intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực số cho học sinh lớp 10 Trường THPT Quỳ Hợp 3 thông qua tổ chức các hoạt động dạy học chủ đề Cấu trúc tế bào (Sinh học 10 – Chương trình GDPT 2018)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến "Phát triển năng lực số cho học sinh lớp 10 Trường THPT Quỳ Hợp 3 thông qua tổ chức các hoạt động dạy học chủ đề Cấu trúc tế bào (Sinh học 10 – Chương trình GDPT 2018)" nhằm nâng cao hiểu biết về khoa học sinh học: Qua việc tham gia các hoạt động dạy học về cấu trúc tế bào, học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cấu trúc và chức năng của tế bào trong cơ thể sống. Điều này giúp họ phát triển một cách toàn diện về mặt kiến thức khoa học sinh học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực số cho học sinh lớp 10 Trường THPT Quỳ Hợp 3 thông qua tổ chức các hoạt động dạy học chủ đề Cấu trúc tế bào (Sinh học 10 – Chương trình GDPT 2018)

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP 3 THÔNG QUA TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “CẤU TRÚC TẾ BÀO” (Sinh học 10 - GDPT 2018) LĨNH VỰC: SINH HỌC 1
  2. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP 3 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP 3 THÔNG QUA TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “CẤU TRÚC TẾ BÀO” (Sinh học 10 - GDPT 2018) LĨNH VỰC: SINH HỌC Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Tổ: Khoa học tự nhiên Năm thực hiện: 2023 -2024 Số ĐT: 0961130876 NĂM HỌC: 2023 – 2024 2
  3. DANH MỤC VÀ CHỮ CÁI CẦN VIẾT TẮT Chữ cái viết tắt Cụm từ đầy đủ ĐC Đối chứng GV Giáo viên GDPT Giáo dục phổ thông HS Học sinh TN Thực nghiệm THPT Trung học phổ thông 3
  4. MỤC LỤC Trang PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục đích, ý nghĩa của đề tài ..................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi, thời gian nghiên cứu đề tài ...................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. ...................................................................... 4 I. CƠ SỞ KÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................................... 4 1. Cơ sở lí luận: ................................................................................................................. 4 1.1. Một số vấn đề chung về dạy học định hướng phát triển năng lực .................................... 4 1.1.1. Dạy học định hướng phát triển năng lực. ................................................................ 4 1.1.2. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực sinh học. ......... 5 1.2. Chuyển đổi số và năng lực số..................................................................................... 6 1.2.1. Chuyển đổi số...................................................................................................... 6 1.2.2.Năng lực số. ...................................................................................................... 7 1.2.3. Mục tiêu năng lực số. ......................................................................................... 11 1.2.4. Tầm quan trọng của phát triển năng lực số trong xã hội hiện nay ............................ 13 1.3. Một số thiết bị, phần mềm công nghệ sử dụng trong dạy và học. .................................. 13 1.3.1. Thiết bị công nghệ. ............................................................................................ 13 1.3.2. Phần mềm hỗ trợ ............................................................................................... 14 1.4. Quy trình thiết kế kế hoạch bài dạy theo hướng phát triển năng lực số cho học sinh. ...... 15 2. Cơ sở thực tiễn:............................................................................................................ 17 2.1. Khảo sát việc sử dụng công nghệ số. ......................................................................... 17 2.1.1. Mục đích khảo sát. ............................................................................................. 17 2.1.2. Thực trạng về ứng dụng công nghệ số của giáo viên trong dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh (Kết quả khảo sát cán bộ ,giáo viên)........................................................... 17 2.1.3. Thực trạng sử dụng thiết bị số và mong muốn của học sinh về rèn luyện, phát triển năng lực số (Kết quả khảo sát học sinh)......................................................................... 18 2.2.Tình hình thiết bị công nghệ tại trường học. ................................................................ 18 i
