intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng bài toán tổng quát về H+ và NO3-

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:45

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm “Xây dựng bài toán tổng quát về H+ và NO3-” để giảng dạy và góp phần giúp đỡ học sinh và giáo viên khác trong việc học tập và giảng dạy về việc giải bài tập vận dụng và vận dụng cao của dạng bài tập này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng bài toán tổng quát về H+ và NO3-

  1. XÂY DỰNG BÀI TOÁN TỔNG QUÁT  VỀ H+ VÀ NO3­ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT ĐẶNG THÚC HỨA
  2. XÂY DỰNG BÀI TOÁN TỔNG QUÁT VỀ H+ VÀ NO3­ Môn: HÓA HỌC Tác giả: NGUYỄN PHƯƠNG KHÁNG Tổ: TỰ NHIÊN Năm thực hiện 2020 ­ 2021 Điện thoại: 0986606720 MỤC LỤC CÁC  MỤC TRANG Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ  1 Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1 1. Cơ sở lý luận. 1 2. Cơ sở thực tiễn. 2
  3. 3. Nội dung nghiên cứu. 2 3.1. Cơ sở lý thuyết về tính chất hóa học của axit nitric và dung   2 dịch chứa đồng thời H+ và NO3­. 3.2. Xây dựng các dạng bài tập tổng quát chất khử tác dụng với   5 H+ và NO3­. 3.2.1. Xây dựng bài toán tổng quát về  kim loại tác dụng với   5 HNO3 3.2.2. Bài toán TQ về  kim loại và hợp chất như  (oxit kim loại,   10 muối cacbonat, ...) tác dụng với HNO3. 3.2.3. Bài toán TQ về hỗn hợp các chất tác dụng với dung dịch   16 chứa đồng thời ion H+ và ion NO3­ 3.3. Một số bài tập đề xuất. 34 3.5. Thực nghiệm sư phạm 42 PHẦN 3. KẾT LUẬN 42
  4. PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, mạng xã hội   mà lượng thông tin của con người tiếp cận được ngày càng nhiều, lượng bài tập  hóa học ngày càng đa dạng và khó. Một hệ  thống bài tập hay và khó hôm nay   nhưng nó trở nên dễ và thậm chí lạc hậu vào một thời gian ngắn sau đó. Vì vậy  đối với giáo viên và học sinh trong kỷ nguyên của công nghệ số, nếu không cập   nhật kiến thức một cách thường xuyên liên tục sẽ không thể bắt kịp tốc độ phát   triển và khó hoàn thành được mục tiêu giảng dạy cũng như  học tập của bản   thân. Mặt khác, thực trạng thi học sinh giỏi cấp tỉnh và kỳ  thi TNTHPT­QG trong  những năm gần đây thì phần vận dụng và vận dụng cao trong đề thi HSG chiếm  khoảng 60% và trong đề TNTHPT­QG chiếm khoảng 30% chứa chủ yếu là các   dạng bài tập hay và khó. Những dạng bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm   chắc kiến thức, đồng thời nắm vững kỹ năng, phương pháp (đặc biệt là phương   pháp tư  duy tổng quát) để  giải bài tập đó trong thời gian ngắn nhất. Vì vây để  thực hiện được những dạng bài tập này trong thời gian từ 2 đến 5 phút là không  hề đơn giản. Trong quá trình giảng dạy và luyện thi học sinh thi học sinh giỏi cấp tỉnh và  THPT­QG tôi nhận thấy học sinh rất ngại khi tiếp xúc với bài tập vận dụng và  vận dụng cao trong đề  thi HSG tỉnh và TNTHPT­QG, đặc biệt là bài tập phần   HNO3 và dung dịch chứa H+ và NO3­. Đây là dạng bài tập khó, đa dạng nên khi   gặp dạng bài tập này phần lớn học sinh ngại không giám làm hoặc làm theo  phương pháp mò mẫm, may mắn thì giải được. Phần lớn các em không có được  tư  duy tổng quát khi thực hiện các dạng bài tập này. Vì vậy tôi mạnh dạn viết   SKKN:  “Xây dựng bài toán tổng quát về  H+  và NO3­”  để  giảng dạy và góp  phần giúp đỡ học sinh và giáo viên khác trong việc học tập và giảng dạy về việc   giải bài tập vận dụng và vận dụng cao của dạng bài tập này. Với kinh nghiệm giảng dạy bồi dưỡng HSG và luyện thi TNTHPT­QG nhiều   năm tôi khẳng định tính mới và tính cấp thiết của đề  tài. Đề  tài sẽ  có tác dụng   thiết thực cho những học sinh khá giỏi định hướng mức điểm cao trong đề  thi  HSG cấp tỉnh và TNTHPT­QG và góp phần hỗ  trợ  giáo viên trong công tác bỗi   dưỡng HSG và luyện thi TNTHPT­QG. 5
  5. PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Cơ sở lý luận. Cơ  sở  lý luận của đề  tài  “Xây dựng bài toán tổng quát về  H+  và NO3­”  Trong đó các kiến thức bộ  trợ  như  tính chất của axit nitric, các hợp chất của   nitơ, muối nitrat ... Ngoài ra còn sử  dụng các công thức định lượng trong hóa học, đồng thời sử  dụng nhuần nhuyễn các định luật bảo toàn, như  bảo toàn khối lượng, bảo toàn   nguyên tố, bảo toàn điện tích, bảo toàn electron. 2. Cơ sở thực tiễn. Đây là dạng bài tập phổ biến nhất của hợp chất vô cơ, là dạng bài tập điển  hình trong các đề thi học sinh giỏi và kỳ  thi TNTHPT QG. Dạng bài tập này cơ  bản là dạng bài tập vận dụng và vận dụng cao và định hướng phương pháp giải   hết sức khó khăn, vì vậy bản thân đã dựa vào nhu cầu của thực tiễn, dựa vào các  dạng bài tập đã có trong các tài liệu và trong các đề  thi để  tiến hành thực hiện   đề tài. Dựa vào cơ sở thực tiễn này mà khiến cho đề tài có tính thuyết phục hơn   so với các cách tư duy cũ khi giải các dạng bài tập đó. 3. Nội dung nghiên cứu. 3.1. Cơ sở lý thuyết về tính chất hóa học của axit nitric và dung dịch chứa   đồng thời H+ và NO3­. 3.1.1. Tính axit: Axit nitric là một trong các axit mạnh nhất, trong dung dịch loãng nó phân li   hoàn toàn thành ion H+  và ion NO3­. Dung dịch HNO3  làm quỳ  tím hóa đỏ; tác  dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn tạo ra muối nitrat. Thí dụ: CuO + HNO3  Cu(NO3)2 + H2O Ba(OH)2 + 2HNO3  Ba(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O 3.1.2. Tính oxi hóa Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng  độ của axit và độ mạnh yếu của chất khử, mà HNO3 có thể bị khử đến các sản  phẩm khác nhau của nitơ. a) Tác dụng với kim loại Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả các kim loại có tính khử  yếu như Cu, Ag, ... trừ Pt và Au. Khi đó kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao   6
  6. và tạo muối nitrat. Sản phẩm khử tạo thành tùy thuộc vào độ hoạt động của kim  loại, nồng độ  của axit và nhiệt  độ  của phản  ứng. Thông thường, nếu dùng  HNO3  đặc, đun nóng thì sản phẩm khử  là NO2, nếu dùng HNO3  loãng thì sản  phẩm khử thường là NO hoặc các sản phẩm khử có SOH thấp hơn, đối với kim   loại thì kim loại có tính khử  càng mạnh thì SPK có SOH càng thấp. Ví dụ: Với  các kim loại mạnh như  Mg, Al, Zn,..., HNO 3 loãng có thể  bị  khử  đến N2O, N2,  hoặc NH4NO3. Phản ứng tổng quát như sau: M + HNO3  M(NO3)n +  + H2O Thí dụ: 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 8Al + 30HNO3 (loãng)  8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 4Mg + 10HNO3 (loãng)  4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O * Lưu ý: ­ Al, Fe, Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội, hiện tượng này gọi là hiện  tượng thụ động hóa của kim loại. ­ Sản phẩm khử phụ thuộc vào độ  hoạt động kim loại, nồng độ  của axit và   nhiệt độ phản ứng. ­ Một phản  ứng có thể tạo thành một hoặc nhiều sản phẩm khử khác nhau.   Phương trình chỉ được viết gộp khi biết tỉ lệ mol giữa các sản phẩm đó. Thí dụ: 46Al + 148HNO3  46Al(NO3)3 + 9N2 + 6N2O + 74H2O (biết tỉ  lệ mol  N2:N2O = 3:2) Quá trình oxi hóa – khử:  b) Tác dụng với phi kim: Axit nitric oxi hóa được nhiều phi kim như (S, C, P...) S + 6HNO3 (đặc)  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O P + 5HNO3 (đặc)  H3PO4 + 5NO2 + H2O c) Tác dụng với hợp chất: Axit nitric oxi hóa được nhiều hợp chất có tính khử  như  (hợp chất sắt II,  muối sunfua,...) 3Fe3O4 + 28HNO3 (đặc)  9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 2FeS2 + 30HNO3 (đặc)  Fe2(SO4)3 + H2SO4 + 30NO2 + 14H2O 7
  7. * Lưu ý: Một dung dịch chứa đồng thời H+ và NO3­ thì có tính oxi hóa tương  tự HNO3, nhưng phương trình phản ứng nên viết dưới dạng ion thu gọn. Thí dụ:  TNo 1. Cho phoi Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. TNo 1. Cho phoi Cu vào dung dịch NaNO3. TNo 1. Cho phoi Cu vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và NaNO3. Thấy  ở TNo 1 và 2 phản  ứng không xảy ra, thí nghiệm 3 thấy Cu tan và tạo  khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Thí nghiệm này cũng được sử dụng để  nhận biết ion NO3­ trong dung dịch. 3Cu + 8H+ + 2NO3­  3Cu2+ + 2NO + 4H2O 3.1.3. Một số bài tập lý thuyết đề xuất luyện tập: Ví dụ 1: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3, đến phản  ứng hoàn toàn thu được  dung dịch A và khí NO. Cho dung dịch HCl vào dung dịch A lại thu được khí NO.   Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Chất tan có mặt trong dung dịch A  là A. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)3 và HNO3. C. Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2 và HNO3. HD: Vì khi cho dung dịch HCl vào dung dịch A có khí NO thoát ra dẫn tới   trong dung dịch A có muối Fe(NO3)2. Vậy đáp án A. Ví dụ 2: Lập các phương trình hóa học: a) Ag + HNO3 (đặc)  NO2 + ? + ? b) Ag + HNO3 (loãng)  NO + ? + ? c) Al + HNO3  N2O + ? + ? d) Zn + HNO3  NH4NO3 + ? + ? e) Fe3O4 + HNO3  NO + ? + ? f) FeCO3 + HNO3  NO + ? + ? + ? g) Mg + HNO3  ? + N2 + N2O + ?  (biết tỉ khối hỗn hợp khí N2 và N2O so với  H2 bằng 20) Ví dụ 3: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 loãng, đến phản  ứng hoàn toàn thu được dung dịch X, chất rắn Y và hỗn hợp khí NO và H 2. Biết  NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Chất tan có mặt trong dung dịch X là 8
  8. A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. Fe(NO3)2.  D. FeSO4 vàFe(NO3)3. HD: Vì sản phẩm khử  có H2 dẫn tới NO3­ hết suy ra dung dịch không chứa  muối nitrat. Vì Fe dư nên muối tạo thành là muối Fe2+. Vậy đáp A. 3.2. Xây dựng các dạng bài tập tổng quát chất khử  tác dụng với H +  và   NO3­. 3.2.1. Xây dựng bài toán tổng quát về kim loại tác dụng với HNO3 3.2.1.1. Xây dựng bài toán tổng quát: M  Ta có: ⮚ ⮚ ⮚ * Lưu ý:  là tổng số mol electron cho và nhận. 3.2.1.2. Bài tập minh họa. Ví dụ  1. Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản  ứng hoàn toàn thu được dung dích X và 2,688 lít khí NO (duy nhất,  ở  đktc). Cô   cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan . Giá trị của m là? A. 44,40 B. 46,80 C. 31,92 D. 29,52 Định hướng tư duy giải: Ta có:  Ví dụ  2. Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,32 mol HNO 3  thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2O duy nhất. Để phản ứng hết với các  chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,35 lít dũng dịch NaOH 1M. Giá  trị của V là: A. 224 B. 336 C. 448 D. 672 Định hướng tư duy giải: Ta có:  9
  9. Ví dụ  3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung  dịch chứa HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa  và 0,896 lít (đktc) khí NO2 và NO  có tổng khối lượng 1,68 gam. Số mol HNO3 bị khử là? A. 0,04 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,05 Định hướng tư duy giải: Có ngay  Ví dụ  4. Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam Al vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ)  thu được dung dịch Y chứa 31,42 gam muối và a mol hỗn hợp khí N 2O, NO tỷ lệ  mol 1:6. Giá trị của a là? A. 0,04 B. 0,03 C. 0,06 D. 0,07 Định hướng tư duy giải: Có ngay:  Ví dụ  5. Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu (có số  mol bằng nhau) tác  dụng hết với dung dịch HNO 3 dư  thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn   hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O, N2, trong đó số mol N2 bằng số mol NO2. Cô cạn  cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Tính số  mol HNO 3  phản  ứng A. 0,893 B. 0,7 C. 0,725 D. 0,832 Định hướng tư duy giải: Ta có:     Hỗn hợp khí Y do N2 bằng NO2 nên ta có thể ghép N2 và NO2 thành hỗn hợp  N2O và NO. Vậy hỗn hợp Y được quy đổi thành hỗn hợp NO và N2O Ta có sơ đồ phản ứng như sau: Đặt số mol NH4+ là x  Đặt  Số mol HNO3 phản ứng bằng  0,072.4 + 0,048.10 + 0,0125.10 = 0,893 (mol)  Đáp án A. 10
  10. 3.2.1.2. Bài tập minh họa. Câu 1. Cho m gam hôn h ̃ ợp X (gôm Mg, Al, Zn, Cu) tac dung hêt v ̀ ́ ̣ ́ ới dung  ̣ dich HNO 3  thu được dung dich Y (không co muôi amoni) va 11,2 lit (đktc) hôn ̣ ́ ́ ̀ ́ ̃  hợp khi Z (gôm N ́ ̀ 2, N2O va NO ̀ 2 trong đo Ń 2 va NO ̉ ́ ̀ 2 co phân trăm thê tich băng ́ ̀ ̀   ́ ̉ ́ ́ ới He băng 8,9. Sô mol HNO nhau) co ti khôi đôi v ̀ ́ ̉ ưng la 3 phan  ́ ̀ A. 3,4 B. 3 C. 2,8 D. 3,2 Câu 2. Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO 3  thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO (đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg   vào hỗn hợp X đến khi phản  ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO  (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 12,4 B. 9,6 C. 6,4 D. 15,2 Câu 3.  Hoa tan hoan toan 3,79 gam hôn h ̀ ̀ ̀ ̃ ợp X gôm Al va Zn (co ti lê mol ̀ ̀ ́ ̉ ̣   tương ưng la 2 : 5) vao dung dich ch ́ ̀ ̀ ̣ ưa 0,394 mol HNO ́ 3 thu được dung dich Y và ̣   V ml (đktc) khi N ̉ ́ 2 duy nhât. Đê phan  ́ ̉ ưng hêt v ́ ́ ới cac chât trong Y thu đ ́ ́ ược dung   ̣ ̣ ́ ̣ ̉ dich trong suôt cân 3,88 lit dung dich NaOH 0,125M. Gia tri cua V la ́ ̀ ́ ̀ A. 352,8 B. 268,8 C. 112 D. 358,4 Câu 4.  Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu (có số  mol bằng nhau) tác  dụng hết với dung dịch HNO 3 dư  thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn   hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O, N2, trong đó số mol N2 bằng số mol NO2. Cô cạn  cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Tính số  mol HNO 3  phản  ứng A. 0,893 B. 0,7 C. 0,725 D. 0,832 Câu 5. Cho m gam Na vào 400 ml dung dịch HNO 3 thu được dung dịch X và  0,336 lít hỗn hợp Y gồm 2 khí A và B. Cho thêm vào X dung dịch Ca(OH) 2 dư thì  thấy thoát ra 0,224 lít khí B (biết rằng các thể tích đo ở  đktc và HNO3 chỉ tạo 1  sản phẩm khử duy nhất). Vậy m bằng A. 4,6 B. 1,18 C. 7,36 D. 3,91 Câu 6. Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau)  tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (lấy dư 10% so với lượng phản  ứng) thu được  dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp 4 khí N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và  NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối  khan. Số mol HNO3 ban đầu đã dùng là A. 0,893 B. 0,804 C. 0,4215 D. 0,9823 11
  11. Câu 7. Để  hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dung   vừa đủ 800 ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung  dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (N2O và NO2 có số  mol bằng nhau) có tỉ  khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg  trong X là  A. 62,55% B. 90,58% C. 9,42% D. 37,45% Câu 8. Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Al, Mg (có tỉ  lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2 :  2). Hòa tan 22,2 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 950 ml dung dịch HNO3 2M sau các  phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO,  N2, N2O, NO2, biết số mol NO2 bằng số mol N2. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu  được 117,2 gam muối. Giá trị của V là A. 5,04 B. 6,72 C. 8,86 D. 7,84 Câu 9. Cho 11,5 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Mg có số  mol bằng nhau tác  dụng vừa đủ  với dung dịch chứa a mol HNO 3 thu được dung dịch X và 2,688 lít  (đktc) hỗn hợp gồm 3 khí N2, N2O, NO2 (trong đó số  mol N2 bằng số  mol N2O)  làm bay hơi nước của dung dịch X thì thu được 55,9 gam muối khan. Giá trị của   a là A. 0,468 B. 0,88 C. 0,648 D. 0,905 Câu 10.  Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong  dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm   0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 157,05 gam  hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là A. 0,45 mol B. 0,5 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong   dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,44  gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 66,88 gam muối. Số mol  HNO3 phản ứng là: A. 0,94 B. 1,04 C. 1,03 D. 0,96 Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 15,35 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe,   Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,912 lít hỗn hợp khí NO, NO2 và N2 có tỷ  lệ mol 6:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 82,15 gam muối.   Số mol HNO3 phản ứng là? A. 1,32 B. 1,28 C. 1,35 D. 1,16 12
  12. Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HNO3 thu  được dung dịch Y và V ml (đktc) hỗn hợp khí N2O và NO tỷ lệ mol 1:2. Để phản  ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,53 lít dung  dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 224 B. 336 C. 448 D. 1344 Câu 14. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung   dịch chứa HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa  và 1,12 lít (đktc) khí NO 2 và NO  có tổng khối lượng 1,98 gam. Số mol HNO3 bị khử là? A. 0,04 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,05 Câu 15. Cho 14,19 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung  dịch chứa 1,12 mol HNO3  thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 2,016 lít   (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 3,54 gam. Cô cạn dung  dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn   khan. Tổng số  gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 79,75 B. 88,15 C. 93,88 D. 97,31 * Đáp án: 1.D 2.C 3.B 4.A 5.D 6.A 7.D 8.A 9.D 10.D 11.B 12.B 13.D 14.B 15.C 3.2.2.   Bài   toán   TQ   về   kim   loại   và   hợp   chất   như   (oxit   kim   loại,   muối   cacbonat, ...) tác dụng với HNO3. 3.2.2.1. Xây dựng bài toán tổng quát:   Ta có: ⮚ ⮚ ⮚ * Lưu ý: ­  là tổng số mol electron cho và nhận. ­ là số mol H+ phản ứng với O2­, OH­, CO32­. ­  là số mol H+ tham gia phản ứng để tạo sản phẩm khử 13
  13. ­  là số mol NO3­ tạo muối do trao đổi với các ion O2­, OH­, CO32­. ­  là số mol NO3­ tạo muối do quá trình oxi hóa khử. 3.2.2.2. Bài tập minh họa. Câu 1. Cho một luồng khí CO đi qua  ống sử  đựng m gam Fe 2O3 nung nóng.  Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4.  Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3  đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2  (sản  phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m? A. 12 B. 8 C. 20 D. 24 Định hướng tư duy giải:     Câu 2.  Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3  tác dụng với dung dịch  HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu  được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử  duy nhất,  ở  đktc), dung dịch Y và còn lại   2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị  của m là A. 97,5 B. 137,1 C. 108,9 D. 151,5 Định hướng tư duy giải: Câu 3. Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH) 2, FeCO3, Fe3O4 (số mol  Fe3O4 bằng  số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 15,68 lít NO và  CO2 có tỷ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro là 18. Cô cạn dung dịch thu được (m  + 284,4) gam muối khan. Giá trị của m là A. 75,6 B. 201,6 C. 151,2 D. 302,4 Định hướng tư duy giải:       14
  14. Câu 4.  Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4  vào dung dịch HNO3  loãng, kết  thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối   có trong dung dịch X là: A. 48,6 gam B. 58,08 gam C. 56,97 gam D. 65,34 gam Định hướng tư duy giải: Ta có:     Câu 5.  Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39%  khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít CO (đktc) sau  một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19.  Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch T và  10,752 lít NO (đktc, sản phẩm khử  duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được  5,184m gam muối khan. Giá trị của m là A. 17,32 B. 57,645 C. 38,43 D. 25,62 Định hướng tư duy giải: Ta có:   Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có m – 0,3.16 + [0,48.4 + ].63 = 5,184m +   m = 17,32  Đáp án A. 3.2.2.2. Bài tập minh họa. Câu 1.  Cho 22,72 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3  và Fe3O4  phản  ứng hết với  dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất  ở đktc) và dung dịch   X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng  là:  A. 0,96 B. 1,06 C. 1,08 D. 1,12 Câu 2. Hòa tan m (g) hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 bằng dung dịch HNO3 thu  được 0,01 mol NO. Nung m (g) hỗn hợp A với a mol CO thu được b (g) chất rắn   B rồi hòa tan trong HNO3 thu được 0,034 mol NO. Giá trị của a là: A. 0,024 B. 0,036 C. 0,03 D. 0,04 Câu 3. Cho khí CO đi qua  ống sứ  đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe 2O3 và  FeO nung nóng sau một thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra  khỏi  ống sứ  vào dung dịch Ba(OH) 2  dư  thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác  15
  15. dụng hết với dung dịch HNO3 dư  thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử  duy  nhất). Giá trị của V là: A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít Câu 4. Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 2O3, CuO và Cu (trong  đó oxi chiếm 18,367% về  khối lượng) tác dụng với lượng dư  dung dịch HNO 3  nồng độ  a mol/l thì thể  tích dung dịch HNO 3 tham gia phản  ứng là 850 ml. Sau  phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Giá trị của a  là A. 2,0 B. 1,0 C. 1,5 D. 3,0 Câu 5. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 phản ứng hết với  dung dịch HNO3  loãng, dư  thu được 1,344 lít khí NO (ở  đktc) và dung dịch X.   Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 12,88 gam Fe. Biết khí NO là sản phẩm   khử duy nhất của N+5. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là A. 1,04 mol.  B. 0,64 mol.  C. 0,94 mol.  D. 0,88 mol. Câu 6. Cho 14,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH) 2 và Fe(OH)3 phản ứng hết  với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất   (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 6,72 gam Cu (thu  được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: A. 50,28 gam  B. 68,6 gam  C. 42,8 gam  D. 46,74 gam Câu 7.  Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4  và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối  lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một   thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa  tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3  loãng (dư), thu  được dung dịch chứa  3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị  m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 9,0 B. 8,5 C. 8,0 D. 9,5 Câu 8. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 phản ứng hết với  dung dịch HNO3 loãng dư  thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử  duy nhất,  đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể  hòa tan tối đa 12,88 gam Fe (tạo sản   phẩm khử duy nhất là khí NO). Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là A. 0,88 B. 0,94 C. 1,04 D. 0,64 Câu 9.  Cho 30,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4  tác dụng với dung dịch  HNO3 loãng đun, nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu  16
  16. được 1,68 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung dịch Y và 1,2 gam kim   loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 48,75  B. 54,55 C. 75,75 D. 68,55 Câu 10.  Cho 12,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al phản  ứng vừa đủ  với V lít  dung dịch HNO3 0,5M thu được dung dịch B và hỗn hợp C gồm 2 khí N2 và N2O  có thể  tích bằng 2,24 lít (đktc). Tỉ  khối của C so với H 2  là 18. Cho dung dịch  NaOH dư vào dung dịch B thu được 1,12 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị  của m và V lần lượt là A. 35 gam và 3,2 lít B. 35 gam và 2,6 lít C. 11,6 gam và 3,2 lít D. 11,6 gam và 2,6 lít Câu 11. Hòa tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al  và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng  dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z  gồm N2 và N2O, tỉ khối của Z so với H2 là 15,29. Cho dung dịch NaOH tới dư vào  Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là A. 1,475 B. 1,392 C. 0,75 D. 1,215  Câu 12. Cho 8,96 lít hỗn hợp hai khí H2, CO (đktc) đi qua  ống sứ  đựng 0,2  mol Al2O3 và 0,3 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn   X. X phản  ứng vừa đủ  trong 0,5 lít dung dịch HNO 3 có nồng độ  aM (sản phẩm  khử là khí NO duy nhất). Giá trị của a là A. 3,67 B. 2,8 C. 4 D. 2 Câu 13. Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và  Fe thu được 92,4 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch  HNO3 dư. Sau khi các phản  ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T và 3,44   gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận  dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N trong 319 gam   hỗn hợp muối trên là   A. 18,082% B. 18,125% C. 18,038% D. 18,213% Câu 14. Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS 2, FeS, Fe, CuS và Cu trong  500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y  và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2  thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể  hòa tan tối đa m gam  Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị  của m là  17
  17. A. 5,92 B. 4,96 C. 9,76 D. 9,12 Câu 15.  Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al 2O3  trong đó oxi chiếm 34,934% khối   lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3  dư  thu  được 1,12 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối với H2 là 19,2 và dung  dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 67,62 gam muối khan. Đem nung muối  khan đến khối lượng không đổi thu được 1,2m gam chất rắn. Giá trị của m là  A. 11,6 B. 14,8 C. 13,7 D. 12,9 Câu 16. Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4, Fe và Al (trong đó oxi  chiếm 20,725% về  khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO 3  20,25% (dùng  dư) thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và  N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH   2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng  không đổi,thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là  A. 44,12 B. 46,56 C. 43,72 D. 45,84 Câu 17. Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe 3O4 và kim loại M vào dung dịch  HNO3  đun nóng, khuấy đều hỗn hợp để  phản  ứng xảy ra hoàn toàn thu được  4,48 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M.  Cho dung dịch NaOH dư  vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong   không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn. Biết M có hóa   trị không đổi trong các phản ứng trên. Phần trăm khối lượng của M trong F  gần  nhất với giá trị A. 50% B. 40% C. 10% D. 32% Câu 18. Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối  lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu  được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,875 và  dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan   này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,92 gam chất rắn  khan. Giá trị gần nhất của m là  A. 106 B. 103 C. 105 D. 107 Câu   19.  Hòa   tan   hết   32,66   gam   hỗn   hợp   rắn   X   gồm   Fe,   Fe 3O4,   FeCO3,  Fe(OH)2  cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch chứa 55,47   gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 32,66 gam X trên trong dung dịch chứa  1,34 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 5,824 lít hỗn hợp khí  Z (đktc) gồm CO2, NO và NO2. Tỉ khối của Z so với He bằng 124/13. Cho 800 ml   18
  18. dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y, lọc bỏ  kết tủa, cô cạn dung dịch nước   lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 81,06 gam chất rắn   khan. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A.  42,26% B.  31,96% C.  28,41% D.  35,52% Câu 20. Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và FeCO 3 trong 240 gam  dung dịch HNO3  26,25% thu được 252,66 gam dung dịch X và hỗn hợp khí Y   gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu. Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,6M vào   dung dịch X thu được 30,75 gam kết tủa và phần nước lọc đem cô cạn, sau đó   nung tới khối lượng không đổi thu được 54,91 gam rắn khan. Phần trăm khối  lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây? A.  23% B.  21% C.  22% D.  24% * Đáp án: 1.C 2.B 3.A 4.A 5.C 6.D 7.D 8.B 9.C 10.C 11.A 12.C 13.B 14.C 15.C 16.C 17.B 18.C 19.A 20.A 3.2.3. Bài toán TQ về hỗn hợp các chất tác dụng với dung dịch chứa đồng   thời ion H+ và ion NO3­ 3.2.3.1. Xây dựng bài toán tổng quát. 1) Khí T: ­ Nếu T có H2 dẫn tới NO3­ hết suy ra dung dịch Z không chứa NO3­. ­ Nếu T có từ hai khí trở lên mà chưa đủ dữ kiện để tính số mol mỗi khí, khi   đó cần tìm điểm chung (O, N, M...) để bảo toàn Ví dụ: Hỗn hợp khí  cùng có 2 nguyên tử N. Vậy x mol hỗn hợp sẽ có 2x mol   N. Hỗn hợp  cùng có 1 nguyên tử O. Vậy x mol hỗn hợp sẽ có x mol O. Hỗn hợp  đều có cùng khối lượng mol. Vậy x mol hỗn hợp sẽ có khối lượng   là 44x (gam). 19
  19. ­ Tính khối lượng khí T. Để tính khối lượng khí T thường tiến hành theo hai   cách sau: Cách 1: Dùng bảo toàn nguyên tố: Bảo toàn nguyên tố  để  tính số  mol các   nguyên tố tạo thành khí T =>  Cách 2: Bảo toàn khối lượng:  Tính khối lượng khí T khi bài toán yêu cầu tính nồng độ  % một chất nào đó   trong dung dịch Z. Khi đó khối lượng dung dịch Z được tính như sau: 2) Dung dịch Z: a) Xác định ion tồn tại trong Z: Các nguyên tắc để xác định ion tồn tại trong dung dịch Z. ­ Các ion trong Z không đối kháng lẫn nhau. ­ Trong dung dịch luôn bảo toàn về điện tích. ­ Một ion nào đó không thể khẳng định có hay không có thì cứ cho nó có (nếu   không có thì số mol sẽ bằng không) ­ Khi cho một ion vào Z có xảy ra phản  ứng chứng tỏ  trong Z không có ion   đó. Thông qua phản  ứng xảy ra sẽ  kết luận thêm được sự  tồn tại của các ion  khác. b) Từ dung dịch Z thường đem tác dụng thêm một số chất như: b1. Với H+.  Khi cho Z tác dụng với H+, sản phẩm thường có khí NO. Nếu có khí NO thì  sẽ khẳng định trong dung dịch Z không chứa H+, chứa NO3­ và một chất khử nào  đó (thường là Fe2+). Do phản ứng: 3Fe2+ + 4H+ + NO3­  3Fe3+ + NO + 2H2O b2. Với . Khi cho Z tác dụng với NO3­, sản phẩm thường có khí NO. Nếu có khí NO thì  sẽ khẳng định trong dung dịch Z không chứa NO3­, chứa H+ và một chất khử nào  đó (thường là Fe2+). Do phản ứng:  3Fe2+ + 4H+ + NO3­  3Fe3+ + NO + 2H2O b3. Với OH­. Khi cho Z tác dụng với OH­ được chia thành hai trường hợp: * TH1: Dung dịch Z không chứa Al3+, Zn2+, Cr3+. Ta có:  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2