intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thời gian khám bệnh của người bệnh tại khoa khám bệnh, Bệnh viện Da liễu Trung ương năm 2015

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

116
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 260 người bệnh nhằm đo lường được thời gian khám bệnh của những người bệnh đến khám tại Bệnh viện Da liễu Trung ương vào năm 2015. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thời gian khám của người khám bảo hiểm y tế là cao nhất, trung vị là 241 phút, trung bình là gần 4 giờ, cao hơn khoảng 2 lần so với khám theo yêu cầu và khám thường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thời gian khám bệnh của người bệnh tại khoa khám bệnh, Bệnh viện Da liễu Trung ương năm 2015

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> THỜI GIAN KHÁM BỆNH CỦA NGƯỜI BỆNH<br /> TẠI KHOA KHÁM BỆNH, BỆNH VIỆN DA LIỄU TRUNG ƯƠNG<br /> NĂM 2015<br /> Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Hữu Thắng2<br /> 1<br /> <br /> Cử nhân Y tế công cộng khóa 2011 - 2015, Trường Đại học Y Hà Nội.<br /> Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội<br /> <br /> 2<br /> <br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 260 người bệnh nhằm đo lường được thời gian khám<br /> bệnh của những người bệnh đến khám tại Bệnh viện Da liễu Trung ương vào năm 2015. Kết quả nghiên cứu<br /> cho thấy, thời gian khám của người khám bảo hiểm y tế là cao nhất, trung vị là 241 phút, trung bình là gần 4<br /> giờ, cao hơn khoảng 2 lần so với khám theo yêu cầu và khám thường. Thời gian khám bệnh của người chỉ<br /> khám đơn thuần là ít nhất (khoảng 52 phút), chỉ bằng 1/4 lần với khám + 1 kỹ thuật. Mất nhiều thời gian<br /> khám bệnh nhất là khám + 2 kỹ thuật với gần 5 giờ. Trong từng bước khám chữa bệnh cụ thể, thời gian<br /> trung bình của đợi kết quả cận lâm sàng là lâu nhất (107,20 ± 7,70 phút), nhanh nhất là đợi được phát/lĩnh<br /> thuốc với 5,52 ± 2,58 phút.<br /> Từ khóa: Thời gian khám bệnh, khoa khám bệnh, Bệnh viện Da liễu Trung ương<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Một vấn đề vô cùng nóng trong suốt nhiều<br /> <br /> gian chờ đợi trước khi vào khám là 147 phút<br /> <br /> năm trở lại đây là thực trạng người dân nước<br /> <br /> [3; 4]. Chính vì vậy, vào ngày 22/4/2013, Bộ<br /> <br /> ta phải tiêu tốn khá nhiều thời gian cho việc<br /> <br /> Y tế đã ra quyết định số 1313/QĐ-BYT ban<br /> <br /> khám bệnh. Khảo sát tại một số bệnh viện<br /> <br /> hành Hướng dẫn quy trình khám bệnh tại<br /> <br /> Trung ương Huế cho thấy, có rất nhiều người<br /> <br /> Khoa Khám bệnh của bệnh viện để rút ngắn<br /> <br /> bệnh bức xúc vì thời gian chờ đợi để được<br /> <br /> thời gian chờ, tránh gây phiền hà và tăng sự<br /> <br /> sử dụng dịch vụ y tế quá dài, thủ tục nhập<br /> <br /> hài lòng của người bệnh [5]. Xác định được<br /> <br /> viện và thanh toán viện phí chậm, điều này<br /> <br /> thời gian khám bệnh là một công việc rất<br /> <br /> làm ảnh hưởng rất nhiều đến sự hài lòng của<br /> <br /> quan trọng, bởi sự hài lòng là một trong các<br /> <br /> người bệnh [1; 2]. Tại nước ta cũng đã có<br /> <br /> tiêu chí chính để đánh giá chất lượng, hình<br /> <br /> một số nghiên cứu về thời gian khám bệnh.<br /> <br /> ảnh của bệnh viện mà thời gian chờ đợi<br /> <br /> Khảo sát của Bộ Y tế ban hành vào năm<br /> <br /> khám bệnh là một trong các yếu tố ảnh<br /> <br /> 2015 cho biết thời gian khám bệnh đơn thuần<br /> <br /> hưởng rất nhiều tới sự hài lòng [6; 7].<br /> <br /> tại các bệnh viện tuyến Trung ương là 53,7<br /> <br /> Bệnh viện Da liễu Trung ương là bệnh viện<br /> <br /> phút; nghiên cứu khác tại Bệnh viện Đa khoa<br /> <br /> đầu ngành về Phong - Da liễu của cả nước.<br /> <br /> Long Mỹ, Hậu Giang đo lường được thời<br /> <br /> Mỗi ngày bệnh viện tiếp đón khoảng 772 lượt<br /> người bệnh đến khám và điều trị, đây là một<br /> <br /> Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Thị Phương Thảo, Cử nhân Y tế<br /> công cộng 2011 - 2015, Trường Đại học Y Hà Nội<br /> <br /> số lượng khá lớn [8]. Thực tế hiện nay, bệnh<br /> viện chưa có nghiên cứu nào đi sâu để xác<br /> <br /> Email: vhh.thao.a3@gmail.com<br /> <br /> định thời gian khám bệnh. Chính bởi vậy,<br /> <br /> Ngày nhận:<br /> <br /> chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu:<br /> <br /> Ngày được chấp thuận:<br /> <br /> đo lường thời gian khám bệnh của người<br /> <br /> 102<br /> <br /> TCNCYH 104 (6) - 2016<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> bệnh tại Khoa khám bệnh, Bệnh viện Da liễu<br /> Trung ương năm 2015. Qua đây, phần nào<br /> giúp bệnh viện có một cái nhìn chung nhất về<br /> <br /> 3.2. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu<br /> Cỡ mẫu: Công thức tính cỡ mẫu ước<br /> lượng một giá trị trung bình [9]:<br /> <br /> thời gian khám, từ đó, có thể đưa ra kế hoạch<br /> <br /> S2<br /> <br /> hoạt động phù hợp.<br /> <br /> n=<br /> <br /> Z21-α/2<br /> <br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> <br /> ( X ε)2<br /> <br /> Tiến hành nghiên cứu thử 30 người, tính<br /> 1. Đối tượng<br /> <br /> được thời gian khám: 132,8 ± 63,1 phút.<br /> <br /> Người bệnh đến khám tại Khoa Khám<br /> <br /> Áp dụng vào công thức, có: s = 63,1; X =<br /> <br /> bệnh của bệnh viện trong thời gian nghiên<br /> <br /> 132,8. Lấy ɛ = 0,15. Khoảng tin cậy là 95% thì<br /> <br /> cứu (≥ 18 tuổi, khám ngoại trú và có đầy đủ trí<br /> <br /> Z2(1-α/2) = (1,96)2. Vậy, n = 234.<br /> <br /> lực). Người bệnh sẽ được khám theo quy<br /> trình khám bệnh của Bộ Y tế (theo quyết định<br /> số 1313/QĐ-BYT ra ngày 22/4/2013), gồm có<br /> 4 hình thức khám:<br /> 1. Khám lâm sàng đơn thuần;<br /> 2. Khám lâm sàng có làm thêm 01 kỹ thuật<br /> xét nghiệm/chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức<br /> năng (xét nghiệm cơ bản, chụp Xquang<br /> thường quy, siêu âm);<br /> 3. Khám lâm sàng có làm thêm 02 kỹ thuật<br /> phối hợp cả xét nghiệm và chẩn đoán hình<br /> <br /> Dự phòng khoảng 10% người từ chối tham<br /> gia hoặc không tiếp cận được, cỡ mẫu cuối<br /> cùng là 260 người.<br /> Kỹ thuật chọn mẫu: sử dụng kỹ thuật chọn<br /> mẫu chỉ tiêu.<br /> Phương pháp và công cụ thu thập<br /> thông tin<br /> Phương pháp: phỏng vấn trực tiếp kết hợp<br /> quan sát, đo thời gian khám bệnh thông qua<br /> Bộ câu hỏi được thiết kế sẵn.<br /> <br /> ảnh hoặc xét nghiệm và thăm dò chức năng<br /> <br /> Công cụ: bộ câu hỏi tự thiết kế và đồng hồ<br /> <br /> (xét nghiệm cơ bản, chụp Xquang thường<br /> <br /> để do thời gian trong từng bước khám bệnh<br /> <br /> quy, siêu âm);<br /> <br /> của người bệnh.<br /> <br /> 4. Khám lâm sàng có làm thêm 03 kỹ thuật<br /> <br /> Sai số và hạn chế sai số<br /> <br /> phối hợp cả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh<br /> và thăm dò chức năng (xét nghiệm cơ bản,<br /> chụp X quang thường quy, siêu âm, nội soi).<br /> 2. Phương pháp<br /> Thời gian và địa điểm nghiên cứu<br /> <br /> Bộ công cụ: thiết kế câu hỏi cẩn thận, điều<br /> tra thử để hoàn thiện bộ câu hỏi.<br /> Đối tượng khó hiểu câu hỏi: hỏi rõ ràng và<br /> giải thích rõ câu hỏi.<br /> Do Điều tra viên: chọn điều tra viên có<br /> <br /> Thời gian: Thời gian nghiên cứu được tiến<br /> <br /> trách nhiệm, cẩn thận. Tập huấn để thống<br /> <br /> hành từ tháng 10/2014 - 5/2015 tại Khoa<br /> <br /> nhất cách hỏi, điền thông tin sao cho có tính<br /> <br /> Khám bệnh, Bệnh viện Da liễu Trung ương.<br /> <br /> đồng bộ cao nhất.<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang,<br /> định lượng.<br /> <br /> TCNCYH 104 (6) - 2016<br /> <br /> Nhập liệu: chọn người nhập cẩn thận, sử<br /> dụng phần mềm để tìm lỗi sai.<br /> <br /> 103<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> Quản lý và phân tích số liệu<br /> <br /> 3. Đạo đức nghiên cứu<br /> <br /> Sau khi làm sạch phiếu, số liệu sẽ được<br /> <br /> Nghiên cứu được sự cho phép của lãnh<br /> <br /> tiến hành nhập vào phần mềm Epidata để dễ<br /> <br /> đạo Bệnh viện Da liễu Trung ương. Đối tượng<br /> <br /> dàng quản lý. Tiếp đó, sẽ được phân tích, xử<br /> <br /> được giải thích rõ ràng, tự nguyện tham gia<br /> <br /> lý thông tin trên phần mềm Stata 11. Khi phân<br /> <br /> vào nghiên cứu. Thông tin thu được chỉ phục<br /> <br /> tích số liệu, vì số liệu thời gian khám bệnh<br /> <br /> vục cho mục đích nghiên cứu và được bảo<br /> <br /> phân bố không chuẩn, do đó sử dụng Kruskal-<br /> <br /> mật.<br /> <br /> Wallis test để kiểm định.<br /> <br /> III. KẾT QUẢ<br /> Bảng 1. Thời gian khám bệnh theo hình thức khám bệnh<br /> Thời gian<br /> Hình thức khám<br /> <br /> n<br /> <br /> p*<br /> Trung vị<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> p25<br /> <br /> p75<br /> <br /> Khám theo yêu cầu<br /> <br /> 162<br /> <br /> 61<br /> <br /> 114,03 ± 104,64<br /> <br /> 46<br /> <br /> 170<br /> <br /> Khám bảo hiểm y tế<br /> <br /> 17<br /> <br /> 241<br /> <br /> 224,88 ± 140,34<br /> <br /> 108<br /> <br /> 292<br /> <br /> Khám thường<br /> <br /> 81<br /> <br /> 62<br /> <br /> 108,32 ± 89,25<br /> <br /> 43<br /> <br /> 151<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 260<br /> <br /> 65<br /> <br /> 119,50 ± 106,16<br /> <br /> 65<br /> <br /> 179<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> *Sử dụng: Kruskal - Wallis test.<br /> Bảng 1 cho thấy, thời gian khám của người khám bảo hiểm y tế là cao nhất, có trung vị là 241<br /> phút, trung bình là gần 4 giờ, cao hơn khoảng 2 lần so với khám theo yêu cầu và khám thường<br /> Bảng 2. Thời gian khám bệnh trung bình phân theo số kỹ thuật<br /> Các bước<br /> <br /> Thời gian ( TB ± ĐLC) (phút)<br /> <br /> Khám đơn thuần<br /> <br /> 52,28 ± 20,22<br /> <br /> Khám + 1 kỹ thuật<br /> <br /> 219,58 ± 96,68<br /> <br /> Khám + 2 kỹ thuật<br /> <br /> 291,73 ± 74,82<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 119,50 ± 106,16<br /> <br /> p<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> *Sử dụng: Kruskal - Wallis test.<br /> Thời gian khám của người bệnh chỉ khám đơn thuần là ít nhất với khoảng 52 phút, chỉ bằng<br /> 1/4 lần với khám + 1 kỹ thuật. Mất nhiều thời gian khám nhất là khám + 2 kỹ thuật với gần 5 giờ.<br /> <br /> 104<br /> <br /> TCNCYH 104 (6) - 2016<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> Bảng 3. Thời gian khám bệnh theo một số bước khám bệnh<br /> Thời gian trung bình (TB ± ĐLC phút)<br /> (Trung vị; p25 - p75)<br /> Nội dung<br /> <br /> Tổng chung<br /> Khám<br /> đơn thuần<br /> <br /> Khám + 1<br /> kỹ thuật<br /> <br /> Khám + 2<br /> kỹ thuật<br /> <br /> Bước tiếp đón người bệnh<br /> Chờ và đăng ký<br /> <br /> 2,78 ± 2,35<br /> <br /> 3,28 ± 2,72<br /> <br /> 3,80 ± 1,47<br /> <br /> 3,00 ± 2,45<br /> <br /> phiếu khám bệnh<br /> <br /> (2; 1 - 3)<br /> <br /> (2; 2 - 4)<br /> <br /> (3; 3 - 5)<br /> <br /> (2; 1 - 4)<br /> <br /> Nhập thông tin,<br /> chờ lấy số thứ tự<br /> <br /> 9,52 ± 6,03<br /> (9; 5 - 13)<br /> <br /> 13,55 ± 9,42<br /> (13; 5 - 17)<br /> <br /> 15,60 ± 14,52<br /> (15; 5 - 18)<br /> <br /> 11,16 ± 8,72<br /> (10; 5 - 15)<br /> <br /> Bước thanh toán viện phí/chi phí khám bệnh<br /> Nộp tiền khám và<br /> tiền mua thuốc<br /> <br /> 4,72 ± 2,36<br /> (5; 3 - 6)<br /> <br /> 10,25 ± 3,50<br /> (10; 7 - 12)<br /> <br /> 12,87 ± 3,66<br /> (12; 10 - 16)<br /> <br /> 6,96 ± 4,09<br /> (6; 4 - 10)<br /> <br /> 5,59 ± 2,41<br /> (5; 4 - 6)<br /> <br /> 5,14 ± 2,66<br /> (5; 4 - 5)<br /> <br /> 6,8 ± 3,47<br /> (5; 4 - 11)<br /> <br /> 5,52 ± 2,58<br /> (5; 4 - 6)<br /> <br /> Bước phát và lĩnh thuốc<br /> Thời gian đợi phát/<br /> lĩnh thuốc<br /> <br /> Người bệnh chỉ cần khám đơn thuần có thời gian chờ/đăng ký phiếu khám và chờ nhập thông<br /> tin, lấy số khám là thấp nhất (lần lượt là 2,78 ± 2,35 và 9,52 ± 6,03 phút), cao nhất là khám và<br /> làm 2 kỹ thuật (cũng lần lượt 3,80 ± 1,47 và 15,60 ± 14,52 phút). Ngoài ra, trung bình người bệnh<br /> đợi nộp tiền khám và tiền mua thuốc hết gần 7 phút. Với bước phát và lĩnh thuốc, thời gian đợi<br /> mua/phát/lĩnh thuốc của người bệnh khá đồng đều giữa các các kỹ thuật cần thực hiện (5,52 ±<br /> 2,58 phút).<br /> Bảng 4. Thời gian khám bệnh trong bước khám lâm sàng và chẩn đoán<br /> Thời gian TB ± ĐLC (đơn vị: phút)<br /> (Trung vị; p25 - p75) (đơn vị: phút)<br /> <br /> Tổng chung<br /> <br /> Nội dung<br /> Khám đơn thuần<br /> <br /> Khám + 1<br /> kỹ thuật<br /> <br /> Khám + 2<br /> kỹ thuật<br /> <br /> Bước khám lâm sàng và chẩn đoán<br /> Chờ đến lượt khám<br /> <br /> 24,04 ± 16,22<br /> (20; 15 - 30)<br /> <br /> 27,72 ± 18,52<br /> (24; 15 - 31)<br /> <br /> 33,47 ± 23,01<br /> (26; 15 - 39)<br /> <br /> 25,76 ± 17,55<br /> (20; 15 - 30)<br /> <br /> Thời gian khám của<br /> bác sỹ<br /> <br /> 5,63 ± 2,93<br /> (5; 4 - 6)<br /> <br /> 5,72 ± 3,31<br /> (5; 4 - 6)<br /> <br /> 6,47 ± 3,31<br /> (5; 5 - 10)<br /> <br /> 5,71 ± 3,07<br /> (5; 4 - 6)<br /> <br /> Đợi làm xét nghiệm/<br /> chẩn đoán<br /> <br /> -<br /> <br /> 23,08 ± 13,42<br /> (20; 13 - 30)<br /> <br /> 55,93 ± 22,84<br /> (45; 42 - 74)<br /> <br /> 22,11 ± 19,21<br /> (23; 15 - 40)<br /> <br /> TCNCYH 104 (6) - 2016<br /> <br /> 105<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> Thời gian TB ± ĐLC (đơn vị: phút)<br /> (Trung vị; p25-p75) (đơn vị: phút)<br /> <br /> Tổng chung<br /> <br /> Nội dung<br /> Khám đơn thuần<br /> <br /> Khám + 1<br /> kỹ thuật<br /> <br /> Khám + 2<br /> kỹ thuật<br /> <br /> Bước Khám lâm sàng và chẩn đoán<br /> Đợi lấy mẫu xét nghiệm<br /> <br /> -<br /> <br /> 6,60 ± 5,01<br /> (5; 4 - 7)<br /> <br /> 9,87 ± 1,36<br /> (10; 9 - 11)<br /> <br /> 7,10 ± 4,87<br /> (6; 4 - 9)<br /> <br /> Chờ kết quả<br /> cận lâm sàng<br /> <br /> -<br /> <br /> 103,43 ± 83,15<br /> (90; 35 - 130)<br /> <br /> 128,07 ± 27,56<br /> (125;114 - 140)<br /> <br /> 107,20 ± 7,70<br /> (107;49 - 134)<br /> <br /> Quay lại phòng,<br /> đợi được chẩn đoán<br /> <br /> -<br /> <br /> 13,83 ± 8,91<br /> (12; 9 - 17)<br /> <br /> 11,80 ± 4,39<br /> (14; 10 - 15)<br /> <br /> 13,52 ± 8,39<br /> (12,5;10 - 15)<br /> <br /> Bác sỹ đọc kết quả,<br /> ra chỉ định.<br /> <br /> -<br /> <br /> 6,95 ± 1,92<br /> (7; 5 - 8)<br /> <br /> 7,07 ± 1,98<br /> (7; 6 - 8)<br /> <br /> 6,97 ± 1,92<br /> (7; 5 - 8)<br /> <br /> Ở bước khám lâm sàng và chẩn đoán: thời gian trung bình đợi kết quả cận lâm sàng là lâu<br /> nhất (với gần 110 phút), thấp nhất là thời gian khám trung bình của bác sỹ là gần 6 phút.<br /> <br /> IV. BÀN LUẬN<br /> Bệnh viện Da liễu Trung ương thường chỉ<br /> Tổng thời gian khám bệnh trung bình của<br /> <br /> khám những bệnh chuyên biệt về da liễu,<br /> <br /> một người thấp hơn so với tổng thời gian<br /> <br /> không thực hiện thăm dò chức năng nên chỉ<br /> <br /> khám tính được tại bệnh viện Nhân dân 115,<br /> <br /> có tối đa thực hiện được 2 kỹ thuật. Thời gian<br /> <br /> Thành phố Hồ Chí Minh (138,2 ± 11,7 phút)<br /> <br /> khám bệnh của người chỉ khám đơn thuần là<br /> <br /> [3]. Ngoài ra, người khám bảo hiểm y tế có<br /> <br /> ít nhất với khoảng 52,28 ± 20,22 phút, tương<br /> <br /> thời gian này tập trung quanh 241 phút (p25 -<br /> <br /> đương với trung bình thời gian khám đơn<br /> <br /> p75 là 108 - 292 phút), cao hơn so với khám<br /> <br /> thuần của người bệnh tại bệnh viện tuyến<br /> <br /> theo yêu cầu (p50 = 61 phút, p25 - p75 là 46 -<br /> <br /> Trung ương theo khảo sát được ban hành vào<br /> <br /> 170) và khám thường. Có thể thấy, thời gian<br /> <br /> tháng 1/2015 của Bộ Y tế [3]. Cũng theo kết<br /> <br /> khám của người khám bảo hiểm y tế là cao<br /> <br /> quả, người khám + 1 kỹ thuật trung bình mất<br /> <br /> nhất. Điều này có thể được giải thích một<br /> <br /> khoảng 219,58 ± 96,68 phút, gấp hơn 2 lần<br /> <br /> phần là do những người sử dụng thẻ bảo<br /> <br /> với kết quả Bộ Y tế thu được tại các bệnh viện<br /> <br /> hiểm y tế để khám chủ yếu cần làm thêm chỉ<br /> <br /> tuyến Trung ương về thời gian khám và làm<br /> <br /> định cận lâm sàng nữa và bước này chiếm<br /> <br /> thêm 1 kỹ thuật cận lâm sàng (97,5 phút) [3].<br /> <br /> một phần thời gian khá lớn trong tổng thời<br /> <br /> Mất nhiều thời gian khám nhất là người bệnh<br /> <br /> gian khám bệnh. Thêm vào đó, số người<br /> <br /> khám và làm 2 kỹ thuật với 291,73 ± 74,82<br /> <br /> khám bằng bảo hiểm y tế khá ít (15/260<br /> <br /> phút, lâu hơn rất nhiều trung bình thời gian<br /> <br /> người) nên có thể dẫn tới thời gian trung bình<br /> <br /> của hình thức khám bệnh tương ứng ở các<br /> <br /> tăng lên. Do đó, đây cũng là một hạn chế cần<br /> <br /> bệnh viện Trung ương tới 60 phút [3]. Theo<br /> <br /> những nghiên cứu sau khắc phục.<br /> <br /> quy định của Bộ Y tế, thời gian khám đơn<br /> <br /> 106<br /> <br /> TCNCYH 104 (6) - 2016<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0