Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN BẢO HIỂM Y TẾ VỀ QUY TRÌNH<br />
KHÁM CHỮA BỆNH Ở KHOA KHÁM BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA<br />
QUẬN 10 TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2015<br />
Đoàn Thị Ánh Tuyết*,Võ Thị Xuân Hạnh**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Hiện nay, việc nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đặc biệt với bệnh nhân bảo hiểm y tế (BHYT)<br />
và đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh là mục tiêu của các<br />
bệnh viện trong ngành y tế. Nhằm đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân về quy trình khám chữa bệnh (KCB)<br />
hiện nay, tìm ra các điểm chưa thật sự hợp lý và đưa ra các giải pháp, giúp cải thiện chất lượng khám chữa bệnh<br />
và nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân đối với Khoa khám bệnh nói riêng và Bệnh viện đa khoa Quận 10 (BVĐK<br />
Q10) nói chung, đề tài này được thực hiện.<br />
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân BHYT ngoại trú đối với<br />
Khoa khám bệnh BVĐK Q10, cỡ mẫu khảo sát trong đề tài là 475 bệnh nhân. Phương pháp tiến hành: bộ câu hỏi<br />
thiết kế sẵn, gồm 2 phần: Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu, Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân về<br />
cung cấp dịch vụ của 06 khâu (6 bước) tại khoa Khám bệnh BVĐK Quận 10 TP HCM: Tiếp nhận, Thu phí,<br />
Phòng khám, Xét nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh và Thăm dò chức năng, Nhận thuốc. Sự hài lòng chung của bệnh<br />
nhân BHYT ngoại trú đối với Khoa khám bệnh BVĐK Q10 cũng được khảo sát.<br />
Kết quả: Đề tài đã xác định các yếu tố khảo sát liên quan đến bệnh nhân, xác định thời gian trung bình của<br />
quy trình khám và tỉ lệ thời gian theo nhóm, xác định mức độ hài lòng của BN về 4 nhóm tiêu chí/ khâu của quy<br />
trình khám bệnh, xác định mối liên quan về mức độ hài lòng chung và các tiêu chí liên quan tại các khâu, nhận<br />
dạng các tiêu chí ảnh hưởng thật sự đến sự hài lòng chung.<br />
Kết luận: Việc xác định được các yếu tố trong từng khâu khám bệnh ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng<br />
chung của quy trình khám chữa bệnh trong đề tài sẽ giúp ích cho BVĐK Q10 trong việc nâng cao chất lượng<br />
phục vụ người bệnh theo yêu cầu của Bộ Y tế.<br />
Từ khóa: Sự hài lòng của người bệnh, quy trình khám chữa bệnh, nâng cao chất lượng bệnh viện.Chất<br />
lượng dịch vụ Y tế, phòng khám ngoại trú, bệnh viện đa khoa quận.<br />
ABSTRACT<br />
CLIEN’S SATISFACTION WITH EXAMINATION AND TREATMENT PROCEDURES<br />
OF HEALTH INSURANCE AT THE EXAMINATION DEPARTMENT,<br />
HOSPITAL OF DISTRICT 10 HO CHI MINH CITY. 2015<br />
Doan Thi Anh Tuyet, Vo Thi Xuan Hanh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 3 - 2017: 187 - 193<br />
<br />
Objectives: Currently, the improvement of the quality of medical care, particularly for outpatients using<br />
health insurance, service attitude of health workers towards patients' satisfaction is the goal of hospitals. To assess<br />
the level of satisfaction of patients on medical procedures, finding it is not really reasonable and propose solutions<br />
to help improve the quality of health care and improve the patient satisfaction for General Hospital at District 10<br />
(GHD10), the subject is done.<br />
Material and Methods: Study subjects: the outpatient satisfaction at GHD10. Respondents: outpatients<br />
<br />
* Đại diện Văn phòng Bộ Y tế tại TP.HCM **Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br />
Tác giả liên lạc: BS.Đoàn Thị Ánh Tuyết ĐT: 0918767377 Email: doantuyet61@gmail.com<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 187<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017<br />
<br />
treated at GHD10, the sample size of 475 patients. Methodology: pre-designed questionnaire, including 2<br />
sections: general information of the object, assessment of patient satisfaction on 06 service providers: receive,<br />
collect fees, clinic, testing, Diagnostic imaging and functional exploration, medicine delivery. The overall<br />
satisfaction of outpatients at the general hospital were examined as well.<br />
Results: The study has identified factors related survey of patients, determining the average time of the<br />
examination process and the percentage of time in groups, determine the level of satisfaction of patients in 4<br />
groups of criteria / stages of medical procedures, defined with respect to the general level of satisfaction and the<br />
relevant criteria in stages, identifying the true criterion to influence overall satisfaction.<br />
Conclusion: The identification of factors in each stage examination directly affect the overall satisfaction of<br />
medical procedures in the topic will help hospitals to improve the quality of patient service at the request of<br />
Ministry of Health.<br />
Keyword: Patient satisfaction, clinical processes, improving the quality of the hospital, health service quality,<br />
consultation process, out- patient department, district hospital.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh viện, nhằm nâng cao chất lượng KCB và<br />
nâng cao sự hài lòng người bệnh.<br />
Chất lượng cung cấp dịch vụ y tế của một<br />
Chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu<br />
cơ sở y tế quyết định sự hài lòng của bệnh<br />
khảo sát: “Sự hài lòng của bệnh nhân BHYT về<br />
nhân, đồng thời giúp nâng cao hiệu quả cung<br />
quy trình khám chữa bệnh ở khoa Khám bệnh<br />
cấp dịch vụ của chính cơ sở y tế. Từ năm 2009,<br />
tại bệnh viện đa khoa Quận 10, thành phố Hồ<br />
Bộ y tế (BYT) đã triển khai chương trình nâng<br />
Chí Minh năm 2015”. Mục tiêu của nghiên cứu<br />
cao chất lượng khám chữa bệnh bằng cách đổi<br />
này là xác định mức độ hài lòng của bệnh<br />
mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y<br />
nhân BHYT về quy trình KCB và mối liên<br />
tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh(2).<br />
quan với thời gian thực hiện KCB tại khoa<br />
Ngày 22 tháng 4 năm 2013, Bộ trưởng Bộ Y tế<br />
khám bệnh của bệnh viện đa khoa Quận 10 TP<br />
ban hành Quyết định số 1313/QĐ-BYT hướng<br />
Hồ Chí Minh từ 10/2015 đến 12/2015.<br />
dẫn “Quy trình khám, chữa bệnh tại các Khoa<br />
khám bệnh của bệnh viện”(3) nhằm rút ngắn Kết quả nghiên cứu sẽ giúp tìm ra các điểm<br />
thời gian chờ đợi và nâng cao chất lượng phục chưa thật sự hợp lý và đề xuất các giải pháp,<br />
vụ bệnh nhân. giúp cải thiện chất lượng khám chữa bệnh và<br />
nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân đối với<br />
Quận 10 là một quận nội thành thành phố<br />
Khoa khám bệnh nói riêng và Bệnh viện đa khoa<br />
Hồ Chí Minh với mật độ dân số đứng thứ tư<br />
Quận 10 thành phố Hồ Chí Minh nói chung.<br />
trong 24 quận huyện của thành phố. Bệnh viện<br />
đa khoa (BVĐK) Quận 10, nơi đăng ký KCB ban PHƯƠNG PHÁP<br />
đầu cho bệnh nhân BHYT trên địa bàn quận, số<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
lượng tăng lên tại các phòng khám ở Khoa khám<br />
Nghiên cứu dịch tễ học mô tả cắt ngang.<br />
bệnh ngoại trú và điều trị nội trú bệnh viện. (1)<br />
Bệnh viện đã áp dụng quy trình của Bộ Y tế, có Dân số nghiên cứu<br />
điều chỉnh để phù hợp với đặc điểm riêng của Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên có BHYT đến<br />
đơn vị. Cùng với chủ trương và sự quan tâm, chỉ khám tại Khoa khám bệnh Bệnh viện đa khoa<br />
đạo sâu sát của lãnh đạo bệnh viện, BV đã thực quận 10.<br />
hiện tinh giảm thủ tục hành chính, cải tiến sắp Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu<br />
xếp bố trí các bộ phận liên quan, công tác đầu tư<br />
Mẫu được chọn thuận tiện bất kỳ từ 10 đến<br />
con người, áp dụng các kỹ thuật cao, áp dụng<br />
15 bệnh nhân mỗi ngày khám trong tuần, liên<br />
công nghệ thông tin trong quy trình KCB tại<br />
<br />
<br />
188 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
tục đến hết thời gian thu thập số liệu (5 nhân có BHYT đúng tuyến (Quận 10) và đến<br />
ngày/tuần x 8 tuần). Thực tế chúng tôi thu khám từ 4 lần trở lên.<br />
được 475 bệnh nhân trong vòng 8 tuần từ Thời gian trung bình của 6 khâu<br />
15/10 đến 15/12/2015.<br />
Tiếp nhận, thu phí, phòng khám, xét nghiệm,<br />
Biến số nghiên cứu chẩn đoán hình ảnh-thăm dò chức năng, nhận<br />
Biến số về sự hài lòng: Bảng câu hỏi được thuốc được trình bày trong Hình 1. Thời gian<br />
xây dựng dựa theo khuyến cáo của Bộ Y tế([2] trung bình thực hiện toàn bộ quy trình của một<br />
Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân về cung bệnh nhân từ lúc bệnh nhân đến chờ được tiếp<br />
cấp dịch vụ của 06 khâu tại khoa Khám bệnh nhận (TN), thu phí (TP), xét nghiệm (XN), chẩn<br />
BVĐK Quận 10 TP HCM. Gồm 06 khâu: Tiếp đoán hình ảnh (CĐHA) cho đến khi được nhận<br />
nhận, Thu phí, Phòng khám, Xét nghiệm, thuốc mang về là 212 phút (gần 4 giờ). So với quy<br />
Chẩn đoán hình ảnh và Thăm dò chức năng, trình chuẩn theo 1313 của tuyến huyện thì thời<br />
Nhận thuốc. Ở mỗi khâu khám bệnh, đánh giá gian thực hiện = 60 lòng về cơ sở vật chất so với các yêu tố khác.<br />
tuổi chiếm 30,3%. trên 60% bệnh nhân có trình Ví dụ cách đọc tại hình 2: Chọn khâu cụ thể<br />
độ học vấn từ cấp III trở lên. Trên 8/10 bệnh là khâu tiếp nhận có 4 điểm (4 mục tiêu ks). Nhìn<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 189<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017<br />
<br />
vào hình của một khâu ta có thể thấy sự ưu tiên cho mục tiêu nào trước.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B. C<br />
Hình 2. Biểu diễn mức độ Hài lòng của bệnh nhân ở 6 khâu tại khoa phòng khám BV quận 10 (n=475)<br />
A. Tiếp nhận B. phòng khám C. CĐHA<br />
Ghi chú: HL_TG (Hài lòng thời gian), HL_QL(Hài lòng quyền lợi bệnh nhân), HL_TĐ (Hài lòng thái độ tiếp đón),<br />
HL_ CSVC (Hài lòng cơ sở vật chất).<br />
Mối liên quan giữa mức độ hài lòng và<br />
thời gian chờ đợi ở từng khâu của quy trình<br />
được trình bày ở Bảng 1 và Hình 3.<br />
<br />
80 Thời gian 8.60<br />
Hài lòng<br />
70 8.40<br />
<br />
<br />
60 8.20<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Mức độ hài lòng<br />
50 8.00<br />
Thời gian chờ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
40 7.80<br />
<br />
<br />
30 7.60<br />
<br />
<br />
20 7.40<br />
<br />
<br />
10 7.20<br />
<br />
<br />
0 7.00<br />
Khâu 1 Khâu 2 Khâu 3 Khâu 4.1 Khâu 4.2 Khâu 5.1 Khâu 5.2 Khâu 6<br />
Khâu điều trị<br />
<br />
Hình 3. Mối liên quan giữa sự hài lòng chung với trung bình thời gian của các khâu của quy trình khám chữa<br />
bệnh tại khoa phòng khám bệnh viện quận 10 (n=475).<br />
Ghi chú: Khâu 1: Khâu tiếp nhận. Khâu 2: Khâu thu phí. Khâu 3: Khâu phòng khám.<br />
Khâu 4: Khâu xét nghiệm. Khâu 4.1: Thời gian chờ làm XN. Khâu 4.2: Thời gian chờ KQ xét nghiệm.<br />
Khâu 5: Khâu chẩn đoán hình ảnh. Khâu 5.1: Thời gian chờ làm CĐHA. Khâu 5.2: Thời gian chờ KQ CĐHA.<br />
Khâu 6: Khâu nhận thuốc.<br />
<br />
<br />
<br />
190 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bảng 1. Hệ số tương quan đa biến mức độ hài lòng chung với thời gian của các khâu của quy trình<br />
Khâu 1 Khâu 2 Khâu 3 Khâu 4.1 Khâu 4.2 Khâu 5.1 Khâu 5.2 Khâu 6<br />
Thời gian trung bình mỗi khâu 8,89 20,03 16,80 17,13 75,99 19,93 10,89 22,05<br />
Hài lòng chung mỗi khâu 8,49 7,80 8,17 8,01 7,52 7,95 8,32 7,86<br />
Hệ số tương quan 0,57 0,40 0,60 0,55 0,51 0,56 0,61 0,57<br />
p 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00<br />
<br />
<br />
Mối liên quan giữa mức độ hài lòng chung lợi bệnh nhân, cơ sở vật chất có ảnh hưởng đến<br />
toàn bộ buổi khám với mức độ hài lòng mức độ hài lòng chung tại khâu này (P < 0.05);<br />
yếu tố hài lòng về thời gian cũng như thái độ<br />
chung của từng khâu trong quy trình khám<br />
tiếp nhận không thấy có mối liên quan đến mức<br />
bệnh<br />
độ hài lòng chung ở khâu này (P >0.05).<br />
Bảng 2. Mối liên quan giữa mức độ hài lòng chung<br />
3.Khâu Phòng khám: Mối liên quan mức độ<br />
với mức độ hài lòng chung của từng khâu trong quy<br />
hài lòng chung với mức độ hài lòng của các yếu<br />
trình khám bệnh.<br />
tố khảo sát khâu này các mức độ hài lòng về thời<br />
Hệ số Giá trị<br />
Khâu khảo sát gian, thái độ tiếp đón của Bác sĩ, Điều dưỡng,<br />
hồi quy P<br />
HL Chung Khâu Tiếp nhận 0,26 0,00 mức độ hài lòng về cơ sở vật chất có ảnh hưởng<br />
HL Chung Khâu Thu phí 0,21 0,00 đến mức độ hài lòng chung tại khâu này (P <<br />
HL Chung Khâu Phòng khám 0,18 0,00 0.05); yếu tố hài lòng về quyền lợi của bệnh nhân<br />
HLChung Khâu Xét nghiệm 0,22 0,00 không thấy có mối liên quan đến mức độ hài<br />
HL Chung Khâu Chẩn đoán hình ảnh 0,11 0,00<br />
lòng chung ở khâu này (P >0.05).<br />
HL Chung Khâu Nhận thuốc 0,06 0,02<br />
4.Khâu Xét nghiệm: Mối liên quan mức độ<br />
Dựa vào kết quả phân tích hồi quy đa<br />
hài lòng chung với mức độ hài lòng của các yếu<br />
tham số trong Bảng 2, mức độ hài lòng chung<br />
tố khảo sát ở này các mức độ hài lòng về thời<br />
về các khâu (thời gian, thu phí, phòng khám,<br />
gian chờ lấy kết quả xét nghiệm, mức độ hài<br />
xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, nhận thuốc)<br />
lòng về cơ sở vật chất có ảnh hưởng đến mức độ<br />
đều có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng chung<br />
hài lòng chung tại khâu này (P < 0.05); yếu tố hài<br />
của toàn bộ buổi khám với P < 0.05 (hệ số<br />
lòng về quyền lợi của bệnh nhân, thái độ tiếp<br />
tương quan r = 0,96).<br />
đón không thấy có mối liên quan đến mức độ<br />
Mối liên quan mức độ hài lòng chung với hài lòng chung ở khâu này (P > 0.05).<br />
mức độ hài lòng của các yếu tố khảo sát ở 5. Khâu Chẩn đoán hình ảnh và Thăm dò<br />
từng khâu chức năng: Mối liên quan mức độ hài lòng<br />
Theo kết quả phân tích tại bảng 3. chung với mức độ hài lòng của các yếu tố<br />
1.Khâu Tiếp nhận: Mối liên quan mức độ hài khảo sát ở khâu này cho thấy mức độ hài lòng<br />
lòng chung với mức độ hài lòng của các yếu tố về thái độ tiếp đón cũng như mức độ hài lòng<br />
khảo sát ở khâu này cho thấy mức độ hài lòng về về cơ sở vật chất như diện tích, trang thiết bị<br />
thời gian, quyền lợi bệnh nhân, thái độ tiếp nhận máy móc có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng<br />
có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng chung tại chung tại khâu này (P < 0.05); yếu tố hài lòng<br />
khâu tiếp nhận (P < 0.05); yếu tố hài lòng về cơ về thời gian, quyền lợi của bệnh nhân không<br />
sở vật chất không thấy có mối liên quan đến mức thấy có mối liên quan đến mức độ hài lòng<br />
độ hài lòng chung ở khâu này (P > 0.05). chung ở khâu này (P >0.05).<br />
2.Khâu Thu phí: Mối liên quan mức độ hài 6. Khâu Nhận thuốc: Mối liên quan mức<br />
lòng chung với mức độ hài lòng của các yếu tố độ hài lòng chung với mức độ hài lòng của các<br />
khảo sát ở khâu này mức độ hài lòng về quyền yếu tố khảo sát ở này cho thấy mức độ hài<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 191<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017<br />
<br />
lòng về đảm bảo công bằng, mức độ hài lòng về thời gian và thái độ tiếp đón không thấy có<br />
công khai minh bạch cũng như về cơ sở vật mối liên quan đến mức độ hài lòng chung ở<br />
chất có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng chung khâu này (P >0.05).<br />
tại khâu nhận thuốc(P < 0.05); yếu tố hài lòng<br />
Bảng 3. Kết quả phân tích ý nghĩa của hệ số hồi quy đa biến giữa sự hài lòng chung và các yếu tố khảo sát<br />
tại các khâu.<br />
C/đoán HA<br />
Tiếp nhận Thu phí Phòng khám Xét nghiệm Nhận thuốc<br />
4 Tiêu chí TDCN<br />
HSHQ p HSHQ p HSHQ p HSHQ p HSHQ p HSHQ p<br />
HL thời gian 0,25 0,00 0,03 0,50 0.20 0,00 0.08 0.01 0,03 0,41 0,04 0,28<br />
Hl quyền lợi 0,15 0,02 0,24 0,00 0,10 0,17 0,08 0,20 0,05 0,60 0,32 0,00<br />
Hl thái độ TĐ 0,22 0,00 0,11 0,08 0,20 0,00 0,01 0,90 0,14 0,00 0,09 0,17<br />
HL cs vật chất 0,05 0,42 0,27 0,00 0,14 0,02 0,29 0,00 0,30 0,00 0,23 0,00<br />
Dựa vào kết quả phân tích từ Bảng 1 đến giảm thời gian chờ đợi và nộp sổ mang lại sự<br />
Bảng 3, có thể thấy chỉ có một số yếu tố khảo sát công bằng cho bệnh nhân.<br />
ở từng khâu ảnh hưởng thật sự đến sự hài lòng Có thể triển khai dịch vụ trả kết quả cận lâm<br />
chung của người bệnh. Bênh viện nên tập trung sàng tại nhà trong địa bàn thành phố hoặc trả kết<br />
vào những yếu tố này để cải tiến nhằm nâng cao quả CLS qua mạng Internet.<br />
sự hài lòng chung của người bệnh. Ngoài ra, có thể tăng cường nhân lực khâu<br />
KẾT LUẬN thu phí, khâu CĐHA, phòng Dược, Bác sĩ ở<br />
phòng khám vào những giờ cao điểm nhằm<br />
Qua thời gian nghiên cứu và khảo sát sự hài<br />
giảm tải bệnh nhân.<br />
lòng của hơn 400 bệnh nhân BHYT ngoại trú đối<br />
với Khoa khám bệnh BVĐK Q10, đề tài đã xác Tinh thần thái độ phục vụ.<br />
định được các yếu tố trong từng khâu khám Bệnh việncó kế hoạch tập huấn thường<br />
bệnh ảnh hưởng trực tiếp đền sự hài lòng chung xuyên hoặc định kỳ Quyết định số 2151/QĐ-<br />
của quy trình khám chữa bệnh. Kết quả đề tài sẽ BYT ngày 04/6/2015 với đội ngũ CBYT của BV<br />
làm cơ sở giúp ích cho BVĐK Q10 trong việc với nội dung “Đổi mới phong cách, thái độ<br />
nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh theo phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng<br />
yêu cầu của Bộ Y tế. của người bệnh”, nhằm nâng cao sự hài lòng<br />
Đề xuất nâng cao mức độ hài lòng của bệnh của người bệnh.<br />
nhân về quy trình KCB nói riêng và Bệnh viện CSVC, máy móc TTB, nhân lực<br />
quận 10 nói chung: Cần có quy trình hướng dẫn khám chữa<br />
Rút ngắn thời gian chờ đợi bằng công nghệ bệnh rõ ràng hơn.<br />
thông tin Cải thiện diện tích làm việc theo 5 S (Sạch sẽ<br />
Xây dựng phần mềm nội mạng kết nối đề có nơi làm việc, Sẵn sàng thực hiện….), làm tốt<br />
số thứ tự tại phòng xét nghiệm và CĐHA đến công tác vệ sình, nhất là vệ sinh Toalet….<br />
phòng thực hiện XN/SÂ, BN không phải nộp Trang bị máy móc mới hiện đại và tiên tiến<br />
giấy để lấy số chờ đợi. như máy SA, XQ, có thể thực hiện chương trình<br />
Xây dựng phần mềm nội mạng kết nối và xã hội hóa.<br />
chuyển dữ liệu để bệnh nhân làm xong CLS sẽ TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
về phòng khám chờ theo giờ hẹn kết quả và vô 1. Bệnh viện Đa khoa quận 10, TP.HCM "Báo cáo kết quả hoạt<br />
khám lần 2, khám xong có số thứ tự thu phí, làm động năm 2013, 2014 và phương hướng kế hoạch thực hiện<br />
năm 2014 và 2015".<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
192 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
2. Bộ Y Tế (2009), chương trình 527/CTr-BYT ngày18/6/2009 về<br />
việc“Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám<br />
chữa bệnh vì mục tiêu đáp ứng sự hài lòng của người bệnh Ngày nhận bài báo: 23/12/2016<br />
BHYT”. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 19/01/2017<br />
3. Bộ Y Tế (2013), Quyết định số 1313/QĐ-BYT ngày 22/4/2013<br />
ban hành “Hướng dẫn quy trình khám, chữa bệnh tại Khoa Ngày bài báo được đăng: 20/04/2017<br />
khám bệnh của Bệnh viện”.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 193<br />