Sinh học 10 - Tiết 14 (bài 15) TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)
lượt xem 41
download
Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể và lục lạp. -Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng của ti thể và lục lạp. -So sánh được cấu trúc và chức năng của ti thể và lục lạp. b/ Trọng tâm Cấu trúc và chức năng của ti thể và lạp thể. 2/ Kỹ năng Rèn luyện một số kỹ năng: -Phân tích, so sánh, tổng hợp. -Phân tích tranh hình để nhận biết kiến thức. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sinh học 10 - Tiết 14 (bài 15) TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)
- Tiết 14 (bài 15) TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể và lục lạp. -Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng của ti thể và lục lạp. -So sánh được cấu trúc và chức năng của ti thể và lục lạp. b/ Trọng tâm Cấu trúc và chức năng của ti thể và lạp thể. 2/ Kỹ năng Rèn luyện một số kỹ năng: -Phân tích, so sánh, tổng hợp. -Phân tích tranh hình để nhận biết kiến thức. II/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên -Tranh câm về cấu trúc ti thể, hình SGK phóng to.
- -Phiếu học tập SO SÁNH TI THỂ VÀ LỤC LẠP Ti thể Lục lạp Màng Loại tế bào Tổng hợp và sử dụng ATP 2/ Học sinh -Cấu trúc và chức năng của ti thể và lục lạp. -So sánh ti thể và lục lạp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra Mô tả cấu trúc nhân của tế bào nhân thực. So sánh với vùng nhân của tế bào nhân sơ. 2/ Bài mới Tại sao mặt trên lá cây có màu xanh đậm hơn? (do mặt trên có nhiều lục lạp hơn) Lục lạp có cấu trúc và chức năng như thế nào? Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu trúc tế bào nhân thực: bài 15 Tế bào nhân thực (tt).
- Hoạt động 1: TÌM HIỂU TI THỂ Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu trúc và chức năng của ti thể. Hoạt động của thầy - trò Nội dung II/ Ti thể 1/ Cấu trúc GV treo tranh câm về cấu trúc của ti thể và yêu cầu học sinh chú thích các phần của ti thể. HS vận dụng kiến thức đã học ở -Hình dạng: hình cầu hoặc thể sợi lớp dưới để hoàn thành các phần chú ngắn. thích. -Thành phần: chứa nhiều prôtêin HS nghiên cứu SGK và hình vẽ và lipit, ngoài ra còn chứa axit về cấu trúc ti thể để mô tả. nuclêic và ribôxôm. GV nhận xét, đánh giá hoàn thiện -Cấu trúc: kiến thức. +Bên ngoài: là lớp màng kép gồm hai lớp: *Màng ngoài trơn nhẵn. *Màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo ra các mào, trên
- mào có enzim hô hấp. +Bên trong: chất nền bán lỏng. -GV: So sánh diện tích bề mặt giữa màng ngoài và màng trong ti thể màng nào có diện tích lớn hơn? Vì sao? HS: Màng trong có diện tích lớn hơn nhờ có gấp nếp tạo thành các mào. GV: Tế bào cơ tim, tế bào gan khoảng 2500 ti thể. Tế bào cơ ngực ở những loài chim bay cao, bay xa có khoảng 2800 ti thể. -Tại sao những tế bào trên lại có nhiều ti thể? HS: Tế bào cơ tim, gan, tế bào cơ ngực là những tế bào hoạt động 2/ Chức năng nhiều, tiêu tốn nhiều năng lượng. -Là nơi cung cấp năng lượng cho Có sự liên quan giữa năng lượng với tế bào dưới dạng các phân tử ATP. số lượng ti thể. -Tạo nhiều sản phẩm trung gian
- GV: Bằng phương pháp nghiền có vai trò quan trọng trong quá trình nhỏ tế bào, sau đó dùng phương chuyển hóa vật chất. pháp ly tâm với tốc độ lớn, tách được ti thể ra khỏi tế bào, rồi nuôi ti thể trong invitro chúng có khả năng phân giải gluxit, axit béo thành CO2, H2O. Trong quá trình đó có sử dụng oxy và sản sinh ra các dạng photphat hữu cơ giàu năng lượng. -GV: Từ những phân tích và kết hợp với kết quả thực nghiệm em hãy khái quát chức năng của ti thể. Chúng ta cần lưu ý, số lượng của ti thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường và trạng thái sinh lý của cơ thể. -GV: Cấu trúc của ti thể thể hiện sự phù hợp với chức năng ở những điểm nào? HS: Cấu trúc màng kép, màng
- trong gấp nếp và có hệ thống enzim hô hấp. Củng cố phần I: Ti thể có nguồn gốc từ vi khuẩn hiếu khí sống cộng sinh trong tế bào nhân thực. Ti thể có trong tất cả tế bào nhân thực, làm nhiệm vụ cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. Ti thể được bao bọc bởi màng kép, Màng ngoài nhẵn, được tạo thành từ mạng lưới nội chất trơn. Màng trong gấp nếp tạo nhiều mào (crista) ngăn ti thể thành hai xoang: xoang trong và xoang ngoài. Xong trong chứa chất nền (matrix) dạng bán lỏng và có nhiều enzim của chu trình Crep. Xoang ngoài nằm giới hạn giữa hai lớp màng của ti thể là kho chứa các ion H+. Trên bề mặt của màng trong đính các hạt cực nhỏ có chứa các
- enzim tham gia vào hệ thống truyền điện tử, tức là các enzim có vai trò quan trọng việc biến đổi năng lượng dự trữ trong các nguyên liệu hô hấp (glucôzơ) thành năng lượng ATP cho tế bào. Ngoài ra, ti thể cũng có khả năng tự tổng hợp một số loại prôtêin cần thiết cho mình (các enzim oxi hóa) do ti thể chứa ADN dạng vòng, ARN, enzim và ribôxôm riêng (giống như ribôxôm của tế bào vi khuẩn). Tất cả các ti thể trong tế bào nhân thực đều được tạo ra bằng cách nhân đôi những ti thể đã tồn tại trước nó. Hoạt động 2: TÌM HIỂU LỤC LẠP Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu trúc và chức năng của lục lạp cũng như biết liên hệ thực tế để ứng dụng có hiệu quả trong trồng trọt.
- II/ Lục lạp 1/ Cấu trúc GV cho học sinh quan sát một chậu cây và giới thiệu những lá được chiếu sáng nhiều và những lá được chiếu sáng ít. Sau đó yêu cầu học sinh đưa ra nhận xét về màu sắc lá và -Vị trí: Lục lạp có trong các tế giải thích tại sao? bào có chức năng quang hợp của HS: Lá nhận được nhiều ánh sáng thực vật. có màu xanh đậm còn là nhận ít ánh -Hình dạng: bầu dục. sáng có màu sanh nhạt. -Cấu trúc: Có sự liên quan giữa lục lạp và +Phía ngoài được bao bọc bởi hai ánh sáng. lớp màng kép (cả 2 đều trơn). Diệp lục trong lục lạp được tạo +Bên trong: thành ngoài ánh sáng. *Khối cơ chất không màu gọi là GV yêu cầu học sinh quan sát chất nền (strôma). hình 15.2 và nội dung SGK để miêu *Các hạt nhỏ (grana). tả cấu trúc siêu hiển vi và vị trí của *ADN và ribôxôm. lục lạp. @Cấu trúc hạt grana: -Gồm nhiều túi dẹt (tilacôit) xếp
- chồng lên nhau. -Trên màng tilacôit có hệ sắc tố và hệ enzim tạo thành các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu gọi là đơn vị quang hợp (có khả năng hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời biến thành dạng năng lượng hóa học) GV: Lục lạp có chứa hệ sắc tố làm cho thực vật có màu. Mỗi lục lạp được bao bởi lớp màng kép dễ thấm đối với các chất hữu cơ phân tử nhỏ, bên trong là khối cơ chất (stroma) và các hạt grana mà khi ta quan sát dưới kính hiển vi điện tử thì thấy đó là hệ thống túi màng tilacôit. Giữa các hạt có màng nối gọi là phiến màng. Mỗi hạt có thể chứa từ vài đến vài chục tilacôit, mỗi lục lạp có thể chứa hàng trăm hay nhiều hơn nữa các hạt. Các sắc tố hấp thụ năng lượng ánh
- sáng và các thành phần khác của pha sáng quang hợp định vị trong màng tilacôit của lục lạp. Chất nền có chứa nhiều enzim cần để tổng hợp cacbohydrat trong pha tối của quang hợp. Lục lạp có ADN và riboxom riêng nên có thể tự tổng hợp các prôtêin cần thiết cho mình. Phân tử ADN vòng của lục lạp lớn hơn ti thể nhưng nhiều gen quy định các thành phần của lục lạp thì được định vị ở trong nhân. Lục lạp có khả năng tự nhân đôi 2/ Chức năng để tạo ra nhiều lục lạp mới. Là nơi thực hiện chức năng quang Quan niệm hiện đại cho rằng lục hợp của tế bào thực vật. lạp bắt nguồn từ vi khuẩn quang hợp hiếu khí nội cộng sinh. -GV: Chức năng của lục lạp là gì? -GV: Làm thế nào để biết được
- lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang hợp cho tế bào? HS nghiên cứu SGK và kiến thức ở lớp 9 để trả lời lục lạp có chức năng quang hợp. HS nhớ lại TN đã học ở lớp 6: -Cho chậu cây vào bóng tối 2 ngày. -Dùng giấy đen bịt kín 2 mặt 1 phần của lá. -Đem chậu cây ra ngoài ánh sáng 8h. -Ngắt lá, bỏ giấy bịt. -Đem cách thủy và ngâm vào dung dịch iot loãng. -Phần lá bị bịt không bắt màu iod chứng tỏ không có tinh bột được được tạo thành, phần lá không bịt có màu xanh sẫm tức là có tinh bột. GV liên hệ: Trong sản xuất cần có
- biện pháp kỹ thuật gì để cây trồng phát triển tốt? HS: Chú ý vấn đề mật độ cây trồng và loại cây ưa sáng hay ưa bóng. 3/ Củng cố -Kết luận SGK -Cho học sinh hoàn thành phiếu học tập: So sánh ti thể và lục lạp Ti thể Lục lạp Màng -Màng ngoài trơn nhẵn -Hai màng đều trơn nhẵn. -Màng trong gấp nếp, tạo nhiều mào có chứa nhiều enzim hô hấp. Loại tế bào -Có tất cả các tế bào -Chỉ có ở tế bào quang hợp ở thực vật. Tổng hợp và -ATP được tổng hợp nhờ -ATP được tổng hợp ở pha sử dụng ATP phân giải hợp chất hữu cơ. sáng. -Dùng cho mọi hoạt động của tế bào. -Dùng cho pha tối.
- 4/Dặn dò -Học bài và trả lời câu hỏi SGK. -Xem trườc bài 16: Cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, bộ máy Gôngi, lizôxôm, không bào. 5/ Nhận xét – đánh giá tiết học 6/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Đọc Tiểu Thanh kí
15 p | 1002 | 116
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
20 p | 703 | 97
-
Bài giảng Tin học 10 bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản
22 p | 683 | 89
-
Giáo án Lịch sử 10 bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
7 p | 1167 | 60
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 14: Nhàn
29 p | 376 | 59
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Nhàn
12 p | 701 | 59
-
Bài giảng Lịch sử 10 bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
62 p | 530 | 59
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 14: Đọc Tiểu Thanh kí
25 p | 480 | 58
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt)
28 p | 260 | 53
-
Giáo án Sinh học 10 bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
4 p | 821 | 48
-
TỔNG HỢP SINH 10 - SINH HỌC TẾ BÀO BÀI 13,14
6 p | 209 | 38
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt)
9 p | 636 | 33
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
31 p | 163 | 29
-
kiến thức cơ bản sinh học 10: phần 2
68 p | 127 | 24
-
Bài giảng Sinh học 10 phần 1 chương 3 bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất (2)
20 p | 94 | 10
-
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2. NĂM HỌC 2012 – Môn kiểm tra : Sinh học 10
1 p | 82 | 4
-
Bài giảng Sinh học 10 - Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất - Vũ Thị Nhàn
22 p | 54 | 4
-
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất - Trường THPT Bình Chánh
20 p | 10 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn