intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên 2020 - ThS. Hà Trung Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên 2020 với chuyên đề là sử dụng phương pháp dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh thực hiện chương trình GDPT 2018. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên 2020 - ThS. Hà Trung Sơn

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN 2020 Chuyên đề SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 ThS. HÀ TRUNG SƠN Pleiku – Tháng 8/2020
  2. MỤC LỤC 1. Những vấn đề cơ bản về quản trị nhà trường ....................................................1 1.1. Quản trị trường học ..............................................................................................1 1.2. Quản lý nhà trường trong môi trường tự chủ - một yêu cầu tiên quyết của quản trị trường học ...............................................................................................................2 1.3. Quản trị trường học trước yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo ................................................................................................................................3 1.3.1. Năng lực quản trị trường học trước yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo..............................................................................................................4 1.3.2. Xây dựng các giải pháp cho kiến thức về quản lý giáo dục ..............................6 1.3.3. Khung năng lực quản trị trường học đối với các nhà quản trị trường học phổ thông Việt Nam ...........................................................................................................7 1.4. Nhân lực, nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực trong nhà trường ............8 1.4.1. Nhân lực ............................................................................................................8 1.4.2. Nguồn nhân lực .................................................................................................8 1.4.3. Quản trị nguồn nhân lực trong nhà trường ........................................................9 1.5. Mục tiêu, ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực ....................................................9 1.5.1. Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực ....................................................................9 1.5.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực ......................................9 2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và chuẩn hiệu trưởng; yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trong trường tiểu học theo yêu cầu Chương trình GDPT 2018 ......................................................................................10 2.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ...............................................................10 2.2. Quy định chuẩn hiệu trưởng...............................................................................20 3. Đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trong nhà trường ....31 3.1. Thực trạng chất lượng đội ngũ nhà giáo ............................................................31 3.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ......................................................33 4. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên trong nhà trường ..................................................................33 4.1. Đánh giá chung ..................................................................................................34 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .............................................................................................................................35 4.2.1. Tập trung quy hoạch lại mạng lưới các cơ sở đào tạo sư phạm ......................35
  3. 4.2.2. Nghiên cứu đề xuất xây dựng hệ thống thang bảng lương riêng cho đội ngũ giáo viên ....................................................................................................................37 4.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .....................38 5. Tạo động lực làm việc, phát triển năng lực nghề nghiệp cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường; quản lý, giải quyết mâu thuẫn, xung đột trong nhà trường ..............................................................................................39 5.1. Tạo động lực làm việc ........................................................................................39 5.1.1. Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc ...........................................................39 5.1.2. Biện pháp tạo động lực làm việc cho đội ngũ .................................................41 5.2. Phát triển năng lực nghề nghiệp cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường .................................................................................................................43 5.2.1. Khái niệm đào tạo, bồi dưỡng và phát triển năng lực nghề nghiệp cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường ........................................................43 5.2.2. Mục đích của việc đào tạo, bồi dưỡng và phát triển năng lực nghề nghiệp cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường .............................................44 5.2.3. Nguyên tắc trong công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển năng lực nghề nghiệp ........................................................................................................................45 5.2.4. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng và phát triển năng lực nghề nghiệp ...................46 5.2.5. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng và phát triển năng lực nghề nghiệp ..................48 5.2.6. Phương pháp đào tạo, bồi dưỡng và phát triển năng lực nghề nghiệp ............48 2.5.7. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng và phát triển và phát triển năng lực nghề nghiệp ...................................................................................................................................51 5.3. Quản lý, giải quyết mâu thuẫn, xung đột trong nhà trường ...............................52 5.3.1. Khái quát về xung đột mẫu thuẫn ...................................................................52 5.3.2. Các bước giải quyết xung đột .........................................................................53 5.3.3. Các chiến lược giải quyết xung đột .................................................................54 5.3.4. Các nguyên tắc giải quyết xung đột ................................................................54 6. Giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên trong nhà trường .............................................................................................57 6.1. Đánh giá hoạt động của CBQL, giáo viên, nhân viên trong nhà trường ...........57 6.1.1. Nội dung đánh giá ...........................................................................................58 6.1.2. Quy trình đánh giá xếp loại .............................................................................61 6.2. Xu hướng mới trong đánh giá hiệu quả làm việc ...............................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................66
  4. QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC Thực hiện chương trình GDPT 2018 A. Mục tiêu của chuyên đề Sau khi tham gia bồi dưỡng chuyên đề này người học có khả năng: 1. Kiến thức: Trình bày và phân tích được vai trò quan trọng của công tác quản trị nhân sự, các quan điểm, định hướng phát triển và quản trị nhân sự trong trường Tiểu học. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng học tập, vận dụng sáng tạo các nội dung cơ bản của chuyên đề như: Quản trị nhân sự, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ, tạo động lực làm việc, phát triển năng lực cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên trong trường Tiểu học. 3. Thái độ: Xác định vai trò, trách nhiệm của người cán bộ quản lý đối với công tác quản trị nhân sự trong trường Tiểu học. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề - Cung cấp những vấn đề cơ bản về công tác quản trị nhân sự trong nhà trường Tiểu học đồng thời nắm vững được những quan điểm và định hướng phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trong các trường Tiểu học theo yêu cầu Chương trình GDPT 2018. - Hướng dẫn học viên vận dụng sáng tạo các nội dung cơ bản của chuyên đề như: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ, tạo động lực làm việc, phát triển năng lực nghề nghiệp, giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên trong trường Tiểu học.
  5. NỘI DUNG 1. Những vấn đề cơ bản về quản trị nhà trường Trong công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Việt Nam hiện nay, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã có Nghị quyết của Hội nghị Trung ương 8 thống nhất chỉ đạo đổi mới giáo dục Việt Nam bằng Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013. Đây là một nghị quyết Trung ương đánh giá khá toàn diện những mặt được và chưa được của giáo dục Việt Nam trong 30 năm đổi mới và quan trọng đã chỉ rõ mục tiêu và các giải pháp để đến những năm 2030 “Giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến khu vực”. Nghị quyết 29-NQ/TW đã chỉ ra một nội dung hết sức quan trọng: “Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng”. Quốc hội khóa 13 đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm thực hiện quan điểm giáo dục chuyển mạnh từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực. Quản lý nhà trường theo tinh thần tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội (quản trị trường học) trở nên bức thiết đối với hiệu trưởng và cán bộ quản lý các trường phổ thông trong cả nước. 1.1. Quản trị trường học Quản trị trường học là cách thức để những người/nhóm người có thẩm quyền (thường là hội đồng) hướng dẫn, giám sát các mục tiêu, giá trị của nhà trường thông qua các chính sách, luật lệ, phương pháp và quy trình thực hiện. Cụ thể hơn, quản trị trường học: Là quá trình xây dựng và tập hợp các quy tắc, hệ thống nhằm vận hành và kiểm soát toàn bộ hoạt động của một nhà trường; Là những phương cách để những người có thẩm quyền lãnh đạo hướng dẫn và giám sát các mục tiêu và giá trị của nhà trường thông qua các chính sách và quy trình thực hiện. Nhà quản trị trường học là người chịu trách nhiệm trước nhà trường, cộng đồng và người học về sự tin cậy, tính thích ứng và hiệu quả chi phí quản lý thông qua việc phân chia trách nhiệm, nguồn lực và kiểm soát tính hiệu lực và hiệu quả hoạt động của nhà trường. Quản trị trường học bao hàm các hoạt động như quản trị chiến lược, quản trị hệ thống tổ chức, quản trị nhân lực, quản trị các hoạt động giáo dục và đào tạo, tài chính, cơ sở vật chất, khoa học-công nghệ và phục vụ cộng đồng. Ở Việt Nam vẫn thường dùng thuật ngữ quản lý nhà trường. Trong xu hướng cải cách thể chế, đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần giao quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình cao hơn đối với nhà trường, cụm từ quản trị trường học được sử dụng ngày càng nhiều. Trong văn bản của Đảng, Nhà nước, cụm từ “Quản trị các cơ sở giáo dục” được chính 1
  6. thức sử dụng trong và sau Nghị quyết số 29-NQ/TW (Khóa XI). Quản trị trường học chính là hoạt động quản lý nhà trường vẫn được sử dụng trong văn bản pháp lý, văn bản khoa học và thực tiễn quản lý nhưng mang tính tự chủ nội bộ trong nhà trường, cùng nhau tự quản lý khi được giao quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình cao hơn. Quản trị trường học được hiểu tương tự với quản lý nhà trường trong cơ chế tự chủ và chịu trách nhiệm xã hội được quy định theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 về Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. 1.2. Quản lý nhà trường trong môi trường tự chủ - một yêu cầu tiên quyết của quản trị trường học Đến những năm 80 của thế kỷ XX, khi khoa học quản lý hiện đại đã được ứng dụng thành công trong các doanh nghiệp thì người ta bắt đầu tin rằng chất lượng giáo dục bắt nguồn từ bình diện “thầy giáo với học sinh trên lớp học” đang chuyển dần sang bình diện “tổ chức trường học” bao gồm: tổ chức vận hành nhà trường; tổ chức lớp học - thầy giáo - học sinh - các bên lợi ích liên quan. Trên bình diện mới buộc phải lưu tâm và nhấn mạnh quyền tự chủ của nhà trường như là một tổ chức khởi nguồn và cũng là nơi đón nhận kết quả của đổi mới giáo dục để làm nên chất lượng. Với đòi hỏi đó: nhà trường phải là nơi huy động, sử dụng và khai thác nguồn lực một cách chủ động nhất; và với mục tiêu vì chất lượng, trung ương phải phân quyền cho cấp dưới. Tuy nhiên, có nhiều ý kiến cho rằng nếu giao cho nhà trường quyền tự chủ sẽ khó đủ quyền lực để giải quyết vấn đề chất lượng vốn rất phức tạp và khó khăn, và một phong trào trung gian, cộng đồng quyết sách cũng đã xuất hiện. Thực tế trong những năm 80 (thế kỷ XX) và kéo dài nhiều năm tiếp theo, vấn đề thực hiện “trường học - quản lý tự chủ theo các hình thức khác nhau đã trở thành đề tài trung tâm của cải cách giáo dục ở nhiều quốc gia. Nhiều nơi đặt vấn đề và từng bước thực hiện quản lý tự chủ của nhà trường nhưng những nguyên tắc và phạm vi có thể chưa hoàn toàn đầy đủ, chỉ biểu hiện trên một số ít hoặc nhiều lĩnh vực trong các lĩnh vực cần quản lý (chủ trương, mục tiêu, nhân sự, tài chính, chuyên môn,...). - Các đặc điểm cơ bản của quản lý nhà trường trong môi trường tự chủ và trách nhiệm xã hội: + Nhà trường là đơn vị quyết định chủ yếu những vấn đề liên quan đến thực hiện vai trò, sứ mệnh, chức năng nhiệm vụ trước, trong và sau khi vận hành. Từ đó, cần tăng quyền tự chủ về tài chính và quản lý, giảm thiểu khống chế từ các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở trung ương và địa phương. + Quyền sở hữu (hoặc đủ tư cách và trách nhiệm đại diện quyền sở hữu) là điều kiện chủ yếu để cải cách theo hướng tự chủ và trách nhiệm xã hội nhưng các bên có lợi ích liên quan phải hợp tác cùng đưa ra quyết sách. + Tự chủ phải đi đôi với trách nhiệm xã hội, nhà trường phải có trách 2
  7. nhiệm giải trình với các bên liên quan (cấp trên, giáo viên, học sinh, gia đình và cộng đồng) về chất lượng giáo dục, hiệu quả quản lý, tính an toàn của môi trường giáo dục, chế độ chính sách và những vấn đề mà học sinh, gia đình, cộng đồng xã hội kì vọng ở nhà trường. - Nhà trường là đơn vị quyết định chủ yếu trên các mặt: + Quyết định mục tiêu, sứ mệnh, quyết định giải pháp thực hiện chức năng nhiệm vụ của nhà trường các quy định đã ban hành. + Tự chủ quản lý quá trình giáo dục theo chương trình giáo dục quy định. + Tự chủ về tuyển dụng và quản lý nhân sự và giáo viên. + Tự chủ về quản lý, sử dụng nguồn ngân sách được cấp từ phía nhà nước, chủ động huy động và sử dụng nguồn lực trong khuôn khổ pháp luật cho phép + Trên mỗi loại hình sở hữu, các bên có lợi ích liên quan hợp tác, đưa ra các quyết sách theo cơ chế hội đồng. Tự chủ phải đi đôi với trách nhiệm xã hội - trách nhiệm giải trình. 1.3. Quản trị trường học trước yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo Làm thế nào để thực hiện quản trị các cơ sở giáo dục, các trường phổ thông theo tính thần Nghị quyết số 29-NQ/TW: “bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng”. - Thứ nhất: Cần hệ thống giải pháp quản lý đồng bộ liên quan đến các thành tố cơ bản của nhà trường. + Hiệu trưởng và mọi giáo viên nắm vững quan điểm, mục tiêu, nội dung, phương pháp đổi mới chương trình giáo dục. + Quản lý hỗ trợ nâng cao năng lực giáo viên trong hoạt động giáo dục. + Đổi mới mô hình tổ chức hoạt động trong bộ máy lãnh đạo, quản lý và trong nhà trường. + Xác lập vai trò của hội đồng trường theo tính thần dân chủ, thống nhất tăng quyền tự chủ và giám sát trách nhiệm xã hội của nhà trường. Hội đồng trường là đại diện chủ sở hữu, đại diện tính thần phát triển, đại diện giải trình của nhà trường. + Xây dựng văn hóa nhà trường tạo sự cam kết và dính kết. + Tận dụng sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông. - Thứ hai: phân định rõ công tác quản lý nhà nước với quản trị của cơ sở giáo dục và đào tạo. 3
  8. + Phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan quản lý giáo dục địa phương theo hướng chuyển dần vai trò từ chỉ đạo, kiểm soát chặt chẽ sang giao quyền, hỗ trợ và giám sát. + Thực sự thực hiện mô hình quản lý lấy nhà trường làm cơ sở. + Xác lập vai trò thực chất của hội đồng trường là đại diện chủ sở hữu, đại diện tinh thần phát triển và đại diện giải trình. 1.3.1. Năng lực quản trị trường học trước yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo a/ Năng lực quản trị trường học Năng lực là đặc điểm cá nhân thể hiện độ thông thạo, thể hiện sự thành thục chắc chắn một hay một số hoạt động nào đó. Năng lực gắn với phẩm chất, trí nhớ, tính nhạy cảm, trí tuệ cá nhân. Năng lực có thể phát triển trên cơ sở năng khiếu song không phải là bẩm sinh mà là kết quả của phát triển xã hội. “Năng lực là một tập hợp các kiến thức, kỹ năng và thái độ liên quan với nhau có thể ảnh hưởng lớn tới khả năng hoàn thành công việc hay kết quả của một cá nhân, có thể được đo lường thông qua các chuẩn mà cộng đồng chấp nhận và có thể được cải tiến thông qua các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng” (Parry, 1998); Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó; Năng lực là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao; Năng lực của nhà quản lý là sự hòa trộn kiến thức, kĩ năng, quan điểm thái độ và cả niềm tin giúp người đó thực hiện có hiệu quả hoạt động quản lý; Năng lực quản lý không chỉ có kiến thức, kĩ năng, thái độ mà nó còn được thể hiện qua kết quả hoạt động. Năng lực quản trị trường học chính là năng lực của nhà quản lý nhà trường theo cơ chế tự chủ và chịu trách nhiệm xã hội. b/ Năng lực quản trị trường học - một số cách tiếp cận - Tiếp cận từ tổng kết thực tiễn các mô hình quản lý Từ việc tổng kết thực tiễn quản lý các tổ chức, các đơn vị thành các mô hình: Mô hình mục tiêu hợp lý; Mô hình xử lý nội bộ; Mô hình quan hệ con người; Mô hình hệ thống mở. Các mô hình có sự phát triển kết hợp đan xen nhau và chỉ ra rằng công tác quản lý có 4 vấn đề cốt lõi: + Đặt mục tiêu và hướng đến mục tiêu. + Tổ chức và xử lý tương tác bên trong tổ chức. + Xây dựng và phát triển mối quan hệ con người. + Mở rộng liên kết và hợp tác. Thực hiện nhiệm vụ đặt mục tiêu và hướng đến mục tiêu, người quản lý phải là người chỉ huy và thực hiện. 4
  9. Để xử lý quy trình bên trong, người quản lý phải là người giám sát và điều phối. Giải quyết các mối quan hệ con người, người quản lý phải là người hướng dẫn và thúc đẩy. Mở rộng mối liên kết hợp tác, người quản lý cần phải là người môi giới và đổi mới. Nhà quản trị trường học phải là: + Người chỉ huy và thực hiện mục tiêu chiến lược của nhà trường. + Người giám sát và điều phối thực hiện chức năng nhiệm vụ của nhà trường. + Người hướng dẫn và thúc đẩy để giải quyết các mối quan hệ về con người để bảo đảm tính đồng thuận và thống nhất hướng tới mục tiêu chung là phát triển chất lượng giáo dục. + Người môi giới và đổi mới để mở rộng sự liên kết và hợp tác trong và ngoài nhà trường. b/ Quan điểm quản lý chất lượng: chiến lược đúng và tác nghiệp giỏi IBSTPI (International Board of Standards for Training Performance and Intruction) đưa ra khung năng lực gồm 4 nhóm: - Nhóm 1: Nền tảng cơ bản + Giao tiếp hiệu quả thông qua tất cả các hình thức nói, viết và nhìn. + Tôn trọng và tuân theo các chuẩn mực đạo đức và pháp luật. + Duy trì mạng lưới các quan hệ để giúp đỡ cho chức năng đào tạo. + Cập nhật và cải thiện những kiến thức chuyên môn và nghề nghiệp, cũng như kỹ năng và thái độ. - Nhóm 2: Lên kế hoạch và phân tích + Phát triển và theo dõi một kế hoạch chiến lược. + Sử dụng các khả năng phân tích để cải thiện tính tổ chức. + Kế hoạch và khuyến khích những sự thay đổi trong tổ chức. + Kỹ năng và thái độ. - Nhóm 3: Thiết kế và phát triển + Áp dụng những nguyên tắc thiết kế trong hệ thống giảng dạy vào dự án và đào tạo. + Sử dụng công nghệ để nâng cao chức năng quản lý đào tạo. + Đánh giá những phương pháp trong giáo dục. - Nhóm 4: Kĩ năng quản lý + Áp dụng những kỹ năng lãnh đạo vào nhiệm vụ giáo dục và đào tạo. + Áp dụng những kỹ năng quản lý vào nhiệm vụ giáo dục và đào tạo. 5
  10. + Áp dụng những kỹ năng kinh doanh vào nhiệm vụ giáo dục và đào tạo 1.3.2. Xây dựng các giải pháp cho kiến thức về quản lý giáo dục Nhà quản lý thành công là người có chiến lược đúng và tác nghiệp giỏi (tác nghiệp quản lý và quản lý tác nghiệp). Nhóm 1 như là các điều kiện cần, nhóm 2 là chiến lược, nhóm 4 là kỹ năng tác nghiệp và nhóm 3 là cầu nối từ chiến lược sang tác nghiệp. Yêu cầu năng lực cơ bản đối với nhà quản trị trường học đặt trong cơ chế và môi trường quản lý vận hành phát triển kinh tế - xã hội hiện nay với đặc trưng là chuyển phương thức chỉ đạo quản lý tập trung sang việc giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của đơn vị cơ sở. Yêu cầu đối với công tác quản trị trường học phải dựa trên quan niệm về nhà trường và các quan hệ quản lý như sau: + Đơn vị quản lý cơ bản: nhà trường. + Nội dung quản lý cơ bản: chất lượng và công bằng. + Nguyên tắc quản lý cơ bản là: dân chủ và minh bạch. + Vai trò quản lý cơ bản là: Hiệu trưởng. + Quan hệ quản lý cơ bản là: phối hợp. Cũng như quản lý một doanh nghiệp, quản lý một trường phổ thông có hai thành tố quan trọng nhất đó là chiến lược và tác nghiệp. Đối với nhà trường vai trò quản lý cơ bản là hiệu trưởng. Hiệu trưởng phải có một chiến lược đúng, có khả năng tác nghiệp hiệu quả trên nền tảng những những phẩm chất và năng lực cơ bản (trí năng cá nhân). Phẩm chất và năng lực cơ bản và khả năng tác nghiệp làm cơ sở được vận dụng thường xuyên vào việc thiết kế tổ chức thực hiện các chương trình, các dự án, các phương án hành động để đạt được mục tiêu chiến lược và các mục tiêu cụ thể. Những thành tố tác động đến kết quả giáo dục học sinh 6
  11. 1.3.3. Khung năng lực quản trị trường học đối với các nhà quản trị trường học phổ thông Việt Nam Đối với Việt Nam và nhiều nước khác, theo truyền thống và các quy định, các nhà quản trị trường học trước hết phải là nhà giáo có uy tín. Trên cơ sở tham khảo các cách tiếp cận khác nhau và căn cứ vào thực tế nước ta, khi xây dựng chuẩn hiệu trưởng (TT29/ 2010/ TT-BGDĐT), quan niệm hiệu trưởng là nhà giáo (có năng lực nghề nghiệp cơ bản), nhà lãnh đạo (có tầm nhìn chiến lược đúng) và nhà quản lý (có khả năng tác nghiệp và quản lý tác nghiệp). Hiện nay Chuẩn hiệu trưởng của các trường phổ thông có mục đích phát triển năng lực lãnh đạo và quản trị trường học của cán bộ quản lý trường phổ thông hướng đến sự thành công trong học tập của học sinh. Các tiếp cận hiện đại của các nước có nền giáo dục tiên tiến đều có điểm chung là: Các tiêu chuẩn Hiệu trưởng thể hiện mối quan hệ giữa lãnh đạo trường học và kết quả học tập của học sinh. Hiệu trưởng phải tập trung vào việc làm thế nào để thúc đẩy việc học tập, thành tích, phát triển và thành công của mỗi học sinh (Hoa Kỳ); Chuẩn Hiệu trưởng có mục đích hỗ trợ phát triển năng lực lãnh đạo và quản lý trường học của Hiệu trưởng để thành công trong thực hiện nhiệm vụ, bao gồm: Nâng cao thành tích học sinh; Tăng cường bình đẳng; xây dựng và duy trì các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy học tiến bộ mạnh mẽ; hỗ trợ phát triển giáo dục cho cộng đồng theo chính sách giáo dục; đóng góp vào sự phát triển của giáo dục địa phương, quốc gia và quốc tế (Úc). - Xây dựng chuẩn Hiệu trưởng phải dựa trên khung năng lực lãnh đạo và quản lý trường học của Hiệu trưởng, tức: khả năng lãnh đạo và quản lý trường học để đạt mục tiêu giáo dục học sinh, phát triển nhà trường trong từng bối cảnh, lĩnh vực cụ thể. - Chuẩn dùng để thúc đẩy hiệu trưởng học tập phát triển năng lực thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo nhà trường. - Chuẩn Hiệu trưởng dùng để đánh giá được thực chất chất lượng đội ngũ tại thời điểm đánh giá, để định hướng phát triển đội ngũ giai đoạn tiếp theo. - Chuẩn dùng để Hiệu trưởng tự định vị năng lực, tự đánh giá và tự định hướng phát triển nghề nghiệp. - Chuẩn dùng để các cơ quan quản lý, nhà hoạch định chính sách, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục đánh giá thực trạng đội ngũ và đề xuất giải pháp phù hợp trong lãnh đạo, quản lý, hỗ trợ phát triển nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên. * Hệ thống năng lực của Hiệu trưởng: Theo mô hình T-Shape. 7
  12. - Năng lực chung: Năng lực tuân thủ pháp luật, phát triển bản thân, giao tiếp, công nghệ thông tin và truyền thông,... - Năng lực chuyên môn sâu: Năng lực lãnh đạo và quản lý nhà trường; Năng lực gắn kết nhà trường với gia đình, cộng đồng. Định hướng, nguyên tắc, yêu cầu đổi mới quản lý triển khai thực hiện trong mô hình nhà trường định hướng phát triển năng lực đặt ra cho các hiệu trưởng và cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục phải đổi mới "hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục đào tạo" (NQ số 29-NQ/TW). Từ bài học kinh nghiệm trong quản lý triển khai thực hiện quản lý nhà trường khi chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận phát triển năng lực trong hơn 10 năm qua của các quốc gia và những vấn đề đặt ra khi đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, những vấn đề cốt lõi mà hiệu trưởng và cán bộ quản lý trường phổ thông cần hướng tới là: - Hướng tới sự đổi mới trong sự kế thừa và tư duy lại về cách thức quản lý nhà trường. - Cung cấp sự lãnh đạo theo tiếp cận định hướng phát triển năng lực cho giáo viên, nhân viên và những người trực tiếp thực hiện chương trình. - Lãnh đạo quản lý dạy học trong mô hình nhà trường phát triển năng lực. - Có động lực, cam kết và biết thay đổi. 1.4. Nhân lực, nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực trong nhà trường 1.4.1. Nhân lực - Nhân lực là bao gồm toàn bộ các tiềm năng của con người trong một nhà trường (từ nhân viên cho tới lãnh đạo). Nhân lực là sức lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và đến một mức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động – con người có sức lao động. 1.4.2. Nguồn nhân lực - Nguồn nhân lực của một nhà trường bao gồm tất cả những người lao động trong nhà trường đó. Bao gồm tất cả các cá nhân tham gia bất kỳ hoạt động nào của nhà trường, bất kể vai trò của họ là gì. Nguồn nhân lực là nguồn lực của mỗi cá nhân bao gồm cả thể lực và trí lực. + Thể lực: là sức khỏe của thân thể nó phụ thuộc vào sức vóc, tình trạng sức khỏe của từng người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc và nghỉ ngơi, chế độ y tế. Thể lực con người phụ thuộc vào giới tính, thời gian công tác, độ tuổi…. 8
  13. + Trí lực: chính là chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách…của từng con người. 1.4.3. Quản trị nguồn nhân lực trong nhà trường Quản trị nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo – phát triển và duy trì con người của một nhà trường nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả nhà trường lẫn các thành viên. Theo Mathis & Jackson (2007), quản trị nguồn nhân lực là việc thiết kế các hệ thống chính thức trong một tổ chức để đảm bảo hiệu quả và hiệu quả sử dụng tài năng của con người nhằm thực thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Với tư cách là một trong những chức năng cơ bản của quản trị trường học, quản trị nguồn nhân lực bao gồm việc hoạch định (kế hoạch hoá), tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các mục tiêu của nhà trường. Xét về nội dung, có thể hiểu quản trị nguồn nhân lực là việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông quan tổ chức của nó nhằm thu hút, xây dựng và phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu của tổ chức về mặt số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, thực chất của quản trị nguồn nhân lực là công tác quản lý con người trong phạm vi nội bộ một tổ chức, là sự đối xử của tổ chức với người lao động. Nói cách khác, quản trị nguồn nhân lực chịu trách nhiệm đưa con người vào tổ chức, giúp con người thực hiện công việc, thù lao cho sức lao động của họ và giải quyết các vấn đề phát sinh. 1.5. Mục tiêu, ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực 1.5.1. Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực Quản trị nguồn nhân lực hay quản trị nhân sự nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người ở tầm vĩ mô có hai mục tiêu cơ bản: - Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức. - Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với tổ chức. 1.5.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực Trong thời đại ngày nay, quản trị nguồn nhân lực có tầm quan trọng ngày càng tăng vì những lý do sau: Do sự canh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên các tổ chức muốn tồn tại và phát triển buộc phải cải tổ tổ chức của mình theo hướng tinh 9
  14. giảm và gọn nhẹ, năng động trong đó yếu tố con người mang tính quyết định. Bởi vậy, việc tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc, đúng cương vị đang là vấn đề đáng quan tâm đối với mọi loại hình tổ chức hiện nay. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế buộc các nhà quản trị phải biết thích ứng. Do đó, việc tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động nhân sự trong tổ chức nhằm đạt được hiệu quả tối ưu là vấn đề phải quan tâm hàng đầu. Nghiên cứu về quản trị nhân lực sẽ giúp cho các nhà quản trị học được cách giao tiếp với người khác, biết cách đạt câu hỏi và biết cách lắng nghe, biết cách tìm ra ngôn ngữ chung của nhân viên với mình và biết nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên, biết cách đánh giá nhân viên chính xác, biết cách lôi cuốn nhân viên say mê với công việc và tránh được các sai lầm trong tuyển mộ, tuyển chọn, sử dụng lao động để nâng cao chất lượng thực hiện công việc và nâng cao hiệu quả của tổ chức. 2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và chuẩn hiệu trưởng; yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trong trường tiểu học theo yêu cầu Chương trình GDPT 2018 2.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học QUY ĐỊNH CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm: chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (sau đây gọi là chuẩn nghề nghiệp giáo viên), hướng dẫn sử dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 2. Quy định này áp dụng đối với giáo viên trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục phổ thông) và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 2. Mục đích ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên 10
  15. 1. Làm căn cứ để giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 2. Làm căn cứ để cơ sở giáo dục phổ thông đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường, địa phương và của ngành Giáo dục. 3. Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; lựa chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán. 4. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Phẩm chất là tư tưởng, đạo đức, lối sống của giáo viên trong thực hiện công việc, nhiệm vụ. 2. Năng lực là khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ của giáo viên. 3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông là hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. 4. Tiêu chuẩn là yêu cầu về phẩm chất, năng lực ở từng lĩnh vực của chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 5. Tiêu chí là yêu cầu về phẩm chất, năng lực thành phần của tiêu chuẩn. 6. Mức của tiêu chí là cấp độ đạt được trong phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi tiêu chí. Có ba mức đối với mỗi tiêu chí theo cấp độ tăng dần: mức đạt, mức khá, mức tốt; mức cao hơn đã bao gồm các yêu cầu ở mức thấp hơn liền kề. a) Mức đạt: Có phẩm chất, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong dạy học và giáo dục học sinh theo quy định; b) Mức khá: Có phẩm chất, năng lực tự học, tự rèn luyện, chủ động đổi mới trong thực hiện nhiệm vụ được giao; c) Mức tốt: Có ảnh hưởng tích cực đến học sinh, đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông và phát triển giáo dục địa phương. 11
  16. 7. Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu chí. 8. Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực của giáo viên theo quy định của chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 9. Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán là giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông có phẩm chất đạo đức tốt; hiểu biết về tình hình giáo dục; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt; có uy tín trong tập thể nhà trường; có năng lực tham mưu, tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và trong hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp. 10. Học liệu số là các tài liệu, dữ liệu thông tin, tài nguyên được số hóa, lưu trữ phục vụ cho việc dạy và học. Chương II CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN Điều 4. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. 1. Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; b) Mức khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo. 2. Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo a) Mức đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; b) Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh; c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo. Điều 5. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ 12
  17. Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 1. Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân; b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân; c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 2. Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục; b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục. 3. Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a) Mức đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh; b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế; c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. 4. Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a) Mức đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh; b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; 13
  18. c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh. 5. Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh a) Mức đạt: Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục. Điều 6. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường 1. Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; b) Mức khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có); c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường. 2. Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường; b) Mức khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có); c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp. 3. Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; b) Mức khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các 14
  19. trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có); c) Mức tốt: Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường. Điều 7. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh 1. Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; b) Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; c) Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan. 2. Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh a) Mức đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh; b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục; c) Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học sinh. 3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh 15
  20. và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh; b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; c) Mức tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. Điều 8. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục. 1. Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; b) Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; c) Mức tốt: Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. 2. Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục a) Mức đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định; b) Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục; c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc; 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1