Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng làm bài một số loại câu giao tiếp trong đề thi THPT Quốc gia được lồng vào tiết dạy phụ đạo cho học sinh lớp 12 trường THPT Lý Tự Trọng
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của sáng kiến kinh nghiệm là bài tập về chức năng giao tiếp bao gồm những mẫu đối thoại ngắn, thường là dạng hỏi và trả lời giữa hai đối tượng. Mục đích của dạng bài tập này là chọn đúng phần khuyết để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn. Có rất nhiều mẫu câu xuất hiện trong chương trình giáo dục phổ thông, tuy nhiên tôi xin nêu ra một vài mẫu câu thông dụng nhất và bài tập áp dụng theo từng dạng tạo điều kiện cho học sinh rèn luyện thêm trong tiết học phụ đạo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng làm bài một số loại câu giao tiếp trong đề thi THPT Quốc gia được lồng vào tiết dạy phụ đạo cho học sinh lớp 12 trường THPT Lý Tự Trọng
- 1 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO SÁNG KIẾN RÈN LUYỆN KỸ NĂNG LÀM BÀI MỘT SỐ LOẠI CÂU GIAO TIẾP TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA ĐƯỢC LỒNG VÀO TIẾT DẠY PHỤ ĐẠO CHO HỌC SINH LỚP 12 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Lĩnh vực môn Tiếng Anh. Đề tài xoay quanh nghiên cứu những nội dung giao tiếp trong chương giáo dục phổ thông, đặc biệt là các mẫu câu giao tiếp ngắn thường xuất hiện trong đề thi nằm trong chương trình sách giáo khoa lớp 12. Song đối tượng nghiên mà tôi áp dụng cho đề tài này là học sinh lớp 12 trường THPT Lý Tự Trọng. 1. Mô tả bản chất sáng kiến: Tiếng Anh là ngôn ngữ hết sức quan trọng trong xã hội hiện đại, là công cụ giao tiếp giữa các quốc gia trên thế giới. Trong xu hướng hội nhập quốc tế, Tiếng Anh cũng có mặt ở mọi lĩnh vực, kể cả lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa xã hội… Vì vậy, việc học tiếng Anh được nhiều người quan tâm, trong đó có cả người đã đi làm việc, phụ huynh, học sinh, giáo viên ngành giáo dục. Ngày nay Tiếng Anh trở thành môn học chính trong chương trình giáo dục phổ thông, là môn thi bắt buộc trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia. Trong tình hình đang cải cách giáo dục như hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng rộng rãi, Tiếng Anh hỗ trợ rất nhiều trong môn Tin học, trong ngành công nghệ thông tin, trong du lịch và những công việc khác. Chính vì vậy việc rèn luyện kỹ năng học Tiếng Anh cũng được chú trọng, trong đó rèn luyện kỹ năng giao tiếp cũng được nhiều người ủng hộ. Theo phương pháp này người học có nhiều cơ hội để giao tiếp với bạn bè, giao tiếp với giáo viên, giao tiếp với người bản xứ để rèn luyện ngôn ngữ, chủ động tích cực tham gia vào các tình huống thực tế, học đi liền với vận dụng. Tuy nhiên, trong thực tế học tiếng Anh ở nhà trường, kỹ năng giao tiếp còn xuất hiện trong đề thi, gây nhầm lẫn, khó khăn cho học sinh. Việc rèn luyện các kỹ năng làm bài một số loại câu giao tiếp, học sinh phải đương đầu với không ít khó khăn, nhiều em chưa nắm được các mẫu câu và ý trả lời cho các tình huống giao tiếp. Qua thực tế ở trường tôi, thời gian rèn luyện kỹ năng giao tiếp trong các giờ dạy chính khóa rất ít, nhiều em kỹ năng giao tiếp còn yếu, việc hiểu được nội dung một cuộc trò chuyện hay một đoạn hội thoại ngắn về giao tiếp xã hội thì rất là khó khăn. Chính vì thế, trong các tiết dạy phụ đạo cho các em học sinh lớp 12, tôi dành thời gian rèn luyện kỹ năng này cho các em, với mục đích
- 2 hướng về nội dung các mẫu câu giao tiếp trong đề thi THPT Quốc gia. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, tôi xin trình bày đề tài “Rèn luyện kỹ năng làm bài một số loại câu giao tiếp trong đề thi THPT Quốc gia được lồng vào tiết dạy phụ đạo cho học sinh lớp 12 trường THPT Lý Tự Trọng.” 1.1 Các giải pháp thực hiện, các bước và cách thực hiện: Hiện nay dạy học theo phương pháp đổi mới chú trọng nhiều đến tính chủ động sáng tạo của học sinh. Phần lớn việc giao tiếp đều dựa vào khả năng tư duy, chủ động sáng tạo trong việc vận dụng kiến thức trong thực tế. Bên cạnh đó, để có thể làm được loại câu giao tiếp trong các kỳ thi, các em phải tự rèn luyện các dạng bài tập về tình huống giao tiếp thường xuất hiện trong đề thi. Tuy nhiên, phần lớn học sinh ở trường tôi chưa hiểu rõ về các loại câu hỏi tình huống giao tiếp, việc chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi tình huống còn khá mơ hồ, mập mờ, lúng túng. Học sinh chưa hình dung được dạng đề câu giao tiếp trong đề thi THPT Quốc gia vì ở trường học chính khóa thầy cô ít có thời gian rèn luyện dạng bài tập này, hoặc nếu có cũng chỉ làm một vài câu đơn giản. Một số học sinh còn lười học, học qua loa, học đối phó vẫn còn tồn tại. Trong các năm qua nhiều học sinh ít chú trọng đến phần bài tập rèn luyện kỹ năng giao tiếp ở các đề thi THPT, số câu hỏi ở phần này khá khiêm tốn, chỉ tối đa là hai câu, dạng câu hỏi ở mức vận dụng cao thường gây khó khăn cho các em, do vậy nhiều em chủ yếu tập trung vào việc học từ vựng và ngữ pháp. Chính vì thế điểm thi ở phần này ít khi đạt điểm tối đa. Từ những lí do trên tôi nêu ra một vài kinh nghiệm về việc rèn luyện kỹ năng làm bài loại câu giao tiếp được lồng vào tiết dạy phụ đạo để có nhiều thời gian giúp các em tiếp thu, lĩnh hội được kiến thức của bài học, cải tiến dần kỹ năng làm bài loại câu giao tiếp trong đề thi để đạt hiệu quả cao hơn. Để thực hiện các giải pháp tôi tiến hành khảo sát học sinh ở lớp 12 tôi dạy bằng một bài kiểm tra 15 phút, nội dung kiểm tra là bài tập loại câu giao tiếp, thời gian kiểm tra vào đầu năm (Thời điểm bắt đầu học phụ đạo, tháng 10/2020) dưới hình thức multiple choice , thời điểm ban đầu nhiều học sinh còn mơ hồ các đáp áp, chỉ có 14/34 học sinh đạt điểm trung bình, chiếm 41,2%. Kết quả khảo sát bài 15 phút (10 câu trắc nghiệm)khi chưa ôn luyện và rèn luyện mẫu câu giao tiếp trong năm học 2020-2021: Stt Lớp Sĩ số Điểm Điểm Điểm >TB Điểm > 6,5 Điểm > 8 < 3,5 < TB 1 12/5 34 2hs 5,9% 16hs 14hs 41,2% 4hs 11,8% 0 hs 47,1% 2 12/6 33 1hs 17hs 12hs 36,4 % 3hs 9,1 % 0 hs 3,03% 51,5%
