intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu thi Nguyên lý Mác - Lênin 1

Chia sẻ: Tran Minh Ngoc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

457
lượt xem
135
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu1:Hàng hóa là gì Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người và đem trao đổi, đem bán. Hang hóa có thể là vô hình như sức lao động hay hữu hình như sắt, thép, xi măng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu thi Nguyên lý Mác - Lênin 1

  1. trao đổi là tỷ lệ hàng hoá kết tinh phí lao động cá sản phẩm sản lên và sức hao phí phương pháp và Câu1:Hàng hóa về số lượng giữa biệt hay thời gian xuất ra trong một lao động cũng các nguyên tắc đo là gì trong hàng hoá. Hàng hoá là sản 2 giá trị sử dụng Nó phản ánh mối lao động cá biệt đơn vị thời gian tăng lên tương lường phân phối, phẩm của lao quan hệ giữa quy định, mà nó hoặc lượng thời ứng, vì vậy giá khác nhau. Thí kích thìch lao động có thể thoả dụ: 1m vải = 5kg những người sản được đo bởi thời gian lao động hao trị của một đơn động xã hội trong mãn nhu cầu nào thóc. Trong tỉ lệ xuất hàng hoá gian lao động xã phí để sản xuất vị hàng hóa vẫn các điều kiện đó của con người đó, số lượng của gắn liền với kinh hội cần thiết. ra một đơn vị sản không đổi. Tăng của sản xuất và đem trao đổi, những hàng hóa tế hàng hoá. Nó Thời gian lao phẩm. cường độ lao hàng hoá. Ở đâu trao đổi với nhau, là một phạm trù động xã hội cần Năng suất lao động thực chất có sản xuất hàng đem bán. Hang hóa có thể giá trị trao đổi lịch sử. Giá trị thiết là thời gian động tăng lên có cũng như kéo dài hoá thì ở đó có là vô hình như của hàng hóa trao đổi chỉ là lao động cần để thời gian lao quy luật giá trị nghĩa là cũng sức lao động hay được biểu hiện hình thức biểu sản xuất ra một trong một thời động cho nên hao hoạt động. hữu hình như sắt, hiện của giá trị. gian lao động, phí lao động Theo quy luật giá ra. hàng hóa nào đó Giá trị là nội trong những điều nhưng khối trong một đơn vị trị việc sản xuất thép, xi măng. Hai thuộc tính Nếu hai dung là cơ sở của kiện sản xuất lượng hàng hóa sản phẩm không hàng hoá và trao của hang hóa vật thể khác giá trị trao đổi. bình thường của sản xuất ra tăng đổi. đổi hàng hoá - Giá trị sử nhau có thể trao Các nhân tố xã hội với một lên làm cho thời - Mức độ phức phải dựa trên cơ dụng: Là công đổi được với ảnh hưởng đến trình độ trang gian lao động tạp của lao động sở hao phí lao dụng của vật nhau thì giữa cả thị thiết bị trung cần thiết để sản cũng ảnh hưởng động xã hội cần giá phẩm có thể đáp chúng phải có cơ trường: Giá trị bình, với một xuất ra một đơn nhất định đến thiết, trao đổi ứng nhu cầu nào sở chung nào đó. thị trường, Giá trị trình độ thành vị hàng hóa giảm lượng giá trị của phải dựa trên cơ của của tiền, Cung thạo trung bình xuống. Do đó, khi sở ngang giá.. đó con Cái chung đó hàng hóa. Theo người. Giá trị sử không thể là công cầu hàng hóa, và một cường độ năng suất lao mức độ phức tạp -) Tác động của dụng của hàng dụng, vì công Cạnh tranh lao động trung động tăng lên thì của lao động, có quy luật giá trị hoá do thuộc tính dụng của chúng bình trong xã hội giá trị của một thể chia lao động Trong nền sản Câu2:Hàng hóa tự nhiên của vật đơn vị hàng hóa thành lao động xuất hàng hóa, hoàn toàn khác là gì? đó. quy định không phân tich lượng Chỉ có lượng lao sẽ giảm xuống giản đơn và lao quy luật giá trị có nhau. Các hàng phụ thuộc vào hóa khác nhau chỉ giá trị hàng hóa động xã hội cần và ngược lại. động phức tạp. ba tác động sau: hình thái xã hội có một thuộc tính Hàng hoá là sản thiết, hay thời Như vậy, giá trị Lao động giản - Điều tiết sản mà nó tồn tại. phẩm của lao gian lao động xã của hàng hóa tỷ đơn là lao động xuất và lưu thông chung làm cho Giá trị sử dụng chúng có thể so động có thể thoả hội cần thiết để lệ nghịch với mà một người hàng hóa. của hàng hoá có sánh với nhau mãn nhu cầu nào sản xuất ra một năng suất lao lao động bình Quy luật giá trị đặc điểm là giá trong khi trao đổi, đó của con người hàng hóa, mới động. thường điều tiết sản không trị sử dụng cho và đem trao đổi, quyết định đại - Cường độ lao cần phải trải qua xuất hàng hóa đó là các hàng người khác, cho hóa đều là các lượng giá trị của động đại đào tạo cũng có được thể hiện đem bán. là xã hội đồng thời sản phẩm của Hang hóa có thể hàng hóa ấy. lượng chỉ mức thể thực hiện trong hai trường nó mang nội lao động. Cơ sở là vô hình như +Những yếu tố độ hao phí sức được. Lao động hợp sau: dung của giá trị sức lao động hay ảnh hưởng đến lao động trong phức tạp là lao + Thứ nhất, nếu cho hai hàng hoá trao đổi. Giá trị trao đổi được với hữu hình như sắt, lượng giá trị của một đơn vị thời động đòi hỏi như một mặt sử dụng chỉ được nhau là lao động một đơn vị hàng gian. Nó cho thấy phải được đào thép, xi măng. hàng nào đó có thực hiện trong xã hội hao phí Giá trị của hàng mức độ khẩn tạo, huấn luyện giá cả cao hơn hóa việc sử dụng hay vào việc sản Tất cả những trương, nặng mới có thể tiến giá trị, hàng hóa hóa là do lao xuất ra những động xã hội, lao yếu tố ảnh nhọc hay căng được. bán chạy và lãi tiêu dùng nó. Khi hành chưa tiêu dùng, động trừu tượng hưởng tới thời thẳng của lao -Trong cùng một cao, những người hàng hóa đó. giá trị sử dụng Thực chất của của người sản gian lao động xã động. thời gian, lao sản xuất sẽ mở chỉ ở trạng thái trao đổi hàng hóa xuất hàng hóa hội cần thiết đều Cường độ lao động phức tạp rộng quy mô sản khả năng. Để giá kết tinh trong ảnh hưởng tới động tăng lên tức tạo ra nhiều giá xuất, đầu tư cho nhau là trao trị sử dụng có đổi lao động ẩn hàng hóa. Vậy, lượng giá trị của là mức hao phí trị hơn lao động thêm tư liệu sản khả năng biến giấu trong các lượng giá trị sức cơ bắp, thần giản đơn. Lao xuất và sức lao hàng hóa. Chúng thành giá trị sử của hàng hóa ta xem xét ba yếu kinh trong một động phức tạp động. Mặt khác, hàng hóa đó. dụng hiện thực, Như vậy, được đo bằng tố cơ bản: năng đơn vị thời gian thực chất là lao những người sản nó phải được tiêu lao động hao phí lượng lao động suất lao động, tăng lên, mức độ động giản đơn xuất hàng hóa dùng. Điều này để tạo ra hàng tiêu hao để sản cường độ lao khẩn trương, được nhân lên. khác cũng có thể hóa kết tinh trong xuất ra hàng hóa động và mức độ nặng nhọc hay chuyển sang sản nói lên ý nghĩa Câu 3 quan trọng của hàng hóa là cơ sở đó. Lượng lao giản đơn hay căng thẳng của Nội dung yêu xuất mặt hàng tiêu dùng đối với chung của trao động tiêu hao ấy phức tạp của lao lao động tăng lên. cầu của quy này, do đó, tư sản xuất. đổi được gọi là được tính bằng động. Nếu cường độ luật trị liệu sản xuất và giá - Giá trị: Để giá trị hàng hóa. thời gian lao - Năng suất lao lao động tăng lên Quy luật giá trị sức lao động ở hiểu được giá trị Giá trị hàng hoá động. động là sức sản thì số lượng là quy luật kinh ngành này tăng hàng hoá phải Lượng giá trị của xuất của lao (hoặc khối tế của sản xuất lên, quy mô sản là hao phí lao bắt đầu từ giá trị động xã hội của động. Nó được lượng) hàng hóa xuất càng được hàng hóa không hàng hoá. Nó trao đổi. Giá trị người sản xuất phải do mức hao đo bằng lượng sản xuất ra tăng quyết định các mở rộng.
