; trong các đề thi học sinh giỏi các cấp; trong các đề thi IELTS; TOEFL; TOEIC, v.v... Ngoài ra, việc sử dụng tiếng Anh trong văn nói 3
- cũng như viết chẳng hạn như là viết thư; viết đơn; viết văn; trong giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh, người học sử dụng 3 loại của câu điều kiện (Conditional sentences) này khá nhiều. Như vậy có thể nói đây là điểm ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh nói chung và chương trình THPT nói riêng. Để hầu hết người học sử dụng thành thạo mệnh đề điều kiện (If clause) là điều không phải dễ dàng gì. Vì sao? Muốn vận dụng lý thuyết vào việc làm bài đòi hỏi người học ngoài việc học thuộc lòng mẫu câu theo công thức (Formulas), còn có các "mẹo vặt" để nhớ lâu và vận dụng chính xác khi thực hành. 1.2 Tổ chức hoạt động tự học của học sinh là tiến trình tổ chức các hoạt động để hình thành kiến thức cho học sinh. Dưa trên cơ sở tự nhận thức của học sinh, tổ chức hoạt động tự học cho học sinh sử dụng đa dạng các phương pháp, kĩ thuât dạy học hiện đại để kích thích tư duy, nâng cao năng lực tự phát hiện, tự tìm tòi, tự nghiên cứu của học sinh. Tuy mới được vận dụng, nhưng phương pháp tổ chức hoạt động tự học của học sinh đã và đang tạo nên luồng gió mới trong không khí lớp học, khiến cho những giờ dạy trước đây nặng về kiến thức, khô khan trở nên sôi nổi, tích cực. Điều đó tạo nên những tiềm năng để xây dựng lớp học hạnh phúc trong tương lai 1.3 Hiện nay chúng ta đang áp dụng các phương pháp dạy học môn tiếng Anh được cho là "ưu việt" nhất. Âu cũng là cốt để học sinh chúng ta dễ dàng tiếp thu, nắm vững và vận dụng tốt kiến thức được học vào việc làm bài kiểm tra; trong việc nghe nói giao tiếp bằng ngôn ngữ này; để các em có kiến thức cơ bản ngõ hầu việc học thêm lên của các em sau này được thuận tiện và dễ dàng hơn. 4
- 1.4 Qua nhiều năm giảng dạy, tìm tòi học hỏi, tham khảo nhiều loại sách, áp dụng nhiều kỹ thuật dạy học khác nhau bản thân tôi mạnh dạn chọn và viết lên SKKN này. Đây chỉ là một vấn đề rất nhỏ trong cái mênh mông của "How to teach the English language effectively" mà cái nghiệp của chúng ta đang theo đuổi. Hi vọng vài mẹo vặt được nêu lên trong bài viết này sẽ bổ sung cho các bạn đồng nghiệp có thêm vài ý tưởng hay trong việc dạy điểm ngữ pháp này. Chắc rằng bài viết này vẫn còn có vài chỗ chưa được diễn đạt một cách hoàn hảo song với tinh thần "tất cả là vì học sinh thân yêu của chúng ta – All for our beloved students". Hy vọng rằng các đồng nghiệp ủng hộ cho bài viết này. 2. Tên sáng kiến: Một số kinh nghiệm về dạy câu điều kiện ( Conditional sentence conditional clauses) cho học sinh THPT đạt hiệu quả cao. 3. Tác giả sáng kiến: Họ và tên: Trần Thị Mỹ Hạnh Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Thái Học – Khai Quang Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Số điện thoại: 0971450988 E_mail: myhanhnth2301@gmail.com 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Tác giả sáng kiến. 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Áp dụng trong công tác giảng dạy của bộ môn Anh văn mà trọng tâm là phần của chương trình Anh văn 10,11. 5
- 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Ngày 22 tháng 10 năm 2019. 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: A. PHẦN MỞ ĐẦU I.Mục đích nghiên cứu: Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, việc học ngoại ngữ, đặc biệt là Tiếng Anh, ở bất kỳ một quốc gia nào cũng được chú trọng, quan tâm và đầu tư một cách thoả đáng. Học Ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng đòi hỏi người học một đức tính cần cù, chịu tìm hiểu và đúc rút ra những kiến thức bổ ích cho riêng mình. Việc nắm vững một cấu trúc hay một cách nói trong Tiếng Anh sẽ giúp người học rất nhiều trong quá trình giao tiếp hoặc làm bài tập về phần đó. Người học sau một quá trình học tập, nghiên cứu sẽ có một cái nhìn tổng quan về những gì mình đang học, đang nghiên cứu và từ đó có một hướng đi đúng trong cách học và lĩnh hội tri thức. Có thể với cùng một ý nghĩa của câu nói nhưng bằng những cách thức diễn đạt khác nhau mà người nói hoặc người viết sẽ đem lại cho người đọc, người nghe một sự cảm nhận sinh động về lời nói hoặc câu văn của mình. Ví dụ: If you don’t get up early, you will be late for school. (Nếu bạn không dậy sớm thì bạn sẽ muộn học) Ta có thể diễn đạt lại câu nói này như sau: Unless you get up early, you will be late for school. Or: You will be late for school unless you get up early. Như vậy, cả ba câu nói trên đều có chung một ý nghĩa, song cách diễn đạt lại hoàn toàn khác nhau. Điều này đã tạo ra sự sáng tạo trong cách nói và viết của tác giả và thôi thúc tôi quyết định chọn đề tài: Một số kinh nghiệm về dạy câu điều kiện ( Conditional sentence conditional clauses) cho h ọc sinh THPT đạt hiệu quả cao. 6
- Câu điều kiện trong Tiếng Anh là một phần ngữ pháp tương đối hấp dẫn và thú vị. Đồng thời nó cũng là một phần ngữ pháp trọng tâm cho việc phục vụ thi TN THCS. Trong giới hạn phạm vi của đề tài này, tôi mạnh dạn đưa ra một vài sáng kiến kinh nghiệm của bản thân tôi với hy vọng sẽ góp phần vào việc nâng cao kết quả thi TN THCS của các em học sinh khối 8 và học sinh lớp 9 theo chương trình SGK mới. II. Đối tượng nghiên cứu: Học sinh Lớp 10, 11 Trường THPT Nguyễn Thái Học Vĩnh yên Vĩnh Phúc III. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Học sinh Lớp 10A7, 11A8 Trường THPT Nguyễn Thái Học Vĩnh yên Vĩnh Phúc IV. Mục đích nghiên cứu: Bổ sung và nâng cao kiến thức cho học sinh khối 10, 11 về phần: Câu điều kiện trong Tiếng Anh. B.PHẦN NỘI DUNG Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn 1.1.1 Cơ sở lý luận: Như các bạn đồng nghiệp biết đấy, muốn nói đúng, viết đúng, làm đúng các bài tập ở dạng câu điều kiện người học phải nắm vững các thì ( Basic English tenses) và thuộc lòng nhiều động từ hợp quy tắc ( Regular verbs) và bất quy tắc (Irregular verbs) có tầng suất xuất hiện cao (High frequency verbs). Trong chương trình THPT hiện hành, điểm ngữ pháp này được phân bố trong chương trình lớp 10 ở các bài 10 trang 48 (Loại 1,2).Trong chương trình lớp 11, mệnh đề điều kiện được phân bố ở bài 9 trang 46 (Loại 0 ).Trong các đề thi Tốt nghiệp THP QG đều có dạng bài tập loại này. Thay vì viết thành câu; viết lại câu thì loại bài tập này được ra dưới dạng Multiple Choice – Trắc nghiệm khách quan. Trong thức tế HS nào có thể viết lại được các loại câu tình huống với dạng này thì các em đó sẽ không gặp khó khăn gì trong việc làm bài tập dạng trắc nghiệm. 1.1.2 Cơ sở thực tiễn: 7
- Vào đầu năm học, bản thân tôi soạn và phát cho các em tờ rơi (handouts) và ôn tập cho các em theo sự sắp xếp của phân phối chương trình về các cách sử dụng các thì cơ bản trong tiếng Anh (Xem phần bài tập minh họa). Tôi yêu cầu các em phải thuộc ít nhất 3 câu cho mỗi loại thì và giải thích được vì sao em phải dùng thì đó. Việc kiểm tra này được tiến hành thường xuyên trong suốt năm học vào bất cứ lúc nào thích hợp. Chẳng hạn, tôi gọi em A "Could you please give the class a sentence used in Simple past tense?" Student A might answer: "I bought a dictionary yesterday at a bookshop in town." Tôi hỏi thêm: "Why can/do you use this tense in this situation?" Student A might answer: "Vì hành động 'mua' đó được nêu cụ thể là ngày hôm qua nên em dùng từ bought và yesterday". Sau đó gọi học sinh khác lên nhắc lại và bổ sung. ''Vì có thời gian cụ thể là yesterday cho nên ta phải dùng thì quá khứ đơn, động từ phải chia ở thì qua khứ buy phải biến thành bought. Đại loại là như thế! Việc chất vấn được tiến hành cho tất cả các thì, tùy theo thì mà đưa tình huống vào để HS đặt câu ôn tập – Chú ý việc phát huy trí lực, nhận xét của HS cùng với việc buộc các em học thuộc lòng mỗi thì vài ba câu thì các em mới nhớ lâu được. Nếu các em chưa nắm được cách sử dụng thì cơ bản thì các em không thể hiểu và làm bài tập dạng mệnh đề điều kiện này được. Tài liệu (handouts) này được HS mang theo suốt năm học và được sử dụng khi cần thiết. Đối với câu điều kiện, các công thức cùng các mẫu câu ví dụ như đã trình bày ở trên đều được các em thuộc lòng và được kiểm tra đột xuất. Example: If I find her address, I’ll send her an invitation. I’ll send her an invitation if I find her address. (Type I) Example: If I found her address, I would send her an invitation. I would send her an invitation if I found her address. (Type II) Example: If I'd found her address, I would have sent her an invitation. I would have sent her an invitation if I'd found her address. (Type III) 8
- 1.1.3 Nội dung nghiên cứu: Trong chương trình tiếng Anh THPT loại câu điều kiện hay mệnh đề điều kiện được Bộ GD & ĐT sắp xếp và được dạy như sau: A. Câu điều kiện loại I (Conditional sentence type I) 1. Cấu trúc: Clause 1 (the simple future) + if + Clause 2 (the simple present) If + Clause 1 (the simple present)+ , + Clause 2 (the simple future) 2. Cách sử dụng và ví dụ: – Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. It is possible and also very likely that the condition will be fulfilled. Ví dụ: I will visit Ho Chi Minh City if I have time. If I have time, I will visit Ho Chi Minh City. 3.Các bi ến thể cơ bản: + Clause 1 (might/do +V) + if + Clause 2 (the simple present) If + Clause 1 (the simple present) + , + Clause 2 (might/do +V) – Để chỉ khả năng khách quan Ví dụ: It's sunny. We may get a headache if we go out without a hat. It's sunny. If we go out without a hat, we may get a headache. + Clause 1 (may/can + V) + if + Clause 2 (the simple present) Clause 1 (the simple present) + , + Clause 2 (may/can + V) – Để chỉ sự cho phép Ví dụ: You can go home now if you finish your test. If you finish your test, you can go home now. + Clause 1 (must/should + V) + if + Clause 2 (the simple present) If + Clause 1 (the simple present) + , + Clause 2 (must/should + V) 9
- – Để chỉ yêu cầu, đề nghị Ví dụ: You must do the exercises if you want to get good marks. If you want to get good marks, you must do the exercises. 4. If …. not…= Unless (Trừ phi; nếu ...... không) Ví dụ: I won't visit you if I don't have time → Unless I have time, I won’t visit you. We'll go swimming if the weather is fine. → Unless the weather is fine, we won't go swimming. If you don't attend the lecture, you can't say you understand it. → Unless you attend the lecture, you can't say you understand it. Chú ý : Mệnh đề chứa “unless” không dùng trong dạng phủ định. I will go out tonight unless I don't have so much work to do. B. Câu điều kiện loại II (Conditional sentence type II) 1. Cấu trúc: Clause 1 (would + V) + if + Clause 2 (the simple past tense) If + Clause 1 (the simple past tense) + , + Clause 2 (would + V) 2. Cách sử dụng và ví dụ: – Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại hoặc tương lai It is possible but very unlikely, that the condition will be fulfilled. Ví dụ: If it were cold now, we wouldn't turn on the fans. We wouldn't turn on the fans, if it were cold now. (But it is hot and we have to turn on the fans.) He would fly if he were a bird. If he were a bird, he would fly. (But he isn't a bird and he can’t fly at all.) Chú ý : Theo ngữ pháp truyền thống chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi, hiện nay “was” cũng được chấp nhận cho ngôi he, she, it và I, nhưng đối 10
- với HS, ta nên bảo các em dùng “were” cho tất cả các ngôi để các em dễ nhớ. 4.Các bi ến thể cơ bản: Clause 1 (might/ could + V) + if + Clause 2 (the simple past tense) If + Clause 1 (the simple past tense) + , + Clause 2 (might/ could + V) – Chỉ khả năng Ví dụ: He might succeed in his job if he tried. If he tried, he might succeed in his job. My father could speak Spanish well if he lived in Spain. If my father lived in Spain, he could speak Spanish well. C. Câu điều kiện loại III (Conditional sentence type III) ấu trúc cơ bản: 1.C Clause 1 (would have + Past part...) + if + Clause 2 (the past perfect) If + Clause 1 (the past perfect) + , + Clause 2 (would have + Past part...) 2.Cách sử dụng và ví dụ: – Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thật ở quá khứ. It is impossible that the condition will be fulfilled because it refers to the past. Ví dụ: a. Miss Phuong wouldn't have won the first prize if she hadn't attended the beauty contest. If Miss Phuong hadn't attended the beauty contest, she wouldn't have won the first prize. (But the fact that she attended and she won the first prize.) b. We would have got good marks if we had prepared our last lessons carefully. If we had prepared our last lessons carefully, we would have got good marks. 11
- (But the fact that we didn’t prepare our last lessons carefully and we didn’t get good marks at all.) 3. Các biến thể cơ bản: Clause 1 (could have + Past part...) + if + Clause 2 (had + Past part...) If + Clause 1 (had + Past part...) + , + Clause 2 (could have + Past part...) – Chỉ sự chủ quan, sự cho phép Ví dụ: I could have won a prize if I had taken part in the competition last week. If I had taken part in the competition last week, I could have won a prize. You could have gone to the cinema if you had finished your homework last night. If you had finished your homework last night, you could have gone to the cinema. Clause 1 (might have + Past part...) + if + Clause 2 (had + Past part...) If + Clause 1 (had + Past part...) + , + Clause 2 (might have + Past part...) – Chỉ khả năng khách quan Ví dụ: The last crop might have been better if it had rained much. If it had rained much, the last crop might have been better. D. Câu điều kiện hỗn hợp II, III (Mixed conditional sentence type II and III)] ấu trúc cơ bản: 1.C Clause 1 (would + V) + if + Clause 2 (had + Past part...) If + Clause 1 (had + Past part...) + , + Clause 2 (would + V) Ví dụ: 12
- If I had been born in this town, I would like the life there. I would like the life in this town, if I had been born there. (The fact that I wasn’t born in this town, so I don’t like the life there now.) If I had followed your advice, I would have a job now. I would have a job now if I had followed your advice. (The fact that I didn’t follow your advice, so I don’t have a job now.) 2.But for + noun + đi ều kiện loại II, III : But for: Nếu không có… Dùng If it weren’t for + noun thế cho but for Ví dụ: a. You help me every day so I can finish my work. → But for your daily help, I couldn't finish my work. → If it weren't for your daily help, I couldn't finish my work. b. She encouraged him and he succeeded. → But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded. c. The teacher explained and we understood the matter. → But for the teacher's explanation, we wouldn't have understood the matter. 3. Câu đ ổi từ câu có without ếu không có ... ) sang dùng if (n : Ví dụ: Without your help, I wouldn't pass the exam. → If you didn't help, I wouldn't pass the exam. Without water, we would die. → If there were no water, we would die. 4. D ạng viết lại câu đổi từ câu có Or, otherwise sang dùng if : Dạng này thường có cấu trúc là câu mệnh lệnh + or, otherwise + S will Cách làm như sau: Dùng If you don’t ... (Viết lại, bỏ or, otherwise) Ví dụ: Hurry up, or you will be late. → If you don't hurry, you will be late. E. Đảo ngữ của câu điều kiện (Inversion in conditional sentences) 13
- 1. Điều kiện loại I: Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu If he should ring, I will tell him the news. → Should he ring, I will tell him the news. Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should” If I have a lot of free time, I'll play tennis. → Should I have a lot of free time, I'll play tennis. If she comes early, we'll start. → Should she come early, we'll start. 2. Điệu kiện loại II: Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu câu. If I were a bird, I would fly. → Were I a bird, I would fly. They would answer me if they were here. → Were they here, they would answer me. Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V” If I learnt Japan, I would read Japanese books. → Were I to learn Japan, I would read Japanese books. If they lived in Australia now, they would visit the Opera House. → Were they to live in Australia now, they would visit the Opera House. 3. Điều kiện loại III: Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành. If it had rained yesterday, we would have stayed at home. → Had it rained yesterday, we would have stayed at home. If he had trained hard, he would have won the match. → Had he trained hard, he would have won the match. Chú ý : Ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ: 14
- Had it not been so late, we would have called you. Câu điều kiện trong Tiếng Anh là một phần ngữ pháp khá quan trọng trong cấu tạo của một đề thi Tiếng Anh. Dường như đối với bất kỳ một đề thi Tiếng Anh nào cũng đều có một hoặc vài bài tập có liên quan tới câu điều kiện. Chính vì điều này mà trong quá trình giảng dạy bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi và đúc rút ra những điều tương đối bổ ích, có hệ thống về câu điều kiện, nhằm mục đích truyền thụ cho các em học sinh những kiến thức cơ bản về nó. Mục đích cuối cùng trong việc giảng dạy của tôi và việc học tập của các em học sinh, đó là hiệu qủa sử dụng ngôn ngữ nói chung và việc áp dụng vào làm các bài tập có liên quan tới kiến thức của phần này nói riêng. Sau một quá trình thực nghiệm và theo dõi, kết quả thu được tương đối khả quan, hầu hết các em học sinh đã hiểu được thế nào là câu điều kiện, cấu tạo, cách dùng và cách biến đổi câu. Ví dụ: It is raining heavily, so I don’t go out. Ta có thể nói: If it wasn’t raining, I would go out. (Nếu trời không mưa thì tôi sẽ đi chơi) Như vậy, vẫn cùng ý nghĩa nhưng ta có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Điều này sẽ giúp cho các em học sinh có khả năng diễn đạt tốt, lôi cuốn được người nghe, người đọc. Qua nội dung sáng kiến kinh nghiệm với chủ đề Câu điều kiện trong Tiếng Anh (The coditional sentences), tôi đã trình bày và truyền thụ cho các em học sinh một lượng kiến thức cơ bản, giúp các em đạt được kết quả cao hơn trong kỳ thi Tiếng Anh nói chung và trong việc thi vào các trường CĐ, ĐH nói riêng. Chương 2: Các dạng bài tập minh họa về câu điều kiện 15
- Exercise 1 : Put the verbs in brackets into the correct forms of Conditional Sentences 1. Bring him another if he (not/like) ............................ this one. 2. She (be) ................... angry if she (hear) ............................ this tomorrow. 3. Unless you are more careful, you (have) ............................ an accident. 4. If you (like) .................., I (get) ........................ you a job in this company. 5. If grandmother (be) ......... 5 years younger, she (play) .............. some games. 6. If the sun (stop) ................ shinning, there (be) ................. no light on earth. 7. If I (be) ................. a millionaire, I (live) ................. on Mars. 8. If it doesn't rain, we (can / go) .............. swimming tomorrow. 9. If you train hard, you (might / win) .............. first prize. 10. If we go to Canada next year, we (can / improve) .............. our English. 11. I (may / go) ........... to the disco in the evening if I do the washingup now. 12. If we go on holiday next week, I (not / can / play) .............. tennis with you 13. If you see John tomorrow, you (should / tell) ........... him that you love him. 14. If my parents go shopping in the afternoon, I (must / look) .............. after my little sister. 15. He (must / be) .............. a good drummer if he plays in a band. Exercise 2 : Study the following situations. In every sentence, the 'if' clause expresses a general situation in the present (Type II). Decide, however, whether the consequences refer to the present (Conditional I) or past (Conditional II). 1. I am trying to reach Sue on the phone now, but I'm afraid she is not there because … If she (be) .............. at the office, she (answer) .............. the phone. 2. A couple of minutes ago, I tried to reach Sue on the phone, but I'm afraid she is not there because … If she (be) .............. at the office, she (answer) .............. the phone. 3. I want to ring a friend now, but I don't know his phone number. If I (know) .............. his phone number, I (ring) .............. him. 4. A week ago, I wanted to ring a friend, but I don't know his phone number. If I (know) .............. his phone number, I (ring) .............. him. 5. A friend tells me what she is planning to do. I don't think what she is planning 16
- is a good idea. If I (be) .............. you, I (do / not) .............. this. 6. A friend tells me what she did. I don't think what she did was a good idea. If I (be) ..............you, I (do / not) .............. this. 7. Somebody tells me that Sarah is on holiday in Italy at the moment. This cannot be true because I'm seeing her in town tonight. If Sarah (be) .............. in Italy, I (see / not) .............. her in town tonight. 8. Somebody tells me that Sarah is on holiday in Italy at the moment. This cannot be true because I saw her in town last night. If Sarah (be) .............. in Italy, I (see / not) .............. her in town last night. 9. My brother feels like he is getting the flu. I tell him … You (get / not) .............. the flu if you (eat) .............. more fruit. 10. A few weeks ago, my brother had the flu. I tell him … Exercise 3 : Study the following situations. In every sentence, the 'if' clause expresses a situation in the past (Type III). Decide, however, whether the consequences refer to the present (Conditional I) or past (Conditional II). 1. It didn't rain yesterday. So I had to water the plants yesterday. If it (rain) .............. yesterday, I (water / not) .............. the plants. 2. It didn't rain yesterday. So I am watering the plants now. If it (rain) .............. yesterday, I (water / not) .............. the plants now. 3. I went to bed late last night. So I am still tired now. If I (go) ........... to bed earlier yesterday, I (feel / not) .............. so tired now. 4. I went to bed late last Tuesday. So I was very tired the following day. If I (go) .............. to bed earlier that Tuesday, I (feel / not) .............. that tired the following day. 5. After a night out, I want to drive home now. I haven't drunk any alcohol. If I (drink) .............. alcohol, I (drive / not) .............. . 6. After a night out last weekend, I drove home. I hadn't drunk any alcohol. If I (drink) .............. alcohol, I (drive / not) .............. . 7. We won the match last week. So when we came home, we looked really happy. We (look / not) .............. that happy if we (win / not) .............. the match. 8. We've just won a match. So we look really happy now. We (look / not) .............. that happy if we (win / not) .............. the match. 9. My daughter is blamed for having done something. She tells me now that she 17
- didn't do it. I believe her. She (tell) .............. me if she (do) .............. it. 10. Last year, my daughter was blamed for having done something. She told me that she hadn't done it. I believed her. She (tell) ..............me if she (do) .............. it. Exercise 4 : Read the following situations and write sentences with if 1. I didn’t eat lunch, I feel hungry now. –> If I…………………………………........................................................... 2. If it hadn’t rained, we would have a better crop. –> But for………………………………………............................................ 3. We didn't hurry, so we missed the train. –> If I……..…………………………….................................................…… 4. I only come if they invite me. –> Unless………………...................................................................………. 5. He didn’t revise all his lessons, he failed the exam. –> If he…………………………...................................…………………… 6. His sister sent her money, so he continued to study. –> But for………………………….......................................……………… 7. She didn't eat anything because she wasn't hungry. 8. The accident happened because the driver in front stopped so suddenly. –> If the driver in front ……………….....................................…………………. 9. I didn't wake George because I didn't know he wanted to get up early. –> If I …………………………………….....................………............………… 10. I was able to buy the car because John lent me the money. –> If ………………………………….....................………..............…………… 11. She wasn't injured in the crash because she was wearing a seatbelt. –> Unless…………………….....................………..............................…………. 12. You are hungry now because you didn't have breakfast. –> If he…………………………………………………...............................…… 13. She didn't buy the coat because she didn't have enough money on her. –> If …………………………………...........................................……………… 14. In case it rains, we’ll stay at home –> If it .………………………………...........................................……………… Exercise 5 : Given that, but for/without, provided that/ as long as , unless , on condition that , even if , suppose/ supposing. 18
- 1. ..................... lighting tends to strike the nearest high point, you would do well not to stand under a tall tree during a thunderstorm. 2. ..................... you learn to drive better, I won't be getting in your car again. 3. ..................... you use a sun scream, you should not get burnt. 4. ..................... the support of my boss, I wouldn't have been promoted. 5. ..................... you do say you love me, I'm not marrying you. 6. I'll give you a lift to school ..................... you wash the car for me at the weekend. 7...................... there was an air traffic controllers' strike, what would you do? Exercise 6 : Fill the blanks with IF or UNLESS 1. I won't speak English ................. I go to England. 2. ................. you don't tell me the truth I'll never know it. 3. I'll never know it ................. you tell me the truth. 4. ................. you do not pay attention you will not learn English. 5. ................. you pay attention you will not learn English. 6. Don't open the door ................. you know who is ringing the bell. 7. Don't open the door ................. you don't know who is ringing the bell. 8. ........................ you had had a passport, they wouldn't have let you go abroad. 9. The flowers won't die ...................... I water them regularly. 10. ................... I were you, I would go with him. Exercise 7 : Finish the sentences, taking care to use the correct tenses. 1. If he had taken my advice ................................................................................. 2. If you ate less .................................................................................................... 3. We'll send for the doctor if ................................................................................ 4. If she practised more ......................................................................................... 5. If there isn't enough wine in this bottle ............................................................. 6. If you had checked the petrol before we started ............................................... 7. This clock wouldn't have run down if ............................................................... 8. Try on the blue one if ....................................................................................... 9. If these gates are locked .................................................................................... 10. If we leave before breakfast ............................................................................ 11. If the river rises any higher ............................................................................. 19
- 12. Her life might have been saved if ................................................................... 13. If the volcano starts erupting ........................................................................... 14. The grass would look better if ......................................................................... 15. Unless it is a nice day ...................................................................................... 16. If you don't put enough stamps on a letter, the person who gets it ................. 17. He would lend it to you if ............................................................................... 18. Unless this hotel gets another cook ................................................................. 19. If the storm becomes worse ............................................................................ 20. If your uncle sees you ..................................................................................... 21. If you tried to climb it without a guide ........................................................... 22. If you don't shake the camera so much, your photographs 23. I'd have brought my coat ................................................................................. 24. If he cut his hair more often ............................................................................ 25. He would have given her diamonds if ............................................................. 26. If you had asked his permission ...................................................................... 27. If the fire had been noticed earlier .................................................................. 28. If you had a car ............................................................................................... 29. You would have been angry if ........................................................................ 30. If he had put the flowers into the water at once .............................................. Exercise 8: Choose the best option 1 It would have been a much more serious accident………..fast at the time. A. had she been driving B.was she driving C.she had driven D.she drove 2 Can I borrow your car for this evening? – Sure, but Nora’s using it right now. If she ….. it back, you are welcome to borrow it. A brought B would bring C will bring D brings 3 I didn’t get home until well after midnight last night. Otherwise, I……..your call. A. returned B. had returned C.would return D.would have returned 4 If energy………inexpensive and unlimited, many things in the world would be different. A. is B. will be C. were D.would be 5 We………..the game if we’d had a few more minutes. A. might have won B. won C had won D will win 6 I………Alan with me if I had known you and he didn’t get along with each other. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp quản lý phòng máy tính trong nhà trường
29 p | 274 | 62
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"
14 p | 190 | 28
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số ứng dụng của số phức trong giải toán Đại số và Hình học chương trình THPT
22 p | 175 | 25
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giải nhanh bài tập dao động điều hòa của con lắc lò xo
24 p | 41 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong đọc hiểu văn bản Chí Phèo (Nam Cao)
24 p | 139 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng giải bài toán trắc nghiệm về hình nón, khối nón
44 p | 22 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng xử lí hình ảnh, phim trong dạy học môn Sinh học
14 p | 37 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức phần Sinh học tế bào – Sinh học 10, chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 vào thực tiễn cho học sinh lớp 10 trường THPT Vĩnh Linh
23 p | 17 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo môn Ngữ văn trong nhà trường THPT
100 p | 28 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm, nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học môn Công nghệ trồng trọt 10
12 p | 29 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một vài kinh nghiệm hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi Địa lí lớp 12
20 p | 21 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số định hướng giải phương trình lượng giác - Phan Trọng Vĩ
29 p | 30 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tự học của học sinh THPT Thừa Lưu
26 p | 33 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số bài toán thường gặp về viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
19 p | 42 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p | 15 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả học tập môn bóng chuyền lớp 11
23 p | 71 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp quản lí và nâng cao hiệu quả của việc giảng dạy online môn Hóa học ở trường THPT
47 p | 11 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học ở trường THPT
23 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn