intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao tính tự tin của học sinh khi sử dụng tiếng Anh trong các giờ học nói

Chia sẻ: Caphesuadathemhanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:31

40
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là xây dựng được sự tự tin cho học sinh khi nói tiếng Anh thì trước hết ngay từ khi các em làm quen với môn học, chúng ta phải khuyến khích việc các em sử dụng tiếng Anh càng nhiều càng tốt tuỳ theo trình độ của đối tượng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao tính tự tin của học sinh khi sử dụng tiếng Anh trong các giờ học nói

  1. MỤC LỤC Nội dung Trang PHẦN I: MỞ ĐẦU 3 Lời giới thiệu 4 Tên sáng kiến 4 Tác giả sáng kiến 4 Chủ đầu tư sáng kiến 4 Lĩnh vực áp dụng sáng kiến 4 Mô tả bản chất sáng kiến 5 PHẦN II: NỘI DUNG 1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến 6 1.1. Về phía học sinh 6 1.2. Về phía giáo viên 7 1.3. Về nội dung, chương trình học  7 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến 7 2.1. Sử dụng ngôn ngữ lớp học (Classroom language) 7 2.1.1. Greeting students 7 2.1.2. Discussing the date and the weather  9 2.1.3. Taking attendance 10 2.1.4. Reviewing and collecting student work 11 2.1.5. Making announcement 1 12 2.1.6. Making announcement 2 13 2.1.7. Assigning homework 14 2.1.8. Dismissing the class 14 2.1.9. Using classroom materials 15 2.1.10. Teaching classroom language 15 2.1.11. Directing students 16 2.1.12. Giving test and quiz instructions 17 2.1.13. Changing activities 17 18 2.1.14. Disciplining  2.1.15. Checking student understanding 18 1
  2. 2.1.16. Encouraging participation 19 2.1.17. Organizing students 20 2.1.18. Giving positive feedback 21 2.2. Tạo hứng thú cho học sinh trong các tiết học nói thông qua các bước  21 dạy bài Speaking. 2.3. Các hoạt động thực hành nói trên lớp 22 2.3.1. Survey 22 23 2.3.2. Role ­ play  24 2.3.3. Mapped dialogue 25 2.3.4. Interview 25 2.4. Nâng cao sự tự tin trong giao tiếp tiếng Anh của học sinh thông qua hoạt   động sinh hoạt câu lạc bộ tiếng Anh. PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 28 1. Kết quả của nghiên cứu và ứng dụng của đề tài 28 1.1. Hiệu quả về mặt xã hội 28 1.2.  Kết quả cụ thể đã đạt được do áp dụng sáng kiến mang lại. 28 2. Triển vọng của đề tài 29 3. Kiến nghị 29 4. Khả năng áp dụng của sáng kiến 30 5. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến 30 6. Đánh giá lợi ích thu được 30 30 7. Danh sách những tổ chức/ cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến 2
  3. PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1. LỜI GIỚI THIỆU Trong xu thế hội nhập toàn cầu hoá hiện nay, không ai có thể phủ nhận được rằng   tiếng Anh ngày càng có vai trò quan trọng. Tiếng Anh là công cụ giao tiếp với người nước   ngoài, là chìa khoá dẫn đến kho tàng kiến thức của nhân loại. Vì vậy, việc dạy và học  tiếng Anh là một trong những vấn đề  được cả  ngành giáo dục và toàn xã hội quan tâm.   Theo phương pháp giáo dục mới hiện nay thì học sinh là trung tâm, người giáo viên chỉ  đóng vai trò là người hướng dẫn. Mục tiêu của việc học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh  nói riêng chính là học sinh có thể  giao tiếp được. Học ngoại ngữ quan trọng nhất là phải   thực hành, phải tạo được thói quen phản xạ bằng thứ ngoại ngữ mà mình được học.  Trong  cuộc  sống,  mặc  dù  chúng  ta  cần  có  những  kiến  thức,   kỹ   năng  hay  kinh  nghiệm nhất định nhưng từng đó vẫn chưa đủ  để  dẫn đến thành công nếu như  chúng ta   chưa có sự  tự  tin vào bản thân. Bởi vậy, theo tôi sự  tự  tin là tài sản quan trọng nhất của  con người. Sự  tự  tin  ở  mỗi người là khác nhau, có người có sự  tự  tin rất cao, nhưng có   những người lại luôn tự ti về bản thân mình, cảm thấy thiếu tự tin vào bản thân. Đặc biệt   sự tự tin trong giao tiếp khi học một ngoại ngữ  càng trở nên quan trọng và cần thiết nếu   chúng ta muốn sử dụng thành thạo ngoại ngữ đó. Để  học sinh có được sự tự  tin trong giao tiếp bằng tiếng Anh đòi hỏi giáo viên và  học sinh phải có quá trình luyện tập, sáng tạo đặc biệt là giáo viên phải tạo được cho học   sinh sự hứng thú, tích cực tham gia các hoạt động trong các giờ học nói. Tuy nhiên, qua nhiều năm dạy tiếng Anh ở trường THPT Nguyễn Thái Học – Vĩnh   Yên – Vĩnh Phúc, tôi nhận thấy đa số các em học sinh còn rụt rè khi giao tiếp, chưa thực sự  tích cực, chủ động tham gia các hoạt động trong giờ học nói. Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn   đề  tài  “Nâng cao tính tự  tin của học sinh khi sử dụng tiếng Anh trong các giờ  học  nói” để nghiên cứu và áp dụng vào thực tế giảng dạy tại trường THPT Nguyễn Thái Học  2. TÊN SÁNG KIẾN  “Nâng cao tính tự tin của học sinh khi sử dụng tiếng Anh trong các giờ học nói” 3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN ­ Họ và tên: Nguyễn Thị Hương Giang ­ Địa chỉ:     Trường THPT Nguyễn Thái Học – Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc ­ Số điện thoại: 0986130486 Email: giangnguyen08@gmail.com 3
  4. 4. CHỦ ĐẦU TƯ SÁNG KIẾN Tác giả: Nguyễn Thị Hương Giang 5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Sáng kiến được áp dụng trong phương pháp và kỹ  năng giảng dạy bộ  môn Tiếng   Anh nhằm giúp học sinh nâng cao tính tự tin của mình trong các giờ học Tiếng Anh  6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU  Ngày  8/9/2018 7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN 4
  5. PHẦN II: NỘI DUNG MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN 1. MÔ TẢ GIẢI PHÁP TRƯỚC KHI TẠO RA SÁNG KIẾN Theo cách dạy truyền thống, việc học thường được coi như  một quá trình truyền  thụ kiến thức từ thầy sang trò, chú trọng vào dạy và rèn cấu trúc ngữ pháp, trau dồi vốn từ  vựng cho học sinh. Các em tiếp nhận kiến thức một cách thụ động, cả  quá trình chỉ  là cố  gắng ghi nhớ  kiến thức để  làm tốt bài tập, bài kiểm tra. Kĩ năng nghe – nói không được  chú trọng phát triển nhiều. Vì vậy các em rất tự  tin khi làm các bài tập, bài thi liên quan   đến ngữ pháp, từ vựng nhưng lại thiếu tự tin khi sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp.  Theo bài nghiên cứu “Tìm hiểu một số  phương pháp dạy học ngoại ngữ  trong   lịch sử”  của tác giả  Nguyễn Danh Chiến thì phương pháp Giao tiếp hay Đường hướng   giao tiếp (Communicative Approach) được xem như  phương pháp dạy ngoại ngữ  phổ  biến  nhất và hiệu quả nhất hiện nay. Hầu hết các sách giáo khoa tiếng Anh phổ thông trên thế  giới và  ở  Việt Nam hiện nay đều được biên soạn dựa theo quan điểm này. Qua đó, mục   tiêu cuối cùng của việc dạy ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng là học sinh không  chỉ  tiếp thu và nắm chắc kiến thức ngôn ngữ  (ngữ  âm, từ  vựng, ngữ  pháp) mà cần phải  đạt được khả năng giao tiếp – phát triển được tất cả 4 kỹ năng ngôn ngữ  (nghe, nói, đọc,   viết) và sử  dụng được ngôn ngữ  để  giao tiếp. Như  vậy, hiệu quả  của các tiết thực hành  nói là yếu tố then chốt giúp học sinh đạt được mục tiêu này. Tuy nhiên, các giờ học nói hiện nay chưa đạt được hiệu quả  như  mong muốn. Do  học sinh chưa đủ vốn kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, thời gian thực hành các hoạt động   nói không nhiều nên kết quả  đạt được chỉ  mới dừng lại  ở việc thực hiện những yêu cầu  cơ bản nhất của bài tập đề ra. Theo phương pháp dạy học mới, giáo viên đã kết hợp sách giáo khoa với tranh ảnh,   vật thật để  minh hoạ  và tạo hứng thú cho học sinh trong các giờ  học nói. Bên cạnh đó,   thảo luận nhóm, luyện nói theo cặp là những hoạt động phổ  biến được áp dụng để  học  5
  6. sinh thực hành. Đó là những đồ dùng dạy học dễ sử dụng, những hoạt động dễ triển khai   trong các tiết dạy. Tôi không phủ nhận rằng việc sử dụng tranh ảnh, đồ  vật thật hay hình   thức thảo luận nhóm/ cặp đã giúp cải thiện không ít kĩ năng nói của học sinh và không khí  trong các giờ học nói. Tuy vậy, trong quá trình áp dụng những điều trên vào thực tế giảng   dạy, tôi thấy vẫn còn tồn tại nhiều điểm cần khắc phục. Ví dụ như khi cho học sinh quan   sát tranh về các địa danh nổi tiếng để thực hành nói, thay vì luyện hỏi và trả lời với bạn về  các địa danh đó, các em lại thảo luận bằng tiếng Việt, tranh luận các vấn đề  không liên   quan đến nội dung bài học. Một ví dụ khác nữa, đó là khi yêu cầu các em thảo luận nhóm/   cặp thì chỉ một số học sinh khá, giỏi, năng động nhiệt tình tham gia. Ngược lại, những em  rụt rè, nhút nhát chỉ quan sát các bạn nói mà không tham gia phát biểu ý kiến. Một vài học   sinh có thể chỉ sử dụng tiếng Việt hoặc làm việc riêng chứ không thực hành nói tiếng Anh   như giáo viên yêu cầu.  Những phương pháp trên có nhiều ưu điểm nhưng nếu người giáo viên chỉ áp dụng   một số  phương pháp đó trong các tiết học thì học sinh sẽ  cảm thấy nhàm chán. Tôi nghĩ   vấn đề  không chỉ  là cải thiện những hạn chế  về  mặt kiến thức của học sinh mà quan   trọng hơn là cần phải làm thế nào để  học sinh nhiệt tình tham gia vào các hoạt động thực  hành nói và tự tin sử dụng tiếng Anh trong các giờ  học đó. Những hoạt động như  Survey,  Role – play, Interview … chính là chìa khoá để giải quyết vấn đề trên. Qua thực tế  giảng dạy và nghiên cứu, tôi nhận thấy nguyên nhân học sinh chưa  thực sự tự tin trong giao tiếp bằng tiếng Anh tập trung chủ yếu vào các vấn đề sau: 1.1. Về phía học sinh  Khi bắt đầu học tiếng Anh phần lớn học sinh đều rất hào hứng, thích thú. Nhưng   sau một quá trình học, một số học sinh ngại tham gia vào các hoạt động nói.   Khi còn là học sinh lớp 10 các em rất hồn nhiên, hăng hái nói tiếng Anh trong lớp  nhưng do sự  hạn chế  về  từ  vựng và ngữ  pháp nên cũng chỉ  một số  ít học sinh khá, giỏi   tham gia.  Lên lớp 11,12 học sinh có sự thay đổi về tâm sinh lý, lượng kiến thức nhiều và khó  hơn nên các em bắt đầu ngại nói sợ bạn khác phát hiện ra lỗi sai của mình. Các em chưa nhận thức đúng được tầm quan trọng của kĩ năng nói trong việc học   tiếng Anh. Đa số các em chỉ chú trọng vào việc học từ vựng và cấu trúc ngữ pháp để giành   được những điểm số cao trong các bài kiểm tra.  Hầu như  không có các cuộc thi, bài thi đánh giá kĩ năng nói của học sinh dẫn tới   các em có tâm lý chủ quan, xem nhẹ, không nhiệt tình trong các giờ học nói. 6
  7.  Do địa bàn của trường học nên các em ít có cơ  hội giao tiếp với người bản ngữ  (native speakers) . Vì vậy, khi gặp tình huống giao tiếp thực tế các em lúng túng, không tự  tin  nói tiếng Anh.   Các em còn chịu  ảnh hưởng bởi lối tư  duy bằng tiếng Việt (dịch tương đương  từng từ tiếng Việt sang tiếng Anh)  Ngoài ra, khi tham gia các hoạt động thực hành nói trong các giờ học, nhiều em quá  chú trọng vào việc nói thế nào cho đúng ngữ pháp nên sự trôi chảy (fluency) trong quá trình   giao tiếp còn thấp. 1.2. Về phía giáo viên  Một số giờ dạy nói chưa thực sự hiệu quả do giáo viên đôi khi chưa thực sự đi sâu   rèn kỹ năng nói của học sinh.  Việc sử  dụng đồ  dùng dạy học chưa thực sự  hiệu quả. Đặc biệt một số  trường  trong khu vực được trang bị các thiết bị dạy học hiện đại như bảng tương tác thông minh,   máy trình chiếu, phòng học tiếng Anh chuyên dụng, thông dụng còn hạn chế nên chưa lôi   cuốn được học sinh tích cực tham gia vào quá trình học tập.   Một số giáo viên chưa tạo được môi trường nói tiếng Anh cho học sinh do tâm lý   ngại lớp ồn ào ảnh hưởng đến lớp học bên cạnh. 1.3. Về nội dung, chương trình học  Trong một số  tiết Speaking nội dung chủ  đề  còn khó, chưa phù hợp với trình độ  học sinh và các tình huống giao tiếp thực tế. 2. MÔ TẢ GIẢI PHÁP SAU KHI CÓ SÁNG KIẾN Qua thực trạng việc dạy và học tiếng Anh những năm gần đầy, tôi nhận thấy có   rất nhiều học sinh khi học xong chương trình tiếng Anh THPT có khả năng làm bài thi viết   hoặc bài thi ngoại ngữ  trong kỳ  thi THPT Quốc Gia rất tốt nhưng vẫn không nói được   những câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản, không đủ tự tin hay rất ngại nói chuyện với người   nước ngoài khi có cơ hội giao tiếp thực tế.  Để  đạt được mục tiêu học sinh có khả  năng  giao tiếp bằng tiếng Anh trong thực tế thì việc “ Nâng cao tính tự tin của học sinh khi   sử dụng tiếng Anh trong các giờ học” là rất cần thiết. Trong quá trình giải dạy tôi đã áp dụng có hiệu quả các phương pháp sau: 2.1. Sử dụng ngôn ngữ lớp học (Classroom language) Để  xây dựng được sự  tự  tin cho học sinh khi nói tiếng Anh thì trước hết ngay từ  khi các em làm quen với môn học, chúng ta phải khuyến khích việc các em sử dụng tiếng   7
  8. Anh càng nhiều càng tốt tuỳ  theo trình độ  của đối tượng. Trong lớp học cần tạo cơ  hội   cho học sinh giao tiếp bằng nhiều hình thức: giáo viên – học sinh, học sinh – học sinh. Giáo  viên là người hướng dẫn các em làm quen với những câu giao tiếp đơn   giản trong lớp   ngay từ những giờ học đầu tiên. 2.1.1. GREETING STUDENTS You can greet your students in English. This helps them get ready to listen and speak in  English. You will: Greet students Ask students about their weekend or vacation Reply to student greetings Greeting students ­ Hi, everyone. ­ Hello, everyone. ­ Good morning/ afternoon, everyone. ­ How are you? ­ How are you doing? ­ Good to see you. ­ Fine, thanks ­ Great, thanks Sample: Ms. Giang:  Good morning, everyone. Class:  Good morning, Ms Giang Ms. Giang:  How is everyone today Class:  Fine, thank you Elly:  How are you, Ms Giang? Ms. Giang:  Great, thanks. How was your weekend, Elly? Minh:  It was good. Ms. Giang:  And how about you, Binh? Binh:  Fine, thanks. How was yours. Practice 1 : Complete each conversation and practise conversation Good afternoon, class.// Hi, Pedro.// How are you doing, Ana?// How is everyone today?//   Good to see you. 8
  9. 1.  Teacher: …………………………………………….   Students:  Good afternoon. 2. Student: Hi Ms. Lan Anh  Teacher: ……………………………………………. 3.  Teacher: ……………………………………………. Student: Good to see you too. 4.  Teacher: ……………………………………………. Student: I’m fine. Thank you. And you? 5.  Teacher:  ……………………………………………. Student: We’re fine, thanks.  Practice 2 : Complete each conversation and practise conversations How was  your  weekend?// Great, thanks. I had a nice summer.// It was  good. How was   yours?// How was your vacation? // I’m fine, thank you. And you? 6.  Student: How was your summer, Ms. Giang? Teacher: ……………………………………………. 7.  Teacher:  ……………………………………………. Student:  It was great! I visited Ho Chi Minh City. 8. Student: Hello, Ms. Giang. How was your weekend? Teacher: ……………………………………………. 9.  Student: How are you, Ms. Giang? Teacher: ……………………………………………. 10.  Teacher:  ……………………………………………. Students: Great! My team won the soccer game on Saturday. 2.1.2. DISCUSSING THE DATE AND WEATHER You can begin your lessons with a simple routine in English. For example, you can talk about  the date and the weather. You will: Talk about the weather Name the days of the week Say the date Write the date and weather Discussing the date: 9
  10. ­ What day is today? ­ Today is Monday. ­ What day is tomorrow? ­ Tomorrow is Thursday. ­ What day was yesterday? ­ Yesterday was Sunday. Discussing the weather ­ What season is it? ­ It’s winter. ­ What’s the weather like? ­ How’s the weather? ­ It’s hot. Practice: 1. What day is today? Today is Monday It’s March. It’s summer. Tomorrow is Tuesday. 2. What season is it? It’s sunny.  It’s today. It’s spring. It’s September. 2.1.3. TAKING ATTENDANCE. You can take attendance in English. You will: Take attendance Call on students Ask about specific students Taking attendance: ­ Where is Minh? ­ Is everyone here? ­ Is Ngoc Anh here today? 10
  11. ­ Are Quynh and Huong here today? ­ Who’s absent today? ­ Who’s not here today? ­ I’m going to take attendance now. ­ Raise your hand when I call your name. ­ Please say “here” when I call your name Sample: Ms. Giang:  Good morning, everyone. Class: Good morning, Ms. Giang Ms. Giang: Please listen. I’m going to take attendance now. Please say “here” when I call  your name. Minh Anh? Minh Anh: Here! Ms Giang:  Binh? Is Anna here today? Binh: Yes, present! Ms Giang:  OK, Long? Where is Long? Binh:  Long is sick today. Ms Giang: I see. Long is absent. Thank you. Practice: Complete each conversation and practise conversation call – everyone – take attendance – raise – ill – here – thanks – today – late – absent  Ms Giang:  Good afternoon, class! Class: Good afternoon, Ms Giang Ms Giang:  How is………………today? Class:  Fine, thank you. How are you? Ms Giang: Great. ……………….Ok, I’m going to ………………Please, …………..your  hand when I call………. An? An: Here. Ms Giang: Thank you. Binh? Is Binh here ……? An: Binh is ……………. He went to the restroom. Ms Giang:  Ok, who’s absent? An:  Quoc is not…………… She’s ill. 2.1.4. REVIEWING AND COLLECTING STUDENT WORK 11
  12. You can check and collect student work in English. You will Ask student about their work Ask student for their work Tell students what to do with their work Respond to student questions about their work Reviewing student work ­ Let’s check your homework ­ Let’s go over your homework together ­ An, please read the first sentence. ­ Binh, please write number 1 on the board. ­ What’s your answer to question 1? ­ What did you write in the blank for sentence 1? ­ Please exchange your paper with a partner. ­ Yes, that’s correct. ­ No, it’s not correct. Check again. Collecting student work ­ Please take out your homework ­ Please hand in the paper. ­ Please put your work on my desk ­ Please bring your homework next time. ­ Please pass your paper to me ­ Does everyone have their homework? 1.1.5. MAKING ANNOUNCEMENTS 1 You can annouce tests, quizzes, projects, and special assignments in English. You will: Get students’ attention Announce tests and quizzes Announce projects and special assignments Write announcements Respond to students’ questions Getting students’ attention: ­ I have something to tell you ­ I have an annoucement to make. 12
  13. ­ I have some important information for you. ­ Please listen carefully ­ We will have a test tomorrow ­ Please write it down ­ Please copy from the board. Annoucing tests and quizzes ­ There will be a test on June 7th ­ The test is on Unit 3 ­ Don’t forget to study for the test ­ Don’t forget about the test on Tuesday. ­ We are going to do a project on family ­ You should finish the report by June 24th  ­ Remember that we have a test tomorrow ­ Remember to study chapter 2 for the test. ­ The test has 10 questions ­ The test will take 45 minutes. 2.1.6. MAKING ANNOUNCEMENTS 2 You can announce schedule and events in English. You will: Announce schedule changes Tell students about special events Talk about extracurricular activities Write announcements for students Respond to student questions on announcements Announcing schedule changes and events ­ There’s a change in the schedule ­ We are going to finish class early today ­ We will have a visitor today ­ A visitor will coming tomorrow ­ There will not be recess today ­ We will not have a break today ­ Tomorrow there’s no class because it’s a two – week holiday Announcing extracurricular activities ­ There will be a parent meeting on Monday, January 6th 13
  14. ­ We’re going to have a visitor on Tuesday ­ Don’t forget about the prompt tonight ­ Tell your parents about the parent meeting tomorrow ­ Give the notice to your parents ­ We are coming back at 2.00 pm 2.1.7. ASSIGNING HOMEWORK You can assign and explain homework in English. This will help  students learn to listen for  information in English. You will: Announce assignments and due dates Write assignments on the board Explain where to find assignments Respond to student questions about homework Assignment homework ­ Your assignment is on page 16 ­ Your homework is due next class ­ Review the vocabulary for a quiz ­ Practise the conversation on page 19 ­ Write five sentences using the vocabulary ­ For homework, complete the exercise on page 7 in the workbook ­ For our next class, please listen to the dialog on page 20 ­ Your homework is to read the reading text, then answer the questions 2.1.8. DISMISSING THE CLASS You can dismiss the class in English. You will: Prepare to finish the lesson Announce when class is over Say goodbye at the end of class Respond to students when they say goodbye Dismissing the class ­ Goodbye ­ See you tomorrow ­ Class is finished ­ You can go now ­ Have a good afternoon 14
  15. ­ Good job today ­ It’s time to clean up ­ Please put away your book 2.1.9. USING CLASSROOM MATERIALS: You can give instructions and answer questions about classroom materials in English. You  will: Instruct students to use classroom materials Respond to student questions about classroom materials Using classroom materials ­ Do you have a pencil? ­ Does everyone have their books? ­ Open your books ­ Please turn the page ­ Please come to the front ­ Please come to the board ­ Close your books ­ Put away your notebooks ­ Turn over your paper ­ Use the dictionary to check new words ­ Please take out your book ­ Open your books ­ Please turn to page 27 ­ Please look at the handout ­ Write your name on your paper  ­ Hand in your papers ­ The exercise is at the top of page 28 ­ Do exercise at the bottom of page 34 2.1.10. TEACHING CLASSROOM LANGUAGE You can show student how to ask for help in English. This will encourage students to use  English on their own. You will: Help students use English in class. 15
  16. Explain how to ask for help Respond to student questions about classroom language Teaching classroom language ­ Please ask me in English ­ Repeat after me, please ­ You can say “May I have a pencil/book, please?” ­ You can say “ Can you repeat that, please?” ­ You can say “Can you speak more slowly?” ­ You can say “Can you write that on the board?” ­ You can say “May I go to the bathroom, please?” ­ When you don’t understand, ask “What does it mean?” ­ When you want to write a word, say “How do you spell that?” 2.1.11. DIRECTING STUDENTS You can give directions for classroom activities in English.You can use short phrases that are  easy for students to understand. You will: Ask students to sit down and stand up Direct students to move around the classroom Prepare students for the next activities or break Respond to students questions about directions Directing students ­ Stand up ­ Line up ­ Clean up ­ Please sit down ­ Go to your seats ­ Please come to the front ­ Push in your chairs ­ Please speak louder ­ Copy the words from the board ­ Please come to the board ­ Copy the paragraph from the board ­ Copy the sentences from the board 16
  17. ­ Get ready for recess ­ Get ready for the quiz ­ Get ready for the test 2.1.12. GIVING TEST AND QUIZ INSTRUCTIONS You can give instructions for test and quizzes in English. You will: Explain materials for a test or quiz Give time limit for a test or quiz Direct students during a test or quiz Respond to questions about instructions Giving test and quiz instructions ­ You need a pencil ­ Put away our books ­ Clear your desks ­ Please be quiet ­ I’m going to reand the instructions aloud ­ Pay attention to the instructions ­ Remember to read the instructions carefully ­ Write your name on the test ­ You may use your dicionaries ­ No talking ­ Do your own work ­ Don’t talk ­ You have five more minutes to finish the test ­ Please finish up ­ Time’s up ­ Stop writing ­ Put your pencils down ­ You need an eraser ­ Clear your tables 2.1.13. CHANGING ACTIVITIES You can change activities in English. You will: Change activities  17
  18. Instruct a new activity Changing  activities: ­ Moving to a new activity ­ Let’s get started ­ Turn to page 31 ­ Ok! Everyone. Let’s start an exercise in Unit 5 ­ Let’s look at the picture on page 34 ­ Now, let’s move to the next activity ­ Now, we’re learn something new ­ We’ll now start a different activity 2.1.14. DISCIPLINING You can give directions about classroom behaviour in English. You will: Quiet students Keep students on task Get student’s attention Disciplining ­ Please listen ­ Please be quiet ­ Please stop talking ­ Please take turns ­ One at a time ­ Please pay attention ­ Please get to work ­ Please raise your hand ­ Sit down, please ­ Please look at your own paper 2.1.15. CHECKING STUDENT UNDERSTANDING You can check student understanding in English. You will: Get students to ask questions Check that students know the instructions Explain instructions for students 18
  19. Respond to student questions Checking student understanding: ­ Is everything clear? ­ Is that clear? ­ Do you understand the instructions? ­ I’ll repeat the instructions ­ Are there any questions? ­ Let me explain the instructions again ­ Let me give an example ­ Do you want another example? ­ Do you want more examples? ­ I will repeat the explanation. ­ Are the examples clear? ­…………..so what are you going to do ? ­ …………so what are we going to do first? ­………......so what are we going to do next? 2.1.16. ENCOURAGING PARTICIPATION You can encourage students to be active in class in English. Students who are activve in class   learn more and gain confidence. You will: Ask for volunteers Ask for help with classroom tasks Encourge active participation Answer questions about participation Encouraging participation ­ Please raise your hand ­ Please speak louder ­ Please read aloud ­ Who wants to volunteer ­ Who know the answer? ­ Do you want to try number 2? ­ Do you know the answer to the question 2? ­ I need a volunteer to read the dialog. 19
  20. ­ Who can help me? ­ Who wants to read? ­ Who wants to come to the board? ­ Who know the answer to question 3? ­ I need a volunteer to read the answer aloud ­ I need a volunteer to write the answers on the board 2.1.17. ORGANIZING STUDENTS ­ Please work by yourself ­ Please work alone ­ Please work on your own ­ You can work together ­ You can work in pairs ­ Find a partner ­ Work with a partner ­ Pair up ­ Work in groups of three ­ Get into groups of three ­ Work in groups of four ­ Count off by fours ­ Sit in a circle ­ Sit side by side ­ Face each other ­ Take turns answering the questions ­ You have five more minutes ­ You have another ten minutes ­ You have until 9.00 to finish this activity 2.1.18. GIVING POSITIVE FEEDBACK ­ Good ­ Good job! ­ Well done! ­ Very good 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2