  2. + Thứ hai, nếu hao phí lao động vừa có tác động kỹ thuật nữa. Và đâu ? Ngyaf xưa tiền tệ được thể quan hệ cung - như một mặt cá biệt khác tiêu cực. Do đó, quy luật giá trị để làm công việc hiện qua các cầu hàng hoá. nhau, nhưng trên đồng thời với còn giúp lưu cần chức năng của hàng nào đó có này 10 giá cả thấp hơn thị trường thì các việc thúc đẩy người, nay cần 1 Để làm chức thông hàng hóa. nó. Theo C. Mác giá trị, sẽ bị lỗ hàng hóa đều sản xuất hàng điều này ta có người, vậy 9 tiền tệ năng thước đo vốn. Tình hình đó phải được trao hóa phát triển, thể thấy khá rõ người kia sẽ đi có 5 chức năng: giá trị thì bản buộc người sản đổi theo mức hao nhà nước cần có vaò thời điểm đâu -> họ sẽ bị sa - Thước đo giá thân tiền tệ cũng xuất phải thu phí lao động xã những biện pháp hiện nay, không thải-> thất trị. Tiền tệ dùng phải được đo hẹp việc sản hội cần thiết. để phát huy mặt nghiệp để biểu hiện và lường. ít các doanh tăng xuất mặt hàng - Phân hóa những tích cực, hạn chế nghiệp đem hàng đo lường giá trị Do đó, phải có nhanh.......... này hoặc chuyển người sản xuất mặt tiêu cực của hóa của mình ra Nhưng mặt trái của các hàng hoá. đơn vị đo lường sang sản xuất nó, đặc biệt trong nước ngoài để của quy luật giá Muốn đo lường tiền tệ. Đơn vị hàng hóa thành mặt hàng khác, điều kiện phát trị là: lựa chọn tự giá trị của các đó là một trọng giàu, nghèo. chào hàng; qua đó làm cho tư liệu Những người triển nền kinh tế có thể tìm được hàng hoá, bản lượng nhất định nhiên và phân hóa sản xuất và sức sản xuất hàng hàng hóa nhiều các ôối tác nước thân tiền tệ phải của giàu nghèo. kim lao động ở ngành hóa nào có mức thành phần theo ngoài để làm ăn Người giàu, họ có giá trị. Vì vậy, loại dùng làm này giảm đi, ở hao phí lao động định hướng xã lâu dài, và tất có tiền => mua tiền tệ tiền tệ. ở mỗi ngành khác lại có cá biệt thấp hơn hội chủ nghĩa ở tư liệu sản xuất, làm chức năng nước, đơn vị tiền nhiên, hàng hóa thể tăng lên. mức hao phí lao nước ta hiện nay mở rôọg sản thước đo giá trị tệ này có tên gọi bán cho tây bao Còn nếu như mặt động xã hội cần Liên hệ tác giờ cũng có rất xuất........... hao phải là tiền vàng. khác nhau. Đơn thiết, khi bán động của quy nhiều giá trị phí lao động cá Để đo lường giá vị tiền tệ hàng nào đó giá cả bằng giá trị thì luật giá trị Đây thặng dư biệt < hao phí lao trị và các phần chia hàng hóa theo hàng hoá người sản xuất mức hao phí lao là một tác dụng "Kích thích cải động xã hội cần nhỏ của nó là tiêu không có thể tiếp tục động xã hội cần rất lớn của quy tiến kỹ thuật, thiết=> bán được cần thiết phải là chuẩn giá cả. Tác sản xuất mặt thiết (theo giá trị) luật giá trị, nhờ hợp nhiều tiền mặt mà chỉ dụng của tiền khi lý hàng sẽ thu được có tác dụng này hơn=> giàu hơn. cần so sánh với hàng này. hóa .................." dùng làm tiêu Như vậy, quy nhiều lãi, giàu mà nền knih tế Đây cũng là một Và ngược lại. lượng vàng nào chuẩn giá cả luật giá trị đã tự lên, có thể mua nước ta có thể đi điều rất quan Điều này làm cho đó một cách không giống với động điều tiết tỷ sắm thêm tư liệu hướng. trọng để phát nhiều người tưởng tác dụng của nó đúng lệ phân chia tư sản xuất, mở Hiện nay, xu triển kinh tế. dùng mọi cách tượng. Sở dĩ có khi dùng làm liệu sản xuất và rộng sản xuất hướng của nước Thử hỏi nếu như để chiếm đoạt thể làm được thước đo giá trị. sức lao động vào kinh doanh, thậm ta cũng như của ta không đầu tư công nghệ, không như vậy, vì giữa thước Là các ngành sản chí thuê lao động các nước phát vào máy móc kỹ từg thủ đoạn giá trị của vàng đo giá trị, tiền tệ xuất khác nhau, trở thành ông triển trên thế thuật thì làm sao triệt hạ đối và giá trị của đo lường giá trị đáp ứng nhu cầu chủ. giới là tăng các có thể cạnh tranh phương nhằm của các hàng hoá hàng hoá của xã hội. Ngược lại, ngành dịch vụ, với các nước có mục đích lợi trong thực tế đã khác; là tiêu Tác động điều những người sản giảm tỷ trọng ở nền khoa học kt nhuận có một tỷ lệ nhất chuẩn giá cả, tiết lưu thông xuất hàng hóa phát triển như Hiểu biết của định. Cơ sở của tiền tệ các ngành công đo hàng hóa của quy nào có mức hao nghiệp và nông nhật, mỹ. Ví dụ tỷ lệ đó là thời lường bản thân mình còn nông luật giá trị thể phí lao động cá nhiệp. Đó cũng như hồi xưa, để cạn và là lần đầu gian lao động xã kim loại dùng hiện ở chỗ nó thu biệt lớn hơn mức một phần là do là 1m vải, ta cần học, mong mọi hội làm tiền tệ. Giá hút hàng hóa từ hao phí lao động quy luật giá trị; người góp ý để cần thiết hao phí trị của hàng hoá 1/10 ngày, thfi nơi có giá cả xã hội cần thiết, tại vì hiện nay, để sản xuất ra tiền tệ thay đổi hiên jnay vói 1/10 làm phong phú thấp hơn đến nơi đời sống của ngày, ta có thể thêm bài viết sự khi bán hàng hóa hàng hoá đó. Giá theo có giá cả cao sẽ rơi vào tình làm ra 100m vải. trị hàng hoá được thay đổi của số nhân dân ta đã này . hơn, và do đó, trạng thua lỗ, được cải thiện, Đó là nhờ thành biểu hiện bằng lượng lao động góp phần làm cho nghèo đi, thậm tựu của khao học 4*Bản tiền cần thiết để sản kô còn là ăn no Câu hàng hóa giữa các chí có thể phá mặc ấm nữa mà kỹ thuật. Và với chất: Tiền tệ là gọi là giá cả hàng xuất ra hàng hoá vùng có sự cân sản, trở thành lao là ăn ngon mặc việc tăng năg hàng hoá đặc đó. Giá trị hàng hoá. Do đó, giá bằng nhất định. động làm thuê. đẹp. Do vậy, sự suất lao động thì biệt được tách ra cả là hình thức hoá - Kích thích cải ra đời của các sẽ dẫn đến việc làm vật ngang giá biểu hiện bằng tiền tệ (vàng) Đây cũng chính là tiến kỹ thuật, một trong những ngành dịch vụ là giảm lượng giá chung cho tất cả tiền của giá trị thay đổi không hợp lý hoá sản tất yếu như là trị ảnh hưởng gì nguyên nhân làm hàng hóa các hàng hoá, là hàng xuất, tăng năng xuất hiện quan bảo hiểm ( ngành => giá sẽ giảm sự thể hiện hoá. Giá cả hàng đến "chức năng" suất lao động, hạ hệ sản xuất tư và ta có thể bán chung của giá trị; hoá do các yếu tố tiêu chuẩn giá cả mình đang giá thành sản bản chủ nghĩa, học....Bây giờ được nhiều hàng đồng thời, tiền tệ sau đây quyết của nó, phẩm. cơ sở ra đời của hiện các ngành hơn. Nhưng điều biểu hiện mối định: mặc dù giá trị chủ nghĩa tư bản. kinh tế đang là này cũng có mặt quan hệ sản xuất của vàng thay đổi Các hàng hóa được sản xuất ra tiêu điểm của các trái của nó là khi giữa những + Giá trị hàng như thế nào. Ví trong những điều Như vậy, quy học sinh lớp 12 người sản xuất dụ, một USD đã có mày móc hoá. kiện khác nhau, luật giá trị vừa có chứ không còn là thfi những người + Giá trị của tiền. vẫn bằng 10 xen. hàng hoá. do đó, có mức tác động tích cực, các ngành khối công nhân sẽ đi Bản chất của + ảnh hưởng của - Phương tiện
  3. lưu thông: Với đóng vai trò chốc thích ứng một người bán trở bất cứ thứ tư Đối với nước ta, hàng hoá. hàng chức năng làm lát. Người ta đổi cách tự phát với thành chủ nợ. hoá ở đây được liệu sản xuất tối việc phát triển phương tiện lưu nhu cầu tiền cần Khi hệ thống chủ nhìn nhận ở thiểu nào để vật thị trường sức lao hàng thông, tiền làm lấy tiền rồi lại thiết nợ và con nợ nhiều hình thức: hóa sức lao động động nhằm tạo cho dùng nó để mua lưu thông. Nếu phát triển rộng - Có thể là các của mình, thành thêm việc làm, môi giới trong quá sản xuất tăng, rãi, đến kỳ thanh sản phẩn có thể hàng mà mình hàng hóa. nâng cao thu trình trao đổi cần. lượng hàng hoá toán, nếu một cầm nắm như nhập cho người Làm hàng hoá. Để làm phương tiện lưu nhiều thì tiền cất quàn áo, thức ăn, 2/ Cũng giống lao động và quản khâu nào đó chức năng lưu tiền trữ được đưa vào điện thoại,... như hàng hóa lý mối quan hệ thông, không thanh toán không nhất thiết lưu được sẽ - Các sản phẩm giữa người có thông hàng hoá ta khác, hàng hóa phải phải có đủ giá trị. thông. Ngược lại, chỉ có thể nghe SLĐ có 2 thuộc sức lao động và có gây khó khăn cho tiền mặt. Trao Lợi dụng tình nếu sản xuất nhìn như: các bài tính: giá trị và giá người sử dụng các khâu khác, đổi hàng hoá lấy giảm, lượng phá vỡ hệ thống, hát, chương trình trị sử dụng. lao động, từ đó hình đó, khi đúc tiền làm môi giới tiền nhà nước hàng hoá lại ít thì khả năng khủng Tivi, các trận thi - Giá trị của hàng nâng cao năng gọi là lưu thông một phần tiền hoảng kinh tế đấu thể thao... suất lao động, tìm hóa SLĐ cũng cách giảm bớt Sức lao động là bằng lượng LĐ tạo nhiều của hàng hoá. vàng rút tăng Công thức lưu hàm lượng kim khỏi lưu thông đi năng lực làm XH cần thiết để cải vật chất cho lên. loại của đơn vị cất trữ. việc của 1 người xã hội. Từ 1993 thông hàng hoá vào sx và tái sx ra nó. tiền tệ. Giá trị - Tiền tệ thế Nhưng việc sx và đến nay, Nhà là: H- T - H, khi tiền làm môi giới thực của tiền đúc - Phương tiện giới. Khi trao đổi nước đã đẩy tái sx ra SLĐ trong trao đổi hàng hoá vượt người có sức lao phải đc thực hiện mạnh cải cách ngày thanh toán. Làm càng thấp so với phương tiện khỏi biên giới động phải được bằng cách tiêu chính sách tiền hàng hoá đã làm giá trị danh nghĩa thanh toán, tiền quốc gia thì tiền tự do về thân lương, nhờ đó cho hành vi bán dùng cho cá nhân. của nó. Thực được dùng để trả thể. Sức lao Vì vậy, lượng mức lương tối và hành vi mua có làm thể tách rời nhau tiễn đó dẫn đến nợ, chức năng tiền tệ động chỉ có thể thiểu được pháp hàng hóa SLĐ cả về thời gian sự ra đời của nộp thuế, trả thế giới. Với xuất hiện trên bằng lượng giá luật hóa và nâng tiền giấy. tiền mua chịu chức năng này, thị trường với trị những tư liệu thị và cao theo không gian. Sự Bản thân tiền hàng ... Khi sản tiền phải có đủ tư cách là hàng cần thiết về vật trường. Thu nhập không nhất trí giấy không có giá xuất và trao đổi giá trị, phải trở hóa, khi nó được chất và tinh thần của người lao giữa mua và bán trị mà chỉ là dấu lại bản thân người để nuôi sống động trong các hàng hoá phát hình chứa đựng mầm hiệu của giá trị triển đến thái ban đầu của có sức lao động người công nhân loại hình doanh mống của khủng và được công trình độ nào đó đem bán. Để có và gia đình của nghiệp được cải nó là vàng. Trong hoảng nhận tất yếu nảy sinh chức năng này, điều kiện này họ cùng với chi thiện. Tuy nhiên, tế. trong phạm vi việc mua bán vàng được dùng người lao động phí đào tạo công vấn đề giá cả kinh quốc chịu. Trong hình làm phương tiện phải có quyền sở hàng hóa sức lao gia. nhân theo yêu Trong lưu thông, thức giao dịch hữu sức lao động cầu của sx. Giá động ở Việt Nam mua bán hàng, lúc đầu tiền tệ - Phương tiện trước phương tiện của mình, có trị hàng hóa SLĐ vẫn còn nhiều này xuất hiện dưới cất trữ. Làm tiên tiền làm thanh toán quốc quyền định đoạt phụ thuộc vào hạn chế, bất cập, hình thức vàng phương tiện cất chức năng thước tế và biểu hiện năng lực của điều kiện lịch sử tác động trực thoi, bạc nén. trữ, tức là tiền đo giá trị để định của cải nói chung Những cụ thể của mỗi tiếp đến đời mình. Dần được rút khỏi lưu giá cả hàng hoá. của người nô lệ, quốc gia trong sống của người xã dần nó được thay Nhưng vì là mua hội. từng thời kỳ nhất lao động và ảnh thông nông nô không có thế bằng tiền đi vào cất trữ. Sở quyền tự do về định. hưởng lan toả bán dĩ tiền làm được chịu nên đến kỳ Tóm lại: 5 chức thân thể, không - Giá trị sử dụng đến mọi mặt của đúc. Trong quá trình lưu thông, chức năng này là hạn tiền mới năng của tiền thể đem bán sức của hàng hóa đời sống xã hội. tiền đúc bị hao vì: tiền là đại được đưa vào trong nền kinh tế lao động của Do vậy, chúng ta SLĐ là công dần biểu cho của cải lưu thông để làm hàng hoá quan hệ dụng của nó để mòn mình. hãy cùng nhau và mất một phần phương tiện mật thiết với thỏa mãn nhu cầu nhìn lại thực xã giá trị của nó. hội dưới hình nhau. Sự phát 2. người lao động trạng giá cả hàng thanh toán. tiêu dùng SLĐ Nhưng nó vẫn thái giá trị, nên Sự phát triển của triển các chức bị tước đoạt hết của nhà TB.Khác hóa sức lao động được xã hội chấp cất trữ tiền là quan hệ mua bán năng của tiền tư liệu sản xuất. với hàng hóa thời gian qua để nhận như tiền một hình thức chịu này một mặt phản ánh sự phát Người chủ sức thường, từ đó có giải thông đủ cất trữ của cải. tạo khả năng trả triển của sản lao động không pháp hữu hiệu đúc hàng hóa SLĐ khi trị. Để làm chức nợ bằng cách xuất lưu còn bất cứ hàng đc sử dụng sẽ cho thời gian tiếp giá và Như vậy, giá trị năng phương tiện thanh toán khấu hóa nào để bán tạo ra một lượng theo, tạo động thông hàng hoá. thực của tiền cất trữ, tiền phải trừ lẫn nhau ngoài sức lao giá trị mới lớn lực để thị trường Câu 5 tách rời giá trị có đủ giá trị, tức không dùng tiền Sức lao động là động tồn tại hơn giá trị bản này phát triển danh nghĩa của là tiền vàng, bạc. mặt. Mặt khác, các hoạt động trong cơ thể sống vững mạnh. thân nó. Đó chính nó. Sở dĩ có tình Chức năng cất trong việc mua của con người của mình. Điều là nguồn gốc giá trạng này vì tiền trữ chịu được sử dụng này chỉ xuất hiện trị thặng dư bán làm phương tiện làm cho tiền người mua trở trong sản xuất khi người lao Liên hệ: Câu 6: trình bày lưu thông chỉ trong lưu thông thành con nợ, để sản xuất ra động không còn phương pháp
  4. giá trị thặng động thặng dư tranh của giai động tất yếu trên được các nhà thường biểu hiện mối xuyên. dư? Tại sao nói gọi là giá trị cấp công nhân phải giảm giá trị tư bản sử dụng Theo đuổi giá trị quan hệ giữa tư giá trị thặng dư thặng dư tuyệt đòi ngày lao động sức lao động. kết hợp với nhau thặng dư siêu bản và lao động siêu nghạch là đối. tiêu chuẩn, ngày Muốn hạ thấp để nâng cao trình ngạch là khát làm thuê, mà còn biến tướng của Các nhà tư bản làm 8 giờ đã kéo giá trị sức lao độ bóc lột công vọng của nhà tư trực tiếp biểu giá trị thặng dư tìm mọi cách kéo dài hàng thế kỷ. động phải giảm bản và là động hiện mối quan nhân làm thuê tương đối ? ý b) Sản xuất giá giá trị những tư lực mạnh nhất hệ cạnh tranh dài ngày lao trong quá trình nghĩa của việc động, nhưng trị thặng dư liệu sinh hoạt phát triển của thúc đẩy các nhà giữa các nhà tư nghiên cứu các ngày lao động có tương đối thuộc phạm vi chủ nghĩa tư bản. tư bản cải tiến bản. vấn đề trên của những giới hạn Việc kéo dài tiêu dùng của Dưới chủ nghĩa kỹ thuật, hợp lý Từ đó, ta thấy nước ta hiện nhất định. Giới ngày lao động bị công nhân. Điều tư bản, việc áp hoá sản xuất, rằng giá trị thặng hạn trên của giới hạn về thể đó chỉ có thể dụng máy móc tăng năng suất dư siêu ngạch là nay? ngày lao động do chất và tinh thần thực hiện được không phải là để lao động, làm cho động lực trực Hai phương pháp thể chất và tinh của người lao bằng cách tăng giảm nhẹ cường năng suất lao tiếp, mạnh nhất sản xuất giá trị thần của người động và vấp phải năng suất lao độ lao động của động xã hội tăng thúc đẩy các nhà thặng dư lao động quyết cuộc đấu tranh động trong các tư bản cải tiến công nhân, mà lên nhanh chóng. Mục đích của các định. Vì công ngày càng mạnh ngành sản xuất trái lại tạo điều C. Mác gọi giá kỹ thuật, áp dụng nhà tư bản là sản nhân phải có thời mẽ của giai cấp ra những tư liệu kiện để tăng trị thặng dư công nghệ mới xuất ra giá trị gian ăn, ngủ, nghỉ công nhân. Mặt sinh hoạt thuộc cường độ lao siêu ngạch là vào sản xuất, thặng dư tối đa, ngơi, giải trí để khác, khi sản phạm vi tiêu động. Ngày nay, hình thức biến hoàn thiện tổ vì vậy, các nhà phục hồi sức xuất tư bản chủ dùng của công việc tự động hoá tướng của giá chức lao động và cittư bản dùng khoẻ. Việc kéo nghĩa phát triển sản xuất làm cho trị thặng dư tổ chức sản xuất nhân hay tăng nhiều phương dài ngày lao động đến giai đoạn năng suất lao cường độ lao tương đối, vì giá để tăng năng suất pháp để tăng tỷ còn vấp phải sự đại công nghiệp động trong các động tăng lên, trị thặng dư siêu lao động, giảm suất và khối phản kháng của cơ khí, kỹ thuật ngành sản xuất nhưng dưới hình ngạch và giá trị giá trị của hàng lượng giá trị giai cấp công đã tiến bộ làm ra tư liệu sản thức mới, sự thặng dư tương hoá. thặng dư. Khái nhân. Còn giới cho năng suất lao xuất để sản xuất căng thẳng của đối đều dựa trên Câu 8: trình bày hạn dưới của động tăng lên ra những tư liệu thần kinh thay cơ sở tăng năng quát có hai quá trình hình phương pháp để ngày lao động sinh hoạt đó. thế cho cường suất lao động thành lợi nhuận nhanh chóng, thì đạt được mục không thể bằng các nhà tư bản Nếu trong giai độ lao động cơ (mặc dù một bên bình quân, giá đích đó là sản thời gian lao chuyển đoạn đầu của bắp. là dựa vào tăng cả sản xuất và sang xuất giá trị thặng động tất yếu, tức phương thức bóc chủ nghĩa tư bản, Giá trị thặng dư năng suất lao sự chuyển hóa dư tuyệt đối và là thời gian lao lột dựa trên cơ sở sản xuất giá trị ngạch động cá biệt, còn giá trị hàng hóa siêu sản xuất giá trị động thặng dư tăng năng suất thặng dư tuyệt Cạnh tranh giữa một bên dựa vào thành giá cả sản thặng dư tương bằng không. Như lao động, bóc lột đối là phương các nhà tư bản tăng năng suất suất đối. vậy, về mặt kinh giá trị thặng dư pháp chủ yếu, thì buộc họ phải áp lao động xã hội). Trong xã hội có a) Sản xuất giá tế, ngày lao động tương đối. đến giai đoạn dụng phương Sự khác nhau nhiều ngành sản trị thặng dư tuyệt phải dài hơn thời Giá trị thặng dư tiếp sau, khi kỹ pháp sản xuất tốt giữa giá trị thặng xuất khác nhau, đối gian lao động tất được tạo ra bằng thuật phát triển, nhất để tăng dư siêu ngạch và với những điều Trong giai đoạn yếu, nhưng cách rút ngắn sản xuất giá trị năng suất lao giá trị thặng dư kiện sản xuất phát triển đầu không thể vượt thời gian lao thặng dư tương động trong xí tương đối còn giống không tiên của sản xuất quá giới hạn về động tất yếu đối là phương nghiệp của mình thể hiện ở chỗ nhau, lợi nhuận tư bản chủ nghĩa, thể chất và tinh trong điều kiện pháp chủ yếu. nhằm giảm giá giá trị thặng dư thu được và tỷ khi kỹ thuật còn thần của người độ dài của ngày Lịch sử phát triển trị cá biệt của tương đối do suất lợi nhuận thấp, tiến bộ động. lao động không của lực lượng hàng hoá thấp toàn bộ giai cấp cũng sẽ không lao chậm chạp thì Trong phạm vi đổi, nhờ đó kéo sản xuất và của hơn giá trị xã hội các nhà tư bản giống nhau. Điều phương pháp chủ giới hạn nói trên, dài tương ứng năng suất lao của hàng hoá, được. này dẫn đến việc thu yếu để tăng giá độ dài của ngày thời gian lao động xã hội dưới nhờ đó thu được Xét về mặt đó, cạnh tranh giữa trị thặng dư là lao động là một động thặng dư, chủ nghĩa tư bản giá trị thặng dư nó thể hiện quan các ngành. Đó là đại lượng không được gọi là giá đã trải qua ba giai siêu ngạch. hệ bóc lột của sự cạnh tranh kéo dài ngày lao động của công cố định và có trị thặng dư đoạn: hợp tác Xét từng trường toàn bộ giai cấp giữa các xí nhiều mức khác tương đối. giản đơn, công hợp, thì giá trị tư sản đối với nghiệp tư bản nhân. Giá trị thặng dư nhau. Độ dài cụ Làm thế nào để trường thủ công thặng dư siêu toàn bộ giai cấp kinh doanh trong được sản xuất ra thể của ngày lao có thể rút ngắn đại ngạch là hiện các ngành sản và công công nhân làm bằng cách kéo dài động do cuộc được thời gian nghiệp cơ khí, đó tượng tạm thời, trị xuất khác nhau, thuê. Giá ngày lao động đấu tranh giữa lao động tất yếu? xuất hiện và mất thặng dư siêu nhằm mục đích cũng là quá trình trong điều kiện giai cấp công Thời gian lao nâng cao trình độ đi. Nhưng xét ngạch chỉ do một tìm nơi đầu tư có thời gian lao nhân và giai cấp động tất yếu có bóc lột giá trị toàn bộ xã hội tư số các nhà tư bản lợi hơn. Chính vì động tất yếu tư sản trên cơ sở quan hệ với giá thặng dư tương bản thì giá trị có kỹ thuật tiên điều này mà dẫn không thay đổi, tương quan lực trị sức lao động. đối. Hai phương thặng dư siêu tiến thu được. đến việc các nhà nhờ đó kéo dài lượng quyết Muốn rút ngắn pháp sản xuất giá ngạch là hiện Xét về mặt đó, tư bản di chuyển thời gian lao định. Cuộc đấu thời gian lao trị thặng dư nói tượng tồn tại nó không chỉ từ các ngành lợi
  5. nhuận ít sang nghĩa, sự hình trong các nước tư nước đế quốc tranh vớI nhau – túng đờI sống Các nước tương những ngành có thành tỷ suất lợi bản sự cạnh khi xuất hiện các các tổ chức độc kinh tê- chính trị đốI phát triển có lợi nhuận cao nhuận bình quân tranh diễn ra hết tổ chức độc quyền trong ngân ở các nước tư nhu cầu về vốn hơn. đã làm giá trị sức gay gắt dẫn quyền thì không hàng. Do nắm bản. để đổI mớI trang Sự tự do di hàng hoá chuyển đến: thủ tiêu được được lượng tư thiết bị kĩ thuật chuyển tư bản từ thành giá cả sản - 1 số nhà tư bản cạnh tranh mà lạI bản tiền tệ lớn, 3. Xuất khẩu tư Những hình thức xuất. Giá cả sản có ưu thế về vốn làm cạnh tranh bản xuất khẩu tư ngành này sang các ngân hàng có xuất là giá cả và kĩ thuật chiến gay gắt hơn khả năng chi a. Xuất khẩu bản: ngành khác làm thay đổi tỷ suất bằng chi phí sản thắng và thôn phốI nhiều họat - Xuất khẩu tư hàng hóa lợi nhuận ngành xuất cộng với lợi tính các xí nghiệp - Sự tồn tạI của động kinh tế-xã Xuất khẩu hàng bản sản xuất: và dẫn đến hình nhuận bình quân. nhỏ các tổ chức độc hội. hóa là thủ đoạn nước xuất khẩu thành tỷ suất lợi Giá trị là cơ sở - Xuất hiện xu quyền vẫn dựa để các nước tư tư bản đầu tư nhuận của giá cả sản thế thành lập các trên cơ sở của b. Tư bản tài bản tiến hành vốn để xây mớI ngành xuất. Giá cả sản công ty cổ phần chế độ chiếm bóc lột các nước hoặc mua lạI xí ngang nhau. Đó là chính tỷ suất lợi nhuận xuất là phàm trù + Đầu thế kỉ 20 hữu tư nhân tư chậm phát triển nghiệp, đầu tư chung hay tỷ suất kinh tế tương bản chủ nghĩa về Tư bản tài chính xây dựng cơ sở do KHKT phát thông qua trao lợi nhuận bình đương với giá triển nên đòi hỏI tư liệu sản xuất là một loạI tư đổI không ngang hạ tầng cả, là cơ sở của vốn lớn để ứng - Ở các nước đế bản được hình - Xuất khẩu tư quân. giá Tỷ suất lợi giá cả trên thị dụng được vào quốc vẫn còn tồn thành trên cơ sở b. Xuất khẩu tư bản cho vay: nhuận bình quân trường, nó điều sản xuất tạI các xí nghiệp sự xâm nhập lẫn bản nước xuất khẩu là “con số trung tiết giá cả thị + Trong khủng nhỏ chưa bị thôn nhau giữa tư bản Xuất khẩu tư tư bản cho chính bình” của tất cả trường, giá cả thị hoảng kinh tế chỉ tính vào các tổ công nghiệp và bản cũng là xuất phủ hoặc tư nhân các tỷ suất lợi trường những xí nghiệp chức độc quyền tư bản ngân khẩu giá trị ra vay tiền hoặc xoay nhuận khác nhau quanh giá cả sản lớn đủ khả năng - Trong các nước hàng. Tư bản nước hàng hóa, vật tư ngoài hay là tỷ số phần xuất. Lúc này, tồn tạI đế quốc vẫn còn ngân hàng vớI vai nhưng được tiến trăm giữa tổng quy luật giá trị đã + Sự phát triển sản xuất hàng trò và địa vị mớI hành dướI hình 4. Sự phân chia giá trị thặng dư biểu hiện ra hệ thống tín hóa của nông dân của mình, đã cử thức đầu tư tư thế giớI về kinh và tổng tư bản thành quy luật dụng tạo điều và thợ thủ công ngườI tham gia bản ra nước tế giá cả sản xuất kiện cho tập vào các tổ chức ngoài để bóc lột Trong thờI kì tư XH. Khi hình thành tỷ (Tổng giá cả sản trung sản xuất 3 loạI cạnh tranh độc quyền công giá trị thặng dư bản tự do cạnh xuất lợi nhuận xuất bằng tổng trong chủ nghĩa nghiệp để theo và một số nguồn tranh, lượng hàng giá trị). Sự tập trung sản đế quốc: giữa dõi việc sử dụng lợI khác ở các hóa sản xuất ra bình quân, ta có thể tính được lợi xuất phát triển các tổ chức độc vốn vay. Để hạn nước nhập khẩu chưa lớn. Song nhuận bình quân đến một mức độ quyền vớI nhau, chế sự chi phốI tư bản. Đây thực đến thờI chủ của từng ngành. nhất định sẽ làm giữa các tổ chức của ngân hàng, chất là công cụ nghĩa tư bản độc Câu 9 trình bày đặc điểm kinh Đây là lợi nhuận hình thành các tổ độc quyền vớI các nhà tư bản để các tập đoàn quyền, lượng tế cơ bản của bằng nhau của tư chức độc quyền các xí nghiệp công nghiệp cũng tư bản bóc lột hàng hóa được chủ nghĩa tư bản bằng nhau – liên minh giữa ngoài độc quyền, can thiệp vào các nước chậm sản xuất đã tăng bản độc đầu tư vào những các nhà tư bản và ngay trong nộI họat động của tư triển. chóng mặt, làm phát quyền:1. Sự tập để nắm phần lớn bộ từng tổ chức bản ngân hàng Xuất khẩu tư nảy sinh nhu cầu ngành khác nhau. trung sản xuất và Nó chính là lợi việc sản xuất và độc quyền bằng cách mua bản là một tất về thị trường và các tổ chức độc nhuận mà nhà tư tiêu thụ 1 số loạI cổ phiếu hoặc yếu trong thờI kì nguyên liệu ngoài quyền bản thu được căn thành lập ngân chủ nghĩa tư bản nước. Mặt khác, hàng hóa nào đó a. Sự tập trung cứ vào tổng tư nhằm thu lợI 2. Tư bản tài độc quyền vì: hàng cho riêng hàng hóa đem bán sản xuất: là quá bản đầu tư, nhân nhuận chính và đầu sỏ Đầu thế kỉ 20 ở nước ngoài thu cao. mình. 2 quá trình trình thay thế các với tỷ suất lợi Các hình thức tập thâm nhập ấy một số nước tư được lợI nhuận tài chính xí nghiệp nhỏ, nhuận bình quân, trung sản xuất: a. Vai trò mới gắn kết vớI bản đã tích lũy lớn hơn so vớI bố trí phân tán công ti cổ phần của tư bản ngân nhau, làm cho tư được một lượng không quan tâm hàng hóa đem bán bằng cách xí đến cấu thành và xí nghiệp liên bản công nghiệp vốn khổng lồ mà trong nước. Do hàng nghiệp lớn có hữu cơ của nó. hiệp Trong giai đoạn và tư bản ngân nếu đầu tư trong tầm quan trọng Sự xuất hiện của b. Các tổ chức chủ nghĩa tư bản hàng dần trở nên nước thì sẽ thu của thị trường đông công nhân và làm ra một lợi nhuận bình độc quyền độc quyền, khi đồng nhất vớI được lợI nhuận ít bên ngoài, giữa khốI lượng sản quân đã biến quy Các hình thức tổ hơn so vớI nếu các nước đế trong công nhau, hình thành phẩm lớn. Chính luật giá trị thặng chức độc quyền nghiệp diễn ra nên tư bản tài đầu tư ở nước quốc diễn ra sự tích tụ và tập dư trở thành quy cơ bản: cartel, tích tụ và tập cuộc cạnh tranh chính. Các nhóm ngoài trung tư bản đã luật lợi nhuận trung sản xuất thì tư bản tài chính Các nước lạc gay gắt để giành syndicate, trust, dẫn tớI sự tích tụ bình quân (Tổng có tiềm lực đủ hậu về kinh tế giật thị trường consortium trong ngân hàng và tập trung sản lợi nhuận bình cũng có tích tụ và mạnh trở thành thì thiếu vốn thế giớI, hình xuất. quân bằng tổng Độc quyền và tập trung tư bản, các đầu sỏ tài nhưng giá nhân thành nên những Nguyên nhân cụ giá trị thặng dư). cạnh công thấp và thỏa thuận có tranh là 2 làm hình thành chính ( hay còn thể: 2. Trong nền sản mặt trái ngược gọI là tài phiệt ), nguyên liệu lạI tính chất lũng nên các ngân + Đầu thế kỉ 20 xuất tư bản chủ song ở các hàng lớn cạnh thực hiện thao dồI đoạn giữa các tổ nhau dào
  6. chức độc quyền luật với bộ máy xuất và chiếm chức năng trung Giá trị thặng dư Câu 10 chính sách xoa trong việc sản dịu những mâu bạo lực to lớn. hữu giá trị thặng gian của tiền được Marx xem nguyên nhân xuất và tiêu thụ thuẩn đó, như trợ dư là hình thức trong trao đổi, là phần chênh hình thành và một số loạI hàng bản chất của cấp thất nghiệp, Như vậy chủ đặc biệt trong công thức T-H-T’ lệch giữa giá trị hóa, tạo nên chủ nghĩa tư điều tiết thu nghĩa tư bản độc chủ nghĩa tư bản phản ánh sự luân hàng hóa và số những tổ chức bản độc quyền nhập quốc dân, quyền nhà nước về sản xuất và chuyển và tự tiền nhà tư bản độc quyền quốc phá triển phúc lợi là một quan hệ chiếm hữu sản phát triển của tư bỏ ra. Trong quá Nguyên nhân tế - liên minh Thứ nhất, tích tụ hội….. kinh tế, chính trị, phẩm thặng dư, bản. Tư bản xã trình kinh doanh, giữa các tổ chức và tập trung tư hội, chứ nghĩa là hình thức dưới dạng tiền nhà tư bản bỏ ra xã độc quyền lớn bản càng lớn thì Thứ tư, cùng với không chỉ là một cao nhất của sự trở thành một tư bản dưới hình của các nước để tích tụ và tập xu thế quốc tế chủ thể tự thân, thức tư liệu sản chính sách trong tha hóa con phân chia thị trung tư bản càng hóa đời sống giai đoạn độc người đối với đối lập với sức xuất gọi là tư trường thế giớI, cao, do đó đẻ ra kinh tế, sự bành quyền của chủ hoạt động của lao động, bóc lột bản bất biến và độc chiếm nguồn những cơ cấu trướng của các nghĩa tư bản. mình, đối với sản sức lao động để bỏ ra tư bản để nguyên liệu, quy kinh tế to lớn đòi liên minh độc phẩm từ hoạt nuôi lớn mình thuê mướn lao định quy mô sản hỏi một sự điều quyền quốc tế Câu 11:tại sao động đó, đối với lên. Marx chỉ ra động gọi là tư xuất của từng tổ tiết xã hội đối vẫn vấp phải nói: sản xuất chính mình, đối rằng đó là quy bản khả biến. chức, định ra giá với sản xuất và những hàng rào giá trị thặng dư với người khác. luật vận động Tuy nhiên, người cả độc quyền phân phối, một quốc gia dân tộc - quy luật kinh của phương thức lao động đã đưa nhằm thu lợI sư kế hoạch hóa và xung đốt lợi tế tuyệt đối của Trong học thuyết sản xuất tư bản vào hàng hóa một nhuận độc quyền tập trung từ một ích với các đối chủ nghĩa tư này Marx đưa ra chủ lượng giá trị lớn nghĩa. thủ thị bản. Nêu sự công thức T-H-T’ hơn số tư bản cao. trung tâm. Nói trên cách khác sự phát trường. Tình hình hoạt động của (tiền-hàng hóa- Theo công thức khả biến mà nhà triển hơn nữa đó đòi hỏi phải quy luật giá trị tiền) để minh đã dẫn thì tư bản tư bản bỏ ra. 5. Sự phân chia của trình độ xã có sự điều tiết thặng dư trong họa cho sự biến có khả năng lớn Phần dư ra đó thế giớI về lãnh hội lực lượng các quan hệ chính giai đoạn chủ đổi của vốn (tư lên vô giới hạn. gọi là giá trị thổ sản xuất đã đến trị và quan hệ nghĩ tư bản độc bản) dạng tiền thặng dư. Tuy nhiên Marx yêu cầu khách kinh tế; nhà nước quyền sang dạng hàng cũng chỉ ra giới Sự phân chia thế quan là nhà nước tư sản có vai trò Giá trị thặng dư hóa và cuối cùng hạn nhất định Có thể lấy một giớI về mặt lãnh phải đại biểu quan trọng trong là một trong quay trở lại dạng của phát triển tư ví dụ như sau để thổ là hệ quả tất cho toàn bộ xã việc giải quyết những khái niệm tiền ở mức cao bản do chi phối giải thích: Giả sử yếu của sự phân hội quản lý nền các quan hệ đó. trung tâm của hơn mức ban đầu của quy luật lợi một người lao chia thế giớI về tế. Bản chất kinh tế chính trị một lượng ΔT nhuận trung bình. động trong một kinh kinh tế, biểu Chủ nghĩa tư bản Lợi nhuận trung giờ làm ra được Mác - Lênin. Các (nghĩa là T’=T+ hiện ở việc các Thứ hai, sự phát độc quyền nhà ΔT). Bởi tất cả bình xảy ra do sự giá trị sản phẩm Mác đã nghiên nước đế quốc triển của phân nước là nấc cứu và đưa ra giá trị được tạo cạnh tranh tư là 1000 đồng. xâm chiếm và công lao động xã thang phát triển một số công thức bản giữa các Đến giờ thứ hai thành trong quá thuộc địa hóa hội đã làm xuất của chủ nghĩa tư trình biến đổi ngành kinh tế trở đi, trên cơ sở tính toán xung những nước hiện một số bản độc quyền, quanh khái niệm thông qua sản khác nhau. Mặc sức lao động đã chậm phát triển ngành mà các tổ là sự kết hợp sức xuất hàng hóa là khác, do khả bỏ ra ở giờ thứ này trong các tác hòng độc chiếm chức độc quyền mạnh của các tổ phẩm viết về do lao động (theo năng chi trả trong nhất, người lao nguồn tư bản không thể chức độc quyền kinh tế chính trị Thuyết giá trị về thị trường cho động đó sẽ làm nguyên liệu, thị trường hoặc tư nhân với sức của ông. Nó lao động), mà nhu cầu tiêu dùng ra được 1100 không tiêu thụ hàng hóa muốn kinh doanh mạnh của nhà được sử dụng để chủ yếu là lao là có hạn, nên đồng. Số tiền và địa điểm lập đầu tư vì vốn nước tư bản khẳng định lao động của người điều đó cũng kìm chênh lệch đó căn cứ quân sự. đầu tư lớn, thu thành một thiết động thặng dư hãm tốc độ vận chính là giá trị làm thuê, nên giá hồi vốbn chậm, chế và thể chế của công nhân bị trị thặng dư ΔT động của tư bản. thặng dư sức lao Quá trình phát triển của chủ ít lợi nhuận, nhất thống nhất nhằm các nhà tư bản cũng là giá trị do động. nghĩa tư bản ở phục vụ lợi ích lấy đi, là nền lao động kết tinh. Hình thức cao là các ngành các nước nói thuộc kết cấu hạ của các tổ chức tảng cho sự tích Tuy nhiên, giá trị nhất của sự phát Các nhân tố ảnh chung diễn ra tầng, độc quyền và tư bản. này không được triển tư bản là hưởng đến giá trị GTVT… lũy không đều; có cứu nguy cho chủ Học thuyết về chia đều cho cho vay lãi. Chủ thặng dư những nước tư Thứ ba, sự thống nghĩa tư bản giá trị thặng dư những người trực nhân của tư bản * Năng suất lao bản ra đờI sau trị của độc quyền Học thuyết giá trị tiếp làm ra nó, vay lãi có cảm động nhưng kinh tế lạI đã làm sâu sắc Ở đây nhà nước thặng dư là phát mà thuộc quyền giác rằng tiền đẻ * Thời gian lao phát triển vượt thêm sự đối tư bản xuất hiện minh quan trọng sở hữu của chủ ra tiền và công động bậc, muốn đấu kháng giữa giai như một chủ sở thứ hai sau biện tư bản. thức vận động * Cường độ lao tranh để phân cấp tư sản với hữu tư bản, một luận duy vật lịch của tư bản biến động chia lạI thế giới. gia cấp vô sản và nhà tư bản xã sử của Marx. Nội Khác với công * Công nghệ sản thành T-T’. Phương pháp phổ hội, đồng thời lại dung chính của thức H-T-H (hàng xuất nhân dân lao biến là chiến động. Nhà nước là người quản lý học thuyết phát hóa-tiền-hàng Định nghĩa giá trị * Thiết bị, máy phải có những xã hội bằng pháp biểu rằng sản hóa) phản ánh thặng dư tranh. móc
  7. Vốn Từ vai trò to lớn một quá trình sản có khả năng lãnh khả năng đạt tới * nhân là khách quan cho của giai cấp công phạm trù cơ bản xuất cụ thể, tới đạo xã hội xây sự giác ngộ về thực hiện sứ nhân, việc khẳng nhất của chủ bộ mặt phát triển dựng một địa vị lịch sử của mệnh lịch sử của Câu10 Câu 12 sứ mệnh định sứ mệnh nghĩa xã hội khoa của thế giới. phương thức sản khả năng hành mình dù có trải lịch sử của giai lịch sử của giai học, do đó nó đã Như vậy, vấn đề xuất mới cao hơn động chính trị để qua những bước cấp công nhân? cấp công nhân có được C.Mác - đặt ra là: sứ phương thức sản từng bước đạt trầm, thăng Những điều mệnh lịch sử của xuất tư bản chủ mục tiêu cách quanh co, nhưng ý nghĩa quan Ph.Ăngghen và kiện khách quan trọng cả về lý Lênin nghiên cứu giai cấp công mạng. Đó là khả nó vẫn tiếp tục nghĩa. quy định sứ luận lẫn thực và phát triển hết nhân là gì? Nội - Giai cấp công năng đoàn kết diễn ra theo quy mệnh lich sử tiễn. sức hoàn thiện dung, điều kiện nhân, con đẻ của các giai cấp khác luật khách quan của giai cấp Trước sự khủng nền sản xuất trong cuộc đấu của lịch sử. trong trong quá khách quan quy hoảng và sụp đổ trình phát triển định là gì? Trên công nghiệp hiện tranh chống tư Đúng là ở những công nhân? Trong thời đại xã của chủ nghĩa xã của lịch sử thế phương diện lý đại, được rèn bản. Đó là khả nước tư bản phát hội nào, những hội ở Đông Âu giới. Xét trên luận và thực luyện trong nền năng đi đầu trong triển, đời sống người lao động và Liên xô, nhiều phương diện lịch tiễn, nó được thể sản xuất công cuộc đấu tranh của một bộ phận sản xuất trong người đã bộc lộ sử, những nhận hiện ra sao? Và nghiệp tiến bộ, của toàn thể dân không nhỏ trong các ngành sản sự dao động và định và lý luận để củng cố và đoàn kết và tổ lao động và của giai cấp công xuất hoài nghi về sứ của các ông về tăng cường sự chức lại thành dân tộc vì sự nhân đã được cải công nghiệp, dịch vụ mệnh lịch sử của giai cấp công lãnh đạo của giai một lực lượng xã nghiệp xây dựng thiện, có thu công nghiệp hay giai cấp công nhân có tác dụng cấp công nhân hội hùng mạnh. và bảo vệ Tổ nhập cao; một bộ những người nhân. Bọn cơ hội to lớn và đúng cần phải tiến Bị giai cấp tư quốc. Đó là khả phận công nhân ở công nhân đều có xét lại và các thế đắn.Còn đối với hành những biện sản áp bức, bóc năng đoàn kết các nước trên đã vai trò sáng tạo lực chống cộng nước ta, vấn đề lột nặng nề, họ toàn thể giai cấp có mức sống pháp gì? chân chính ra lịch có cơ hội mới để trên được Đảng Diều kiện lịch là giai cấp trực vô sản và các dân "trung lưu hóa", sử và là những phủ nhận sứ ta rất chú trọng. sử Luận thuyết tiếp đối kháng tộc bị áp bức trên song điều đó người giữ vai trò mệnh lịch sử của Vì thế, sứ mệnh về sứ mệnh lịch với giai cấp tư quy mô quốc tế không có nghĩa là quyết định sáng giai cấp công lịch sử của giai sử của giai cấp sản, và xét về theo chủ nghĩa công nhân ở các tạo công cụ sản cấp công nhân bản chất họ là quốc tế vô sản. nước ấy không nhân, vai trò lãnh công nhân đã xuất, trị đạo của Đảng không chỉ thể được C. Mác và giai cấp cách Lịch sử thế giới còn bị bóc lột gía thặng dư và cộng sản và chủ hiện rõ trong các mạng triệt để đã chứng minh hoặc bị bóc lột Ph. Ăng ghen chính trị xã hội. nghĩa xã hội. văn kiện đại hội trình bày sâu sắc nhất chống lại những kết luận không đáng kể. Chủ nghĩa xã hội Trong giai đoạn đại biểu toàn chế độ áp bức, Một thực tế đã, trong Tuyên ngôn C. Mác, Ph. khoa học là một mới hiện nay, quốc, mà đây còn của Đảng Cộng bóc lột tư bản đang và còn tồn ăngghen và V.I. trong ba bộ phận công cuộc công là một trong sản. Trong tác chủ nghĩa. Điều Lênin về sứ tại ngày càng sâu cấu thành của nghiệp hoá, hiện những đề tài phẩm này các kiện sinh hoạt mệnh lịch sử của sắc ở các nước chủ nghĩa Mác - đại hoá đang nghiên cứu khoa ông đã chỉ rõ các khách quan của giai cấp công tư bản phát triển, diễn ra trên toàn học của nhiều điều kiện khách họ quy định rằng, nhân là đúng đắn. đó là sự bất công, Lênin đã nghiên cứu một cách thế giới, chủ nhà lý luận, nhà quan quy định sứ họ chỉ có thể tự Tuy nhiên, cuộc bất bình đẳng và toàn diện về các nghĩa xã hội đang nghiên cứu lịch mệnh lịch sử của giải phóng bằng đấu tranh của thu nhập càng quy luật chính trị ở trong thời kỳ sử, và của nhiều giai cấp công cách giải phóng giai cấp công cách xa giữa giai xã hội của quá thoái trào, thời thế hệ công toàn xã hội khỏi nhân nhằm hoàn cấp tư sản với nhân. đại ngày nay vẫn - Do địa vị kinh chế độ tư bản thành sứ mệnh giai cấp công trình phát sinh, nhân, sinh viên. đang là thời đại Sự tác động của tế - xã hội khách chủ nghĩa. Trong lịch sử của mình nhân và quần hình thành và phát triển của các quá độ từ chủ sứ mệnh lịch sử quan, giai cấp cuộc cách mạng không phải diễn chúng lao động. hình thái kinh tế nghĩa tư bản lên của giai cấp công ấy, họ không ra một cách bằng Dù có cố gắng công nhân là giai xã hội cộng sản chủ nghĩa xã hội nhân không chỉ cấp gắn với lực mất gì ngoài phẳng, thuận tìm cách "thích chủ nghĩa. Trong trên phạm vi toàn ảnh hưởng tới sự lượng sản xuất xiềng xích và buồm xuôi gió. nghi" và mọi đó, chủ nghĩa xã thế giới còn đang chuyển biến của tiên tiến nhất được cả thế giới Phong trào đấu biện pháp xoa dịu hội khoa học đã có nhiều biến lịch sử thế giới là dưới chủ nghĩa về tranh của giai nhưng giai cấp tư mình. tập chung nghiên động, tiêu cực ... thay đổi từ hình tư bản. Và, với - Địa vị kinh tế - cấp công nhân 35 cưú những thì vấn đề làm thái kinh tế này tính cách như xã hội khách tuy đang đứng sản không thể nguyên tắc căn sáng tỏ sứ mệnh vậy, nó là lực quan không chỉ trước những thử khắc phục được sang hình thái bản, những điều lịch sử của giai kinh tế khác, thay lượng quyết định khiến cho giai thách hết sức mâu thuẫn cơ kiện, con đường, cấp công nhân đổi từ chế độ phá vỡ quan hệ cấp công nhân nặng nề, nhưng bản của chủ thức, được đặt ra trở kinh tế này sang sản xuất tư bản trở thành giai cấp nghĩa tư bản. hình xem xét toàn phương pháp đấu nên bức thiết hơn chế độ kinh tế chủ nghĩa. Sau cách mạng triệt cảnh của sự phát Thực tế, cuộc tranh của giai bao giờ hết, cả để nhất mà còn triển xã hội, giai đấu tranh của khác ... mà còn khi giành chính cấp công nhân để trên hai phương làm thay đổi tình quyền, giai cấp tạo cho họ khả cấp công nhân, giai cấp công thực hiện chuyển diện: lý luận và hình kinh tế công nhân, đại năng làm việc đó. lực lượng sản nhân vẫn diễn ra biến từ chủ nghĩa thực tiễn. chính trị xã hội biểu cho sự tiến Đó là khả năng xuất tiến bộ vẫn ở các nước tư tư bản sang chủ Sứ mệnh lịch sử trên toàn thế giới, bộ của lịch sử, là đoàn kết thống đang chuẩn bị bản chủ nghĩa nghĩa xã hội. của giai cấp công nó tác động tới người duy nhất nhất giai cấp, những tiền đề dưới nhiều hình
  8. thức phong phú, xây dựng thành học trên hội chủ động, do, dân phóng con với những nội công chủ nghĩa chủ của người, mà tất cả các dưới sự nghĩa xã hội và cuối quần từng bước lĩnh vực lãnh đạo dung khác Cách cùng là chủ nghĩa thực hiện đời sống mạng xã của đảng chúng cộng sản. Như việc giải xã hội của hội chủ cộng sản, nhân vậy, theo nghĩa nhà nước dùng bạo Câu 14 cách dânlao phóng con nghĩa mạng xã họi rộng, cuộc cách động người hội được tiến lực cách xã chủ nghĩa là gì? mạng xã hội chủ "trên thực chủ nghĩa, mạng đập không hành trên Trinh` bay` mục nghĩa bao gồm được tôn tế, biến dưới sự tất cả các bộ tan tiêu động lực và cả việc giành trọng. Tự con người lãnh đạo lĩnh vực máy nhà nội dung của chính quyền về từ vương của đảng của đời nước của do trong tay giai cấp công chế độ tư quốc của cộng sản. sống xã giai cấp CMXHCN Cách mạng xã bản chủ tất yếu Mục tiêu hội. tư sản, nhân, nhân dân hội chủ nghĩa là lao động và cả nghĩa là tự giai đoạn "giai cấp sang Trên lĩnh một cuộc cách quá trình giai cấp do bóc lột vương thứ nhất vực chính sản vô mạng nhằm thay của giai quốc tự của cách trị: đưa mỗi nước công nhân cùng thế chế độ cũ, với quần chúng cấp tư do", tạo mạng xã quần trước hết nhất là chế độ tư sản, tự do nên một hội chủ phải giành nhân dân lao chúng bản chủ nghĩa, động tiến hành bán sức thể liên lấy chính nghĩa là nhân dân bằng chế độ xã cải tạo xã hội cũ, lao động hiệp giành lấy lao động quyền, hội chủ nghĩa, xây dựng xã hội của người từ địa vị phải tự "trong đó chính trong cuộc cách mới trên tất cả sự quyền về nô lệ, làm vươn lên công phát mạng đó, giai các lĩnh vực đời nhân; tự triển tự thuê, bị áp tay giai thành giai cấp công nhân là sống xã hội, tới do bóc lột của cấp công bức, bóc cấp dân do người lãnh đạo khi xây dựng của nước mỗi lột trở tộc"1.. nhân và và cùng với quần thành công chủ giàu với người là Bước tiếp nhân dân thành nghĩa xã hội thì nước điều kiện lao động. người làm chúng nhân dân theo, giai lao động khác cuộc cách mạng nghèo, tự sự Mục tiêu chủ nhà cấp công cho xây dựng một xã này mới kết thúc. do thống phát triển giai đoạn nước, làm nhân phải hội công bằng, trị của tự do của thứ chủ hai xã không 1. Mục tiêu dân chủ, văn nước lớn tất cả của cách hội, bằng ngừng của cách với nước mọi mạng xã lao động minh. nâng cao mạng xã Theo nghĩa hẹp: nhỏ, v.v.. người"1. hội chủ sản xuất, trình độ hội chủ cách mạng xã hội Giải bằng tri thức về Khi chúng nghĩa là nghĩa chủ nghĩa được ta nói mục "xoá bỏ cuộc đấu mọi mặt phóng con Cách hiểu là một cuộc người, mọi chế cho quần tiêu là cái tranh xoá mạng dân cách mạng chính giải đích cần độ người bỏ những chúng chủ tư trị được kết thúc đạt tới, do lột xấu phóng xã bóc cái nhân dân sản với bằng việc giai hội vậy, người... của xã hội lao động, là khẩu hiệu cấp công nhân mục tiêu những nhằm đưa tạ o cũ, xây ra tự do, cùng với nhân của giai mục tiêu lại đời dựng xã những bình dân lao động cấp công khả sống ấm hội mới điều kiện thi đẳng, bác giành được chính nhân, của về mọi cần thiết nêu trên no cho ái đã tập quyền, thiết lập từng bước mặt làm để ngày cách toàn hợp quần nên nhà nước mạng xã biến cho xã hội càng mở dân"2. Khi chúng hội chủ rộng dân chuyên chính vô thành mà "xoá ngày càng nhân dân sản- nhà nước hiện thực bỏ phát triển, chủ cho nghĩa, cho tình lao động của giai cấp công nên có thể trạng mức sống thông qua nhân dân, trong cuộc nhân và quần chủ người bóc của nhân nói quá thu hút đấu tranh lột người quần chúng nhân dân nghĩa xã trìnhlao dân ngày lật đổ giai động. hội mang động lao thì tình càng nâng chúng cấp quí Theo nghĩa rộng: nhiệt tình trạng dân tính nhân lên. nhân dân tộc, phong cách mạng xã hội của quần tộc Muốn lao động văn, nhân này kiến. chủ nghĩa là quá đạo sâu lột thực hiện chúng bóc tham gia Nhưng trình cải biến sắc. Chủ tộc được nhân dân dân vào công khi giai một cách toàn lao động, những nội việc quản nghĩa xã khác cũng cấp tư diện trên tất cả hội không sẽ bị xoá thông qua dung nêu lý nhà sản giành các lĩnh vực của chỉ dừng những bỏ"3. nước, trên, giai được đời sống xã hội lại ở ý biện pháp Nội cấp công quản lý xã 2. chính từ kinh tế, chính thức, ở tổ chức xã dung của hội, làm nhân cùng quyền, thì trị, văn hóa, tư khẩu hiệu hội một với nhân cách cho nhà mọi tưởng, v.v. để giải mạng xã nước thực cách khoa dân lao quyền tự
  9. sự là của tế. Việc hình thức Trên cơ Trên lĩnh đình và xã 2. Dưới chủ thích hợp; vực tư sở kế hội..., có dân, do giành nghĩa xã được thực hiện tưởng thừa năng lực dân, vì - có hội, có những chọn lọc làm chủ dân. chính văn hoá: điều kiện quyền về biện pháp xã hội. Quá trình Trong các và nâng đưa tiến xây dựng cần thiết hội tay giai xã cao các Cách bộ khoa nền dân cấp công gắn trước đây, giá trị văn mạng xã học vào chủ ngườilao giai cấp hội chủ xã nhân, hoá sản xuất, hội chủ động với lột truyền nghĩa diễn nhân dân bóc góp phần lao động tư liệu nắm tư thống của ra đồng nghĩa, quá nâng cao mới sản xuất. liệu sản dân tộc, thời trên trình nhân là năng suất dân thực bước đầu. Trên cơ xuất vật tiếp thu các lĩnh lao động, hiện Nhiệm vụ sở lực chất, họ các giá trị vực và các tạo ra quyền trọng tâm, lượng sản cũng nắm lĩnh vực văn hoá nhiều của làm chủ xuất phát tiên tiến có ý nghĩa luôn công đó có cải xã hội về chính quyết triển, cụ thống của thời quan hệ phục vụ trị cũng là định cho năng suất trị về mặt đại, cách mật thiết, quần sự thắng lao động tinh thần. mạng xã tác động, quá trình chúng đấu tranh lợi của Dưới chủ hội chủ thúc đẩy ngày càng nhân dân lẫn nhau. gay go cách tăng cao, nghĩa xã nghĩa trên lao động, quyết liệt mạng xã từng bước hội, giai lĩnh vực Nhìn vì có sự giữa cái hội chủ cải thiện cấp công văn hoá chung, thống đời sống thực hiện cũ và cái nghĩa là nhân và cách nhất về mới, giữa phải phát quần việc giải mạng xã nhân dân lợi ích triển kinh lao động, hội chủ cá nhân và chúng phóng giữa cá tập thể, tế, không những nâng cao nhân nghĩa là nhân, tập giữa chủ ngừng chất ngườilao một quá dânlao thể và xã lượng sức động đã là động về trình cải nghĩa cách nâng cao hội. mạng và khoẻ, những mặt tinh biến toàn năng Chủ nghĩa phản cách suấtlao năng lực người làm thần diện xã hội xã mạng, động, cải của người chủ hội thông qua cũ thực hiện thiện đời lao động. những tư việc xây v.v.. thành xã phân phối sống nhân Mặt khác, liệu sản dựng từng hội mới, Trên lĩnh theo lao vực kinh dưới chủ xuất chủ bước thế dân. trong đó động, do tế: những yếu của giới quan công cuộc Cách nghĩa xã vậy, năng cuộc cách mạng xã hội, tìm xã hội, do cải tạ o và nhân suất lao mạng hội chủ mọi cách vậy, cũng kết hợp sinh quan động, trước đây là những mới cho chặt chẽ nghĩa phát huy hiệu quả về thực sáng tạo người lao với công trong lĩnh tính tích công tác là chất vực kinh cực ra những động, cuộc xây là xã thước đo tế, trước hội, khả giá trị tinh dựng mà cách hình thành đánh giá mạng hết, phải thần của những con xây dựng năng sáng sự đóng chính trị. thay đổi tạo của hội. người chủ xã là góp của Chúng kết vị trí, vai người lao Ngườilao mới yếu. Cải xã mỗi thúc bằng của động để động hội chủ tạo đóng trò là người cho việc lật người lao người ngày càng nghĩa, vai trò hội. xã đổ động đối sáng tạo, như một ách nâng cao giàu lòng Năng suất thống trị với tư năng suất yêu nước, phương làm phong lao động, của giai liệu sản lao động, thương tiện phục phú thêm hiệu suất cấp này, xuất, thay hiệu quả những giá vụ dân, có cho công tác là thay thế chế độ trị văn hoá bản lĩnh mục tiêu công tác biểu hiện bằng sự chiếm tinh thần chính trị, xây dựng làm cho cụ thể thống trị hữu tư nền kinh của hội xã nhân văn, xã của lòng của giai tư tế xã hội hội, đồng nhân đạo, mới, nhân yêu nước, cấp khác. bản chủ chủ nghĩa thời cũng hiểu ngược lại, có ý thức giai Cuộc cách là những biết công cuộc nghĩa ngày càng và cấp, ý mạng xã bằng chế phát triển người biết giải xây dựng thức dân hội chủ độ sở hữu góp phần hưởng quyết hội xã tộc của hội chiến thụ những đúng đắn mới tạo ra nghĩa, xã mỗi thực chất, chủ nghĩa thắng chủ giá trị văn mốiquan những người ở dưới nghĩa tư hệ điều kiện là có tính hoá tinh cá trong xã chất kinh những bản. thần đó. nhân, gia có ý nghĩa hội.
  10. quyết động mạng xã công nhân Mác đã nghĩa là thì vai trò định để quốc tế bị chỉ điều kiện động lực hội chủ ngày càng ra, triển khai tăng về số đẩy lùi. ở nếu giai đảm bảo phát triển nghĩa thì công cuộc lượng, cấp công sự xã hội của đâu và khi lãnh theo ý cải tạo. đạo của thức thức hệ nâng cao nào phong nhân trí 3. Động về chất đảng, là lại càng của giai trào công không lực của lượng, thực hiện cơ sở xây cấp công nhân suy cao. Ngày yếu, sự được bài dựng nhân - chủ cách ngày càng nay, mạng xã giác ngộ lãnh đạo đồng ca chính không nghĩa hội chủ về lợi ích của giai quyền nhà một sản cách Mác- giai cấp cấp công mạng với nước phẩm nào nghĩa Lênin. "Tất cả của mình giai cấp vững nhân trong công Báo cáo những giảm sút mạnh, xây nghiệp, tổng kết thông qua nông dân sự dựng một phong trào lãnh thì phong thì bài trong 20 năm lịch sử, từ đạo của đơn hội đổi mới trào cách ca xã nông trước đến đảng mạng sẽ của giai quyền lực nghiệp lại (1986- nay, đều cộng sản, gặp khó cấp công thuộc về 2006) của không nhân sẽ gắn với Đảng đã là do cho nên là khăn. nhân dân. thiểu số động lực Giai cấp trở thành Giai cấp khoa học chỉ rõ: Để thực hiện, cơ bản, đẩy mạnh nông dân bài ai nông dân công hoặc đều chủ yếu có nhiều điếu. lực nghệ. sự nghiệp là mưu lợi của cuộc lợi ích cơ lượngqua đổi mới, Trong quá Vai trò trí bản thống trọng thức ngày phải tạo ích cho cách trình xây n thiểu số. mạng xã nhất với dựng chủ trong sự lậ p càng tăng và hội chủ lợi phát triển Phong trào ích nghĩa xã trong xã phát huy vô sản là của giai hội cũng tế hội. các động nghĩa. Vai kinh Trí trò động cấp công vậy, giai của đất thức ngày lực của phong trào độc lập lực và vai cấp công nước, nó, có như nhân, do càng có ý của khối vậy, giai nhân chỉ cùng với vậy mới trò lãnh nghĩa to đại đa số, đạo của cấp này thể giai cấp lớn với sự giải có mưu lợi giai cấp trở thành phát triển hoàn công nhân phóng động lực xây dựng đất nước, được lực ích cho công nhân thành khối đại là yếu tố được sứ nền kinh nhưng trí lượng sản cách đa số"1. hàng đầu mạng to mệnh lịch tế thức xuất, giải ngày bảo đảm lớn trong sử khi đại Cách càng phát không bao phóng con mạng xã sự cuộc cách đa số giai triển giờ trở người. cho - hội chủ thắng lợi mạng xã cấp nông điều kiện thành lực - Phát huy nghĩa với của cuộc hội chủ đảm bảo lượng sức mạnh dân đitheo mục đích giai cấp sự lãnh đạo đại đoàn cách nghĩa. cho giải mạng xã thắng lợi kết toàn Trong quá công cách hội chủ trình đấu của chủ mạng, vì tộc phóng giai nhân, dân cấp công họ không trên nền nghĩa. tranh cùng giai nghĩa xã Thực tế cấp công hội đối đại biểu tảng liên nhân, giành lịch sử đã với chủ bất nhân dân chính nhân xây cho minh giai lao động chỉ quyền, dựng xã nghĩa tư cứ một cấp công ra khỏi rằng, khi giai cấp hội mới bản. phương ra nhân, giai tình trạng nào và ở thức sản cấp nông công nhân ngày càng 3. bức chỉ giành tốt đẹp xuất nào, dân và đội áp đâu phong Trong lột, thắng lợi trên tất cả bóc trào công không có ngũ trí thời đại vậy, nhân vững hệ tư thức dưới do khi giai các lĩnh khoa học mạnh, sự cấp nông vực đời tưởng độc sự thu hút lãnh công được sự lãnh đạo sống xã lập. đạo của dân đitheo Trí nghệ, của giai giai cấp hội. thức phục Đảng. tham gia lượng giá của giai cấp công Sự tham vụ công cho Đây là trị lao cấp công giai cấp nguồn sức nhân sáng nhân, làm gia đông động chất suốt cho sức đảo của mạnh và nhân và thì nào thì xám ngày các tầng mạnh của giai cấp động cách mang ý là càng lớp nhân mạng thức hệ lực chủ cách nông dân chiếm tỉ thắng lợi, mạng vào cuộc của giai yếu bảo dân lao lệ cao động những lực cấp đảm tăng lên. cách đó. trong sản lượng Trước mạng xã Trí thức thắng lợi khác. phẩm Giai cấp phản hội chủ bền vững đây, C. trong cách hàng hoá,
  11. của sự lực của bản (chủ nghĩa nghiệp đại đa số dung của thời + Trên lĩnh vực -Trong lĩnh vực nghiệp sự đế dân cư là nông kỳ quá độ từ chính trị: Thời kỳ chính trị: Xây phát xây dựng triển. quốc), V.I. Lênin dân thì vấn đề này bao gồm: dựng hệ thống CNTB lên và bảo vệ đã vận dụng và giai cấp công chính trị XHCN Câu 15 trình bày CNXH G/C cn, g/c nông Tổ quốc. tính tất yếu phát triển lý luận Tính tất yếu dân, tầng lớp trí vững mạnh. nhân liên minh khách quan , nội của với họ là điều tất của thời kỳ quá thức, những -Trong lĩnh vực - Phát huy C.Mác, dân chủ yếu. V.I. Lênin độ từ CNTB lên người sản xuất tư tưởng – văn dung và nguyên Ph.Ăngghen hội tắc của liên về tổ chức liên đặc biệt lưu nhỏ, tầng lớp tư hóa: tuyên truyền xã CNXH vì các lý chủ nghĩa minh giữa giai ý mối liên minh sản. Các g/c này , phổ biến những minh công, nông do: vừa cấp công nhân và các tầng lớp -Chủ nghĩa xã vừa hợp tác vừa tư tưởng khoa là công, nông trong mục tiêu với giai cấp lao động khác các giai đoạn xây hội và CNTB đâu tranh với học và cách vừa dựng chủ nghĩa khác nhau về mạng của g/c là nông dân và các trong Cách nhau. động lực tầng lớp lao mạng xã hội chủ hội: chất. + Trong lĩnh vực xã công nhân trong của công động khác trong "Nguyên tắc cao -Các quan hệ xã tư tưởng: Bên toàn xã hội, xây nghĩa Tháng cuộc đổi cách mạng xã Mười nhất của chuyên hội của CNXH cạnh tư tưởng dựng văn hóa Nga mới. hội chủ nghĩa không tự phát XHCN còn tồn mới XHCN, tiếp (1917). Trong chính là duy trì - Kết hợp Tính tất yếu của thời kỳ đầu của khối liên minh tại tư tưởng tư thu tinh hoa của sinh trong lòng hài hoà lợi liên minh giữa thời kỳ quá độ, giữa sản, tâm lý tiểu các nền văn hóa giai CNTB, chúng là ích xã hội, giai cấp công không chỉ có liên cấp vô sản và kết quả của quá trên thế giới. nông. Trên lĩnh tập thể và nhân với nông nông dân để giai trính xây dựng và vực văn hóa cũng - Trong lĩnh vực minh công, nông cấp vô sản có cải tạo XHCN. tồn tại yếu tố xã hội: Khắc cá nhân, dân mà còn liên minh và trí thức với thể giữ được vai -Công cuộc xây phục những tệ quan tâm văn hóa cũ và lợi - Khi tổng kết các tầng lớp lao trò lãnh đạo dựng XHCN là mới, nạn do xã hội cũ ích chúng thiết thân thực tiễn phong động khác. Ngay và chính quyền một công việc thường để lại, khắc xuyên của con trào công nhân ở cả trong chuyên nhà nước"2. Qua mới mẻ, khó đấu tranh với phục sự chênh người. châu Âu, nhất là chính vô sản, V.I. mối liên minh khăn và phức tạp, lệch phát triển nhau. - Trong sự ở này, lực lượng phải có thời gian Thực chất của giữa các vùng, Anh, Lênin nghiệp Pháp cuối thế kỷ khẳng định: đảo để giai cấp công thời kỳ quá độ từ các tầng lớp đông đổi mới, nhất trong xã hội nhân tưng bước XIX, C. Mác và "Chuyên chính vô CNTB lên CNXH trong XH, xây cần quan sản là một hình làm quen với là thời kỳ diễn ra dựng mối quan Ph. Ăngghen đã là nông dân, công tới thức đặc biệt của nhân được tập những việc đó cuộc đấu tranh hệ tốt đẹp giữa tâm khái quát thành lý các động luận về hợp về mục tiêu Đặc điểm và g/c. G/c tư sản bị người với người liên minh lực khác giai cấp giữa giai thực chất của đánh đổ không theo nục tiêu lý liên minh công, chung rất quan nông và các tầng cấp vô sản, đội là xây dựng chủ thời kỳ quá độ còn là g/c thống tưởng là tự do trọng, như lớp lao động tiên phong của nghĩa xã hội, vì từ CNTB lên trị và những thế của người này là phát triển những người lao lợi ích của toàn lực chống điều kiện, tiền khác. Các ông đã CNXH: chỉ động, với thể dân tộc. Đây -Thời kỳ quá độ với đề cho sự tự do văn hoá, ra pháCNXH xây dựng nguyên nhân chủ đông đảo những điều từ CNTB lên của người khác. là g/c công nhân và yếu của thất bại tầng lớp lao kiện để giai cấp CNXH là sự tồn quần chúng nhân con Câu 17 trình bày người, thi trong các cuộc động không phải công nhân giữ vai tại những yếu tố dân lao động. đặc điểm thực đua xã hội đấu tranh là do vô sản (tiểu tư trò lãnh đạo. Đó của XH cũ bên Nội dung thời chất và nội chủ cấp sản, tiểu chủ, chính là tính tất cạnh những nhân kỳ quá độ lên dung của thời kì giai yếu về tố mới của quá độ từ chủ nghĩa,... công nhân không nông dân, trí CNXH: kể cả tổ chức được thức, mặt chính trị - xã CNXH trong mối Trong lĩnh vực nghĩa tư bản lên v.v.)"1. động lực mối liên minh Chủ nghĩa Mác - hội, là yếu tố quan hệ vừa kinh tế: thực chủ nghĩa xã tinh thần với "người bạn Lênin xác định quyết. thống nhất vừa hiện việc sắp hội tiên (tinh thần đồng minh tự trong thời kỳ đấu tranh với xếp, bố trí lại Đặc điểm và Liên minh công - yêu nước, nhiên" của mình quá độ không chỉ nông - trí thức là nhau trên tất cả các lực lượng thực chất của yêu chủ là giai cấp nông liên minh giữa nhu cầu giữ vững các lĩnh vực của sản xuất hiện có thời kỳ quá độ dân. Do vậy, các giai cấp mà vai trò lãnh đạo đời sống kinh tế trong xã hội, cải từ CNTB lên nghĩa xã hội, trong các cuộc bỏ qua các tầng của giai cấp công - xã hội. tạo quan hệ sản XHCN: đấu lớ p nhân, nhu cầu tự + Trên lĩnh vực xuất cũ, xây Thời kỳ ý chí tranh lao - vươn lên, này, giai cấp động khác mà giải phóng của kinh tế: thời kỳ dựng quan hệ quá độ từ tự lực tự ngược lại, rất quá độ là thời kỳ sản xuất mới công nhân luôn nông dân và nhu CNTB lên cường, đơn độc và cuộc cần phải liên cầu tất yếu tồn tại theo hướng tạo CNXH là khoa học - cách mạng vô minh với họ để phát triển của trí một nền kinh tế ra sự phát triển sự tồn tại sản này đã trở thực hiện mục thức. nhiều thành phần cân đối của nên những công nghệ...). trong một hệ fkinh tế, bảo yếu tố thành "bài ca ai tiêu chung do giai Câu 16 trình bày Bản thân điếu". cấp công nhân tính tất yếu thống kinh tế đảm phục vụ của xã hội đổi mới Trong điều kiện đạo. quốc dân thống ngày càng tốt đời lãnh khách quan , cũ bên đã phát triển cao - Trong một đặc điểm, thực nhất. sống nhân dân cạnh cũng là một động của chủ nghĩa tư nước chất và nội lao động. những nông
  12. yếu tố các tầng lớp văn hóa xã hội của g/c cn, do giữa việc kế vững, hợp thành không còn mới của chủ nghĩa ĐCS lãnh đạo thừa những giá trị ND của một là g/c trong XH, xây thống trị dựng mối quan Khái niệm văn nhằm thỏa mãn trong di sản văn quốc gia, có lãnh CNXH trong mối và những hệ tốt đẹp giữa hóa và nền văn nhu cầu không hóa dân tộc với thổ chung, nền hệ thế lực người với người ngừng tăng lên tiếp thu có chọn kinh tế thống qua hóa: vừa thống chống theo nục tiêu lý về đời sống văn lọc tinh hoa văn nhấtm quốc ngữ Văn hóa là toàn nhất vừa tưởng là tự do bộ những giá trị hóa tinh thân của hóa của nhân chung, có truyền pháCNXH đấu tranh với của người này là vật chất và tinh ND, đưa ND lao loại. thống đấu tranh g/c với nhau điều kiện, tiền thần động thực sự trở + Tổ chức và lôi công nhân do con chung trong quá trên tất cả và quần đề cho sự tự do người sáng tạo ra thành chủ thể cuốc quần chúng trình đấu tranh của người khác. bằng lao động và tạ o ND vào các hoạt dựng nước và các lĩnh chúng sáng và vực của Những đặc hoạt động thực hưởng thụ văn động và sáng tạo giữ nước. nhân dân đời sống lao động. trưng cơ bản xã tiễn trong quá Những nguyên hóa. văn hóa. xã hội Nội dung thời hội XHCN: trình lịch sử của Nội dung cơ Câu 19 Dân tộc tắc cơ bản của +Trên lĩnh vực kỳ quá độ lên Cơ sở vật mình, biểu hiện bản của nền - là gì? Trình bày CN Mác- Lê Nin kinh tế: thời kỳ chất kỹ ở trình độ phát những nguyên lý trong việc giải CNXH: văn hóa XHCN: quá độ là thời kỳ Trong lĩnh vực thuật của triển xã hội trong - Xây dựng nền cơ bản của CN quyết vấn đề tất yếu tồn tại kinh tế: thực từng thời kỳ lịch dân tộc: CNXH là văn hóa XHCN Mác – Lê Nin một nền kinh tế hiện việc sắp nền sản sử nhất định. gồm các nội trong việc giải - Các dân tộc nhiều thành phần xếp, bố trí lại xuất công Văn hóa vật chất quyết vấn đề dung sau: hoàn toàn bình trong một hệ các lực lượng nghiệp là năng lực sáng + Cần phải nâng dân tộc? đẳng: Quyền thống kinh tế sản xuất hiện có hiên đại. tạo của Khái niệm dân bình đẳng dân con cao dân trí, hình quốc dân thống trong xã hội, cải - Xã hội XHCN người được biểu thành đội ngũ trí tộc: tộc là quyền nhất. tạo quan hệ sản đã xóa bỏ chế độ hiện và kết tinh thức của XH Hiện nay, khái thiêng liêng của + Trên lĩnh vực xuất cũ, xây tư hữu TBCN, trong sản phẩm mới. niệm dân tộc mỗi dân tộc trong chính trị: Thời kỳ dựng quan hệ thiết lập chế độ vật chất. +Xây dựng con được hiểu theo mối quan hệ với này bao gồm: g/ sản xuất mới công hữu về tư Văn hóa tinh thần người mới, phát nhiều các dân tộc khác. nghĩa, theo hướng tạo liệu sx. là tất cả các tư triển toàn diện. - Các dân tộc cn, g/c nông dân, trong đó có hai tầng lớp trí thức, ra sự phát triển - Xã hội XHCn tưởng, lý luận và +Xây dựng lối nghĩa phổ biến: được quyền tự những người sản cân đối của nên tạo ra cách tổ giá trị được sáng sống mới XHCN. - Dân tộc là khái quyết: Quyền xuất nhỏ, tầng fkinh tế, bảo chức lao động và lập ra trong đời + Xây dựng gia niệm để chỉ cộng dân tộc tự quyết lớp tư sản, các đảm phục vụ kỷ luật lao động sống tinh thần và đồng người cụ là quyền làm chủ đình văn hóa g/c này vừa hợp ngày càng tốt đời mới. hoạt động tinh thể nào đó có của mỗi dân tộc XHCN. tác vừa đấu tranh sống nhân dân nước thần của con Phương thức những mối liên đối với vận - Nhà với nhau lao động. XHCn mang bản người. xây dựng nền hệ chặt chẽ, bền mệnh dân tộc + Trên lĩnh vực -Trong lĩnh vực chất g/c cn, tính Nền văn hóa là vững, có sinh mình, quyền dân văn hóa XHCN: tư tưởng: Bên chính trị: Xây nhân văn rộng rãi biểu hiện cho Để thực hiện hoạt kinh tế tộc tự quyết bao cạnh tư tưởng dựng hệ thống và tính dân tộc toàn bộ nội dung, được những nội gồm quyền tự do chung, có ngôn XHCn còn tồn chính trị XHCN sâu sắc, thực tính chất của văn dung chính của ngữ chung của độc lập về chính tại tư tưởng tư vững mạnh. hiện quyền lực hóa, được hình nền văn hóa cộng đồng và trị, tách ra thành sản, tiểu tư sản, -Trong lĩnh vực và lợi ích của XHCN, cần thực trong sinh hoạt lập một quốc gia thành và phát tâm lý tiểu nông. tư tưởng – văn triển trên cơ sở hiện các phước dân tộc độc lập ND. văn hóa, có Trên lĩnh vực văn hóa: tuyên truyền - Xã hội XHCN kinh tế chính trị thức sau: những nét đặc vì lợi ích của các hóa cũng tồn tại , phổ biến những là chế độ đã giải của mỗi thời kỳ + Giữ vững và thù so với những dân tộc, đồng yếu tố văn hóa cũ tư tưởng khoa phóng con người lịch sử trong đó tăng cường vai cộng đồng khác, thời bao gồm và mới, chúng học thoát khỏi áp bức có ý thức hệ của trò chủ đạo của xuất hiện sau quyền tự nguyện và cách thường mạng của g/c bóc lột, thực hiện g/c thống trị chi hệ tư tưởng g/c cộng đồng bộ liên hiệp với các xuyên đấu tranh với công bằng, bình phối phương cn trong đời sống lạc, sự kế thừa dân tộc khác trên công nhân trong toàn xã hội, xây đẳng, tiến bộ xã hướng phát triển tinh thần của và phát triển từ cơ sở bình đẳng nhau. dựng văn hóa hội, tạo những quyết định hệ những nhân tố cùng có lợi để XH. - Thực mới XHCN, tiếp điều kiện cơ bản thống chính sách, + Không ngừng tộc người ở các phát triển quốc chất của thu tinh hoa của để con người pháp luật quản lý tăng cường sự cộng đồng bộ gia – dân tộc thời kỳ các nền văn hóa phát triển toàn các hoạt động lãnh đạo của lạc, bộ tộc và - Liên hiệp công độ quá trên thế giới. diện. thể hiện thành ý nhân tất cả các văn hóa. ĐCS và vai trò từ CNTB - Trong lĩnh vực Khái niệm văn quản lý của Nhà thức tự giác của dân tộc: tạo nên Câu 18 lên xã hội: Khắc Thế nào là văn nước XHCN đối sức mạnh để g/c hóa XHCN: các thành viên CNXH là phục những tệ hóa và nền văn Nền văn hóa với hoạt động trong cộng đồng cn & pt dân tộc thời kỳ nạn do xã hội cũ XHCN là nền có thể giành hóa. Trình bày văn hóa. đó. diễn ra để lại, khắc nội dung và văn hóa được xây + Xây dựng nền - Dân tộc là khái thắng lợi. cuộc đấu phục sự chênh phương thức dựng và phát niệm dùng để chỉ Liên hiệp công văn hóa XHCN tranh g/c. lệch phát triển xây dựng nền triển trên nền phải theo phương cộng đồng người nhân các dân tộc G/c tư sản giữa các vùng, tảng hệ tư tưởng thức kết hợp ổn định, bền là cơ sở vững bị đánh đổ
  13. chắc để đoàn kết của mọi công các tầng lớp ND dân. thuộc các dân tộc - Thực hiện đoàn kết giữa những khác nhau trong cuộc đấu tranh vì người theo với độc lập dân tộc những người và tiến bộ xã hội. không theo một tôn giáo nào, giữa Câu 20 Tôn giáo những người là gì? Trình bày nhưng nguyên theo các tôn giáo tắc cơ bản của khác nhau để xây dựng và bảo vệ CN Mác- Lê Nin trong việc giải Tổ quốc. Nghiêm quyết vấn đề cấm mọi hành vi chia sẻ vì lấy lý tôn giáo? Khái niệm tôn do tín ngưỡng tôn giáo: giáo. Tôn giáo là một - Phân biện rõ hiện tượng xã hai mặt chính trị hội phản ánh sự và tư tưởng trong bế tắc, bất lực việc giải quyết của con người vấn đề tôn giáo. trước tự nhiên và - Phải có quan điểm lịch sử cụ XH. Tôn giáo ra đời thể giải khi bởi nhiều nguồn quyết vấn đề tôn gốc khác nhau, giáo. song cơ bản là từ các nguồn gốc kinh tế - XH, văn hóa, chính trị thay đổi. Các nguyên tắc cơ bản của CN Mác – Lê Nin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo: - Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới. Đó là yêu cầu khách quan của sự nghiệp xây dựng XHCN. - Khi tín ngưỡng tôn giáo còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận quần chúng ND thì NN XHCN cần tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do không tín ngưỡng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2