intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng hệ thống câu hỏi/ bài tập theo định hướng phát triển năng lực của học sinh và vận dụng vào tiết luyện tập: Phương trình mặt phẳng-Hình học 12

Chia sẻ: Behodethuonglam | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:47

43
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu, nghiên cứu để xác định rõ tầm quan trọng của việc xây dựng hệ thống câu hỏi/ bài tập theo định hướng phát triển năng lực của học sinh và vận dụng vào tiết luyện tập môn Toán, qua đó giáo viên có thể lựa chọn và sử dụng các phương tiện, kỹ thuật phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả dạy học môn Toán THPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng hệ thống câu hỏi/ bài tập theo định hướng phát triển năng lực của học sinh và vận dụng vào tiết luyện tập: Phương trình mặt phẳng-Hình học 12

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Tác giả: Nguyễn Thị Liên Đơn vị: Trường THPT Thanh Chương 3  ĐỀ TÀI: Xây dựng hệ thống câu hỏi/ bài tập theo định hướng phát triển năng lực của  học sinh và vận dụng vào tiết luyện tập: Phương trình mặt phẳng­Hình học  12                                         PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài        Để  thực hiện yêu cầu đổi mới trong thời đại hiện nay, sự  nghiệp giáo   dục cần được thay đổi về  cả  mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học.   Phương pháp dạy học phải phát huy được tính cực, tự  giác, chủ  động, tư  duy   sáng tạo của người học, bồi dưỡng cho người học năng lực tự  học,  tự  nghiên  cứu tài liêu, tự khám phá, rèn luyện kĩ năng thực hành, lòng say mê học hỏi và ý  chí vươn lên trong cuộc sống.        Do đó phương pháp dạy học cần xây dựng theo định hướng phát triển   năng lực cho học sinh. Trong đó, dạy học môn Toán đóng vai trò quan trọng, cần  hình thành cho học sinh thông hiểu một hệ thống về mạch kiến thức đã trang bị  làm tiền đề để phát triển khả năng vận dụng được những kiến thức đã học, tìm   tòi mở  rộng, nâng cao khả  năng thực hành  ứng dụng vào thực tiễn. Trong dạy  học định hướng năng lực, thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ  đó giúp học sinh tự  khám phá những điều chưa biết chứ  không phải thụ  động  tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn. Khi đó, người giáo viên là người tổ  chức và chỉ đạo học sinh tiến hành các hoạt động học tập như nhớ lại kiến thức  cũ, phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức vào các tình huống  học   tập   trong   thực   tiễn.   Chú   trọng   rèn   luyện   cho   học   sinh   những   tri   thức   phương pháp để họ biết đọc sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự  tìm lại những kiến thức đã có, biết suy luận tìm tòi và phát hiện kiến thức mới,   từ đó hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo của học sinh. Tăng cường phối  hợp học tập cá thể  và học tập hợp tác để  học sinh được nghi nhi ̃ ều hơn, làm  nhiều hơn.       Trong thực tiễn giảng dạy, bản thân tôi nhận thấy việc tìm tòi, mở  rộng  các bài tập trong sách giáo khoa là một phương pháp khoa học, có hiệu quả nhất  của một tiết luyện tập. Phát triển từ dễ đến khó, xây dựng được hệ  thống câu   hỏi/ bài tập, sắp xếp từng dạng bài toán theo mức độ nhận thức của học sinh là   1
  2. việc làm cần thiết trong việc lập kế  hoạch bài giảng, đó chính là cơ  sở  cần  thiết để lựa chọn thiết kế tổ chức các hoạt đông học tập phù hợp cho tiết dạy  bài tập. Va v̀ ơi cach lam đo tôi đa đ ́ ́ ̀ ́ ̃ ưa vao ap dung cho t ̀ ́ ̣ ưng ̀  tiết dạy luyện tập, sau  ̀ ̣ ̉ ủ đề: Xây dựng hệ thống câu hỏi/ bài tập theo  đây tôi lựa chọn trinh bay cu thê ch ̀ định hướng phát triển năng lực của học sinh và vận dụng vào tiết luyện tập:   Phương trình mặt phẳng­Hình học 12. 2. Muc đich cua đê tai: ̣ ́ ̉ ̀ ̀       Tìm hiểu, nghiên cứu để xác định rõ tầm quan trọng của việc xây dựng hệ  thống câu hỏi/ bài tập theo định hướng phát triển năng lực của học sinh và vận dụng  vào tiết luyện tập  môn Toán, qua đó giáo viên có thể  lựa chọn và sử  dụng các  phương tiện, kỹ thuật phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả dạy học môn Toán THPT. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu         Để  đạt được mục đích nói trên bản thân tìm tòi nghiên cứu qua các tài  liệu và các hoạt động dạy học trong thực tiễn. Cụ thể: ­ Nghiên cứu thực trạng dạy học môn Toán trên địa bàn bản thân giảng  dạy. ­ Nghiên cứu tài liệu, kết hợp với hoạt động dạy học cụ  thể  để  rút ra  những ưu điểm, hạn chế.  ­  Đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả dạy học môn Toán   THPT.  4. Đối tượng nghiên cứu   ­ Học sinh lớp 12. ­ Giáo viên giảng dạy Toán bậc trung học phổ thông. 5. Phương pháp nghiên cứu ­  Phương phap nghiên c ́ ứu SGK và các tai liêu hô tr ̀ ̣ ̉ ợ. ­  Kỹ thuật xây dựng hệ thống câu hỏi theo các mức độ nhận thức:  Nhận   biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Cụ  thể  là xuât phat t ́ ́ ừ bai toan gôc ̀ ́ ́  sach giao khoa đi đ ́ ́ ến bài toán tổng quát, bài toán tương tự nhưng cách hỏi khác   nhau khi phát triển các bài toán để  học sinh tư  duy, tìm tòi mở  rộng.  Thiết kế  một số tình huống dạy học luyện tập trên cơ sở vận dụng hệ thống bài tập đã   chuẩn bị.Từ  đó đề  xuất biện pháp thiết kế  bài giảng, tổ  chức dạy học tiết   luyện tập. ­ Khảo sát tình hình thực tế, trao đổi với đồng nghiệp, tiến hành dạy học   thể nghiệm và đối chứng và rút ra kết quả so sánh. 2
  3. 6. Điểm mới và đóng góp của đề tài:     ­ Đề tài đề xuất quan điểm và giải pháp có tính khả thi về cách thực hiện  giảng dạy một tiết luyện tập Toán trong chương trình THPT, góp phần đổi mới   phương pháp dạy học, nâng cao hiệu quả học tập.     ­ Đề  tài có thể  áp dụng để  phát triển cho các chủ  đề  khác trong chương   trình Toán THPT, làm tài liệu nghiên cứu giảng dạy cho giáo viên Toán và làm  tài liệu tham khảo để ôn thi THPTQG cho học sinh lớp 12.                                                    PHẦN II. NỘI DUNG 1. Cơ sở lí luận: 1.1. Năng lực Toán học của học sinh a. Các năng lực chung và biểu hiện của nó: Các thành phần                            Biểu hiện năng lực Năng lực tự học ­ Xác định được nhiệm vụ  học tập một cách tự  giác , chủ  động ­ Lập và thực hiện kế hoạch nghiêm túc, nề nếp. ­ Nhận ra và điều chỉnh những sai sót hạn chế của bản thân. Năng lực giải  ­ Phân tích và phát hiện được tình huống trong học tập. quyết vấn đề       ­ Xác định tìm hiểu và đề xuất được giải pháp  GQVĐ. (GQVĐ) ­ Thực hiện các giải pháp GQVĐ. Năng lực sáng  ­ Đặt câu hỏi khác nhau về một lượng thông tin, làm rõ thông  tạ o tin đó, nêu ý tưởng mới, tìm tòi mở rộng… ­ Hình thành ý tưởng trên các nguồn thông tin đã cho, đề xuất,  cải tiến hay thay thế các giả thiết không phù hợp. Năng lực hợp tác ­   Chủ  động đề  xuất mục đích hợp tác khi được giao các  nhiệm vụ. ­ Biết trách nhiệm vai trò của mình trong nhóm với công việc   cụ thể. ­ Nhận biết được khả  năng từng thành viên trong nhóm  ứng  với công việc được giao. ­ Biết mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động của nhóm. b) Năng lực cốt lõi và chuyên biệt của môn Toán 3
  4. Các thành phần  Biểu hiện năng lực Năng lực tư  duy  ­ So sánh, phân tích, tổng hợp, đặc biệt hóa, tương tự  hóa,  và lập luận toán  tương tự, quy nạp, diễn dịch. học ­ Chỉ  ra được chứng cứ, lí lẽ  và biết lập luận hợp lý trước   khi kết luận. ­ Giải thích hoặc điều chỉnh cách thức GQVĐ về  phương   diện Toán học.   Năng   lực   mô  ­ Sử dụng các mô hình toán học bao gồm công thức, phương  hình   hóa   Toán  trình, bảng biểu, đồ thị… học ­ Giải quyết các vấn đề tong mô hình được thiết lập. Năng lực giải  ­ Nhận biết, phát hiện các vấn đề  cần giải quyết bằng toán  quyết vấn đề  học. Toán học ­ Đề xuất, lựa chọn được cách thức, giải pháp GQVĐ. ­ Sử dụng được kiến thức, kỹ năng Toán học tương thích để  giải GQVĐ đặt ra.  ­ Đánh giá giải pháp và khái quát vấn đề tương tự. Năng lực giao  ­ Nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép các thông tin toán học được   tiếp Toán học trình bày dưới dạng văn bản học do người khác nói ra. ­ Trình bày, diễn đạt( nói hoặc viết) được các nội dung, ý   tương trong sự tương tác với người khác. ­Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học(số, chữ, kí hiêu…). Năng lực sử  ­ Biết tên gọi, tác dụng, quy tắc sử  dụng và cách thức bảo  dụng công cụ,  quản, các đồ dùng. phương tiện  ­ Sử dụng thành thạo và linh hoạt các công cụ , áp dụng được   Toán phương tiện khoa học. Chỉ rõ được ưu nhược của các phuơg  tiện hỗ trợ. c. Các mức độ năng lực:   Có 4 mức độ : Nhận biết ­ Thông hiểu ­ Vận dụng ­ Vận dụng cao.       Nhận biết:  Học sinh nhớ các  khái niệm cơ bản, có thể nêu lên hoặc nhận ra  chúng khi được yêu cầu.          Thông hiểu: Học sinh hiểu được các khí niệm cơ bản và có thể vận dụng khi  chúng được thể  hiện theo các cách như  GV đã giảng hoặc như  những ví dụ  tiêu   biểu trên lớp học. 4
  5.          Vận dụng:  Học sinh có thể  hiểu được khái niệm  ở  một cấp độ  cao hơn   “thông hiểu’’tạo ra được một sự liên kết logic giữa các khái niệm cơ bản và có thể  vân dụng để tổ chức lại các thông tin đã được trình bày trong bài giảng của GV hay  trong SGK.         Vận dụng cao: Học sinh có thể sử dụng các khái niệm về môn học để giải  quyết vấn đề mới , không giống với những điều đã học hoặc đã trình bày trong SGK  nhưng phù hợp khi được giải quyết với những kỹ năng và kiến thức được giảng  dạy ở mức độ nhận thức  này. 1.2. Dạy học Toán theo định hướng phát triển năng lực     Tổ  chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, trong đó học sinh được  tham gia tìm tòi, phát hiện, suy luận GQVĐ. Người GV đóng vai trò là người   thiết kế, tổ  chức, hướng dẫn các hoạt động học tập, để  HS chiếm lĩnh được   nội dung học tập, chủ  động đạt các mục tiêu kiến thức, kỹ  năng, thái độ  theo  yêu cầu của chương trình. 1.3. Chức năng bài tập Toán trong tiết luyện tập            Bài tập Toán là phương tiện chủ  yếu trong các tiết luyện tập Toán học.   Trong đó người GV phải xây dựng được một hệ thống các bài toán có tính liên   quan chặt chẽ  với nhau giúp HS củng cố  vững chắc các kiến thức cơ  bản và  hình thành một số kĩ năng.       Dựa trên các bậc nhận thức và chú ý đến đặc điểm của học tập định hướng  năng lưc, có thể xây dựng bài tập theo các dạng (Các bài tập tái hiện; các bài tập   vận dụng; các bài tập GQVĐ; các bài tập gắn với bối cảnh, tình huống thực   tiễn). 1.4. Dạy học tiết luyện tập Toán theo định hướng phát triển năng lực               Dạy học tiết luyện tập theo định hướng năng lực chú trọng rèn luyện   phương pháp tự học, giúp học sinh biết cách đọc SGK, đọc tài liệu, biết cách tự  tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. Cần rèn luyện cho HS các thao tác tư  duy   như  phân tích, tổng hợp, đặc biệt hóa, khái quát hóa, tương tự  hóa, quy lạ  về  quen…dần dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo ở HS. 2. Cơ sở thực tiễn: 2.1. Thuận lợi     ­  Từ năm học 2019­2020, trường học nơi bản thân công tác đã hoàn thiện   nhà học đa chức năng, theo đó trường đã được đầu tư  cơ  sở  vật chất phòng vi   tính, phòng máy chiếu, phòng học STEM, phòng thư viện…Năm học 2020­2021,  các phòng học cũng cơ  bản được lắp mới tivi kết nối mạng, cùng hệ  thống  bảng hiện đại rất thuận lợi cho việc lựa chọn hình thức tiết dạy đạt hiệu quả  cao. 5
  6.    ­ Cùng từ đầu năm học 2020­2021, tất cả giáo viên đều được tham gia tập  huấn, hoàn thành khóa học bồi dưỡng thường xuyên về chương trình GDPT mới  2018. 2.2. Khó khăn:        Mặc dù hiện nay, đại đa số  giáo viên Toán bậc THPT đã và đang được  tiếp cận với các phương pháp dạy học tích cực, nhưng việc khai thác các  ưu   điểm của PPDH lại chưa thực sự  hiệu quả. Điều này thể  hiện qua việc học   sinh khám phá tri thức còn thụ động, chấp nhận tri thức được sắp đặt sẵn, thiếu  tính tích cực, tự giác trong học tập. Môt điêm quan trong ma t ̣ ̉ ̣ ̀ ư kinh nghiêm th ̀ ̣ ực  ̃ ảng dạy của giao viên  tiên gi ́ ở  trương ph ̀ ổ  thông hiện nay vẫn còn là day nh ̣ ư  ̣ môt công th ưc giao điêu râp khuôn, câu hoi đăt ra th ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ường qua đ ́ ơn gian, chi c ̉ ̉ ần  ̣ ̉ ơì  “co” hoc sinh tra l ́   hoăc̣  ”không”.  Giáo viên  rất ngại việc áp dụng phương  pháp mới vì nó đòi hỏi nhiều thời gian đầu tư, tìm tòi và sáng tạo. Tiết dạy   luyện tập chỉ là tiết chữa bài tập sách giáo khoa, điêu nay không còn phù h ̀ ̀ ợp với   với xu thế, khi công nghệ thông tin phát triển đồng thời việc kiểm tra đánh giá  học sinh trong giai đoạn hiện nay, phải thể  hiện được đánh giá được học sinh  theo bốn mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Cần chú   trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình thông  qua hệ thống câu hỏi, bài tập. 2.3.  Khảo sát thực trạng trước khi  áp dụng đề tài:      Trước khi chưa áp dụng những nghiên cứu trong đề  tài để  dạy học nâng   cao năng lực học sinh giải quyết bài tập phần phương trình mặt phẳng các em  học sinh tại địa bàn giảng dạy thường thụ động trong việc tiếp cận các bài toán,   chủ  yếu các em làm các bài tập trong SGK nên khi tiếp cận đề  thi với nhiều  cách hỏi khác nhau, mức độ  tăng dần các em thường lúng túng, không chuyển  được về bài toán đã gặp.       Kết quả  khảo sát học sinh  ở  một số  lớp và các giáo viên Toán ở  trường   THPT Thanh Chương 3 cho thấy số em học tôt vấn đề này chỉ ở mức 35%, còn  nữa tâm lí ngại học hình nên các em không hứng thú dù kiến thức không khó. 3. Giải quyết vấn đề: 3.1.  Xây dựng hệ thống câu hỏi/ bài tập theo định hướng phát triển năng  lực của học sinh ( phần: Phương trình mặt phẳng­ Chương III­ Hình học 12)     3.1.1. Cơ sở lý thuyết a. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Vectơ    là vectơ  pháp tuyến (VTPT) nếu giá của   vuông góc với mặt   phẳng  Chú ý: 6
  7.  Nếu  là một VTPT của mặt phẳng  thì  cũng là một VTPT của mặt   phẳng.  Một mặt phẳng được xác định duy nhất nếu biết một điểm nó đi  qua và một VTPT của nó.  Nếu  có giá song song hoặc nằm trên mặt phẳng  thì  là một VTPT  của . b. Phương trình tổng quát của mặt phẳng  Trong không gian , mọi mặt phẳng đều có dạng phương trình: với                            Nếu mặt phẳng  có phương trình thì nó có một VTPT là .  Phương trình mặt phẳng đi qua điểm  và nhận vectơ  khác  là VTPT   là: . Các trường hợp riêng       Xét phương trình mặt phẳng : với   Nếu thì mặt phẳng đi qua gốc tọa độ .  Nếu  thì mặt phẳng song song hoặc chứa trục .   Nếu  thì mặt phẳng song song hoặc chứa trục .   Nếu  thì mặt phẳng song song hoặc chứa trục .   Nếu  thì mặt phẳng song song hoặc trùng với .   Nếu  thì mặt phẳng song song hoặc trùng với .  7
  8.  Nếu  thì mặt phẳng song song hoặc trùng với .      Chú ý:  Nếu trong phương trình   không chứa  ẩn nào thì   song song hoặc  chứa trục tương ứng.  Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn .  Ở  đây  cắt các trục tọa  độ tại các điểm , ,  với . c. Điều kiện song song, điều kiện vuông góc của hai mặt phẳng            Trong không gian , cho hai mặt phẳng  và            Khi đó : //                                                  d. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.                     Trong , cho điểm  và mặt phẳng            Khi đó khoảng cách từ điểm  đến mặt phẳng  được tính:  3.1.2. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Vận dụng  cao Véc tơ pháp  HS biết được  HS nắm được  HS vận dụng  tuyến của  khái niệm véc  mối quan hệ  tìm được tọa  mặt phẳng tơ pháp tuyến. giữa các  độ của VTPT VTPT của  một mặt  Hình thành:  phẳng Hình thành:  NL mô hình  NL GQVĐ, NL   toán học, tái  Hình thành: tư duy và lập  hiện định  NL mô hình  luận, NL tự  nghĩa toán học,  học, NL giao  hiểu định  tiếp... 8
  9. nghĩa. Phương trình  HS nắm được  HS hiểu các  Vận dụng lập  Lập PTMP  tổng quát  dạng phương  yếu tố để lập  PTMP khi biết  liên qua tới  của mặt  trình tổng quát  phương trình  yếu tố cơ bản giả thiết  phẳng của mặt  mặt phẳng. phương trình  phẳng. đoạn chắn,  cực trị, thể  tích... Hình thành:  Hình thành:  Hình thành:  Hình thành:  NL mô hình  NL mô hình  NL GQVĐ, NL   NL GQVĐ,  toán học, tái  toán học,  tư duy và lập  NL tư duy và  hiện định  hiểu định  luận, NL tự  lập luận, NL  nghĩa nghĩa. học... tự học, NL  tính  toán... Điều kiện  HS nhận biết  Từ điều kiện  Vận dụng  Kết hợp điều  song song,  được các đk  chỉ ra được  điều kiện  kiện vuông  vuông góc  về vị trí  quan hệ giữa  songsong,  góc, song song  của hai mặt  tương đối của  hai mặt phẳng vuông góc của  và các đk hình  phẳng 2 mặt phẳng. hai mặt phẳng  học tổng hợp  Hình thành:  lập PTMP  lập PTMP. Hình thành:  NL mô hình  NL mô hình  Hình thành:  Hình thành:  toán học, tái  toán học,  NL GQVĐ, NL   NL GQVĐ,  hiện định  hiểu định  tư duy và lập  NL tư duy và  nghĩa nghĩa luận, NL tự  lập luận, NL  học... tự học... Khoảng cách  HS biết được  HS hiểu và  Lập PTMP khi  Giải quyết  từ một điểm  công thức tính  thay công thức  cho giả thiết  các bài toán  đến một mặt  khoảng cách  để tính  khoảng cách.  liên quan đến  phẳng từ một điểm  khoảng cách  Vận dụng tính  khoảng cách  đến một mặt  từ một điểm  bán kính mặt  và cực trị,  phẳng. đến một mặt  cầu.. khoảng cách  phẳng và các điều  Hình thành:  kiện khác của  Hình thành:  Hình thành:  hình học tổng  NL mô hình  NL mô hình  NL GQVĐ, NL   hợp. toán học,  toán học, tái  tư duy và lập  hiểu định  Hình thành:  hiện định  luận, NL tự  nghĩa NL GQVĐ,  nghĩa học... NL tư duy và  lập luận, NL  tự học... 9
  10.   3.1.3. Hệ thống câu hỏi/ bài tập: Dạng 1: Tìm véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng Mức 1: Nhận biết Câu 1. Cho mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến là . Khẳng định nào sau là đúng?  A.  cũng là vectơ pháp tuyến của  với mọi .   B. Giá của  nằm trong .   C. Giá của vectơ  vuông góc với .  D. Giá của  song song với . HD giải: Chọn C. Nhận biết theo định nghĩa véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng.  Câu 2. Chọn khẳng định Sai  A. Nếu  là một vectơ  pháp tuyến của mặt phẳng  thì  cũng là một vectơ  pháp  tuyến của mặt phẳng .  B.  Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm nó đi qua và  một vectơ pháp tuyến của nó.  C. Mọi mặt phẳng trong không gian  đều có phương trình dạng: .   D. Trong không gian , mỗi phương trình dạng đều là phương trình của một mặt  phẳng nào đó.   HD giải: Chọn A.     Theo lý thuyết nếu  là một VTPT của mặt phẳng  thì  cũng là  một VTPT của   mặt phẳng. Từ đó A sai vì thiếu điều kiện  Câu 3. Chọn khẳng định đúng A. Nếu hai vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng cùng phương thì hai mặt phẳng  đó song song. B.  Nếu  hai  mặt  phẳng  song  song  thì   hai  vectơ   pháp  tuyến tương  ứng cùng  phương. C. Nếu hai mặt phẳng trùng nhau thì hai vectơ  pháp tuyến tương  ứng bằng   nhau. D. Nếu hai vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng cùng phương thì hai mặt phẳng  đó trùng nhau.   HD giải: Chọn B.           Nếu hai mặt phẳng song song thì đường thẳng vuông góc với mặt này sẽ  vuông góc mặt kia nên các véc tơ pháp tuyến của hai mặt phẳng đó có cùng giá.  Câu 4. Chọn khẳng định Sai 10
  11. A. Nếu hai đường thẳng song song thì vectơ   là một vectơ  pháp tuyến của mặt  phẳng . B. Cho ba điểm   không thẳng hàng, vectơ    là một vectơ  pháp tuyến của mặt   phẳng. C. Cho hai đường thẳng  chéo nhau, vectơ    là một vectơ  pháp tuyến của mặt   phẳng chứa đường thẳng  và song song với đường thẳng . D. Nếu hai đường thẳng  cắt nhau thì vectơ   là một vectơ  pháp tuyến của mặt   phẳng .  HD giải: Chọn A. Nếu hai đường thẳng song song thì vectơ   có cùng phương  hay vectơ   nên không thể là véc tơ pháp tuyến.     Mức 2: Thông hiểu Câu 5. Chọn khẳng định Sai A.  Một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oyz) là  B.  Một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oxy) là  C.  Một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oyz) là  D.  Một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oxz) là  HD giải:  Chọn C.Theo định nghĩa: Véc tơ có giá vuông góc với mặt phẳng  được gọi là véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng . Từ đó ta có  A, B, D đúng, C sai Câu 6. Trong không gian với hệ toạ độ , cho mặt phẳng (P) vuông góc với trục  . Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là:        A. .          B. .      C. .        D. .   HD giải: Chọn D. vì Ox là giá  của véc tơ    Câu 7. Trong không gian với hệ toạ độ , cho mặt phẳng   vuông góc với trục  .  Mặt phẳng  có một vectơ pháp tuyến là:         A. .      B. .        C. .          D. .   HD giải: Chọn C              Mặt phẳng (P) vuông góc với trục  nên mặt phẳng (P) có một VTPT là   Câu 8. Trong không gian với hệ toạ độ  , cho mặt phẳng (P) có phương trình .  Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là:            A.           B. .   C. .    D. .   HD giải:    Chọn C. 11
  12.      Theo định nghĩa, mặt phẳng có phương trình Ax+ By+ Cz +D=0 có  VTPT là  từ    đó các véc tơ  có dạng    cũng là một VTPT của mặt phẳng . Suy ra (P) có  VTPT  là .  Câu 9. Trong không gian với hệ tọa độ , cho ba điểm , , . Véc­tơ nào dưới đây  là một VTPT của mặt phẳng ?                  A.  .B. .C.  .D. .  HD giải: Chọn B. Phương trình mặt phẳng  là:           Từ đó, VTPT của mặt phẳng là.  Câu 10. Trong không gian với hệ   cho hai điểm     và . Véc tơ  pháp tuyến của    mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng  là:                A.  . B.  . C.  . D.     HD giải: Chọn C.  Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng   nhận véc tơ pháp  tuyến là   Câu 11. Trong không gian với hệ  tọa độ  , cho mặt phẳng . Véc tơ  nào sau đây   không phải là vec tơ pháp tuyến của (P)?               A.  C. B.  D.                  HD giải: Chọn C. Theo định nghĩa mặt phẳng  có phương trình Ax+ By+ Cz   +D=0 có một VTPT là từ  đó các véc tơ có dạng   cũng là VTPT của mặt phẳng .   Suy ra (P) có véc tơ pháp tuyến là .  Câu 12. Trong không gian với hệ toạ  độ  , cho mặt phẳng (P) có phương trình .  Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là:              A..    B. .     C. .       D. .  HD giải:  Chọn C. Theo định nghĩa mặt phẳng  (P) có VTPT  là  Mức 3: Vận dụng   Câu 13. Trong  không  gian với hệ  trục tọa độ  ,  cho hai điểm .  Mặt phẳng (P)  vuông góc với AB có một vectơ pháp tuyến là: A..      B. .   C. .    D. .   HD giải:  ChọnB.  Theo định nghĩa,   Câu 14. Trong không gian với hệ  toạ  độ  , cho ba điểm , , . Một vectơ  pháp  tuyến  của mặt phẳng  là:             A. .   B. .  C. . D. .     HD giải: Chọn C. Mặt phẳng song song với giá của hai véc tơ  không cùng    phương     thì VTPT là  . Từ đó  12
  13. Câu 15. Trong không gian với hệ  toạ  độ  , cho bốn  điểm , , , Một vectơ  pháp  tuyến  của mặt phẳng  qua AB và song song CD  là:                A.   B. .   C. . D. .  HD giải: Chọn A.     Ta có .  Câu 16. Trong không gian với hệ tọa độ  , mặt phẳng  đi qua điểm ,  và vuông   góc với mặt phẳng có véc tơ pháp tuyến là:                A. .    B. . C. .  D.    HD giải: Chọn B.            Ta có  Câu 17.  Trong không gian với hệ tọa độ , mặt phẳng đi qua điểm  và chứa trục  hoành có có véc tơ pháp tuyến là:  là               A. . B. .  C. . D. .     HD giải:  Chọn  C.        .   Ta  có  Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng (Khi xác định được điểm đi qua và   véc tơ pháp tuyến, hay biết các trường hợp riêng của mặt phẳng).  Mức 1: Nhận biết Câu 18. ( Bài tập SGK tr80) Trong không gian với hệ toạ độ . PTMP  (P) đi qua  điểm  và nhận  là VTPT có phương trình là:           A.    B.    C.   D.    HD giải:  Chọn D.Trong  cho mặt phẳngđi qua điểm  và có một VTPT   thì mặt  phẳngcó phương trình là:                   . Thay số ta có kết quả. Câu 19. ( Bài tập SGK tr80) Trong không gian với hệ trục tọa độ . Phương  trình mặt phẳng (P)  đi qua điểmvà vuông góc với véc tơ           A.. B.. C.. D..   HD giải: Chọn D.        Mặt phẳng vuông góc với véc tơ nên  nhận làm VTPT.         Phương trình mặt phẳng  là: . Câu 20.  Trong không gian với hệ trục toạ độ . Biết  là số thực khác , mặt  phẳng chứa trục có phương trình là:             A..   B.  C.. D. .    HD giải: Chọn B.       Áp dụng trường hợp đặc biệt , mặt phẳng chứa Oz đi qua O, nên chỉ  có B  thỏa mãn.  Câu 21. Trong không gian với hệ  toạ  độ  , cho , , , . Khi đó phương trình mặt  phẳng  là: 13
  14.                 A. .B. .    C. . D. .      HD giải:  Chọn A.    Áp dụng trường hợp phương trình đoạn chắn của mặt  phẳng.  Câu 22. Trong không gian với hệ trục toạ độ . Mặt phẳng đi qua  và vuông góc  với trục  có phương trình là:                 A. .       B. .       C. .        D. .   HD giải:  Chọn A.  Mặt phẳng qua  và có VTPT là  có phương trình  Mức 2: Thông hiểu Câu 23. Trong không gian , cho ba điểm và . Phương trình mặt phẳng qua   và   vuông góc với đường thẳng  là: A..  B..  C. . D   HD giải: Chọn A.     Ta có: . Mặt phẳng qua  và vuông góc với đường thẳng có một VTPT  là nên  có phương trình là: .Vậy . Câu 24. ( Bài tập SGK tr80)  Trong  không  gian với hệ  trục tọa độ  ,  cho hai  điểm . Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn  là:                 A.. B.. C..D.   HD giải: Chọn C.          Ta có . Trung điểm I của đoạn là              Mặt phẳng trung trực của đọan AB là hay .  Câu 25.  Cho hình chóp tứ  giác đều ABCD biết  hai điểm . Viết  phương trình  mặt phẳng  (SAC).                 A.. B.. C.. D.   HD giải: Chọn C. Nhận xét: (SAC) là mặt phẳng trung trực của BD. Tương tự  câu 24 ta có . Trung điểm I của đoạn là              Mặt phẳng (SAC) có phương trình là hay .  Câu 26. Trong  không  gian với hệ  trục tọa độ  ,    phương trình mặt phẳng   qua  hình chiếu vuông góc của O lên  mp là:           A. .      B. .               C. .    D.  HD giải: Chọn A. Ta có . Mặt phẳng cần lập qua A và nhận  làm VTPT  hay .                         14
  15. Câu 27. ( Bài tập SGK tr80) Trong không gian với hệ toạ độ  . Mặt phẳng (P)   đi qua các điểm , ,  có phương trình là:    A. . B. . C. .  D.  HDgiải: Chọn A.  Theo công thức phương trình mặt chắn ta có:        .Vậy . Mức 3: Vận dụng Câu 28. (   Bài   tập   SGK   tr80)  Trong   không   gian   với   hệ   toạ   độ   ,  phương trình mặt phẳng đi qua điểm và song song với giá của hai véc   tơ là:          A. .B..C. . D.   HD giải: Chọn D.  Hai véc tơ không cùng phương có giá  song song với mặt phẳng                 là:   VTPT của là :               Mặt phẳng đi qua điểm .              ptmp  là:  Câu 29. ( Bài tập SGK tr 80) Trong không gian với hệ toạ độ  , cho tứ diện có  các đỉnh .Viết phương trình mặt phẳng đi qua và song song với .                A.  B..               C. . D.. HD giải: Chọn A.  Hai véc tơ không cùng phương có giá song song hoặc được  chứa trong  mặt phẳnglà: .                VTPT của mặt phẳng là :                 Mặt phẳng đi qua điểm .               ptmp  là:  Câu 30. Trong không gian với hệ toạ độ  , cho mặt phẳng đi qua hai điểm ,  và  có một vectơ chỉ phương là . Phương trình của mặt phẳng  là:  A. . B.  C. .D.. HD giải:     Chọn C. Ta có: .            Mặt phẳng đi qua điểm  và có một VTPT   có  phương trình là: . Câu 31. ( Bài tập SGK tr80) Trong không gian với hệ toạ  độ  , mặt phẳng (P)  chứa trục  và điểm  có phương trình là:                A. . B. .C. .    D. . HD giải:  Chọn A.     Ta có: .         Mặt phẳng đi qua  điểm  và có cặp vectơ chỉ phương là  nên có một VTPT  là: .            Mặt phẳng  có phương trình là:  15
  16. Câu 32. ( Bài tập SGK tr80)  Trong không gian với hệ  trục tọa   độ  . Phương  trình của mặt phẳng chứa trục  và qua điểm  là:                  A. . B. . C. .    D. .   HD  giải: Chọn B.   Trục  đi qua  và có . mp đi qua  và có vectơ pháp tuyến  có  phương trình .  Cách khác : Sử dụng trường hợp đặc biệt của mặt phẳng loại trừ  phương án  A, D thay tọa độ I vào các phương trình. Câu 33. Trong không gian với hệ toạ độ  , gọi là mặt phẳng qua các hình chiếu   của lên các trục tọa độ. Phương trình của mặt phẳng là:               A.   B..               C. . D..  HD giải: Chọn A. Gọi  lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A trên trục .   Ta có: , , .            Phương trình mặt phẳng  qua , , là:  .                                Mức 4: Vận dụng cao  Các bài toán liên quan đến phương trình đoạn chắn Câu 34. (Bài 15 ­Tr89­HH12NC)Trong không gian với hệ  toạ  độ  ,gọi   là mặt  phẳng qua  và cắt các trục  lần lượt tại các điểm  (khác gốc ) sao cho  là   trọng tâm của tam giác . Khi đó mặt phẳng  có phương trình:    A..B..  C.. D HD giải: Chọn B.   Gọi  với                Phương trình mặt phẳng  là    là trọng tâm của tam giác  suy ra                           Phương trình mặt phẳng  là  hay                                 Câu 35. (Bài 15 ­Tr89­HH12NC)Trong không gian với hệ  toạ  độ  , cho điểm .  Viết PTMP  cắt các trục  lần lượt tại   (không trùng với gốc tọa độ) sao  cho  là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác            A..B..C.. D.  HD giải: Chọn A. Gọi  lần lượt là giao điểm của  với     các trục                   Ta có:  16
  17. Câu 36. (Bài 15 ­Tr89­HH12NC)Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt  phẳng đi qua điểm  và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại ,, ( khác gốc  toạ độ ) sao cho  là trực tâm tam giác . Mặt phẳng có phương trình là: A..B..C..D.  HD giải: Chọn A. Gọi là hình chiếu vuông góc của  C trên , là hình chiếu vuông góc    trên . là trực tâm của  K tam giác  khi và chỉ khi  M           Ta có :  và  . A Mặt phẳng đi qua điểmvà có một VTPT  là    nên có  O H phương trình là:  B Câu 37. Trong không gian với hệ toạ độ , lập phương  trình mặt phẳng  qua điểm ,  và cắt tia ,  lần lượt tại ,  sao cho  (,  không   trùng gốc ).           A.   B..                   C.                        D.. HD giải: Chọn C.              Gọi ,  ( do   cắt tia ,  lần lượt tại               Khi đó phương trình mặt phẳng . Có .              Có ,               Ta có hệ phương trình: .               Suy ra phương trình mặt phẳng . Câu 38. Trong không gian với hệ toạ độ  , cho , . Viết phương trình mặt phẳng   qua  và cắt các trục  lần lượt tại  sao cho tam giác  có trọng tâm thuộc   đường thẳng .           A..B..C.. D. HD giải: Chọn B.   nêncó dạng:  và trọng     tâm  là .  .   Vì nên .              Vậy phương trình : . Câu 39. Trong không gian với hệ toạ độ , lập phương trình mặt phẳng  qua  và  cắt các tia  lần lượt tại  sao cho  và     A..  B..      C. D.  HD giải: Chọn B.           Gọi , ,,(). Phương trình mặt phẳng  qua  có dạng  (phương trình mặt  phẳng theo đoạn chắn).Từ giả thiết ta có    .    17
  18.             Vậy mặt phẳng  là  . Câu 40. Trong , phương trình nào không phải là phương trình của  đi qua  sao  cho  cắt các trục tọa độ  lần lượt tại hai điểm phân biệt , sao cho     A..  B..      C.    D. . HD giải: Chọn C. Giả sử   qua                          qua                                      Với             Với             Khi , chọn              Khi , chọn  Câu 41. Trong ,cho , lập phương trình mp qua  và cắt các tia  tại các điểm  sao    cho hình chóp  là hình chóp đều.      A..  B..      C.         D. .   HD giải : Chọn B . Gọi  lần lượt là giao điểm của  với các trục   chứa        Hình chóp  là hình chóp đều       Vậy phương trình.  Câu 42. Trong , cho  ,. Lập phương trình mặt phẳng  chứa giao tuyến của và cắt   các trục tọa độ tại các điểm  sao cho hình chóp  là hình chóp đều. A..    B..     C..      D. .    HD giải: Chọn B. Lấy  thuộc giao tuyến của         Gọi  lần lượt là giao điểm của  với các trục  chứa                 Hình chóp  là hình chóp đều                Vậy phương trình.  Câu 43. Trong ,cho , mặt phẳng  qua  và cắt các trục  tại các điểm  sao cho hình    chóp   là hình chóp đều. Phương trình nào sau  không phải  là phương  trình của               A.. B.   C..  D. . HD giải : Chọn C.        lần lượt là giao điểm của  với các trục   chứa                   18
  19.             Hình chóp  là hình chóp đều             Từ (1), (2) ta giải được A, B,D là phương trình  Chú ý: Số mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán trên phụ thuộc vào số nghiệm  của hệ     Khi thay đổi tọa độ của M, hệ có thể có 4 nghiệm, 3 nghiệm, 2 nghiệm, 1  nghiệm. Câu 44. Trong ,cho , số  phương trình mặt phẳng  qua  và cắt các t rục  tại các    điểm  sao cho  A. 1                           B. 2           C. 3             D.4   Đáp số: Chọn D Câu 45. Trong ,cho , số phương trình mặt phẳng  qua  và cắt  tia các trục  tại các    điểm  sao cho  A. 1                           B. 2           C. 3             D.4  Đáp số: Chọn A( do cắt các tia nên   ) Câu 46. Trong ,cho , số  phương trình mặt phẳng  qua  và cắt các t rục  tại các    điểm  sao cho  A. 1                           B. 2           C. 3             D.4   Đáp số: Chọn C.  Các bài toán có yếu tố cực trị Câu 47. ( Bài 3.30 Tr99­ Sách bài tập HH12) Viết phương trình mặt phẳng  đi  qua  sao cho  cắt các tia  lần lượt tại 3 điểm  và tứ diện  có thể tích nhỏ  nhất.      A..  B..      C.    D. .   HD giải: Chọn B.Giả sử mặt phẳng  cắt các tia  lần lượt tại các điểm là   với .          Khi đó phương trình của  có dạng: .          Vì  đi qua  nên ta có:  (1)          Thể tích khối tứ diện  là:            Từ (1), áp dụng BĐT Cô si ta có:  19
  20.            Suy ra . Đẳng thức xảy ra .           Vậy phương trình . Dạng 3: Điều kiện hai mặt phẳng song song, vuông góc:  Mức 1: Nhận biết Câu 48. Trong không gian với hệ toạ độ , mặt phẳng  song song với mặt phẳng   nếu:               A. .         B. .              C. .     D. .      HD giải: Chọn C  Theo điều kiện song song của 2 mặt phẳng. Câu 49. Trong không gian với hệ toạ độ , mặt phẳng  song song với mặt phẳng   nếu: A. .   B. . C. .    D. .       HD giải: Chọn C . Theo điều kiện vuông góc của 2 mặt phẳng.  Mức 2: Thông hiểu Câu 50. Trong không gian với hệ  toạ  độ  ,  phương trình mặt phẳng  song song   với mặt phẳng có phương trình:   A. .B..C..D..  HD giải: Chọn C . Theo điều kiện song song của 2 mặt phẳng.  Câu 51. Trong không gian với hệ toạ  độ  , phương trình mặt phẳng  vuông góc  với mặt phẳng  có phương trình:     A. . B..C. .    D. HD giải: Chọn C. Theo điều kiện vuông góc của 2 mặt phẳng. Câu 52. ( Bài tập SGK tr 8 ( ) 0)Trong Trong không gian với hệ  toạ  độ  , phương  trình mặt phẳng  đi qua điểm và song song với mặt phẳng tọa độ  là:              A. . B..             C. .        D.. HD giải: Chọn C.  Sử dụng trường hợp đặc biệt,loại A,B. Thay tọa độ M.  Câu 53. ( Bài tập SGK tr 81)Trong không gian với hệ trục tọa  độ , cho hai mặt  phẳng , . Với giá trị thực của  bằng bao nhiêu để  song song          A. .  B. .    C.    D. HD giải:     Chọn C.  Để  song song .           Vậy .  Câu 54. Hệ thức giữa m, n để mặt phẳng  vuông góc với mặt phẳng : 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2