- 3 Trước tình hình đó tôi đưa ra một số giải pháp và các bước thực hiện để cải thiện như sau: 1.1.1 Định hướng cho học sinh nắm vững các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia. Qua nghiên cứu các đề thi năm học trước: 2017-2018, 2018-2019, 2019- 2020 và các đề thi thử của các trường THPT trên địa bàn Quảng Nam và các tỉnh lân cận tôi nhận thấy: Cấu trúc của dạng đề thường ra ở mức độ vận dụng hoặc vận dụng cao, đây là câu hỏi khó đối với học sinh, có rất nhiều đáp án nhiễu. Các dạng câu hỏi hay gặp là câu cảm ơn, câu khen ngợi, câu yêu cầu, câu đề nghị, câu xin phép vv... Giáo viên giới thiệu các loại câu thường gặp trong đề thi, trình chiếu cho các em quan sát, kèm theo lời giải thích ngắn gọn. Mục đích là giúp các em làm quen với nhiều dạng câu hỏi trong đề thi, nhận diện và phân loại được mẫu câu giao tiếp. 1.1.2 Hướng dẫn cho học sinh ôn luyện cấu trúc cơ bản cho từng loại câu giao tiếp. Việc ôn luyện cấu trúc không mấy dễ dàng đối với giáo viên vì phần kiến thức liên quan khá rộng, không quy tụ ở một bài hay một khối lớp nào mà nó nằm rải rác trong chương trình giáo dục phổ thông. Thời gian ôn luyện trong tiết học chính khóa ở lớp rất ít, theo kế hoạch dạy học chỉ có vài tiết.Vì vậy giáo viên mất nhiều thời gian thu thập dữ liệu, chọn lọc, xử lý kiến thức, phân theo từng loại câu. Những phần kiến thức dễ nhầm lẫn cần hệ thống thành nhóm kiến thức trọng tâm nhằm giúp các em nhận dạng đúng loại câu để khắc sâu thêm kiến thức. Giáo viên giới thiệu cấu trúc mới, hoặc nhắc lại các cấu trúc cơ bản, quen thuộc thường xuyên xuất hiện trong đề thi, cùng với học sinh đưa ra những ví dụ minh họa. Giả sử như để đưa ra lời khen ngợi thì ta có những cấu trúc gì, cách diễn đạt ra sao, câu dẫn sẽ được nêu ra như thế nào. Yêu cầu học sinh tập luyện nhiều lần các mẫu câu đó với những học sinh khác. 1.1.3 Hướng dẫn học sinh nhận diện chính xác nội dung câu hỏi để đưa ra câu trả lời. Mỗi loại câu đều có phần đáp từ khác nhau, giáo viên trao đổi với học sinh và rút ra những cụm từ thông dụng thường được trả lời trong câu giao tiếp. Thống kê câu trả lời theo nhóm câu hỏi và yêu cầu học sinh rèn luyện. 1.1.4 Cung cấp các ví dụ mẫu và bài tập vận dụng cho từng loại câu giao tiếp. Ở mỗi loại câu giáo viên cung cấp một số ví dụ mẫu, bài tập vận dụng dựa vào phần lý thuyết ,yêu cầu các em làm theo cặp , theo nhóm , sau đó đưa ra lý
- 4 do chọn mẫu câu đó hoặc câu trả lời đó. Giáo viên nhận xét và ghi lại đáp án cho các em. 1.1.5 Phân nhóm đối tượng học sinh, tổ chức cho các em làm bài tập vận dụng, luyện tập thêm trong giờ học phụ đạo. Phân thành nhiều nhóm học tập và cho các em làm từng dạng bài tâp câu giao tiếp, sau đó mở rộng thêm các dạng bài tập khác ở các đề thi các năm. Mục đích là nâng cao hiệu quả giờ dạy, nâng cao kỹ năng làm bài của học sinh về dạng bài tập câu giao tiếp. Khuyến khích các nhóm thảo luận và sửa chữa bài tập lẫn nhau. Cách thực hiện cụ thể như sau: Bài tập về chức năng giao tiếp bao gồm những mẫu đối thoại ngắn, thường là dạng hỏi và trả lời giữa hai đối tượng. Mục đích của dạng bài tập này là chọn đúng phần khuyết để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn. Có rất nhiều mẫu câu xuất hiện trong chương trình giáo dục phổ thông, tuy nhiên tôi xin nêu ra một vài mẫu câu thông dụng nhất và bài tập áp dụng theo từng dạng tạo điều kiện cho học sinh rèn luyện thêm trong tiết học phụ đạo. Trong chương trình sách giáo khoa lớp 12, ở Unit 3 có phần bài học Speaking: Giving and responding to compliments. Sau đây tôi xin nêu ra mẫu câu 1. Mẫu câu 1. Đưa ra lời khen ngợi và đáp từ lời khen ngợi (Giving and responding to compliments) Việc làm này được thực hiện 3 bước: Đưa ra mẫu câu, cách đáp từ, bài tập ứng dụng. Khi giới thiệu xong mẫu câu, giáo viên yêu cầu học sinh đặt ví dụ tương tự cho mẫu câu đó, có thể gọi 2 hoặc 3 em học sinh cùng thực hiện, những học sinh khác nhận xét, học sinh yếu lặp lại mẫu câu và khuyến khích học thuộc cấu trúc. Tương tự câu trả lời cũng như thế, có nhiều cách trả lời đúng, giáo viên liệt kê những cách trả lời tương đương nghĩa cho học sinh . Sau đó hướng dẫn học sinh làm bài tập vận dụng, yêu cầu học sinh nhận dạng mức độ câu hỏi.(nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao) Khi làm bài tâp giáo viên giải thích rõ các phương án nhiễu cho học sinh, có thể giải thích nghĩa tiếng việt cho các em nếu xét thấy cần thiết. a/ Giving compliments: -You look + adj - Your + N + be + adj - You really have + a/an + adj + N - How + adj + S + V ! - What + a/an + adj + N !
- 5 - I think/thought + your + N + be + a lot better today. Ex: You look great/ fantastic in your new suit. Your dress is very lovely. You really have a great hairstyle. What a fashionable jacket you’ve got! How lovely your garden is! I thought your tennis game was a lot better today, Tonny. b/ Responding to compliments. Thank you. I’m glad/happy you like it. That’s a nice compliment. It’s very nice of you to say so It’s very encouraging to hear that. You did so well, too You must be kidding! I thought the game was terrible. You’ve got to be kidding! I thought it was terrible. Ví dụ minh họa làm mẫu ở tiết dạy: Cindy is talking about Daisy’s new hairstyle. - Cindy: “Your hairstyle is terrific, Mary!” - Mary: “________” A. Yes, all right. B. Thanks, Cindy. I had it done yesterday. C. Never mention it. D. Thanks, but I’m afraid. Gv hướng dẫn như sau: Cindy nói: “Mary, kiểu tóc của bạn tuyệt quá.”. Định hướng cho học sinh, đây chính là lời khen ngợi và Mary phải đáp lại lời khen ngợi bằng cách cảm ơn. B là đáp án đúng. “Thanks, Cindy. I had it done yesterday.” Cảm ơn Cindy. Hôm qua mình nhờ người làm đầu lại. A: “Yes, all right.” Vâng, được rồi.. Đây là lời cho phép ai làm gì. C: “Never mention it.” Không có chi. Câu này dùng để đáp lại lời cảm ơn. D: “Thanks, but I’m afraid.” Cảm ơn, nhưng mình e không thể được. Đây là lời từ chối một yêu cầu. c/ Applied exercises: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete the following exchanges. Cung cấp thêm bài tập ứng dụng và yêu cầu học sinh hoạt động nhóm: Câu 1: Lora has just bought a new skirt that she likes very much. Jane: You look great in that red skirt, Lora! – Lora: ________. A. Thanks, I bought it at Macy’s B. No, I don’t think so C. Thanks, my mom bought it for me D.Oh, I don’t like it,do you ?
- 6 Câu 2: Matthew: Matthew is talking about Ann’s new skirt. “You really have a beautiful skirt, Ann. I’ve never seen such a perfect thing on you”. Ann: _______________ A. I don’t like your compliments. B. Thanks. That’s a nice compliments. C. What a shame! D. Oh, It’s not my favourite choice. Câu 3: Tom and Tony were talking about tennis game. Tom: I thought your tennis game was a lot better today, Tony. Tony: _____________ . I thought the game was terrible. A. You did so well, too. B. You’ve got to be kidding! C. Thank you, Tom. That’s a nice compliment. D. Never mind. Câu 4: Phil’s just watched Daisy’s dancing performance. Phil: You’re a great dancer, Daisy. I wish I could do half as well as you. Daisy: ______________ A. You’re too kind. B. There is no doubt about that. C. You’ve got to be kidding! I’m an amateur dancer. D. Not at all. Many thanks Câu 5: Lee and Chen were talking about their study at school. Chen: I thought your English skill was a lot better, Lee. Lee: ______________ A. Thank you. I’d love to. B. Yes, please. Just a little. C. No, thanks. I think I can do it. D. You’ve got to be kidding. I thought it was bad. Câu 6: Laura has just move to a new house in the center. She’s showing Jenny some photos of that house. Jenny: What’s a lovely house you have! - Laura: ________. A. Of course, not, It’s not costly B. No problem C. Thank you. Hope you’ll drop in D. What nonsense! Câu 7: Marry and Julia are talking about a new skirt. Mary: That’s a very nice skirt you’re wearing. - Julia: ________. A. What rubbish! B. I like it, too C. That’s all right. I’m so nice D. Thank you. I’m glad you like it Câu 8: Hung and Lan are at a party. Hung: You have a good voice. You sang so beautifully! – Lan: ________. A. The same to you B. You, too
- 7 C. Thanks for your compliment D. Thank a lot Câu 9. John is talking about Daisy’s new hair. John: _____________ Daisy : Thank you John. That’s a nice compliment. A. What an attractive hair style you have got, Daisy! B. How short your hair is! C. Your hair is new, isn’t it? D. Have you had your hair cut? Đáp án: Câu 1 : A , Câu 2 : B, Câu 3 : B, Câu 4 : C, Câu 5 : D, Câu 6 : C , Câu 7 : D, Câu 8 : C , Câu 9 :A Mẫu câu 2. Đưa ra quan điểm của người nói, diễn đạt đồng ý hay không đồng ý với quan điểm đó (Asking for and giving opinions, expressing agreements or disagreements) Sách giáo khoa lớp 12, ở Unit 15 có phần bài học Speaking: Asking for and giving opinions, expressing agreements or disagreements. Giới thiệu cách đưa ra quan điểm và thể hiện các cấp độ đồng ý hoặc không đồng ý trong tình huống giao tiếp. -Các bước thực hiện các mẫu câu tiếp theo tương tự như ở trên: a/ Giving opinions: - I think/believe/feel that + Clause. - From my point of view, …./ As I see it,…../ For me / Personally, + Clause - It seems to me that... Đối với tôi có vẻ là... - As far as I can say/ am concerned... Theo tôi được biết thì ... - I must say that ... - I'm of the opinion that ... - To be (quite) honest / (Quite) honestly, + Clause Ex: I think married women shouldn’t go to work Asking for opinions: - What do you think about ...? - Tell me what you think about ... - What is your opinion about ...? - How do you feel about ...? - I'd be interested to know your thoughts on ... - What's your point of view on ...? - My feeling is that + Clause. - Do you agree with that? - Would you say that + Clause? - What would you say if ….? - What about you? Do you ….? Ex: So Dave, what do you think makes a good friend? b/ Expressing agreements or disagreements: Agreements:
- 8 - I (totally/ completely/ absolutely) agree with you. - Absolutely/ definitely ! Dĩ nhiên rồi. - Exactly! / That’s true./ That’s right! - You are right. There is no doubt about it. - You can say that again! - I can’t/couldn’t agree with you more. Tôi hoàn toàn đồng ý với anh. - That's just/exactly what I think/believe. Tôi cũng nghĩ thế. - That’s what I was going to say. Tôi cũng định nói vậy. - In my opinion, you are right/ correct. - That's my opinion, too. / That’s a great/ good idea. - That's for sure / - Me, too! - Oh, come on! Have a go! Cố lên nào! Cứ thử xem sao! Disagreements: - I’m afraid, I disagree / I don’t agree / It’s not true / That’s wrong! - You could be right but I think... Có thể anh đúng nhưng tôi nghĩ... - I may be wrong but... Có thể tôi sai nhưng... - I see what you mean but I think... / Well, I see your point, but … Tôi hiểu ý anh nhưng tôi nghĩ... - I just don’t think it’s right that... Tôi không cho điều đó là đúng... - I don’t quite agree because... Tôi không hẳn đồng ý bởi vì... - I disagree with what you're saying. - You've got to be joking/ kidding! - I respect your opinion /You have a right to your opinion, but I think... - I’m not sure it’s / that’s true. - I understand what you're saying but... - You could be right, but... - I completely disagree. / What rubbish ! / What nonsense ! c/ Applied exercises: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete the following exchanges. Câu 1. Tom and Linda are having a discussion about the roles of women in society. Tom: From my point of view, married women shouldn’t go to work. Linda: ____________ . I think if they stay at home, they gradually lose touch with social life. A. That’s a good idea B. I completely disagree C. Perhaps, I’m not sure D. There is no doubt about that Câu 2. Nam and Lan are talking about attitude to work of women . Nam: I think women work harder than men.
- 9 Lan: __________ , because men are stronger than women in both physical and mental aspects. A. I completely agree B. I’m afraid I disagree with you C. That’s true D. You can say that again Câu 3. Peter and Mary are talking about the typical feature of American culture. - Peter: I think it's a good idea to have three or four generations living together under one roof. They can help one another a lot. - Mary: ______________.Many old aged parents like to lead an independent life in a nursing home. A. It’s nice to hear that B. Me, too C. I agree with you completely D. That’s not true Câu 4. David and Linda are talking about the environmental problem. - David: I think to reduce pollution people should use public transport instead of their own cars. - Linda: ______________. A. I don’t know. I just don’t think it’s for me B. Yes, let’s C. I can’t agree with you more D. What nonsense! Câu 5. George and Frankie have just watched action films on TV. They all find them exciting. - George: In my opinion, action films are exciting. - Frankie: ______________. A. There’s no doubt about that B. Yes. Congratulations! C. You shouldn’t have said that D. What an opinion! Câu 6. Thanh and Nadia have just listened to Lan’s song. They really love her beautiful voice. Thanh: Lan’s the best singer in our school. Nadia: ______________. A. I can’t agree with you more B. Yes, please C. Yes, tell me about it D. That’s Ok Câu 7. Tom and David are talking about detective stories. - Tom: __________ detective stories? - David: For me, they are very good for teenagers. A. How about B. Would you like C. What do you think about D. Are you fond of Câu 8. Navad and David are talking about their home asignment. - Navad: I don’t think I can do this one. - David: _______. A. I hope not B. No way
- 10 C. Oh, come on! Have a go D. Not at all Câu 9. Lilly’s just taken her exam. Lilly: This exam is the hardest one we’ve ever had. Maurice: _______. But I think It’s quite easy. A. I understand what you are saying B. You are right C. I don’t see in that way D. I couldn’t agree more Câu 10. Lucy and Macy are discussing about the problems that the building of the new resort may cause to the environment. Lucy: I think the new resort will ruin the environment. Macy: _______ A. Don’t you think so? Let’s do something to stop it! B. Great! C. I totally agree. It sounds nice. D. I’m afraid so. Đáp án: Câu 1 : B , Câu 2 : B, Câu 3 : D, Câu 4 : C, Câu 5 : A, Câu 6 : A , Câu 7 : C, Câu 8 : C , Câu 9 : A, Câu 10 : D Mẫu câu 3. Đưa ra lời cảm ơn và đáp từ lời cảm ơn.(Thanking) Trong cuộc sống hằng ngày, quan hệ xã giao với mọi người, chúng ta thường bắt gặp những tình huống cảm ơn của người khác khi họ được giúp đỡ hoặc ngược lại thì chúng ta xử lý như thế nào trong văn nói tiếng Anh. Dưới đây là một vài cách thông dụng thường xuất hiện ở các bài thi. a/Thanking: (Lời cảm ơn) - Thank you very much for... / - Thank you/ Thanks/ Many thanks. - It was so kind/ nice/ good of you to invite us... - I am thankful/ grateful to you for... - I really appreciate all the hard work you’ve done to help me. - We are grateful for your kindness, loyalty and commitment to all of us. - We would like to express our gratitude… - Many thanks for your letter/email. - Thank you for taking the trouble to help me. I do appreciate it. b/ Responding: (Đáp từ) - You’re welcome./ Never mind/ Not at all/ No problem Không có chi. - Don’t mention it./ Forget it. Có gì đâu. Đừng nhắc nữa. - It’s my pleasure to help you. Tôi rất vui được giúp anh. - I’m glad I could help. - That’s all right. - It’s nothing.
- 11 - (It’s) my pleasure./ It was the least that I could do. Mẫu câu 4. Đưa ra lời xin lỗi và đáp từ lời xin lỗi.(apology) a/Giving an apology - I apoligize to you for... Tôi xin lỗi anh về... - I’m terribly/ awfully sorry about that. Tôi hết sức xin lỗi về điều đó. - It’s all/ totally my fault. Đó hoàn toàn là lỗi của tôi. - I'm ashamed of... - Please, forgive me for... - Excuse me for ... - I'm terribly sorry for... - I didn’t mean that. Please accept my apology. Tôi không cố ý làm thế. Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi của tôi. - It will not happen again, I promise. Tôi hứa là điều đó sẽ không xảy ra nữa. b/ Responding an apology - It doesn’t matter / Don't mention it./ That’s all right Không sao đâu. - Don’t worry about that. - Forget it/ No problem/ No big thing/ Never mind/ That’s all right/ OK (Không sao) - OK. It’s not your fault. (Được rồi. Đó không phải lỗi của anh.) - Forget about it. No harm done. c/ Applied exercises: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete the following exchanges. Câu 1. Last week, Mrs White invited the Browns to her family’s dinner. - Mrs Browns: “Thank you for a loveIy evening” - Mrs White: ____________. A. Cheer B. Have a good day C. You are welcome D. Many thanks Câu 2. Jean helped Mary much in her last examination. - Mary: “Thank you for your help” - Jean: ____________. A. Not at all B. I quite agree C. Thanks a lot D. So do I Câu 3. On Jaco’s birthday, his friend-Fabio gave him a nice present. He expressed his attitude to him. - Jaco: “Thank you for the lovely present” - fabio: ____________. A. Go ahead B. I’m pleased you like it
- 12 C. No problem D. Come on Câu 4. Harry was busy repainting his room .Luckily, Judy helped him a lot. Then, he thanked for her help. - Harry: “Thank you for help, Judy” - Judy: ____________. A. Wish you B. With all my heart C. Never remind me D. It’s my pleasure Câu 5. David come late for the meeting. - David: “Oh, I am really sorry” - Jean: ____________. A. Yes, why? B. It was a pleasure C. That’s right D. Thanks Câu 6. Teddy are very busy with her work at present. - Teddy: “I’m really sorry. I’m afraid I can’t come to the party tomorrow night after all” - Henry: ____________. A. Oh, you should be, but I forgive you B. That’s my pleasure C. No, why ? D. It’s my pleasure Câu 7. By accident, the child broke the vase. - The child: “Oh, I’m really sorry.” - Her mother: ____________. A. Of course B. Yes, please C. You’re welcome D. Yes, it’s Câu 8. Paul and Sandy are in the bus to school. - Paul: ____________ - Sandy: That’s all right. It can happen to everyone. The bus is too crowded. A. Would you please call me a taxi? B. Why don’t we take a bus to the city center. C. I’m sorry, I didn’t mean to step on toe. D. Sorry, she is out. Đáp án: Câu 1: C , Câu 2: A, Câu 3: C, Câu 4: D, Câu 5 : B,Câu 6 : A,Câu 7 : C Câu 8 : C Mẫu câu 5. Making offers/requests (Yêu cầu)/Asking for permission: (Hỏi xin phép) - May / Might I + S + V1…? - Can/ Could/ Will/ Would you please + V1...? - Would you mind+ V-ing...? Anh có phiền không nếu...? ………………….if I V2/ed…?
- 13 - Do you mind if I + Vpresent …..? - Would it be possible for me + to V...? Liệu có thể... - I wonder if… Tôi tự hỏi không biết...có được không. - Do you think I could + V1……? - Could I ask you to V1… ? Ex: Could you open the door , please? Would you mind my using your cellphone ? Do you mind If I open the window? Would it be possible for me to use your computer for a few minutes? a/ Agreements: - Sure/ Certainly/ Of course/ By all means - No problem. - Be my guest Cứ tự nhiên đi - Go ahead/ Go right ahead/ you can / do it!/ Don’t ask. - Yes, please/ Yes, with my pleasure. - Help yourself/ Please feel free to… - (No,) not at all/ Of course not/ No, please go ahead. (Đồng ý cho câu xin phép có từ mind) b/Disagreements: - I’m afraid I can’t. I’m busy now/ I’m using it. - I don’t think it’s possible. / I'm sorry, I'm in a hurry. - It's impossible for me because … - I’m afraid that’s not possible. Mẫu câu 6. Invitations, suggestions: Let’s + v1 / Shall we + v1….? What about / How about + V-ing …….? Do you fancy/ Do you feel like +V-ing ………….? I suggest we/you go to ………………? Would you like to……………..? I would like to invite you to……………? a/Agreements: - Yes, please / Yes, I’d love to - That is/ sounds/ seems + great/ fun wonderful / fantastic… - It’s / That’s a good idea - Oh, let’s do that / I won’t say no b/Disagreements: - No, thanks / I’m afraid I can’t
- 14 -I’d love to but…/ I wish I could + V1… c/ Applied exercises: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete the following exchanges. Câu 1. Kate was busy doing the washing up. Ann offers to help her, but she refused politely. - Ann: “Do you need any help ?” - Kate: ____________. A. That’s fine by me B. That’s all for now C. I haven’t got a clue D. No, thanks. I can manage Câu 2. Susan wanted John to do the cooking. John agree to do. - Susan: “Can you do the cooking today?” - John: ____________. A. No, thank you B. Yes, please C. Oh, all right D. I know that Câu 3. Two people are talking on the phone. - Jenny: “Could I speak to Alex, please?” - Tom: ____________. A. Can I take a message? B. This is Joe speaking C. Just a moment. I’m coming D. I’m sorry. Alex is not in Câu 4. Ward is visiting Danard’s home, they are taling in the living room. - Ward: “Could you show me your album photos, please?” - Danard: ____________. A. Of course not B. Sure. Here you are C. I don’t know D. Don’t mention it Câu 5. Cindy wanted to drive her best friend to have dinner at an Italian restaurant but her car couldn’t start. Therefore, she has to borrow from nancy. - Cindy: “Would you lending me your car?” - Nancy: ____________. A. No, not at all B. Yes. Here it is C. Yes, let’s D. Great Câu 6. Kate is in a computer shop. A young man is coming, offering help. - Young man: “_______________” - Kate: Yes. I’d like to buy a computer. A. Do you look for something? B. Good morning. Can I help you? C. Excuse me. Do you want to buy? D. Can you help me buy something? Câu 7. Sue has difficulty in writing her essay. He wants Robert to help her withnthe essay ang Robert agree to help. - Sue: “Can you help me with my essay?”
- 15 - Robert: ____________ A. Sure. Why not? B. I think that, too. C. Not completely. D. Yes, I’m afraid not Câu 8. Andred come ti Fred’s home, she see a new bike in the yard. - Fred : “Dou you mind if I use your bike?” - Andred: ___________. A. Not at all. Help yourself B. Sorry, I have no idea C. Yes, certainly D. You can say that again Câu 9. Sue and luis are waiting for the bus. She wants to make a phone call but she doesn’t have a phone. - Sue: “Do you mind if I use your mobile phone for a while?” - Luis: ____________. A. I’m afraid so B. Serve you right C. Might as well D. Be my guest Câu 10. Tim wants to borrow Tom’s cellphone for a while . - Tim : “Dou you mind if I use your cellphone for a while?” - Tom: ___________. A. You can say that again B. Certainly, I don’t mind C. Not at all. Feel free D. Yes, you can use it Đáp án: Câu 1: D , Câu 2: C, Câu 3: D, Câu 4: B, Câu 5 : A,Câu 6 : B,Câu 7 : A Câu 8 : A, Câu 9 : D, Câu 10 : C Mẫu câu 7. Đề nghị được giúp đỡ người khác: Tình huống đưa ra Lời đáp How can I help you? What can I do for you? -Thanks. That would be (great/ a Do you need any help? great help/nice/ helpful / Can/could/may/might I help you? wonderful…) Do/would you mind if………..? -That’s/It’s very kind of you Is it Ok/alright if …………….? -Thanks. I will / Why not ? Need a hand with…………? -No, thanks/ No, but htanks Would you like………….? for… Don’t fail to + V1 …. - No, thanks. I can manage - No, not now - I’m afraid you can/ I don’t think you can. Ex1: Student 1: Shall I open the door for you? Student 2: Yes, please. That’s very kind of you. Ex2: Student 1: Can I help you?
- 16 Student 2: Yes, please. I’d like to know what time the tain leaves. Mẫu câu 8. Complaint: Lời phàn nàn a/ Excuse me, I’m afraid…….. b/ I’m afraid, I’ve got a complaint about……. I have a complaint to make ……… c/ I want/ would like to complain about……… I would like to make a complaint…… d/ There appears to be something wrong with….. There seems to be a problem with……….. e/ I’m angry about….. Excuse me but there’s a problem…………. Responding: - I’m so sorry but this will never occur/ happen again. - I wish it never happen. - Oh dear, I’m so/really sorry - I’m sorry we promise/ we will do our best not to make the same mistakes again. - Don’t worry - We’re afraid we can’t help you at the moment but we will contact you as soon as possible. - I suggest you leave it with us and we will see what we can do. Mẫu câu 9. Advice: Lời khuyên: Tình huống đưa ra Lời đáp a/S + should/ shouldn’t + V1 -You’re right. You ought/ought not to + V1 -I’ll think about that. Ex:You shouldn’t work so hard. -Good idea. I’ll consider if that’s b/S1 + think/ not think + S2 + should + V1 right for me. Ex: I don’t think you should work so hard. - That an interesting opinion, but c/ If I were you, I would + V1/ I don’t + V1… I prefer to do it this way. If I were in your position/ shoes, I’d +V1 - I’m not looking any advice Ex: If I were in your shoes, I’d work less. right now. d/ You’d better (not )+ V1.... I’m not going to do that. e/ How about/ What about + V-ing ? Wouldn’t you? Why? Ex: How about taking an IELTS course? f/ Why don’t you + V1?
- 17 Ex: Why don’t you tell her the truth? g/ My advice would be to + V1… Whatever you do, don’t + V1 Ex: Whatever you do, don’t forget your meal. My advice would be to keep calm. Mẫu câu 10. Một số tình huống giao tiếp khác: - Hỏi về thời gian: When…? Địa điểm: where ….? Hỏi đường: How can I get to…? Can/Could you tell/ show me the way to..?Hỏi phương tiện đi lại: How…? How do you get there ? Câu hỏi Yes/ No: Do/Does/Did(Will /can) + S + V1..? Ex: Do you enjoy the film? Câu hỏi có sự lựa chọn: Would you rather watch movies or news ?--> News definitely. Chào hỏi: It’s nice to meet you/ Tạm biệt : See you later. vv… Tất cả các câu hỏi trên đều có cách trả lời riêng, Bài tập ứng dụng sẽ nằm trong một số câu hỏi chắc lọc ở phần bài tập vận dụng tổng hợp. BÀI TẬP VẬN DỤNG CHUNG: Câu 1. Harry : “Are you ready, Kate?”There’s not much time left. Kate: Yes, just a minute. ___________ !. A. No longer B. I’m coming C. I’d be OK D. I won’t finish Câu 2. Mrs Smith and her students are visiting the zoo. Mike: “Can I feed the gorilla, Mrs Smith?” Mrs Smith: ___________.The sign says “No feeding the animals” A. Of course you can B. I don’t think it works C. I’m sure about that D. I’m afraid not Câu 3. A waiter in a restaurant is talking to a customer who has just finished his meal there. Select the most suitable response to complete the exchange. Waiter: “Here is your bill, Sir?” Customer: ___________. A. Don’t mention it B. I don’t think it works C. What do you have D. I’m afraid not Câu 4. Mr Black : “I’d like to try on the shoes, please?” Sales: ___________. A. Why not? B. By all means, sir C. That’s right , sir D. I’d love to
- 18 Câu 5. Two close friends Tom and Kyle are talking about Kyle’s upcoming birthday. Select the most suitable response to complete the exchange. Tom: “Can I bring a friend to your birthday party?” Kyle: ___________. A. It’s my honour B. Let’s do it then C. The more the merrier D. That’s right Câu 6. Thanh and Nadia are talking about a friend in their school. Thanh: “Lan’s the best singer in our school” Nadia: ___________. A. Yes, tell me about it B. I can’t agree with you more C. Yes, please D. That’s OK! Câu 7. Joan : “Our friends are coming. _________, Mike?” Mike: I’m sorry, but I can’t do it now. A. Shall you make some coffee, please B. Shall I make you like some coffee C. Why don’t we could some coffee D. Would you mind making some coffee Câu 8. Stephane and Scott are at a library. Stephane: “Oh, no! I left my book at home , can I yours?” Scott: ___________. A. Yes, I do too B. No, thanks C. No, not at all D. Yes, sure! Câu 9. Kay : “I wouldn’t do that if I were you” John: ___________. A. Wouldn’t you? Why ? B. Would you, really? C. It’s out of question D. I’d rather you didn’t Câu 10. Mary is at the cinema and is looking for a seat. Mary : “Do you mind if I sit here” Laura: ___________. A. Don’t mention it B. My pleasure C. No, not at all D. Yes, why not? Đáp án: Câu 1: B , Câu 2: D, Câu 3: D, Câu 4: B (Dĩ nhiên là được), Câu 5 C (Càng đông càng vui): A,Câu 6 : B,Câu 7 : D, Câu 8 : D, Câu 9 : A, Câu 10 : C Bên cạnh những bài tập đã nghiên cứu, tôi có thể tìm kiếm thêm trên mạng các bài tập về câu giao tiếp được chắc lọc của các thầy cô dạy online, các trường phổ thông trên toàn quốc để rèn luyện thêm cho các em. 1.2. Phân tích tình trạng của giải pháp đã biết (nếu là giải pháp cải tiến giải pháp đã biết trước đó tại cơ sở):
- 19 - Khi chưa thực hiện giải pháp rất nhiều em không nhận diện được loại câu giao tiếp và phương án trả lời. Một vài học sinh lúng túng với phương án nhiễu, rất khó chọn được câu trả lời đúng. -Khi thực hiện giải pháp thì các em bắt đầu có thời gian rèn luyện dần các mẫu câu giao tiếp, biết vận dụng linh hoạt các mẫu câu, nắm được các ý trả lời cho mỗi loại câu. -Học sinh say mê luyện tập, hứng thú trong giờ học, hoạt động theo cặp, nhóm bắt đầu có hiệu quả. -Học sinh hiểu rõ hơn về các mức độ đề thi, định hướng được nội dung đề thi câu giao tiếp, đề từ đó biết vận dụng tìm tòi tài liệu trên mạng để học tập thêm. 1.3. Nội dung đã cải tiến, sáng kiến để khắc phục những nhược điểm hiện tại (nếu là giải pháp cải tiến giải pháp đã biết trước đó tại cơ sở): - Giúp nhiều học sinh định hướng được cấu trúc loại câu giao tiếp trong đề thi THPT Quốc gia. - Phân chia cụ thể các dạng câu giao tiếp và những cách trả lời tương ứng nhằm giúp học sinh hiểu bài một cách logic và vận dụng có hiệu quả. - Nhiều em hiểu được thông tin chính trong nội dung câu giao tiếp và lựa chọn được phương án trả lời đúng nhất. - Khắc phục được sự nhầm lẫn về mẫu câu giao tiếp trong đề thi THPT Quốc gia và các phương án trả lời. -Trong tiết học phụ đạo, học sinh có nhiều thời gian rèn luyện được nhiều mẫu câu hơn, cùng với những phương án trả lời phong phú hơn. -Học sinh có cơ hội tiếp cận và làm được nhiều bài tập về mẫu câu giao tiếp trong đề thi. - Học sinh tiếp thu bài dạy tiến bộ hơn, say mê tích cực hoạt động hơn trong giờ học. 1.4. Khả năng áp dụng sáng kiến: - Áp dụng để rèn luyện kỹ năng làm loại câu giao tiếp trong đề thi THPT Quốc gia cho học sinh lớp 12. - Sắp xếp, phân thành nhiều giáo án nhỏ để rèn luyện trong các tiết phụ đạo học sinh lớp 12. - Sáng kiến được áp dụng trong năm học 2020-2021 ở lớp 12/5, 12/6 trường THPT Lý Tự Trọng và các năm tiếp theo. 1.5. Các điều kiện cần thiết áp dụng sáng kiến: - Phòng học phải có máy chiếu, rộng rãi thoáng mát, nếu không có máy chiếu thì sử dụng “posters”
- 20 - Áp dụng trong lĩnh vực bộ môn Tiếng Anh, nghiên cứu về câu giao tiếp ở đề thi THPT Quốc gia cho học sinh lớp 12. 1.6. Hiệu quả sáng kiến mang lại: Kết quả khảo sát bài 15 phút (10 câu trắc nghiệm)khi chưa ôn luyện và rèn luyện mẫu câu giao tiếp trong năm học 2020-2021: Stt Lớp Sĩ số Điểm Điểm Điểm >TB Điểm > 6,5 Điểm > 8 < 3,5 < TB 1 12/5 34 2hs 5,9% 16hs 14hs 41,2% 4hs 11,8% 0 hs 47,1% 2 12/6 33 1hs 17hs 12hs 36,4 % 3hs 9,1 % 0 hs 3,03% 51,5% Kết quả khảo sát bài 15 phút (10 câu trắc nghiệm)sau khi ôn luyện và rèn luyện mẫu câu giao tiếp trong năm học 2020-2021: Stt Lớp Sĩ số Điểm Điểm Điểm >TB Điểm > 6,5 Điểm > 8 < 3,5 < TB 1 12/5 34 0 5hs 29hs 85,3% 15hs 5hs hs 14,7% 44,1% 14,7% 2 12/6 33 0 7hs 26hs 78,8 % 13hs 4hs hs 21,2% 39,4 % 12,1% Kết quả cho thấy khi chưa ôn và rèn luện mẫu câu giao tiếp trong đề thi thì học sinh chỉ tỏ ra hiểu một phần cấu trúc đơn giản, lúng túng khi làm bài, chất lượng điểm trung bình kiểm tra 15 phút thấp, không có điểm 8-10, điểm trung bình trở lên khoảng 41,2%. Sau khi tôi tiến hành ôn luyện trong các tiết dạy phụ đạo cho học sinh lớp 12 về mẫu câu giao tiếp theo một số giải pháp trình bày trong sáng kiến, nhiều học sinh nắm chắc được mẫu câu, định hướng được nội dung câu hỏi và vận dụng làm tốt bài khảo sát, có khoảng 80% học sinh vận dụng được kiến thức đã học và làm tốt bài thi về câu giao tiếp, điều đó dự báo rằng các em sẽ có thể làm trọn vẹn 2 câu giao tiếp trong đề thi THPT Quốc gia. Kết quả chung: -Học sinh đã hình thành được các kỹ năng, kỹ xảo làm bài tập đối với tất cả các dạng bài câu giao tiếp. -Bớt dần tình trạng lơ là trong giờ học hoặc chỉ mình giáo viên làm việc. -Học sinh làm việc tự giác, nhiệt tình và hoàn toàn chủ động, có sự tư duy, sáng tạo, tiếp thu bài tốt hơn, tạo được môi trường học tập hiệu quả hơn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat và thực hành biểu đồ Địa lí lớp 12
26 p | 159 | 15
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn kỹ năng cảm thụ văn xuôi Việt Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn 12
27 p | 48 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng phát âm thông qua hoạt động lồng tiếng phim tiếng Anh cho học sinh lớp 10A4 trường THPT Yên Mô B
32 p | 32 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức phần Sinh học tế bào – Sinh học 10, chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 vào thực tiễn cho học sinh lớp 10 trường THPT Vĩnh Linh
23 p | 19 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giáo dục kỹ năng sống hiệu quả khi dạy phần đạo đức môn Giáo dục công dân lớp 10
11 p | 121 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hệ thống bài tập Hóa học rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong chương trình Hóa học THPT
47 p | 18 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức thực tiễn cho học sinh qua nội dung Hàng hóa - Giáo dục công dân 11
31 p | 44 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học theo nhóm góp phần giáo dục và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
10 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn kĩ năng làm bài đọc hiểu văn bản trong đề thi trung học phổ thông Quốc gia
61 p | 21 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng phương pháp lượng giác hóa
39 p | 19 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng sử dụng thao tác lập luận bác bỏ trong văn nghị luận cho học sinh THPT
60 p | 43 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo với chủ đề dạy học: Giáo dục địa phương để rèn luyện kỹ năng thuyết trình, đọc hiểu văn bản Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ cho học sinh lớp 11 THPT
81 p | 64 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải bài tập Nhị thức Newtơn
40 p | 43 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh qua hoạt động tìm hiểu làng nghề truyền thống và di tích lịch sử tại địa phương
12 p | 68 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán cực trị hàm số cho học sinh lớp 12 THPT
49 p | 35 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện năng lực độc lập của học sinh qua việc sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học chương nhóm Halogen lớp 10 trung học phổ thông
39 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn