intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng máy tính cầm tay giải nhanh một số bài tập tổng hợp dao động, cộng điện áp xoay chiều vật lý 12 và phương pháp số phức

Chia sẻ: Caphesuadathemhanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:31

65
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của sáng kiến này nhằm thành lập nhóm hướng dẫn sử dụng và cung cấp cho học sinh một số kinh nghiệm, kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay Casio để tính toán, kiểm tra nhanh được kết quả trong việc giải bài tập vật lý THPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng máy tính cầm tay giải nhanh một số bài tập tổng hợp dao động, cộng điện áp xoay chiều vật lý 12 và phương pháp số phức

  1. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu  Trong những năm gần đây, nền giáo dục của nước ta có nhiều thay đổi lớn. Giáo dục phổ  thông có nhiều thay đổi đáng kể  về  các vấn đề  liên quan đến đổi mới: thực hiện phân ban  THPT, hoàn thiện sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá kết quả  học tập   của học sinh, giảm tải chương trình…      Trước đây, giáo viên chủ yếu sử dụng phương pháp giảng dạy kết hợp với minh họa theo   kiểu “thầy đọc – trò chép”. Theo phương pháp đổi mới, học sinh giữ  vai trò trung tâm trong   quá trình dạy học nhằm tích cực hóa hoạt động của học sinh theo nguyên tắc tự  khám phá  trên cơ sở tự giác, tạo điều kiện chủ động trong hoạt động nhận thức, phát huy năng lực phân   tích đặc biệt khả năng tính toán của học sinh.       Hiện nay, việc sử dụng máy tính cầm tay trong việc tính toán và giải các các bài toán của   học sinh THPT đã trở  nên phổ  biến. Máy tính cầm tay ngoài việc hỗ  trợ  tính toán các phép  tính cộng, trừ, nhân, chia…còn hỗ trợ giải các bài toán phức tạp như: hệ hai phương trình, hệ  phương trình bậc nhất ba ẩn….Trên thực tế, vẫn chưa có nhiều tài liệu hướng dẫn sử dụng  máy tính cầm tay trong việc giải các bài toán vật lý, hóa học, chủ yếu là tài liệu giải toán. Trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT, tuyển sinh ĐH – CĐ, Bộ GD ­ ĐT cũng đã ban hành danh   mục các loại máy tính được sử dụng trong phòng thi nhằm giải nhanh các loại bài toán, giảm  tối thiểu thời gian làm bài của học sinh. Trong quá  trình giải các bài tập vật lý, học sinh sử  dụng máy tính cầm tay hỗ trợ nhiều trong việc tính toán nhưng việc lạm dụng máy tính giải  trực tiếp bài toán có thể làm học sinh bỏ qua những kiến thức cơ bản như: quên đi bảng cửu  chương, mất dần khả năng phản xạ, giảm khả năng tư  duy, trí nhớ ngày càng kém vì không  thường xuyên sử dụng các phương pháp nhẩm tính, ghi nhớ. Do đó, đối với học sinh khối 10,   11 nên hướng dẫn trên cơ sở học sinh sử dụng máy tính cầm tay để tính và kiểm tra kết quả  các bài toán đã làm. Đối với học sinh khối 12 phương pháp sử dụng máy tính cầm tay để giải   nhanh các bài toán lại là ưu điểm trong thi trắc nghiệm sau khi học sinh đã nắm vững cơ sở  kiến thức và phương pháp giải thông thường.     Qua một vài năm công tác giảng dạy tại Trường THPT Nguyễn Thị Giang ( cơ sở 1), tôi   nhận thấy rằng học sinh của nhà trường cũng vấp phải thực trạng trên.       Là giáo viên giảng dạy môn Vật lý, tôi mạnh dạn đưa ra đề tài này nhằm thành lập   nhóm hướng dẫn sử  dụng và cung cấp cho học sinh một số  kinh nghiệm, kĩ năng sử  dụng   máy tính cầm tay Casio để tính toán, kiểm tra nhanh được kết quả trong việc giải bài tập vật  lý THPT. Hiện nay trên thị trường có nhiều loại máy tính cầm tay hỗ trợ giải bài tập lý như:   Casio Fx­ 500Ms, Casio Fx­ 570Ms, CasioFx­ 500Es, Casio Fx­ 570Es….Máy tính được sử  dụng thông dụng nhất trong các trường THPT là: Casio Fx­ 500Ms, Casio Fx­ 570Ms. Nghiên cứu được thực hiện gồm hai nhóm đối tượng: nhóm 1 và nhóm 2 gồm các em học sinh  lớp 12A2 và 12A4. Kết quả cho thấy thành tích học tập môn vật lý của hai nhóm đối tượng   có những chuyển biến tiến bộ nhiều so với năm học trước đó.     Với việc sử dụng máy tính cầm tay đã có ảnh hưởng lớn đến kết quả học tập của học  sinh, việc rút ngắn thời gian làm các bài tập có liên quan sẽ giúp các em có thêm thời gian để  làm các phần khác. Lớp thực nghiệm có điểm TB cao hơn lớp đối chứng. Điểm số TB của  nhóm thực nghiệm là 7,87 của nhóm đối chứng là 7,03. Kết quả của phép kiểm chứng T­test P  =0,006 
  2. Chương 1: Bài tổng hợp dao động Chương 3: Bài toán cộng điện áp xoay chiều ( VD viết biểu thức u AB khi đã biết biểu thức  uAM và uMB)  Và  bài toán viết phương trình sóng tổng hợp tại một điểm ở chương 2 Đây là những chương mà học sinh thường gặp những khó khăn trong việc giải toán,và cũng  có số câu nhiều nhất trong cơ cấu đề thi tốt nghiệp và tuyển sinh  nên tôi quyết định chọn đề  tài:“Sử dụng máy tính cầm tay giải nhanh một số bài tập tổng hợp dao động, cộng điện   áp xoay chiều vật lý 12 và phương pháp số phức” 2. Tên sáng kiến: “Sử dụng máy tính cầm tay giải nhanh một số bài tập tổng hợp dao động, cộng điện áp   xoay chiều vật lý 12 và phương pháp số phức” 3. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:  ­ Môn Vật lí lớp 12  + Chương 1: Bài tổng hợp dao động  + Chương 3: Bài toán cộng điện áp xoay chiều ( VD viết biểu thức u AB khi đã biết biểu thức  uAM và uMB)  4. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu: ngày 02/ 10 /2017 5. Mô tả nội bản chất sáng kiến 5.1. Thực trạng    ­ Qua một số  năm giảng dạy và ôn thi đại học cho học sinh tôi thấy rằng nếu giải   theo cách truyền thống mất khá nhiều thời gian, thậm trí còn làm học sinh lúng túng khi đưa ra  kết quả, không tin vào kết quả của mình ­ Khi giải bài toán tổng hợp dao động khi tính tanφ sau đó tìm φ học sinh dùng máy tính  bấm thường không để ý đến điều kiện φ  [φ1 , φ2] ­ Học sinh sẽ gặp khó khăn khi phải tổng hợp nhiều dao động cùng một lúc ­ Khi gặp bài cho dao động tổng hợp và cho dao động thành phần yêu cầu tìm dao  động thành phần kia học sinh thường lúng túng.    Hàng năm Sở  GD ­ ĐT, Bộ  GD – ĐT thường tổ  chức các kỳ  thi giải toán trên máy   tính   Casio cho các môn để  rèn luyện khả  năng sử  dụng máy tính trong học sinh. Tuy nhiên dùng  máy tính cầm tay có thể  giải được những bài toán vật lý nào thì chưa có tài liệu nào chính   thức đề cập tới vấn đề này. 5.2. Nguyên nhân. ­ Môn vật lý là bộ môn khá trừu tượng, các kiến thức nếu không được cụ thể hóa thì học sinh  rất khó hiểu. ­ Học sinh chưa hiểu rõ biểu diễn một dao động điều hòa bằng một véc tơ quay. Phép cộng,  trừ véc tơ nhiều em còn quên. ­ Học sinh quên kiến thức toán trong việc giải phương trình lượng giác. ­ Một số  vấn đề  nếu học sinh đã được học về  số  phức thì có thể  hiểu được ngay. Nhưng   kiến thức về số phức trong môn toán học sinh được học vào kì II lớp 12 , trong khi dùng số  phức để giải toán vật lý thì những kiến thức vật lý áp dụng ở học kì I lớp 12 5.3. Giải pháp. ­ Vì các lý do trên nên rất cần có những phương pháp giải nhanh cho các bài tập loại này góp  phần đáp ứng yêu cầu hình thức thi trắc nghiệm hiện nay.  2
  3.   ­ Việc sử dụng máy tính cầm tay để giải nhanh một số bài toán vật lý là hết sức cần    thiết,  không chỉ giúp học sinh tin tưởng vào kết quả mà còn giúp học sinh có thêm thời  gian để làm  các loại bài tập khác. 5.4. Nội dung sáng kiến 5.4.1 . Phương pháp. a.Khách thể nghiên cứu.  Tôi lựa chọn học sinh lớp 12A2 và 12A4 trường THPT Nguyễn Thị Giang ( cơ sở 1), và  chia làm hai nhóm, nhóm I( 12A4) là nhóm thực nghiệm, nhóm II (12A2) là nhóm đối   chứng Bảng 1. Giới tính và thành phần dân tộc của HS Nhóm Số HS các nhóm Dân tộc Tổng số Nam Nữ Kinh Nhóm I 32 10 22 32 Nhóm II 32 24 08 32     ­ Hai nhóm này các em đều có trình độ gần tương đương nhau. Tôi cho học sinh làm một bài kiểm tra khảo sát  trước tác động. Kết quả  kiểm tra cho thấy   điểm trung bình của hai nhóm có sự  khác nhau, do đó tôi dùng phép kiểm chứng T­Test để  kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trước khi tác động. Kết quả: Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương Đối chứng Thực nghiệm TBC 6,0 6,13 p = 0.18 p = 0.18 > 0,05, từ  đó kết luận sự  chênh lệch điểm số  trung bình của hai nhóm thực  nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương. Do vậy tôi  sử  dụng thiết kế  2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương   đương (được mô tả ở bảng 3): Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu Kiểm tra trước tác  Kiểm tra sau  Nhóm Tác động động tác động Dạy học có sử dụng máy tính cầm tay để  N1 O1 giải nhanh bài tập vật lý O3 Dạy theo phương pháp thường dùng các  N2 O2 công thức đã có  O4 N1 : nhóm thực nghiệm  N2 : nhóm đối chứng 3
  4. b. Quy trình nghiên cứu * Chuẩn bị bài của giáo viên: ­  Ở nhóm I: Thiết kế bài dạy với các bài tập được sưu tầm và hướng dẫn HS  dùng   máy tính cầm tay để giải nhanh bài tập vật lý.  ­ Ở nhóm II Thiết kế bài dạy với các bài tập được sưu tầm và hướng dẫn HS làm bài   theo phương pháp truyền thống.  * Tiến hành dạy thực nghiệm: ­ Thời gian tiến hành thực nghiệm dạy vào tiết tự chọn: Bảng 4. Thời gian thực nghiệm Thứ ngày Nhóm Tiết tự chọn Tên bài dạy Thứ tư I  TC Ôn tập 02/10/2017 Thứ sáu II  TC Ôn tập 03/01/2018 Giáo án ( phụ lục) c.  Đo lường và thu thập dữ liệu * Tiến hành kiểm tra và chấm bài +Lấy kết quả  bài kiểm tra  khảo sát là kết quả  trước tác động (có đề  kèm theo phần  phụ lục của đề tài). + Cho học sinh làm một bài kiểm tra với số lượng câu và thời gian tương tự  làm kết  quả đánh giá sau tác động (có đề kèm theo phần phụ lục của đề tài). Quy trình kiểm tra và chấm bài kiểm tra: Ra đề  kiểm tra: 100% Trắc nghiệm KQ, đáp án sau đó lấy ý kiến đóng góp của các  giáo viên trong nhóm Vật lý để  bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp. Tổ chức kiểm tra hai nhóm cùng một thời điểm, cùng đề. Sau đó tổ chức chấm điểm   theo đáp án đã xây dựng . 5.4.2. Phân tích dữ liệu  Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động Đối chứng Thực nghiệm Điểm trung bình 7,03 7,78 Độ lệch chuẩn 0,79 0,86 4
  5. Giá trị P của T­ test 0.006 Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD) 0,9 Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương. Sau tác   động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T­Test cho kết quả P = 0.006, cho thấy sự  chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là  chênh lệch kết quả  điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình nhóm đối   chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =  Điều đó cho thấy mức độ  ảnh hưởng của tác động khi sử dụng máy tính cầm tay để  giải nhanh bài tập vật lý đã được kiểm chứng. Trước tác động Sau tác động Lớp thực nghiệm 6,13 7,87 Lớp đối chứng 6,00 7,07 Hiệu số 0,13 0,80 Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và  nhóm đối chứng 5.4.3. Kế hoạch nghiên cứa khoa học sư phạm ứng dụng Tên đề tài: “Sử dụng máy tính cầm tay giải nhanh một số bài tập tổng hợp dao động,   cộng điện áp xoay chiều vật lý 12 và phương pháp số phức” Bước Hoạt động 5
  6. 1. Hiện trạng ­ Qua nhiều năm giảng dạy và ôn thi đại học cho học sinh tôi thấy rằng  nếu giải theo cách truyền thống mất khá nhiều thời gian, thậm trí còn làm   học sinh lúng túng khi đưa ra kết quả, không tin vào kết quả của mình ­ Khi giải bài toán tổng hợp dao động khi tính tan φ sau đó tìm φ học sinh  dùng máy tính bấm thường không để ý đến điều kiện φ [φ1 , φ2] ­ Học sinh sẽ  gặp khó khăn khi phải tổng hợp nhiều dao đông cùng một  lúc ­ Khi gặp bài cho dao động tổng hợp và cho dao động thành phần yêu cầu   tìm dao động thành phần kia học sinh thường lúng túng.  ­ Hàng năm Sở GD ­ ĐT, Bộ GD – ĐT thường tổ chức các kỳ thi giải toán   trên máy tính Casio cho các môn để rèn luyện khả năng sử dụng máy tính   trong HS. Tuy nhiên dùng máy tính cầm tay có thể  giải được những bài  toán vật lý nào thì chưa có tài liệu nào chính thức đề cập tới vấn đề này. 2.  Giải   pháp  ­ Vì các lý do trên nên rất cần có những phương pháp giải nhanh cho các  bài tập loại này góp phần đáp ứng yêu cầu hình thức thi trắc nghiệm hiện  thay thế nay.    ­ Việc sử dụng máy tính cầm tay để  giải nhanh một số bài toán vật lý là  hết sức cần thiết, không chỉ  giúp học sinh tin tưởng vào kết quả  mà còn  giúp học sinh có thêm thời gian để làm các loại bài tập khác. 3.  Vấn   đề  Vấn đề nghiên cứu:  nghiên cứu ­ Việc sử dụng máy tính cầm tay để  giải nhanh một số  bài tập vật lý có   nâng cao kết quả học tập, và kết quả thi của học sinh hay không? Giả thuyết NC Giả thuyết nghiên cứu: ­ Việc sử dụng máy tính cầm tay sẽ làm nâng cao kết quả học tập, và kết  quả thi của học sinh khối 12 trường THPT A. 4. Thiết kế Thiết kế nghiên cứu:     KT trước và sau tác động với các nhóm tương đương Mô tả đối tượng nghiên cứu. ­ Tôi lựa chọn học sinh lớp 12A2 và 12A4 trường THPT A, và chia làm hai   nhóm, nhóm I( 12A4) là nhóm thực nghiệm, nhóm II (12A2)là nhóm đối  chứng  ­ Hai nhóm này các em đều học với trình độ gần tương đương nhau. 5. Đo lường  +Lấy kết quả bài kiểm tra  khảo sát là kết quả trước tác động  + Cho học sinh làm một bài kiểm tra với số lượng câu và thời gian tương  tự làm kết quả đánh giá sau tác động (có đề kèm theo phần phụ lục của đề  tài). Quy trình kiểm tra và chấm bài kiểm tra: Ra đề  kiểm tra: 100% Trắc nghiệm KQ, đáp án sau đó lấy ý kiến  đóng góp của các giáo viên trong nhóm Vật lý để   bổ  sung, chỉnh sửa cho   phù hợp. 6
  7. Tổ chức kiểm tra hai nhóm cùng một thời điểm, cùng đề. Sau đó tổ  chức chấm điểm theo đáp án đã xây dựng . ­ Kiểm chứng độ  tin cậy bằng phương pháp tính chênh lệch giá trị  trung   bình chuẩn SMD 6.  Phân   tích  ­ Lựa chọn phép kiểm chứng phù hợp:  T­ test: dữ liệu ­ Mức độ ảnh hưởng lớn ­ Người nghiên cứu phân tích và giải thích các dữ liệu thu được để trả lời  các câu hỏi nghiên cứu. 7. Kết quả Kết quả đối với từng vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không? •  Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng như thế nào?  • Nếu không có ý nghĩa, cần chỉ ra nguyên nhân. 7.4.4Thiết kế bài dạy: “Sử dụng máy tính cầm tay giải nhanh một số bài tập tổng hợp dao động, cộng điện áp   xoay chiều vật lý 12 và phương pháp số phức”  I.  T   ổng hợp dao động:  1.Lý thuyết: a) Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số như sau:  x1 = A1cos ( t +  1)  và x2 = A2cos ( t +  2)  ;     x = x1 + x2  ta được một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x = Acos ( t +  )  . Trong đó: A1 sin 1 A2 sin 2  Biên độ: A2=A12+ A22+2A1A2cos ( 2 ­  1);  Pha ban đầu: tan  =  A1 cos 1 A2 cos 2           với  1  ≤    ≤  2  (nếu  1 ≤  2 )  + Khi hai dao động thành phần cùng pha ( 2 ­  1 = 2n ) thì dao động tổng hợp có biên  độ cực đại:    A= Amax = A1 + A2   + Khi hai dao động thành phần ngược pha ( 2 ­  1 = (2n+ 1) ) thì dao động tổng hợp  có biên độ cực tiểu:  A= Amin  = |A1 ­ A2|  + Khi hai dao động thành phần vuông pha( 2 ­  1 = (2n + 1)) thì dao động tổng hợp có  biên độ: A=  Tổng quát biên độ dao động : |A1 ­ A2| ≤ A ≤ A1 + A2  b) Khi biết một dao động thành phần x1=A1cos ( t +  1)  và dao động tổng hợp x =   Acos( t +  )   thì dao động thành phần còn lại là x2 =x ­ x1          => x2 = A2cos ( t +  2)  Trong  đó:  Biên độ: A22=A2+ A12­2A1Acos(  ­ 1); Pha tan 2=với  1≤   ≤  2 (nếu  1≤  2)  c) Dùng giản đồ véc tơ  Fresnel  biểu diễn các dao động trên: (Tốn nhiều thời gian, dễ  nhầm lẫn)  7
  8. Sau đây là phương pháp dùng máy tính CASIO fx – 570ES hoặc CASIO fx – 570MS   giúp các em học sinh và hỗ trợ giáo viên kiểm tra nhanh được kết quả  bài toán tổng hợp dao   động trên.  2. Giải pháp:  Dùng máy tính CASIO fx – 570ES hoặc CASIO fx – 570MS    a. Cơ sở lý thuyết: Như ta đã biết một dao động điều hoà x = Acos( t +  )   + Có thể  được biểu diễn bằng một vectơ  quay   có độ  dài tỉ  lệ  với biên độ  A và tạo  với trục hoành một góc bằng góc pha ban đầu   . + Mặt khác cũng có thể được biểu diễn bằng số phức dưới dạng: z = a + bi  +Trong tọa độ cực: z =A(sin  +i cos ) (với môđun: A= ) Hay  Z = Aej( t +  ). +Vì các dao động cùng tần số  góc   có trị  số  xác định nên người ta thường viết với   quy ước z = AeJ , trong máy tính CASIO fx­ 570ES  kí hiệu dưới dạng là:  r       (A    )  + Đặc biệt giác số   được hiển thị trong phạm vi : ­180 0
  9. 3. Một số ví dụ Ví dụ  1: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số  có  phương trình: x1 = 5cos(t +/3) (cm); x2 = 5cost (cm). Dao động tổng hợp của vật có phương  trình   A.  x = 5cos(t ­/4 ) (cm) B.x = 5cos(t + /6) (cm)    C.  x = 5cos(t + /4) (cm) D.x = 5cos(t ­ /3) (cm)                               Hướng dẫn : Với máy FX570ES :  Chọn đơn vị đo góc là R (Rad): SHIFT MODE  4   Tìm dao động tổng hợp: Nhập máy:5 SHIFT  (­).  ( /3) + 5 SHIFT  (­)   0 = Hiển thị:5 /6 Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng dọc theo trục x’Ox có li độ .  Biên độ và pha ban đầu của dao động là:   A.         B.        C.      D.                                         Đáp án A  Hướng dẫn :  Với máy FX570ES :  Bấm chọn MODE 2   trên màn hình xuất hiện chữ:  CMPLX              Chọn đơn vị đo góc là radian(R): SHIFT MODE  4   Nhập máy:   SHIFT  (­).   ( /6) +  SHIFT  (­).   ( /2  =   Hiển thị: 4    /3  4. Vận dụng: Câu   1:  Dao   động   tổng   hợpcủa   hai   dao   động   điều   hòa   cùng   phương,   cùng   tần   số   x 1=  acos( t+ /4)(cm),   x2 = a.cos( t +  ) (cm) có phương trình dao động tổng hợp là  A. x = a cos( t +2 /3)(cm)        B. x = a.cos( t + /2)(cm)  C. x = 3a/2.cos( t + /4)(cm)   D. x = 2a/3.cos( t + /6)(cm)  Đáp án       B Hướng dẫn : Với máy FX570ES :  Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Nhập máy : SHIFT MODE 3 ( là chọn đơn vị góc  tính theo độ: D)  Tìm dao động tổng hợp:  SHIFT(­) 45 +  1 SHIFT(­) 180 =   Hiển thị: 1  90,      chọn B  Câu  2:  Một  vật  thực  hiện  đồng  thời  hai  dao  động  điều hoà  cùng  phương,  cùng  tần  số  x1=cos(2 t +  )(cm), x2 = .cos(2 t ­ /2)(cm). Phương trình của dao động tổng hợp  A. x = 2.cos(2 t ­ 2 /3) (cm)  B. x = 4.cos(2 t +  /3) (cm)  C. x = 2.cos(2 t +  /3) (cm)  D. x = 4.cos(2 t + 4 /3) (cm)  Đáp án    A Hướng dẫn :  Với máy FX570ES :  Bấm chọn MODE 2   trên màn hình xuất hiện chữ:  CMPLX Chọn đơn vị đo góc là  radian(R): SHIFT MODE  4  ­ Nhập máy: 1 SHIFT(­)     +  SHIFT(­)   (­ /2 = Hiển thị  2 ­2 /3  Câu 3:  Ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số  có phương trình lần lượt là x1= 4  cos( t ­  /6) (cm) , x2= 5cos( t ­  /2) cm và x3=3cos( t+2 /3) (cm). Dao động tổng hợp của 3  dao động này có biên độ và pha ban đầu là  A. 4,82cm; ­1,15 rad              B. 5,82cm; ­1,15 rad  C.4,20cm; 1,15 rad                        D.8,80cm; 1,15 rad 9
  10. Đáp án   A Hướng dẫn : Với máy FX570ES :  Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Nhập máy: Chọn đơn vị góc tính rad (R). SHIFT MODE  4 Tìm dao động tổng hợp, nhập máy  tính:  4 SHIFT(­)  (­  /6) + 5 SHIFT(­)  (­ /2) + 3 SHIFT(­)  (2 /3  =  Hiển thị: 4.82.. 1,15.. * Lưu ý: Với những bài toán cho x và cho x1  thì x2 = x – x1.  II. BÀI TOÁN CỘNG  ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU DÙNG MÁY TÍNH FX­570ES 1.Cách 1: Phương pháp giản đồ véc tơ: Dùng  Phương pháp  tổng hợp dao động điều hoà ( như dao động cơ học)  ­Ta có:  u1 = U01  và u2 = U01   ­Thì điện áp tổng trong đoạn mạch nối tiếp: u = u1 +u2    ­Điện áp tổng có dạng: u = U0  Với: U02 = U201+ U022 + 2.U02.U01. Cos(;   2. Dùng máy tính FX­570ES: uAB =uAM +uMB  để xác định U0AB và  . a.Chọn chế độ mặc định của máy tính: CASIO fx – 570ES  +Máy CASIO fx–570ES bấm SHIFT MODE 1  hiển thị 1 dòng (MthIO) Màn hình xuất  hiện Math. + Để  thực hiện  phép tính về  số  phức thì bấm máy : MODE  2   màn hình xuất hiện  CMPLX + Để tính dạng toạ độ cực:r  (A ), Bấm máy tính: SHIFT MODE  3 2    + Để tính dạng toạ độ đề các: a + ib. Bấm máy tính :SHIFT MODE  3 1    + Để cài đặt đơn vị đo góc (Deg, Rad):  ­Chọn đơn vị đo góc là độ (D) bấm máy:SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị chữ D   ­Chọn đơn vị đo góc là Rad (R)bấm máy:SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị chữ R  +Để nhập ký hiệu góc      ta bấm máy:  SHIFT  (­).  b.Ví dụ: Cho: uAM = 100(V)+   sẽ biểu diễn 100  ­600 hay 100 ­ /3    Hướng dẫn nhập Máy tính CASIO fx – 570ES   ­Chọn MODE: Bấm máy: MODE  2     màn hình xuất hiện chữ CMPLX  ­Chọn  đơn vị đo góc là độ (D) bấm: SHIFT MODE 3 trên màn hình hiển thị chữ D    Nhập máy: 100 SHIFT (­)  ­60   hiển thị :    100  ­60  ­Chọn  đơn vị đo góc là Rad (R)bấm:SHIFT MODE 4trên màn hình hiển thị chữ R    Nhập máy:  100 SHIFT (­) (­ :3    hiển thị :  100 ­      c. Xác định U0 và  bằng cách bấm máy tính:     +Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.       ­NhậpU01,bấmSHIFT (­)nhậpφ1;bấm+,NhậpU02,bấmSHIFT (­)nhậpφ2 nhấn= Kết quả.        (Nếu hiển thị  số phức dạng: a+bi  thì  bấm SHIFT 2  3   =  hiển thị kết quả là: A +Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.  Nhập U01, bấm SHIFT (­) nhập φ1 ;bấm+ ,NhậpU02, bấm SHIFT (­) nhập φ2   nhấn =    Sau đó bấm SHIFT  +  =  hiển thị kết quả là: A. SHIFT   =   hiển thị kết quả là:  φ  3.Các bài tập ví dụ Ví dụ 1: Tìm uAB = ? với: uAM = 100(V) , uMB = 100(V) ­>U0MB = 100 (V) ,  Giải: Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE  4          Tìm uAB?Nhập máy:100 SHIFT (­).  (­( /3)) + 100 SHIFT (­)  ( /6  =    Hiển thị kết quả:  200 ­ /12 . Vậy uAB = 200 (V) 10
  11.  Ví dụ  2 :     Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở  thuần và một cuộn cảm  thuần  mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100cos(t +) ( V), thì khi đó điện  áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức uR=100cos(t) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn  cảm thuần sẽ là    A. uL= 100 cos(t + )(V).   B. uL = 100 cos(t + )(V).   C. uL = 100 cos(t + )(V).  D. uL = 100 cos(t + )(V). Chọn A Giải : Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE  4  Tìm uL? Nhập máy:100 SHIFT  (­).  (( /4)) ­  100 SHIFT  (­).   0  =    Hiển thị kết quả:  100 /2 . Vậy uL= 100(V)                                        Ví dụ 3 :    Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một tụ  điện mắc  nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100cos(t ­)( V), khi đó điện áp hai đầu điện  trở thuần có biểu thức uR=100cos(t) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện  sẽ là  A. uC = 100 cos(t ­ )(V).   B. uC = 100 cos(t + )(V). C. uC = 100 cos(t + )(V).  D. uC = 100 cos(t + )(V).                          Chọn A Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE  4  Tìm uC ? Nhập máy:100 SHIFT  (­).  (­( /4)) ­  100 SHIFT  (­).   0  =    Hiển thị kết quả:  100 ­ /2 . Vậy uC = 100 (V)            4. Vận dụng                                         Câu 1: Đoan mach AB co điên tr ̣ ̣ ́ ̣ ở thuân, cuôn dây thuân cam va tu điên măc nôi tiêp. M la môt ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̣  ̉ điêm trên trên do ạn AB vơi đi ́ ện áp uAM = 10cos100 t (V) va  u ̀ MB = 10 cos (100 t ­ ) (V). Tim ̀   ̉ biêu th ưc điên áp u ́ ̣ AB.?    A.                              B.   C.                             D.          Chọn D  HD :  Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE  4  Tìm uAB ? Nhập máy:10 SHIFT  (­).  0 +  10 SHIFT  (­).   (­ /2   =     Hiển thị kết quả:  20 ­ /3 . Vậy uC = 20 (V) Câu 2: Đặt một điện áp xoay chiều u = 200cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện  có dung kháng ZC = 50 Ω mắc nối tiếp với điện trở  thuần R = 50  Ω. Cường độ  dòng điện  trong mạch có biểu thức A. i = 2cos(100πt + π/4) A B. i = 2cos(100πt + π/4) A C. i = 2cos(100πt – π/4) A D. i = 4cos(100πt – π/4) A Câu 3: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn  mạch gồm một điện trở thuần R = 50   mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có cảm kháng  ZL = 50   thì cường độ  dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức i = Icos(ωt ­ ). Nếu mắc   nối tiếp thêm một tụ  điện vào đoạn mạch nói trên rồi đặt hai đầu mạch vào điện áp xoay   chiều đó thì biểu thức cường độ dòng điện là i = 4cos(ωt ­ ) A. Biểu thức điện áp tức thời hai   đầu mạch là 11
  12. A. u = 200cos(ωt ­ ) V. B. u = 220cos(ωt ­ ) V. C. u = 200cos(ωt ­ ) V. D. u = 220cos(ωt ­ ) V. Câu 4: Cho một đoạn mạch RC có R = 20  Ω; C = .10 ­4 F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một  điện áp u = 100cos(100πt ­ π/4) V. Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là A. i = 2,5cos(100πt + π/4) (A).  B. i = 2,5 cos 100πt (A). C. i = 2,5cos 100πt (A).  D. i = 2,5 cos(100πt ­ π/2) (A). III. ỨNG DỤNG SỐ PHỨC Chọn chế độ làm việc với số phức: Mode 2  III.1. Khái niệm số phức Khởi động chế độ số phức (CMLPX): Mode 2  a. Số phức z là số có dạng  a là phần thực: Re(z)=a  b là phần ảo: Im(z) = b  i đơn vị ảo:   (trong văn bản này ta kí hiệu chữ i “in đậm”) b. Biểu diễn số phức  trên mặt phẳng phức   r: mođun của số phức,  : argumen của số phức,  c. Dạng lượng giác của số phức    với  Theo công thức Ơle:  ­ Biểu diễn dạng số mũ: z = r ei  hay z = r    , trong máy tính fx570ES thể hiện ở dạng r    .  (MODE 2 và SHIFT 2 3) d. Biểu diễn một hàm điều hoà dưới dạng số phức Hàm điều hòa  Nếu biểu diễn dưới dạng vectơ quay tại t = 0: Ta thấy: a = A.cos , b = A.sin Tại t = 0 có thể biểu diễn x bởi số phức z:  Vậy một hàm điều hòa (xét tại t = 0) có thể viết dưới các dạng số phức như sau: Với:   e. Cách chuyển từ một hàm điều hòa từ dạng cực (A   ) sang hàm số phức (a+bi) bằng  máy tính Ở đây ta đề cập đến máy tính Casio 570ES hoặc Casio 570ES PLUS, các máy tính khác ta  cũng có cách làm tương tự ta không đề cập ở đây. 12
  13. Khởi động chế độ làm việc với số phức:  MODE 2: Chọn chế độ làm việc với số phức CMPLX (complex).  SHIFT MODE 4: Chọn chế độ Radian khi tính các hàm số liên quan đến góc. Ta có hàm hay z =   Để nhập kí hiệu số ảo i ta nhấn phím ENG.  Để nhập kí hiệu dấu góc   ta nhấn 2 phím SHIFT ( )  Để cài mặt định hiển thị số phức dạng a+ib: SHIFT MODE  3 1  Để cài mặt định hiển thị số phức dạng r  hay r : SHIFT MODE  3 2  Chuyển đổi nhanh giữa hai dạng trên ta nhấn các phím: SHIFT 2 3 hoặc SHIFT 2 4   V í dụ    : Biểu diễn  sang dang ph ̣ ưć  là  Chuẩn bị: Nhấn MODE 2 và SHIFT MODE 4  Bấm: A SHIFT ( ) ( )   hay  SHIFT ( ) ( )  SHIFT 2 4 =   kết quả hiển thị: a + bi là  Bấm: A SHIFT ( ) ( )   hay  SHIFT ( ) ( )  SHIFT 2 3 =   kết quả hiển thị: A  hay r  là  Tương tự:  *  hay  *  hay  *  hay  III.2. Ứng dụng số phức để tổng hợp dao động điều hòa 1. Phương pháp chung Biểu diễn các đại lượng, phương trình sang dạng số phức Đại lượng thực Biểu diễn dạng số phức Phương trình thành phần Phương trình thành phần x1=Acos( t+ 1)    x2=Acos( t+ 2)   Phương trình tổng hợp Phương trình tổng hợp x = x1 + x2    x=Acos( t+ )   Dạng 1: Viết phương trình dao động điều hòa Viết phương trình dao động điều hòa khi biết điều kiện đầu (tọa độ và vận tốc ban đầu) Dạng 2: Cho hai dao động thành phần, viết phương trình dao động tổng hợp  Viết phương trình dao động tổng hợp khi biết các phương trình dao động thành phần. Chuẩn bị MODE 2 và SHIFT MODE 4 chọn chế độ Radian Nhập máy:  SHIFT 2 3 =  Kết quả thể  hiện ở dạng:   Nhập dấu góc: SHIFT   ( )  Dạng 3: Cho biết phương trình dao động tổng hợp và dao động một thành phần, viết  phương trình dao động của thành phần kia Giả sử cho x và x1 tìm x2: x2 = x   x1     Chuẩn bị MODE 2 và SHIFT MODE 4  13
  14. Nhập máy:  SHIFT 2 3 =  Kết quả thể hiện ở dạng:   2. Viết phương trình các dao động điều hòa 2.1. Cơ sở lý thuyết  trong máy tính ta nhập số phức dạng  Biểu diễn dao động điều hòa x=Acos( t+ ) bằng số phức thì modul số phức r là biên độ dao  động A, góc   là pha ban đầu  , nghĩa là  ̣ Vây  2.2. Phương pháp giải  Lúc t=0 ta có tọa độ ban đầu x0=x(0) và vận tốc ban đầu v0=v(0). Biêt luc t = 0 co:  ́ ́ ́ Thao tác trên máy tính  Chuẩn bị MODE 2 và SHIFT MODE 4  Nhập:  SHIFT 2 3 = máy sẽ hiện kết quả dạng , đó là biên độ A và pha ban đầu  . Nhập đơn vị ảo i (chữ i in đậm): nút ENG  2.3. Ví dụ   V í d   ụ 1 : Vật m dao động điều hòa với tần số 0,5Hz, tại gốc thời gian nó có li độ x(0) = 4cm,  vận tốc v(0) = 12,56cm/s, lấy . Hãy viết phương trình dao động. Giải tóm tắt Thao tác nhập máy và kết quả Bấm MODE 2 và SHIFT MODE 4  Nhập: 4   4i SHIFT 2 3 =  KQ:  (Nhập đơn vị ảo i (chữ i in đậm): nút  ENG)  V í d   ụ 2   : Vật m gắn vào đầu một lò xo nhẹ, dao động điều hòa với chu kỳ 1s. người ta kích  thích dao động bằng cách kéo m khỏi vị trí cân bằng ngược chiều dương một đoạn 3cm rồi  buông nhẹ. Chọn gốc tọa độ ở VTCB, gốc thời gian lúc buông vật, hãy viết phương trình dao  động. Giải tóm tắt Thao tác nhập máy và kết quả (rad/s) Bấm MODE 2 và SHIFT MODE 4  Nhập:  3 SHIFT 2 3 =  KQ:   V í d   ụ 3    : Vật nhỏ m =250g được treo vào đầu dưới một lò xo nhẹ theo phương thẳng đứng có  độ cứng k = 25N/m. Từ vị trí cân bằng người ta kích thích dao động bằng cách truyền cho vật  14
  15. một vận tốc tức thời 40cm/s theo phương của trục lò xo. Chọn gốc tọa độ ở  vị trí cân bằng,  gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng ngược chiều dương, hãy viết phương trình dao động. Giải tóm tắt Thao tác nhập máy và kết quả (rad/s),  Bấm MODE 2 và SHIFT MODE 4  Lúc t=0 có x0=0, v0= 40cm/s Nhập: 4i SHIFT 2 3 =  KQ:  (Nhập đơn vị ảo i (chữ i in đậm): nút ENG) Nhận xét: tiện lợi, nhanh, học sinh chỉ cần tính ω, xác định đúng các điều kiện ban đầu và vài  thao tác bấm máy. 3. Viết phương trình dao động tổng hợp  Ví dụ 4: (Câu 16­ Đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2009 ­ Mã đề 629) Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động  này có phương trình lần lượt là  (cm) và  (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là A. 100 cm/s. B. 50 cm/s. C. 80 cm/s. D. 10 cm/s. Cách giải Hướng dẫn bấm máy và kết quả Sử dụng số phức MODE 2 và SHIFT MODE 4    4 SHIFT (­)  + 3 SHIFT (­)  SHIFT 2 3 =  Kết quả 1   cho biết A=1 cm suy ra  Ví dụ 5: Chuyển động của một vật là tổng hợp của ba dao động điều hòa cùng phương. Ba  dao động này có phương trình lần lượt là;  và . Phương trình của dao động tổng hợp là  A.  B. (cm)  C.  D.  Cách giải Hướng dẫn bấm máy và kết quả    MODE 2 và SHIFT MODE 4  2 SHIFT (­)  + 4 SHIFT (­)  + 8 SHIFT (­)    Vậy  SHIFT 2 3 =  Kết quả: 6    4. Tìm phương trình dao động của một thành phần khi biết dao động tổng hợp và  thành phần kia Giả sử cho x và x1 tìm x2: x2 = x   x1     Chuẩn bị MODE 2 và SHIFT MODE 4  Nhập máy:  SHIFT 2 3 =  15
  16. Kết quả thể hiện ở dạng:   Ví dụ 6: (Câu 24 ­ Đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2010 ­ Mã đề 48) Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li  độ  (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ  (cm). Dao động thứ hai có phương  trình li độ là A.  (cm). B.  (cm). C.  (cm). D.  (cm). Cách giải Hướng dẫn bấm máy và kết quả   MODE 2 và SHIFT MODE 4  3 SHIFT (­) ( )    5 SHIFT (­) ( )    SHIFT 2 3  =  Kết quả: 8  có nghĩa  cm đáp án D Ví dụ 7: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương. Dao động thành  phần thứ nhất có biên độ là A, pha ban đầu là  /4. Biết dao động tổng hợp có biên độ là A và  pha ban đầu là  /2. Xác định biên độ và pha ban đầu của dao động thành phần thứ hai.  A. A2=2A và .  B. A2=A và .  C. A2=A và .  D. A2=A và .  Cách giải Hướng dẫn bấm máy và kết quả MODE 2 và SHIFT MODE 4     SHIFT (­) ( )    1 SHIFT (­) ( )    SHIFT 2 3 =  Ở đây ta gán cho A=1. Kết quả: 1 : có nghĩa là biên độ A1=A và pha  ban đầu   Chọn đáp án D III.3. Điện xoay chiều 1. Cơ sở lý thuyết Để ghi các biểu thức dạng số phức và thực hiện các thao tác tính toán trước hết ta gán các đại  lượng như sau Đại lượng vật lí thực Biểu diễn bằng số phức 16
  17. R ZL Zc  hay    Biểu thức cường độ dòng điện  hay  Biểu thức điện áp Các dạng toán ­ Tính tổng trở Z và góc lệch pha   cùng một lúc ­ Viết phương trình cường độ dòng điện tức thời, phương trình điện áp của mạch ­ Viết phương trình điện áp của một đoạn khi biết phương trình điện áp của một đoạn khác. ­ Tìm trở kháng của đoạn mạch có hai phần tử khi biết phương trình i và u của đoạn mạch đó 2. Tính tổng trở Z và  17
  18. Bằng phép chuyển đổi số phức dạng a+bi sang dạng r  hay A  là ta có kết quả biên độ A  và góc lệch pha của u và i. Ví dụ 1: Mạch RLC có R=40 , L=1/  (H), C=10 3/6  (F). Điện áp hai đầu mạch là  (V). Tính  tổng trở và góc lệch pha của điện áp và cường độ dòng điện trong mạch.  Giải tóm tắt Thao tác với máy tính và kết quả ZL= L=100 ,  MODE 2 và SHIFT MODE 4  = 40 + 100.i   60.i  Nhập máy = 40+100 ENG 60 ENG SHIFT 2 3 =  Kết quả:   (Dấu góc   SHIFT (­); chữ i nút ENG) Vậy   và  3. Viết biểu thức cường độ dòng điện khi biết biểu thức điện áp ở hai đầu một mạch  điện Phép chia hai số phức:   Ví dụ 2: Mạch RLC có R=50 , L=1/  (H), C=10 3/5  (F). Điện áp hai đầu mạch là  (V). Viết  biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.  Giải tóm tắt Thao tác với máy tính và kết quả ZL= L=100 ,  MODE 2 và SHIFT MODE 4    Nhập máy   SHIFT 2 3 =  (Dấu góc   SHIFT (­); chữ i nút ENG) Kết quả:     Vậy A   Ví dụ 3 :   Câu 21­ Đề tuyển sinh đại học khối A 2009­Mã đề 629 Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối  tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm (H) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một  chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp (V) thì biểu thức của  cường độ dòng điện trong đoạn mạch là A.  (A). B.  (A). C.  (A). D.  (A). Cách giải Hướng dẫn bấm máy và kết quả ­ Đối với điện áp không đổi:  MODE 2 và SHIFT MODE 4  U1= 30V (DC):  Nhập máy   SHIFT 2 3 =  ­ Đối với dòng xoay chiều có ω=120π     rad/s: R= 30Ω; ; tổng trở phức là  Kết quả: có nghĩa là  ­ Suy ra = (Dấu góc   SHIFT (­); chữ i nút ENG) 4. Viết biểu thức điện áp ở hai đầu một mạch điện khi cho biểu thức cường độ dòng  điện trong mạch Ví dụ 4: (Bài 15 trang 26­ Tạp chí Vật lý & Tuổi trẻ số 86) Dòng điện chạy qua một đoạn mạch, gồm cuộn dây thuần cảm có , mắc nối tiếp với một tụ  điện có biểu thức  Biểu thức điện áp hai đầu mạch là  A.  B.  18
  19. C.  D.  Cách giải Hướng dẫn bấm máy và kết quả  ↔ ;  → MODE 2 và SHIFT MODE 4  = Vậy  2 ► SHIFT (­) × ( 40 ENG ) SHIFT 2 3 =  Kết quả: có nghĩa là  5. Viết biểu thức điện áp ở hai đầu một đoạn mạch thành phần khi biết điện áp ở hai  đầu mạch chính và ngược lại Đối với dạng toán này một trong cách giải phổ biến là học sinh phải đi tìm biểu thức tức thời  của cường độ dòng điện, tổng trở của đoạn mạch cần viết biểu thức điện áp, tính độ lệch  pha của điện áp của đoạn này đối với cường độ dòng điện. Ví dụ 5: (Câu 13 trang17 Tạp chí Vật lí &Tuổi trẻT số 69) Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ có R=100Ω; L= 0,318H; C=15,91μF. Điện áp hai đầu  mạch có dạng V. Điện áp hai đầu mạch MB là  A. V. B. V. C.  V. D.  V. Cách giải Hướng dẫn bấm máy và kết quả Tính được ;  MODE 2 và SHIFT MODE 4  Tổng trở phức của đoạn AB:  Tổng trở phức của đoạn MB:   200 ► SHIFT (­)  × ( 100 ENG ) ▼ 100  100  Biểu thức điện áp  ENG SHIFT 2 3 =  200   SHIFT 2 3 =  200   Kết quả: 200   = nghĩa là  V Đáp án C 6. Viết biểu thức điện áp hai đầu mạch chính khi biết điện áp hai đầu từng đoạn mạch  thành phần. Nếu dùng số phức với sự trợ giúp của máy tính cầm tay thì phương pháp giống như  tổng hợp các dao động điều hoà bằng số phức. Ví dụ 6: (Câu 16 tạp chí Vật lý & Tuổi trẻ 81) Một mạch điện gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một cuộn dây. Biết điện áp giữa hai  đầu điện trở và hai đầu cuộn dây lần lượt là  V và  V.  Kết luận nào dưới đây không đúng? A. cuộn dây có điện trở r khác không. B. Điện áp hai đầu cuộn dây sớm pha   so với điện áp hai đầu mạch. C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là U=60 V D. Hệ số công suất của mạch là 0,5 Cách giải Hướng dẫn bấm máy và kết quả ↔ MODE 2 và SHIFT MODE 4  Vì uR cùng pha với i:  i=0 Hệ số công suất của mạch là   D là  120 0 + 120    SHIFT 2 3 = không đúng KQ:  19
  20. 7. Tìm các thành phần R, L, C trong một đoạn mạch điện xoay chiều Nếu biết được biểu thức điện áp và cường độ dòng điện trong một mạch, nhờ máy tính cầm  tay ta dễ dàng tìm ra được tổng trở phức của đoạn mạch, dựa vào điều kiện khác của bài toán  ta có thể suy ra các đại lượng còn lại như điện trở R, cảm kháng ZL và dung kháng ZC. SHIFT MODE  ▼ 3 1  Lưu ý phải cài đặt dạng hiển thị số phức dạng a+bi :  Ví dụ 7: Cho mạch điện xoay chiều gồm có điện trở R, cuộn dây cảm thuần có H và tụ điện  C. Điện áp hai đầu đoạn mạch V. Biết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là A. Tìm  R và điện dung C của tụ điện. Giải tóm tắt Hướng dẫn bấm máy và kết quả ; ;  MODE 2 và SHIFT MODE 4  Tổng trở phức có dạng:  (1) Mặt khác (2) So sánh (1) và (2) rút ra   160 ▼ 2 ► SHIFT (­)   SHIFT  2 4 =  KQ: 40 40i (2)  R=40  và ZL ZC= 40   8. Bài tập vận dụng  a. Viết biểu thức cường độ dòng điện Bài 1: Cho đoạn mạch xoay chiều có R=40 , L= (H), C= (F) mắc nối tiếp.  Điện áp hai đầu   mạch u=100cos100t (V).  Cường độ dòng điện qua mạch là:   A.   B.     C.   D (Đáp án B) Bài 2: Một đoạn mạch điện gồm điện trở  R = 50  mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L =  0,5/  (H).  Đặt vào hai đầu đoạn mạch một  điện áp xoay chiều u = 100cos(100 t­  /4) (V).  Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:  A.  i = 2cos(100 t­  /2)(A).   B.  i = 2cos(100 t­  /4) (A).   C.  i = 2cos100 t (A).   D.  i = 2cos100 t (A).  (Đáp án A) Bài 3: Cho mạch điện xoay chiều có R=30 , L= (H), C= (F); hiệu điện thế hai đầu mạch là  u=120cos100t (V), thì cường độ dòng điện trong mạch là A.   B.   C.   D.   (Đáp án B) Bài 4: Giữa 2 bản của tụ điện có điện dung C=F ta duy trì 1 điện áp XC u=20cos(100 t­ /4)  V.  Biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch là:   A. i=0,2cos(100 t+ /4)A  B. i=2cos(100 t+ /4)A    C. i=0,2cos(100 t+ /2)A  D. i=2cos(100 t­ /2) A (Đáp án A) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1