Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ <br />
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ <br />
Nguyễn Hoài Phong*, Nguyễn Văn Thắng**, Jane Dimmitt Champion*** <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Đặt vấn đề: Theo Tổ chức y tế thế giới, chất lượng dịch vụ y tế tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân <br />
(BN) và ngược lại sự hài lòng của BN có thể đánh giá được hiệu quả của dịch vụ do bệnh viện (BV) cung cấp. <br />
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Cỡ mẫu 300 BN nội trú. Công cụ thu thập dữ liệu là bộ câu <br />
hỏi đảm bảo tính giá trị và độ tin cậy. Phân tích số liệu bằng phần mềm Stata 12.0. Sự hài lòng của BN về từng <br />
khía cạnh sẽ được tính theo thang điểm 5 của Likert (5. Rất hài lòng; 4. Hài lòng; 3. Không ý kiên; 2. Không hài <br />
lòng; 1. Rất không hài lòng). <br />
Kết quả nghiên cứu: Mức độ hài lòng chung của BN về công tác phục vụ của BV là tương đối cao <br />
(75,66%). Trong đó, công tác chăm sóc của Điều dưỡng (Đd) được đánh giá cao nhất (76%). tiếp theo là về cơ sở <br />
vật chất và dịch vụ y tế của BV (74%). Thấp nhất là về công tác điều trị của Bác sĩ (Bs) 69,6%. <br />
Kết luận: BV đang có rất nhiều mặt mạnh nên phát huy (đội ngũ bác sĩ trẻ nhiệt tình; trang thiết bị y <br />
tế đầy đủ về số lượng và chất lượng...) và vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục (giao tiếp của nhân viên y <br />
tế còn kém; thủ tục nhập và ra viện còn rườm rà, tốn nhiều thời gian...) để sự hài lòng của BN về BV ngày <br />
càng được nâng cao. <br />
Từ khóa: Bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ; Sự hài lòng của bệnh nhân <br />
<br />
ABSTRACT <br />
SATISFACTION OF HOSPITALIZED PATIENT AT CANTHO HOSPITAL CENTRAL <br />
Nguyen Hoai Phong, Nguyen Van Thang, Jane Dimmitt Champion <br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 4 ‐ 2013: 217 ‐ 222 <br />
Background: According to the World Health Organization, health care quality affects patient satisfaction <br />
and in return the satisfaction of patients to assess the effectiveness of hospital services and health sector offers. <br />
Method: A cross‐sectional descriptive study was conducted with sample size about 300 inpatients. Tool for <br />
data collection was structure questionaire. Software Stata 12.0 was used to data analysis. Levels of patients’ <br />
satisfaction were marked by Liker 5 scale and divided into 5 groups: Very Satisfied; Satisfaction; No opinion; <br />
Dissatisfied; Very dissatisfied. <br />
Results: The levels of patients’satisfaction to the hospital’s serving were high (75.66%) in which physicians’ <br />
and nurses’serving attitude was highest. 74.1% satisfied to nurses’care was highest 76%. Following health <br />
service and facilities 74% and lowest was the treatment of Doctor 69.76%. <br />
Conclusion: continuing to correct hospital totally to improve levels of patients’ satisfaction is needed. <br />
Keywords: Can Tho hospital central, patients’ satisfaction. <br />
là mục tiêu cao nhất của ngành y tế. Ngày nay, <br />
ĐẶT VẤN ĐỀ <br />
BN được xem là khách hàng, họ có quyền đòi <br />
Nâng cao chất lượng chăm sóc BN luôn luôn <br />
hỏi được chăm sóc tốt hơn, bên cạnh đó họ ngày <br />
* Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ **Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh <br />
*** Friendship Bridge Group‐ USA <br />
Tác giả liên lạc: CN Nguyễn Hoài Phong <br />
ĐT: 0977929360 <br />
Email: hoaiphongcmc@gmail.com <br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
<br />
217<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013<br />
<br />
càng chủ độngcan dự vào những quyết định <br />
điều trị. Họ có quyền đánh giá chất lượng <br />
những trang thiết bị, thuốc men, những quy <br />
trình kỹ thuật, các khâu tiếp đón, sự tiện nghi <br />
cũng như thông tin mà họ đã tiếp nhận được <br />
trong khi nằm viện(4). Hiện nay, trong quá trình <br />
đánh giá chất lượng điều trị, hầu như các quốc <br />
gia tiên tiến trên thế giới đều xem sự hài lòng <br />
của BN là một yếu tố quan trọng và là một chỉ số <br />
lượng giá chất lượng điều trị(5). Bệnh viện đa <br />
khoa trung ương (ĐKTW) Cần Thơ là BV trung <br />
tâm của đông bằng sông Cửu Long với số lượng <br />
BN rất đông và đa số là bệnh nặng, mạn <br />
tính…thì sự hài lòng của BN càng trở nên quan <br />
trọng trong việc đánh giá chất lượng phục vụ <br />
của BV. Vì thế, để giúp BV có cái nhìn tổng thể <br />
về các công tác phục vụ, từ đó BV có kế hoạch <br />
đúng đắn trong chiến lược phát triển; chúng tôi <br />
tiến hành nghiên cứu ʺSự hài lòng của BN điều <br />
trị nội trú tại BV đa khoa trung ương Cần Thơʺ. <br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
Đối tượng nghiên cứu <br />
BN đang điều trị nội trú tại 4 khoa Nội (Tim <br />
mạch, Nội Hô hấp, Nội Tiêu hóa, Nội Tiết niệu) <br />
trong thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2012 đến <br />
tháng 06/2013. <br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu <br />
Nghiên cứu mô tả cắt ngang. <br />
<br />
Cỡ mẫu <br />
Theo thống kê hàng năm của BV với 4 khoa <br />
Nội thường xuyên có khoảng 500 ‐ 600 BN điều <br />
trị/ ngày, chúng tôi tiến hành chọn mẫu theo <br />
phương pháp chọn mẫu hệ thống (Cách một BN <br />
chọn một BN theo danh sách nhập viện). Chúng <br />
tôi chọn tất cả các BN có đủ điều kiện để phỏng <br />
vấn (lúc BN đang chờ giấy ra viện). Cỡ mẫu là <br />
300 BN. <br />
<br />
Công cụ thu thập dữ liệu <br />
Bộ câu hỏi đảm bảo tính giá trị và độ tin cậy. <br />
<br />
Phương pháp thu thập dữ liệu <br />
Những BN được chọn vào mẫu khảo sát sẽ <br />
được phỏng vấn viên đến tận giường bệnh để <br />
<br />
218<br />
<br />
giới thiệu, giải thích mục đích của nghiên cứu và <br />
đề nghị tự nguyện tham gia trả lời bộ câu hỏi. <br />
Nếu BN không đồng ý, một BN khác sẽ được <br />
chọn thay. <br />
Phỏng vấn trực tiếp BN bằng bộ câu hỏi, <br />
phỏng vấn viên chỉ hỏi BN và điền vào bảng câu <br />
hỏi. Nếu BN chưa hiểu rõ câu hỏi thì phỏng vấn <br />
viên sẽ giải thích cho BN. <br />
Thời gian trung bình cho phỏng vấn một BN <br />
khoảng 10‐ 15 phút. Phỏng vấn BN trước khi BN <br />
xuất viện (đang chờ lấy giấy ra viện). <br />
<br />
Phân tích số liệu <br />
Sử dụng phần mềm SPSS12.0. Sau khi làm <br />
sạch các bộ câu hỏi, sự hài lòng của BN về các <br />
lĩnh vực phục vụ của BV sẽ được tính điểm theo <br />
thang 5 Likert. Để xác định tỷ lệ hài lòng của BN <br />
về dịch vụ y tế ‐ cơ sở vật chất, công tác điều trị <br />
và công tác chăm sóc, chúng tôi dùng thang <br />
điểm 5 của Li‐kerte để tính điểm (5: Rất hài lòng; <br />
4: hài lòng; 3: không ý kiến; 2: không hài lòng; 1: <br />
Rất không hài lòng). <br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN <br />
Đặc điểm chung của BN <br />
Bảng 1: Đặc điểm của BN (n=300) <br />
Biến số<br />
16 – 30<br />
31 – 45<br />
Tuổi<br />
46 - 60<br />
61 - 75<br />
> 75<br />
Nữ<br />
Giới<br />
Nam<br />
Già<br />
Làm ruộng<br />
Nghề nghiệp<br />
Nội trợ<br />
Công nhân viên<br />
Khác<br />
Cấp 1<br />
Cấp 2<br />
Trình độ học vấn<br />
Cấp 3<br />
Đại học<br />
Nội Tiêu hóa<br />
Nội Hô hấp<br />
Khoa điều trị<br />
Nội Tiết niệu<br />
Nội Tim mạch<br />
<br />
Số BN<br />
26<br />
34<br />
67<br />
91<br />
82<br />
168<br />
132<br />
176<br />
52<br />
33<br />
14<br />
25<br />
197<br />
81<br />
16<br />
6<br />
82<br />
72<br />
60<br />
86<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
8,67<br />
11,33<br />
22,33<br />
30,34<br />
27,33<br />
56,0<br />
44,0<br />
58,67<br />
17,33<br />
11,00<br />
4,67<br />
8,33<br />
65,67<br />
27,00<br />
5.33<br />
2,00<br />
27,33<br />
24,00<br />
20,00<br />
28,67<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013 <br />
Biến số<br />
Số ngày điều trị<br />
<br />
Đối tượng BHYT<br />
<br />
35 ngày<br />
Không<br />
Có<br />
<br />
Số BN<br />
25<br />
190<br />
66<br />
19<br />
82<br />
218<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
8,33<br />
63,33<br />
22,00<br />
6,34<br />
27,33<br />
72,67<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Số ngày điều trị trung bình của BN là 20 <br />
ngày (tối thiểu là 2 ngày và tối đa là 55 ngày). <br />
Kết quả này là tương đối vì BN điều trị tại <br />
khoa Nội chủ yếu là bệnh mạn tính phải điều <br />
trị lâu dài, có BN nhập viện điều trị tại khoa <br />
đến 2, 3 lần. <br />
<br />
Về giới tính <br />
Trong 300 BN tham gia nghiên cứu có 168 <br />
BN nữ (56%) và 132 BN nam (46%). Tỷ lệ này <br />
phù hợp với thống kê của BV hàng năm. <br />
<br />
Về khoa điều trị <br />
<br />
Về tuổi và nghề nghiệp <br />
<br />
mạch là 86 BN (28,67%). Tỷ lệ này phù hợp với <br />
<br />
Đa số BN thuộc nhóm tuổi trên 60 (tập <br />
chung ở 2 nhóm tuổi từ 60 – 75 và trên 75 chiếm <br />
gần 60%). Tỷ lệ này phù hợp vì đa số BN điều trị <br />
tại khoa Nội là bệnh mạn tính nên thường là <br />
những BN lớn tuổi và hết sức lao động (già). <br />
<br />
tình hình bệnh tại các khoa: Nội Tiêu hóa và Nội <br />
<br />
Nội tiêu hóa là 82 BN (27,33%); nội hô hấp là <br />
72 BN (24%); nội tiết niệu là 60 BN (20%); nội tim <br />
<br />
Tim mạch có số lượng BN mỗi ngày nhiều hơn <br />
Nội Hô hấp và Nội Tiết niệu từ 10 ‐15%. <br />
Về đối tượng BHYT <br />
Có 82 BN không có BHYT (27,33%) và 218 <br />
<br />
Về trình độ học vấn <br />
Đa số BN có trình độ học vấn cấp 1 (65,67%). <br />
Tỷ lệ này phù hợp với tình hình BN, đa số là <br />
người lớn tuổi và nghề nghiệp chủ yếu là nông <br />
dân nên có trình độ học vấn thấp. <br />
<br />
BN có BHYT (72,67%). Tỷ lệ này phù hợp với <br />
tình hình phân bố nhóm tuổi của BN: đa số BN <br />
là người già trên 60 tuổi nên thường được cấp <br />
hoặc khuyến khích mua BHYT. <br />
<br />
Về số ngày điều trị <br />
Tỷ lệ hài lòng của BN về các dịch vụ của BV <br />
Bảng 2: Tỷ lệ hài lòng của BN về dịch vụ y tế và cơ sở vật chất của BV <br />
STT<br />
<br />
Các đặc điểm khảo sát<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
<br />
Sự sạch sẽ của phòng bệnh<br />
Sự yên tĩnh và dễ chịu của phòng bệnh<br />
Sự an toàn của phòng bệnh<br />
Chất lượng và số lượng đồ dùng trong phòng<br />
(tủ đầu giường, quạt, đèn, nhà vệ sinh…)<br />
Việc sắp xếp giường bệnh hợp lý<br />
Sự đầy đủ của máy móc và thiết bị y tế (máy thở oxy, máy khí dung…)<br />
Cung cấp thuốc đầy đủ (có cần mua thêm thuốc ở ngoài không…)<br />
Chi phí điều trị phù hợp<br />
Giảm bớt lo lắng về tình trạng sức khỏe khi điều trị tại bệnh viện<br />
Thủ tục nhập viện, ra viện nhanh chóng<br />
<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
<br />
1<br />
3,33<br />
1,00<br />
0,33<br />
<br />
Tỷ lệ hài lòng (%)<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
3,67 30,67 60,0 2,33<br />
10,0 35,0 52,0 2,00<br />
10,0 43,33 35,33 11,00<br />
<br />
0,67<br />
<br />
1,00<br />
<br />
19,33 62,0<br />
<br />
17,00<br />
<br />
0,33<br />
0,00<br />
0,00<br />
0,67<br />
0,33<br />
1,67<br />
<br />
1,67 35,33 55,00<br />
1,33 14,0 63,33<br />
1,67 18,33 58,00<br />
7,67 35,0 49,67<br />
0,00 17,33 77,33<br />
4,00 34,00 58,00<br />
<br />
7,67<br />
21,33<br />
22,00<br />
7,00<br />
5,00<br />
2,33<br />
<br />
Nhận xét: theo kết quả ở bảng 2 cho thấy đa <br />
<br />
phòng bệnh (10,33%); chi phí điều trị hợp lý <br />
<br />
số BN hài lòng về cơ sở vật chất và dịch vụ y tế <br />
<br />
(8,34%); thủ tục nhập viện ra viện dễ làm <br />
<br />
của BV, nhưng vẫn còn nhiều BN chưa hài lòng <br />
<br />
(5,67%)…và vẫn còn các nội dung khác nhưng ở <br />
<br />
về sự sạch sẽ của phòng bệnh (7%); sự yên tĩnh <br />
<br />
mức thấp. <br />
<br />
và dễ chịu của phòng bệnh (11%); sự an toàn của <br />
Bảng 3: Tỷ lệ hài lòng của BN về công tác điều trị của Bác sĩ <br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
<br />
219<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
STT<br />
<br />
Các đặc điểm khảo sát<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
<br />
Tôn trọng bệnh nhân<br />
Trang phục chỉnh tề<br />
Sự quan tâm của BS đối với bệnh nhân<br />
Giải thích rõ ràng về bệnh tật và cách điều trị bệnh<br />
BS giải thích rõ về việc sử dụng thuốc và các tác dụng phụ của thuốc<br />
Bác sĩ sẳn sàng giải đáp thắc mắc của bệnh nhân<br />
Mức độ dễ hiểu khi BS giải đáp thắc mắc<br />
Khám kỹ lưỡng<br />
Trước khi ra viện BS có giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân<br />
về cách chăm sóc bệnh tại nhà và phòng tái phát<br />
<br />
9<br />
<br />
Nhận xét: theo kết quả ở bảng 3 cho thấy đa <br />
số BN hài lòng và rất hài lòng về công tác điều <br />
trị của bác sĩ nhưng trong tất cả các câu hỏi vẫn <br />
còn nhiều BN chưa hài lòng với tỷ lệ tương đối <br />
<br />
1<br />
1,00<br />
1,33<br />
1,00<br />
1,00<br />
2,00<br />
0,33<br />
0,67<br />
1,33<br />
<br />
Tỷ lệ hài lòng (%)<br />
2<br />
3<br />
4<br />
1,67<br />
20,00<br />
62,33<br />
2,00<br />
24,00<br />
61,33<br />
2,00<br />
19,33<br />
58,33<br />
1,67<br />
17,33<br />
55,33<br />
2,67<br />
20,0<br />
55,67<br />
1,33<br />
18,33<br />
59,00<br />
2,00<br />
22,33<br />
61,33<br />
3,00<br />
26,67<br />
62,00<br />
<br />
5<br />
15,00<br />
11,33<br />
19,33<br />
24,67<br />
19,67<br />
21,00<br />
13,67<br />
7,00<br />
<br />
1,00<br />
<br />
1,00<br />
<br />
5,33<br />
<br />
18,67<br />
<br />
74,00<br />
<br />
thấp như: tôn trọng BN (2,67%); trang phục <br />
chỉnh tề (3,33%); Bác sĩ quan tâm BN (3%); giải <br />
thích rõ việc sử dụng thuốc (4,67%); khám kỹ <br />
lưỡng (4,33%). <br />
<br />
Bảng 4: Tỷ lệ hài lòng của BN về công tác chăm sóc của Điều dưỡng <br />
STT<br />
<br />
Các đặc điểm khảo sát<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
Tôn trọng BN và thân nhân BN<br />
Sự nhanh chóng khi đáp ứng các yêu cầu của BN<br />
Luôn có điều dưỡng mỗi khi cần<br />
Thực hiện các công tác chăm sóc 1 cách kỹ lưỡng<br />
ĐD hướng dẫn cho BN cách tự chăm sóc sức khỏe<br />
trong quá trình điều trị và ra viện<br />
Sự dễ hiểu của các chỉ dẫn của ĐD<br />
ĐD giải thích các câu hỏi của BN<br />
Sự công bằng trong đối xử với BN<br />
Sự quan tâm của ĐD đối với BN<br />
Sự chăm sóc của điều dưỡng giúp bệnh nhân giảm lo lắng về bệnh tật<br />
<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
<br />
Nhận xét: Theo kết quả ở bảng 4 cho thấy đa <br />
số BN hài lòng và rất hài lòng về công tác chăm <br />
sóc của điều dưỡng nhưng trong tất cả các câu <br />
hỏi vẫn còn nhiều BN chưa hài lòng với tỷ lệ <br />
tương đối cao như: tôn trọng BN (4,33%); nhanh <br />
chóng đáp ứng các yêu cầu của BN (7,66%); luôn <br />
có điều dưỡng mỗi khi BN cần (9,33%); ĐD <br />
hướng dẫn BN cách tự chăm sóc (3,67%); sự dễ <br />
hiểu của các chỉ dẫn (3%)…còn các nội dung <br />
khác với tỷ lệ thấp không đáng kể. <br />
Bảng 5: Mức độ hài lòng chung về các công tác phục <br />
vụ của bệnh viện <br />
Các lĩnh vực<br />
Dịch vụ y tế - Cơ sở vật chất<br />
Công tác điều trị của Bác sĩ<br />
Công tác chăm sóc của Điều<br />
dưỡng<br />
<br />
220<br />
<br />
Trung bình Tỷ lệ (%)<br />
3,7<br />
74,0<br />
3,48<br />
69,6<br />
3,8<br />
<br />
76,0<br />
<br />
1<br />
2,00<br />
1,33<br />
1,33<br />
1,67<br />
<br />
Tỷ lệ hài lòng (%)<br />
2<br />
3<br />
4<br />
2,33<br />
20,33<br />
69,33<br />
6,33<br />
17,67<br />
59,33<br />
8,00<br />
23,33<br />
50,00<br />
1,33<br />
14,00<br />
73,00<br />
<br />
5<br />
6,00<br />
15,33<br />
17,33<br />
10,00<br />
<br />
1,00<br />
<br />
2,67<br />
<br />
20,00<br />
<br />
69,00<br />
<br />
7,33<br />
<br />
0,33<br />
0,33<br />
1,00<br />
0,67<br />
0,67<br />
<br />
2,67<br />
2,00<br />
2,00<br />
1,67<br />
1,33<br />
<br />
20,33<br />
18,00<br />
29,33<br />
22,67<br />
16,00<br />
<br />
69,33<br />
69,00<br />
58,67<br />
64,33<br />
74,00<br />
<br />
7,33<br />
10,67<br />
9,00<br />
10,67<br />
8,00<br />
<br />
Nhận xét: Từ kết quả ở bảng 5 chúng tôi <br />
thấy rằng hầu hết các BN tham gia phỏng vấn <br />
đều hài lòng với các dịch vụ của. Trong đó, <br />
mức độ hài lòng cao nhất là công tác chăm sóc <br />
của điều dưỡng (76%), kế đến là mức độ hài <br />
lòng về cơ sở vật chất và dịch vụ y tế (74%), <br />
thấp nhất là mức độ hài lòng của BN về công <br />
tác điều trị của bác sĩ (69,6%). <br />
Bảng 6: Tỷ lệ cụ thể mức độ hài lòng chung của bệnh <br />
nhân về bệnh viện <br />
Mức độ hài lòng<br />
Rất không hài lòng<br />
Không hài lòng<br />
Không ý kiến<br />
Hài lòng<br />
Rất hài lòng<br />
Tổng<br />
<br />
Số BN<br />
0<br />
15<br />
58<br />
205<br />
22<br />
300<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
0<br />
5,00<br />
19,33<br />
68,33<br />
7,33<br />
100,00<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nhận xét: Theo kết quả từ bảng 6: tỷ lệ BN <br />
hài lòng và rất hài lòng về các công tác phục <br />
vụ của BV chiếm tỷ lệ rất cao 75,66%. Tuy <br />
nhiên, vẫn còn 15 BN (5%) chưa hài lòng và có <br />
tới 58 BN (19%) không có ý kiến về công tác <br />
phục vụ của BV. <br />
<br />
KẾT LUẬN <br />
<br />
Kết quả khảo sát cho thấy tỉ lệ hài lòng <br />
chung về BV tương đối cao (75,66%). Kết quả <br />
này thấp hơn các kết quả được tìm thấy ở các <br />
nghiên cứu nước ngoài với tỉ lệ thay đổi từ 88 <br />
đến 93%(1,2,3,6). Và thấp hơn kết quả nghiên cứu <br />
của Trương Ngọc Hải(9) (98,04%); Lê Nữ Thanh <br />
Uyên(8) (90%); Lê Thành Tài (7)(81,5%). <br />
<br />
Về giới tính <br />
Trong 300 BN tham gia nghiên cứu có 168 <br />
BN nữ (56%) và 132 BN nam (46%). <br />
<br />
Điều này có thể giải thích bằng nhiều cách <br />
khác nhau: chúng tôi nhận được sự hài lòng ở <br />
mức cao như vậy là do sự cảm thông của BN với <br />
tình trạng khó khăn của hầu hết các BV trong cả <br />
nước mà cụ thể là BV ĐKTW Cần Thơ. BN đã <br />
nhận thấy những nỗ lực về mọi mặt của đội ngũ <br />
cán bộ y tế để vượt qua các khó khăn về kinh tế, <br />
nâng cao trình độ kiến thức trong chuyên môn <br />
nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ…và đặc biệt xem <br />
sự hài lòng của BN là tiêu chí cho những phấn <br />
đấu của BV. <br />
Tuy nhiên, tỷ lệ hài lòng chung vẫn còn thấp <br />
hơn các nghiên cứu khác có thể do: BN điều trị <br />
tại khoa Nội đều là bệnh mạn tính phải điều trị <br />
nhiều ngày vì thế BN thường thấy thiếu thốn <br />
nhiều vật dụng hàng ngày và thường chế độ ăn <br />
ở BV không làm họ cảm thấy ngon miệng như ở <br />
nhà. Từ đó, BN ở nhiều ngày thì tỷ lệ hài lòng <br />
càng giảm. <br />
Một lý do nữa làm cho tỷ lệ hài lòng của <br />
chúng tôi không được cao như các nghiên cứu <br />
khác là do BV ĐKTW Cần Thơ là BV trung tâm <br />
của đồng bằng sông Cửu Long nên tất cả các <br />
tỉnh đều chuyển BN về đây đặc biệt là bệnh <br />
nặng cần phải được điều trị và chăm sóc hết sức <br />
tích cực. Vì có nhiều BN, quá nhiều công việc <br />
nên cán bộ của BV đã có sai sót nhiều hơn các <br />
BV khác, vì vậy mà mức độ hài lòng của BN <br />
cũng giảm xuống. <br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
<br />
Qua nghiên cứu ʺSự hài lòng của bệnh nhân <br />
điều trị nội trú tại BV ĐKTW Cần Thơʺ với 300 <br />
BN chúng tôi ghi nhận <br />
Các đặc tính chung của BN <br />
<br />
Về tuổi và nghề nghiệp <br />
Đa số BN là lớn tuổi trên 60 với tỷ lệ: nhóm <br />
tuổi 61 – 75 (30,34%) và trên 75 (27,33%) <br />
Về trình độ học vấn <br />
Đa số BN có trình độ học vấn Cấp 1 <br />
(65,67%). <br />
Về số ngày điều trị <br />
Số ngày điều trị trung bình của BN là 20 <br />
ngày (tối thiểu là 2 ngày và tối đa là 55 ngày). <br />
Về khoa điều trị <br />
Trong 300 BN tham gia nghiên cứu được <br />
phân bố tại khoa như sau: Nội Tiêu hóa là 82 BN <br />
(27,33%); Nội Hô hấp là 72 BN (24%); Nội Tiết <br />
niệu là 60 BN (20%); Nội Tim mạch là 86 BN <br />
(28,67%). <br />
Về đối tượng BHYT <br />
Trong 300 BN tham gia nghiên cứu có 82 BN <br />
không có BHYT (27,33%) và 218 BN có BHYT <br />
(72,67%). <br />
Tỷ lệ hài lòng của BN về các khâu phục vụ <br />
của BV <br />
Tỷ lệ hài lòng chung của BV là tương đối cao <br />
75,66%. <br />
Trong ba lĩnh vực nghiên cứu thì sự hài lòng <br />
về công tác chăm sóc của điều dưỡng là cao nhất <br />
(76%), tiếp theo là sự hài lòng về cơ sở vật chất <br />
và dịch vụ y tế (74%), thấp nhất là sự hài lòng về <br />
bác sĩ (69,6%). <br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO: <br />
1.<br />
<br />
Agosta JL (2005). Patient Satisfaction with nurse practitioner <br />
delivered primary health care services. B. S., Southeastern <br />
Louisiana University, 1983. M. S. N., University of Texas <br />
Health Science Center at Houston, 1987. August, 2005. <br />
<br />
221<br />
<br />