Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
lượt xem 4
download
Củng cố các mục tiêu ở tiết 1 2/Kĩ năng: - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo đúng quy tắc đo ,bao gồm. + Ước lượng chiều dài cần đo. + Chọn thước đo thích hợp. + Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo. + Đặt thước đo đúng . + Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng . + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
- Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) I/.MỤC TIÊU : 1/Kiến thức Củng cố các mục tiêu ở tiết 1 2/Kĩ năng: - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo đúng quy tắc đo ,bao gồm. + Ước lượng chiều dài cần đo. + Chọn thước đo thích hợp. + Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo. + Đặt thước đo đúng . + Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng . + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo 3/Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo : . II/.PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề
- - Thảo luận nhóm - Thuyết trình III/.CHUẨN BỊ : Vẽ to hình 2.1 ,2.2 (SGK) để sử dụng đèn chiếu Hình vẽ minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1 vạch chia ,giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước . IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY,TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY 1/.Ổn định lớp:kiểm diện 2/.Kiểm tra bài cũ : HS1: ? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống VN là gì ?, GHĐ của 1 thước là gì ?, đơn vị đo lường hợp pháp của nước ĐCNN của 1 thước là gì ? (4đ). ta là mét . - Ký hiệu : m -GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- -ĐCNN của thước là độ dài giữa hai ? Cho HS xem SGK và yêu cầu HS trả vạch chia liên tiếp trên thước . lời lại câu C4.(4đ) Câu C4: -Thợ mộc :dùng thước dây (thước cuộn) - Học sinh : dùng thước kẻ . - Người bán vải : dùng thước mét ? Làm BT 1-2.1( 2 đ ) (thước thẳng ). GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi * BT 1-2.1: chọn câu B( 10dm và 0.5 điểm đạt được của HS qua các câu trả cm) lời. HS2 : ? Gọi HS phát biểu ghi nhớ (2đ) -Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN là mét (m). Khi dụng thước đo , cần biết GHĐ ? Cho HS xem SGK và yêu cầu HS trả và ĐCNN của thước. lời lại câu C6,C7.(4đ) Câu C6: a/.Đo chiều rộng của cuốn sách vật
- lý 6 : dùng thước 2 có GHĐ 20cm ,ĐCNN:1mm. b/.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm ? Yêu cầu HS làm BT 1-2.2,1-2.3 (4đ ) c/.Chiều dài của bàn học : dùng GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN : điểm đạt được của HS qua các câu trả 1cm. lời. C7: Thơ may thường dùng thước có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài 3/.Bài mới mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng *BT1- Hoạt động 1 : thảo luận về cách đo độ 2.2:chọncâuB(GHĐ:5 m,ĐCNN:5mm) dài : * BT 1-2.3: Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến Thước A/.GHĐ: 10 cm, ĐCNN: 0.5 trả lời câu C1 đến C5 cm. + Đối với câu C1:Sau khi gọi 1 vài Thước B/.GHĐ: 10 cm, ĐCNN: 1
- nhóm trả lời , GV nên đánh giá kết quả mm. ước lượng độ dài đối với từng vật của các nhóm Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI + Đối với câu C2:HS thường chọn đúng dụng cụ đo . I/.CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: ?Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học , cũng C1:Tuỳcâu trả lời của HS như đo được bề dày cuốn SGK vật lý , tại sao em không chọn ngược lại : tức là dùng thước kẻ để đo chiều dài bàn học C2: Trong 2 thước đã cho (thước dây và dùng thước dây để đo bề dày cuốn và thước kẻ ),chọn thước dây để đo SGK ? .(Nếu chọn ngược lại , kết quả chiều dài bàn học , vì chỉ phải đo 1 đo không chính xác ) hoặc 2 lần; chọn thước kẻ để đo bề + Đối với câu C3: có thể xảy ra trường SGK vật lý 6 , vì thước kẻ có hợp đo khác như sau : đặt đầu thứ nhất ĐCNN (1mm)nhỏ hơn so ĐCNN của của chiều dài cần đo trùng với một vạch thước dây (0,5cm ),nên kết quả đo khác vạch số 0 của thước và độ dài đo chính xác hơn. được lấy bằng hiệu của 2 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo .Cách đo chỉ nên sử dụng khi đầu thước C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài
- bị gãy hoặc khi vạch số 0 bị mờ .Như cần đo , vạch số 0 ngang với 1 đầu vậy cần thống nhất câu trả lời là cần đặt của vật . thước sao cho một đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước. + Đối với câu C4 : Em cần đặt mắt như thế nào để đọc kết quả đo ? + Đối với câu C5 : Nên sử dụng hình C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật góc với cạnh thước ở đầu kia của vật không trùng với vạch chia (gần sau 1 . vạch chia , giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước ) để C5 : Nếu đầu cuối của vật không thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo ngang bằng(trùng ) với vạch chia , theo vạch chia gần nhất với đầu kia của thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch vật . chia gần nhất với đầu kia của vật . * Hoạt động 2: hướng dẫn HS rút ra kết luận Qua phần thảo luận , gọi HS trong * Kết luận : nhóm nêu phần kết luận . - Ước lượng độ dài cần đo để chọn
- thước đo thích hợp - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách - Đọc , ghi kết quả đo đúng quy định C6 : GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các C6: (1): Độ dài câu sau đây .(HS làm việc cá nhân ) (2): Giới hạn đo (3): Độ chia nhỏ nhất (4):Dọc theo (5): ngang bằng với (6):Vuông góc (7) : Gần nhất * Hoạt động 3 :vận dụng IIVẬN DỤNG : C7: Cho HS xem hình 2.1 (SGK) , hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều C7: Chọn câu c) dài bút chì a/. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì . b/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì ,
- nhưng một đầu không ngang bằng với vạch số 0. c/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , vạch số 0 ngang bằng với một đầu của C8: Chọn câu c) bút chì . C8: Cho HS xem hình 2.2 (SGK) , hình nào vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo a/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải. b/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang C9 : (1),(2),(3)=7cm trái. a/.Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật . C9 : Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng : C10 : Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó , độ dài vòng nắm
- tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó (xem hình 2.4) Hãy kiểm tra lại xem có đúng không GV mời 2 HS lên bảng và dùng thước dây để kiểm tra lại . GV giới thiệu phần : * Có thể em chưa biết : - Inh(inch)và dặm (mile )là đơn vị đo độdài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh 1 inh=2,54 cm.Một đốt ngón tay người lớn có chiều dài khoảng 1 inh Tivi 21 inh có nghĩa là đường chéo của màn hình dài 21 inh =53,3 cm 4/.Củng cố: Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ , người ta không dùng đơn vị mét hoặc Km , mà dùng đơn vị : năm ánh sáng(1n.a.s) 9461 tỉ Km
- 5/.Dặn dò : - Về nhà làm BT từ 1_2.9 đến 1_2.13 - Chuẩn bị : bài ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG . RÚT KINH NGHIỆM Kiến thức: .......................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Phương pháp: .................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tồn tại: .............................................................................................................................. ........................................................................................................................................... Kết quả
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án bài Tập đọc: Cây xoài của ông em - Tiếng việt 2 - GV. T.Tú Linh
5 p | 828 | 45
-
Giáo án tuần 10 bài Tập đọc: Sáng kiến của bé Hà - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
7 p | 438 | 38
-
Giáo án tuần 13 bài Tập đọc: Bông hoa niềm vui - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
6 p | 531 | 36
-
Giáo án tuần 11 bài Tập đọc: Bà cháu - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
8 p | 620 | 33
-
Giáo án tuần 12 bài Tập đọc: Điện thoại - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
6 p | 312 | 29
-
Giáo án tuần 4 bài Tập đọc: Mít làm thơ (tiếp theo) - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
5 p | 369 | 28
-
Giáo án tuần 11 bài Tập đọc: Đi chợ - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
6 p | 330 | 25
-
Giáo án tuần 15 bài Tập đọc: Hai anh em - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
6 p | 420 | 24
-
Giáo án tuần 4 bài Tập đọc: Trên chiếc bè - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
5 p | 518 | 24
-
Giáo án tuần 8 bài Kể chuyện: Người mẹ hiền - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
5 p | 346 | 23
-
Giáo án bài Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm. Ai thế nào? - Tiếng việt 2 - GV. T.Tú Linh
3 p | 672 | 20
-
Giáo án tuần 17 bài Tập đọc: Tìm ngọc - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
6 p | 313 | 17
-
Slide bài Câu ghép (tiếp theo) - Ngữ văn 8
20 p | 245 | 14
-
Vật lý 6 - ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
9 p | 178 | 10
-
Giáo án bài 6: Từ Hán Việt (tiếp theo) - Ngữ văn 7 - GV.T.T.Chi
6 p | 301 | 8
-
BÀI HAI ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
5 p | 90 | 7
-
Giải bài tập Ôn tập về hình học (tiếp theo) SGK Toán 2
4 p | 71 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn