Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Nữ công trường THPT Quỳ Hợp 3 thông qua việc chăm sóc sức khoẻ tinh thần cho nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên
lượt xem 1
download
Đề tài "Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Nữ công trường THPT Quỳ Hợp 3 thông qua việc chăm sóc sức khoẻ tinh thần cho nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên" được nghiên cứu nhằm đề xuất được một số phương pháp chăm sóc sức khỏe tinh thần cho nữ CB, GV, NV trên cơ sở điều kiện thực tế của đơn vị; gợi mở ra những vấn đề mang tính thời sự, không chỉ trong phạm vi nhà trường mà còn ở phạm vi rộng hơn, trên khắp mọi lĩnh vực đời sống, không chỉ dừng lại ở lao động nữ mà còn sẽ hướng tới người lao động nói chung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Nữ công trường THPT Quỳ Hợp 3 thông qua việc chăm sóc sức khoẻ tinh thần cho nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên
- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN NỮ CÔNG TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP 3 THÔNG QUA VIỆC CHĂM SÓC SỨC KHOẺ TINH THẦN CHO NỮ CB,GV,NV LĨNH VỰC: CÔNG ĐOÀN
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP 3 === === SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN NỮ CÔNG TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP 3 THÔNG QUA VIỆC CHĂM SÓC SỨC KHOẺ TINH THẦN CHO NỮ CB,GV,NV LĨNH VỰC: CÔNG ĐOÀN Giáo viên: Võ Thị Đông (ĐT: 0984542108) Nguyễn Thị Thanh Huyền (0986040408) Năm học: 2023-2024
- MỤC LỤC Trang PHẦN I: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài................................................................................................. 1 2. Tính mới, đóng góp của đề tài ........................................................................... 2 3 P m vi ng i n c u ............................................................................................ 3 Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 4 1 Cơ sở của đề tài .................................................................................................. 4 1 1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 4 1.1.1. Vai trò, vị trí công tác Nữ công trong trường THPT ............................. 4 1.1.2. S c khỏe tinh thần (tâm thần)................................................................ 4 1 1 3 C ăm sóc s c khỏe tinh thần. ................................................................ 6 1 1 4 Ý ng ĩa của việc c ăm sóc s c khỏe tinh thần cho nữ CB, GV, NV trong trường THPT .......................................................................................... 8 1 2 Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 9 1.2.1. Thực tr ng công tác c ăm sóc s c khỏe tinh thần c o người lao động t i trường THPT nói chung .................................................................... 9 1.2.2. Thực tr ng và nhu cầu được c ăm sóc s c khoẻ tinh thần của nữ CB, GV, NV trong các trường THPT tr n địa bàn huyện Quỳ Hợp. ............ 10 2. Một số giải pháp chăm sóc s c khỏe tinh thần cho nữ CB, GV, NV t i trường THPT quỳ Hợp 3. ..................................................................................... 14 2 1 C ăm sóc s c khỏe tinh thần cho nữ CB, GV,NV thông qua việc tổ ch c các ho t động văn óa, văn ng ệ, thể thao. ............................................. 14 2 2 C ăm sóc s c khỏe tinh thần cho nữ CB, GV, NV thông qua việc thành lập và sinh ho t các câu l c bộ, hội, nhóm. ............................................ 15 2 3 C ăm sóc s c khỏe tinh thần cho nữ CB, GV, NV thông qua ho t động tư vấn........................................................................................................ 18 2.3.1. Thành lập tổ tư vấn .............................................................................. 18 2.3.2. Tổ ch c tư vấn ..................................................................................... 20 2.4. C ăm sóc s c khỏe tinh thần cho nữ CB, GV, NV thông qua việc kết nối sách và các khóa học về quản trị cảm xúc, tư vấn kĩ năng tự c ăm sóc s c khoẻ tinh thần. ............................................................................................ 21 2 5 C ăm sóc s c khỏe tinh thần cho nữ CB, GV, NV thông qua ho t động t ăm ỏi, động viên.................................................................................. 28 2.6 C ăm sóc s c khỏe tinh thần cho nữ CB, GV, NV thông qua việc hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn ................................................................. 30 3. Áp dụng thực nghiệm ....................................................................................... 31 3.1. Mục đíc t ực hiện .................................................................................... 31 3 2 Đối tượng thực hiện ................................................................................... 31 3 3 Các t c t ực nghiệm .............................................................................. 32 3.4. Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 33
- 4. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của đề tài................................................ 34 4.1. Mục đíc k ảo sát ...................................................................................... 34 4.2. Nội dung v p ương p áp k ảo sát ........................................................... 34 4.2.1. Nội dung k ảo sát ................................................................................ 34 4.2.2. P ương p áp k ảo sát v t ang đán giá ............................................ 34 4.3. Đối tượng k ảo sát ..................................................................................... 35 4 4 ết quả k ảo sát về sự cấp t iết v tín k ả t i của đề t i ....................... 35 4 4 1 Sự cấp t iết của đề t i .......................................................................... 35 4 4 2 Sự k ả t i của các giải p áp đ đề xuất .............................................. 37 4.5. Phân tích kết quả khảo sát ............................................................................. 37 PHẦN 3: KẾT LUẬN ........................................................................................... 38 1 Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 38 1.1. Tính mới ..................................................................................................... 38 1.2. Tính khoa học: ........................................................................................... 38 1.3. Tính hiệu quả: ............................................................................................ 38 1.4 Tính ng dụng thực tiễn .............................................................................. 38 2 Ý ng ĩa của đề tài............................................................................................. 39 3. Một số kiến nghị, đề xuất ................................................................................. 39 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 40 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 42 1
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Từ đầy đủ 1 GV Giáo vi n 2 THPT Trung ọc p ổ t ông 3 SKKN Sáng kiến kin ng iệm 4 HS Học sin 5 CB,GV,NV Cán bộ, giáo vi n, n ân vi n 6 BGDĐT Bộ giáo dục đ o t o 7 BGH Ban giám iệu 8 CLB Câu l c bộ
- PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong suốt c iều d i lịc sử dựng nước v giữ nước của dân tộc Việt Nam, p ụ nữ luôn đóng vai trò quan trọng với n iều cống iến to lớn đ được Đảng, N nước v n ân dân g i n ận. Trong quá trìn ội n ập v p át triển, vai trò của lao động nữ ng y c ng được k ẳng địn v đề cao Điều đó t ể iện ở tỷ lệ nữ t am gia lực lượng lao động đ t 78,2% so với nam giới l 86%, trong đó có một số lĩn vực trước đây c ỉ d n c o nam giới Hiện nay, Việt Nam xếp t 33 tr n t ế giới v dẫn đầu trong 8 nước ASEAN có nữ đ i biểu trong ng ị viện, đ ng t 4 ở k u vực Châu Á - T ái Bìn Dương Địa vị, trìn độ ọc vấn, kỹ năng ng ề ng iệp của p ụ nữ Việt Nam được nâng l n, đời sống vật c ất v tin t ần được cải t iện về n iều mặt, s c k oẻ p ụ nữ, trẻ em được nâng cao Trong bối cản x ội có n iều cơ ội tốt c o lao động v ọc tập, k ông ít p ụ nữ Việt Nam đ p ấn đấu vươn l n k ông ngừng về mọi mặt, t o c o mìn n ững n trang mới để sán bước cùng cộng đồng k u vực v t ế giới P ụ nữ ng y c ng c ủ động, tự tin ơn trong l n đ o, quản lý, ng i n c u k oa ọc, năng động trong kin tế t ị trường, ọ được tôn trọng v bìn đẳng ơn, địa vị của ọ trong x ội v gia đìn ng y c ng được cải t iện Trong các cơ quan, đơn vị, doan ng iệp, đ i diện c o quyền lợi v tiếng nói của lao động nữ c ín l Ban Nữ công quần chúng, trực t uộc tổ c c Công đo n oản 1 Điều 25 Điều lệ Công đo n Việt Nam k óa XII ban n kèm theo Quyết địn 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy địn về n iệm vụ của Ban Nữ công Công đo n n ư sau: “Ban Nữ công Công đo n có n iệm vụ t am mưu giúp Ban C ấp n Công đo n cùng cấp: T am gia xây dựng v t ực iện các c ế độ, c ín sác , p áp luật li n quan đến lao động nữ; về giới, bìn đẳng giới, vì sự p át triển của p ụ nữ; công tác cán bộ nữ, dân số, s c k ỏe sin sản; công tác gia đìn , trẻ em; tổ c c các p ong tr o trong nữ đo n vi n Công đo n; đ i diện t am gia giải quyết các vấn đề có li n quan trực tiếp đến lao động nữ v trẻ em; t ực iện lồng g ép các o t động của Hội P ụ nữ với o t động nữ công Công đo n” N ư vậy, công tác nữ công trong trường THPT giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong o t động của Công đo n nói ri ng v trong o t động của N trường nói c ung. Trước áp lực ng y c ng cao từ cuộc sống v từ công việc, nữ cán bộ, giáo vi n l đối tượng cần được quan tâm đặc biệt về s c k ỏe tin t ần bởi ọ có n ững t i n c c ri ng so với nam giới X ội c ng p át triển, con người c ng bị cuốn v o vòng xoáy của sự bận rộn, áp lực cuộc sống do vậy c ng đè nặng l n vai của người p ụ nữ Cùng với bộn bề n ững tất bật, lo toan của cuộc sống t ường ngày, công cuộc đổi mới căn bản v to n diện giáo dục với n ững năm đầu t ực iện c ương trìn 2018 đ đặt nữ cán bộ, giáo vi n, n ân vi n trước n ững t ử t ác mới: bận rộn ơn, k ó k ăn ơn v buộc p ải nỗ lực ơn Dù có bìn đẳng đến đâu thì t i n c c l m vợ, l m mẹ của nữ lao động k iến ọ trở t n đối tượng cần được quan tâm đặc biệt về mặt tin t ần để có t ể trọn vẹn được cả việc 1
- nước, việc n T ực tế đó k iến c úng tôi, n ững cán bộ Công đo n, p ụ trác công tác Nữ công, luôn trăn trở tìm kiếm n ững giải p áp n ằm nâng cao iệu quả công tác, góp p ần nâng cao iệu quả o t động của tổ c c Công đo n trong N trường. Vì n ững lí do tr n, c úng tôi đ c ọn đề t i “Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Nữ công trường THPT Quỳ Hợp 3 thông qua việc chăm sóc sức khoẻ tinh thần cho nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên”. 2. Tính mới, đóng góp của đề tài C o đến nay, đ có k á n iều các b i viết, công trìn ng i n c u về các giải p áp n ằm nâng cao hiệu quả o t động của Ban Nữ công trong trường THPT. Hầu ết các công trìn đều đưa ra được n ững giải p áp t iết t ực, iệu quả trong việc nâng cao c ất lượng o t động của Ban Nữ công trường ọc Tuy n i n c ưa t ấy công trìn n o đề cập đến giải p áp c ăm sóc s c k ỏe tin t ần c o cán bộ, giáo viên, nhân viên nữ mà theo chúng tôi, đó l một việc l m ết s c cấp t iết trong bối cản iện nay C úng tôi cũng n ận t ấy có một số b i báo, p át biểu trong các Hội t ảo k oa ọc đề cập đến t ực tr ng s c k oẻ tin t ần của giáo vi n v đề xuất một số giải p áp Có t ể kể đến đề án của Công đo n Giáo dục Việt Nam “về c ăm sóc s c k ỏe c o giáo vi n, ướng đến nâng cao c ất lượng sống cũng n ư c ất lượng công việc”; Báo cáo của PGS,TS Trần T n Nam t i Hội t ảo: “C ăm sóc s c k ỏe tâm t ần c o giáo vi n ướng tới xây dựng trường ọc n p úc” do Khoa Các k oa ọc giáo dục, trường Đ i ọc Giáo dục tổ c c ngày 16/12/2022. Báo cáo đ trìn b y vấn đề tổn t ương s c k oẻ tâm t ần sau đ i dịc v n ững t ác t c của ệ t ống c ăm sóc s c k oẻ tâm t ần, c ỉ rõ t ực tr ng c ăm sóc s c k oẻ tin t ần c o giáo vi n l “Hầu ết mọi người k ông ng ĩ đến việc tìm kiếm sự giúp đỡ, v một số người muốn tìm kiếm sự giúp đỡ t ì l i k ông tiếp cận được các dịc vụ cần t iết”. Báo cáo cũng c ỉ ra nguy n n ân của t ực tr ng v đề xuất về một cơ c ế để tận dụng các nguồn lực c ăm sóc s c k ỏe tâm t ần iện t i của ệ t ống dịc vụ của y tế v ệ t ống của ng n Lao động v t ương bin x ội Đề xuất một môi trường kết nối các n óm đa c c năng; k u gọi sự ợp tác để xây dựng một ệ t ống đán giá s ng lọc các vấn đề tổn t ương s c k oẻ tin t ần cho giáo viên trong to n ệ t ống; p át triển các n óm ỗ trợ đồng đẳng từ xa, các dịc vụ ỗ trợ c uy n gia trực tuyến, tận dụng các ng dụng c ăm sóc s c k oẻ tin t ần iện đang được xuất iện tr n các cửa ng trực tuyến n ư App Store ay Google play, p át triển các k óa ọc mở trực tuyến c o giáo viên. N ìn c ung, vấn đề s c k oẻ tin t ần của giáo vi n đ được quan tâm ở m c độ vĩ mô, đ có n ững giải p áp được đề xuất Tuy vậy, các giải p áp c ủ yếu dừng l i ở tầm vĩ mô, c ưa p ải l n ững giải p áp cụ t ể, p ù ợp với n ững điều kiện cụ t ể ở từng đơn vị giáo dục ắc p ục n ững n c ế đó, đề t i n y đ tiến n k ảo sát n u cầu được c ăm sóc s c k ỏe tin t ần trong to n bộ nữ cán bộ, giáo vi n ở các trường ọc trên 2
- địa b n để từ đó có n ững n ận địn đúng về t ực tr ng, tín cấp t iết của vấn đề Đề t i đề xuất được một số p ương p áp c ăm sóc s c k ỏe tin t ần cho nữ CB, GV, NV tr n cơ sở điều kiện t ực tế của đơn vị. Đề t i gợi mở ra n ững vấn đề mang tín t ời sự, k ông c ỉ trong p m vi n trường m còn ở p m vi rộng ơn, tr n k ắp mọi lĩn vực đời sống, k ông c ỉ dừng l i ở lao động nữ m còn sẽ ướng tới người lao động nói c ung 3. Ph m vi nghi n cứu Đề tài tiến hành khảo sát đối với nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên, các uỷ viên Ban Chấp hành Công đoàn, BGH các trường THPT tr n địa bàn huyện Quỳ Hợp. Đề tài áp dụng thực nghiệm t i trường THPT Quỳ Hợp 3. 3
- Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Cơ sở của đề tài 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Vai trò, vị trí công tác Nữ công trong trường THPT Điều lệ Công đo n Việt Nam k óa XII ban n kèm t eo Quyết địn 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy địn về n iệm vụ của Ban Nữ công Công đo n n ư sau: “Ban Nữ công Công đo n có n iệm vụ t am mưu giúp Ban C ấp n Công đo n cùng cấp: T am gia xây dựng v t ực iện các c ế độ, c ín sác , p áp luật li n quan đến lao động nữ; về giới, bìn đẳng giới, vì sự p át triển của p ụ nữ; công tác cán bộ nữ, dân số, s c k ỏe sin sản; công tác gia đìn , trẻ em; tổ c c các phong tr o trong nữ đo n vi n công đo n; đ i diện t am gia giải quyết các vấn đề có li n quan trực tiếp đến lao động nữ v trẻ em; t ực iện lồng g ép các o t động của ội p ụ nữ với o t động nữ công công đo n” N ư vậy, trong trường THPT, Ban Nữ công Công đoàn có n iệm vụ vận động nữ cán bộ, giáo vi n, n ân vi n ưởng ng các p ong tr o t i đua, các cuộc vận động, trọng tâm l các p ong tr o t i đua “Giỏi việc trường, đảm việc n ”, “P ụ nữ tíc cực ọc tập, lao động sáng t o, xây dựng gia đìn n p úc”; động vi n nữ cán bộ, giáo vi n, n ân vi n trong trường k ắc p ục mọi k ó k ăn, vừa ọc tập, công tác, vừa tíc cực cập n ật kiến t c mới, tíc lũy kin ng iệm ay, tiếp cận k oa ọc công ng ệ ti n tiến, p át uy sáng kiến, đổi mới p ương p áp d y v ọc n ằm nâng cao c ất lượng, iệu quả giáo dục trong N trường; Tuy n truyền, vận động nữ cán bộ, công n ân vi n c c, lao động t ực iện tốt n iệm vụ được giao v c ăm lo bảo vệ quyền, lợi íc ợp p áp, c ín đáng c o lao động nữ Ban Nữ công Công đo n có n iệm vụ tuy n truyền các c ủ trương của Đảng, c ín sác , p áp luật của N nước v tổ c c Công đo n li n quan đến nữ cán bộ, giáo vi n, n ân vi n Cùng với Ban C ấp n Công đo n, Ban Nữ công p ải c ủ động nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của nữ công đo n vi n, người lao động v p ản án , đề xuất, kiến ng ị với Ban C ấp n công đo n, Ban Giám iệu n trường quan tâm, bồi dưỡng cán bộ nữ; c ăm lo v cải t iện điều kiện l m việc, điều kiện sống c o lao động nữ, góp p ần nâng cao c ất lượng giáo dục to n diện của Nhà trường Do đặc t ù lao động, iện nay ở các trường ọc, tỉ lệ lao động nữ c iếm đ i đa số Trong k ối các trường THPT, tỉ lệ nữ c iếm ơn 60% tổng CB, GV, NV to n trường Đặc t ù đó đòi ỏi Ban Nữ công Công đo n trong các trường ọc p ải t ực sự vững m n , giữ vai trò nòng cốt, quyết địn đến iệu quả o t động của tổ c c Công đo n cơ sở, góp p ần to lớn v o sự p át triển bền vững của N trường 1.1.2. Sức khỏe tinh thần (tâm thần). Theo WHO: “S c k ỏe tâm t ần l một tr ng t ái n p úc trong đó cá n ân n ận ra k ả năng của c ín mìn , có t ể đối p ó với n ững căng t ẳng bìn t ường của cuộc sống, có t ể l m việc năng suất v iệu quả, v có t ể đóng góp 4
- c o cộng đồng của mìn ” Theo t p chí World Health Organization ngày 06/3/2024, s c khỏe tâm thần là nền tảng cho sự khỏe m nh và ho t động hiệu quả của các cá nhân. S c khỏe tâm thần không chỉ là tr ng thái không có rối lo n tâm thần, mà còn bao gồm khả năng suy ng ĩ, ọc hỏi và hiểu được cảm xúc của một người và phản ng của người khác. S c khỏe tâm thần là một tr ng thái cân bằng, cả b n trong cơ t ể và với môi trường. Các yếu tố thể chất, tâm lý, xã hội, văn óa, tin t ần và các yếu tố li n quan k ác đều tham gia vào việc t o ra sự cân bằng này. S c khoẻ tâm thần có mối liên hệ không thể tách rời với s c khoẻ thể chất. N ư vậy, s c k ỏe tâm t ần l k ả năng của bộ máy tâm lý o t động một các o n to n ợp lý, có iệu quả v đương đầu một các mềm dẻo trước n ững tìn uống k ó k ăn m vẫn có t ể tìm l i được sự cân bằng c o mìn , là yếu tố vô cùng quan trọng trong đời sống cảm xúc lành m nh của con người, đó l niềm h nh phúc tự t i từ bên trong, một cảm giác vững chắc về bản thân và khả năng kiểm soát bản t ân dù đang ở trong bất c một tâm tr ng nào. Để có được “s c khỏe tinh thần”, cá n ân cần xây dựng cho mình những yếu tố mang tính cầu thị và phải được giải quyết trong tr ng thái tích cực bao gồm: + Trải ng iệm cảm xúc tíc cực: l n ìn t ấy n ững mặt n c ế để k ắc p ục c k ông p ải c e đậy t c l n ìn n ận tíc cực về bản t ân v ng ề ng iệp của bản t ân được t ể iện qua n ững cung bậc cảm xúc trong cùng một k oảng t ời gian Biết gắn kết một các l n m n trong các mối quan ệ công việc, gia đìn v x ội một các tự c ủ, tôn trọng v k ông lệ t uộc v o người k ác Biết tận ưởng ương vị cuộc sống, l m c o bản t ân t ấy t oải mái, dễ c ịu v trân quý n ững gì bản t ân đang có + ả năng tập trung: l điều k iển được các n động về t ể c ất v tâm trí ướng v o quá trìn t ực iện công việc cũng n ư các o t động k ác Có k ả năng tự k ắc p ục, lo i bỏ các yếu tố “gây n iễu” k i l m việc ản ưởng tới iệu suất công việc oặc l m mất tập trung + ả năng t íc ng: l tự điều c ỉn suy ng ĩ, n vi để sao c o p ù ợp với o n cản công việc v cuộc sống Biết lo i trừ n ững căng t ẳng m bản t ân p ải đối diện trong cuộc sống ng ng y ngo i trừ n ững d ng stress đặc biệt L m quen với môi trường công việc một các n an n ất v giải quyết công việc t eo ướng tíc cực, lin o t v i òa + ả năng p ục ồi: l biết giải tỏa cảm xúc ti u cực bằng p ương p áp l n m n m k ông p ải mượn c ất kíc t íc n ư rượu bia, t uốc lá… để “cân bằng” cảm xúc ôi p ục lòng tin, n gắn mất mát v y vọng v o một tương lai tốt đẹp + Cảm n ận ý ng ĩa cuộc sống: l t ấy mìn n ư một p ần của tổ c c, của cộng đồng Luôn mong muốn o n t iện n ân các v p át triển k ả năng của bản t ân v n ận ra n ững giá trị của t n quả đ l m được c o tổ c c 5
- i “s c k ỏe tin t ần” của bản t ân được coi trọng v luôn ở trong tâm t ế sẵn s ng t ì c ắc c ắn iệu quả công việc luôn sẽ được nâng l n một bậc v việc rút ngắn t ời gian o n t n mục ti u cộng với kết quả mỹ m n ẳn l điều tất yếu 1.1.3. Chăm sóc sức khỏe tinh thần. C ăm sóc s c k ỏe tâm t ần c ín l một trong n ững biện p áp của c ăm sóc s c k ỏe to n diện, l n ững o t động n ằm cân bằng l i cảm xúc v giúp c ủ t ể tìm được các suy ng ĩ l c quan trong mọi tìn uống C ăm sóc v nâng cao s c k ỏe tin t ần c ín l t o niềm n p úc tự t i từ trong tâm ồn, giúp bản t ân cảm t ấy vững v ng v kiểm soát mọi việc tốt ơn dù ở bất c tâm tr ng n o. T eo địn ng ĩa được tổ c c Y tế T ế giới, s c k ỏe tin t ần l tổng ợp tất cả n ững yếu tố về cảm xúc, tâm lý v sự an y n trong tin t ần của c úng ta Nó c i p ối các c úng ta xử lý căng t ẳng, các c úng ta đưa ra n ững quyết địn có lợi c o bản t ân, oặc các c úng ta li n kết với người k ác N ư vậy, một người có s c k ỏe tin t ần tốt l một người có một suy ng ĩ li n t ông, r n m c , có t ể đưa ra n ững quyết địn trong tìn tr ng tỉn táo, t oải mái, tự tin Họ l n ững người có sự cân bằng cảm xúc v k ông bị các vấn đề tâm lý c i p ối, giúp ọ đối p ó với căng t ẳng một các iệu quả C úng ta t ường n ầm lẫn rằng c ỉ k i n o mắc n ững bện tâm lý t ì s c k ỏe tin t ần mới k ông tốt Tuy nhiên, t eo tổ c c WHO t ì việc một cá n ân k ông t ể đảm bảo một trong bốn yếu tố sau cũng có t ể được xem l s c k ỏe tin t ần c ưa tốt: Họ mù mờ trước k ả năng của bản t ân Họ k ông t ể giải quyết căng t ẳng một các o n c ỉn M c độ năng suất công việc không cao Ít oặc k ông t o ra giá trị c o cộng đồng nói c ung N ư vậy, k i n o c úng ta đảm bảo được 4 yếu tố n y trong cuộc sống nói c ung, lúc ấy s c k ỏe tin t ần mới được đán giá l tốt i s c k ỏe tin t ần ở tr ng t ái tốt, c úng ta sẽ cảm t ấy vui vẻ, p ấn c ấn v luôn tìm được ý ng ĩa trong cuộc sống n y N ững cảm xúc tíc cực n y sẽ t o ra động lực giúp c úng ta tiến l n v t o ra n ững giá trị mới, đồng t ời giữ c o tin t ần p ấn c ấn, an y n Một cá nhân không có s c khỏe tinh thần tốt có thể gặp nhiều vấn đề trong cuộc sống. Không chỉ ở người trưởng t n , c ăm sóc s c khỏe tinh thần còn quan trọng trong tất cả những giai đo n của con người. Bởi s c khỏe tinh thần đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành kỹ năng của chúng ta. Nó chi phối hành vi, lời nói và cách chúng ta gắn kết với xã hội. Khác với s c khỏe thể chất có thể được chẩn đoán c uẩn xác thông qua các thiết bị tân tiến, s c khỏe tinh thần là tất cả những gì xảy ra trong bộ não của c úng ta, l các c úng ta ng ĩ v cảm nhận mọi th xung quanh. Trong một xã hội xuất hiện những quy chuẩn t ước đo tương đối, c úng ta t ường k ông để tâm nhiều đến những điều bất ổn xảy ra trong cuộc 6
- sống, điều này khiến những trục trặc về tinh thần t ường khó bị phát hiện ơn Một cơ t ể không duy trì được s c khỏe tinh thần tốt sẽ dễ phát sinh những bệnh lý nguy hiểm. Để c ăm sóc s c khỏe tinh thần, chúng ta cần phải ý th c được mối liên hệ trực tiếp giữa s c khỏe thể chất và s c khỏe tinh thần. Một cơ t ể khỏe m nh sẽ giúp chúng ta làm việc hiệu quả, một chế độ ăn l n m nh sẽ hỗ trợ cho trí lực thêm vững chắc. Mối liên hệ mật thiết này có thể giải t íc t ông qua cơ c ế nghỉ ngơi v p ục hồi của cơ t ể. Sự điều hòa giữa vận động và nghỉ ngơi sẽ giúp cơ t ể cảm thấy dễ chịu, giúp duy trì tình tr ng s c khỏe tốt. Bên c n đó, o t động thể chất cũng giúp cơ t ể sinh ra những ormones ưng p ấn, giúp đẩy lùi những suy ng ĩ ti u cực. ông ai có t ể sống một mìn , biệt lập với cộng đồng vì vậy cảm giác cô đơn, bị cô lập l cảm giác g sợ n ất m tiềm t c c úng ta vẫn li n tục cản báo C ăm sóc s c k ỏe tin t ần tốt ng ĩa l duy trì n ững mối quan ệ c ất lượng với cộng đồng của mìn , ở đây có t ể l b n bè, đồng ng iệp, xóm giềng… Các mối quan ệ c ất lượng m c úng ta đầu tư v o sẽ đem l i lợi íc c o cả đôi b n, k ông c ỉ t o ra n ững ký c đáng quý giúp c ống l i sự cô đơn, giúp c úng ta cảm t ấy t uộc về, các mối quan ệ cũng sẽ t o ra sự bìn y n, giúp c úng ta giải tỏa n ững cảm xúc ti u cực v tìm t ấy sự cân bằng b n trong mìn Nếp tư duy c o bằng, đán giá cao sự đồng đều v tẩy c ay n ững gì k ác biệt đ trở t n quy c uẩn để đán giá người k ác Tuy n i n, các đán giá n y k ông c ỉ p iến diện, lo i bỏ n ững sự k ác biệt đồng ng ĩa với việc từ bỏ n ững tiềm năng vô n m k ác biệt mang l i C úng ta t ường so sán bản t ân mìn với người k ác v tự c o rằng mìn yếu kém, trong k i t ực ra c úng ta k ông ề giống n au, v n ững mối lo âu ấy t ực c ất có i n iều ơn lợi C 10 người t ì 6 đến 7 người đ mang tâm lý áp lực đồng trang l a, v điều n y vô cùng nguy iểm c o tương lai của n ân lo i Để c ăm sóc s c k oẻ tin t ần, ta p ải t ừa n ận rằng: T ế m n của mỗi người l k ông giống n au Ý t c được điểm m n v điểm yếu của mìn cũng l một k ía c n trong việc c ăm sóc s c k ỏe tin t ần của mìn Trong bốn yếu tố đán giá của WHO, t ì việc n ận ra k ả năng của mìn l một dấu iệu của một tin t ần k ỏe m n : c úng ta k ông lo lắng k i p ải li n tục so sán bản t ân với n ững người k ác, c úng ta iểu rằng bản t ân có t ể l m được n ững điều m người k ác k ông l m được Nếp tư duy n y sẽ đẩy lùi sự căng t ẳng do lo âu quá m c, đồng t ời đem l i niềm vui k i c úng ta đ sống v cống iến c o x ội, n ư một t n vi n của x ội Để trán việc mắc p ải sự tiêu cực độc i, c ăm sóc s c k ỏe tin t ần còn t ể iện ở việc c úng ta t ẳng t ắn t ừa n ận n ững cảm xúc ti u cực của bản t ân Buồn, vui, giận dữ, sợ i ay k ó c ịu đều l n ững cảm xúc rất cần t iết để cơ t ể đối p ó với n ững k ó k ăn b n ngo i Vì vậy, t ẳng t ắn t ừa n ận mìn đang gặp k ó k ăn trong việc điều tiết cảm xúc của bản t ân sẽ giúp cơ t ể c ú ý đến vấn đề, từ đó c úng ta có t ể đưa ra p ương án giải quyết ợp lý. 7
- Để có được một s c k ỏe tin t ần tốt t ì con người cần có c ăm sóc s c k ỏe t ể c ất v kết ợp áp dụng các p ương p áp trị liệu tâm lý. T eo đó, n ững việc cần l m l : tăng cường s c k ỏe bằng các áp dụng các t ói quen sống l n m n n ư ăn uống đầy đủ, t ường xuy n tập luyện n ẹ n ng, ng ỉ ngơi điều độ Có một tr ng t ái t ể c ất k ỏe m n sẽ giúp tr ng t ái tin t ần p ấn c ấn ơn Các n tâm lý ọc c o rằng việc c ia sẻ, nói c uyện với c uy n gia có t ể giúp giải tỏa được các cảm xúc v suy ng ĩ ti u cực. Để c ăm sóc s c k ỏe tin t ần tốt, ngoài biện p áp sin ọc (t uốc men, oá dược), rất cần biện p áp tâm lý, biện p áp ỗ trợ từ gia đìn v p ục ồi c c năng tâm lý x ội 1.1.4. Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khỏe tinh thần cho nữ CB, GV, NV trong trường THPT Theo PGS.TS Trần T n Nam t i Hội t ảo “C ăm sóc s c khỏe tâm thần c o giáo vi n ướng tới xây dựng trường học h n p úc” do Khoa Các khoa học giáo dục, trường Đ i học Giáo dục tổ ch c ngày 16/12/2022, n ững cuộc k ảo sát gần đây c ng min rằng giáo vi n l một ng ề gặp n iều căng t ẳng ơn các ng n ng ề lao động k ác V n ững năm đ i dịc đ gia tăng t m n iều áp lực k iến người giáo vi n bị kiệt s c Năm 2022, có ơn 16 000 giáo vi n đ xin ng ỉ việc, b n c n n ững lý do k ác t ì một trong n ững nguy n n ân c ín l do n ững áp lực tâm lý. Từ lâu, ng ề giáo đ được c ng min l một trong n ững ng ề mệt mỏi về mặt cảm xúc ối lượng công việc n iều, t ầy cô p ải mang việc về n , cơ sở vật c ất t iếu ụt, ban giám iệu, p ụ uyn soi xét v t iếu ủng ộ, tỉ lệ ọc sin trong lớp ọc quá tải, t ái độ ọc tập của ọc sin , t ái độ, các ng xử của x ội đối với ng ề giáo có n iều ti u cực, cộng t m s c lan toả t ông tin của t ời đ i 4.0 đ t ực sự t o ra n iều áp lực c o n ững người l m giáo dục Một số k ảo sát c o biết sau đ i dịc Covid-19, có k oảng 75% t ầy cô báo cáo rằng s c k ỏe tâm t ần của ọ đang bị ản ưởng n ưng đáng buồn l c ỉ có k oảng 6% trong số ọ tìm kiếm các dịc vụ ỗ trợ s c k ỏe tâm t ần m t ôi. Vì vậy, giúp giáo vi n ý t c được tầm quan trọng của s c k ỏe tâm t ần, giúp ọ n ận diện sớm các dấu iệu tổn t ương, trang bị c o ọ n ững kiến t c vệ sin s c k ỏe tâm t ần v tìm kiếm ỗ trợ về s c k ỏe tâm t ần đúng các sẽ l n ững vi n g c đầu ti n để xây dựng n n n ững lớp ọc n p úc, giúp giáo viên, ọc sin n p úc k i tới trường. Người giáo vi n giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong x ội Họ l n ững người t ực iện công việc truyền cảm ng, l người tiếp xúc ng ng y, trực tiếp với ọc sin , v bằng n ân các của mìn để xây dựng n ân các c o t ế ệ trẻ. Do vậy tâm lý của giáo vi n ản ưởng trực tiếp v lâu d i đến tâm lý, tư tưởng, đ o đ c của ọc sin . Nếu giáo vi n có tìn tr ng s c k ỏe tâm t ần tốt, có t ái độ, n ận t c, v năng lực tốt, sẽ t o ra n ững tác t ế ệ ọc trò n p úc. Tuy nhiên, n ững năm gần đây, c úng ta cũng c ng kiến n iều vụ việc đau lòng xảy ra, n iều trường ợp n ư ọc trò n ung giáo vi n, p ụ uyn đán giáo vi n n ập 8
- viện, ọc sin đâm c ết b n vì n ững mâu t uẫn vụn vặt, rồi ọc sin nói xấu t ầy cô giáo đăng công k ai l n m ng x ội… Có bao n i u giáo vi n đang nỗ lực, cống iến ết mìn trong ng n giáo dục, vừa o n t n c ỉ ti u c ất lượng đang t ực sự c ưa cảm n ận được n p úc? Áp lực đặt l n vai ng y c ng lớn t ì các t ầy cô sẽ ra sao k i m ọ p ải c ịu trác n iệm trước gia đìn , n trường v x ội về đ o đ c của ọc sin ? C úng ta dễ d ng n ận t ấy, dù bất c đ a trẻ n o trong độ tuổi đi ọc có n vi sai trái t ì ngay lập t c cộng đồng m ng n ảy v o và lên án giáo viên Họ mặc s c c o rằng đó l sản p ẩm của giáo dục, của n trường m qu n rằng việc giáo dục một đ a trẻ p ải bắt đầu từ gia đìn , p ải có sự c ung tay của to n x ội. Trước n ững áp lực đó, giáo vi n dễ bị căng t ẳng v dẫn đến n ững n vi t iếu c uẩn mực oặc iệu quả công việc k ông đáp ng được y u cầu Bấy lâu nay, c úng ta ầu n ư c ỉ c ú trọng tâm lý ọc sin m qu n mất tâm lý v áp lực của các t ầy cô giáo, chúng ta c ưa t ật sự quan tâm đến ọ, v ở đâu đó, có n ững n giáo đang bị bỏ rơi. Muốn xây dựng Trường ọc n p úc t ì trước ti n, t ầy cô giáo p ải cảm n ận được n p úc - đó l quy luật. V c ỉ có nh phúc mới có thể đem đến thành công. Thế n ưng quy luật đó l i ít ai để ý. Chúng ta quên rằng th thực sự ẩn sâu bên trong, t o đòn bẩy cho những mục tiêu to lớn l i chính là s c khỏe tinh thần, chìa khóa giúp ta giải quyết mọi vấn đề được hiệu quả ơn. T ực tế c o t ấy, n ững giáo viên n p úc ay có một s c k ỏe tin t ần ổn địn t ường dễ d ng đ t được t n công ơn so với n ững giáo viên khác. Một số yếu tố có t ể dễ d ng n ận t ấy n ư ọ có óc sáng t o, có k ả năng đối p ó với áp lực, cân bằng giữa cuộc sống cá n ân, gia đìn và công việc; Họ có ệ miễn dịc m n mẽ, n ận t c tíc cực về bản t ân v người k ác, luôn tìm t ấy cơ ội v n iều động lực t ay đổi trong cuộc sống v công việc. N ững giáo viên n p úc t ường có cảm xúc tíc cực v điều đó t úc đẩy ọ có k ả năng l m việc tốt ơn, ướng tới các mục ti u mới v xây dựng các nguồn lực mới i giáo viên cảm t ấy n p úc, ọ có xu ướng tự tin, l c quan ơn, tr n đầy năng lượng, và cũng vì t ế, ọ có t ể truyền năng lượng tíc cực, truyền được cảm ng c o ọc sinh v t ực iện n iệm vụ của mìn tốt ơn 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Thực trạng công tác chăm sóc sức khỏe tinh thần cho người lao động tại trường THPT nói chung Hầu hết các trường học đều nhận ra rằng: nâng cao đời sống tinh thần cho giáo vi n l c ìa k oá để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của N trường. Chính vì vậy, tất cả các trường học đ c ú trọng việc nâng cao đời sống cho CB, GV, NV. Tuy nhiên giải pháp chủ yếu mới chỉ dừng l i ở việc tổ ch c các ho t động văn oá, văn ng ệ, TDTT theo các chủ điểm 20/10, 20/11, 8/3…Các o t động chủ yếu mang tính phong trào, thời vụ, có t o được niềm vui c o người lao động n ưng k ông t ường xuyên, thiếu tín c ăm sóc, c ưa t áo gỡ được những khúc mắc, uẩn c trong tâm lý người lao động, c ưa t ấy được các tác nhân gây 9
- tổn h i đến s c khoẻ tinh thần, v c ưa c ỉ ra c o người lao động những giải pháp hữu hiệu để họ có thể tự cân bằng, tự chữa lành bản thân, đặc biệt l lao động nữ. Các giải p áp được sử dụng chỉ mang thính thời vụ, ngắn h n, c ưa ướng đến mục tiêu bền vững, lâu dài. Chữa bệnh phải chữa tận gốc. Mà muốn chữa bệnh tận gốc thì phải tìm được căn nguy n, p ải có p ương p áp c ữa trị khoa học. Hiện nay trong các trường học gần n ư c ưa có n ững trang bị về nhân lực, về cơ sở vật chất đáp ng nhu cầu c ăm lo s c khoẻ tinh thần c o giáo vi n Giáo vi n được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đầy đủ song c ưa được trang bị những kĩ năng để tự cân bằng, tự c ăm sóc s c khoẻ tinh thần cho bản thân và tự chữa lành những tổn t ương do công việc và cuộc sống mang l i. Nhìn chung, tổ ch c Công đo n các trường c ưa nhận thấy tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề c ăm sóc s c khoẻ tinh thần cho người lao động, c ưa đáp ng được nhu cầu được c ăm sóc s c khoẻ tinh thần của người lao động. 1.2.2. Thực trạng và nhu cầu được chăm sóc sức khoẻ tinh thần của nữ CB, GV, NV trong các trường THPT trên địa bàn huyện Quỳ Hợp. Để có những đán giá k ác quan về s c khoẻ tinh thần và nhu cầu được c ăm sóc s c khoẻ tinh thần của nữ CB, GV, NV, c úng tôi đ tiến hành khảo sát 140 nữ CB, GV, NV của 3 trường tr n địa bàn huyện Quỳ Hợp với các nội dung sau: + Khảo sát về công việc với câu hỏi: Xin hỏi về công việc của cô/chị (Đán dấu x vào m c độ lựa chọn đúng n ất). V t u được kết quả: Câu trả lời Không Gần Không TT Nội dung hỏi Đúng đúng đúng đúng lắm 1 Có rất nhiều công việc phải làm 95,7% 2,0% 2,0% 0,3% 2 Không xử lý hết công việc đúng t ời 91,1% 5,0% 0,9% 3,0% h n 3 Phải làm việc c ăm c ỉ nhất có thể 95,7% 2,0% 2,0% 0,3% 4 Công việc khó cần có kĩ năng cao 25,2% 22,1% 12,5% 40,2% 5 Lúc n o cũng p ải suy ng ĩ về công 87,6% 5,0% 3,4% 4,0% việc 6 Trong tổ, nhóm có sự bất đồng về ý 18,2% 12,7% 23,6% 45,5% kiến 10
- 7 Bầu k ông k í trong trường thân thiện 68,9% 15,7% 10,0% 5,4% 8 Thấy vui khi làm việc 19,5% 12,7% 26,1% 41,7% Nhận xét: Những con số trên cho thấy thực tế là hầu hết nữ CB, GV, NV trong các trường THPT tr n địa b n đang c ịu những áp lực nặng nề từ công việc. Đa số họ thấy có quá nhiều công việc phải làm, gần n ư p ải cố hết s c mới hoàn thành khối lượng công việc đó t eo đúng t ời h n, một số nữ giáo viên thấy công việc đòi ỏi kĩ năng cao trong k i ọ c ưa t ể đáp ng được Đa số họ nhận thấy lúc n o đầu óc cũng p ải suy ng ĩ về công việc. Chỉ số ít nữ giáo vi n được hỏi tìm thấy niềm vui trong công việc, một số nữ CB, GV, NV c ưa t o được mối quan hệ lành m nh, thân thiện trong cơ quan + Khảo sát về tình tr ng s c khoẻ với câu hỏi: Xin hỏi về tình tr ng của cô/chị trong thời gian gần đây (Đán dấu x vào m c độ lựa chọn đúng n ất) và thu được kết quả: Câu trả lời/ kết quả Hầu Hầu TT Nội dung hỏi như Thỉnh Thường như lúc không thoảng xuyên có nào có cũng có 1 Ho t bát, sôi nổi 26,2% 22,1% 31,5% 20,2% 2 Khoẻ m nh, tràn trề năng lượng 26,2% 22,1% 31,5% 20,2% 3 Bực bội trong lòng, cáu gắt 9,6% 36,8% 45,7% 7,9% 4 Mệt mỏi, kiệt s c 2,6% 42,7% 32,1 22,6% 5 Cảm thấy căng t ẳng, lo lắng, bất 34,5% 32,1% 22,6% 10,8% an 6 U uất, chán nản, phiền muộn 2,7% 41,2% 33,1% 23% 7 Đau n c xương k ớp 33,1% 25,6% 13,1% 28,2% 8 Nặng đầu, đau đầu, mỏi mắt, 5,3% 62,1% 17,8% 14,8% chóng mặt 9 Đau mỏi cổ, vai, gáy, thắt lưng 22,8% 16,3% 41,9% 19,0% 10 Có vấn đề về đường ruột, d dày 58.4% 12,1% 15,6% 13,9% 11 Ngủ không ngon giấc 55,4% 2,8% 13,7% 28,1% Nhận xét: Hầu hết nữ CB, GV, NV đều có ít nhiều biểu hiện của việc giảm sút s c khoẻ tinh thần. Tỉ lệ sôi nổi, vui vẻ thấp, tỉ lệ mệt mỏi, chán nản, căng thẳng, lo âu tăng. Dấu hiệu bệnh lí d dày, thần kinh, huyết áp, và triệu ch ng mất 11
- ngủ xuất hiện với tỉ lệ khá cao. Tất cả những biểu hiện đó cảnh báo về sự tổn t ương về s c khoẻ tinh thần trong nữ CB, GV, NV tuy ở nhiều m c độ khác nhau n ưng n ìn c ung có tổn t ương và cần được quan tâm, c ăm sóc kịp thời. + Khảo sát về các mối quan hệ xung quanh: Xin hỏi cô/chị về những người xung quanh (Đán dấu x vào m c độ đúng n ất) Mức độ Hoàn Câu hỏi Đối tượng Rất Khá Ít toàn nhiều nhiều không Cô/chị có thể nói Cấp trên 15,6% 41,2% 22,5% 20,7% chuyện thoải mái Đồng nghiệp t i nơi l m 57,8% 25,7% 11,1% 5,4% với những người việc sau đây ở m c độ nào? Chồng, người thân trong 60,3% 12,1% 12,6% 15,0% gia đìn B n bè, làng xóm 35,7% 42,1% 10,2% 12,0% Học sinh 86,7% 5,0% 6,4% 1,9% Lúc gặp khó Cấp trên 35,6% 41,2% 22,5% 0,7% k ăn, cô/chị có Đồng nghiệp t i nơi l m 57,8% 25,7% 11,1% 5,4% thể tin cậy những việc người sau đây ở m c độ nào? Chồng, người thân trong 60,3% 12,1% 12,6% 15,0% gia đìn B n bè, làng xóm 5,7% 12,1% 40,2% 42,0% Học sinh 1,7% 6,0% 5,4% 86,9% Khi cô/chị trao Cấp trên 15,6% 41,2% 22,5% 20,7% đổi về các vấn đề Đồng nghiệp t i nơi l m 57,8% 25,7% 11,1% 5,4% của bản thân việc mình, những người sau đây Chồng, người thân trong 60,3% 12,1% 12,6% 15,0% lắng nghe ở m c gia đìn độ nào? B n bè, làng xóm 35,7% 42,1% 10,2% 12,0% 12
- Học sinh 1,7% 5,0% 46,4% 46,9% Nhận xét: Nhìn vào các số liệu ta nhận thấy: có đến 8,9% nữ CB, GV, NV đang gặp vấn đề với cấp trên. Có thể là không thoải mái khi nói chuyện hoặc không tìm thấy sự đồng cảm từ họ Có đến 5,4% nữ giáo viên không thấy tin cậy và thoải mái với đồng nghiệp; Có 15,0% người không tìm thấy sự đồng cảm, độ tin cậy từ gia đìn và trên 80% không thể chia sẻ với học sin N ư vậy có thể xác định nguyên nhân gây ản ưởng tiêu cực đến tinh thần nữ giáo viên có thể đến từ nhiều phía, từ nhiều mối quan hệ Trong đó mối quan hệ từ học sin , gia đìn chiếm phần nhiều. + Khảo sát về m c độ hài lòng: Cô/chị có hài lòng về các đối tượng sau k ông? (Đán dấu x vào m c độ đúng n ất) Mức độ Đối tượng Khá hài Hài lòng Hơi bất mãn Bất mãn lòng Công việc 20% 30,1% 37,8% 12,1% Cuộc sống gia đìn 60,7% 23,1% 10,2% 5,8% B n bè 58,9% 31,2% 5,7% 4,2% Học sinh 26.8% 19,2% 22,5% 31,5% Nhận xét: Có thể nhận thấy, đối tượng đem l i cảm xúc tiêu cực nhiều nhất cho nữ giáo viên chính là học sinh và công việc. Một số ít trong đó cảm thấy không hài lòng về gia đìn v b n bè. + Khảo sát nhu cầu được c ăm sóc s c khỏe tinh thần trong nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Xin cô/chị vui lòng trả lời các câu hỏi sau: TT Câu hỏi Kết quả 1 Hàng ngày sau giờ lên lớp, cô/chị làm gì? Hầu hết các phiều t ăm 2 Cô/Chị có nhu cầu t ư gi n, giải trí sau giờ làm dò đều trả lời có nhu cầu việc không? được nghỉ ngơi, được lắng ng e, được t ư gi n, 3 Cô/chị có t ường xuyên ham gia các ho t động giải trí, hầu n ư k ông văn ng ệ, thể thao không? tham gia các ho t động 4 Lí do nào khiến cô/chị không thể t ường xuyên giải trí sau giờ làm việc tham gia các ho t động giải trí sau giờ làm việc? vì thời gian và công việc gia đìn k ông c o phép 5 Cô/chị có thấy mình cần được nghỉ ngơi? Được lắng nghe? 6 Cô/Chị t ường chọn giải p áp n o để t ư gi n? 13
- Nhận xét: Kết quả khảo sát về các hình th c và nhu cầu giải trí sau giờ làm việc của nữ giáo viên cho thấy hầu hết họ không tham gia các ho t động vui c ơi giải trí vì thời gian không cho phép dù nhu cầu là có thật. Hầu hết nữ giáo viên nhận thấy mình cần được nghỉ ngơi v được lắng nghe. Từ kết quả khảo sát chúng tôi nhận thấy: hầu hết nữ lao động có vấn đề về s c khoẻ tinh thần, ở các m c độ khác nhau. Nhu cầu được c ăm sóc s c khoẻ tinh thần là nhu cầu b c thiết, tuy nhiên nhu cầu đó c ưa được đáp ng một cách thoả đáng. 2. Một số giải pháp chăm sóc sức khỏe tinh thần cho nữ CB, GV, NV t i trường THPT quỳ Hợp 3. 2.1. Chăm sóc sức khỏe tinh thần cho nữ CB, GV,NV thông qua việc tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao. Ho t động văn oá, văn ng ệ, t ể t ao l n ững o t động bề nổi, t u út được đông đảo người t am gia v dễ t o được niềm vui, vừa nâng cao s c k oẻ, vừa giúp giải toả căng t ẳng sau mỗi ng y l m việc Hầu ết các cơ quan, đơn vị đều sử dụng giải p áp n y để nâng cao đời sống tin t ần c o người lao động Trường THPT Quỳ Hợp 3 cũng k ông nằm ngo i các đơn vị đó Mục đíc của giải p áp là t ông qua các o t động văn óa, văn ng ệ, t ể thao giúp nữ CB, GV, NV giải tỏa căng t ẳng sau giờ l m việc, rèn luyện s c k ỏe t ể c ất, t o niềm vui, ng t ú trong công việc Các t c tiến n : -Tổ c c giao lưu văn ng ệ, t ể t ao trong trường v với đơn vị b n n ân ng y lễ 20/10, 8/3 Đây l o t động t ường ni n của Ban Nữ công N trường. Ho t động k ông c ỉ diễn ra trong p m vi n trường m còn mở rộng giao lưu với các đơn vị k ác Có t ể l các đơn vị giáo dục, các đơn vị hành c ín oặc địa p ương nơi trường đóng Để t ực iện được giải p áp n y, Ban Nữ công cần xây dựng một kế o c t ật cụ t ể, tran t ủ sự ủng ộ của cấp uỷ, BGH n trường trong công tác tổ c c, triển k ai - Duy trì t ường xuy n o t động t ể t ao sau mỗi giờ l n lớp ông c ỉ tổ c c o t động t eo các c ủ điểm n ân ng y lễ lớn, với mong muốn duy trì o t động mỗi ng y, Ban Nữ công đ xây dựng kế o c cụ t ể, có sự ỗ trợ về sân b i, cơ sở vật c ất để nữ giáo vi n, n ân vi n có t ể t am gia các o t động t ể t ao mỗi c iều, sau giờ l n lớp Muốn l m được điều đó, các o t động t ể t ao p ải đa d ng để đáp ng n u cầu, sở t íc ri ng của mỗi người n ư: bóng c uyền da, bóng c uyền ơi, bóng b n, đi bộ, n ảy dây .Ở mỗi o t động, BCH Công đo n đều cắt cử uỷ vi n p ụ trác , ỗ trợ nếu người c ơi y u cầu n ằm đảm bảo nề nếp v sự t ường xuy n. 14
- Một số ìn ản o t động t ể t ao t ường xuy n t i trường ết quả đ t được: Các o t động t ể t ao diễn ra t ường xuy n, sôi nổi, t u út sự t am gia của đông đảo nữ CB, GV, NV t o được niềm vui c o c ị em sau giờ l n lớp, tăng cường tìn đo n kết trong cơ quan v với đơn vị b n 2.2. Chăm sóc sức khỏe tinh thần cho nữ CB, GV, NV thông qua việc thành lập và sinh hoạt các câu lạc bộ, hội, nhóm. Mỗi người sin ra l một cá t ể độc lập, ri ng biệt với tín các , sở trường 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm nâng cao hiệu quả dạy – học môn Giáo dục Quốc phòng – An ninh qua tiết 32 – Bài 7: Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống ma túy"
20 p | 428 | 77
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Đổi mới phương pháp dạy häc môn TDTT cấp THPT
20 p | 364 | 67
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Một số kinh nghiệm huấn luyện kết hợp với băng hình tập huấn trong nâng cao đội tuyển học sinh giỏi bộ môn GDQP - AN phần: Lý thuyết"
14 p | 192 | 29
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm, nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học môn Công nghệ trồng trọt 10
12 p | 31 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng kĩ thuật giao nhiệm vụ nhằm nâng cao hiệu quả về năng lực tự quản, khả năng giao tiếp và hợp tác nhóm cho học sinh lớp 11B4 - Trường THPT Lê Lợi
13 p | 119 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng phiếu học tập dưới dạng đề kiểm tra sau mỗi bài học, để học sinh làm bài tập về nhà, làm tăng kết quả học tập môn Hóa
13 p | 28 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giáo dục kỹ năng sống hiệu quả khi dạy phần đạo đức môn Giáo dục công dân lớp 10
11 p | 121 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giáo dục kỹ năng sống và sử dụng ngôn ngữ cho học sinh THPT qua tác phẩm Chí Phèo
19 p | 29 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng mô hình học tập Blended Learning trong dạy học chủ đề 9 Tin học 11 tại Trường THPT Lê Lợi nhằm nâng cao hiệu quả học tập
16 p | 22 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng xử lí hình ảnh, phim trong dạy học môn Sinh học
14 p | 39 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 một số kĩ năng học và làm bài thi trắc nghiệm khách quan môn Vật lí trong kì thi Trung học phổ thông quốc gia
14 p | 30 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao hiệu quả dạy học phần Lịch sử Thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại qua phương pháp lập bảng hệ thống kiến thức
19 p | 113 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học theo nhóm góp phần giáo dục và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
10 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Đánh giá thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kỹ thuật chuyền bóng thấp tay bóng môn bóng chuyền cho học sinh lớp 10
16 p | 22 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao hứng thú học tập phần Công dân với đạo đức lớp 10 thông qua việc sử dụng chuyện kể về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
13 p | 15 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Áp dụng một số bài tập thể lực cho học sinh lớp 10 để nâng cao thành tích môn Cầu lông
14 p | 23 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thiết kế và sử dụng Bảng Luyện Từ trong dạy học từ vựng tiếng Anh nhằm củng cố vốn từ cho học sinh yếu kém lớp 12 trường THPT Kim Sơn A
12 p | 8 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn