intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài chính quốc tế và vai trò trong kinh tế

Chia sẻ: Nguyen Tien | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

66
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TTNH không bị giới hạn bởi không gian địa lý, đúng hơn TTNH đã gắn kết tất cả các trung tâm tài chính trên toàn thế giới. TTNH được mở cửa 24/24h. Sau khi thị trường New york đóng cửa lúc 3 giờ chiều, là giờ mở cửa của SanFrancisco tiếp theo được chuyển đến Tokyo, và sau đó đến Hongkong, Singapore, Zurich, London, trước khi nó quay về New york để một chu kỳ mới lại bắt đầu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài chính quốc tế và vai trò trong kinh tế

  1. CHƯƠNG 5 TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
  2. CHƯƠNG 5: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - TTNH không bị giới hạn bởi không gian địa lý, đúng hơn TTNH đã gắn kết tất cả các trung tâm 1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI tài chính trên toàn thế giới.  THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI LÀ THỊ TRƯỜNG MÀ Ở ĐÓ CÁC ĐỒTTNHỀN DÂN ở ỘửaĐƯỢC MUAkhi thị trường NHAU. - NG TI được m T c C 24/24h. Sau VÀ BÁN VỚI  NGOẠI HỐI LÀ CÁC lúc 3 giờ chiều, là giờ mở Ị ĐƯỢC New york đóng cửa PHƯƠNG TIỆN CÓ GIÁ TR DÙNG cĐỂ TIẾN HÀNH THANH TOÁN cGIỮAển cửa ủa SanFrancisco tiếp theo đượ chuy CÁC QUỐC GIA. NGOẠI HỐI BAO GỒM: đến Tokyo, và sau đó đến Hongkong, Singapore,  NGOẠI TỆ (NGOẠI TỆ MẶT VÀ NGOẠI TỆ TÍN DỤNG). Zurich, London, trước khi nó quay về New york  VÀNG,ột ẠC, kỳ mớiƯƠNG, đầu. QUÝ... ĐƯỢC DÙNG LÀM để m B chu KIM C lại bắt ĐÁ TIỀN TỆ.  CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN GHI BẰNG NGOẠI TỆ: HỐI PHIẾU, SÉC, KỲ PHIẾU, ĐIỆN CHUYỂN TIỀN, THƯ CHUYỂN TIỀN, THẺ TÍN DỤNG, THƯ TÍN DỤNG NGÂN
  3. CHƯƠNG 5: mọi hoạt động giao dịch quốc tế đều liên quan  Suy cho cùng, đến quáthường, TÀIgiao dđch xuền giữập TẾ ớc.đòi hỏi CHÍNH QUỐ kh Thông mại quốccác yêu các ịtín dụngt do bCt nguư n từ thực tế trình chuyển đổi NKHH ầu ồng ti ấ nha các n ẩu Thương tế c ắ ồ  Mỗiộng thươngtmạgian ềhàng n i, và NB thay ển từ ngưnhất có nhChứkhoảVN thời ng ti chờờ ợ t ngoạ nhau,đổi thế gi bán hoạt ngQGncóng ộ ủa i. n ị trưnảngệ đưsự ichuyi:trênnhỏ ờiới 2. ữ đ c ăng c đVậ Khi nểb đ hoá khác hố m ồ thchuy USD HH ợc XKHH nhà xuất nhập khẩu bị sang ngưQG (NK) thể i hơn 200 đđư tiề c khác ải có vì v ng nh i hơn 200ỷ igiá ẽ tvà vtẫnlàm cho các ờng, n ần phnhau, mộtậy ườất trong t ờ mua ồn ạ đang trên ồng (XK) s có nàoệ hả i. tín dụ th thiết tphạipcó mộtng.ị trường để thực hiện chức năng chuyển đổi thi đó cấ từ Chức tiăngnướcển đổi sức ồng tiừ n nước ng tiền nhoàn này các  đồng nền chuy này sang đ mua t ề một đồ khác để ước tất giao dịchNHốc ởn nước khác. NH thông báo L/C sang đồngmề L/C qu ti tế  Chức năng đảm bảo tín dụng cho ngoại thương.  Chức năng cung cấp các phương tiện hữu ích phòng chống rủi ro hối đoái.
  4. CHƯƠNG 5: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 3. Sự hình thành thị trường ngoại hối XK HH và dịch vụ Cung ngoại tệ Nhận vốn tư vốn NN Khách du lịch NN NK HH và dịch vụ Cầu ngoại tệ ĐT vốn ra NN Đi du lịch NN
  5. CHƯƠNG 5: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 4. Cân bằng trên thị trường ngoại hối E - Tỷ giá đồng ngoại tệ e - Tỷ giá đồng nội tệ E(VDN/USD) e(USD/VND) EXVN SVND IMVN SUSD e0 E0 DUSD IMVN DVND EXVN QUSD QVND
  6. CHƯƠNG 5: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ II. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. KHÁI NIỆM: TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI LÀ GIÁ CỦA MỘT ĐƠN VỊ TIỀN TỆ NƯỚC NÀY ĐƯỢC BIỂU THỊ BẰNG MỘT SỐ ĐƠN VỊ TIỀN TỆ NƯỚC KHÁC. CÁCH BIỂU THỊ: 1 USD = 18 000 VND E ( VND / USD ) = 18 000 E ( USD / VND ) = 18 000  ĐỒNG TIỀN CÓ SỐ ĐƠN VỊ KHÔNG ĐỔI GỌI LÀ ĐỒNG YẾT GIÁ  ĐỒNG TIỀN CÓ SỐ ĐƠN VỊ THAY ĐỔI GỌI LÀ
  7. CHƯƠNG 5: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ JPY Thép Mỹ Thép Nhật 10% Chú ý: USD 2. Sự hình thành ttỷ giá hối dụng trong  Hai nhân ố trên chỉ áp đoái PMỹ = 100USD/tấn ≈ PPNhtậ==11.000 JPY/tấnn 10.000 JPY/tấ a) Nhân tốtrườngn ợp hai hàng hóa giống hệt dài hạ h Nhậ t nhau Quy luật một giá: 100 USD = 10.000 JPYxuất một loại HH Hai quốc gia cùng sản 100 USD = 11.000 JPY giống ệt ới nhữnggiá cả hóa như nhau trên toàn thế giới, h V nhau thì hàng sẽ khác nhau thì sự (↑ 10%/JPY) 1 1 USDn100ất JPY (↓10%/USD) không hình biệt nưTGHĐ sả =xu JPYchúng. ụ USD = 110 ra phân thành ớc nào trong dài hạn ph thuộc bởi 4 nhóm nhân tố khác sau: Thuyết ngang giá sức mua: Tỷ giá hối đoái giữa bất kỳ hai đồng tiền nào sẽ được điều chỉnh để phản ánh sự thay đổi mức giá cả tương đối giữa hai nước Cụ thể: Nếu giá hàng Nhật tăng 10% so với hàng Mỹ thì đồng USD đã tăng giá 10% so với JPY và ngược lại.
  8. CHƯƠNG 5: Nếu PM ↑ ỹ ↑ Thu ố so v và Nhật → Nếu CFỹ Mtương đế iquanới PQuota đối với HHNK NhậtTÀI CHÍNH QUỐC TẾ → Cầu HHMỹ giảm → USD giảm giá PNK ↑ →nhóm nhân tố dài u ạn Mỹ↑ → USD↑ 4 Cầu HHNK↓ → Cầ h HH khác Cơ sở phân tích: Bất kỳ một nhân tố nào làm tăng nhu cầu hàng hoá của một nước đều làm cho đồng tiền của nước đó tăng giá và ngược lại 1. Mức giá cả tương đối Về dài hạn, một sự tăng lên trong mức giá của một nước (tương đối so với mức giá nước ngoài) làm cho đồng tiền nước đó giảm giá và ngược lại 2. Thuế quan và quota Về dài hạn, thuế quan và hạn ngạch làm cho đồng tiền của nước đó tăng giá và ngược lại.
  9. CHƯƠNG 5: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 3. Ưa thích hàng nội so với hàng ngoại Về dài hạn, sự ưa thích hàng ngoại lớn hơn so với hàng nội làm cho đồng tiền của nước đó giảm giá và ngược lại. 4. Năng suất lao động Về dài hạn,năng suất lao động của một nước tăng so với nước khác làm cho đồng tiền của nước đó tăng giá và ngược lại
  10. CHƯƠNG 5: Đồng ngoại > khi LT(USD) > TÀItệ CHÍNH QUỐC TẾ Sự ham thích đồng tiền Lợi € Lãi suất b) Nhân tố ngắn hạn tức Đồng nội > khi LT(VND) > Trong ngẵn hạn, sự hình thành TGHĐ phụ thuộc bởi: tệ Phương trình điều kiện ngang giá tiền lãi: “Lợi tức dự tính giữa hai đồng tiền luôn cân bằng nhau” Lợi tức dự tính đồng ngoại tệ = TGNH đồng ngoại tệ + LS Et+1 - Et Mức tăng giá dự tính đồng ngoại tệ RET* = i* + Et LS TGNH đồng nội Lợi tức dự tính đồng nội tệ =tệ RET = i
  11. CHƯƠNG 5: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  Phương trình ĐKNGTL: RET = RET* Et+1 – Et i = i* +  Sự hình thành tỷ giá: E (VND/USD) RET E0 Et RET* RET
  12. CHƯƠNG 5: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 3. Các chế độ tỷ giá hối đoái TGHĐ a) T G H Đ Cố định b) T G H Đ Thả nổi Có sự quản lý Tự do hoàn toàn của NN NHTW can thiệp vào TTNH để TG biến động lên xuống do Có sự can thiệp của giữ vững TG cố định. cung cầu trên TTNH Chính phủ
  13. CHƯƠNG 5: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 4. Các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái a) Sự thay đổi trong cán cân thương mại (NX) EVND/USD + EX tăng, SUSD tăng, IMVN D1USD SUSD đường SUSD dịch phải, E2 S1USD E giảm, e tăng + IM tăng, DUSD tăng, E0 E3 đường DUSD dịch phải E tăng, e giảm E1 + Nếu IM < EX thì EXVN DUSD E giảm QUSD
  14. CHƯƠNG 5: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ b) Sự chênh lệch lãi suất: Nếu i* > i : EVND/USD EVND/USD RET DUSD D USD 1 SUSD E1 E1 E0 E0 RET*1 RET* QUSD RET Vốn chảy ra, i* tăng, RET* tăng, DUSD tăng, đường DUSD dịch phải, đường RET* dịch phải, E tăng, e giảm E tăng, e giảm Nếu i* < i : ngược lại
  15. CHƯƠNG 5: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ c) Lạm phát tương đối (P A/B) E x PW Tỷ giá hối đoái thực tế (R) = P E: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa tính theo đồng ngoại tệ PW: Giá HH nước ngoài tính theo đồng ngoại tệ P: Giá HH trong nước tính theo đồng nội tệ ý nghĩa: R phản ánh khả năng cạnh tranh hàng hóa của một nước
  16. CHƯƠNG 5: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ III. Cán cân thanh toán quốc tế (BP) 1. Khái niệm: Cán cân thanh toán của một nước là bản ghi chép có hệ thống tất cả các giao dịch kinh tế giữa những người cư trú của nước lập báo cáo và những người cư trú ở phần còn lại của thế giới (người không cư trú) trong một khoản thời gian xác định (thường là một năm). Chú ý:  Chỉ quan tâm đến nơi cư trú mà ko quan tâm đến quốc tịch  Người nước ngoài với thời hạn lưu trú dưới 1 năm được gọi là người ko cư trú của nước lập báo cáo  Người nước ngoài với thời hạn lưu trú trên 1 năm được gọi là người cư trú của nước lập báo cáo  IMF, WB, UN được coi là người ko cư trú với mọi quốc gia
  17. 2. Nội dung cán cân thanh toán quốc tế a) Tài khoản vãng lai (CA):  XNK hàng hóa và dịch vụ  Thu nhập ròng: Thu nhập từ đầu tư; thu nhập từ XNK lao động dưới dạng tiền lương  Chuyển giao vãng lai: Viện trợ, quà tặng, quà biếu... b) Tài khoản vốn (CP):  Luồng vốn đi vào (Có +): Nhận vốn đầu tư NN; vay nợ NN; bán tài sản tài chính cho NN  Luồng vốn đi ra (Nợ -): Đầu tư vốn ra NN; cho vay nợ NN; mua tài sản tài chính cho NN c) Tài khoản dự trữ chính thức (OR): ghi chép các giao dịch của NHTW can thiệp vào thị trường ngoại hối. Tài sản dự trữ bao gồm các tài sản nước ngoài do NHTW kiểm soát thực sự và có thể sử dụng bất cứ lúc nào để tài trợ cho mất cân bằng cán cân thanh toán hay các nhu cầu khác.
  18. 3. Nguyên tắc bút toán kép Về nguyên tắc, cán cân thanh toán được xây dựng trên cơ sở ghi sổ kép giống như cách sử dụng ở các công ty kinh doanh. Như vậy, một giao dịch quốc tế đưa đến hai ghi sổ trong cán cân thanh toán: một ghi nợ và một ghi có với giá trị như nhau. Cụ thể: Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ ghi có Nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ ghi nợ Tăng tài sản nợ tài chính ghi có Tăng tài sản có tài chính ghi nợ Giảm tài sản nợ ghi nợ Giảm tài sản có ghi có
  19. Ví dụ: 1) Một công ty của Việt Nam xuất khẩu 500 USD hàng hoá với thời hạn thanh toán trong 3 tháng. Có (+) 500 USD Nợ (-) Xuất khẩu hàng hoá 500 USD Vốn đổ ra ngoài ngắn hạn (Đối với nghiệp vụ thanh toán, bản thân nó được ghi như nợ ngắn hạn của vốn, tức trong một thời gian ngắn có một khối lượng vốn đi ra khỏi VN. Điều này được giải thích là với sự đồng ý thanh toán 3 tháng, nhà XK cho nhà NK ngoại quốc vay có thời hạn. Do vậy, làm tăng tài sản của VN ở nước ngoài nên ghi nợ.) 2) Người dân Việt Nam đi du lịch Trung Quốc và sử dụng h200200 ết USD USD về việc ăn ở tại khách sạn. 200 USD
  20. 3) Chính phủ VN giao cho NHTW 100 USD để viện trợ cho chính phủ nước khác. Có (+) Nợ (-) Viện trợ cho nước ngoài 100 USD Vốn ngắn hạn đi vào 100 USD (Làm tăng tài sản nước ngoài ở VN) 4) Người dân VN mua chứng khoán nước ngoài 400 USD Có (+) Nợ (-) Vốn nợ dài hạn 400 USD Vốn ngắn hạn đi vào 400 USD (Làm tăng tài sản của VN ở nước ngoài và coi như luồng vốn đi ra khỏi VN như là vốn nợ dài hạn, đồng thời làm tăng tài sản của nước ngoài ở VN như một luồng vốn ngắn hạn đi vào VN)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2