intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức trò chơi trong dạy học Sinh học 10 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến "Tổ chức trò chơi trong dạy học Sinh học 10 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu và đề xuất quy trình tổ chức trò chơi trong dạy học nhằmphát triển năng lực hợp tác cho học sinh. Đổi mới PPDH, KTĐG theo hướng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. Giúp học sinh hứng thú hơn trong học tập và rèn luyện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tổ chức trò chơi trong dạy học Sinh học 10 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ---- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: TỔ CHỨC TRÒ CHƠI TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH. Lĩnh vực: Sinh Học
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT CỬA LÒ ---- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: TỔ CHỨC TRÒ CHƠI TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH. - Lĩnh vực: Sinh Học - Tác giả 1: Võ Thị Khánh Trang -ĐT: 0983586285 Email: trangvk.c3cualo@nghean.edu.vn Tác giả 2: Nguyễn Thị Hằng – ĐT: 0984468571 Email: hangnt.c3cualo@nghean.edu.vn Cửa Lò, tháng 03 năm 2024
  3. MỤC LỤC Trang PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2 3.1. Khách thể nghiên cứu ..................................................................................... 2 3.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 2 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2 5.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2 6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3 7. Những luận điểm cần bảo vệ của đề tài ................................................................... 3 8. Dự kiến đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 5 1.1. Tổng quan về tổ chức trò chơi trong dạy học ....................................................... 5 1.1.1. Trò chơi ....................................................................................................... 5 1.1.2. Trò chơi dạy học .......................................................................................... 5 1.1.3. Ưu, nhược điểm của tổ chức trò chơi trong dạy học. ................................... 5 1.1.4. Quy trình tổ chức trò chơi trong dạy học ...................................................... 6 1.1.4.1. Quy trình thiết kế trò chơi ..................................................................... 6 1.1.4.2. Quy trình tổ chức trò chơi trong dạy học .............................................. 6 1.1.5. Nguyên tắc tổ chức trò chơi. ........................................................................ 7 1.2. Tổng quan dạy học phát triển năng lực. ................................................................ 7 1.2.1. Khái niệm năng lực ...................................................................................... 7 1.2.2. Khái niệm năng lực hợp tác............................................................................. 8 1.2.3. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác theo rubric. ........................................ 8 CHƯƠNG II: CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................... 9 2.1. Khái quát nội dung chương trình SH 10. .............................................................. 9 2.2. Khảo sát thực trạng của việc tổ chức trò chơi trong dạy học Sinh học 10 nhằm phát triển NLHT cho HS. ...................................................................................... 10 2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 10 2.2.2. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 10 2.2.3. Nội dung và phương pháp khảo sát ............................................................ 10 i
