intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp giáo dục môi trường trong dạy học môn hóa học ở trường THPT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến nhằm hệ thống các nội dung kiến thức trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 10, lớp 11, lớp 12 có liên quan đến môi trường. Định hướng rõ mục tiêu của từng nội dung liên quan, từ đó giúp giáo viên có thể lồng ghép với giáo dục về môi trường trong dạy học môn Hóa học ở trường THPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp giáo dục môi trường trong dạy học môn hóa học ở trường THPT

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT NGUYỄN SỸ SÁCH SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÍCH HỢP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC Ở TRƯỜNG THPT Lĩnh vực : HÓA HỌC Năm học: 2022 – 2023
  2. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT NGUYỄN SỸ SÁCH SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÍCH HỢP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC Ở TRƯỜNG THPT Lĩnh vực : HÓA HỌC Tên tác giả : LÊ HỒNG QUÂN Tổ chuyên môn: TỰ NHIÊN Số điện thoại : 0986 994 765 Năm học: 2022 - 2023
  3. MỤC LỤC PHẦN I. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1. LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1 1.1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.3. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2 1.5. Cấu trúc đề tài .................................................................................................. 2 PHẦN II. NỘI DUNG ........................................................................................... 3 Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài ................................................. 3 1. Cơ sở lí luận: ....................................................................................................... 3 1.1. Dạy học tích hợp là gì? .................................................................................... 3 1.2. Nội dung cần thiết trong dạy học tích hợp ....................................................... 3 1.3. Một số quan điểm sai lầm về dạy học tích hợp ................................................ 4 2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 4 2.1. Môi trường và một số vấn đề về môi trường ................................................... 4 2.1.1. Khái niệm về môi trường, phân loại môi trường .......................................... 4 2.1.2. Quan hệ giữa con người và môi trường ........................................................ 5 2.2.2. Sự ô nhiễm và suy thoái môi trường ............................................................. 6 Chương 2: Một số biện pháp “Tích hợp giáo dục môi trường trong dạy học môn hóa học ở trường THPT” để góp sức vào ngân hàng kiến thức về giáo dục môi trường. ..................................................................................................... 7 2.1. Tích hợp giáo dục môi trường vào môn Hóa học ở trường THPT .................. 7 2.2.1. Hóa học 10 .................................................................................................... 7 2.2.2. Hóa học 11- Cơ bản NXB giáo dục ............................................................ 10 2.2.3. Hóa học 12- Cơ bản NXB giáo dục ............................................................ 17 2.2. Các biện pháp tích hợp giáo dục môi trường trong dạy học môn Hóa học ở trường THPT để góp sức vào ngân hàng kiến thức về giáo dục môi trường. ....... 25 2.2.1. Biện pháp xử lí chất thải, rác thải, nước thải trong công nghiệp. ............... 25 2.2.2. Xử lí chất thải khí, rắn, lỏng sau thí nghiệm hóa học trước khi đưa vào đường thoát nước chung của thành phố, khu dân cư ............................................ 26 2.2.3. Sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón có hiệu quả và tránh gây độc hại cho người và sinh vật. .................................................................................................. 28 2.2.4. Sử dụng các chất sát trùng như nước Gia- Ven, clorua vôi để khử trùng, tẩy uế giũ môi trường trong sạch. ............................................................................... 29 2.2.5. Tích cực tham gia các hoạt động thiết thực bảo vệ môi trường nơi gia đình, trường học, cộng đồng........................................................................................... 30 2.2.6. Nhận biết môi trường bị ô nhiễm, chất gây ô nhiễm, nguyên nhân ô nhiễm môi trường. ............................................................................................................ 31
  4. 2.2.7. Xử lý chất thải khí, rắn, lỏng sau thí nghiệm hóa học trước khi đưa vào đường thoát nước chung của thành phố. ............................................................... 32 Chương 3: Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của đề tài ......................... 34 3.1. Mục đích của khảo sát .................................................................................... 34 3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ................................................................ 34 3.2.1 Nội dung khảo sát......................................................................................... 34 3.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá .................................................... 34 3.3. Đối tượng khảo sát ......................................................................................... 35 3.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất35 3.4.1. Sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất ................................................... 35 3.4.2. Tính khả thi của các giải pháp đề xuất ........................................................ 35 Chương 4: Thực nghiệm và kết quả đạt được.................................................. 39 4.1. Hình thành ý tưởng......................................................................................... 39 4.2. Khảo sát thực tiễn về các phương pháp bảo vệ môi trường của HS .............. 40 4.3. Đối chứng, thực nghiệm ................................................................................. 41 PHẦN III: KẾT LUẬN ....................................................................................... 43 I. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 43 1.1. Tính mới ......................................................................................................... 43 1.2. Tính khoa học ................................................................................................. 43 1.3. Tính khả thi khi ứng dụng thực tiễn ............................................................... 43 II. ĐỀ XUẤT ......................................................................................................... 43 2.1. Đối với các nhà quản lí giáo dục .................................................................... 43 2.2. Đối với Nhà trường và tổ chuyên môn .......................................................... 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 44 PHẦN PHỤ LỤC ................................................................................................. 45
  5. PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. LỜI GIỚI THIỆU 1.1. Lí do chọn đề tài Môi trường và ô nhiễm môi trường đang ngày càng trở thành vấn đề nóng, vấn đề mang tính toàn cầu. Có rất nhiều giải pháp được đưa ra để bảo vệ và xây dựng môi trường sống tốt đẹp hơn. Nhưng để hiểu về các vấn đề của môi trường, và hình thành ý thức tự bảo vệ môi trường xung quanh, đầu tiên mỗi người đều phải có những kiến thức sơ đẳng nhất về các vấn đề liên quan. Dạy học tích hợp đang là xu thế chung đối với các nền giáo dục ở các quốc gia khác nhau. Trong phương pháp dạy học tích hợp sẽ giúp học sinh hiểu vấn đề quan tam một cách tổng hợp nhất, không khiên cưỡng, không máy móc. Giáo dục về môi trường là nội dung rất được “ưa thích” đối với các nhà giáo dục khi lựa chọn chủ đề tích hợp. Hoá học là môn khoa học nghiên cứu thành phần, tính chất, ứng dụng, sự biến đổi giữa các chất, sản xuất các chất. Do đó Hoá học có khả năng giáo dục bảo vệ môi trường rất to lớn. Thông qua nội dung về cấu tạo chất, tính chất vật lí và tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế các chất ... môn hoá học có thể giúp học sinh tìm hiểu được một cách sâu, sắc, bản chất về: Thành phần cấu tạo của môi trường: đất, nước, không khí và thế giới sinh quyển. Sự biến đổi của các chất trong môi trường Ảnh hưởng của các yếu tố tới thành phần của môi trường Nguồn gây ô nhiễm môi trường: các chất hoá học và tác hại sinh lí của chúng với động thực vật và con người Tiêu chuẩn môi trường và mức độ ô nhiễm môi trường. Biện pháp hoá học, vật lí, sinh hoá để bảo vệ môi trường và chống ô nhiễm: xử lí nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, chất thải rắn.... Biện pháp bảo vệ môi trường trong học tập hóa học. Việc lồng ghép các nội dung về giáo dục môi trường, việc tích hợp các kiến thức môn hóa học để giải quyết vấn đề môi trường là rất cần thiết. Do đó việc hệ thống, chỉ ra các kiến thức hóa học liên quan đến môi trường và việc vận dụng nó là rất cần thiết. Do đó tôi mạnh dạn lựa chọn nội dung “Tích hợp giáo dục môi trường trong dạy học môn hóa học ở trường THPT” để góp sức vào ngân hàng kiến thức về giáo dục môi trường. 1
  6. 1.2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống các nội dung kiến thức trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 10, lớp 11, lớp 12 có liên quan đến môi trường. Định hướng rõ mục tiêu của từng nội dung liên quan, từ đó giúp giáo viên có thể lồng ghép với giáo dục về môi trường trong dạy học môn Hóa học ở trường THPT. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về nội dung kiến thức liên quan đến giáo dục môi trường có trong Sách giáo khoa hóa học lớp 10; lớp 11; lớp 12- Ban cơ bản NXB Giáo dục. Chỉ ra mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ cho từng nội dung kiến thức có liên quan. Soạn giảng bài “ Cacbon và hợp chất của cacbon” theo hướng tích hợp giáo dục môi trường khi dạy môn hóa học trong trường THPT. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Phương tiện: + Nghiên cứu Sách giáo khoa hóa học 10; 11; 12 + Nghiên cứu các tài liệu về dạy học tích hợp. + Khai thác các thông tin về dạy học tích hợp, về môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Phương pháp phân tích tài liệu. Phương pháp tổng kết, rút kinh nghiệm. Phương pháp thực nghiệm. 1.5. Cấu trúc đề tài Đề tài ngoài phần Mở đầu và Kết thúc, có 3 phần: - Nội dung của đề tài - Các biện pháp của đề tài - Khảo sát và hiệu quả của đề tài 2
  7. PHẦN II. NỘI DUNG Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài 1. Cơ sở lí luận: 1.1. Dạy học tích hợp là gì? Dạy tích hợp là: 1. Lồng ghép các nội dung cần thiết vào những nội dung vốn có của một môn học. Thí dụ: lồng ghép nội dung giáo dục dân số, giáo dục môi trường , bảo vệ sức khỏe, giáo dục tiết kiệm ... vào nội dung các môn học: địa lý, sinh học,vật lý,hóa học, toán, ngoại ngữ, giáo dục công dân... 2. Xây dựng môn học tích hợp từ các môn học truyền thống. 3. Giáo viên có thể tích hợp các nội dung ở các môn học khác nhau, hoặc các kiến thức khác liên quan đến bài giảng để chuyển tải đến học sinh những chủ đề giáo dục lồng ghép thông qua các hình thức truyền đạt bằng trình chiếu, giảng dạy, thảo luận, dạy học theo dự án. 1.2. Nội dung cần thiết trong dạy học tích hợp Muốn biết thế nào là những nội dung giáo dục cần thiết thì phải trả lời câu hỏi: Học để làm gì ? Từ đó chỉ ra các nội dung cần thiết là: 3
  8. 1.3. Một số quan điểm sai lầm về dạy học tích hợp - Tích hợp liên môn không phải là tích hợp đa môn Ví dụ: Khi đưa ra số liệu là tích hợp được môn toán, trình chiếu bài giảng trên máy tính là tích hợp tin học, dùng các từ khóa tiếng Anh là tích hợp ngoại ngữ, thông tin cảnh báo là tích hợp giáo dục công dân… - Không phải bài nào cũng phải dạy tích hợp liên môn - Không phải dạy theo từng bài, mà giáo dục theo chủ đề xuyên suốt nhiều bài. - Không phải là phương pháp mới (Trước đây gọi là liên hệ thực tế hoặc tính tư tưởng, thời sự). 2. Cơ sở thực tiễn 2.1. Môi trường và một số vấn đề về môi trường 2.1.1. Khái niệm về môi trường, phân loại môi trường - Môi trường sống xung quanh chúng ta đều do các chất tạo nên: Đất, đá quặng, nước( H2O), không khí (O2,N2, CO2, H2O). - Môi trường tự nhiên là môi trường chưa chịu tác động của con người đó là môi trường sạch. - Môi trường nhân tạo: Môi trường đã có tác động của con người làm thay đổi thành phần cơ bản của đất, nước, không khí, sông, biển. - Tài nguyên thiên nhiên gồm các quặng sắt Fe2O3, Fe3O4, để luyện gang, lưu huỳnh, FeS2 để sản xuất H2SO4, phân bón hóa học, than đá, đầu mỏ để làm nhiên 4
  9. liệu và nguyên liệu trong công nghiệp và đời sống... Ngoài ra còn có quặng boxit (Al2O3), quặng đồng, quặng kẽm...Than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí mỏ dầu... 2.1.2. Quan hệ giữa con người và môi trường - Con người là một sinh vật trong môi trường được tạo nên từ các phân tử các nguyên tử. - Môi trường cung cấp cho con người không khí (O2) để thở, H2O để uống và sinh hoạt, đất để trồng trọt làm nhà cửa, quặng, khoáng sản để chế tạo ra các vật dụng... - Con người và môi trường có mối quan hệ tác động qua lại với nhau: Con người là chủ thể tìm hiểu quy luật sự biến đổi giữa các chất trong môi trường và chịu sự tác động của môi trường mưa axit làm hư hại nhà cửa, cây trồng, công trình kiến trúc; nắng to, hạn hán gây ra phản ứng đốt cháy rừng gây cạn kiệt và ô nhiễm môi trường...). - Con người có tác động tới môi trường: Sản xuất hóa chất, khai thác khoáng sản, khai thác các nguồn năng lượng tự nhiên như gió, nước, mặt trời... làm cạn kiệt nguồn nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng môi trường. Sản xuất hóa học 5
  10. tạo ra các chất thải rắn , lỏng, khí làm ô nhiễm môi trường ( tăng nồng độ khí CO2, CH4 gây hiệu ứng nhà kính, tăng nồng độ các khí SO2, NO2... gây hiện tượng mưa axit, tăng khí CFC làm thủng tầng ozon...). - Sự phát triển nền công nghiệp hóa và đô thị hóa nông thôn tạo nên các chất thải, rác thải công nghiệp và rác thải y tế. Các chất thải đều thuộc loại các chất vô cơ, hữu cơ đã có tác động xấu tới môi trường không khí, đát, nước( biểm, hồ sông ngòi). 2.2.2. Sự ô nhiễm và suy thoái môi trường Sự ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất là do có các chất làm thay đổi tính chất lí, hóa thành phần không khí, đất, nước không có lợi cho sự sống của con người. - Các chất thải gồm rắn, lỏng, khí thuộc loại vô cơ và hữu cơ có những tính chất nhất định góp phần làm suy thoái môi trường. - Sự suy thoái rừng làm giảm công suất của một nhà máy khổng lồ thu khí CO2 và tạo ra khí oxi. - Sự suy thoái đất: Làm giảm các chất dinh dưỡng cho cây trồng. - Ô nhiễm môi trường đất, nước không khí làm cho một số loại bị triệt tiêu dẫn đến giảm đa dạng sinh học. 6
  11. Chương 2: Một số biện pháp “Tích hợp giáo dục môi trường trong dạy học môn hóa học ở trường THPT” để góp sức vào ngân hàng kiến thức về giáo dục môi trường. 2.1. Tích hợp giáo dục môi trường vào môn Hóa học ở trường THPT 2.2.1. Hóa học 10 Phương thức Mục tiêu tích Chương/Bài hợp Kiến thức Năng lực Phẩm chất Chủ đề 1 - Bảo vệ phóng xạ: Tia Ý thức được ích - Nhận biết liên hệ Bài 3: phóng xạ gây đột biến gen lợi và ảnh hưởng phóng xạ là Nguyên tố nên gây bệnh ung thư cho xấu của tia phóng tác nhân gây hóa học. người, ảnh hưởng nghiêm xạ đối với môi ô nhiễm môi trọng đến sức khỏe người trường sống trường không và động vật, thực vật. khí, đất nước. - Đề phòng hiểm họa do - Biện pháp rò rỉ của các nhà máy điện xử lí chất thải nguyên tử. nhà máy điện nguyên tử là cần đào sâu chôn chặt trong lòng đất trong khối bê tông. Chủ đề 4. Phản ứng oxi hóa khử xảy Ý thức được ích - Nhận biết liên hệ Bài 13. Phản ra trong quá trình đốt cháy lợi và ảnh hưởng được nguồn ứng oxi hóa- nhiên liệu, sản xuất hóa xấu của quá trình gây ô nhiễm, khử. học gây sự ô nhiễm môi sản xuất hóa học, chất thải gây trường không khí, môi đối với môi ô nhiễm. trường đất, nước. trường sống - Đề xuất biện pháp sử lí chất thải trên cơ sở tính chất lí, hóa học của chúng. Chủ đề 7. - Khí chlorine với con - Có ý thức bảo - Nhận biết liên hệ Bài 17. người, động, thực vật. vệ môi trường được chất gây Nguyên tố và - Điều chế khí Cl2 trong trong cuộc sống ô nhiễm. và học tập hóa 7
  12. Phương thức Mục tiêu tích Chương/Bài hợp Kiến thức Năng lực Phẩm chất đơn chất phòng thí nghiệm và biện học. - Khử chất halogen pháp bảo vệ môi trường - Vận động mọi thải độc hại là trong lớp học. người thực hiện. khí Cl2, hợp - Sản xuất Cl2 trong công chất của Cl2 nghiệp và vấn đề ô nhiễm bằng nước môi trường không khí. vôi. Chủ đề 7. Biết được sản xuất HCl và Vận dụng tính - Nhận biết Bộ phận và liên Bài18. hydrogen chloride acid sẽ chất của HCl và nguuồn và hệ Hydrogen có chất thải gây ô nhiễm muối chloride để tác nhân gây halide và môi trường. đề xuất biện pháp ô nhiễm môi hydrohalic Cách nhận biết được chất bảo vệ môi trường HCl acid ô nhiễm: dung dịch axit trường. - Đề xuất giải HCl và muối chloride tan pháp khử chất trong nước bằng thuốc thử thải độc hại là AgNO3 HCl và các chất khác có liên quan. Hiểu được nước Gia ven Có ý thức sử dụng - Nhận biết Bộ phận và liên và CaOCl2 có tác dụng chất khử trùng có được chất hệ khử trùng, diệt khuẩn, hiệu quả. dùng để khử nấm mốc khử chất thải trùng, diệt độc hại để bảo vệ môi khuẩn. trường trong sạch. Biết được fluorine, - Có ý thức làm - Tiến hành Bộ phận bromine có độc tính gây thí nghiệm thành làm việc an và liên hệ hại cho sức khỏe của con công an toàn với toàn với hóa người, động, thực vật. bromine và chất. - Tác dụng của fluorine iodine. - Sử dụng Chuyên đề: với các chất rất mãnh liệt - Có ý thức sử phân bón, - Sự suy giảm dễ gây nổ mạnh ngay cả dụng an toàn có thuốc trừ sâu tầng ozon. trong bóng tối gây nguy hiệu quả thuốc đúng liều - Ô nhiễm đất hiểm đến tính mạng con bảo vệ thực vật, lượng, đúng do phân bón người. phana bón hóa phương hóa học và - Hợp chất CFC gây nên học giảm ô nhiễm pháp. thuốc bảo vệ sự phá hủy tầng ozon. không khí, đất, - Xác định tác Sử dụng phân bón hóa nước. thực vật. nhân gây ô 8
  13. Phương thức Mục tiêu tích Chương/Bài hợp Kiến thức Năng lực Phẩm chất học, thuốc bảo vệ thực vật nhiễm môi dễ gây nên sự ô nhiễm trường. đất, nước, không khí. Bài: Hiểu được: Giữ gìn môi - Xác định tác Bộ phận và liên Oxygen- - Vai trò của Oxygen, trường trong nhân phá hủy hệ Ozon ozon với môi trường sống. sạch. tầng ozon. - Vai trò của tầng ozon là ngăn không cho tia cực - Xác định tím chiếu xuống trái đất giải pháp giữ gây hại cho người và gìn tầng động, thực vật. ozon. - Sự phá vỡ tầng ozon và hậu quả đối với môi trường. Biết được: Có ý thức khử - Xác định tác Bộ phận Bài. - H2S, SO2, SO3 có gây chất độc hại sau nhân độc hại, và liên hệ Hydrogen độc hại cho con người. Là thí nghiệm để gây ô nhiễm. sulfide H2S. một trong những nguyên chống ô nhiễm - Khử chất Sulfur nhân gây mưa axit. môi trường. thải, độc hại dioxide SO2. - Cách xử lí chất thải là sau thí Sulfur H2S, SO2, SO3 bằng nghiệm. trioxide SO3. nước vôi. Hiểu được: Có ý thức giữ gìn - Xác định Bộ phận được nguồn và liên H2SO4 nhất là H2SO4 an toàn khi làm gây ô nhiễm hệ. Bài. Sulfuric đặc gây bỏng nặng, làm việc với H2SO4 và chất thải acid và muối hỏng các giác quan nếu đặc. gây ô nhiễm. sulfate tiếp xúc với nó. - Biết giải - Chất thải gây ô nhiễm pháp chống ô nhiễm ở môi trường do sản xuất phòng thí H2SO4 và phân nghiệm, sản supephotphat. xuất. - Nhận biết acid H2SO4 - Nhận biết và ion sunfat trong dung chất thải dịch hoặc trong chất thải. trong thực tiễn. 9
  14. 2.2.2. Hóa học 11- Cơ bản NXB giáo dục Chương/Bài Nội dung GDMT Phương thức tích hợp Kiến thức Năng lực Phẩm chất Chương 1. Hiểu được: Phải có ý thức - Nhận biết Liên hệ Sự điện li bảo vệ môi nước tự nhiên - Môi trường nước tự trường nước: đã bị ô nhiễm. Bài 1. Sự nhiên: nước mưa, nước Không vứt rác điện li. biển, sông ao hồ đều - Xác định thải, hóa chất hòa tan các chất điện li nuớc tự nhiên xuống sông, hồ và chất không điện li: là dung dịch ao... gây ô axit, bazơ, muối, những điện li. nhiễm môi chất độc hại đối với trường người và sinh vật. - Nước tự nhiên đều là dung dịch điện li có chứa nhiều ion, khuẩn, các chất thải độc hại do hòa tan nhiều chất. Chương 1. Hiểu được: Áp dụng kiến - Biết được Bộ phận Sự điện li thức về pH để công cụ để và liên Độ pH của dung dịch xác định tính xác định tính hệ. Bài 3. Sự cho biết môi trường của chất của môi chất của môi điện li của dung dịch đó là axit, trường. trường. nước, pH. bazơ hay trung tính. Chất chỉ thị - Sử dụng axit, bazơ. giấy pH hoặc máy đo pH xác định tính chất môi trường nuớc. Chương 1. Hiểu được: Có ý thức cải - Tìm hóa Bộ phận Sự điện li tạo môi trường chất để có thể và liên - Giữa các dung dịch nhờ các phản thay đổi tính hệ. Bài 4: Phản trong đất, nước đều có ứng hóa học. chất của môi ứng trao đổi thể xảy ra phản ứng trao trường. ion trong đổi ion tạo thành chất dung dịch rắn, chất khí hoặc chất các chất điện li yếu làm thay đổi 10
  15. Chương/Bài Nội dung GDMT Phương thức tích hợp Kiến thức Năng lực Phẩm chất điện li. thành phần của môi trường. - Hiểu được bản chất của các phản ứng xảy ra làm thay đổi thành phần của môi trường. Tiến hành thành công Có ý thức xử lí - Xác định Bộ phận và an toàn các thí chất thải sau thí thành phần và liên Chương 1. nghiệm để hiểu được nghiệm. của môi hệ Bài 6. Bài bản chất của các phản trường nước thực hành 1: ứng xảy ra trong dung bằng các chất Tính axit- dịch nước giữa các axit chỉ thị màu. bazơ. Phản và bazơ, axit và muối, - Thực hiện ứng trao đổi muối và muối và sự thí nghiệm thay đổi tính chất của ion trong các phản ứng dung dịch môi trường. xảy ra làm điện li. thay đổi môi trường. - Xử lí chất thải sau thí nghiệm. Chương 2. - Biết khí nitơ là thành Có ý thức sử lí - Xác định sự Bộ phận Nitơ- phần chủ yếu của không chất thải chống biến đổi các và liên Photpho khí, N có trong đất. N là ô nhiễm môi chất trong hệ. nguyên tố cần cung cấp trường. môi trường tự Bài 7. Nitơ cho cây trồng. nhiên: nitơ - nito oxit- axit - Sự biến đổi của nitơ HNO3 - Phân trong môi trường tự nitrat nhiên và ô nhiễm không khí. - Biết sử lí chất thải sau thí nghiệm về tính chất của nitơ. 11
  16. Chương/Bài Nội dung GDMT Phương thức tích hợp Kiến thức Năng lực Phẩm chất Chương 2. - Amoniac là chất hóa Có ý thức giữ - Nhận biết Bộ phận Nitơ- học có thể gây ô nhiễmgìn vệ sinh để được NH3 và và liên Photpho môi trường không khí giũ bầu không muối amoni hệ. và môi trường nước. khí và nguồn có trong môi Bài 8: nước trong sạch trường. amoniac và - Sản xuất amoniac và không bị ô muối amoni chất gây ô nhiễm môi - Xử lí chất nhiẽm bới trường. thải NH3 và NH3. muối amoni sau thí nghiệm. Chương 2. Hiểu được: Có ý thức tiếp - Nhận biết Bộ phận Bài 9. xúc và làm thí axit nitric và và liên - HNO3 và muối nitrat nghiệm an toàn muối nitrat. hệ, Axit nitric là những hóa chất cơ với axit nitric và muối bản trong sản xuất hóa - Xử lí chất và muối amoni. nitrat. học. thải sau thí nghiệm về - Tác dụng của axit tính chất của nitric và muối nitrat với HNO3. các chất và sự ô nhiễm môi trường. Bài 14. - Củng cố, ôn tập tính Có ý thức sử lí - Tiến hành Bộ phận Thực hành: chất hóa học của hợp chất thải, bảo nhận biết một và liên Tính chất chất nitơ, photpho. vệ môi trường số phân bón hệ. một số hợp sau thí nghiệm. hóa học. - Biết kĩ thuật tiến hành chất nitơ, thí nghiệm thành công - Tiến hành photpho. an toàn các thí nghiệm xử lí chất và sử lí chất thải sau thí thải, độc hại nghiệm bằng nước vôi. Chương3. Hiểu được: Có ý thức bảo - Xác định Liên hệ. Cacbon- vệ môi trường nguồn và Các phản ứng của Silic không khí, đất nguyên nhân cacbon với oxi với oxit trong đun nấu gây ô nhiễm Bài 15. kim loại đều tạo thành thứ ăn, nung 12
  17. Chương/Bài Nội dung GDMT Phương thức tích hợp Kiến thức Năng lực Phẩm chất Cacbon khí CO2 và tỏa nhiệt. vôi... môi trường. - Hiểu được nguyên - Đề xuất biện nhân gây ô nhiễm môi pháp bảo vệ trường trong quá trình môi trường sử dụng cacbon làm căn cứ vào nhiên liệu, chất đốt. tính chất của chất thải. Chương3. Hiểu được: Có ý thức sử lí - Xác định Liên hệ Cacbon- chất thải sau thí nguồn,nguyên - Quá trình hình thành, Silic nghiệm. nhân gây ô tính chất các hợp chất nhiễm môi Bài 16. Hợp CO, CO2 gây ô nhiễm trường. chất của môi trường. CO rất độc cacbon. có thể gây nguy hại tói - Biện pháp tính mạng con người ở sử lí chất thải một liều lượng nhất sau thí định. CO2 là một trong nghiệm. những thủ phạm gây nên hiệu ứng nhà kính. - Nguyên nhân của sự bào mòn đá vôi trong tự nhiên. Chương3. Hiểu được: Có ý thức giữ Nhận biết Bộ phận Cacbon- gìn bảo vệ môi và liên - Silic là một trong SiO2 và Silic trường đất, môi hệ. những nguyên tố có SiO32- trong trường biển. Bài17. Silic nhiều nhất tạo nên vỏ môi trường. và Hợp chất trái đất. củasilic. - SiO2 và muối silicat có trong thành phần chính của cát, đất sét, cao lanh trong tự nhiên. Chương3. Hiểu được: Có ý thức giữ - Nhận biết Bộ phận Cacbon- gìn bảo vệ môi dấu hiệu ô và -Muối silicat là nguyên 13
  18. Chương/Bài Nội dung GDMT Phương thức tích hợp Kiến thức Năng lực Phẩm chất Silic liệu chính của công trường đất, môi nhiễm môi liên hệ. nghiệp silicat. trường biển. trường không Bài 18. khí, đất do Công nghiệp - Vấn đề ô nhiễm môi sản xuất xi silicat. trường không khí, đất, măng, thủy nước do công nghiệp tinh.. sản xuất xi măng, thủy tinh, gốm, sứ. - Đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường. Chương 4. Hiểu được: - Xác định Bộ phận thành phần và liên Đại cương - Chất hữu cơ là thành nguyên tố hệ. Hóa hữu cơ. phần của môi trường tự trong hợp nhiên. Bài 20. chất hữu cơ. - Các phương pháp phân Mở đầu tích để xác định nguyên về Hóa tố trong hợp chất hữu cơ học hữu cơ. trong môi trường tự nhiên. Chương 5: Hiểu được: - Nhận biết Hiđrocacbon thành phần -Thành phần, tính chất hóa học, tính no. của metan và dãy đồng chất vật lí hóa Bài 25, 26. đẳng của metan và sự học của một Ankan biến đổi chúng. loại chất - Khí metan là thành trong môi trường. phần chính của khí thiên - Nhận biết nhiên, khí mỏ dầu và chất gây ô một trong thành phần nhiễm môi của dầu mỏ. trường và sử lí chất thải sau thí nghiệm. Chương 5: - Củng cố: Các chất hữu Có ý thức tìm - Xác định Bộ phận Hiđrocacabo cơ đều do C và H ... tạo hiểu thành được thành và liên 14
  19. Chương/Bài Nội dung GDMT Phương thức tích hợp Kiến thức Năng lực Phẩm chất n no. nên. phần, tính chất phần chính hệ các chất trong của chất hữu Bài 28. - Biết kĩ thuật tiến hành môi trường tự cơ là C và H. Thực hành: và cách xác định C, H nhiên: các chất Phân tích trong thành phần chất - Thử tính hữu sinh có thể định tính hữu cơ. chất của CH4. biến thành các nguyên tố. - Biết kĩ thuật tiến hành chất vô sinh. - Xử lí chất Điều chế và thí nghiệm điều chế và thải sau thí tính chất của thử tính chất metan. nghiệm. metan. Chương 6. Hiểu được: - Nhận biết Liên hệ Hiđrocacbon - Thành phần cấu tạo, một số chất và bộ không no. tính chất một loại hợp thuộc loại phận. Bài 29. chất hữu cơ có trong anken, ankin. Anken. thành phần của một số - Xử lí chất Bài 20. nhiên liệu, chất đốt thải sau thí Ankađien. - Là nguyên liệu quan nghiệm điều Bài 32. trong của tổng hợp hữu chế và tính Ankin. cơ là etilen, axetilen và chất của đồng đẳng. etilen. - Sự biến đổi các chất thành các vật liệu như PE, PVC, cao su... Chương 6. Củng cố tính chất và sự ý thức được - Tiến hành Bộ phận Hiđrocacbon biến đổi các chất trong khả năng của thành công an và liên không no. môi trường. khoa học. toàn thí hệ. Bài 34. nghiệm điều Thực hành chế etilen và Điều chế và axetilen, đốt cháy và các tính chất của phản ứng. etilen, - Xử lí chất axetilen. thải sau thí nghiệm. Chương 7. Hiểu được: Thành phần Giũ gìn trong Chú ý sử lí Liên hệ 15
  20. Chương/Bài Nội dung GDMT Phương thức tích hợp Kiến thức Năng lực Phẩm chất Hiđrocacacb cấu tạo, tính chất của khi thí nghiệm chất thải sau on thơm. benzen và đồng đẳng hoặc tiếp xúc thí nghiệm Nguồn của benzen được tạo ra với benzen. hiđrocacbon bằng phương pháp hóa thiên nhiên. học. Bài 35. Benzen có độc tính có Benzen và thể gây ưng thư. đồng đẳng. Sự biến đổi của ben zen thành các chất khác. Chương 7. Biết được: - Nhận biết Bộ phận Hiđrocacbon thành phần, và liên - Thành phần hóa học thơm. tính chất của hệ. của nguồn hiđrocacbon Nguồn khoáng sản. trong thiên nhiên: Dầu hiđrocacbon mỏ, khí thiên nhiên, khí - Thu thập thiên nhiên mỏ dầu, than mỏ. thông tin về Bài 37. vấn đề bảo vệ - Khai thác, chế biến Nguồn môi trường đầu mỏ, khí thiên nhiên, hiđrocacbon trong khai khí mỏ dầu, than mỏ và thiên nhiên. thác, vận chống ô nhiễm môi chuyển, chế trường. biến dầu mỏ, than đá. Chương 8. Hiểu được: - Nhận biết Liên hệ Dẫn xuất - Sự biến đổi từ các chất dẫn xuất, halogen- trong môi trường tự ancol, phenol. Ancol- nhiên thành các chất - Xử lí chất Phenol. nhân tạo. thải sau thí Bài 40. - Cấu tạo phân tử, Tính nghiệm. Ancol. chất của loại chất và sự biến đổi của chúng. Bài 41. - Nguồn và nguyên Phenol nhân gây ô nhiễm môi trường. 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1