  5. 2.3. Đánh giá thực trạng:................................................................................................. 19 II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ “CẤU TRÚC TẾ BÀO” ......................... 19 1. Phân tích cấu trúc, nội dung và yêu cầu cần đạt của chủ đề “ Cấu trúc tế bào” (Sinh học 10 – Bộ kêt nối tri thức với cuộc sống) theo chương trình GDPT 2018. ....................................... 19 1.1.Cấu trúc nội dung. ................................................................................................ 19 1.2. Yêu cấu cần đạt.................................................................................................... 20 2. Thiết kế kế hoạch bài dạy chủ đề “Cấu trúc tế bào” theo hướng phát triển năng lực số cho học sinh. ......................................................................................................................... 20 2.1. Mục tiêu. ................................................................................................................ 20 2.1.1. Kiến thức......................................................................................................... 20 2.1.2. Năng lực......................................................................................................... 20 2.1.3. Phẩm chất ....................................................................................................... 22 2.2. Thiết bị dạy học và học liệu. ............................................................................... 22 2.3. Tiến trình dạy học.................................................................................................. 22 2.3.1. Mở đầu............................................................................................................ 22 2.3.2.Hình thành kiến thức mới. ................................................................................ 23 2.3.3. Luyện tập. ...................................................................................................... 39 2.3.4. Vận dụng. ...................................................................................................... 44 3. Năng lực số hình thành và phát triển qua chủ đề “Cấu trúc tế bào” ................................... 45 3.1. Sử dụng các thiết bị kĩ thuật số.............................................................................. 45 3.2. Kĩ năng tìm kiếm dữ liệu....................................................................................... 45 3.3. Sáng tạo sản phẩm số: ........................................................................................... 45 3.4. Năng lực giao tiếp kĩ thuật số. ............................................................................... 46 3.5. Năng lực an toàn kĩ thuật số .................................................................................. 46 4. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực số...................................................................... 46 III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ...................................................................... 49 1. Về phía giáo viên: .................................................................................................... 49 1.1. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của đề tài: ....................................................... 49 1.2. Nâng cao hiệu quả trong giảng dạy và đánh giá học sinh: .................................. 50 2. Về phía học sinh. ...................................................................................................... 50 PHẦN III. KẾT LUẬN. ............................................................................................. 54 ii
  6. 1. Kết luận. ................................................................................................................... 54 2. Kiến nghị.................................................................................................................... 54 2.1. Với giáo viên........................................................................................................... 54 2.2. Với học sinh:........................................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO. ........................................................................................ 56 PHỤ LỤC. ................................................................................................................... 57 iii
  7. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài. Trên thế giới hiện nay chuyển đổi số trở thành xu thế tất yếu trong tất cả các lĩnh vực, trong đó có giáo dục. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, bùng nổ công nghệ số tạo ra nhiều phương thức giáo dục mới thông minh hiệu quả, tiết kiệm. Ở nước ta, ngày 3 tháng 6 năm 2020 Thủ tướng chính phủ ra quyết đinh số 749/QĐ- TTg “ Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” ưu tiên lĩnh vực giáo dục với mục tiêu: Tận dụng tiến bộ công nghệ số để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong dạy và học; nâng cao chất lượng và cơ hội tiếp cận giáo dục, hiệu quả quản lí giáo dục; xây dựng nên giáo dục mở thích ứng trên nền tảng số, góp phần phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số. Những năm gần đây Việt Nam rất quan tâm đến việc ứng dụng chuyển đổi số vào hoạt động dạy học đã thay đổi dần phương pháp dạy học truyền thống sang phương pháp dạy học tích cực giúp người học phát huy khả năng tư duy, sáng tạo, chủ động, hiệu quả, tiếp cận tri thức mọi nơi, mọi lúc, chủ động trong việc học tâp, ứng dụng kiến thức. Các trường phổ thông đã áp dụng công nghệ số vào tổ chức các hoạt động. Công nghệ số không còn chỉ dành riêng cho giáo viên mà còn là công cụ hữu ích cho học sinh, giúp học sinh chủ động thực hiện trực tiếp trên các thiết bị số, sử dụng các phần mềm hỗ trợ để tạo ra những sản phẩm số nhằm thực hiện nhiệm vụ học tập. Tuy nhiên, việc sử dung công nghệ số vào tổ chức các hoạt động hiệu quả chưa thật cao, chưa phát huy được hết được giá trị của công nghệ nhất là ứng dụng công nghệ số để phát triển năng lực số cho học sinh. Với yêu cầu: Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thì năng lực số có vai trò nền tảng, đặc biệt là bộ môn Sinh học. Xuất phát từ công tác giảng dạy của bản thân trong năm qua khi thực hiện giảng dạy phần sinh học tế bào có các khái niệm, cấu trúc, chức năng, quá trình khá trừu tượng và khó đối với học sinh. Cần vận dụng công nghệ số vào tổ chức hoạt dạy học vì vậy tôi chọn đề tài: Phát triển năng lực số cho học sinh lớp 10 Trường THPT Quỳ Hợp 3 thông qua tổ chức các hoạt động dạy học chủ đề “ Cấu trúc tế bào” (Sinh học 10 – Chương trình GDPT 2018) Đây là đề tài mới và có tính thực tiễn rất cao đối với tình hình phát triển chung của thế giới, xã hội và con người; Cũng là xu thế trong công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay của nước nhà và là nhiệm vụ quan trong trong mục tiêu đổi mới phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng và phát triển toàn diện cho học sinh của trường THPT Quỳ Hợp 3. 1
  8. 2. Mục đích, ý nghĩa của đề tài. - Với giáo viên: + Nâng cao kỹ năng dạy và hướng dẫn: Giáo viên có cơ hội phát triển kỹ năng dạy và hướng dẫn khi thực hiện các hoạt động dạy học mới và sáng tạo như vậy. Họ cần phải thúc đẩy sự tò mò và sự hứng thú của học sinh trong việc học về cấu trúc tế bào thông qua việc sử dụng công nghệ và phương pháp giảng dạy hiện đại. + Tăng cường khả năng sử dụng công nghệ trong giảng dạy: Thực hiện sáng kiến này cũng giúp giáo viên nâng cao kỹ năng sử dụng công nghệ trong quá trình giảng dạy. Họ có thể sử dụng các công cụ số học, phần mềm mô phỏng, hoặc các tài nguyên trực tuyến để hỗ trợ việc học tập và giảng dạy về cấu trúc tế bào. + Tạo ra môi trường học tập kích thích và tích cực: Bằng cách tổ chức các hoạt động dạy học sáng tạo và hấp dẫn, giáo viên có thể tạo ra một môi trường học tập tích cực và kích thích cho học sinh. Điều này có thể giúp nâng cao hiệu suất học tập và thúc đẩy sự phát triển toàn diện của học sinh. + Phát triển kỹ năng quản lý lớp học và tương tác với học sinh: Quá trình tổ chức các hoạt động dạy học đòi hỏi giáo viên phải quản lý lớp học một cách hiệu quả và tương tác tích cực với học sinh. Điều này giúp họ phát triển kỹ năng quản lý lớp học và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với học sinh. + Tiếp cận với các phương pháp giảng dạy tiên tiến: Thực hiện sáng kiến này cũng cho phép giáo viên tiếp cận với các phương pháp giảng dạy tiên tiến và hiện đại hơn, từ đó nâng cao chất lượng của quá trình giảng dạy và học tập. - Với học sinh: + Phát triển kỹ năng số học: Học sinh sẽ có cơ hội áp dụng và phát triển kỹ năng số học thông qua việc sử dụng công nghệ và phân tích dữ liệu trong quá trình học về cấu trúc tế bào. Điều này giúp họ trở nên thành thạo hơn trong việc sử dụng các công cụ số học và ứng dụng chúng vào các vấn đề thực tế. + Nâng cao hiểu biết về khoa học sinh học: Qua việc tham gia các hoạt động dạy học về cấu trúc tế bào, học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cấu trúc và chức năng của tế bào trong cơ thể sống. Điều này giúp họ phát triển một cách toàn diện về mặt kiến thức khoa học sinh học. + Thúc đẩy sự tò mò và sự hứng thú với khoa học: Các hoạt động dạy học sáng tạo và thú vị về cấu trúc tế bào có thể kích thích sự tò mò và sự hứng thú của học sinh với khoa học. Điều này có thể khơi dậy sự ham muốn học tập và tìm hiểu thêm về lĩnh vực khoa học này. + Phát triển kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp: Các hoạt động nhóm trong quá trình học về cấu trúc tế bào giúp học sinh phát triển kỹ năng làm việc nhóm, học 2
  9. hỏi từ người khác và tương tác xã hội. Đồng thời, việc thảo luận và trao đổi ý kiến cũng giúp họ phát triển kỹ năng giao tiếp. + Chuẩn bị cho tương lai trong lĩnh vực khoa học và công nghệ: Hiểu biết về cấu trúc tế bào và phát triển năng lực số là các yếu tố quan trọng giúp học sinh chuẩn bị cho tương lai trong các lĩnh vực khoa học, y tế, công nghệ sinh học và công nghệ thông tin. Đặc biệt là trong thời đại số hóa như hiện nay, kỹ năng này sẽ trở nên ngày càng quan trọng và cần thiết. 3. Đối tượng, phạm vi, thời gian nghiên cứu đề tài. - Quá trình dạy học chủ đề: Cấu trúc tế bào” với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin. - Đề tài thực hiện cụ thể trên công tác giảng dạy của bản thân tôi trong năm học 2022 - 2023 ở khối 10 (10A1, 10A2, 10C1, 10C2 và học kì 1 năm học 2023-2024 (10A1) ở Trường THPT Quỳ Hợp 3. - Áp dụng với giáo viên giảng dạy trong trường: Cô Trương Thị An Na (học kì 1 năm học 2023 - 2024). 4. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp điều tra, thống kê: Tình trạng sử dụng công nghệ số của giáo viên trong giảng dạy và học sinh trong học tập - Phương pháp so sánh, đối chiếu: Kết quả trước và sau khi thực hiện đề tài - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Thực hiện trên đối tượng học sinh ở nhiều lớp qua hai năm học Ngoài ra còn sự dụng một số thao tác nghiên cứu tài liệu, phân tích, tổng hợp. 3
  10. PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN. 1. Cơ sở lí luận. 1.1. Một số vấn đề chung về dạy học định hướng phát triển năng lực. 1.1.1. Dạy học định hướng phát triển năng lực. Là một phương pháp giảng dạy tập trung vào việc phát triển các kỹ năng và năng lực cần thiết cho học sinh để họ có thể thành công không chỉ trong việc học tập mà còn trong cuộc sống và sự nghiệp sau này. Mục tiêu của phương pháp này không chỉ là truyền đạt kiến thức mà còn là khuyến khích học sinh phát triển những kỹ năng tự học, tư duy phản biện, giao tiếp, làm việc nhóm, và tự quản lý. Trong dạy học định hướng phát triển năng lực, giáo viên thường sử dụng các phương pháp giảng dạy linh hoạt và sáng tạo để tạo ra môi trường học tích cực, nơi học sinh được khuyến khích tìm hiểu, khám phá, và áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế và thách thức. Các hoạt động học tập thường được thiết kế để khuyến khích sự tương tác, hợp tác, và sáng tạo, thúc đẩy sự phát triển toàn diện của học sinh. Quan trọng trong dạy học định hướng phát triển năng lực là việc đánh giá không chỉ dựa trên kết quả cuối cùng mà còn dựa trên quá trình học và phát triển cá nhân của học sinh. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng các phương pháp đánh giá đa dạng như bài tập thực hành, dự án, thảo luận, và phản hồi liên tục để đánh giá năng lực và tiến bộ của học sinh. Như vậy, dạy học định hướng phát triển năng lực là một phương pháp giảng dạy tập trung vào việc phát triển toàn diện các kỹ năng và năng lực của học sinh, từ kỹ năng học thuật đến kỹ năng sống và làm việc trong cộng đồng, nhằm chuẩn bị cho họ thành công trong một thế giới phức tạp và đa dạng. Một số cách thực hiện dạy học định hướng phát triển năng lực: - Hướng tới mục tiêu phát triển: Giáo viên cần thiết kế các hoạt động và bài học mục tiêu là phát triển các kỹ năng và năng lực như tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, giao tiếp hiệu quả, làm việc nhóm, và tự quản lý. - Học theo dự án: Sử dụng phương pháp học theo dự án để cho phép học sinh áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế và thách thức. Điều này khuyến khích họ phát triển kỹ năng tự học, tư duy phản biện và hợp tác. - Phát triển kỹ năng xã hội: Đưa vào chương trình học các hoạt động như thảo luận nhóm, làm việc nhóm, và dự án nhóm để giúp học sinh phát triển kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, và quản lý xung đột. - Đánh giá theo chuẩn phát triển năng lực: Sử dụng các phương pháp đánh giá đa dạng như bài tập thực hành, dự án, bài thuyết trình, và các phương tiện đánh giá 4
  11. khác để đánh giá năng lực và tiến bộ của học sinh. - Tạo môi trường học tích cực: Xây dựng một môi trường học tích cực và ủng hộ để khuyến khích học sinh chủ động tham gia vào quá trình học và phát triển năng lực của họ. - Hỗ trợ cá nhân hóa: Hiểu và phản hồi theo nhu cầu cụ thể của từng học sinh để giúp họ phát triển từng khía cạnh năng lực riêng của mình. Bằng cách thực hiện dạy học định hướng phát triển năng lực, giáo viên có thể giúp học sinh phát triển những kỹ năng và năng lực quan trọng cần thiết cho thành công trong tương lai. 1.1.2. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực sinh học. Phương pháp hình thành và phát triển năng lực sinh học là một cách tiếp cận giáo dục tập trung vào việc phát triển những kỹ năng và năng lực cần thiết trong môn học Sinh học. Đây không chỉ là việc truyền đạt kiến thức mà còn là việc khuyến khích học sinh phát triển sự hiểu biết sâu sắc về sự sống, các quy trình sinh học, và khả năng áp dụng kiến thức đó vào các tình huống thực tế. Một số điểm chính của phương pháp hình thành và phát triển năng lực sinh học: - Tập trung vào quá trình học: Phương pháp này nhấn mạnh vào việc học sinh hiểu sâu về quy trình sinh học thay vì chỉ nhớ thông tin. Học sinh được khuyến khích tìm hiểu và khám phá thông qua các hoạt động thực hành, quan sát, và thảo luận. - Học thông qua trải nghiệm: Học sinh được đặt trong tình huống thực tế hoặc được giới thiệu đến các vấn đề thực tế trong lĩnh vực sinh học. Thông qua việc thực hành và trải nghiệm, họ có cơ hội phát triển kỹ năng như quan sát, thu thập dữ liệu, phân tích, và suy luận. - Thảo luận và làm việc nhóm: Phương pháp này khuyến khích sự tương tác giữa các học sinh thông qua thảo luận và làm việc nhóm. Điều này giúp họ học hỏi từ nhau, chia sẻ ý kiến, và phát triển kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm. - Áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Học sinh được khuyến khích áp dụng những gì họ học vào các tình huống thực tế. Điều này giúp họ hiểu rõ hơn về ý nghĩa và ứng dụng của kiến thức sinh học trong cuộc sống hàng ngày. - Đánh giá đa dạng: Phương pháp này sử dụng các phương tiện đánh giá đa dạng như bài tập thực hành, dự án, bài thuyết trình, và các phương pháp đánh giá khác để đánh giá năng lực và tiến bộ của học sinh. Phương pháp hình thành và phát triển năng lực sinh học nhấn mạnh vào việc phát triển các kỹ năng và năng lực cần thiết cho học sinh để họ có thể hiểu sâu và áp 5
  12. dụng kiến thức sinh học vào các tình huống thực tế, từ đó giúp họ trở thành những người học tập tự chủ và có khả năng giải quyết vấn đề. 1.2. Chuyển đổi số và năng lực số. 1.2.1. Chuyển đổi số. 1.2.2.1. Khái niệm chuyển đổi số. Chuyển đổi số là quá trình sử dụng công nghệ số để tăng cường hoặc thay đổi cách thức hoạt động của một tổ chức hoặc một ngành công nghiệp. Nó bao gồm việc sử dụng các công nghệ số như trí tuệ nhân tạo, máy học, Internet of Things (IoT), blockchain, và các công nghệ khác để cải thiện hiệu suất, tăng cường sự đổi mới, tạo ra giá trị cho khách hàng, và tạo ra cơ hội mới. Chuyển đổi số không chỉ là việc triển khai công nghệ mới, mà còn là quá trình thay đổi cơ cấu tổ chức, quy trình làm việc, và văn hóa doanh nghiệp để tận dụng lợi ích của công nghệ số. Điều này có thể bao gồm việc tái cấu trúc tổ chức, đào tạo nhân viên để sử dụng công nghệ mới, và xây dựng một môi trường làm việc linh hoạt và sáng tạo. Mục tiêu của chuyển đổi số thường là tăng cường hiệu quả hoạt động, tạo ra giá trị cho khách hàng, cải thiện trải nghiệm người dùng, và tạo ra cơ hội mới cho sự phát triển và sáng tạo. 1.2.1.2. Chuyển đổi số trong giáo dục. Chuyển đổi số trong giáo dục đề cập đến việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) để cải thiện quá trình giảng dạy, học tập và quản lý trong hệ thống giáo dục. Đây là một xu hướng quan trọng trong giáo dục hiện đại, nhằm tận dụng tiềm năng của công nghệ để tạo ra môi trường học tập tiên tiến và hiệu quả hơn. Dưới đây là một số khía cạnh chính của chuyển đổi số trong giáo dục: * Nền tảng học tập trực tuyến (E-learning): - Phát triển các nền tảng học trực tuyến, cung cấp nội dung giảng dạy đa dạng và phong phú cho học sinh và giáo viên. - Tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận tài liệu học mọi lúc, mọi nơi thông qua internet. - Cung cấp các công cụ tương tác như bài giảng video, trắc nghiệm trực tuyến, diễn đàn trao đổi kiến thức để tăng cường sự tương tác và học hỏi. * Ứng dụng và phần mềm giáo dục: - Sử dụng các ứng dụng và phần mềm giáo dục để tạo ra môi trường học tập sinh động và thú vị. 6
  13. - Phát triển các ứng dụng di động giáo dục để hỗ trợ học tập di động và cá nhân hóa học tập cho từng học sinh. * Kho dữ liệu giáo dục: - Xây dựng và quản lý các kho dữ liệu giáo dục để thu thập, lưu trữ và chia sẻ thông tin giáo dục quan trọng. - Sử dụng dữ liệu để phân tích và đánh giá hiệu quả của các chương trình học và phương pháp giảng dạy. * Kỹ thuật số hóa tài liệu giảng dạy: - Chuyển đổi các tài liệu giảng dạy truyền thống sang định dạng kỹ thuật số để tiện lợi hơn cho việc truy cập và sử dụng. - Tạo ra các tài liệu giảng dạy đa phương tiện, bao gồm video, hình ảnh, âm thanh, để làm giàu trải nghiệm học tập. * Quản lý học sinh và tương tác phụ huynh: - Sử dụng hệ thống quản lý học sinh trực tuyến để ghi chép thông tin về học sinh, quản lý lịch trình học tập, và gửi thông báo cho phụ huynh. - Tạo cơ hội tương tác trực tuyến giữa giáo viên và phụ huynh để chia sẻ thông tin về tiến trình học tập và đề xuất các biện pháp hỗ trợ. * Đào tạo và phát triển năng lực cho giáo viên: - Cung cấp đào tạo về công nghệ và ứng dụng ICT trong giảng dạy cho giáo viên. - Hỗ trợ giáo viên trong việc sử dụng công nghệ để tạo ra môi trường học tập đa dạng và phong phú hơn. Chuyển đổi số trong giáo dục mang lại nhiều lợi ích như cải thiện sự tương tác giữa giáo viên và học sinh, tăng cường tiếp cận kiến thức, và tạo ra một môi trường học tập linh hoạt và phù hợp với thế hệ học sinh số hóa. 1.2.2.Năng lực số. 1.2.2.1. Năng lực số là gì?. - Năng lực số là khả năng hoặc kỹ năng của một cá nhân hoặc tổ chức trong việc sử dụng công nghệ số để giải quyết vấn đề, tương tác với thông tin, và thúc đẩy sự phát triển cá nhân hoặc tổ chức. Năng lực số bao gồm cả khả năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) cũng như kỹ năng cần thiết để hiểu, đánh giá, và áp dụng thông tin từ các nguồn kỹ thuật số. Nó còn bao gồm việc phát triển kỹ năng số để thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu cụ thể, cũng như khả năng sử dụng mạng 7
  14. lưới và nguồn lực trực tuyến để tạo ra giá trị và kết nối với người khác. 1.2.2.2. Phân loại các khung năng lực số mới nhất hiện nay. Theo các nghiên cứu mới nhất gần đây, khung năng lực hiện được phân loại như sau: * Khung năng lực số của UNESCO Khung năng lực của UNESCO là một khuôn khổ được phát triển bởi UNESCO để mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng công nghệ số một cách hiệu quả và an toàn. UNESCO đã đưa ra một khung năng lực số toàn cầu để hỗ trợ các quốc gia thành viên trong việc đối phó với thách thức của cuộc cách mạng số hóa. Khung năng lực của UNESCO bao gồm các khía cạnh như: - Sử dụng công nghệ. - Tìm kiếm thông tin. - Phân tích thông tin. -Tạo và chia sẻ nội dung. - Khả năng sử dụng công nghệ một cách an toàn và bảo mật. - Khả năng sử dụng công nghệ để hợp tác và giao tiếp với người khác. Khung năng lực của UNESCO được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau: Đánh giá kỹ năng số của cá nhân, tổ chức và xã hội, phát triển các chương trình đào tạo và giáo dục, nghiên cứu về năng lực số,… * Khung năng lực số của Hội đồng Thủ thư Đại học Úc (CAUL) Hội đồng Thủ thư Đại học Úc (CAUL) là một tổ chức phi lợi nhuận đại diện cho các thư viện đại học ở Úc. CAUL đã phát triển một khung năng lực số để mô tả các kỹ năng và kiến thức cần thiết cho sinh viên đại học trong thế giới kỹ thuật số. Khung này được chia thành 3 phương diện: - Thuộc tính của năng lực: Các phẩm chất và thái độ cần thiết để sử dụng công nghệ số một cách hiệu quả và an toàn. - Kiến thức cần nắm được: Các khái niệm và nguyên tắc cần thiết để sử dụng công nghệ số. - Các khả năng, kỹ năng cần đạt được: Các kỹ năng và khả năng cần thiết để sử dụng công nghệ số. Khung năng lực của CAUL xác định ba thuộc tính bao gồm: - Khả năng tin tưởng vào khả năng sử dụng công nghệ số một cách hiệu quả và 8
  15. an toàn. - Khả năng đánh giá và sử dụng thông tin một cách khách quan. - Khả năng hợp tác với người khác để sử dụng công nghệ số. * Khung năng lực số của Hội đồng Châu Âu (EC) Khung năng lực của Hội đồng Châu Âu (EC) là một cơ cấu quan trọng giúp các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu (EU) thích nghi và phát triển trong cuộc cách mạng số hóa đang diễn ra trên toàn thế giới. Khung năng lực số của EC gồm nhiều mặt như khả năng phát triển và thúc đẩy các dự án số hóa quốc gia và khu vực, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin, và khuyến nghị các quy định và tiêu chuẩn về công nghệ thông tin và truyền thông. Khung này cũng đặc biệt chú trọng đến việc tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) và các công nghệ tiên tiến khác. Một trong những mục tiêu quan trọng của khung năng lực của EC: - Thúc đẩy sự hợp tác giữa các quốc gia thành viên để tạo ra một nền tảng số hóa chung. - Cải thiện dịch vụ công và khả năng cạnh tranh của khu vực Châu Âu trên thị trường thế giới. - Thúc đẩy sự hiểu biết và nhận thức về năng lực số trong xã hội và kinh tế châu Âu. * Nhóm năng lực số phổ biến tại Việt Nam Tại Việt Nam, những nhóm năng lực phổ biến thường liên quan đến các lĩnh vực và kỹ năng sau đây: Nhóm 1: Vận hành thiết bị và phần mềm Nhóm năng lực số này gồm hai năng lực chính là: - Nhận biết – lựa chọn, sử dụng các tính năng của công cụ phần cứng và công nghệ tự động hóa trong doanh nghiệp - Nhận biết, hiểu được dữ liệu, thông tin và/hoặc nội dung số cần thiết để vận hành phần mềm hệ thống văn phòng điện tử, quản trị doanh nghiệp và công nghệ. Năng lực vận hành thiết bị số là năng lực cần thiết để sử dụng các thiết bị số như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng,… Nhóm 2: Năng lực thông tin và dữ liệu Năng lực số trong ngành thông tin và dữ liệu bao gồm: - Nhận biết và nắm rõ được thông tin cần thiết. 9
  16. - Đánh giá tính chính xác và độ tin cậy của các thông tin. - Sắp xếp, lưu trữ và quản lý dữ liệu và thông tin hiệu quả. - Sử dụng các công cụ và kỹ thuật để phân tích và xử lý dữ liệu. - Rút ra những thông tin và kiến thức hữu ích. Năng lực quản lý dữ liệu và thông tin là năng lực cần thiết để biết cách lưu trữ dữ liệu an toàn nhất và quản lý dữ liệu và thông tin. Nhóm 3: Giao tiếp và hợp tác trong môi trường số Năng lực giao tiếp trực tuyến là nhóm năng lực số cần thiết để giao tiếp hiệu quả với người khác thông qua các phương tiện và công cụ trực tuyến. Nhóm năng lực này giúp chúng ta kết nối với mọi người từ khắp nơi trên thế giới, hợp tác để hoàn thành các nhiệm vụ và dự án, và học hỏi từ những người khác. Nhóm 4: Sáng tạo nội dung số Nhóm năng lực số liên quan đến việc sáng tạo nội dung bao gồm: - Tạo ra các sản phẩm nội dung số như văn bản, hình ảnh, video,.. - Sử dụng các công cụ và kỹ thuật sáng tạo để tạo ra nội dung số. - Truyền tải nội dung số đến người dùng một cách hiệu quả. Nhóm 5: An ninh và an toàn trên không gian mạng Nhận thức về an ninh và an toàn trên không gian mạng là loại năng lực cần thiết, bao gồm các kỹ năng: - Hiểu biết về các loại mối đe dọa an ninh và an toàn trên không gian mạng, như tấn công mạng, lừa đảo trực tuyến,… - Nhận biết các dấu hiệu của mối đe dọa an ninh và an toàn trên không gian mạng, như email lừa đảo, trang web giả mạo,… Nhóm 6: Học tập và phát triển kỹ năng số Nhóm năng lực học tập và phát triển kỹ năng số bao gồm: - Tìm kiếm và học hỏi các kiến thức và kỹ năng mới về công nghệ số - Áp dụng các kiến thức và kỹ năng mới để giải quyết các vấn đề thực tế. Nhóm năng lực số này giúp chúng ta tận dụng được các lợi ích của công nghệ số và đạt được nhiều thành công trong học tập, làm việc và giải trí. Nhóm 7: Năng lực số liên quan đến nghề nghiệp Kỹ năng số liên quan đến nghề nghiệp là nhóm năng lực số cuối cùng và cũng 10
  17. là nhóm quan trọng nhất trong bối cảnh chuyển đổi số. Nhóm năng lực này bao gồm: - Năng lực sử dụng các công cụ và phần mềm chuyên ngành. - Năng lực giải quyết vấn đề bằng công nghệ số. - Năng lực sáng tạo và đổi mới bằng công nghệ số. Phát triển năng lực số cho học sinh trung học phổ thông là một phần quan trọng của giáo dục hiện đại, đặc biệt là trong bối cảnh mà công nghệ thông tin và truy cập internet đã trở thành một phần không thể thiếu của cuộc sống hàng ngày. Một số cách để phát triển năng lực số cho học sinh trung học phổ thông: - Chương trình học đa dạng: Thiết kế các chương trình học phong phú và đa dạng về năng lực số, bao gồm cả kỹ năng cơ bản như xử lý văn bản, tính toán, và truy cập internet, cũng như các kỹ năng nâng cao như lập trình, thiết kế đồ họa, và phân tích dữ liệu. - Sử dụng công nghệ trong giảng dạy: Giáo viên có thể tích hợp công nghệ vào quá trình giảng dạy bằng cách sử dụng máy tính, máy chiếu, phần mềm giáo dục, và các công cụ trực tuyến khác để tạo ra các bài giảng thú vị và tương tác. - Học theo dự án: Sử dụng phương pháp học theo dự án để khuyến khích học sinh áp dụng kiến thức số vào các dự án thực tế và thú vị, từ việc tạo ra trang web cho đến phát triển ứng dụng di động. - Khuyến khích sáng tạo và tự học: Tạo điều kiện để học sinh sáng tạo và tự học thông qua các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ công nghệ, và các khóa học trực tuyến. - Hỗ trợ cá nhân hóa: Hiểu và phản hồi theo nhu cầu cụ thể của từng học sinh để giúp họ phát triển năng lực số theo cách phù hợp với khả năng và quan tâm của mình. - Đánh giá đa dạng: Sử dụng các phương pháp đánh giá đa dạng như bài tập thực hành, dự án, và các bài kiểm tra trực tuyến để đánh giá năng lực số của học sinh. Phát triển năng lực số cho học sinh trung học phổ thông không chỉ giúp họ thành thạo trong việc sử dụng công nghệ số mà còn giúp họ phát triển các kỹ năng quan trọng như tư duy logic, sáng tạo, và giải quyết vấn đề, từ đó chuẩn bị cho họ cho một tương lai thành công trong thế giới ngày càng số hóa. 1.2.3. Mục tiêu năng lực số. 1.2.3.1. Đối với giáo viên. - Hiểu biết sâu sắc về năng lực số: Giáo viên cần hiểu rõ về các khái niệm, kỹ năng và chiến lược liên quan đến năng lực số trong giáo dục. Điều này bao gồm hiểu biết về cách thức phát triển năng lực số ở học sinh, nhận biết khác biệt cá nhân về năng lực số, và phương pháp đánh giá năng lực số. 11
  18. - Thiết kế bài giảng phù hợp: Giáo viên cần có khả năng thiết kế các hoạt động và bài giảng phù hợp để phát triển năng lực số của học sinh. Điều này có thể bao gồm sử dụng các tài nguyên số, áp dụng các phương pháp dạy học linh hoạt và sáng tạo, và tạo điều kiện cho học sinh áp dụng năng lực số vào các tình huống thực tế. - Tạo môi trường học tích cực: Giáo viên cần xây dựng một môi trường học tích cực và hỗ trợ cho việc phát triển năng lực số của học sinh. Điều này có thể bao gồm khuyến khích sự tự tin, tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào các hoạt động học tập liên quan đến số học, và cung cấp phản hồi tích cực và xây dựng. - Sử dụng công nghệ thông tin: Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học có thể là một phần quan trọng của việc phát triển năng lực số. Giáo viên cần có kỹ năng sử dụng các công cụ và ứng dụng số để tạo ra các trải nghiệm học tập thú vị và hiệu quả. - Liên kết năng lực số với các lĩnh vực khác: Năng lực số không chỉ là kỹ năng đứng riêng lẻ mà còn liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống và học tập. Giáo viên cần có khả năng liên kết năng lực số với các lĩnh vực như khoa học, kỹ thuật, xã hội, và nghệ thuật để giúp học sinh thấy được giá trị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống hàng ngày. - Phát triển bản thân liên tục: Giáo viên cần không ngừng phát triển bản thân và nâng cao năng lực số của mình thông qua việc tham gia vào các khóa học, đào tạo, và nghiên cứu về giáo dục số. Điều này giúp họ duy trì sự cập nhật với các xu hướng mới và phát triển kỹ năng phù hợp với môi trường giáo dục hiện đại. 1.2.3.2. Đối với học sinh. - Thích ứng và phản ứng: Họ có khả năng thích ứng với các công nghệ mới và thay đổi trong môi trường số hóa. Họ không chỉ biết cách sử dụng các công nghệ hiện đại mà còn có khả năng nắm bắt và áp dụng những phát triển mới. - Tư duy logic và phản biện: Năng lực số cũng giúp học sinh phát triển tư duy logic và phản biện thông qua việc phân tích thông tin, đánh giá độ tin cậy của nguồn thông tin, và đưa ra các kết luận có logic dựa trên dữ liệu số. - Sáng tạo và giải quyết vấn đề: Họ có khả năng sáng tạo trong việc tạo ra giải pháp mới cho các vấn đề và thách thức thông qua việc sử dụng công nghệ số. Họ cũng có khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp bằng cách áp dụng các công nghệ số hiện đại. - Hợp tác và giao tiếp: Năng lực số cũng giúp học sinh phát triển kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm thông qua việc sử dụng các công nghệ trực tuyến và các công cụ kỹ thuật số khác để làm việc cộng tác và chia sẻ thông tin. - Tự quản lý và tự học: Cuối cùng, năng lực số cũng giúp họ phát triển khả năng tự quản lý và tự học, từ việc quản lý thời gian trực tuyến đến việc tìm kiếm và sử dụng các nguồn học liệu trực tuyến để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình. 12
  19. Mục tiêu của năng lực số là phát triển một thế hệ học sinh có khả năng linh hoạt, sáng tạo, và tự chủ trong việc sử dụng công nghệ số để đáp ứng các thách thức của thế giới ngày càng số hóa. 1.2.4. Tầm quan trọng của phát triển năng lực số trong xã hội hiện nay. Phát triển năng lực số trong xã hội hiện nay rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của cuộc sống và sự phát triển của các quốc gia. - Cải thiện tiếp cận kiến thức và thông tin:Năng lực số cho phép mọi người dễ dàng tiếp cận kiến thức và thông tin từ mọi nơi trên thế giới thông qua internet và các nguồn tài nguyên trực tuyến. Điều này giúp mọi người cập nhật thông tin mới nhất và học hỏi mọi lúc, mọi nơi. - Tạo ra cơ hội nghề nghiệp: Có năng lực số là một yếu tố quan trọng trong việc tiếp cận và giữ vững trong các ngành công nghiệp hiện đại. Công việc yêu cầu kỹ năng số ngày càng tăng, và việc phát triển năng lực số sẽ tạo ra cơ hội nghề nghiệp lớn cho mọi người. - Thúc đẩy sự đổi mới và phát triển kinh tế: Năng lực số là một yếu tố quan trọng để thúc đẩy sự đổi mới trong các lĩnh vực kinh tế. Công nghệ số là động lực chính đằng sau sự phát triển kinh tế và sự tiến bộ của xã hội. - Tăng cường quản lý và tiện ích dịch vụ: Công nghệ số giúp tăng cường quản lý và cải thiện dịch vụ trong các lĩnh vực như y tế, giáo dục, vận tải, và hành chính công. Việc phát triển năng lực số là chìa khóa để tận dụng những tiện ích mà công nghệ số mang lại. - Đảm bảo tính bình đẳng và sự hòa nhập: Phát triển năng lực số là cách để đảm bảo rằng mọi người đều có cơ hội tiếp cận và sử dụng công nghệ số, từ đó giúp giảm bớt khoảng cách kỹ thuật số và tăng cường sự bình đẳng trong xã hội. Vì vậy, phát triển năng lực số không chỉ là yếu tố quan trọng để cá nhân và tổ chức thành công trong thế giới ngày nay mà còn là chìa khóa để thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội. 1.3. Một số thiết bị, phần mềm công nghệ sử dụng trong dạy và học. 1.3.1. Thiết bị công nghệ. Máy tính và laptop: Đây là công cụ cơ bản để truy cập internet, tạo và xem tài liệu, và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến học tập. Máy chiếu và màn hình tương tác: Sử dụng để trình chiếu nội dung từ máy tính hoặc các thiết bị khác lên màn hình lớn, giúp giảng viên có thể chia sẻ thông tin một cách dễ dàng và rõ ràng hơn. Bảng trắng thông minh (Interactive Whiteboard - IWB): Thiết bị này cho phép giảng viên viết, vẽ và tương tác trực tiếp với nội dung trên bảng thông qua màn hình cảm ứng. 13
  20. Máy chiếu tương tác (Interactive Projector): Tương tự như bảng trắng thông minh, máy chiếu tương tác cho phép tương tác trực tiếp với nội dung được chiếu lên tường hoặc màn hình. Thiết bị di động (Smartphones và Tablets): Cung cấp khả năng truy cập vào các ứng dụng học tập, tài liệu và tài nguyên trực tuyến từ mọi nơi. Thiết bị đọc sách điện tử (e-readers): Cho phép đọc sách và tài liệu điện tử một cách thuận tiện, tiết kiệm không gian và tiện ích cho việc học tập di động. Thiết bị ghi âm và ghi hình: Sử dụng để ghi lại bài giảng, thảo luận lớp học hoặc các buổi thảo luận để sau này có thể tái sử dụng hoặc xem lại. Thiết bị đọc mã vạch (Barcode Scanner) và QR code: Hỗ trợ quản lý tài liệu và tài nguyên, cho phép dễ dàng truy cập thông tin từ các mã vạch hoặc mã QR code. Kính thực tế ảo (Virtual Reality - VR) và thực tế tăng cường (Augmented Reality - AR): Cho phép học sinh trải nghiệm thực tế ảo hoặc bổ sung thông tin thực tế thông qua việc kết hợp các yếu tố ảo vào môi trường thực tế. Robot học tập (Educational Robots): Cung cấp cơ hội cho học sinh tham gia vào các hoạt động lập trình, khoa học và kỹ thuật thông qua việc tương tác với robot. 1.3.2. Phần mềm hỗ trợ . - Google Classroom: Nền tảng quản lý lớp học trực tuyến của Google, giúp giáo viên tạo, quản lý, và chia sẻ tài liệu, bài tập và thông báo với học sinh. - Microsoft Teams: Một ứng dụng hợp tác và trao đổi thông tin trực tuyến của Microsoft, được sử dụng để tổ chức lớp học trực tuyến, giao tiếp và chia sẻ tài liệu. - Zoom: Một ứng dụng họp trực tuyến phổ biến, cho phép giáo viên tổ chức các buổi học trực tuyến, buổi họp nhóm, và chia sẻ màn hình. - Kahoot!: Một nền tảng tạo và chơi trò chơi trực tuyến để kiểm tra kiến thức và tăng cường sự tham gia của học sinh trong lớp học. - Quizizz: Một ứng dụng tạo và chia sẻ các bài kiểm tra trực tuyến, giúp giáo viên tạo ra các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập ôn tập cho học sinh. - Nearpod: Một nền tảng tạo bài giảng tương tác, cho phép giáo viên tạo các bài giảng với nhiều loại nội dung tương tác như câu hỏi, bài kiểm tra, và thảo luận. - Edpuzzle: Một ứng dụng giúp biến video thành công cụ học tập tương tác, cho phép giáo viên thêm câu hỏi, bài kiểm tra và bình luận vào video. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2