intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức hoạt động trải nghiệm để rèn luyện năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học phần Bảo quản, chế biến Nông, Lâm, Thủy sản - Công nghệ 10 THPT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

13
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến "Tổ chức hoạt động trải nghiệm để rèn luyện năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học phần Bảo quản, chế biến Nông, Lâm, Thủy sản - Công nghệ 10 THPT" nhằm thiết kế được các hoạt động trải nghiệm trong phần Bảo quản, chế biến Nông, Lâm, Thủy sản - Công nghệ 10 THPT và tổ chức các hoạt động đó để rèn luyện NLHT cho HS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức hoạt động trải nghiệm để rèn luyện năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học phần Bảo quản, chế biến Nông, Lâm, Thủy sản - Công nghệ 10 THPT

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ĐỂ RÈN LUYỆN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN - CÔNG NGHỆ 10 THPT” LĨNH VỰC: CÔNG NGHỆ
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT TÂN KỲ 3 =====  ===== SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ĐỂ RÈN LUYỆN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN - CÔNG NGHỆ 10 THPT” LĨNH VỰC: CÔNG NGHỆ Tên tác giả : Nguyễn Thị Thảo Môn : Công nghệ Năm học : 2021 - 2022 Số điện thoại : 09154 19154
  3. MỤC LỤC Trang PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu................................................................................... 1 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 1 4. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................. 2 5. Cấu trúc của đề tài....................................................................................... 2 PHẦN 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .............................................. 3 1.1. Cơ sở lí luận của đề tài ............................................................................. 3 1.1.1. Lý thuyết về hoạt động trải nghiệm ................................................... 3 1.1.3. Vai trò của hoạt động trải nghiệm trong việc rèn luyện năng lực hợp tác .............................................................................................. 9 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 9 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................. 10 Chương 2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ĐỂ RÈN LUYỆN NĂNG LỰC HỢP TÁC TRONG DẠY HỌC PHẦN BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN CÔNG NGHỆ 10 THPT ................................... 11 2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung của phần bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản - công nghệ 10 THPT ............................................................... 11 2.2. Thiết kế các hoạt động trải nghiệm trong phần Bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản - Công nghệ 10 THPT để rèn luyện năng lực hợp tác cho học sinh ..................................................................................... 12 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế hoạt động trải nghiệm ...................................... 12 2.2.2. Thiết kế các hoạt động trải nghiệm nhằm rèn luyện năng lực hợp tác ... 12 2.3. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm để rèn luyện năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học phần bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản - Công nghệ 10 THPT .............................................................................. 21 2.3.1. Quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhằm rèn luyện năng lực hợp tác ............................................................................. 21 2.3.2. Một số hình ảnh hoạt động của các nhóm học sinh ........................ 22 2.4. Lựa chọn và đề xuất bộ tiêu chí và công cụ đánh giá năng lực hợp tác ........... 25 2.4.1. Các tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác ............................................ 25
  4. 2.4.2. Các công cụ đánh giá năng lực hợp tác ........................................... 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................. 33 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 34 3.1. Mục đích của thực nghiệm ................................................................................... 34 3.2. Nội dung của thực nghiệm.................................................................................... 34 3.3. Phương pháp thực nghiệm.................................................................................... 34 3.3.1. Chọn đối tượng thực nghiệm ........................................................... 34 3.3.2. Tiến hành thực nghiệm ................................................................... 34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 38 Phần 3. KẾT LUẬN ....................................................................................... 40 PHỤ LỤC........................................................................................................ 41
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Đọc là 1 GV Giáo viên 2 HĐTN Hoạt động trải nghiệm 3 HS Học sinh 4 NLHT Năng lực hợp tác 5 NLTH Năng lực tự học 6 THPT Trung học phổ thông 7 TN Thực nghiệm 8 ĐC Đối chứng 9 TNST Trải nghiệm sáng tạo
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG Hình: Hình 1.1. Mô hình học tập trải nghiệm (Kolb, 1984) ....................................... 4 Bảng: Bảng 1.2. Kết quả điều tra thực trạng việc tổ chức các HĐTN để rèn luyện NLHT cho học sinh ................................................................ 9 Bảng 2.1. Hệ thống tiêu chí đánh giá NLHT .................................................. 25 Bảng 2.2. Bảng hỏi kiểm tra nhóm KN tổ chức và quản lý trong hợp tác nhóm .... 29 Bảng 2.3. Bảng hỏi kiểm tra nhóm KN tổ chức và quản lý trong hợp tác nhóm........ 29 Bảng 2.4. Bảng hỏi kiểm tra nhóm KN hoạt động trong hợp tác nhóm .......... 30 Bảng 2.5. Bảng hỏi kiểm tra KN đánh giá trong hợp tác nhóm ...................... 30 Bảng 2.6. Bảng kiểm quan sát thái độ và KN của HS khi hợp tác nhóm ........ 31 Bảng 2.7. Bảng kiểm quan sát thái độ và KN của nhóm khi hợp tác nhóm..... 31 Bảng 3.1. Kết quả đánh giá định lượng các tiêu chí của NLHT của HS trong dạy học phần Bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản - Công nghệ10 THPT ....................................................................... 35 Bảng 3.2. Kết quả xếp loại về điểm số của các bài kiểm tra ........................... 37
  7. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phát triển giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước, là yếu tố quan trọng nhất quyết định chất lượng nguồn nhân lực, quyết định sự phát triển của xã hội. Đặc biệt, trong xu thế toàn cầu hoá như hiện nay cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học - kỹ thuật đòi hỏi mỗi người dân Việt Nam phải không ngừng học tập, trau dồi kiến thức và hình thành cho mình các kỹ năng, năng lực cần thiết của một người công dân trong thời đại mới. Từ thực tiễn đó, đòi hỏi giáo dục phải không ngừng được đổi mới và nâng cao chất lượng. Một trong những giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục theo Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông mới là đưa các hoạt động trải nghiệm vào giảng dạy trong trường phổ thông. Hoạt động trải nghiệm là hình thức học tập gắn học tập với thực tiễn, gắn giáo dục trong nhà trường với giáo dục ngoài xã hội, “phá vỡ” không gian lớp học, đồng thời có sự tham gia của nhiều nguồn lực xã hội vào quá trình giáo dục. Đây là một hình thức tổ chức dạy học tạo điều kiện cho học sinh có những trải nghiệm khám phá mới mẻ, qua đó góp phần hình thành và phát triển các kĩ năng, năng lực cần thiết cho người người học. Công nghệ là một môn khoa học thực nghiệm, có rất nhiều nội dung kiến thức gắn liền với thực tiễn đời sống. Cho nên rất thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm. Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm để rèn luyện năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học phần Bảo quản, chế biến Nông, Lâm, Thủy sản - Công nghệ 10 THPT” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế được các HĐTN trong phần Bảo quản, chế biến Nông, Lâm, Thủy sản - Công nghệ 10 THPT và tổ chức các hoạt động đó để rèn luyện NLHT cho HS. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài, bao gồm: lí thuyết về HĐTN; lý thuyết về NLHT. Điều tra thực trạng việc dạy học Công nghệ và việc tổ chức các HĐTN để rèn luyện NLHT cho HS ở một số trường THPT. Thiết kế các HĐTN để rèn luyện NLHT cho HS trong dạy học phần Bảo quản, chế biến Nông, Lâm, Thủy sản - Công nghệ 10 THPT. 1
  8. Tổ chức các HĐTN để rèn luyện NLHT cho HS trong dạy học phần Bảo quản, chế biến Nông, Lâm, Thủy sản - Công nghệ 10 THPT. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi của giả thuyết đề ra. 4. Những đóng góp mới của đề tài Lựa chọn và hệ thống hóa được cơ sở lí luận của đề tài là tổ chức các HĐTN và rèn luyện NLHT cho HS. Thiết kế được một số HĐTN trong phần Bảo quản, chế biến Nông, Lâm, Thủy sản - Công nghệ 10 THPT và tổ chức các hoạt động đó để luyện NLHT cho HS. Lựa chọn và đề xuất các tiêu chí để đánh giá NLHT cho HS thông qua tổ chức các HĐTN. 5. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được trình bày bởi 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn. Chương 2: Tổ chức hoạt động trải nghiệm để rèn luyện năng lực hợp tác trong dạy học phần Bảo quản, chế biến Nông, Lâm, Thủy sản - Công nghệ 10 THPT. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 2
  9. PHẦN 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Cơ sở lí luận của đề tài 1.1.1. Lý thuyết về hoạt động trải nghiệm 1.1.1.1. Khái niệm hoạt động Theo từ điển Tiếng Việt: Hoạt động là tiến hành những việc làm có quan hệ với nhau chặt chẽ nhằm thực hiện một mục đích nhất định trong đời sống xã hội; Hoạt động là vận động, cử động nhằm một mục đích nhất định nào đó. * Bản chất của hoạt động: Cuộc sống cá nhân là một dòng hoạt động, cá nhân là chủ thể các hoạt động thay thế nhau. Hoạt động là quá trình cá nhân thực hiện các quan hệ giữa họ với thế giới tự nhiên, xã hội, người khác và bản thân. Đó là quá trình chuyển hóa năng lực lao động cùng với các phẩm chất tâm lí của bản thân thành sự vật, thành thực tế và quá trình ngược lại là tách những thuộc tính sự vật, của thực tế quay trở về với chủ thể, biến thành vốn liếng tinh thần của chủ thể. * Các dạng hoạt động của con người: Có nhiều cách phân loại hoạt động của con người tuy nhiên căn cứ vào nguồn gốc và đặc điểm của hoạt động, có thể chia hoạt động thành 2 dạng: hoạt động thực tiễn (hoạt động bên ngoài) và hoạt động lí luận (hoạt động tinh thần), hoạt động bên trong, hoạt động tâm lí. 1.1.1.2. Khái niệm trải nghiệm Theo từ điển Bách khoa Việt Nam “trải nghiệm” được diễn dải theo hai nghĩa. Trải nghiệm theo nghĩa chung nhất “là bất kì một trạng thái có màu sắc xúc cảm nào được chủ thể cảm nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức…) trong đời sống tâm lí của từng người”. Theo nghĩa hẹp trải nghiệm “là những tín hiệu bên trong, nhờ đó các sự kiện đang diễn ra đối với cá nhân được ý thức chuyển thành ý kiến cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác các động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân”. 1.1.1.3. Khái niệm HĐTN Hiện nay đã có nhiều tác giả định nghĩa về HĐTN, theo tôi thì khái niệm HĐTN trong học tập là một nhiệm vụ học tập, trong đó học sinh được độc lập thực hiện hoặc tham gia ở các bước từ việc đặt câu hỏi nêu vấn đề, thực hiện nhiệm vụ, báo cáo sản phẩm, đánh giá và phản biện. 1.1.1.4. Vai trò của HĐTN trong dạy học - HĐTN làm tăng tính hấp dẫn trong học tập. 3
  10. - Phát huy được tính tích cực, tư duy độc lập sáng tạo cho học sinh. - HĐTN tạo điều kiện kết nối các kiến thức khoa học liên ngành. - Dạy học trải nghiệm giúp gắn kết giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. - HĐTN gắn kết giữa người dạy và người học. - HĐTN là mô hình học tập tiên tiến nhằm giúp học sinh hoàn thiện bản thân mình Mô hình HĐTN Theo Divid A Kolb (1984), chu kì học tập qua trải nghiệm bao gồm 4 giai đoạn như sau: Trải nghiệm cụ thể (1) Thực hành Phản ánh qua chủ động quan sát (4) (2) Khái quát hóa trừu tượng (3) Hình 1.1. Mô hình học tập trải nghiệm (Kolb, 1984) + Giai đoạn 1: Trải nghiệm cụ thể, là giai đoạn học tập nhờ vào sự cảm nhận từ những kinh nghiệm đã có của người học. Ví dụ: học từ những kinh nghiệm đặc biệt hoặc tham gia vào các nhiệm vụ gắn liền thực tiễn. + Giai đoạn 2: Phản ánh qua quan sát, là giai đoạn học tập dựa trên sự xem xét kĩ lưỡng một vấn đề nào đó. Ví dụ: quan sát phản ánh nhằm kích thích học tập, xem xét vấn đề từ những khía cạnh và hoàn cảnh khác nhau. + Giai đoạn 3: Khái quát trừu tượng, là giai đoạn hoc tập nhờ vào tư duy, bao gồm: phân tích những ý tưởng một cách hợp lí, khái quát công việc để tìm ra ý tưởng hoặc lí thuyết mới. + Giai đoạn 4: Thực hành chủ động, là giai đoạn học tập thông qua thực hành tích cực để chuyển hóa nội dung học tập thành kinh nghiệm của bản thân, bao gồm: kiểm nghiệm các ý tưởng mới thông qua thực hành và ứng dụng cho những vấn đề khác, giải quyết vấn đề thông qua hành động. 4
  11. 1.1.1.5. Một số dạng HĐTN trong dạy học Công nghệ. - HĐTN có thể được tổ chức theo nhiều hình thức khác nhau, nhưng trong phạm vi của đề tài này thì tôi chỉ đề xuất 3 dạng HĐTN trong dạy học bộ môn Công nghệ như sau: Tham quan, dã ngoại Thực địa, tham quan, dã ngoại là một hình thức tổ chức giáo dục thực tế hấp dẫn đối với HS. Mục đích của tham quan, dã ngoại là để các em HS được thực tế tìm hiểu và học hỏi kiến thức qua việc tiếp xúc với thiên nhiên, các thắng cảnh, các nhà máy, cơ sở sản xuất, trang trại... từ đó mà các em hình thành được kiến thức, kĩ năng, thái độ. Các bước tham quan, dã ngoại: Bước 1: Lựa chọn địa điểm tham quan, dã ngoại Bước 2: Lập kế hoạch tham quan, dã ngoại Bước 3: Báo cáo kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả Thực hành thí nghiệm (quan sát) Thực hành, thí nghiệm trong dạy học Công nghệ còn là một hình thức để người học vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất, làm chủ kiến thức, gây được niềm tin sâu sắc cho bản thân, kết quả thu được càng làm tăng lòng say mê, hứng thú học tập môn Công nghệ. Phương pháp thực hành thí nghiệm (quan sát) thường được tổ chức theo 4 bước: Bước 1: GV giao nhiệm vụ nhận thức cho từng cá nhân hay nhóm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận. Bước 4: Đánh giá kết quả. Dự án học tập Dạy học theo dự án là một hình thức dạy học, trong đó người học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, có tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu. Nhiệm vụ này được người học thực hiện với tính tự lực cao trong toàn bộ quá trình học tập, từ việc xác định mục đích, lập kế họach, đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện. Làm việc nhóm là hình thức cơ bản của dạy học dự án. Quy trình thực hiện dự án: Bước 1: Lập kế hoạch 5
  12. Bước 2: Thực hiện dự án Bước 3: Tổng hợp, báo cáo kết quả và đánh giá 1.1.1.6. Các phương pháp tổ chức HĐTN  Phương pháp làm việc nhóm Làm việc theo nhóm nhỏ là phương pháp tổ chức dạy học - giáo dục, trong đó giáo viên sắp xếp học sinh thành những nhóm nhỏ theo hướng tạo ra sự tương tác trực tiếp giữa các thành viên, từ đó học sinh trong nhóm trao đổi, giúp đỡ và cùng nhau phối hợp làm việc để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. Vì vậy, để rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm cho học sinh có hiệu quả, khi tiến hành làm việc theo nhóm trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo, giáo viên cần tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị cho hoạt động: - Giáo viên hướng dẫn học sinh trao đổi, đề xuất vấn đề, xác định mục tiêu, nhiệm vụ, cách thực hiện và lập kế hoạch; tự lựa chọn nhóm theo từng nội dung; phân công nhóm trưởng và các vai trò khác cho từng thành viên; - Hướng dẫn từng nhóm phân công công việc hợp lí, có liên quan, phụ thuộc nhau; - Chú trọng học sinh vào một số kĩ năng làm việc theo nhóm cần thiết cho hoạt động (chọn 2 - 3 kĩ năng để nhấn mạnh): giải thích sự cần thiết; làm rõ khái niệm và cách thể hiện; tạo ra tình huống để luyện tập; tổ chức cho học sinh tự nhận xét, đánh giá; yêu cầu học sinh thể hiện các kĩ năng đó trong hoạt động. Bước 2: Thực hiện. - Giáo viên quan sát, nắm bắt thông tin ngược từ học sinh xem các nhóm có hiểu rõ nhiệm vụ không?, có thể hiện kĩ năng làm việc theo nhóm đúng không?, các vai trò thể hiện như thế nào?; - Giúp đỡ những nhóm vận hành đúng hướng và duy trì mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau một cách tích cực; - Khuyến khích, động viên các nhóm hoặc cá nhân làm việc tốt; - Can thiệp, điều chỉnh hoạt động của nhóm khi thấy cần thiết,... Bước 3: Đánh giá hoạt động. Ở bước này giáo viên cần: - Lôi cuốn học sinh nhận xét, đánh giá về kết quả hoạt động của nhóm, mức độ tham gia của từng thành viên; - Gợi mở cho học sinh phân tích sự phối hợp hoạt động giữa các thành viên trong nhóm, thể hiện các kĩ năng làm việc theo nhóm; - Điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở đánh giá đúng sự cố gắng của từng nhóm, 6
  13. chú trọng phân tích những kĩ năng làm việc theo nhóm mà học sinh đã thể hiện; - Đưa ra kết luận gồm kết quả hoạt động và mức độ thể hiện các kĩ năng làm việc theo nhóm (cái gì đã làm tốt, cần rèn luyện thêm và rèn luyện như thế nào).  Phương pháp giải quyết vấn đề Trong tổ chức hoạt động trải nghiệm, phương pháp giải quyết vấn đề thường được vận dụng khi học sinh phân tích, xem xét và đề xuất những giải pháp trước một hiện tượng, sự việc nảy sinh trong quá trình hoạt động. Phương pháp trên được tiến hành theo các bước cụ thể như sau: - Bước 1: Nhận biết vấn đề - Bước 2: Tìm phương án giải quyết - Bước 3: Quyết định phương án giải quyết  Phương pháp dạy học dự án Dạy học theo dự án là một hình thức dạy học, trong đó người học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, có tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu. Nhiệm vụ này được người học thực hiện với tính tự lực cao trong toàn bộ quá trình học tập, từ việc xác định mục đích, lập kế hoạch, đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện. Làm việc nhóm là hình thức cơ bản của dạy học dự án. Đặc trưng cơ bản của dạy học dự án - Người học là trung tâm của quá trình dạy học - Dự án tập trung vào những mục tiêu học tập quan trọng gắn với các chuẩn - Dự án được định hướng theo bộ câu hỏi khung chương trình - Dự án đòi hỏi các hình thức đánh giá đa dạng và thường xuyên - Dự án có tính liên hệ với thực tế. - Người học thể hiện sự hiểu biết của mình thông qua sản phẩm và quá trình thực hiện - Công nghệ hiện đại hỗ trợ và thúc đẩy việc học của người học - Kĩ năng tư duy là yếu tố không thể thiếu trong phương pháp dạy học dự án. 1.1.2. Lý thuyết về năng lực hợp tác 1.1.2.1. Khái niệm năng lực Trong nghiên cứu này, tôi dựa vào định nghĩa năng lực của Xavier Roegier: Năng lực là tích hợp các kĩ năng tác động một cách tự nhiên lên các nội dung trong một loạt các tình huống cho trước để giải quyết những vấn đề do những tình huống này đặt ra. 7
  14. 1.1.2.2. Khái niệm NLHT Năng lực luôn gắn với một hoạt động cụ thể, năng lực gắn với hoạt động hợp tác trong nhóm gọi là NLHT. NLHT là khả năng tổ chức và quản lí nhóm, thực hiện các hoạt động trong nhóm một cách thành thạo, linh hoạt, sáng tạo nhằm giải quyết nhiệm vụ chung có hiệu quả. 1.1.2.3. Cấu trúc NLHT trong dạy học Trong phạm vi nghiên cứu này, tôi tập trung nghiên cứu NLHT trên các kĩ năng sau: Bảng 1.1. Các kỹ năng thành phần và tiêu chí biểu hiện của mỗi kĩ năng Nhóm Kỹ năng Tiêu chí biểu hiện Kỹ năng - Xác định được các công việc cụ thể theo trình tự và thời gian để hoàn thành các công việc đó. Lập kế - Tự đánh giá được ưu điểm và hạn chế hoạch hợp tác của bản thân, đánh giá được khả năng của bạn, từ đó phân công hoặc tiếp nhận nhiệm vụ phù hợp. Nhóm kỹ năng tổ chức Tạo môi trường - Có thái độ hợp tác tốt. và quản lí hợp tác - Chia sẻ, giúp đỡ lần nhau. của NLHT - Tranh luận ôn hòa. Giải quyết - Kìm chế bản thân. mâu thuẫn - Phát hiện và giải quyết được mâu thuẫn. Diễn đạt ý kiến - Trình bày được ý kiến/ báo cáo của nhóm. - Bảo vệ ý kiến của mình. Nhóm kỹ năng hoạt Lắng nghe - Lắng nghe các bạn nói. động của và phản hồi - Thể hiện được ý kiến không đồng tình. NLHT Viết báo cáo - Tổng hợp, lựa chọn và sắp xếp được ý kiến của các thành viên trong nhóm. Tự đánh giá - Có khả năng tự đánh giá quá trình hợp Nhóm kỹ tác của bản thân. năng đánh giá Đánh giá lẫn nhau - Đánh giá bạn khác trong nhóm, các nhóm khác trong lớp. 8
  15. 1.1.3. Vai trò của hoạt động trải nghiệm trong việc rèn luyện năng lực hợp tác HĐTN là hình thức học tập gắn học tập với thực tiễn, gắn giáo dục trong nhà trường với giáo dục ngoài xã hội, “phá vỡ” không gian lớp học, đồng thời có sự tham gia của nhiều nguồn lực xã hội vào quá trình giáo dục. Thông qua quá trình học tập trải nghiệm tạo ra sự tự tin cho học sinh trong học tập, hình thành năng lực học tập cho học sinh: lập kế hoạch, tổ chức làm việc nhóm, thu thập và xử lí thông tin, lập báo cáo, thuyết trình, đánh giá và tự đánh giá. Qua các giờ học đó, học sinh sẽ cảm thấy yêu thích môn học và hiểu kiến thức một cách sâu sắc hơn. 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài  Thực trạng về dạy học Công nghệ 10 theo hướng tổ chức các HĐTN để rèn luyện NLHT ở các trường THPT Để tìm hiểu về thực trạng dạy học theo hướng tổ chức các HĐTN để rèn luyện NLHT cho HS, tôi sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến của 24 giáo viên của 4 trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Kết quả thăm dò thu được: Bảng 1.2. Kết quả điều tra thực trạng việc tổ chức các HĐTN để rèn luyện NLHT cho học sinh Các phương án Kết quả Câu hỏi trả lời SL % Theo thầy (cô), việc rèn luyện năng Rất cần thiết 20 83,3 lực hợp tác (NLHT) cho HS trong Cần thiết 04 16,7 dạy học Công nghệ có cần thiết không? Không cần thiết 0 0 Thường xuyên 07 29,2 Thầy (cô) có thường xuyên rèn luyện Thỉnh thoảng 15 62,5 cho HS năng lực hợp tác hay không? Chưa bao giờ 02 8,3 Thầy (cô) đã bao giờ tổ chức các Thường xuyên 0 0 HĐTN để rèn luyện năng lực hợp tác Thỉnh thoảng 05 20,8 cho HS hay chưa? Chưa bao giờ 19 79,2 Như vậy, qua phần điều tra thực trạng về việc rèn luyện NLHT thông qua tổ chức các hoạt động TNST cho HS của GV cho thầy: 100% GV đánh giá cao vai trò và sự cần thiết phải rèn luyện NLHT cho HS thông qua quá trình dạy học. Nhưng việc tổ chức để rèn luyện NLHT chưa thực hiện thường xuyên (62,5%). Đặc biệt, việc sử dụng các HĐTN để rèn luyện NLHT thì đa số GV hầu như chưa áp dụng (79,2%) 9
  16. Như vậy, qua điều tra thực trạng dạy - học ở một số trường THPT, cho thấy: Về phía GV đánh giá rất cao về vai trò của việc rèn luyện NLHT cho HS nhưng thường chưa được chú ý nhiều đến việc rèn luyện năng lực này. Đặc biệt là việc rèn luyện NLHT thông qua tổ chức các HĐTN thì hầu như chưa được GV quan tâm. Đối với HS thì khi tham gia các HĐTN các em HS cho rằng rất hứng thú, dễ ghi nhớ kiến thức, có cơ hội cùng nhau làm việc, cùng nhau chia sẻ và phát huy được tính sáng tạo của HS nhưng hiện nay công tác tổ chức vẫn còn nhiều hạn chế. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này, tôi đã tập trung nghiên cứu và trình bày có hệ thống những cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Tôi đã tập trung giải quyết các nội dung cơ bản như: Tôi đã làm rõ khái niệm HĐTN, mô hình HĐTN, làm rõ khái niệm năng lực; NLHT, cấu trúc NLHT cũng như vai trò của HĐTN, NLHT trong dạy học Công nghệ 10 ở trường phổ thông. Qua điều tra, tìm hiểu nhận thức của GV và HS về thực trạng dạy học theo hướng tổ chức các HĐTN để rèn luyện NLHT cho HS, tôi nhận thấy hầu hết GV đồng ý rằng việc rèn luyện NLHT cho HS trong dạy học ở trường phổ thông là vô cùng cần thiết và được nhiều GV quan tâm. Thế nhưng, việc tổ chức các HĐTN để rèn luyện NLHT cho HS thì còn chưa được quan tâm nhiều bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Trên cơ sở phân tích cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức các HĐTN để rèn luyện NLHT cho HS, tôi sẽ nghiên cứu và đề xuất quy trình thiết kế các HĐTN; quy trình tổ chức các HĐTN để rèn luyện NLHT cho HS trong dạy học phần Bảo quản, chế biến Nông, Lâm, Thủy sản - Công nghệ 10 THPT. 10
  17. Chương 2 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ĐỂ RÈN LUYỆN NĂNG LỰC HỢP TÁC TRONG DẠY HỌC PHẦN BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN CÔNG NGHỆ 10 THPT 2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung của phần bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản - công nghệ 10 THPT * Mục tiêu của phần bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản Sau khi học xong phần bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản, HS có khả năng: - Về kiến thức:Học sinh phải hiểu được + Mục đích và ý nghĩa của bảo quản, chế biến nông, lâm thuỷ sản. + Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến chất lượng sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản trong bảo quản và chế biến. + Các phương pháp bảo quản một số sản phẩm Nông, Lâm, Thủy sản. + Các phương pháp chế biến một số sản phẩm Nông, Lâm, Thủy sản. - Về năng lực: Rèn luyện cho HS các năng lực sau: Năng lực tự học: - Học sinh xác định được mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của bảo quản, chế biến nông, lâm thuỷ sản. - Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến chất lượng sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản trong bảo quản và chế biến. - Các phương pháp bảo quản một số sản phẩm Nông, Lâm, Thủy sản. - Các phương pháp chế biến một số sản phẩm Nông, Lâm, Thủy sản. Năng lực giải quyết vấn đề: giải thích được mục đích và ý nghĩa của bảo quản, chế biến nông, lâm thuỷ sản, đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bảo quản nông, lâm, thủy sản. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua thuyết trình mục đích, ý nghĩa, đặc điểm nông, lâm, thủy sản và ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến chất lượng nông, lâm, thủy sản.Các phương pháp bảo quản một số sản phẩm Nông, Lâm, Thủy sản. Các phương pháp chế biến một số sản phẩm Nông, Lâm, Thủy sản. Năng lực hợp tác: Làm việc cùng nhau, trao đổi và rút ra nội dung Năng lực tư duy sáng tạo: phân biệt được công tác bảo quản và chế biến và phân tích ý nghĩa về mặt kinh tế, đời sống trong công tác bảo quản và chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp. 11
  18. Năng lực chuyên biệt: quan sát tranh ảnh các loại kho bảo quản, các cách chế biến và một số sinh vật gây hại đến nông, lâm, thủy sản. - Về thái độ: Hứng thú tìm hiểu công nghệ bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm, thủy sản. 2.2. Thiết kế các hoạt động trải nghiệm trong phần Bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản - Công nghệ 10 THPT để rèn luyện năng lực hợp tác cho học sinh 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế hoạt động trải nghiệm - Đảm bảo mục tiêu dạy học: HĐTN phải giúp HS lĩnh hội tri thức, phát triển năng lực chung và năng lực đặc thù của bộ môn, rèn kĩ năng sống. Mục tiêu này dùng để định hướng xuyên suốt trong quá trình tổ chức hoạt động. - Đảm bảo tính khoa học: HĐTN phải giúp HS chiếm lĩnh hệ thống tri thức cơ bản, hiện đại về các lĩnh vực khoa học thông qua trải nghiệm; phải được thiết kế theo định hướng phát triển năng lực tư duy khoa học giúp HS tiếp xúc, hình thành và phát triển một số các phương pháp nghiên cứu khoa học. - Đảm bảo tính sư phạm: HĐTN phải thể hiện tính vừa sức và phù hợp với tâm sinh lí của HS; phải mang tính đặc trưng của môn học, gần gũi, phù hợp với cách suy nghĩ, nhu cầu, sở thích của HS. - Đảm bảo tính thực tiễn: HĐTN phải gắn liền với thực tiễn cuộc sống và có tính ứng dụng cao. HS được học trong thực tiễn và bằng thực tiễn. - Đảm bảo tính đa dạng, phong phú: Cần tạo ra nhiều loại hoạt động phù hợp với từng môi trường tổ chức đảm bảo cho HS được trải nghiệm, từ đó rút ra kiến thức và vận dụng sáng tạo vào các tình huống mới. Tùy theo hoàn cảnh và đối tượng, tùy theo đặc trưng của nội dung mà khuyến khích các hình thức giáo dục trải nghiệm khác nhau. Giáo viên (GV) tạo ra những hoạt động trải nghiệm cho HS và là người chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn các em trong quá trình tham gia hoạt động. 2.2.2. Thiết kế các hoạt động trải nghiệm nhằm rèn luyện năng lực hợp tác 2.2.2.1. Quy trình thiết kế các HĐTN - Qua quá trình nghiên cứu, tôi đề xuất quy trình thiết kế các HĐTN gồm các bước sau đây: 12
  19. Bước 1: Xác định mục tiêu chủ đề Bước 4.1: GV đặt vấn đề Bước 2: Xác định mạch nội dung kiến thức của chủ đề Bước 4.2: Chia nhóm và giao nhiệm vụ Bước 3: Xác định các dạng HĐTN cho từng mạch kiến thức Bước 4.3: Trải nghiệm cụ thể Bước 4.4: Thảo luận, chia sẻ Bước 4: Thiết kế tiến trình HĐTN Bước 4.5: Đánh giá kết quả hoạt động Bước 5: Kiểm tra, điều chỉnh và hoàn thiện - Giải thích các bước trong quy trình: Bước 1: Xác định mục tiêu của chủ đề. Mục tiêu của chủ đề là dự kiến trước kết quả sau khi học xong chủ đề đó. Khi xác định mục tiêu của chủ đề cần phải trả lời các câu hỏi sau: + Chủ đề này có thể hình thành cho học sinh những kiến thức ở mức độ nào? (Khối lượng và chất lượng đạt được của kiến thức?) + Những kỹ năng, năng lực nào có thể được hình thành ở học sinh và các mức độ của nó đạt được sau khi học xong chủ đề? + Những thái độ, giá trị nào có thể được hình thành hay thay đổi ở học sinh sau khi hoàn thành chủ đề? Bước 2: Xác định mạch nội dung kiến thức của chủ đề. Việc xác định mạch nội dung kiến thức của chủ đề tức là tìm cách xâu chuỗi các kiến thức liên quan lại với nhau rất có ý nghĩa cho việc hoàn thành mục tiêu đề ra. Qua đó HS dễ dàng tiếp thu kiến thức và phát triển năng lực. Mỗi chủ đề xác định các mạch nội dung chính. Từ các nội dung chính có thể phân tích thành các mạch nhỏ hơn thuận lợi cho việc thiết kế các công cụ kiểm tra đánh giá. Bước 3: Xác định các dạng HĐTN cho từng mạch nội dung. Trên cơ sở phân tích mạch nội dung kiến thức của phần Bảo quản, chế 13
  20. biến nông, lâm, thủy sản, chúng tôi đề xuất các dạng HĐTN cụ thể tương ứng có thể vận dụng để rèn luyện NLHT cho HS như sau: Tên chương Dạng HĐTN TT Nội dung kiến thức (chủ đề) có thể vận dụng Mục đính, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế - Dự án học tập biến nông lâm thủy sản. Bảo quản hạt, củ làm - Dự án học tập giống - Tham quan dã ngoại Bảo quản lương thực, - Dự án học tập thực phẩm - Tham quan dã ngoại Bảo quản, chế biến nông, lâm, Bảo quản thịt, trứng, sữa - Dự án học tập thủy sản 1 và cá - Tham quan dã ngoại Chế biến lương thực, - Dự án học tập thực phẩm - Tham quan dã ngoại Thực hành chế biến xiro - Thực hành thí nghiệm từ quả - Tham quan dã ngoại Chế biến sản phẩm chăn - Dự án học tập nuôi, thủy sản - Tham quan dã ngoại - Thực hành thí nghiệm Thực hành làm sữa chua - Tham quan dã ngoại Chế biến sản phẩm cây - Dự án học tập công nghiệp và lâm sản - Tham quan dã ngoại Bước 4: Thiết kế tiến trình HĐTN.  Lập kế hoạch cho hoạt động. - Xác định thời gian, địa điểm tổ chức HĐTN. - Thành phần tham gia. - Chuẩn bị của GV và HS. - Dự trù kinh phí hoạt động.  Tiến trình HĐTN.  Bước 4.1: GV đặt vấn đề. GV thiết kế các tình huống có vấn đề hoặc bài tập tình huống nhằm giúp HS tiếp cận vấn đề cần học, kích thích hứng thú học tập của HS. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0