intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần động cơ đốt trong Công nghệ 11 THPT

Chia sẻ: Buctranhdo Buctranhdo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của sáng kiến là đề xuất nội dung và quy trình dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận dạy học trải nghiệm cho học sinh THPT, góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học môn Công nghệ cũng như phát triển năng lực của học sinh trường THPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần động cơ đốt trong Công nghệ 11 THPT

  1. MỤC LỤC Phần 1: Đặt vấn đề ............................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 1 3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 2 5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 2 6. Đóng góp của đề tài ............................................................................................. 2 Phần 2: Nội dung nghiên cứu................................................................................ 3 Cơ sở lý luận về việc xây dựng chuyên đề HĐTNST của học sinh trong dạy học công nghệ .................................................................................................................. 3 1.1. Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu ............................................................... 3 1.2. Hoạt động dạy học trải nghiệm sáng tạo .......................................................... 4 1.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 4 1.2.2. Đặc điểm .................................................................................................... 4 1.2.3. Nội dung hoạt động trải ngiệm sáng tạo trong Công nghệ ............................. 5 1.2.4. Một số hình thức HĐTNST trong dạy học Công nghệ ................................... 5 1.2.5. Phương pháp tổ chức HĐTNST ................................................................. 6 1.2.6. Quy trình tổ chức HĐTNST ....................................................................... 6 2. Thiết kế 1 số hoạt động DHTNST trong dạy học các kiển thức phần “ĐCĐT” công nghệ 11 ...................................................................................................... 9 2.1. Các hoạt động trải nghiệm có thể triển khai trong phần “ĐCĐT” Công nghệ 11 ............................................................................................................................ 9 2.2. Một số hoạt động trải nghiệm tiêu biểu .......................................................... 12 3. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm ............................... 41 4. Giải pháp thực hiện ............................................................................................. 42 5. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm ................................................................... 43 Phần 3: Kết luận và kiến nghị ............................................................................... 46 1. Kết luận ............................................................................................................. 46 2. Kiến nghị .......................................................................................................... 47 Tài liệu tham khảo ................................................................................................... 49
  2. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CNTT Công nghệ thông tin ĐCĐT Động cơ đốt trong HĐTNST Hoạt động trải nghiệm sáng tạo CCPPK Cơ cấu phân phối khí HTKĐ Hệ thống khởi động HTNL Hệ thống nhiên liệu SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông DH Dạy học PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học PPCT Phân phối chương trình GV Giáo viên HS Học sinh TN Thực nghiệm ĐC Đối chứng TNSP Thực nghiệm sư phạm
  3. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong giai đoạn giáo dục hiện nay, đổi mới phương pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy học là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Một trong những quan điểm đổi mới giáo dục và đào tạo ở nước ta là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành, lý luận gắn bó với thực tiễn. Khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Chuyến từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức các hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học…đặc biệt nhấn mạnh hình thức học tập trải nghiệm”. Các hoạt động trải nghiệm giúp học sinh tăng cường khả năng quan sát, học hỏi và cọ xát với thực tế, thu lượm và xử lí thông tin từ môi trường xung quanh từ đó đi đến hành động sáng tạo và biến đổi thực tế mà các em quan sát được. Hoạt động trải nghiệm cũng làm cho nội dung giáo dục không bị bó hẹp trong chương trình sách giáo khoa mà gắn liền với thực tiễn đời sống xã hội. Việc dạy học gắn lý thuyết với thực tiễn giúp học sinh trong quá trình trải nghiệm thể hiện được giá trị bản thân, thiết lập được mối quan hệ cá nhân với cá nhân khác và với tập thể, mối quan hệ giữa môi trường học tập và môi trường sống. Công nghệ là một môn học vừa có tính ứng dụng vừa có tính trừu tượng cao. Nội dung môn học phản ánh những đối tượng cụ thể (vật phẩm, thao tác, quy trình kỹ thuật – công nghệ…), vừa phản ánh những tri thức có tính trừu tượng (khái niệm, nguyên lý kỹ thuật…). Đặc biệt, trong phần động cơ đốt trong công nghệ 11 nội dung có tính thực tiễn, tính tổng hợp , tích hợp rất cao. Vì vậy việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh là rất cần thiết và đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên phần lớn giáo viên và học sinh hiện nay trong quá trình dạy và học môn Công nghệ phổ biến vẫn là cách dạy thông báo kiến thức định sẵn, cách học thụ động sách vở, tình trạng chung vẫn là thầy đọc trò chép, vấn đáp tái hiện, giảng giãi xen kẽ…ít chú trọng trong việc đổi mới về dạy học nhằm hướng tới phát triển các năng lực mà học sinh cần có trong cuộc sống như: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin… Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần động cơ đốt trong Công nghệ 11 THPT”, với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về tính ưu việt, khả năng vận dụng phương pháp dạy học nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học . 2. Mục đích nghiên cứu - Đề xuất nội dung và quy trình dạy học môn Công nghệ theo tiếp cận dạy học trải nghiệm cho học sinh THPT, góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học môn Công nghệ cũng như phát triển năng lực của học sinh trường THPT. 1
  4. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm việc theo nhóm một cách có hiệu quả từ đó hình thành năng lực hợp tác trong học tập và trong công việc hàng ngày. - Định hướng cho học sinh cách tìm tòi, khai thác các tài liệu liên quan đến vấn đề học tập và định hướng cách khai thác thông tin từ tài liệu thu thập được một cách có hiệu quả. - Giúp học sinh tự tin giao tiếp trước đám đông và khả năng thuyết trình các sản phẩm do chính các em tìm tòi. 3. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống kiến thức về phần động cơ đốt trong. 4. Phương pháp nghiên cứu - Các phương pháp nghiên cứu lý luận: Đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Công nghệ 11. Các năng lực HS đạt được thông qua hoạt động trải nghiệm. - Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, thăm lớp, dự giờ, trao đổi với GV và HS. Điều tra, khảo sát tình hình sử dụng dạy học theo các hoạt động trải nghiệm hiện nay. Thực nghiệm sư phạm. Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn. 5. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất được quy trình xây dựng và tổ chức dạy học trải nghiệm sáng tạo phần động cơ đốt trong một cách hợp lý và khoa học thì sẽ phát triển được năng lực của học sinh THPT, qua đó nâng cao chất lượng dạy học. 6. Những đóng góp của đề tài - Về mặt lý luận: Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về thiết kế và tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Công nghệ ở trường THPT nói chung và Công nghệ lớp 11 nói riêng. - Về mặt thực tiễn: Cung cấp những giá trị cụ thể về mức độ thành công của việc đưa giáo án lồng ghép tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo vào thực tiễn giảng dạy Công nghệ THPT. 2
  5. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CÔNG NGHỆ. 1.1. Tổng quan về các vấn đề cần nghiên cứu Trong chương trình đổi mới về giáo dục, các hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ, hoạt động dạy học trên lớp sẽ phong phú hơn về nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức, đặc biệt mỗi hoạt động phải phù hợp với mục tiêu phát triển những phẩm chất, năng lực nhất định của học sinh, nghĩa là học sinh được học từ trải nghiệm, tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm thông qua các hoạt động thực tế thay vì đọc lý thuyết trên giấy. Học từ trải nghiệm hay hoạt động trải nghiệm gần giống với học thông qua làm, qua thực hành nhưng học qua làm nhấn mạnh về thao tác kỹ thuật còn học qua trải nghiệm giúp người học không những có được năng lực thực hiện mà còn có những trải nghiệm về cảm xúc, ý chí... Học qua làm chú ý đến những quy trình, động tác, kết quả chung cho mọi người học nhưng học qua trải nghiệm chú ý gắn kinh nghiệm với cảm xúc cá nhân. Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường cần được thực hiện là hoạt động có động cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh, được tổ chức bằng các việc làm cụ thể của học sinh, được thực hiện thực tế, được sự định hướng của nhà trường, của giáo viên. Qua trải nghiệm thực tiễn, người học sẽ có được những kiến thức, kỹ năng, ý chí nhất định. Sự sáng tạo sẽ được hình thành khi phải giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn, cần phải vận dụng kiến thức, kỹ năng đã có để giải quyết vấn đề, ứng dụng trong tình huống mới, không theo chuẩn đã có. Hoặc nhận biết được vấn đề trong các tình huống tương tự, nhận ra chức năng mới của mối tương quan đã biết để đưa ra hướng giải quyết mới cho một vấn đề. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giúp học sinh vận dụng những tri thức, kỹ năng, thái độ đã học từ nhà trường, sách vở kết hợp với những kinh nghiệm sẵn có của bản thân vào trong thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo. Không chỉ hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực chung của chương tình giáo dục, hoạt động trải nghiệm sáng tạo còn tập trung hình thành, phát triển các năng lực đặc thù cho học sinh như năng hực tổ chức hoạt động, năng lực tổ chức và quản lý cuộc sống, năng lực tự nhân thức và tích cực hóa bản thân, năng lực định hướng và lựa chọn nghề nghiệp. Chính vì vậy mà hoạt động trải nghiệm sáng tạo đã được chú trong nghiên cứu và được thực hiện ở nhiều nước trên thế giới. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo sử dụng các hình thức và phương pháp chủ yếu như thực địa, tham quan, câu lạc bộ, hoạt động xã hội, diễn đàn, giao lưu, hội thảo, trò chơi, cắm trại, thực hành lao động... Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn Công nghệ ở trường phổ thông đã và đang được nghiên cứu. Cho đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông. Nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần động cơ đốt trong Công nghệ 11 THPT”. 3
  6. 1.2. Hoạt động dạy học trải nghiệm sáng tạo 1.2.1. Khái niệm Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục mà trong đó nội dung và cách tổ chức tạo điều kiện cho từng học sinh được tham gia trực tiếp và làm chủ thể của hoạt động, tự lên kế hoạch, chủ động xây dựng chiến lược hành động cho bản thân và cho nhóm để hình thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực cần có của con người trong xã hội hiện đại, qua hoạt động học sinh phát huy khả năng sáng tạo để thích ứng và tạo ra cái mới, giá trị cho cá nhân và cộng đồng. 1.2.2. Đặc điểm - Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS. - DH chú trọng rèn luyện phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. - Phát triển kĩ năng mềm, kĩ năng sống - Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò. Trong dạy học, việc đánh giá học sinh không chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của GV. Trong phương pháp tích cực, GV phải hướng dẫn HS phát triển kỹ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học. * Ưu điểm DHTNST - Với học sinh: Với hình thức dạy học dựa vào trải nghiệm thì có sự gắn kết giữa kiến thức với thực tiễn trong hoạt động học tập. Điều này là động cơ kích thích hứng thú học tập của HS. Đồng thời phát huy tính tự lực, trách nhiệm, sáng tạo của HS. Không những thế còn phát triển năng lực giải quyết những vấn đề phức hợp, mang tính tích hợp. - Với giáo viên: Với hình thức dạy học dựa vào trải nghiệm sáng tạo GV sẽ trau dồi và phát triển thêm được các kỹ năng đánh giá (quan sát, vấn đáp) cả về kiến thức và năng lực. Vì vậy, việc đánh giá HS sẽ toàn diện hơn so với các PP dạy học khác. GV ngày càng có ý thức tìm hiểu và gắn kết kiến thức lý thuyết với thực tiễn làm cho bài học ngày càng đa dạng, sâu sắc hơn. * Hạn chế DHTNST Tuy nhiên, phương pháp dạy học trải nghiệm sáng tạo cũng có một số hạn chế như: phương pháp này không phải bất kỳ bài học nào cũng áp dụng được, những PPDH trải nghiệm đòi hỏi lượng thời gian lớn của cả GV và HS, cần có phương tiện vật chất và nguồn tài chính phù hợp. Dạy học trải nghiệm không phù hợp để truyền thụ kiến thức mang tính hệ thống. 4
  7. 1.2.3. Nội dung hoạt động trải ngiệm sáng tạo trong Công nghệ. - Tìm hiểu thêm các kiến thức về Công nghệ và kỹ thuật. - Tìm hiểu những ứng dụng của Công nghệ trong đời sống. - Thiết kế, chế tạo và sử dụng các mô hình kỹ thuật. 1.2.4. Một số hình thức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Công nghệ. 1.2.4.1. Hoạt động nghiên cứu khoa học Hoạt động nghiên cứu khoa học của HS khác với hoạt động nghiên cứu khoa học của nhà khoa học về quy mô, độ khó, tính mới của vấn đề nghiên cứu. Nghiên cứu khoa học của HS là những hoạt động thuộc về công việc tổ chức tìm kiếm, khám phá những điều mới mẻ đối với HS trong phạm vi các hoạt động giáo dục của nhà trường. Nó mang tính tập dượt nghiên cứu là chính. Tuy vậy, nó cũng phải đảm bảo các bước cơ bản của quá trình nghiên cứu khoa học. 1.2.4.2. Hình thức tham quan dã ngoại Tham quan, dã ngoại là một hình thức tổ chức học tập thực tế hấp dẫn đối với HS. Mục đích là để các em HS được đi thăm, tìm hiểu và học hỏi kiến thức, tiếp xúc các di tích lịch sử, văn hóa, công trình, nhà máy... giúp các em có được những kinh nghiệm thực tế, từ đó có thể áp dụng vào cuộc sống của chính các em. 1.2.4.3. Hoạt động ngoại khóa Hoat động ngoại khóa là một trong những hoạt động ngoài giờ lên lớp, có tổ chức, có kế hoạch, có phương hướng xác định, được tiến hành theo nguyên tắc tự nguyện dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động này nhằm gây hứng thú và phát triển tư duy, rèn luyện một số kỹ năng, củng cố, bổ sung, mở rộng và nâng cao kiến thức môn Công nghệ của HS đồng thời góp phần nâng cao chất lượng học tập. Các hình thức tổ chức ngoại khóa về Công nghệ thường là - Tổ chức các hoạt động ngoại khóa ở lớp và ở nhà: tổ chức các buổi báo cáo về các vấn đề Công nghệ kỹ thuật, HS ra báo tường hoặc tập san về Công nghệ, HS trình bày cấu tạo, nguyên lý từ mô hình, vật thật hoặc từ giới thiệu sản phẩm là mô hình chế tạo được... - HS tổ chức triển lãm giới thiệu những thành tích hoạt động ngoại khóa về Công nghệ. - Tổ chức, hướng dẫn HS thiết kế, chế tạo và sử dụng Công nghệ hoặc máy móc, hệ thống đơn giản. Với các hình thức trên, HS có thể tham gia vào các hoạt động với tư cách cá nhân, nhóm hoặc tập thể. 5
  8. 1.2.4.4. Tổ chức trò chơi Đây là hình thức tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí với nội dung kiến thức gắn liền với những gì các em đã được học, liên quan đến thực tiễn. Hình thức kết hợp học mà chơi, chơi mà học này tạo cho các em có tâm lí thoải mái, hấp dẫn và gây hứng thú, giúp các em dễ tiếp thu kiến thức mới cũng như truyền tải nhiều tri thức 1.2.5. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo. - Phương pháp giải quyết vấn đề. - Phương pháp làm việc nhóm. - Phương pháp dạy học dự án. - Phương pháp dạy học theo trạm 1.2.6. Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Công nghệ. Tôi xây dựng giáo án cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo quy trình sau: Bước 1:Tìm hiểu HS Tìm hiểu học sinh ở từng vùng, từng địa phương để hiểu tâm lý, điều kiện của HS để có thể lựa chọn chủ đề và PPDH cụ thể. Các PPDH được chọn phải tích cực hóa hoạt động của HS theo định hướng quan điểm DHTNST. HS phải là chủ thể nhận thức, tích cực, chủ động và sáng tạo và hợp tác với nhau trong hoạt động học. Đồng thời, phương tiện DH được chuẩn bị phải phù hợp với PPDH đang thực hiện. Bước 2:Xác định mục tiêu, lựa chọn chủ đề và nội dung dạy học trải nghiệm sáng tạo - Xác định các mục tiêu của bài học Mục tiêu bài học là yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực cần đạt được sau bài học. Xác định mục tiêu của bài học quyết định đến việc lựa chọn PPDH phù hợp trong giờ học và mở rộng, định hướng nội dung kiến thức tiếp theo. - Lựa chọn chủ đề và xác định nội dung giảng dạy GV cần phân tích, hiểu rõ và xác định đúng kiến thức trọng tâm của bài học dựa trên chương trình do Bộ Giáo dục biên soạn. Điều này là cơ sở giúp GV chọn lựa nội dung cần giảng dạy trong mỗi trải nghiệm. Bước 3:Thiết kế lập kế hoạch giảng dạy Sau khi tìm hiểu HS, xác định nội dung, mục tiêu, PPDH và phương tiện DH, GV tiến hành thiết kế kế hoạch DH cho tiết học gồm các nội dung sau: - Chuẩn bị phiếu học tập nhằm củng cố kiến thức đã học liên quan đến nội dung sắp được học. 6
  9. - Chuẩn bị những câu hỏi nhằm điều tra kiến thức đã có của HS về bài học.Việc điều tra này nhằm xác định học sinh có những kiến thức cơ sở cần thiết cho việc nghiên cứu bài học mới hay chưa? Những quan niệm ban đầu này tạo thuận lợi hay có cản trở gì đến việc lĩnh hội kiến thức mới? - Dự đoán những khó khăn, chướng ngại, thất bại mà HS có thể gặp phải khi học bài mới. Để dự đoán chính xác thì GV phải dựa vào kinh nghiệm giảng dạy và chú ý đến đặc điểm riêng của từng lớp. Kết quả công việc này sẽ giúp GV xây dựng các tình huống học tập khác nhau, hấp dẫn, phù hợp với nhiều đối tượng HS trong lớp. - Xây dựng những tình huống DH và những phương án xử lý tình huống. Các tình huống được xây dựng kết hợp chặt chẽ với nhau. Kết quả tri thức mà HS tự trải nghiệm kiến thức hay qua tương tác với nhóm trong tình huống này là cơ sở để giải quyết tình huống kế tiếp theo định hướng chung của bài học. - Viết giáo án dạy học: Giáo án là kế hoạch hoạt động chi tiết cho một tiết học được GV chuẩn bị và thực hiện nhịp nhàng, hợp lý, sáng tạo trong lớp học nhằm giúp HS chiếm lĩnh tri thức. Viết giáo án là bước cuối cùng của thiết kế kế hoạch dạy học. Trong giáo án, các yếu tố nội dung, mục tiêu, phương pháp được tích hợp thành một thể thống nhất. Bước 4: Trải nghiệm (thu thập thông tin) GV triển khai cho HS tìm hiểu các kiến thức liên quan đến chủ đề trong một ví dụ minh họa cụ thể. - Tìm hiểu kiến thức đã có của HS liên quan đến bài học Có thể GV thực hiện việc này bằng cách sử dụng các câu hỏi được chuẩn bị từ trước. Nếu GV sử dụng nhiều câu hỏi thì in thành phiếu học tập và yêu cầu HS trả lời cá nhân hay nhóm. Nếu GV sử dụng ít câu hỏi thì có thể hỏi trước lớp và yêu cầu HS trả lời. Nếu GV đã dự đoán được những khó khăn, chướng ngại mà HS sẽ gặp phải thì không cần thực hiện việc này. - Tổ chức cho HS tiếp xúc với các tình huống học tập Các tình huống học tập được GV in thành các phiếu học tập hay trình bày trước lớp. HS nhận phiếu học tập và tìm hướng giải quyết các vấn đề được nêu ra. Bước 5:Phân tích trải nghiệm, rút ra bài học GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức thu được từ ví dụ cụ thể ở trên, bao gồm: hiện tượng quan sát được, giải thích. - Tổ chức và điều tiết cho HS trao đổi, thảo luận theo nhóm GV thúc đẩy các nhóm thực hiện giải quyết các tình huống đã đề ra các cấu trúc nhóm tùy thuộc vào dạng tình huống. Thời gian thảo luận nhóm theo hạn định đã dự kiến. 7
  10. - Hướng dẫn, khuyến khích HS trình bày kết quả thảo luận, đặt vấn đề, ý tưởng mới GV điều khiển, khuyến khích HS đại diện HS trong nhóm hay cả nhóm trình bày kết quả giải quyết tình huống. Các HS khác nghe, tranh luận tìm ra cách giải quyết hợp lý và rút ra kiến thức thu được trong nội dung bài học. - Thảo luận với cả lớp và thống nhất những vấn đề còn tranh luận GV đóng vai trò chủ tọa điều khiển tranh luận trong một khoảng thời gian có hạn định. GV giúp HS nhận ra những kiến thức cần tiếp thu và xây dựng nên các sơ đồ nhận thức. GV tổng kết, kết luận những vấn đề còn tranh cãi. - Hướng dẫn HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau về kiến thức, kĩ năng vừa học được GV phát các phiếu trắc nghiệm khách quan và yêu cầu HS tự lực trả lời. Sau khi HS trả lời GV nêu đáp án và yêu cầu HS tự chấm điểm. GV cũng có thể cho HS chấm điểm lẫn nhau. GV thu nhận kết quả và kiểm tra lại. V. Phân công nhiệm vụ Tìm kiếm thông tin và hình ảnh liên quan đến từng nội dung của đề tài; trao đổi bài viết trong nhóm, nhận xét, góp ý và hoàn thiện; thảo luận, thống nhất về cách trình bày sản phẩm. Các nội dung kiến thức cần sự chính xác – khoa học, phân tích – tổng hợp thông tin nên giao cho các bạn khá giỏi; Phần thiết kế và trình bày sản phẩm giao cho những bạn có năng khiếu về thẩm mỹ; Trong nhóm cần có sự hướng dẫn, giúp đỡ nhau hình thành các kĩ năng cần thiết như tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin… Bước 6: Thiết kế bài tập áp dụng Từ những kiến thức đã thu thập được, GV yêu cầu HS đối chứng với những trường hợp cụ thể khác để tổng hợp lại kiến thức. - Khuyến khích HS giải quyết đặt vấn đề, tình huống thực tế GV khuyến khích HS giải quyết đặt vấn đề, tình huống thực tế, cũng như đưa ra những vấn đề, tình huống thực tiễn. HS được GV hỗ trợ, tư vấn để tiếp tục tìm hiểu và đưa ra những ý tưởng, dự đoán, kiểm nghiệm, giải thích, phương án nhằm giải quyết nhưng vấn đề gặp phải. Bước 7: Tổng kết - GV khái quát, so sánh những kiến thức HS trải nghiệm với kiến thức chuẩn. - Mở rộng, tăng hứng thú cho HS về các chủ đề khác. 8
  11. 2. THIẾT KẾ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC CÁC KIẾN THỨC PHẦN “ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG” CÔNG NGHỆ 11. 2.1. Các hoạt động trải nghiệm có thể triển khai trong phần “Động cơ đốt trong” Công nghệ 11. 2.2.1. Chương 5: Đại cương về động cơ đốt trong Nội dung Cách thức thực hiện Mục tiêu đạt được 1. Động cơ đốt trong và - Chia nhóm theo học sinh - Trình bày được vấn đề ô nhiễm môi từng vùng. ĐCĐT, động cơ nhiệt là trường - Tìm hiểu khái niệm về gì. động cơ đốt trong, động - Tìm hiểu được thực cơ nhiệt, ô nhiễm môi trạng ô nhiễm môi trường do ĐCĐT. trường. Có ý thức bảo vệ môi trường. - Ý thức được tác hại đối với môi trường của quá trình đốt nhiên liệu của động cơ đốt trong. Đề xuất được biện pháp giảm thiểu tác hại đó. 2. Làm mô hình nguyên - Chia nhóm cho học sinh - Học sinh chế tạo được lý hoạt động của động làm việc. mô hình nguyên lý hoạt cơ 4 kỳ - Chuẩn bị các dụng cụ động của động cơ 4 kỳ cần thiết, cách thức tiến - Biết cách sử dụng mô hành để làm mô hình. hình và hiểu được - Tìm hiểu nguyên lý làm nguyên lý hoạt động. việc của động cơ 4 kỳ. 3. Hoạt động ngoại - GV liên hệ, tìm hiểu và - Tuân thủ đúng kế khóa: Tham quan thực thống nhất kế hoạch với hoạch, nội quy tham tế đối với các cơ sở sản cơ sở tham quan. quan xuất, sửa chữa, lắp ráp - Thông báo kế hoạch, nội - Nhận biết được 1 số bộ ĐCĐT tại địa phương. quy cho học sinh phận, chi tiết ĐCĐT. - HS tìm hiểu cấu tạo - Viết được bản thu chung về ĐCĐT, động cơ hoạch theo hướng dẫn 2 kỳ, 4 kỳ. của GV. 9
  12. 2.2.2. Chương 6: Cấu tạo của động cơ đốt trong Nội dung Cách thức thực hiện Mục tiêu đạt được 1.Thiết kế, chế tạo mô - Chia nhóm cho học sinh - Học sinh chế tạo được hình pit tông, xi lanh, làm việc. mô hình pit tông, xi lanh, trục khuỷu, thanh - Chuẩn bị các dụng cụ trục khuỷu, thanh truyền. truyền. cần thiết để làm mô hình. - Biết cách sử dụng mô - Tìm hiểu cấu tạo pit hình và hiểu được cấu tông, xi lanh, trục khuỷu, tạo. thanh truyền. 2. Tìm hiểu 1 số cơ cấu, - Chia nhóm học sinh - Nêu được cấu tạo hệ thống hiện nay sử - Tìm hiểu qua tài liệu, chung, nguyên lý 1 số cơ dụng nhiều trên ô tô, xe sách giáo khoa, mạng cấu, hệ thống trên ô tô, xe máy, máy nông nghiệp intenet và liên hệ thực tế máy, máy nông nghiệp. ở các xưởng sữa chữa ô - Biết được 1 số cơ cấu, tô, xe máy ở địa phương hệ thống hiện nay sử dụng nhiều trên ô tô, xe máy, máy nông nghiệp. 3. Tìm hiểu về các loại - Chia nhóm học sinh - Biết được các loại nhiên nhiên liệu sử dụng cho - Tìm hiểu qua tài liệu, liệu sử dụng cho ĐCĐT ĐCĐT mạng intenet và liên hệ như ô tô, xe máy… thực tế ở các xưởng sữa – Phân tích được mức độ chữa ô tô, xe máy ở địa ô nhiễm môi trường của 1 phương và trạm bán số loại nhiên liệu. xăng. 4. Hoạt động ngoại - GV liên hệ, tìm hiểu và - Tuân thủ đúng kế khóa: Tham quan thực tế thống nhất kế hoạch với hoạch, nội quy tham quan đối với các cơ sở sản cơ sở tham quan. - Nhận biết được 1 số bộ xuất, sửa chữa, lắp ráp - Thông báo kế hoạch, phận, chi tiết, hệ thống động cơ ô tô, xe máy tại nội quy cho học sinh động cơ. địa phương. - HS tìm hiểu động cơ - Viết được bản thu hoạch đốt trong, các bộ phận, theo hướng dẫn của GV. chi tiết động cơ. 2.2.3. Chương 7: Ứng dụng động cơ đốt trong Nội dung Cách thức thực hiện Mục tiêu đạt được 1.Tìm hiểu về ứng Học sinh tìm hiểu qua tài - HS tìm hiểu được vai dụng động cơ đốt trong liệu và liên hệ thực tế về trò, vị trí của ĐCĐT trong thực tế. các vấn đề: trong xu thế hiện nay, các nguyên tắc cần tuân 10
  13. - Vai trò, vị trí của thủ khi sử dụng ĐCĐT ĐCĐT. làm nguồn động lực cho máy công tác. - Nguyên tắc chung về ứng dụng ĐCĐT. - Tìm hiểu kiến thức về cách bố trí ĐCĐT để liên - Đặc điểm, cách bố trí hệ thực tế hiện nay để ĐCĐT trên ô tô, xe máy, biết được 1 số loại ô tô, máy nông nghiệp. xe máy, máy nông - Đặc điểm hệ thống nghiệp bố trí ĐCĐT như truyền lực. thế nào. Rút ra ưu, nhược - Ô nhiễm môi trường do điểm của từng cách bố trí ô tô, xe máy, máy nông đó. nghiệp tạo ra. - Tìm hiểu về hệ thống truyền lực nêu được các cách bố trí hệ thống truyền lực hiện nay. - Vận hành và bảo dưỡng ĐCĐT đảm bảo an toàn, tiết kiệm, thân thiện với môi trường. Đề xuất được các biện pháp bảo vệ môi trường vì sự phát triển bền vững. 2. Tham quan thực tế - GV liên hệ, tìm hiểu và - Tuân thủ đúng kế đối với các cơ sở sản thống nhất kế hoạch với hoạch, nội quy tham xuất, sửa chữa, lắp ráp, cơ sở tham quan. quan động cơ ô tô, xe máy, - Thông báo kế hoạch, - Nhận biết được 1 số máy nông nghiệp tại địa nội quy cho học sinh cách bố trí ĐCĐT, hệ phương. - HS tìm hiểu các cách bố thống truyền lực trên ô trí ĐCĐT, hệ thống tô, xe máy, máy nông truyền lực trên ô tô, xe nghiệp. máy, máy nông nghiệp - Tìm hiểu về chủng loại, công suất, dung tích xi lanh…1 số loại ô tô, xe máy, máy nông nghiệp hiện nay sử dụng rộng rãi - Viết được bản thu hoạch theo hướng dẫn của GV. 11
  14. 2.2. Một số hoạt động trải nghiệm tiêu biểu Đề tài trải nghiệm : Khám phá cấu tạo, sử dụng động cơ đốt trong vì mục tiêu phát triển bền vững. I. Mục tiêu : Sau khi học xong chủ đề, học sinh có khả năng: 1.Về kiến thức - Mô tả được cấu tạo của các cơ cấu và hệ thống của ĐCĐT. - Trình bày được các ứng dụng thực tiễn của ĐCĐT trong đời sống, sản xuất. - Trình bày được cách tiến hành chế tạo mô hình pit tông, xi lanh, trục khuỷu, thanh truyền. - Trình bày được đặc điểm, cách bố trí ĐCĐT trên xe máy. - Đánh giá được mức độ ô nhiễm môi trường do ĐCĐT tạo ra đối với sự sống của con người. - Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong sử dụng động cơ đốt trong vì sự phát triển bền vững. 2. Về kĩ năng - Sử dụng và bảo dưỡng động cơ đốt trong theo đúng kĩ thuật đảm bảo an toàn, tiết kiệm, và thân thiện với môi trường. - Nhận biết được 1 số cơ cấu, hệ thống của ĐCĐT sử dụng trên ô tô, xe máy, máy nông nghiệp… trong thực tế. - Rèn luyện được kĩ năng tư duy sáng tạo, cách xử lý và giải quyết tình huống thực tế. - Rèn luyện các kĩ năng nghiên cứu khoa học: kỹ năng đặt câu hỏi, xây dựng giả thuyết, xác định phương pháp thực hiện, quan sát trong chế tạo mô hình. - Rèn luyện kĩ năng giải thích và kết luận. 3. Về thái độ - Rèn luyện tư duy nghiên cứu khoa học thông qua thực hiện các hoạt động, chế tạo mô hình. - Tuân thủ quy trình vận hành và sử dụng ĐCĐT phù hợp với quy luật . - Xây dựng được các thói quen tốt trong học tập và trong đời sống. 4. Về năng lực Năng lực sử dụng ngôn ngữ công nghệ, kĩ thuật. Năng lực vận dụng kiến thức công nghệ, kĩ thuật vào thực tiễn cuộc sống. 12
  15. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo. Năng lực nghiên cứu khoa học. Ngoài 5 năng lực phát triển cho HS trong đặc trưng môn công nghệ, DHTNST còn có thể hình thành các năng lực khác như: - Năng lực tham gia và tổ chức hoạt động trong tập thể. - Năng lực định hướng nghề nghiệp. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Giáo án, bài giảng PowerPoint. - Phiếu đánh giá và phiếu học tập. 2. Học sinh Đọc lại các bài: bài 23 đến bài 30 môn công nghệ 11. 3. Phương pháp dạy học - Phương pháp dạy học trải nghiệm sáng tạo ( DHTNST). - Quan sát và đàm thoại nêu vấn đề. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. 4. Thực nghiệm. III. Tìm kiếm thông tin: Đối với HS chưa quen với việc tìm thông tin trên mạng internet, GV cần có sự hướng dẫn cụ thể như: công cụ tìm kiếm; cách chọn từ khóa; những trang web tin cậy; tìm hình ảnh và đoạn phim, cách sao lưu và tải về để minh họa cho bài làm của mình… giúp các em có được phương pháp và thói quen sử dụng công nghệ thông tin phục vụ cho học tập. Học sinh tìm kiếm thông tin qua thực tế tại các cơ sản xuất, sữa chữa, lắp ráp ô tô, xe máy… tại địa phương. Yêu cầu các em ghi lại nguồn tài liệu tham khảo (nhằm chứng minh tính tin cậy của thông tin, có thể tra cứu lại dễ dàng và thể hiện ý thức tôn trọng quyền tác giả). IV. Xử lí thông tin: Chọn lọc những thông tin cần thiết và bổ ích, trình bày một cách cô đọng, sử dụng sơ đồ, hình ảnh thật, bảng biểu, video… để làm phong phú thêm bài làm. V. Báo cáo, thuyết trình 13
  16. B. TÓM TẮT BÀI DẠY: Có thể chia cấu tạo của ĐCĐT thành 2 phần chính: các cơ cấu của động cơ, các hệ thống của động cơ. * Các cơ cấu của động cơ: - Cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền gồm 3 nhóm chi tiết: pit tông, thanh truyền, trục khuỷu. + Pit tông gồm 3 phần chính: Đỉnh, đầu, thân. + Thanh truyền được chia làm 3 phần: Đầu nhỏ, thân, đầu to. + Trục khuỷu: Cấu tạo tùy thuộc vào loại kích cỡ động cơ. Ngoài phần đầu và đuôi, phần thân trục khuỷu bao gồm cổ khuỷu, chốt khuỷu và má khuỷu. - Cơ cấu phân phối khí (CCPPK) có 2 loại: Dùng van trượt và dùng xupap (xupap đặt và xupap treo). + CCPPK dùng xupap treo: Mỗi xupap được dẫn động bởi 1 cam, con đội, đũa đẩy và cò mổ riêng. Xupap được treo trên nắp máy. + CCPPK dùng xupap đặt: không có con đội, đũa đẩy và cò mổ, xupap đặt trong thân máy. * Các hệ thống của động cơ: + Hệ thống bôi trơn + Hệ thống làm mát + Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí + Hệ thống khởi động Ngoài ra động cơ xăng có thêm hệ thống đánh lửa. 14
  17. C. CÂU HỎI DẪN DẮT: Nhiệm vụ Câu hỏi dẫn dắt Từ khóa cần thực hiện - Cơ cấu trục khuỷu, thanh Nhóm 1: Tìm hiểu các cơ - Cơ cấu trục truyền gồm những nhóm chi cấu của động cơ. khuỷu, thanh tiết nào? - Trình bày được nhiệm vụ, truyền. - Đỉnh pit tông dạng nào cấu tạo của pit tông, trục - CCPPK được sử dụng nhiều nhất? Vì khuỷu, thanh truyền. - Mô hình sao? - Giải thích được vì sao chế tạo pit - Vì sao xec măng dầu lắp xec măng dầu lắp phía dưới tông, xi lanh, phía dưới xec măng khí? xec măng khí. Tại sao không trục khuỷu, - Tại sao không làm pit tông làm pit tông vừa khít xi lanh thanh truyền. vừa khít xi lanh để không phải để không phải sử dụng xec - Xu thế sử sử dụng xec măng? măng. dụng CCPPK - Bên trong đầu nhỏ và đầu - Biết được tác dụng của hiện nay. to thanh truyền lắp bạc lót bạc lót, ổ bi, đối trọng. Từ đó hoặc ổ bi để làm gì? ứng dụng vào thực tế. - Trục khuỷu có nhiệm vụ - Làm mô hình chế tạo pit gì? tông, xi lanh, trục khuỷu, - Trên má khuỷu làm thêm thanh truyền. đối trọng để làm gì? - Phân biệt được CCPPK - Những dấu hiệu để phân xupap treo và xupap đặt. biệt được CCPPK xupap treo - Biết được loại CCPPK sử và xupap đặt? dụng phổ biến trên ô tô, xe - Vì sao CCPPK xupap treo máy hiện nay. có cấu tạo phức tạp nhưng - Nhận dạng được 1 số bộ được sử dụng nhiều? phận của các cơ cấu trên thực Gợi ý: HS có thể tìm hiểu trên tế. sách báo, internet, trong các - Chụp ảnh hoặc quay cơ sở sản xuất, sữa chữa , lắp video 1 số bộ phận thuộc cơ ráp ĐCĐT. cấu ở cơ sở sản xuất, sữa chữa, lắp ráp ĐCĐT. - Các hệ thống của ĐCĐT? Nhóm 3: Tìm hiểu 1 số hệ - Hệ thống bôi - Vì sao cần phải bôi trơn động thống của ĐCĐT trơn cơ? - Trình bày được cấu tạo, - Hệ thống làm - Phương pháp bôi trơn nào của 1 số hệ thống trên mát được sử dụng phổ biến hiện ĐCĐT. - HTCCNL và nay? Lấy ví dụ? - Giải thích được vì sao cần không khí 15
  18. - Hệ thống bôi trơn cưỡng bức phải bôi trơn, làm mát. - Hệ thống có các bộ phận chính nào? - Tìm hiểu xu thế sử dụng khởi động - Vì sao cần phải làm mát cho các loại hệ thống hiện nay. động cơ? - Vận dụng kiến thức để sử - Lấy ví dụ về máy móc, thiết bị dụng ô tô, xe máy hiệu quả. làm mát bằng nước, không khí? - Nhận dạng được 1 số bộ - Hệ thống làm mát tuần hoàn phận của các hệ thống trên cưỡng bức bao gồm những bộ động cơ. phận chính nào? - Chụp ảnh hoặc quay video - Dấu hiệu nhận biết động cơ thân máy, nắp máy, 1 số bộ làm mát bằng không khí? phận thuộc hệ thống động cơ ở cơ sở sản xuất, sữa chữa - Có nên tháo yếm xe máy khi ĐCĐT. sử dụng không? Vì sao? - Vì sao hệ thống nhiên liệu (HTNL) động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí hiện nay ít sử dụng? . - HTNL xe máy dùng BCHK tại sao không có bơm xăng vẫn hoạt động được? - Hệ thống phun xăng điện tử được sử dụng phổ biến? Vì sao? - Tại sao HTNL động cơ điêzen phải có thêm bầu lọc tinh? - Vì sao nhiên liệu phun vào xi lanh động cơ điêzen phải có áp suất cao? - Kể tên 1 số loại nhiên liệu dùng cho ô tô, xe máy? Loại nhiên liệu nào tính kinh tế cao hơn? - Vì sao động cơ xăng phải sử dụng hệ thống đánh lửa ? - Kể tên các phương pháp khởi động trên những động cơ mà e biết? Lấy ví dụ? - Gợi ý: HS có thể tìm hiểu trên sách báo, internet, trong các cơ sở sản xuất, sữa chữa ĐCĐT… 16
  19. - Lịch sử ra đời của xe máy? Nhóm 3: Tìm hiểu về xe máy - Lịch sử ra đời - Đặc điểm, cách bố trí ĐCĐT - Lịch sử ra đời của xe máy của xe máy dùng trong xe máy? - Tìm hiểu đặc điểm, cách bố - ĐCĐT dùng - Xe máy làm mát bằng các trí, phương pháp làm mát cho xe máy phương pháp nào? ĐCĐT dùng trong xe máy. - HTNL động - Hãy kể tên, công suất xi lanh 1 - Loại xe máy sử dụng hiện cơ xe máy số xe máy sử dụng hiện nay? nay. - Vận hành, - Hiện nay nhiên liệu dùng cho - Chụp ảnh (hoặc quay phim) bảo dưỡng xe xe máy là những loại nào? Phân các bộ phận cấu tạo động cơ máy. tích đặc điểm của từng loại của một xe máy cụ thể (cần ghi nhiên liệu về mặt kinh tế và bảo rõ xe máy loại gì, dung tích vệ môi trường khi sử dụng các xilanh, tải trọng bao nhiêu…)? loại nhiên liệu đó? - Nhiên liệu sử dụng, đặc điểm - Đề xuất phương án vận hành, của từng loại nhiên liệu bảo dưỡng một số bộ phận của - Đề xuất phương án vận xe máy để nâng cao hiệu quả sử hành, bảo dưỡng một số bộ dụng? phận của xe máy để nâng cao - Gợi ý: HS có thể tìm hiểu trên hiệu quả sử dụng sách báo, internet, trong các cơ sở sản xuất, sữa chữa ĐCĐT… - Ô nhiễm môi trường do Nhóm 4. Tìm hiểu về ô - Ô nhiễm ĐCĐT tạo ra? Tác hại đối với nhiễm môi trường do ĐCĐT môi trường do con người, môi trường? tạo ra ĐCĐT tạo ra - Hiệu ứng nhà kính là gì? - Nêu được ô nhiễm môi - Tác hại của - Một số biện pháp giảm trường do ĐCĐT (ô tô, xe khí thải động thiểu ô nhiễm môi trường vì máy…) tạo ra. Tác hại đối cơ mục tiêu phát triển bền vững? với con người, môi trường. - Hiệu ứng nhà Gợi ý: HS có thể tìm hiểu trên - Hiệu ứng nhà kính kính sách báo, internet, từ thực tế. - Biện pháp giảm thiểu. - Biện pháp - Chụp ảnh hoặc quay phim giảm thiểu ô về tình trạng ô nhiễm môi nhiễm môi trường do khí thải ĐCĐT. trường 17
  20. D. MINH HỌA GIÁO ÁN Giáo án: Chủ đề trải nghiệm: ‘’Khám phá cấu tạo, sử dụng động cơ đốt trong vì mục tiêu phát triển bền vững’’. Đối tượng HS: lớp 11 Thời điểm triển khai đề tài: học kì 2 lớp 11 ( Theo PPCT Môn Công nghệ của trường tôi công tác). 3. Các hoạt động dạy học TIẾT 1: Thông báo triển khai chủ đề Thời Hoạt động của GV và HS Nội dung gian 10’ - GV giới thiệu sơ qua về Dạy học trải nghiệm sáng tạo: phương pháp dạy học mới a. Khái niệm được áp dụng trong bài (DHTNST). Nếu như ngày xưa, với kiểu học truyền thống: cô đọc, trò chép thì với phương pháp dạy học trải nghiệm sáng tạo: kiến thức sẽ được rút ra từ thực tế kết hợp với các kinh nghiệm có sẵn của HS: b. Các bước tiến hành: HS tiến HS lắng nghe, thảo luận và hành qua 4 bước sau: phát vấn những thắc mắc Bước 1: Trải nghiệm (thu thập thông tin). - GV hướng dẫn HS cách đánh Bước 2: Phân tích trải nghiệm, rút giá từng cá nhân trong nhóm ra bài học. theo Phiếu theo dõi Bước 3: Áp dụng vào một nhiệm - GV thông báo cụ thể chủ đề vụ cụ thế do GV giao. Bước 4: Củng cố, dặn dò. 30’ - GV thông báo chủ đề: Khám - Nhóm 1: Chủ đề “ Tìm hiểu các cơ phá cấu tạo, sử dụng ĐCĐT vì cấu của động cơ” mục tiêu phát triển bền vững. - Tìm hiểu cấu tạo của cơ cấu trục - GV đưa ra vấn đề cần giải khuỷu, thanh truyền và CCPPK thích: - Giải thích được vì sao xec măng + Các phương tiện ô tô, xe dầu lắp phía dưới xec măng khí. Tại máy, tàu, máy gặt… hoạt động sao không làm pit tông vừa khít xi được là nhờ ĐCĐT làm nguồn lanh để không phải sử dụng xec 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2