
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giúp học sinh lớp 12 làm phần tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa hiệu quả
lượt xem 1
download

Đề tài "Một số phương pháp giúp học sinh lớp 12 làm phần tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa hiệu quả" được viết với mục đích trang bị cho các em kiến thức về từ vựng, đặc biệt là từ đồng nghĩa và trái nghĩa, một số mẹo giúp học sinh học tốt ở dạng đồng nghĩa và trái nghĩa trong kỳ thi THPT và cung cấp cho các em một số nội dung thực hành liên quan.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giúp học sinh lớp 12 làm phần tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa hiệu quả
- T SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ===***=== SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM “MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIÚP HỌC SINH LỚP 12 LÀM PHẦN TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA VÀ TRÁI NGHĨA HIỆU QUẢ” Lĩnh vực/Môn : Tiếng Anh Cấp học : THPT Họ và tên giáo viên : Nguyễn Thị Lan Anh Đơn vị công tác : Trường THPT Thanh Oai A Chức vụ : Tổ trưởng chuyên môn Năm học: 2022-2023
- NỘI DUNG PHẦN A. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1 I. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1 II. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................... 2 III. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2 IV. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2 V. Các yếu tố mới của nghiên cứu .................................................................... 2 PHẦN B. NỘI DUNG ........................................................................................... 3 I. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 3 II. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 4 III. Kỹ thuật dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa .................................................... 5 IV. Hiệu quả của biện pháp ............................................................................. 20 PHẦN C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 21 I. Kết luận ........................................................................................................ 21 II. Kiến nghị .................................................................................................... 21 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 22 PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................... 23 PHỤ LỤC 2 ......................................................................................................... 25
- PHẦN A. ĐẶT VẤN ĐỀ I. Lý do chọn đề tài Thực tiễn cho thấy từ vựng là cốt lõi, và là nền tảng trong việc học bất kỳ ngoại ngữ nào để phục vụ cho mục đích giao tiếp. Người học sẽ không thể giao tiếp hoặc diễn đạt ý tưởng của mình một cách hiệu quả nếu không có một nguồn từ vựng rộng lớn. Do đó, việc học từ vựng trở nên rất cần thiết và quan trọng đối với giáo viên và học sinh. Có một thực tế là học sinh rất ngại học từ vựng và vốn từ vựng rất hạn chế, điều này khiến các em gặp khó khăn trong việc làm bài kiểm tra, đặc biệt là bài thi THPT QG. Từ thực tế trên, giáo viên cần có những khám phá và đổi mới phương pháp để nâng cao chất lượng giảng dạy tổng thể nhằm giúp học sinh tiến bộ đáng kể trong việc thực hành ngôn ngữ trong hoàn cảnh thực tế. Quan trọng hơn, nó giúp các em đạt được kết quả cao trong các kỳ thi, đặc biệt là kỳ thi THPT Quốc gia. Phần bài học "Tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa" là một loại bài học tương đối khó nhớ và khó hiểu cho học sinh. Điều này ảnh hưởng đáng kể đến kết quả của kỳ thi THPT. Là một giáo viên tiếng Anh bậc phổ thông, thông qua việc thực hành giảng dạy, tôi đã và đang cố gắng tìm ra phương pháp hiệu quả trong việc dạy từ vựng (từ đồng nghĩa, trái nghĩa) để giúp học sinh thực hiện loại bài học này một cách tốt nhất. Hàng năm, có gần một triệu học sinh Việt Nam 12 học sinh tham gia bài kiểm tra tiếng Anh bắt buộc với mục đích nhận được chứng chỉ chung về giáo dục trung học phổ thông và xét tuyển đại học. Điều quan trọng là, tiếng Anh dường như bị bỏ qua hoặc ít chú ý hơn nhiều trong vài năm qua. Sự thiếu quan tâm kết hợp với việc thiếu kỹ năng làm bài khiến học sinh gặp nhiều khó khăn trong việc học tiếng Anh trên lớp cũng như làm bài kiểm tra. Gần đây, bài thi định dạng tiếng Anh của kì thi THPT đã bao gồm 50 câu hỏi khác nhau, từ dạng đơn giản đến phức tạp để kiểm tra khả năng của học sinh ở bốn cấp độ: thông hiểu; nhận biết, vận dung thấp và vận dụng cao. Chỉ có bốn câu hỏi trong tổng số 50 câu hỏi liên quan đến tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Tuy nhiên, có thể thấy, khi làm các bài đọc hiểu, cũng có những câu hỏi liên quan đến loại này. Nếu học sinh được trang bị các kỹ thuật về cách đối phó với loại bài tập này, các em có thể có kết quả tốt hơn trong các bài kiểm tra của mình, đặc biệt là kì thi THPT tiếp theo. Vì vậy, trong nghiên cứu nhỏ này, tôi muốn tập trung chủ yếu vào cách sử dụng các kỹ thuật hiệu quả khác nhau để giúp học sinh đối phó với dạng bài tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Nghiên cứu nhỏ này sẽ được ứng dụng trong giảng dạy 1
- cho học sinh lớp 12 trong 10 tuần với các kiến thức từ cơ bản (từ mới trong sách giáo khoa) đến phức tạp (mở rộng đề tài dạy và học các từ / thành ngữ / cụm động từ liên quan đến chủ đề: life stories/urbanization, v.v.). Từ kinh nghiệm của bản thân, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài "Một số phương pháp giúp học sinh lớp 12 làm phần tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa hiệu quả" II. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài được viết với mục đích trang bị cho các em kiến thức về từ vựng, đặc biệt là từ đồng nghĩa và trái nghĩa, một số mẹo giúp học sinh học tốt ở dạng đồng nghĩa và trái nghĩa trong kỳ thi THPT và cung cấp cho các em một số nội dung thực hành liên quan. Nghiên cứu tập trung vào các nhiệm vụ sau: Tìm hiểu lý thuyết về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Một số nguyên tắc giảng dạy và thực hành các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Đưa ra một số lời khuyên để giúp học sinh làm tốt dưới dạng các bài tập đồng nghĩa-trái nghĩa. Thiết kế hệ thống các hình thức thực hành bám sát nội dung sách giáo khoa giúp học sinh nắm vững kiến thức về từ đồng nghĩa và trái nghĩa, một số loại bài tập về Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa từ cơ bản đến nâng cao trong kỳ thi THPT. III. Phạm vi nghiên cứu Học sinh lớp 12 tại trường Trung học phổ thông THPT Thanh Oai A IV. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp quan trắc khoa học, chủ yếu quan trắc trực tiếp - Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết. Đặc biệt, phương pháp chính là khảo sát, nắm bắt tình hình thực tiễn và rút kinh nghiệm giảng dạy thực tế hàng năm để tìm ra các hoạt động hiệu quả tích hợp từ đồng nghĩa giảng dạy và trái nghĩa. V. Các yếu tố mới của nghiên cứu - Sử dụng nhiều chiến lược khác nhau trong việc giảng dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa. - Ứng dụng một số trò chơi trong giảng dạy từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. 2
- PHẦN B. NỘI DUNG I. Cơ sở lý luận 1. Định nghĩa của từ đồng nghĩa và trái nghĩa a. Từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa là một từ, hình thái hoặc cụm từ có nghĩa chính xác hoặc gần giống với một từ, hình thái hoặc cụm từ khác trong một ngôn ngữ nhất định. Ví dụ, trong ngôn ngữ tiếng Anh, các từ words begin, start, commence, and initiate đều là từ đồng nghĩa của nhau: chúng đồng nghĩa. Bài kiểm tra tiêu chuẩn cho từ đồng nghĩa là thay thế: một dạng có thể được thay thế bằng một dạng khác trong một câu mà không thay đổi ý nghĩa của nó. Các từ được coi là đồng nghĩa chỉ theo một nghĩa cụ thể: Ví dụ, long and extended trong ngữ cảnh thời gian dài hoặc thời gian kéo dài là đồng nghĩa, nhưng dài không thể được sử dụng trong cụm từ mở rộng. (Wikipedia) Theo từ điển ngôn ngữ, từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần như giống hệt nhau. Từ đồng nghĩa được chia thành hai loại là từ đồng nghĩa hoàn chỉnh và từ đồng nghĩa không hoàn chỉnh. Loại đầu tiên là các từ có cùng nghĩa, được sử dụng như nhau và thay thế cho nhau trong hầu hết các trường hợp. Loại thứ hai Là những từ có cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau có phần sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ...) hoặc cách hành động. Khi sử dụng những từ này, chúng ta phải xem xét sự lựa chọn cho phù hợp. b. Từ trái nghĩa Thuật ngữ trái nghĩa (và từ trái nghĩa liên quan) thường được coi là đồng nghĩa với đối lập, nhưng từ trái nghĩa cũng có những nghĩa khác bị hạn chế hơn. Từ trái nghĩa được phân loại (hoặc có thể phân loại) là các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau và nằm trên phổ liên tục (hot, cold). Từ trái nghĩa bổ sung là các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau nhưng có nghĩa không nằm trên một phổ liên tục (push, pull). Từ trái nghĩa quan hệ là các cặp từ mà đối lập chỉ có ý nghĩa trong bối cảnh mối quan hệ giữa hai nghĩa (teacher, pupil). Những ý nghĩa hạn chế hơn này có thể không áp dụng trong tất cả các bối cảnh học thuật, với Lyons (1968, 1977) định nghĩa từ trái nghĩa có nghĩa là các từ trái nghĩa có thể phân loại và Crystal (2003) cảnh báo rằng từ trái nghĩa và từ trái nghĩa nên được xem xét cẩn thận. (Wikipedia) Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa ngược lại. Tương tự như từ đồng nghĩa, chúng ta cũng có hai loại từ trái nghĩa là từ trái nghĩa hoàn chỉnh và từ trái nghĩa không hoàn chỉnh. 3
- Từ các khái niệm được đề cập ở trên, có một số điểm chúng ta cần lưu ý như sau: Cho dù các từ được coi là đồng nghĩa hay hoàn toàn trái ngược, có sự khác biệt giữa chúng và không thể được sử dụng thay thế cho nhau trong mọi trường hợp. Do đó, bên cạnh việc dạy và học ý nghĩa của từ, chúng ta cần chú ý đến bối cảnh có thể sử dụng từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa. 2. Một số nguyên tắc giảng dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa Có một số nguyên tắc chính mà giáo viên nên chú ý trong quá trình giảng dạy các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Trước hết, tất cả những chỉ dẫn của giáo viên phải chi tiết, rõ ràng, và có một mục đích cụ thể. Nếu hướng dẫn không cụ thể và chung chung, học sinh sẽ không biết cách thực hiện nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ rất dễ thất bại. Phần quan trọng nhất của phần này là hướng dẫn học sinh tìm tài nguyên để tra từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa và cách tra cứu nhanh chóng và hiệu quả. Các nguồn chính là từ điển Anh-Anh và từ điển chuyên về từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Học sinh có thể tra cứu từ điển trên báo in hoặc trên Internet. Tra cứu nhanh các từ ghép không có trong từ điển là tra từ gốc, sau đó xác định nghĩa của từ cũng như các tiền tố và hậu tố của từ đó. Hơn nữa, lấy học sinh làm trung tâm, mạnh dạn phân công các nhóm học sinh tìm hiểu về các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong các bài học cụ thể. Nguyên tắc này giúp các học sinh tích cực tham gia vào bài học đồng thời giúp phát triển kỹ năng làm việc nhóm và thuyết trình của mình. Giao việc học các từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong một bài học nhất định cho học sinh khiến học sinh động não, tích cực bắt tay vào các nhiệm vụ và từ đó tích cực ghi nhớ từ vựng. Công việc được giao theo nhóm học sinh sẽ giảm bớt áp lực. Bên cạnh đó, học sinh cũng có thể hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Bài thuyết trình có thể được nói bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh tùy thuộc vào sự lựa chọn của các nhóm để giúp phát triển kỹ năng trình bày vấn đề. II. Cơ sở thực tiễn Trong thực tế, hầu hết các học sinh của tôi đã bị sốc hoặc bối rối khi đọc các bài tập từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa vì các từ được gạch chân đã cho có thể là những từ / thành ngữ không quen thuộc hoặc cụm động từ. Do đó, trong tình huống này, học sinh cần bình tĩnh lại và làm bài tập một cách logic và phân tích. Đoán nghĩa ngữ cảnh của các từ đóng một vai trò quan trọng trong việc học ngôn ngữ. Thông thường, học sinh ESL không chú ý nhiều đến các nghĩa khác nhau của các từ mới trong các ngữ cảnh khác nhau. Dựa trên ngữ cảnh của các từ trong 4
- câu kết hợp với nghĩa của các từ quen thuộc, học sinh có thể hiểu được nghĩa của các từ đã cho. Sẽ hiệu quả hơn cho học sinh học ngôn ngữ trong các ngữ cảnh có ý nghĩa hơn là học các từ riêng biệt thông qua việc ghi nhớ và đào sâu. Các giáo viên nên giới thiệu những từ mới bằng cách nêu gương và yêu cầu các học sinh đoán ý nghĩa của chúng trong những văn cảnh này. Để kiểm tra trình độ của học sinh, một bài kiểm tra được đưa ra cho các em trước khi tôi tiến hành nghiên cứu. Kết quả được phân tích từ kết quả của 100 học sinh lớp 12. Trước khi áp dụng nghiên cứu Tốt 5 % Khá 25% Trung bình 30% Yếu 25% III. Kỹ thuật dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa 1. Sử dụng một số trò chơi trong các bài học về từ đồng nghĩa và trái nghĩa a. Bingo Synonyms/Antonyms - Bingo là cách tuyệt vời để thu hút học sinh – trò chơi kích thích tính cạnh tranh và có thể áp dụng với các chủ đề bài học khác nhau - Để chơi Bingo Synonyms/Antonyms, bạn sẽ cần một danh sách các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa mà học sinh đã biết. - In ra các bảng bingo trống - một bảng có 15 khoảng trống và phát cho học sinh mỗi người 1 bảng. - Hiển thị 30+ từ trong danh sách. - Yêu cầu mỗi học sinh điền vào bảng bingo của mình bằng các từ ngẫu nhiên từ danh sách. - Để chơi trò chơi: - Giáo viên đọc ngẫu nhiên các từ trái nghĩa với những từ được hiển thị trên bảng. - Nếu học sinh nào có một từ trong bảng có nghĩa trái ngược, các em có thể đánh dấu từ đó. Giáo viên đọc lần lượt các từ và học sinh sẽ lần lượt gạch vào bảng Bingo của mình. - Khi học sinh nào đó gọi bingo, hãy xem lại những từ giáo viên đã gọi và các từ trái nghĩa thích hợp để đảm bảo các em đã làm đúng. Đây có thể là một cơ hội tuyệt vời để xem lại các cặp từ trái nghĩa với học sinh của mình. 5
- Danh sách 150 từ với hơn 600 từ đồng nghĩa cho học sinh A G Q absent – away, out, gentle – compassionate, question – inquiry, missing, unavailable. cool, considerate, tender. questioning, accept – receive, get, girl – female, woman, investigation, query. gain, obtain. lady, adolescent. quickly – rapid, advantage – privilege, good – great, solid, immediately, instantly, lead, power. proper, amazing. swiftly. against – disagree, guilty – liable, culpable, quiet – still, soundless, dislike, across, opposing. wrong, sorry. calming, soothing. agree – accept, consent, H R admit, allow. handy – useful, rapid – fast, swift, brisk, all – everything, each convenient, skillful, speedy. and every, every, every helpful. rare – limited, single. happy – gleaming, uncommon, unique, always – every time, joyful, glad, cheerful. unusual. without fail, no matter hate – dislike, real – authentic, honest, what, resentment, enmity, undeniable, true. answer – acknowledge, hostility. really – actually, reply, response, get back honest – truthful, certainly, well, easily. to. authentic, reliable, rich – well-off, wealthy, apart – aside, alone, trustworthy. powerful, upper-class. aloof, away. 6
- appear – arrive, present, hot – warm, heated, right (noun) – correct, come out, pop up. blazing, sweltering. independence, truth, arrive – show up, take humble – gentle, modest, freedom. place, turn up, enter. quiet, respectful. run – rush, dash, sprint, ascend – go up, level up, I scuttle. climb, move up. ill – unwell, poorly, S awake – get up, rouse, infirm, diseased. serious – genuine, wake up, arise. include – add, combine, sincere, thoughtful, B incorporate, encompass. severe. backwards – back, increase – boost, shout – yell, call, shout, reverse, rearward, rear. advance, deepen, shriek. bad – awful, wrong, multiply. poor, unacceptable. intelligent – smart, shrink – decrease, beautiful – pretty, good astute, brilliant, bright. diminish, shorten, looking, stunning, internal – inside, weaken. fascinating. inwards, domestic, sick – ill, unwell, down, before – sooner, ahead, private. green. since, previously. J simple – clean, plain, begin – start, commence, join – marry, uncomplicated, not create, do. accompany, tie, fuse. difficult. best – outshine, hardest, justice – just, right, sink – descend, overcome, better. lawful, fair. submerge, go down, big – large, colossal, K decline. enormous, gigantic. knowledge – education, sleep – nap, doze, kip, boy – male, man, lad, ability, observation, siesta. fellow. familiarity. slim – thin, small, narrow brighten – light up, known – experience, strong – mighty, lighten, illuminate, clear learn, perceive, realize. powerful, muscular, up. L heavy. C large – big, enormous, stuff – things, item, can – be able, manage, huge, hefty. property, goods. take care of, can do. laugh – chuckle, howl, T capable – able, efficient, giggle, shriek. take – accept, arrest, gifted, experienced. seize, grab. 7
- careful – attentive, lawful – authorised, talk – chat, gossip, speak, discreet, concerned, proper, rightful, converse. thoughtful. permissible. tame – train, conquer, cheap – poor, like – admire, love, go temper, suppress. economical, low-cost, for, admire. tell – notify, inform, reasonable. little – tiny, small, slight, warn, suggest. cold – freezing, chilly, limited. terrible – awful, brisk, frosty. look – stare, inspect, appalling, atrocious, comfort – relief, luxury, examine, glare. horrid. pleasure, contentment. lovely – attractive, thick – broad, chunky, common – frequent, magical, beautiful, heavy, fat. simple, typical, adorable. thought – pondered, universal. M reflect, considered, compulsory – many – loads, lots, contemplated. mandatory, obligatory, plenty, tons. together – joined, required, necessary. massive – enormous, closely, collectively, conceal – bur, cloak, colossal, vast, huge. combined. lurk, mask. messy – unclean, tough – hard, resilient, cool – cold, fresh, crisp, cluttered, chaotic, healthy, solid. refreshing. sloppy. U correct – acceptable, misunderstand – ugly – hideous, careful, right, suitable. confuse, miscalculate, menacing, nasty, plain. create – build, conceive, misread, misinterpret. unable – helpless, weak, form, start. more – also, other, extra, powerless, incapable. cruel – brutal, savage, further. under – beneath, bottom, barbaric, brutish. move – transport, down, inferior to. D transfer, carry, take. unfold – spread, stretch demand – challenge, N out, unfurl, unravel. appeal, force, request. neat – clean, organised, Unhappy – miserable, disappear – gone, sleek, immaculate. down, tearful, down in missing, depart, never – not at all, not the dumps. dissolve. ever, nevermore, no. unite – together, join, discourage – alarm, new – unused, fresh, cooperate, unify. confuse, scare, bother. contemporary, pristine. 8
- down – downward, nice – fair, friendly, unknown – anonymous, cascading, dropping, kind, lovely. foreign, strange, descending. nice – great, lovely, unfamiliar. E admirable, friendly. useful – handy, easy – clear, accessible, noisy – loud, crowded, appropriate, fruitful, simple, straightforward. rowdy, boisterous. convenient. encourage – empower, none – no one, nobody, V support, boost, inspire. nothing, nil. value – worthy, benefit, external – outside, O power, use. foreign, outward, obedient – attentive, vast – ample, big, broad, extraneous. compliant, law-abiding, endless. F loyal. very – overly, fail – fall, decline, break optimist – positive, desperately, hugely, down, miss. hopeful, confident, immensely. false – not true, cheery. victory – win, incorrect, distorted, fake. out – outdoors, outside, achievement, gain, famous – well known, away, absent. triumph. celebrity, popular, over – past, by-gone, visible – clear, important. gone, closed. detectable, obvious, fold – pleat, crease, bend, P evident. crinkle. past – history, old days, W foolish – stupid, silly, long ago, times past. walk – plod, wander, childish, unwise. patient – respectful, stroll, hike. fortunate – lucky, calm, forgiving, tolerant. weak – frail, slimsy, privilege, encouraging, permanent – forever, fragile, delicate. successful. durable, long-lasting, weird – eerie, bizarre, friend – buddy, amigo, stable. surreal, spooky. comrade, partner. play – compete, game, wet – damp, muggy, full – big, crowded, engage, frolic. watery, drenched. packed, stocked. possible – achievable, wide – ample, large, available, viable, expanded, full. feasible. win – victory, powerful – strong, accomplishment, robust, mighty, hefty. success, achievement. 9
- wrong – incorrect, unjust, mistake, error. Y yes – ok, I agree, affirmative, certainly. young – infants, little ones, small, immature. b. Synonym/antonym crosswords Câu đố ô chữ được cho là những bài tập trí não tuyệt vời cũng có thể rất thú vị nếu bạn có thể vượt qua thử thách học tập ban đầu. Ô chữ là trò chơi có từ đầu thế kỷ 20 và ngày càng phổ biến. Ô chữ là một lựa chọn tuyệt vời cho giáo viên để giúp học sinh của mình ghi nhớ các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Giáo viên cũng có thể yêu cầu học sinh tự thiết kế các câu đố theo nhóm và trao đổi với nhóm khác. Nhóm nào về đích sớm nhất sẽ là đội chiến thắng. 10
- c. Write 3, pass around Hoạt động trò chơi này sẽ được tiến hành như sau: - Giáo viên làm một danh sách các từ vựng được viết rải rác xung quanh một tờ giấy. - Phát một bản cho mỗi học sinh ngồi trên hàng đầu tiên. - Yêu cầu các em viết ra các từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa cho bất kỳ 3 từ nào được đưa ra và sau đó chuyển tờ giấy cho một số bạn cùng nhóm của mình. Hoạt động lặp lại cho đến khi không còn từ nào trên giấy. - Sau khi hoạt động kết thúc, giáo viên có thể xem qua các câu trả lời và đưa ra nhận xét, chú ý tới một số cặp từ đặc biệt để lưu ý cho học sinh khi làm bài. - Hoạt động đòi hỏi sự hợp tác và không gây căng thẳng ngay cả đối với những học sinh có trình độ thấp. Khi các em tự chọn từ nào đó, các em có thể chọn những từ mà mình biết và cảm thấy tự tin hơn. Ngoài ra, các em có thể phát hiện một số từ mới và sao chép nó trong khi xem những từ trong mảnh giấy tiếp theo. d. Synonym matching - Trò chơi đồng nghĩa này là một cách tuyệt vời để giúp học sinh nghiên cứu cách các từ đồng nghĩa được kết nối với nhau. Để bắt đầu, giáo viên hãy yêu cầu 11
- học sinh bắt đầu di chuyển quanh lớp học với các thẻ từ đồng nghĩa phù hợp này. Mục đích của trò chơi đồng nghĩa này là chọn mỗi từ và tìm một từ đồng nghĩa phù hợp. Vào cuối trò chơi, học sinh nên được hoạt động theo nhóm để hiểu rõ hơn về các từ đồng nghĩa, ý nghĩa của chúng. Sau đó, giáo viên thậm chí có thể yêu cầu học sinh hoán đổi thẻ từ đồng nghĩa và viết một câu chuyện ngắn với vốn từ vựng mới đó. - Cách khác, giáo viên có thể chia lớp theo nhiều nhóm và yêu cầu các nhóm nối các từ đồng nghĩa phù hợp. Nhóm nào hoàn thành nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng. 12
- 2. Cung cấp các bài tập theo chủ đề Khi giáo viên giới thiệu các từ mới trong mỗi bài học, giáo viên nên cung cấp cho học sinh một số từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa phổ biến để học sinh có thể mở rộng vốn từ vựng của mình không chỉ với mục đích giải quyết với bài tập đồng nghĩa/trái nghĩa, mà còn với mục đích cải thiện vốn từ vựng của học sinh cho các kỹ năng khác. Mỗi tuần, giáo viên nên cung cấp từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa theo một số đề tài trong sách giáo khoa. Ví dụ: WEEK 1 + 2: TOPIC (LIFE STORIES) Vocabulary to focus on + anonymous = unnamed = unidentified >< known=named=identified (a) + amputate = cut off >< join/mend (v) + overcome = get over >< fail (v) + generosity = goodness/kindness/unselfishness >< selfishness/meanness/unkindness (a) + prosperous = rich/wealthy/thriving >< poor/needy/humble (a) + adopt >< abandon (v) + adoptive = foster (a) + waver = hesitate (v) + influential = inspirational (a) + devoted = dedicated (a) Exercise Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 1. The speaker paused. He hesitated to answer the direct question raised by the audience. A. decided B. continued C. determined D. wavered Correct answer is D: Hesitate = waver: do dự, lưỡng lự 2. Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well. A. depressed B. motivated C. overlooked D. rejected Correct answer is B: Inspire = motivate: truyền cảm hứng, làm động lực 3. The government's plans to cut taxes really stimulated the economy. A. discouraged B. started C. weakened D. improved Correct answer is D: In this sentence, “stimulate” has closest meaning with “improve” 13

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp quản lý phòng máy tính trong nhà trường
29 p |
342 |
62
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"
14 p |
227 |
30
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số ứng dụng của số phức trong giải toán Đại số và Hình học chương trình THPT
22 p |
219 |
25
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giải nhanh bài tập dao động điều hòa của con lắc lò xo
24 p |
72 |
15
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong đọc hiểu văn bản Chí Phèo (Nam Cao)
24 p |
193 |
11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng giải bài toán trắc nghiệm về hình nón, khối nón
44 p |
59 |
9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm, nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học môn Công nghệ trồng trọt 10
12 p |
88 |
9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo môn Ngữ văn trong nhà trường THPT
100 p |
98 |
8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một vài kinh nghiệm hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi Địa lí lớp 12
20 p |
61 |
7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức phần Sinh học tế bào – Sinh học 10, chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 vào thực tiễn cho học sinh lớp 10 trường THPT Vĩnh Linh
23 p |
64 |
7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng xử lí hình ảnh, phim trong dạy học môn Sinh học
14 p |
54 |
7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số bài toán thường gặp về viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
19 p |
69 |
6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm nâng cao hiệu quả daỵ - học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh qua tiết 07 - bài 3: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia
45 p |
41 |
6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp tính khoảng cách trong hình học không gian lớp 11
35 p |
38 |
5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p |
72 |
5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp quản lí và nâng cao hiệu quả của việc giảng dạy online môn Hóa học ở trường THPT
47 p |
49 |
3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả học tập môn bóng chuyền lớp 11
23 p |
100 |
3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học ở trường THPT
23 p |
72 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