  4. 2.2.4. Kết quả khảo sát......................................................................................... 11 2.2.4.1. Khảo sát thực trạng tổ chức trò chơi trong dạy học ở THPT của GV. .. 11 2.2.4.2.Khảo sát nhu cầu, mong muốn của học sinh được tham gia các hoạt động học để phát triển năng lực hợp tác. ........................................................... 12 2.3. Đánh giá thực trạng ............................................................................................ 13 CHƯƠNG III: TỔ CHỨC TRÒ CHƠI TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH. .......................................... 14 3.1. Đề xuất qui trình tổ chức trò chơi trong dạy học Sinh học 10 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS. ...................................................................................... 14 3.1.1. Tổ chức trò chơi trong hoạt động khởi động. ............................................. 14 3.1.2. Tổ chức trò chơi trong hoạt động hình thành kiến thức. ............................. 16 3.1.3. Tổ chức trò chơi trong hoạt động luyện tập ................................................ 18 3.2. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của việc tổ chức trò chơi trong dạy học Sinh học 10 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS. ................................................. 20 3.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 20 3.2.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ............................................................ 20 3.2.2.1. Phương pháp khảo sát và nội dung khảo sát: ...................................... 20 3.2.2.2. Khảo sát tính cấp thiết. ....................................................................... 21 3.2.2.3. Khảo sát tính khả thi. ......................................................................... 22 3.3.3. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 22 3.3.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của việc tổ chức trò chơi trong dạy học sinh học 10 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS. ............... 22 3.3.4.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết đã đề xuất. .......................................... 22 3.3. Thực nghiệm sư phạm ....................................................................................... 24 3.3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 24 3.3.2. Thời gian, địa điểm thực nghiệm ................................................................ 24 3.3.3. Đối tượng thực nghiệm .............................................................................. 24 3.3.4. Phương pháp thực nghiệm ......................................................................... 25 3.3.5. Tổ chức thực nghiệm ................................................................................. 25 3.3.5.1. Tổ chức trò chơi trong hoạt động khởi động ..................................... 26 Vận dụng khi dạy tiết 14- Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực..................................... 26 3.3.5.2. Tổ chức trò chơi trong hoạt động hình thành kiến thức ...................... 27 Vận dụng khi dạy Tiết 19 - Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực ............................................ 27 3.3.5.3. Tổ chức trò chơi trong hoạt động luyện tập ....................................... 28 Vận dụng khi dạy Tiết 33 : Ôn tập cuối kì I. ........................................................................... 28 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 29 3.4.1. Kết quả định tính ....................................................................................... 29 3.4.2. Kết quả định lượng .................................................................................... 29 ii
  5. 3.4.2.1. Kết quả kiểm tra sau bài thực nghiệm số 1 (Số HS đạt điểm) .............. 29 3.4.2.2. Kết quả kiểm tra sau bài thực nghiệm số 2 (Số HS đạt điểm) .............. 29 3.4.2.3. Khảo sát mức độ hào hứng của HS ..................................................... 30 3.5. Hiệu quả của đề tài............................................................................................. 31 3.5.1. Hiệu quả .................................................................................................... 31 3.5.1.1. Đối với giáo viên................................................................................. 31 3.5.1.2. Đối với học sinh .................................................................................. 31 3.5.2. Mức độ vận dụng ....................................................................................... 31 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 32 1. Kết luận ................................................................................................................ 32 2. Kiến nghị .............................................................................................................. 32 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 32 iii
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT THPT Trung học phổ thông GDPT Giáo dục phổ thông SGK Sách giáo khoa HS Học sinh GV Giáo viên PHT Phiếu học tập PPDH Phương pháp dạy học KTĐG Kiểm tra đánh giá TN Thực nghiệm CSGD Cơ sở giáo dục ĐC Đối chứng DH Dạy học NL Năng lực NLHT Năng lực hợp tác PP Phương pháp SH Sinh học iv
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác ............................................................. 8 Bảng 3.1. Quy ước xử lí thông tin phiếu khảo sát ......................................................... 21 Bảng 3.2. Bảng khảo sát tính cấp thiết.......................................................................... 21 Bảng 3.3. Bảng khảo sát tính khả thi. ........................................................................... 22 Bảng 3.4. Bảng đối tượng khảo sát. .............................................................................. 22 Bảng 3.5. Bảng kết quả khảo sát tính cấp thiết. ............................................................ 23 Bảng 3.6. Bảng kết quả khảo sát tính khả thi. ............................................................... 23 Bảng 3.7. Bảng lớp TN và lớp ĐC. .............................................................................. 25 Bảng 3.8. Giáo án thực nghiệm. ................................................................................... 26 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Trò chơi bức tranh bí ẩn ....................................................................... 13 Hình 3.2. Trò chơi vòng quay may mắn .............................................................. 14 Hình 3.3. Trò chơi thủ lĩnh quân bài trẻ ............................................................... 15 Hình 3.4. Trò chơi mảnh ghép tam giác ............................................................... 16 Hình 3.5. Trò chơi Bingo..................................................................................... 18 Hình 3.6. Trò chơi ô chữ ..................................................................................... 18 Hình 3.7. a.Bức tranh bí ẩn, Hình 3.7. b.Hoạt động tại lớp .................................. 26 Hình 3.8.a.Cấu trúc của 1 tam giác , Hình 3.8.b.Cấu trúc mô hình ...................... 27 Hình 3.9.a. Đáp án mô hình , Hình 3.9.b. Học sinh tham gia trò chơi .................. 27 Hình 3.10.a.Thẻ Bingo – Ôn tập , Hình 3.10. b.Các cách chiến thắng ................. 28 Hình 3.11. Hoạt động tham gia trò chơi của HS. ................................................. 29 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Khảo sát sự cần thiết của việc sử dụng trò chơi trong dạy học ......... 11 Biểu đồ 2.2. Khảo sát những khó khăn khi tổ chức trò chơi trong dạy học........... 11 Biểu đồ 2.3.Khảo sát GV thường tổ chức trò chơi ở hoạt động nào. .................... 12 Biểu đồ 2.4. Khảo sát việc sử dụng trò chơi trong các tiết học............................. 12 Biểu đồ 2.5. Khảo sát mức độ mong muốn được GV tổ chức trò chơi trong DH. 13 Biểu đồ 3.1. Khảo sát mức độ hào hứng của HS sau khi học…………………….29 v
  8. PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Như chúng ta đã biết những năm trước, phương pháp và hình thức dạy học trong nhà trường phổ thông còn nặng về lý thuyết, ít thực hành thực nghiệm, việc dạy học theo lối truyền thụ kiến thức một chiều “thầy giảng, trò chép” phần nào mang tính áp đặt, ít khơi dậy sự sáng tạo và khả năng tự học của học sinh. Công tác kiểm tra đánh giá còn nặng về đánh giá định kỳ và đánh giá sự ghi nhớ kiến thức của học sinh. Việc đánh giá quá trình và đánh giá học sinh vận dụng kiến thức học được vào giải quyết vấn đề của thực tế cuộc sống chưa được quan tâm đúng mức. Mục tiêu của CT GDPT 2018 là nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam, đảm bảo phát triển về mặt phẩm chất và năng lực của người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại, hài hòa giữa đức , trí, thể, mỹ. Trong đó, năng lực hợp tác có vai trò hết sức quan trọng đối với học sinh. Phát triển năng lực hợp tác giúp các em rèn luyện và phát triển kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng giao tiếp, tạo điều kiện cho học sinh học hỏi giao lưu lẫn nhau, phát huy vai trò trách nhiệm, tính tích cực xã hội, giúp đỡ lẫn nhau, góp phần vào việc giáo dục toàn diện nhân cách cho học sinh, nâng cao kết quả học tập và chất lượng giáo dục của mỗi nhà trường. Việc chỉ đạo và hướng dẫn triển khai đổi mới phương pháp, hình thức dạy học, kiểm tra đánh giá của Bộ GDĐT và Sở GDĐT suốt giai đoạn vừa qua được đánh giá là “có tác động tích cực”, không ít địa phương, nhà trường đã thực hiện tốt, nâng cao được chất lượng và hiệu quả giáo dục. Có rất nhiều phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực, mỗi phương pháp có những ưu điểm riêng và tùy thuộc vào nội dung của mỗi bài học, tiết học để có thể lựa chọn hoặc kết hợp các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp. Trong chương trình dạy học môn Sinh học ở trường THPT , chúng tôi nhận thấy sử dụng một phần nội dung bài học để tổ chức trò chơi sẽ làm thay đổi không khí trong các giờ học, tạo hứng thú, say mê, bồi đắp tình yêu lâu bền với môn học. Thông qua trò chơi nội dung của bài học được truyền tải đến học sinh một cách tự nhiên, nhẹ nhàng, sâu sắc và dễ hiểu.Tổ chức trò chơi trong dạy học còn phát huy được tư duy sáng tạo của HS , từ đó nắm bắt kiến thức bài học sẽ nhanh và hiệu quả hơn. Tăng tính tích cực và chủ động và hình thành năng lực hợp tác cho học sinh. Sinh học 10 về nội dung kiến thức chương trình tương đối nhiều nếu GV chỉ truyền tải một chiều thì HS sẽ nhàm chán, căng thẳng, không phát huy được tính tích cực, năng lực của HS. Trong quá trình thiết kế tổ chức các hoạt động học tập, chúng tôi nhận thấy các đơn vị kiến thức trong chương Sinh học 10 có rất nhiều nội dung phù hợp để tổ chức trò chơi trong các hoạt động khởi động, hình thành kiến thức và củng cố bài học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS. 1
  9. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi quyết định chọn và thực hiện đề tài: “Tổ chức trò chơi trong dạy học Sinh học 10 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh” 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và đề xuất quy trình tổ chức trò chơi trong dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS. Đổi mới PPDH, KTĐG theo hướng phát triển năng lực hợp tác cho HS. Giúp HS hứng thú hơn trong học tập và rèn luyện. Nâng cao chất lượng giảng dạybộ môn Sinh học và có thể áp dụng ở phạm vi rộng hơn. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học tổ chức trò chơi để phát triển năng lực hợp tác khi dạy chương trình Sinh học 10. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Học sinh :10A1,10A2, 10T1,10T2 - Trường THPT Cửa Lò. 4. Giả thuyết khoa học - Nếu xây dựng được quy trình tổ chức trò chơi trong dạy học Sinh học một cách hợp lí thì có thể phát triển được năng lực hợp tác cho học sinh. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức trò chơi trong dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. - Phân tích nội dung kiến thức chương trình Sinh học10 lựa chọn những nội dung phù hợp để tổ chức trò chơi trong dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. - Thiết kế các trò chơi phù hợp ở một số nội dung trong chương trình Sinh học 10. - Nghiên cứu quy trình tổ chức trò chơi trong dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. - Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác cho HS. - Thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Sinh học 10. 2
  10. - Phạm vi thực hiện: Nghiên cứu và vận dụng tổ chức trò chơi trong quá trình giảng dạy, tiến hành báo cáo kinh nghiệm trong tháng 11, năm học 2023– 2024. 6. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết + Nghiên cứu chủ trương, đường lối, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước về đổi mới giáo dục. Nghiên cứu chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học. + Nghiên cứu cấu trúc nội dung và yêu cầu cần đạt của chương trình Sinh học 10. + Nghiên cứu các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, các hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá. - Phương pháp điều tra cơ bản + Khảo sát, dự giờ các tiết học môn Sinh học ở trường THPT. + Trao đổi trực tiếp với các GV và HS về việc áp dụng phương pháp dạy học tích cực để phát triển năng lực hợp tác trong dạy học Sinh học THPT. + Chúng tôi đã khảo sát 42 GV Sinh học cụm Cửa Lò – Nghi Lộc- Diễn Châu- Quỳnh Lưu và 155 HS ở trường THPT Cửa Lò . Điều tra thực trạng việc dạy học khi tổ chức trò chơi nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS. - Phương pháp tham vấn chuyên gia Trao đổi, xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia, GV có nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực mình đang nghiên cứu để triển khai và hoàn thiện đề tài. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm Sau khi hoàn thiện thiết kế xây dựng kế hoạch bài dạy, quy trình tổ chức dạy tổ chức trò chơi trong dạy học để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh, chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài. 7. Những luận điểm cần bảo vệ của đề tài - Thông qua việc tham gia, hoàn thành các nhiệm vụ học tập thì HS mới phát triển được các phẩm chất năng lực. - Năng lực hợp tác rất cần thiết trong thời đại công nghệ số. 8. Dự kiến đóng góp mới của đề tài - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tổ chức các hoạt động dạy học để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Sinh học THPT. - Xây dựng được quy trình tổ chức trò chơi trong dạy học khi dạy chương trình Sinh học 10 để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. 3
  11. - Tổ chức trò chơi trong dạy học Sinh học để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. - Xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác bằng thiết kế rubric và bảng kiểm quan sát. - Tạo được không khí lớp học sôi nổi, học sinh sáng tạo, chủ động, tích cực, phát huy tốt năng lực của học sinh. 4
  12. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan về tổ chức trò chơi trong dạy học. 1.1.1. Trò chơi. Chơi là một trong những hoạt động của con người, có mặt trong đời sống con người ở mọi lứa tuổi. Khi chơi, cả người lớn lẫn trẻ em đều say mê, vui vẻ, thoải mái. Rõ ràng khó có thể đưa ra một khái niệm chung cho một hiện tượng “chơi” trong toàn bộ phạm vi hoạt động rộng lớn của con người vì hình thức thể hiện của hoạt động chơi vô cùng đa dạng cả về nội dung lẫn hình thức. Một số nhà tâm lý – giáo dục học cho rằng trò chơi là do bản năng quy định, chơi chính là sự giải tỏa năng lượng dư thừa và trò chơi là hoạt động trí tuệ thuần túy là một nhân tố quan trọng đối với sự phát triển trí tuệ. Trò chơi được truyền thụ từ thế hệ này sang thế hệ khác chủ yếu bằng con đường giáo dục. Các trò chơi đều có luật lệ, quy tắc, nhiệm vụ, yêu cầu tức là có tổ chức và thiết kế, nếu không có những thứ đó thì không phải trò chơi mà chỉ có sự chơi đơn giản. Như vậy, trò chơi là tập hợp các yếu tố chơi, có hệ thống và có tổ chức, vì thế luật hay quy tắc chính là phương tiện tổ chức tập hợp đó. 1.1.2. Trò chơi dạy học. Có những quan niệm khác nhau về trò chơi dạy học. Trong lý luận dạy học, tất cả những trò chơi gắn với việc dạy học như là phương pháp, hình thức tổ chức và luyện tập... không tính đến nội dung và tính chất của trò chơi thì đều được gọi là trò chơi dạy học. Theo tác giả Đặng Thành Hưng thì những trò chơi giáo dục được lựa chọn và sử dụng trực tiếp để dạy học, tuân theo mục đích, nội dung, các nguyên tắc và phương pháp dạy học, có chức năng tổ chức, hướng dẫn và động viên học sinh tìm kiếm và lĩnh hội tri thức, học tập và rèn luyện kỹ năng, tích lũy và phát triển các phương thức hoạt động và hành vi ứng xử xã hội, văn hóa, đạo đức, thẩm mỹ, pháp luật, khoa học, ngôn ngữ, cải thiện và phát triển thể chất, tức là tổ chức và hướng dẫn quá trình học tập của học sinh khi họ tham gia trò chơi gọi là trò chơi dạy học. Dạy học dựa trên trò chơi là một phương pháp gây nhiều hứng thú cho người học nhưng đòi hỏi tính sáng tạo cao của người dạy. Để có thể vận dụng tối ưu phương pháp này cần phân biệt các mức độ sử dụng trò chơi trong dạy học và đáp ứng các yêu cầu của việc tổ chức thực hiện phương pháp. 1.1.3. Ưu, nhược điểm của tổ chức trò chơi trong dạy học. * Ưu điểm Học trong quá trình vui chơi, là quá trình lĩnh hội tri thức vốn sống một cách nhẹ nhàng, tự nhiên không gò bó phù hợp với đặc điểm tâm lí sinh học ở học sinh. Học 5
  13. tập bằng trò chơi sẽ khơi dậy hứng thú tự nguyện, làm giảm thiểu sự căng thẳng thần kinh ở các em. Trong lúc chơi tinh thần của học sinh thường rất thoải mái nên khả năng tiếp thu kiến thức trong lúc chơi sẽ tốt hơn. Trò chơi dạy học giúp xua đi nỗi lo âu nặng nề của việc học cho học sinh, giúp gắn kết tình cảm giữa HS với HS và giữa HS với giáo viên. Sử dụng trò chơi trong dạy học góp phầ n đổ i mớ i phương pháp da ̣y ho ̣c nhằm phát huy tinh tich cực, chủ đô ̣ng và sá ng ta ̣o củ a ho ̣c sinh, tăng cường hoa ̣t đô ̣ng cá thể ́ ́ phố i hơ ̣p vớ i ho ̣c tâ ̣p, giao lưu; hinh thà nh và rè n luyê ̣n kỹ năng vâ ̣n du ̣ng kiế n thứ c ̀ và o thực tiễn. Trò chơi trong dạy học có thể sử dụng trong các hoạt động học tập như hoạt động khởi động, hoạt động hình thành kiến thức hay hoạt động thực hành, vận dụng… * Nhược điểm Để thiết kế được các trò chơi phù hợp nội dung, yêu cầu cần đạt , trình độ của học sinh, kích thích được tính tích cực của học sinh đòi hỏi cần nhiều thời gian và công sức. Đồng thời giáo viên cần phải có kiến thức, kinh nghiệm sâu, rộng; kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, có kỹ năng kích thích, phối hợp tốt trong quá trình dẫn dắt tổ chức trò chơi. Trên thực tế, không phải giáo viên nào cũng hội đủ các phẩm chất trên. HS cũng có thể sa đà vào việc chơi mà chưa tập trung vào nội dung kiến thức bài học. 1.1.4. Quy trình tổ chức trò chơi trong dạy học. 1.1.4.1. Quy trình thiết kế trò chơi. Bước 1: Xác định rõ mục tiêu của bài học Việc xác định mục tiêu của bài học là cơ sở để lựa chọn trò chơi cho phù hợp. Bước 2: Tiến hành thiết kế trò chơi Tên trò chơi, mục đích, luật chơi, cách đánh giá. Bước 3: Chuẩn bị Tuỳ thuộc từng trò chơi nêu các phương tiện vật chất cần thiết như đồ chơi, phần thưởng…. Bước 4: Rà soát, điều chỉnh 1.1.4.2. Quy trình tổ chức trò chơi trong dạy học. Bước 1: Giáo viên giới thiệu tên, mục đích của trò chơi. Bước 2: Hướng dẫn chơi. Bước này bao gồm những việc làm sau: Tổ chức người tham gia trò chơi: Số người tham gia, số đội tham gia (mấy đội chơi), quản trò, trọng tài. Các dụng cụ dùng để chơi (giấy khổ to, thẻ tam giác, bút màu…) 6
  14. Cách chơi: Từng việc làm cụ thể của người chơi hoặc đội chơi, thời gian chơi, những điều người chơi không được làm… Cách xác nhận kết quả và cách tính điểm chơi. Bước 3: Thực hiện trò chơi. Bước 4: Nhận xét sau cuộc chơi. Bước này bao gồm những việc làm sau: Giáo viên hoặc trọng tài là học sinh nhận xét về thái độ tham gia trò chơi của từng đội, những việc làm chưa tốt của các đội để rút kinh nghiệm. Trọng tài công bố kết quả chơi của từng đội, cá nhân và trao phần thưởng cho đội đoạt giải. Học sinh có thể nêu được kiến thức, kỹ năng trong bài học mà trò chơi đã thể hiện. 1.1.5. Nguyên tắc tổ chức trò chơi. Trước khi thực hiện trò chơi giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu trước ở nhà một số vấn đề liên quan đến kiến thức của bài học để tổ chức trò chơi trên nền tảng Google, Youtube, Tiktok... Trò chơi phải giúp học sinh rèn luyện kĩ năng học tập, trò chơi phải thật sự hấp dẫn lôi cuốn tất cả các học sinh chú ý tham gia, diễn ra trong 1 khoảng thời gian nhất định. Câu hỏi tổ chức trò chơi cũng phải được lựa chọn phù hợp tránh sử dụng các câu hỏi lan man, không liên quan đến bài học. GV phải phổ biến được tên trò chơi, luật chơi cho học sinh. Sau khi học sinh chơi xong, giáo viên phải có sự đánh giá lại kết quả của trò chơi 1.2. Tổng quan dạy học phát triển năng lực. 1.2.1. Khái niệm năng lực. Hiện nay, khái niệm năng lực được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau: Trong Chương trình giáo dục phổ thông, Chương trình tổng thể (2018), năng lực được định nghĩa: “Là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất có sẵn và quá trình học tập rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí … thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong điều kiện cụ thể”. Như vậy, “Năng lực là khả năng kết hợp nhuần nhuyễn kiến thức, kĩ năng, thái độ để thực hiện hiệu quả một hoạt động nào đó trong những bối cảnh nhất định”. 7
  15. 1.2.2. Khái niệm năng lực hợp tác. - Theo Đinh Quang Báo, Phan Thị Thanh Hội, Trần Thị Gái trong cuốn sách “Dạy học phát triển năng lực sinh học trung học phổ thông” (NXB Đại học Sư phạm, 2018); năng lực hợp tác là cùng với người khác thực hiện công việc nhằm đạt mục đích chung nhờ xác định được mục đích và các hoạt động mà bản thân có thể đảm nhiệm, biết được các nhu cầu, đặc điểm của người khác để tổ chức, hỗ trợ và chia sẽ kinh nghiệm, huy động được mọi người tham gia hoàn thành công việc. - Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng định nghĩa về NL hợp tác như sau: Là những khả năng tổ chức và quản lí nhóm học tập, đồng thời thực hiện nội dung hoạt động trong nhóm một cách thành thạo, linh động, sáng tạo để giải quyết nhiệm vụ chung một cách tốt ưu nhất. 1.2.3. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác theo rubric. NL thành phần Tiêu chí Tổ chức quản lý TC1: Tập trung sự chú ý trong quá trình triển khai công việc nhóm nhóm. TC2: Trình bày được ý kiến, báo cáo của nhóm. Hoạt động hợp TC3: Thể hiện được ý kiến không đồng tình của bản thân tác nhóm một cách lịch thiệp. TC4: Tổng hợp lựa chọn sắp xếp ý kiến của các thành viên trong nhóm. Đánh giá hợp tác TC5: Biết cách đánh giá lần nhau dựa trên các tiêu chí.. nhóm Bảng 1.1. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác. 8
  16. CHƯƠNG II: CƠ SỞ THỰC TIỄN 2.1. Khái quát nội dung chương trình SH 10. SINH HỌC 10 Phần 1: Giới thiệu Phần 2: Sinh học tế bào Phần 3: Sinh học vi chung về các cấp độ sinh vật và virus tổ chức của thế giới sống. Chương trình Sinh học 10 gồm có: Phần 1: Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống gồm: + Chủ đề 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học + Chủ đề 2: Các cấp tổ chức của thế giới sống Phần 2: Sinh học tế bào + Chủ đề 3: Giới thiệu chung về tế bào + Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào. + Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào + Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào + Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào + Chủ đề 8: Công nghệ tế bào Phần 3: Sinh học vi sinh vật và virus + Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật + Chủ đề 10: Virus *Thuận lợi và khó khăn khi dạy chương trình Sinh học 10. - Thuận lợi Nội dung chương trình Sinh học 10 có cấu trúc bố cục rõ ràng, hợp lí, khoa học. Có nhiều hình ảnh và bảng số liệu giúp phát huy năng lực tư duy của HS. Nội dung từng chủ đề có cấu cấu trúc rõ ràng, mỗi bài học đều có nêu ra yêu cầu cần đạt về kiến thức, nội dung đi từ dễ đến khó, phù hợp với năng lực nhận thức của HS. Từng bài học, chủ đề đều có hệ thống câu hỏi mở và liên hệ các quá trình Sinh học , các vấn đề thực tiễn giúp người học sẽ vận dụng kiến thức dễ dàng hơn, cuối mỗi bài 9
  17. học đều có hệ thống bài tập củng cố hay vận dụng thực hành gắn với lý thuyết. - Khó khăn: Phương pháp tiếp cận môn Sinh học 10 hoàn toàn mới , chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học, nên nhiều GV và HS lúng túng khi thực hiện đổi mới , vẫn đi theo lối mòn theo dạy học định hướng nội dung nên vẫn còn nhiều khó khăn trong đổi mới phương pháp dạy học tích cực. Một số GV chưa quen với cách kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực nên quá trình đổi mới dạy học chưa đồng bộ , một số bài kiểm tra vẫn còn nặng nề kiểm tra đánh giá về mặt kiến thức. - Kết luận: Chương trình Sinh học 10 theo GDPT 2018 có nhiều thuận lợi , nhưng cũng còn một số khó khăn khi GV – HS tiếp cận với các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển NL cho HS. Chương trình Sinh học 10 gồm các chủ đề khác nhau, điều đó cũng rất phù hợp cho việc tổ chức trò chơi trong dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học; hình thành và phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. 2.2. Khảo sát thực trạng của việc tổ chức trò chơi trong dạy học Sinh học 10 nhằm phát triển NLHT cho HS. 2.2.1. Mục đích khảo sát - Nhằm thu thập thông tin để biết được thực trạng về thực trạng tổ chức trò chơi trong dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS , mong muốn của học sinh về phát triển NLHT, đồng thời khảo sát được tính cấp thiết và tính khả thi của giải pháp đề ra. 2.2.2. Đối tượng khảo sát Giáo viên môn Sinh học cụm Cửa Lò- Nghi Lộc- Diễn Châu- Quỳnh Lưu (42 GV) và HS khối 10 trường THPT Cửa Lò (155 HS). 2.2.3. Nội dung và phương pháp khảo sát Nội dung khảo sát - Điều tra quan điểm của GV về tính cấp thiết của việc sử dụng trò chơi trong dạy học . - Điều tra những khó khăn của GV khi tổ chức trò chơi trong dạy học - Điều tra GV thường tổ chức trò chơi trong các hoạt động nào - Điều tra việc sử dụng trò chơi trong các tiết học - Điều tra mong muốn của HS khi được GV tổ chức trò chơi trong dạy học nhằm phát triển NLHT. 10
  18. Phương pháp khảo sát - Sử dụng phần mềm Google form để thiết kế các câu hỏi khảo sát liên quan đến đề tài nghiên cứu. (Link khảo sát GV và HS : https://forms.gle/phVaFFEb5bP5w3eUA, https://forms.gle/jsTvy5tCuqoZcozV6 ) 2.2.4. Kết quả khảo sát. 2.2.4.1. Khảo sát thực trạng tổ chức trò chơi trong dạy học ở THPT của GV. Qua khảo sát với 3 câu hỏi (trong đó có 2 câu hỏi nhiều lựa chọn) trên ứng dụng google from đối với 42 giáo viên môn Sinh học cụm Cửa Lò- Nghi Lộc- Diễn Châu- Quỳnh Lưu, tôi đã thống kê, xử lí số liệu và thu được kết quả sau: - Khảo sát sự cần thiết của việc tổ chức trò chơi trong dạy học Biểu đồ 2.1. Khảo sát sự cần thiết của việc sử dụng trò chơi trong dạy học Kết quả khảo sát cho thấy 100% số GV cho rằng việc sử dụng trò chơi dạy học trong dạy học ở trường THPT là rất cần thiết và cần thiết. - Khảo sát những khó khăn của GV khi tổ chức trò chơi trong dạy học Biểu đồ 2.2. Khảo sát những khó khăn khi tổ chức trò chơi trong dạy học. 11
  19. Khi tổ chức trò chơi trong dạy học GV gặp những khó khăn như mất thời gian, chuẩn bị công phu , một số GV hạn chế khi sử dụng công nghệ thông tin. - Khảo sát GV thường tổ chức trò chơi ở hoạt động. Biểu đồ 2.3.Khảo sát GV thường tổ chức trò chơi ở hoạt động nào. Đa số các thầy cô lựa chọn sử dụng trò chơi trong phần khởi động và luyện tập, ít thầy cô lựa chọn sử dụng trò chơi trong hoạt động hình thành kiến thức hay tìm tòi mở rộng. 2.2.4.2.Khảo sát nhu cầu, mong muốn của học sinh được tham gia các hoạt động học để phát triển năng lực hợp tác. Qua khảo sát trên ứng dụng google from đối với ở 155 học sinh khối 10 ở những lớp chúng tôi trực tiếp giảng dạy , chúng tôi đã thống kê, xử lí số liệu và thu được kết quả như sau: Biểu đồ 2.4. Khảo sát việc sử dụng trò chơi trong các tiết học. Qua khảo sát cho thấy việc sử dụng trò chơi trong dạy học đối với GV là chưa nhiều. 12
  20. Biểu đồ 2.5. Khảo sát mức độ mong muốn được GV tổ chức trò chơi trong DH. Qua kết quả khảo sát HS, chúng tôi thấy rằng đa số HS rất mong muốn và mong muốn được các thầy cô tổ chức trò chơi trong dạy học nhằm phát triển NLHT. Chỉ một số ít HS không mong muốn hoặc đang phân vân . 2.3. Đánh giá thực trạng Từ kết quả khảo sát đối với GV và HS . Đa số GV đều cho rằng tổ chức trò chơi trong dạy học là rất cần thiết và cần thiết. Chúng tôi nhận thấy phần lớn giáo viên đã sử dụng các phương pháp dạy học tích cực, tuy nhiên mức độ sử dụng thường xuyên chưa nhiều, vẫn đang chủ yếu sử dụng các phương pháp truyền thống, do gặp một số khó khăn khi tổ chức trò chơi trong dạy học như đòi hỏi mất nhiều thời gian, công sức, lực học của học sinh không đồng đều, tài liệu tham khảo ít, khó xây dựng các trò chơi phù hợp…dù vậy, đa số giáo viên đều cho rằng tổ chức trò chơi trong dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác là rất cần thiết, mang lại hiệu quả thiết thực. Từ thực tiễn nêu trên, chúng tôi thấy việc tổ chức trò chơi trong dạy học một phương pháp dạy học phù hợp, có hiệu quả để phát triển NLHT cho học sinh. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2