Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Cơ cấu vốn của một doanh nghiệp

Trang 1

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây thị trường chứng khoán cuả nước ta ngày càng phát

triển, số lượng các công ty cổ phần mới liên tục tăng kéo theo đó vai trò của quản trị tài

chính trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Các doanh nghiệp luôn phải “đắn đo” rất

nhiều trước khi đưa ra một chính sách tài chính vừa đảm bảo đủ nguồn lực đầu tư phát

triển lại vừa tạo được hình ảnh của công ty trong cộng đồng doanh nghiệp và các nhà

đầu tư.

Một trong những vấn đề làm đau đầu các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp là

xây dựng cơ cấu vốn của doanh nghiệp như thế nào, vốn chủ sở hữu bao nhiêu, vay

ngân hàng bao nhiêu để có thể tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, hay còn gọi là xây dựng

cấu trúc vốn tối ưu nhằm đảm bảo chi phí sử dụng vốn bình quân nhỏ nhất và giá trị

doanh nghiệp đạt lớn nhất luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị tài

chính. Đây là một vấn đề khá thú vị cả trong nghiên cứu lý luận lẫn áp dụng trong thực

tiễn. Để có cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề này Nhóm 3 – Lớp đại học quản trị 1A quyết

định chọn đề tài tiểu luận cho bộ môn quản trị tài chính là:

“ Cơ cấu vốn của một doanh nghiệp”

Chúng em xin gửi lời trân trọng cảm ơn đến ThS. Trần Huế Chi đã hướng dẫn

tận tình cho Nhóm cách tiếp cận đề tài này. Trong quá trình nghiên cứu và trình bày

vấn đề chắc hẳn không tránh khỏi được những thiếu sót chúng em mong nhận được sự

đóng góp ý kiến của giảng viên và các bạn để tiểu luận này được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

Trang 2

Nhóm 3- ĐHQT1A

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

1. CƠ CẤU VỐN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG

1.1 L ý thuyết về cơ cấu nguồn vốn

1.1.1 Cấu trúc vốn và cấu trúc vốn tối ƣu

Cấu trúc vốn là sự kết hợp số lượng nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ

phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư của một

doanh nghiệp.

Để đạt được cấu trúc vốn tối ưu thì cấu trúc vốn khi sử dụng nợ để tài trợ phải

thỏa mãn được 3 mục đích cho nhà đầu tư là:

(i) tối đa hóa EPS,

(ii) tối thiểu hóa rủi ro, và

(iii) tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn.

Một công ty có thể có một cấu trúc vốn tối ưu bằng cách sử dụng đòn bẩy tài

chính phù hợp. Như vậy Công ty có thể hạ thấp chi phí sử dụng vốn thông qua việc gia

tăng sử dụng nợ. Tuy nhiên khi tỷ lệ nợ gia tăng thì rủi ro cũng gia tăng do đó nhà đầu

tư sẽ gia tăng tỷ lệ lợi nhuận đòi hỏi rE. Mặc dù sự gia tăng rE lúc đầu cũng không hoàn

toàn xóa sạch lợi ích của việc sử dụng nợ như là một nguồn vốn rẻ hơn cho đến khi nào

nhà đầu tư tiếp tục gia tăng lợi nhuận đòi hỏi khiến cho lợi ích của việc sử dụng nợ

không còn nữa.

Cấu trúc vốn đề cập tới cách thức doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài chính thông

qua các phương án kết hợp giữa bán cổ phần, quyền chọn mua cổ phần, phát hành trái

phiếu và đi vay. Cấu trúc vốn tối ưu là phương án, theo đó, doanh nghiệp có chi phí

vốn nhỏ nhất và có giá cổ phiếu cao nhất.

Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi doanh nghiệp không

chỉ bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu được từ các cá nhân và tổ chức liên quan tới doanh

nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp mà còn bởi tác động của quyết định này tới

năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh.

Cấu trúc vốn tối ưu liên quan tới việc đánh đổi giữa chi phí và lợi ích của doanh

Trang 3

nghiệp. Tài trợ bằng vốn vay nợ tạo ra “Lá chắn thuế” cho doanh nghiệp, đồng thời

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

giảm mức độ phân tán các quyết định quản lý (đặc biệt với số lượng hạn chế cơ hội

kinh doanh và đầu tư). Gánh nặng nợ, mặt khác, tạo áp lực với doanh nghiệp. Chi phí

vay nợ có tác động đáng kể tới vận hành kinh doanh, thậm chí, dẫn tới đóng cửa doanh

nghiệp. Tài trợ từ vốn góp cổ phần không tạo ra chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp.

Tuy nhiên, các cổ đông có thể can thiệp vào hoạt động điều hành doanh nghiệp. Kỳ

vọng cao vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư cũng tạo sức ép đáng kể

cho đội ngũ quản lý.

1.1.2 Cơ cấu vốn mục tiêu

Cơ cấu vốn mục tiêu là sự phối hợp giữa vốn vay, vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ

phần thường trong kế hoạch vốn của doanh nghiệp.

Cơ cấu vốn mục tiêu thay đổi theo thời gian và môi trưòng tài chính, song trong

bất kì tình huống nào, các nhà quản lí cũng phải theo đuổi cơ cấu vốn mục tiêu đã đề

ra.

Các quyết định tài trợ vốn phải phù hợp với cơ cấu vốn mục tiêu của doanh

nghiệp. Nếu tỷ lệ vốn vay thực tế thấp hơn tỷ lê mục tiêu, việc tăng vốn sẽ đựơc phát

hành bằng cách phát hành nợ (phát hành trái phiếu).

Chính sách cơ cấu vốn của một doanh nghiệp là sự kết hợp chọn lựa giữa rủi ro và lợi

nhuận:

1. Sử dụng vốn vay càng lớn sẽ làm tăng mức rủi ro dòng thu nhập doanh nghiệp.

2. Tỷ lệ vốn vay càng cao,thì suất sinh lợi của kì vọng cũng càng cao.

Vốn vay càng lớn, dẫn đến giá chứng khoán sẽ giảm, nhưng suất sinh lời kì vọng lại

tăng. Một cơ cấu vốn tối ưu là một cơ cấu có sự cân đối giữa rủi ro và lợi nhuận sao

cho thị giá chứng khoán đạt giá trị cao nhất.

1.1.3 Lý thuyết về cơ cấu vốn đƣợc phát triển theo 2 nhánh chính: thuyết cân

đối và thuyết tín hiệu

Về mặt định tính, kinh tế học tài chính có rất nhiều phân tích, nghiên cứu các

quyết định về cấu trúc vốn. Tuy nhiên, các lý thuyết này cung cấp không nhiều các chỉ

Trang 4

dẫn thực hành cụ thể. Không giống như sự chính xác được Black và Scholes trình bày

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

trong mô hình định giá quyền chọn (1973) và các ứng dụng của mô hình này, các lý

thuyết về cấu trúc vốn có độ sai lệch cao. Chính điều này đã hạn chế khả năng vận

dụng kết quả nghiên cứu lý thuyết cấu trúc vốn vào các quyết định của doanh nghiệp.

Sự phát triển lý thuyết về cấu trúc vốn ghi nhận hai kết quả nghiên cứu có đóng

góp quan trọng. Luận điểm của Modigliani và Miller (thường được viết tắt là M-

M_thuyết cân đối), 1958 và 1963, cho rằng với các quyết định đầu tư nhất quán, các

đối tác có quyền lợi liên quan nhưng không nằm trong doanh nghiệp phải đại diện cho

cấu trúc vốn có tác động tới giá trị doanh nghiệp. Dư nợ tối ưu của doanh nghiệp cần

cân bằng khoản thuế được giảm trừ nhờ việc thanh toán lãi vay với chi phí ngoại sinh

của khả năng vỡ nợ.

Luận điểm của Jensen và Meckling (thường viết tắt là J-M_thuyết tín hiệu), 1976,

xem xét lại mô hình M-M với giả định các quyết định đầu tư độc lập với cấu trúc vốn.

Ví dụ, cổ đông của một doanh nghiệp có vay nợ có thể bòn rút giá trị từ các chủ nợ

bằng việc làm tăng rủi ro đầu tư sau khi đã nhận được các khoản vay. Đây là vấn đề

“tài sản thay thế”. Hành vi lợi dụng này tạo ra các chi phí đại diện (agency costs). Cấu

trúc vốn của doanh nghiệp cần nhận diện và kiểm soát tốt các chi phí này.

Mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu, lý thuyết và thực nghiệm, được thực

hiện dựa trên hai luận điểm trên nhưng với cả giới học thuật và những người vận dụng

thực tiễn, các kết quả này đều có hai hạn chế quan trọng.

Thứ nhất, cả hai cách tiếp cận đều chưa thể bổ khuyết đầy đủ cho nhau. Khi rủi ro

đầu tư lớn hơn có thể chuyển giá trị khỏi những người nắm giữ trái phiếu doanh

nghiệp, nó đồng thời cũng hạn chế khả năng cắt giảm thuế thông qua huy động vốn vay

của doanh nghiệp. Một lý thuyết tổng quát cần phải giải thích được cơ chế tác động

giữa hai mô hình J-M và M-M để xác định lựa chọn cấu trúc vốn và rủi ro tối ưu.

Thứ hai, các lý thuyết này không đưa ra các giải pháp định lượng như giá trị và

thời gian vay nợ hợp lý với một doanh nghiệp trong các điều kiện khác nhau. Khó khăn

cơ bản trong phát triển các mô hình định lượng nằm ở vấn đề xác định giá trị vay nợ

Trang 5

của doanh nghiệp với rủi ro tín dụng. Định giá một khoản nợ rủi ro là điều kiện tiên

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

quyết để xác định giá trị và thời hạn vay nợ tối ưu. Nhưng nợ rủi ro là công cụ rất phức

tạp. Giá trị của khoản nợ này phụ thuộc vào khối lượng phát hành, thời hạn vay nợ,

điều kiện bán, các điều kiện vỡ nợ, chi phí vỡ nợ, thuế, thanh toán cổ tức, và cấu trúc

lãi suất phi rủi ro. Giá trị này còn phụ thuộc vào lựa chọn chính sách quản trị rủi ro của

doanh nghiệp, bản thân lựa chọn này lại liên quan tới số lượng và thời hạn của khoản

nợ trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp.

1.2 Các yếu tố tác động đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp:

Chính sách cơ cấu vốn liên quan tới mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro. Việc

tăng sử dụng nợ làm tăng rủi ro đối với thu nhập và tài sản của chủ sở hữu, do đó, các

cổ đông sẽ có xu hướng đòi hỏi tỷ lệ lợi tức đền bù cao hơn. Điều này làm giảm giá của

cổ phiếu. Nhằm đáp ứng mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, cơ cấu vốn

tối ưu cần đạt được sự cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận.

Tuy nhiên cần nói thêm ở đây, một trong những ưu điểm lớn nhất của việc dùng

nợ thay cho vốn chủ sỡ hữu đó là lãi suất mà doanh nghiệp phải trả trên nợ được miễn

thuế. Trong khi đó thì cổ tức hay các hình thức thưởng khác cho chủ sỡ hữu phải bị

đánh thuế. Trên nguyên tắc mà nói, nếu chúng ta thay vốn chủ sở hữu bằng nợ thì sẽ

giảm được thuế doanh nghiệp phải trả, và vì thế tăng giá trị của doanh nghiệp lên. Một

điều cần lưu ý, với những nước mà nhà đầu tư phải trả thuế thu nhập cá nhân với mức

cao thì ưu điểm này của nợ sẽ bị giảm hay trở thành yếu điểm. Thông thường nợ rẻ hơn

vốn chủ sỡ hữu, nói đơn giản là lãi suất ngân hàng, hay lãi suất trái phiếu thấp hơn

nhiều soi với lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư. Do đó khi tăng nợ tức là giảm chi phí chi

ra trên một đồng tiền mặt và vì thế tăng cao lợi nhuận, cũng như gía trị của công ty. Vì

tính chất này mà tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu còn được gọi là tỷ số đòn bẩy. Tuy vậy

doanh nghiệp không thể tăng nợ lên mức quá cao so với chủ sỡ hữu. Khi đó công ty sẽ

rơi vào tình trạng tài chánh không lành mạnh, và dẫn đến những rủi ro khác.

Còn đối với vốn chủ sở hữu thì một trong những điểm không thuận lợi của vốn

chủ sỡ hữu đó là giá thành (hay chi phí) của nó cao hơn chi phí của nợ. Dĩ nhiên rồi, vì

Trang 6

không người đầu tư nào bỏ tiền đầu tư vào công ty gánh chịu những rủi ro về họat động

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

và kết quả kinh doanh của công ty mà lại chịu nhận tiền lãi bằng lãi suất cho vay nợ.

Việc này cùng với tính chất không được miễn trừ thuế làm cho chi phí vốn càng cao

hơn.

Việc này này dẫn tới một điểm không thuận lợi khác, là khi vốn chủ sỡ hữu càng

cao, số lượng người chủ sỡ hữu càng nhiều, thì áp lực về kỳ vọng của nhà đầu tư cũng

như sự quản lý, giám sát của họ lên các nhà điều hành công ty càng lớn.

Tuy vậy vốn chủ sỡ hữu sẽ vẫn phải tăng khi công ty cần tiền. Tăng để cân bằng

với nợ và giữ cho công ty ở trong tình trạnh tài chánh lành mạnh. Một lý do để các nhà

đầu tư tăng vốn nữa là khi thị trường định giá cổ phiếu của nó cao hơn giá trị nội tại

(overprice). Phát hành vốn trong trường hợp đó sẽ tạo ra lợi nhuận tài chánh cho công

ty, và thực chất là tăng phần lãi nhuận cho những nhà đầu tư hiện hữu. Do đó, bốn

nhân tố tác động đến cơ cấu vốn thì trong đó:

Thứ nhất, rủi ro trong kinh doanh. Đây là loại rủi ro tiềm ẩn trong tài sản của

doanh nghiệp. Rủi ro kinh doanh càng lớn, tỷ lệ nợ tối ưu càng thấp.

Thứ hai, chính sách thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp có ảnh hưởng đến chi phí

nợ vay thông qua điều tiết phần tiết kiệm nhờ thuế. Thuế suất cao sẽ khuyến khích

doanh nghiệp sử dụng nợ do phần tiết kiệm nhờ thuế tăng lên.

Thứ ba, khả năng tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt là khả năng tăng vốn một

cách hợp lý trong điều kiện có tác động xấu. Các nhà quản lý tài chính biết rằng tài trợ

vốn vững chắc là một trong những điều kiện cần thiết để doanh nghiệp hoạt động ổn

định và có hiệu quả. Họ cũng biết rằng khi thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt trong

nền kinh tế hoặc khi một doanh nghiệp đang trải qua những khó khăn trong hoạt động,

những nhà cung ứng vốn muốn tăng cường tài trợ cho những doanh nghiệp có tình hình

tài chính lành mạnh. Như vậy, nhu cầu vốn tương lai và những hậu quả thiếu vốn có

ảnh hưởng quan trọng đối với mục tiêu cơ cấu vốn.

Thứ tư, sự "bảo thủ" hay "phóng khoáng" của nhà quản lý. Một số nhà quản lý

sẵn sàng sử dụng nhiều nợ hơn, trong khi đó, một số khác lại muốn sử dụng vốn chủ sở

Trang 7

hữu.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Bốn yến tố trên tác động rất lớn đến mục tiêu cơ cấu vốn. Với mỗi doanh nghiệp,

cơ cấu vốn tối ưu tại mỗi thời điểm khác nhau là khác nhau. Nhiệm vụ của các nhà

quản lý là xác định và đảm bảo kết cấu vốn tối ưu.

2. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VỐN TỐI ƢU CỦA CÔNG TY ĐƢỜNG

BIÊN HÒA NĂM 2008

2.1 Giới thiệu sơ nét về công ty đƣờng Biên Hòa

2.1.1 Giới thiệu về công ty:

Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa

Tên tiếng Anh: Bien Hoa Sugar Joint

Stock Company Tên viết tắt: BSJC

Logo:

Trụ sở: Khu Công nghiệp Biên Hòa 1, Phường An Bình, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Điện thoại: (061) 3 836 199

Fax: (061) 3 836 213

Web site: www.bienhoasugar.com.vn

Email: bsc@hcm.vnn.vn

Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa hiện nay: 162.000.000.000 VND

2.1.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh chính:

Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty bao gồm:

 Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mía đường, các sản phẩm sản xuất có

sử dụng đường, sản phẩm sản xuất từ phụ phẩm, phế phẩm của ngành mía đường.

 Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư ngành mía đường.

 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt các thiết bị ngành mía đường.

 Thi công các công trình xây dựng và công nghiệp.

Trang 8

 Mua bán, đại lý, ký gởi hàng nông sản, thực phẩm công nghệ, nguyên

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

liệu, vật tư ngành mía đường.

 Dịch vụ vận tải

 Dịch vụ ăn uống

 Sản xuất và kinh doanh sản phẩm rượu các loại.

 Cho thuê kho bãi

2.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển:

Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa được xây dựng từ năm 1969 với tiền thân là

Nhà máy đường 400 tấn, sản phẩm chính lúc bấy giờ là đường ngà, rượu mùi, bao đay.

Đến năm 1971-1972, đầu tư Nhà máy đường tinh luyện.

Năm 1994, nhà máy Đường Biên Hòa đổi tên thành Công ty Đường Biên Hòa.

Năm 1995, để mở rộng sản xuất Công ty Đường Biên Hòa tiến hành đầu tư mở rộng

công suất sản xuất đường luyện tại Biên Hòa từ 200 tấn/ngày lên 300 tấn/ngày và khởi

công xây dựng nhà máy Đường Tây Ninh (hiện nay là Nhà máy Đường Biên Hòa - Tây

Ninh). Sau hơn hai năm thiết kế, thi công và lắp đặt, Nhà máy Đường Tây Ninh đã

chính thức đi vào hoạt động ngày 26/03/1998 với công suất chế biến là 2.500 tấn

mía/ngày, đến năm 2001 đã đầu tư nâng công suất chế biến lên 3.500 tấn mía/ngày.

Ngày 27/03/2001, theo Quyết định số 44/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính

phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Đường Biên Hòa thành Công ty

cổ phần, quá trình cổ phần hóa Công ty đã diễn ra và được Sở Kế hoạch và Đầu tư

tỉnh Đồng Nai cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 16/05/2001. Công

ty Cổ phần Đường Biên Hòa ra đời.

Ngày 30/08/2006, Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận

đăng ký phát hành số 51/UBCK-ĐKPH. Công ty đã phát hành bổ sung cổ phần để huy

động vốn, vốn điều lệ của Công ty tăng từ 81.000.000.000 đồng lên 162.000.000.000

đồng.

2.1.4 Những thành tích đạt đƣợc:

Trải qua một quá trình phấn đấu đầy gian khổ và thử thách, Công ty đã tự khẳng

Trang 9

định, đứng vững và phát triển. Ý chí quyết tâm cao của toàn thể Cán bộ CNV và Ban

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

lãnh đạo Công ty đã được đáp lại bằng những thành quả sau:

 Công ty được tổ chức BVQi cấp giấy chứng nhận đạt hệ thống quản lý chất

lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào ngày 03/02/2000.

 Công ty được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu “Anh hùng lao động trong

thời kì đổi mới” vào ngày 07/11/2000.

 Công ty là đơn vị duy nhất trong toàn ngành đường có sản phẩm được bình

chọn liên tục trong 10 năm liền là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” (1997-2006).

Riêng năm 2006 nằm trong TOP 100 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam được người tiêu

dùng bình chọn do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức.

 Năm 2004, 2005, Công ty được bình chọn và được trao cúp vàng “Top Ten

Thương Hiệu Việt” do Hội Sở hữu Công nghiệp Việt Nam - Mạng thương hiệu Việt bình

chọn.

 Năm 2005, nhận danh hiệu “Thương hiệu nổi tiếng” do Cục Sở hữu trí tuệ

phối hợp với Bộ Văn hóa - Thông tin bình chọn.

 Gần đây nhất Công ty đã đạt Cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền

vững”.

2.1.5 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty:

Trụ sở chính : Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa

Trụ sở : Khu Công nghiệp Biên Hòa 1, Phường An Bình, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Điện thoại : (061) 3 836 199

Fax : (061) 3 836 213

Web site : www.bienhoasugar.com.vn

Email : bsc@hcm.vnn.vn

2.1.5.1 Đơn vị trực thuộc:

Nhà máy Đường Biên Hòa - Tây Ninh

Địa chỉ : Xã Tân Bình, Thị Xã Tây Ninh - Tỉnh Tây Ninh

Điện thoại : (066) 821 995

Trang 10

Fax : (066) 823 602

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Chức năng:

 Thực hiện công tác tổ chức, quản lý nhân sự của Nhà máy;

 Tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy;

 Thực hiện công tác hạch toán kế toán, quản lý tài chính của Nhà máy;

 Quy hoạch, phát triển vùng nguyên liệu; quản lý vốn đầu tư nông nghiệp,

huy động nguyên liệu, phát triển và áp dụng khoa học - kỹ thuật trong nông nghiệp;

 Vận chuyển nguyên liệu mía phục vụ cho sản xuất của Nhà máy, vận

chuyển đường về Công ty;

 Nghiên cứu sản xuất mía giống để cung cấp Nông dân vùng trồng mía;

 Thực hiện các hoạt động khuyến nông đối với Nông dân vùng nguyên liệu;

 Thực hiện công tác sửa chữa lớn, bảo trì máy móc thiết bị, xây dựng công

trình kiến trúc;

 Đại diện cho Công ty làm việc với các cơ quan, chính quyền địa phương;

 Triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Công ty tại Nhà máy.

2.1.5.2 Các chi nhánh của công ty:

Chức năng

 Xây dựng chiến lược, kế hoạch và tổ chức thực hiện khi được phê duyệt các

hoạt động

kinh doanh sản phẩm của Công ty và ngoài Công ty theo đúng qui chế hoạt động của

Công ty và của Chi nhánh;

 Quản lý sử dụng hiệu quả tài sản và vốn do Công ty cấp. Thực hiện dịch

vụ hành chính của Công ty tại khu vực;

 Tổ chức hoạt động Marketing nghiên cứu thị trường, tham mưu cho

phòng Kinh Doanh, Ban lãnh đạo xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh;

 Thực hiện các công tác cung ứng huy động vật tư, nguyên liệu theo các yêu

cầu của Công ty.

a) Chi nhánh Hà Nội

Trang 11

Địa chỉ : 87B Lĩnh Nam - Q. Hoàng Mai - Hà Nội

QuảnTrị Tài Chính

Lớp ĐHQT1A

Điện thoại

: (04) 8 621 785

Fax : (04) 8 624 359

b) Chi nhánh TP. HCM

: 34 - 35 Bến Vân Đồn - Q. 4 - TP. HCM Địa chỉ

Điện thoại : (08) 8 269 717

Fax : (08) 8 264 873

c) Chi nhánh Đà Nẵng

Địa chỉ : 120 Ông Ích Khiêm - Q. Thanh Khê - Tp. Đà Nẵng

Điện thoại : (0511) 744 622

Fax : (0511) 744 623

d) Chi nhánh Cần Thơ

Địa chỉ : 550 CMT8 - P. An Thới - Q. Bình Thủy - Tp. Cần Thơ

Điện thoại : (071) 761 488

Fax : (071) 761 489

2.1.5.3 Cơ cấu bộ máy quản lý công ty:

Công ty cổ phần Đường Biên Hòa được tổ chức và điều hành theo mô hình Công

ty Cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.

a) Đại hội đồng cổ đông

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền

quyết định mọi hoạt động của Công ty và có nhiệm vụ:

 Thông qua Điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty;

 Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;

 Các nhiệm vụ khác do Điều lệ Công ty quy định.

b) Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất trong Công ty có nhiệm vụ:

 Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối

lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển

Trang 12

và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

 Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Công ty;

 Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng Giám đốc;

 Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Công ty;

 Quyết định triệu tập Đại hội đồng cổ đông;

 Các nhiệm vụ khác do Điều lệ Công ty quy định.

Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Đường Biên Hòa hiện có 9 thành viên bao

gồm: Chủ tịch, 1 Phó chủ tịch và 7 uỷ viên. Chủ tịch Hội đồng quản trị là người có

trình độ học vấn, kinh nghiệm quản lý, có quá trình hoạt động lâu năm trong ngành mía

đường.

c) Ban kiểm soát

Do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản

trị và điều hành của Công ty.

d) Ban Giám đốc

Ban Giám đốc bao gồm 5 thành viên: Tổng Giám đốc và 4 Phó Tổng Giám đốc.

Tổng Giám Đốc

Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty và là người điều

hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Tổng Giám đốc do

Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm và không nhất thiết phải là cổ

đông Công ty. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước

pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Tổng Giám đốc có nhiệm

vụ:

 Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của HĐQT, kế hoạch kinh doanh;

 Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ Công ty theo đúng Điều

lệ Công ty, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị;

 Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Công ty;

 Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và chịu

trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trước Hội đồng quản trị;

Trang 13

 Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của Công ty.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Giúp việc cho Tổng Giám đốc là các Phó Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc sẽ căn

cứ vào khả năng và nhu cầu quản lý để thực hiện việc ủy quyền một số quyền hạn nhất

định cho các Phó Tổng Giám đốc.

Phó Tổng Giám đốc - Phụ trách nhân sự - Kế hoạch

Phó Tổng Giám đốc - Phụ trách nhân sự - Kế hoạch do HĐQT bổ nhiệm, là

người tham mưu cho Tổng Giám đốc, được Tổng Giám đốc phân trách nhiệm, quyền

hạn và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về kết quả quản lý và điều hành các hoạt

động tổng hợp xây dựng chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh, cung ứng vật tư

nguyên, nhiên vật liệu (trừ nguyên liệu đường) cho sản xuất tại Công ty và Nhà Máy,

điều độ sản xuất, quản trị nhân sự, tiền lương, khen thưởng và đào tạo CBCNV.

Phó Tổng Giám đốc - Phụ trách Sản xuất

Phó Tổng Giám đốc - Phụ trách sản xuất do HĐQT bổ nhiệm, là người tham mưu

cho Tổng Giám đốc, được Tổng Giám đốc phân trách nhiệm, quyền hạn và chịu trách

nhiệm trước Tổng Giám đốc về kết quả quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất,

đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp, tham gia quản lý đầu tư nông nghiệp tại nhà máy,

nghiên cứu sản phẩm mới, hệ thống mạng thông tin, đào tạo công nhân sản xuất.

Phó Tổng Giám đốc - Phụ trách Kinh doanh

Phó Tổng Giám đốc - Phụ trách Kinh doanh do HĐQT bổ nhiệm, là người

tham mưu cho Tổng Giám đốc, được Tổng Giám đốc phân trách nhiệm, quyền hạn và

chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về kết quả quản lý và điều hành các hoạt động

xây dựng chiến lược, kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn: tiêu thụ sản phẩm,

Marketing, huy động nguyên liệu đường và xuất nhập khẩu hàng hoá.

Phó Tổng Giám đốc - Giám đốc Nhà máy Đường Biên Hoà - Tây Ninh

Phó Tổng Giám đốc - Giám Đốc Nhà máy Đường Biên Hoà - Tây Ninh do

HĐQT bổ nhiệm, là người tham mưu cho Tổng Giám đốc, được Tổng Giám đốc phân

trách nhiệm, quyền hạn giải quyết công việc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc

về kết quả quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy Đường

Trang 14

Biên Hoà - Tây Ninh.

QuảnTrị Tài Chính

Lớp ĐHQT1A

e) Các phòng chức năng

Phòng Tài chánh - Kế toán:

 Hạch toán kế toán;

 Thống kê, báo cáo và phân tích hoạt động kinh tế;

 Quản lý, kiểm soát hoạt động tài chính;

 Quản lý hệ thống mạng vi tính.

 Quản lý lao động, tiền lương, chế độ, chính sách đối với người lao động;

Phòng nhân sự:

 Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe cho người lao động;

 Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật;

 Huấn luyện, đào tạo;

 Quản lý tài sản, trang thiết bị, dụng cụ văn phòng; Bảo vệ trật tự an ninh;

 Quản lý hành chính, văn thư;

 Quản lý, điều hành xe đưa rước, dịch vụ;

Phòng Kế hoạch - Vật Tư

 Tổng hợp xây dựng kế hoạch SXKD ngắn hạn và dài hạn. Theo dõi, hỗ trợ các đơn

vị trong công tác triển khai thực hiện kế hoạch. Tổng hợp xây dựng các chiến lược

sản xuất kinh doanh của Công ty.

 Theo dõi, tổng hợp thông tin, đánh giá, điều độ sản xuất;

 Cung ứng nhiên vật liệu phục vụ sản xuất, vật tư, thiết bị phục vụ sửa chữa, lắp đặt

dự án đầu tư (mua trong nước);

 Quản lý kho tàng.

Phòng Dịch vụ

 Tổ chức phục vụ ăn uống nội bộ;

 Kinh doanh dịch vụ ăn uống.

 Thu thập thông tin tức thời và nghiên cứu thị trường;

Phòng Kinh Doanh

Trang 15

 Thiết lập chiến lược Marketing;

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

 Quản lý và khai thác hệ thống phân phối của Công ty;

 Cung ứng nguyên liệu đường, mật chè cho sản xuất;

 Kinh doanh các sản phẩm khác;

 Quản lý hệ thống kho tang;

 Tham mưu Ban điều hành xây dựng kế hoạch, kiểm soát, theo dõi và tổng hợp

đánh giá tình hình điều chỉnh kế hoạch kinh doanh, huy động nguyên liệu đường của

toàn Công ty.

Phòng Xuất Nhập Khẩu

 Thực hiện công tác xuất nhập khẩu, xuất nhập khẩu ủy thác;

 Thu thập và xử lý thông tin về tình hình kinh tế thế giới liên quan đến hoạt động

của Công ty;

 Cung cấp thông tin, dịch thuật tài liệu, phiên dịch cho Ban lãnh đạo. Phòng QM

 Công tác quản lý và triển khai công tác của hệ thống quản lý chất lượng;

 Giám sát quá trình sản xuất của các Phân xưởng;

 Kiểm tra chất lượng sản phẩm phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng; nghiệm

thu nguyên, vật liệu cho sản xuất.

Phòng Kỹ Thuật - Đầu tư

 Quản lý thiết lập, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật thiết bị toàn Công ty, kiểm soát tình hình

sử dụng của các đơn vị, quản lý hồ sơ các sự cố, tham mưu trong sử dụng thiết bị và

giải quyết sự cố;

 Thiết lập các qui trình kỹ thuật công nghệ sản xuất các sản phẩm và kiểm soát

việc thực hiện trong toàn Công ty;

 Xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản; Tổng hợp xây dựng các kế

hoạch sửa chữa tháng, kỳ, năm. Tổng kết quyết toán;

 Tham gia quản lý đầu tư nông nghiệp tại Nhà máy;

 Nghiên cứu, thiết kế, phát triển sản phẩm mới;

Trang 16

 Tham gia huấn luyện, đào tạo công nhân kỹ thuật.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

f) Các Phân xưởng sản xuất

 Tổ chức điều hành sản xuất theo kế hoạch đã được phê duyệt;

 Kiểm soát thực hiện các quy trình, quy phạm về thiết bị, công nghệ;

 Kiểm soát quá trình sản xuất sản phẩm theo tiêu chuẩn chất lượng quy định;

 Quản lý thiết bị, nhà xưởng, vật kiến trúc thuộc phạm vi trách nhiệm kể cả hệ

thống xử lý nước thải; Xây dựng kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa tháng, năm.

Riêng phân xưởng đường còn thêm chức năng sau:

 Quản lý thiết bị gia công cơ khí, dụng cụ cầm tay thuộc đơn vị;

 Thực hiện gia công cơ khí, tu bổ, sửa chữa thiết bị theo kế hoạch và nhu cầu của

các đơn vị; Thực hiện thi công lắp đặt, chế tạo cho các dự án.

2.1.6 Hoạt động kinh doanh:

2.1.6.1 Các nhóm sản phẩm của công ty:

a) Nhóm sản phẩm đường luyện

 Đường bao: bao 50 kg, bao 12 kg.

 Đường túi: túi 1 kg, túi 0,5 kg, …

b) Nhóm sản phẩm đường rượu

 Rượu bình dân: rượu Rhum, Rhum trái cây, nếp thơm, …

 Rượu cao cấp: Marten, St Napoleon, Royal, Napoli-Brandy, Golden-Brandy, …

2.1.6.2 Kế hoạch phát triển kinh doanh

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, đường vẫn được xem là mặt

hàng thiết yếu và là một ngành kinh tế xã hội. Do vậy trong chiến lược phát triển sản

xuất kinh doanh của Công ty luôn hướng đến tính bền vững với các dự án cụ thể sau:

 Đầu tư lò hơi đốt than công nghệ thế hệ mới với công suất 30 tấn hơi/giờ,

nhằm mục đích hạ giá thành sản phẩm và bảo vệ môi trường;

 Xây dựng và phát triển cụm chế biến công nghiệp phía tây sông Vàm cỏ

đông, chủ động nguyên liệu đáp ứng đủ nhu cầu cho hoạt động sản xuất với mục tiêu

cung ứng ra thị trường 100.000 tấn đường tinh luyện hàng năm;

Trang 17

 Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến ethanol phù hợp với nhu cầu năng

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

lượng sạch trong tương lai;

 Phát điện lên lưới quốc gia từ nguồn nguyên liệu là bã mía, đáp ứng nhu

cầu năng lượng ngày càng cao;

 Sản xuất thức ăn gia súc từ phụ phẩm đường, sản xuất phân vi sinh từ phế

liệu qua quá trình sản xuất đường.

Ngoài ra để tạo thế bền vững cho sự phát triển kinh doanh và khai thác lợi thế địa

lý, Công ty còn thực hiện một số dự án sau:

 Nâng cấp và tập trung đầu tư nâng cao sản lượng, chất lượng của các sản

phẩm rượu cao cấp, đủ khả năng thay thế các loại rượu nhập;

 Phát huy và mở rộng hoạt động kinh doanh dịch vụ cho thuê kho bãi;

 Đầu tư dây chuyền sản xuất sản phẩm có sử dụng hàm lượng đường cao.

2.1.6.3 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Để đảm bảo sự phát triển bền vững, Công ty luôn chú trọng quan tâm đầu tư

nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Do tính đặc thù sản phẩm của Công ty chủ yếu

là đường tinh luyện đường tinh luyện Biên Hoà đã đạt được độ tinh khiết cao nhất hiện

nay (Độ Pol: 99,9), vì vậy việc nghiên cứu chỉ tập trung đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng

nhu cầu của khách hàng.

Nhờ có các máy sàng đa tầng, đường tinh luyện được phân ra thành nhiều cỡ hạt

khác nhau đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tuỳ theo cỡ hạt mà đường tinh

luyện Biên Hòa có các sản phẩm khác nhau xuất hiện trên thị trường:

 RE tinh luyện

 RE hạt nhuyễn

 RE hạt mịn

Một trong những thành quả nghiên cứu nổi bật của Công ty là sản xuất thành

công đường Vitamin A. Đường Vitamin A là sản phẩm của sự hợp tác nghiên cứu

cùng Tập đoàn Roche (Pháp) trong chương trình hành động tăng cường vi chất dinh

dưỡng vào thực phẩm. Thiếu Vitamin A là nguyên nhân chính của tình trạng mù mắt

Trang 18

và là yếu tố gây tử vong ở trẻ em. Theo UNICEF thì Vitamin A được bổ sung dưới 3

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

hình thức:

 Tăng cường Vitamin A vào thực phẩm (giải pháp trung hạn)

 Bổ sung bằng cách uống trực tiếp (giải pháp tình thế)

 Đa dạng chế độ ăn uống của người dân (giải pháp lâu dài)

Trong điều kiện hiện nay, giải pháp tăng cường Vitamin A vào thực phẩm, cụ thể

là vào sản phẩm đường là phù hợp và hữu hiệu nhất.

Tại Công ty, quy trình bổ sung Vitamin A được kiểm soát hàm lượng và

chất lượng rất nghiêm ngặt: Vitamin A, đường và các chất bảo quản được trộn đều tại

phòng kiểm nghiệm để tạo ra hỗn hợp premix. Hỗn hợp này được định lượng và đóng

gói kín trước khi đưa vào sản xuất. Theo một tỷ lệ nhất định, đường tinh luyện và hỗn

hợp premix được trộn đều bằng các thùng quay, sau đó được đưa vào phễu chứa của

máy đóng túi. Tại máy đóng túi, sản phẩm sẽ được đóng trong các túi có phủ màn

che để không cho ánh sáng lọt vào sản phẩm. Do đặc điểm Vitamin A sẽ bị phân huỷ

khi tiếp xúc với ánh sáng nên toàn bộ dây chuyền sản xuất đều trong hệ thống kín.

Với việc tăng cường đầu tư, đổi mới trang thiết bị, bồi dưỡng nguồn nhân lực

và nâng cao trình độ công nghệ, Công ty Cổ phần Đường Biên Hoà luôn tự hào có

được những sản phẩm sạch, không có hoá chất gây độc hại cho sức khỏe con người.

Những sản phẩm có được màu trắng tinh khiết của tự nhiên do đó bền vững với thời

gian mà những sản phẩm khác không có được. Đầu tư nghiên cứu phát triển nhằm nâng

cao chất lượng sản phẩm vì “Chất lượng làm nên thương hiệu” là quan niệm luôn được

quán triệt bởi toàn thể Cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần Đường Biên Hoà.

2.1.6.4 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm

Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng

Toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đường Biên

Hòa được áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 đã được

tổ chức BVQi cấp giấy chứng nhận vào ngày 03/02/2000.

Bộ phận kiểm tra chất lượng của Công ty

Trang 19

Phòng QM chịu trách nhiệm quản lý và triển khai công tác của Hệ thống quản lý

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

chất lượng. Nhiệm vụ của phòng QM có thể tóm tắt như sau:

Đề xuất và lập các phương án triển khai, cải tiến HTQLCL. Theo dõi tiến

độ thực hiện; kiểm tra tổng thể và báo cáo kết quả trong từng thời điểm;

Theo dõi và phân tích các kết quả, tiến trình thực hiện của hệ thống; Đưa ra

các hoạt động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến;

Kiểm soát cập nhật, ban hành tài liệu (kể cả có nguồn gốc từ bên ngoài)

Chủ trì và phối hợp các hoạt động: đánh giá nội bộ, đánh giá nhà cung ứng,

hoạt động khắc phục phòng ngừa, xử lý sản phẩm không phù hợp, ý kiến

phản hồi của khách hàng;

Tham gia theo dõi về mặt chất lượng các hoạt động mua hàng, lưu kho và bán

hàng;

Theo dõi các hoạt động phân công trách nhiệm quyền hạn, tuyển dụng, đào

tạo, điều động nhân viên nhằm đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực

Phối hợp với Phòng Kinh Doanh thu thập thông tin phản hồi nhằm đánh

giá và đáp ứng sự thỏa mãn của khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ của

Công ty;

Kiểm soát các hoạt động sản xuất và kiểm tra thử nghiệm;

Kiểm soát tình trạng bao bì, nhãn hiệu hàng hóa, cấp chứng chỉ thư chất

lượng, đăng ký chất lượng sản phẩm cho khách hàng có yêu cầu.

2.1.6.5 Hoạt động Marketing

Quảng bá thương hiệu

Thương hiệu là tài sản vô hình không thể thiếu được trong cơ chế thị trường để

quảng bá và tiếp thị sản phẩm. Nhận thức được tầm quan trọng của thương hiệu,

Công ty không ngừng củng cố và phát triển thương hiệu để giữ vững vị trí của mình

trên thị trường:

 Thường xuyên củng cố và hoàn thiện tính chuyên nghiệp của các bộ phận

nghiệp vụ, trong đó đặc biệt là bộ phận marketing có nhiệm vụ thiết lập chiến lược

Trang 20

marketing và quản lý thương hiệu. Vì vậy, sản phẩm của Công ty liên tục được bình

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao trong 10 năm liền (1997-2006) do báo Sài Gòn

Tiếp Thị tổ chức và Công ty hiện nằm trong danh sách 100 thương hiệu mạnh của Việt

Nam.

 Ngoài ra Công ty còn đạt được nhiều giải thưởng khác, khẳng định giá trị

thương hiệu như: Cúp vàng Top Ten Thương hiệu Việt do mạng Thương

hiệu Việt (www.thuonghieuviet.com) bình chọn trong 02 năm 2004-2005, đạt danh

hiệu thương hiệu nổi tiếng năm 2005 do Bộ Văn hóa - Thông tin trao tặng.

 Tiếp tục duy trì sự ổn định chất lượng sản phẩm đảm bảo uy tín thương hiệu

phát triển vững bền. Công ty đã đạt giải thưởng Doanh nghiệp Việt Nam uy tín chất

lượng năm 2006 do Bộ Thương mại trao tặng.

Hoạt động quảng cáo, tiếp thị và quan hệ cộng đồng:

 Xây dựng và triển khai mạnh chiến lược chiêu thị cổ động:

Tham gia quảng cáo, tài trợ các chương trình giải trí đang thu hút nhiều khán giả

xem truyền hình theo dõi như: chương trình “Vui cùng Hugo” trên HTV7, chương

trình “Vượt lên chính mình” trên HTV7, chương trình “Âm vang tuổi trẻ” trên VTV1.

 Tham gia các hoạt động mang tính chất cộng đồng:

- Hỗ trợ trẻ em nghèo vào các dịp Lễ, Tết Nguyên đán và Tết Trung thu tại các địa

phương.

- Hợp tác cùng Trung tâm dinh dưỡng Tp. Hồ Chí Minh triển khai chương trình

bổ sung Vitamin A cho bà mẹ và trẻ em.

- Tham gia đóng góp vào quỹ hỗ trợ nạn nhân chất độc màu da cam.

- Phụng dưỡng 19 bà mẹ Việt Nam anh hùng.

- Xây dựng 26 căn nhà tình nghĩa và tình thương...

Vì những hoạt động và đóng góp tích cực này, BSJC đã được phong tặng danh

hiệu “Doanh nghiệp vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững”, Biểu tượng vàng

Doanh nhân văn hoá năm 2006.

Chính sách giá cả

Trang 21

Công ty xây dựng một chiến lược giá cả linh hoạt trên cơ sở giá thành hợp lý,

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

kết hợp với diễn biến giá trên thị trường để điều chỉnh chiến lược giá cho phù hợp với

các yêu cầu như:

 Xây dựng chiến lược giá theo thị trường, mục tiêu kinh doanh Công ty trong

từng giai đoạn;

 Xây dựng chiến lược giá hợp lý theo từng phân khúc thị trường, theo hệ

thống phân phối;

 Xây dựng chiến lược giá cho sản phẩm mới để thâm nhập, mở rộng phát

triển thị trường;

Hệ thống phân phối

Hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty trải đều trên cả nước, bao gồm trên 100

đơn vị sản xuất sử dụng đường làm nguyên liệu đầu vào và trên 130 nhà phân phối, đại

lý, siêu thị trực tiếp bán sỉ, bán lẻ trên thị trường tiêu dùng. Ngoài ra, Công ty cũng

quan tâm phát triển kinh doanh xuất khẩu và trong các năm qua đã xuất khẩu đường

tinh luyện đi một số nước trong khối ASEAN, Trung Quốc và IRAQ.

Hệ thống phân phối của Công ty gồm 2 kênh:

Phân phối vào lĩnh vực sản xuất: đường tinh luyện Biên Hòa được sử dụng làm

nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm thực phẩm và dược phẩm cao cấp.

Phân phối tiêu dùng trực tiếp: chủ yếu thông qua hệ thống các Đại lý trên cả nước

và qua các siêu thị như: BigC, Coopmark, Maximark, Metro, Siêu thị Hà Nội...

2.1.6.6 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số: 14105 do Bộ Khoa học, Công

nghệ và Môi trường Cục Sở hữu Công nghiệp cấp theo quyết định số 3427/QĐNH

ngày 03/11/1994 và Giấy chứng nhận được cấp lại theo Quyết định số 82/QĐ-ĐK ngày

09/05/2002.

2.1.7 Vị thế của công ty so với doanh nghiệp khác:

Cho đến nay Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa có thể tự tin khẳng định thương

hiệu Đường Biên Hòa là một trong những thương hiệu mạnh của ngành đường.

Trang 22

Tính đến 30/04/2006 ngành sản xuất mía đường Việt Nam còn 37 đơn vị tiếp tục sản

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

xuất, trong đó khu vực Miền Bắc có 11 đơn vị, Miền Trung có 13 đơn vị và Miền Nam

có 13 đơn vị. Xét trên phương diện tổng thể, CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN

HÒA là một những đơn vị hàng đầu của ngành đường. Đặc biệt, CÔNG TY CỔ

PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA là đơn vị duy nhất có nhà máy luyện đường chuyên biệt,

có khả năng sản xuất đường luyện quanh năm, không phụ thuộc vào mùa vụ. Đồng

thời, Công ty có đủ năng lực cung ứng kịp thời sản phẩm có chất lượng cao cho thị

trường trong và ngoài nước.

Trong ngành mía đường Việt Nam, CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN

HÒA là đơn vị duy nhất được Người tiêu dùng bình chọn “Hàng Việt Nam chất lượng

cao” liên tục 10 năm kể từ khi danh hiệu này ra đời. Đây là một danh hiệu rất có giá trị

do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức.

Mặt khác, sản phẩm đường tinh luyện của Công ty được sản xuất đa dạng như

đường bao 50kg phục vụ sản xuất, cung ứng cho thị trường; đường nhuyễn; đường

mịn. Đường túi các loại phục vụ tiêu dùng trực tiếp 1kg; 0,5kg; 0,4kg; 0,3kg; đường

que 8gr…Có thế nói trên thị trường tiêu dùng đường, duy nhất chỉ có CÔNG TY CỔ

PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA là đơn vị cung ứng sản phẩm đường phong phú, đáp

ứng nhu cầu sử dụng đa dạng cho mọi đối tượng. Danh mục sản phẩm bao gồm các

loại sau:

TÊN SẢN PHẨM TÊN SẢN PHẨM

Trang 23

Đường RE bao 50kg Đường RS bao 50kg Đường RE cây 12kg Đường tinh luyện Vitamin A 1kg/túi Đường tinh luyện Vitamin A 0,5kg/túi Đường cát trắng Vitamin A 1kg/túi Đường cát trắng Vitamin A 0,5kg/túi Đường RE 1kg/túi Đường RE 0,5kg/túi Đường RE 1kg/túi (cành mai) Đường RE 0,5kg/túi (cành mai) Đường RE 1kg/túi - “B” Đường RE 0,5kg/túi - “B” Đường xanh lá 1kg/túi Đường xanh lá 0,5kg/túi Đường xanh lá 0,4kg/túi Đường xanh lá 0,3kg/túi Đường que 8gr hộp nhựa vuông Đường que 8gr hộp nhựa tròn Đường que 8gr túi in

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Cho đến nay thị phần đường Biên Hoà đã chiếm gần 10% thị trường đường trong

nước, riêng kênh tiêu dùng trực tiếp (đường túi) Công ty chiếm khoảng 60-70% thị

phần cả nước. Đặc biệt, sản phẩm đường có bổ sung vitamin A có tên thương phẩm là

“ SugarA” đã được Bộ Y tế và Viện Dinh dưỡng Quốc gia đánh giá cao về chất lượng

sản phẩm mang đến cho cộng đồng lợi ích thiết thực, phù hợp. Đây là những đặc

điểm về sự phong phú của sản phẩm mà các đơn vị khác không có được.

Ngoài tính phong phú của sản phẩm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu

dùng, Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa còn tỏ rõ ưu thế về chất lượng sản phẩm.

Chính chất lượng sản phẩm đã làm nên thương hiệu “Đường Biên Hòa”.

2.1.8. Chính sách đối với ngƣời lao động

2.1.8.1 Cơ cấu lao động:

Tổng số lao động của Công ty tính đến thời điểm 20/10/2006 là 765 người. Cơ

cấu lao động phân theo trình độ được thể hiện dưới bảng sau:

Phân theo trình độ Số lượng Tỷ lệ (%)

- Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học: 17.12 131 131 17,12

- Cán bộ có trình độ trung cấp 156 30.29

- Lao động tay nghề 266 34.77

- Lao động phổ thông 212 27.72

- Tổng cộng 765 100.00

2.1.8.2 Chính sách đối với người lao động:

 Đảm bảo việc làm cho người lao động, thu nhập của người lao động ngày

càng được cải thiện.

 Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của người lao động theo đúng quy định

của pháp luật.

 Có chính sách khen thưởng kịp thời đối với tập thể và cá nhân có công lao

đóng góp cho Công ty, có biện pháp kỷ luật đối với những cá nhân có hành động ảnh

Trang 24

hưởng xấu đến quyền lợi và uy tín Công ty.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

 Hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để người lao động tham gia các khóa

đào tạo nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ.

 Đào tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát triển Công ty

nhằm gia tăng về chất.

 Chính sách đào tạo nguồn nhân lực.

2.2 Xác định cơ cấu vốn tối ƣu

2.2.1 Phân tích mối quan hệ EBIT/EPS dƣới ảnh hƣởng của đòn cân nợ

Để xác phân tích được mối quan hệ giữa EBIT/EPS dưới ảnh hưởng của đòn cân

nợ yếu tố đầu tiên mà ta cần xác định đó chính là giới hạn trên và giới hạn dưới của tỉ

số nợ/vốn. theo đánh giá của các chuyên gia cũng như những chuyên gia tài chính thì tỉ

lệ nợ an toàn đối với các doanh nghiệp là không quá 60% do đó nhóm sẽ phân tích tỉ lệ

này trong khoảng từ 0% đến 60%. Nghĩa là doanh nghiệp sẽ không vay nợ quá 60%

trên tổng tài sản và không xét tỉ lệ nợ trên mức này trong việc xác định cơ cấu vốn tối

Trang 25

ưu.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Bảng 2.1: Tỉ lệ lãi suất, lãi phải trả cho các mức nợ khác nhau của công ty

Đƣờng Biên Hòa

ĐVT: Triệu đồng

TỔNG NỢ

LÃI SUẤT

TỈ LỆ D/A

VAY THÊM

LÃI PHẢI TRẢ

MỚI

VAY

0 0.00% 0 0 0

66942.6 24621.48828 15.00% 3693.223242 0.1

100413.9 36932.23242 16.00% 5909.157187 0.15

133885.2 49242.97656 17.00% 8371.306015 0.2

167356.5 61553.7207 18.00% 11079.66973 0.25

200827.8 73864.46484 19.00% 14034.24832 0.3

234299.1 86175.20898 20.50% 17665.91784 0.35

267770.4 98485.95312 22.00% 21666.90969 0.4

301241.7 110796.6973 23.50% 26037.22386 0.45

334713 123107.4414 25.00% 30776.86035 0.5

368184.3 135418.1855 27.00% 36562.9101 0.55

401655.6 147728.9297 29.00% 42841.38961 0.6

Giải trình

+ Tổng nợ mới = Tổng tài sản x tỉ lệ D/A

( Tổng tài sản cuối năm 2007 của đường Biên Hòa là 669426 triệu đồng)

+ Vay thêm = Tổng nợ mới x Tỉ lệ vốn vay trong tổng nợ

( Tỉ lệ vốn vay trong tổng nợ cuối năm 2007 của đường Biên Hòa là 36.78% giả sử

không đổi theo các mức nợ)

Trang 26

+ Lãi phải trả = Lãi suất vay x Vay thêm

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Ta thấy rằng lãi suất vay sẽ tỉ lệ thuận với số tiền mà doanh nghiệp vay thêm.

Điều này là hoàn toàn dễ hiểu, bởi lẽ khi tỉ lệ D/A của doanh nghiệp càng tăng thì nguy

cơ vỡ nợ sẽ tăng theo do đó nhà cho vay sẽ tăng lãi suất cho vay để có thể bù lại rủi ro

mà họ phải gánh chịu.

Bảng 2.2 : Bảng phân phối xác suất cho doanh thu

DOANH

550000 650000 695500 749000

THU

XÁC

0.1 0.2 0.3 0.4

SUẤT

Đây là bảng dự báo doanh thu và xác suất xảy ra tương ứng với doanh thu trong

năm 2008. Để có được kết quả trên nhóm đã căn cứ vào doanh thu của công ty đường

Biên Hòa qua các năm sau đó tiến hành dự báo bằng chương trình ANOVA trong

Excel, ngoài ra còn xét đến sự biến động của thị trường trong năm tới để đưa ra mức

doanh thu hợp lí. Theo kết quả này nếu thị trường trong năm 2008 không có những

biến động bất thường như suy thoái kinh tế hay thiên tai thì hai mức doanh thu 695.000

triệu đồng và 749.000 triệu đồng có khả năng xảy ra nhất.

Trang 27

Sự thay đổi của EPS dƣới tác động của đòn cân nợ ứng với tỉ lệ D/A khác nhau

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Trƣờng hợp D/A = 0%

XS phân phối DT

0.1

0.2

0.3

0.4

550000

650000

695500

749000

DT

203707

203707

203707

203707

ĐỊNH PHÍ

330000

390000

417300

449400

BIẾN PHÍ

0

0

0

0

LÃI VAY

16293

56293

74493

95893

EBT

4562.04

15762.04

20858.04

26850.04

THUẾ

11730.96

40530.96

53634.96

69042.96

LÃI RÒNG

0.000696293

0.002405723

0

0.003184

0.004098

EPS

EPS KÌ VỌNG

0.003145051

Trƣờng hợp D/A = 10%

XS phân phối

0.1 0.2 0.3 0.4

DT

550000 650000 695500 749000

DOANH THU

203707 203707 203707 203707

ĐỊNH PHÍ

330000 390000 417300 449400

BIẾN PHÍ

3693.223242 3693.223242 3693.223 3693.223

LÃI VAY

12599.77676 52599.77676 70799.78 92199.78

EBT

3527.937492 14727.93749 19823.94 25815.94

THUẾ

9071.839266 37871.83927 50975.84 66383.84

LÃI RÒNG

0.00059829 0.002497656 0.003362 0.004378

EPS

EPS KÌ VỌNG

Trang 28

0.003319132

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Trƣờng hợp D/A = 15%

XS phân phối

0.1 0.2 0.3 0.4

DT

550000 650000 695500 749000

DOANH THU

203707 203707 203707 203707

ĐỊNH PHÍ

330000 390000 417300 449400

BIẾN PHÍ

5909.157187 5909.157187 5909.157 5909.157

LÃI VAY

10383.84281 50383.84281 68583.84 89983.84

EBT

2907.475988 14107.47599 19203.48 25195.48

THUẾ

7476.366825 36276.36683 49380.37 64788.37

LÃI RÒNG

0.000522072 0.002533165 0.003448 0.004524

EPS

EPS KÌ VỌNG

0.003402963

Trƣờng hợp D/A = 20%

0.1 0.2 0.3 0.4

XS phân phối DT

550000 650000 695500 749000

DOANH THU

203707 203707 203707 203707

ĐỊNH PHÍ

330000 390000 417300 449400

BIẾN PHÍ

8371.306015 8371.306015 8371.306 8371.306

LÃI VAY

7921.693985 47921.69398 66121.69 87521.69

EBT

2218.074316 13418.07432 18514.07 24506.07

THUẾ

5703.619669 34503.61967 47607.62 63015.62

LÃI RÒNG

0.000423174 0.002559961 0.003532 0.004675

EPS

Trang 29

0.003484121 EPS KÌ VỌNG

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Trƣờng hợp D/A = 25%

0.1 0.2 0.3 0.4

XS phân phối DT

550000 650000 695500 749000

DOANH THU

203707 203707 203707 203707

ĐỊNH PHÍ

330000 390000 417300 449400

BIẾN PHÍ

11079.66973 11079.66973 11079.67 11079.67

LÃI VAY

5213.330274 45213.33027 63413.33 84813.33

EBT

1459.732477 12659.73248 17755.73 23747.73

THUẾ

3753.597797 32553.5978 45657.6 61065.6

LÃI RÒNG

0.000297061 0.0025763 0.003613 0.004833

EPS

0.003562071

EPS KÌ VỌNG

Trƣờng hợp D/A = 30%

0.1 0.2 0.3 0.4

XS phân phối DT

550000 650000 695500 749000

DOANH THU

203707 203707 203707 203707

ĐỊNH PHÍ

330000 390000 417300 449400

BIẾN PHÍ

14034.24832 14034.24832 14034.25 14034.25

LÃI VAY

2258.75168 42258.75168 60458.75 81858.75

EBT

632.4504705 11832.45047 16928.45 22920.45

THUẾ

1626.30121 30426.30121 43530.3 58938.3

LÃI RÒNG

0.000137899 0.002579941 0.003691 0.004998

EPS

0.003636124

EPS KÌ VỌNG

Trang 30

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Trƣờng hợp D/A = 35%

0.1 0.2 0.3 0.4

XS phân phối DT

650000 695500 749000 550000

DOANH THU

203707 203707 203707 203707

ĐỊNH PHÍ

330000 390000 417300 449400

BIẾN PHÍ

17665.91784 17665.91784 17665.92 17665.92

LÃI VAY

-1372.917841 38627.08216 56827.08 78227.08

EBT

-384.4169955 10815.583 15911.58 21903.58

THUẾ

-988.5008454 27811.49915 40915.5 56323.5

LÃI RÒNG

-9.02656E-05 0.002539626 0.003736 0.005143

EPS

0.003677054

EPS KÌ VỌNG

Trƣờng hợp D/A = 40%

XS phân phối

0.1 0.2 0.3 0.4

DT

550000 650000 695500 749000

DOANH THU

203707 203707 203707 203707

ĐỊNH PHÍ

330000 390000 417300 449400

BIẾN PHÍ

21666.90969 21666.90969 21666.91 21666.91

LÃI VAY

-5373.909686 34626.09031 52826.09 74226.09

EBT

-1504.694712 9695.305288 14791.31 20783.31

THUẾ

-3869.214974 24930.78503 38034.79 53442.79

LÃI RÒNG

-0.000382763 0.002466286 0.003763 0.005287

EPS

Trang 31

EPS KÌ VỌNG 0.003698499

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Trƣờng hợp D/A = 45%

XS phân phối DT

0.1 0.2 0.3 0.4

550000 650000 695500 749000

DOANH THU

203707 203707 203707 203707

ĐỊNH PHÍ

330000 390000 417300 449400

BIẾN PHÍ

26037.22386 26037.22386 26037.22 26037.22

LÃI VAY

-9744.223856 30255.77614 48455.78 69855.78

EBT

-2728.38268 8471.61732 13567.62 19559.62

THUẾ

-7015.841176 21784.15882 34888.16 50296.16

LÃI RÒNG

-0.000757139 0.002350914 0.003765 0.005428

EPS

EPS KÌ VỌNG

0.003695147

Trƣờng hợp D/A = 50%

0.2 0.3 0.4

XS phân phối DT 0.1

550000 650000 695500 749000

DOANH THU

203707 203707 203707 203707

ĐỊNH PHÍ

330000 390000 417300 449400

BIẾN PHÍ

30776.86035 30776.86035 30776.86 30776.86

LÃI VAY

-14483.86035 25516.13965 43716.14 65116.14

EBT

-4055.480898 7144.519102 12240.52 18232.52

THUẾ

-10428.37945 18371.62055 31475.62 46883.62

LÃI RÒNG

-0.001237957 0.002180902 0.003736 0.005566

EPS

0.003659558

EPS KÌ VỌNG

Trang 32

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Trƣờng hợp D/A = 55%

0.1 0.2 0.3 0.4

XS phân phối DT

550000 650000 695500 749000

DOANH THU

203707 203707 203707 203707

ĐỊNH PHÍ

330000 390000 417300 449400

BIẾN PHÍ

36562.9101 36562.9101 36562.91 36562.91

LÃI VAY

-20269.9101 19730.0899 37930.09 59330.09

EBT

-5675.574827 5524.425173 10620.43 16612.43

THUẾ

-14594.33527 14205.66473 27309.66 42717.66

LÃI RÒNG

-0.001924999 0.001873733 0.003602 0.005634

EPS

0.003516685

EPS KÌ VỌNG

Trƣờng hợp D/A = 60%

0.1 0.2 0.3 0.4

XS phân phối DT

550000 650000 695500 749000

DOANH THU

203707 203707 203707 203707

ĐỊNH PHÍ

330000 390000 417300 449400

BIẾN PHÍ

42841.38961 42841.38961 42841.39 42841.39

LÃI VAY

-26548.38961 13451.61039 31651.61 53051.61

EBT

-7433.54909 3766.45091 8862.451 14854.45

THUẾ

-19114.84052 9685.159483 22789.16 38197.16

LÃI RÒNG

-0.002836412 0.001437161 0.003382 0.005668

EPS

0.003285482

EPS KÌ VỌNG

Trang 33

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

BẢNG TÓM TẮT KẾT QUẢ

EPS KÌ VỌNG (đồng) D/A

3145 0%

3319 10%

3402 15%

3484 20%

3562 25%

3636 30%

3677 35%

3698 40%

3695 45%

3659 50%

3516 55%

Trang 34

3285 60%

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Giải trình

- Biến phí chiếm 60% doanh thu và thay đổi theo từng mức doanh thu khác nhau

- EBT (earning before tax) = lợi nhuận trước thuế và lãi – lãi phải trả

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%

- EPS = lãi ròng/số lượng cổ phiếu thường (hiện tại là 16847727 cổ phiếu)

Nhận xét

Sau khi tính toán EPS ở từng mức nợ khác nhau ta thấy rằng EPS tăng tỉ lệ

thuận với tỉ số D/A từ mức 0-40% tương ứng tăng từ 3145 ở mức 0% đến 3677 ở

mức 35% và đạt cực đại tại mức 40% là 3698. Cũng từ tỉ lệ nợ này thì EPS có chiều

hướng giảm dần. Tuy nhiên để có thể kết luận cơ cấu vốn tối ưu của Công ty đường

Biên Hòa là cơ cấu có tỉ lệ nợ trên tổng tài sản là 40% hay không thì ta vẫn chưa có

cơ sở bởi lẽ còn rất nhiều các yếu tố khác mà doanh nghiệp cần quan tâm. Vì vậy

doanh nghiệp cần xem xét nhiều yếu tố khác nhau. Một yếu tố mà các doanh nghiệp

thường quan tâm nhất đó chính là ảnh hưởng của cơ cấu vốn đối với thị giá cổ

Trang 35

phiếu và chi phí vốn bình quân WACC.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

2.2.2 Ảnh hƣởng của cơ cấu vốn trong giá chứng khoán và chi phí vốn

VỐN

EPS KỲ

HỆ SỐ

K(D)

K(S)

P/E WACC

PO

VAY

VỌNG

B(I)

0%

0.00%

3145

1.090

16.7%

57320.16 18.22581 16.7%

10%

15.00%

3319

1.100

16.8%

59217.95 17.84211 16.2%

15%

16.00%

3402

1.115

16.9%

58840.71 17.29592 16.1%

20%

17.00%

3484

1.120

17.0%

59650.3 17.12121 16.0%

25%

18.00%

3562

1.127

17.0%

60135.36 16.88247 16.0%

3636

30%

19.00%

1.130

17.0%

61020

16.78218 16.0%

35%

20.50%

3677

1.137

17.1%

60864.4 16.61765 16.3%

40%

22.00%

3698

1.140

17.1%

60855.44 16.45631 16.6%

45%

23.50%

3695

1.145

17.2%

60221.39 16.29808 17.1%

50%

25.00%

3659

1.150

17.2%

59066.71 16.14286 17.6%

55%

27.00%

3516

1.270

18.2%

46198.6 13.13953 18.9%

60%

29.00%

3285

1.300

18.4%

41245

12.55556 19.9%

Bảng tính thị giá cố phiếu và WACC khi tỉ lệ vốn thay đổi

Giải trình

+ Ks: suất sinh lời của cổ phiếu

Ks = Krf + ( Km +Krf )bi

Krf: suất sinh lời phi rủi ro (đây là mức lãi suất mà nhà đầu tư không gánh chịu bất

cứ rủi ro nào và có độ tin cậy rất cao thường bằng mức lãi suất trái phiếu kho bạc

nhà nước trong trường hợp này nhóm chọn Krf = 8%)

Km: suất sinh lời kì vọng của thị trường chứng khoán giả sử là 16%

Trang 36

bi: hệ số beta rủi ro của chứng khoán I trên thị trường chứng khoán.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

+ Po : thị giá cổ phiếu công ty đường Biên Hòa

Po = D1/(Ks-g)

D1: cổ tức năm đầu (giả sử tỉ lệ chia cổ tức là 60%)

g: tốc độ tăng trưởng thu nhập (giả sử=13%)

VỐN VAY D1

0% 2132.31

10% 2250.282

15% 2306.556

20% 2362.152

25% 2415.036

30% 2465.208

35% 2493.006

40% 2507.244

45% 2505.21

50% 2480.802

55% 2383.848

60% 2227.23

+ Chi phí vốn bình quân (WACC)

Để có đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải huy động vốn

từ nhiều nguồn khác nhau (nguồn bên trong và nguồn bên ngoài), mỗi nguồn có chi

phí sử dụng khác nhau do đó phải tính chi phí sử dụng bình quân của các nguồn vốn

đó. Chi phí sử dụng vốn bình quân là mức doanh lợi vốn tối thiểu cần phải đạt được

Trang 37

từ việc sử dụng các nguồn vốn đã huy động. chi phí sử dụng vốn bình quân trong

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

doanh nghiệp phụ thuộc vào hai yếu tố là chi phí sử dụng của từng nguồn vốn và tỉ

trọng của từng nguồn vốn. WACC được tính bằng công thức:

WACC = Wd*Kd*(1-T) + Ws*Ks

Trong đó T là thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 28%.

Trong các nguồn vốn chi phí sử dụng vốn vay thường là thấp nhất, do đó nếu có

nhu cầu tài trợ thì doanh nghiệp nên phát hành trái phiếu. Nhưng khi hệ số nợ của

doanh nghiệp đã quá cao thì dù chi phí nợ vay là thấp nhất nhưng cũng không nên

lựa chọn hình thức tài trợ đó. Vì vậy không thể đơn giản so sánh chi phí của từng

hình thức sử dụng vốn để lựa chọn hình thức và quy mô tài trợ này hay hình thức và

quy mô tài trợ khác. Nói cách khác quyết định như thế nào phải dựa vào kết cấu tối

ưu của các nguồn vốn. Kết cấu nguồn vốn tối ưu là kết cấu đạt được an toàn về tài

chính với chi phí sử dụng vốn bình quân thấp nhất.

Nhận xét:

Từ bảng tính thị giá cổ phiếu và WACC khi tỉ lệ vốn vay thay đổi ta thấy rằng tại tỉ

lệ vốn vay là 30% thì giá cổ phiếu của công ty đường Biên Hòa đạt cao nhất là

61020 và đồng thời chi phí sử dụng vốn bình quân cũng ở mức nhỏ nhất là 16%.

Sau khi tính toán bảng trên thì đã phát sinh sự mâu thuẩn là với tỉ lệ vốn vay là 40%

thì EPS của doanh nghiệp đạt cực đại (3698) và với tỉ lệ vốn vay là 30% thì thị giá

cổ phiếu của doanh nghiệp đạt giá trị cao nhất (61020) đồng thời có chi phí sử dụng

vốn bình quân thấp nhất (16%). Vậy công ty đường Biên Hòa nên chọn tỉ lệ nào

cho phù hợp? Câu trả lời là tùy theo mục đích của doanh nghiệp tuy nhiên trong

trường hợp này thì thông thường doanh nghiệp chọn phương án tỉ lệ vốn vay là

30% bởi vì:

Thứ nhất tối đa hóa tài sản cổ đông và giá trị cổ phiếu luôn là mục tiêu và là mối

quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp khi ra quyết định lựa chọn bất kì một tỉ lệ

Trang 38

nào.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Thứ hai các cổ đông khi đầu tư vào thị trường chứng khoán cũng như cổ phiếu

thì thường quan tâm đến thị giá cổ phiếu . vì vậy để lựa chọn giữa việc đạt thị giá

cao nhất và EPS cực đại thì thị giá được đánh giá cao hơn.

Thứ ba cũng tương tự như các nhà đầu tư thì các doanh nghiệp cũng có xu hướng

thích tỉ lệ vốn vay làm cho thị giá cổ phiếu đạt giá trị cực đại hơn là EPS.

Trên lí thuyết là vậy tuy nhiên trong thực tế các doanh nghiệp có thể linh động lựa

chọn tỉ lệ nợ/vốn sao cho phù hợp với mục đích, cơ cấu và loại hình doanh nghiệp

của mình. Một yếu tố khác cũng được các doanh nghiệp chú ý trong việc lựa chọn

cơ cấu là ROE ứng với từng mức nợ khác nhau.

Bảng thể hiện ROE ứng với từng mức nợ khác nhau

VỐN VAY ROE

0% 7.92%

10% 8.35%

15% 8.56%

20% 8.77%

25% 8.96%

30% 9.15%

35% 9.25%

40% 9.31%

45% 9.30%

50% 9.21%

55% 8.85%

60% 8.27%

Nhận xét: ROE tăng theo tỉ lệ vốn vay. ROE đạt giá trị cao nhất tại tỉ lệ vốn vay là

Trang 39

40%. Tuy nhiên ROE không tăng mãi, nó bắt đầu giảm khi tỉ lệ này tăng 45%.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Trang 40

Mối quan hệ giữa giá cổ phiếu và tỷ lệ vốn vay

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn vay, WACC, Ks

2.2.3 Phân tích điểm bàng quang

Điểm bàng quang là điểm tại đó với bất kỳ tỷ lệ vốn vay nào cũng cho ta EPS là như

nhau (EPS1 =EPS2 =EPS3 = …= EPSn )

Để có thể tìm điểm bang quang này chúng ta chọn trường hợp minh họa là phương án

tài trợ bằng 100% vốn cổ phần (doanh nghiệp không sử dụng nợ ) và phướng án tài trợ

50% vốn cổ phần ( sử dụng 50% vốn vay).

Cụ thể: VCP:100%------------ LV: 0%

50%-------------- LV : 25%

(S-203707- 0.6*S -0 )

=

(S- 203707- 0.6*S- 30776.86)

16448 8424

0.4S – 203707 = 0.8S -468968

S = 663152

Chú thích : S: doanh thu (triệu đồng)

Như vậy với công ty Đường Biên Hòa tại mức doanh thu 663152 triệu đồng thì bất

Trang 41

cứ tỷ lệ vốn vay nào đều cho EPS như nhau là 3653 đồng

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Nhận xét

Nếu doanh thu của công ty trong năm 2008 đạt dưới mức 663152 triệu đồng thì sử

dụng vốn cổ phần cho EPS cao hơn, còn nếu doanh thu của công ty lớn hơn mức

663152 triệu đồng thì sử dụng vốn vay sẽ cho EPS cao hơn .

2.2.4 Cấp độ đòn cân định phí

Như ta đã biết, rủi ro kinh doanh là sự không chắc chắn có thể xảy ra đối với các

dự án hoàn vốn đầu tư tổng tài sản, hay hoàn vốn cổ phần thường trong tương lai, khi

doanh nghiệp không sử dụng vốn vay trong cơ cấu vốn của mình.

Rủi ro kinh doanh phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố quan trọng, trong đó có yếu tố

sử dụng đòn cân định phí.

Cấp độ đòn cân định phí phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí cố định và chi

phí biến đổi. Đòn cân sẽ cao khi doanh nghiệp có chi phí cố định lớn hơn chi phí biến

đổi. Ngược lại, đòn cân kinh doanh sẽ thấp nếu chi phí cố định nhỏ hơn chi phí biến

đổi. Đòn cân định phí cho thấy cách thức sử dụng chi phí trong doanh nghiệp như thế

nào.

Một doanh nghiệp có cấp độ đòn cân định phí cao thì chỉ cần một sự thay đổi

nhỏ của doanh thu hoặc sản lượng tiêu thụ thì có thể dẫn đến sự thay đổi lớn của lợi

nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của

doanh nghiệp sẽ rất nhạy cảm với mức độ sử dụng chi phí cố định trong mối quan hệ

với chi phí biến đổi và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.

Cấp độ đòn cân định phí được xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ thay đổi lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay

DOL =

Tỷ lệ thay đổi của doanh thu (hoặc sản lƣợng tiêu thụ)

Ngoài ra, ta có thể áp dụng công thức tính DOL theo sản lượng Q

Trang 42

Q*(p-v) DOL = Q*(p-v)-F

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Và Công thức tính DOL theo doanh thu S

S - V

DOL =

S – V - F

Trong đó:

 S: Doanh thu

 V: Biến phí

 F: Tổng định phí

 P: Giá thành một đơn vị sản phẩm

 Q: Sản lượng sản xuất

 v: Biến phí của một đơn vị sản phẩm

Ta tính DOL tại 4 mức doanh thu 550.000.000.000, 650.000.000.000,

695.500.000.000, 749.000.000.000 đồng.

 Tại mức doanh thu 550.000.000.000 đồng:

DOL =

550.000.000.000-330.000.000.000

550.000.000.000 – 330.000.000.000 – 203.707.000.000

Vậy DOL = 13,503

 Tại mức doanh thu 650.000.000.000 đồng:

650.000.000.000-390.000.000.000 DOL =

Trang 43

650.000.000.000-390.000.000.000-203.707.000.000

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Vậy DOL = 4,619

 Tại mức doanh thu 695.500.000.000 đồng:

695.500.000.000- 417.300.000.000 DOL =

695.500.000.000-417.300.000.000-203.707.000.000

Vậy DOL = 3,735

 Tại mức doanh thu 749.000.000.000 đồng:

DOL =

749.000.000.000-449.400.000.000

749.000.000.000-449.400.000.000-203.707.000.000

Vậy DOL = 3,124

Như vậy, cấp độ đòn cân định phí phản ánh mức thay đổi của lợi nhuận trước thuế

và lãi vay do kết quả từ sự thay đổi doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu

thụ). Nói một cách khác, nó cho thấy doanh thu (hoặc sản lượng tiêu thụ) thay đổi 1%

thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ thay đổi bao nhiêu phần trăm.

 Ở mức doanh thu 550.000.000.000 đồng, nếu doanh thu tăng 1% thì EBIT tăng

13,503%.

 Ở mức doanh thu 650.000.000.000 đồng, nếu doanh thu tăng 1% thì EBIT tăng

4,619%.

 Ở mức doanh thu 695.500.000.000 đồng, nếu doanh thu tăng 1% thì EBIT tăng

3,735%.

 Ở mức doanh thu 749.000.000.000 đồng, nếu doanh thu tăng 1% thì EBIT tăng

Trang 44

3,124%.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Ta thấy, ở các mức doanh thu 650.000.000.000 trở về sau, chi phí biến đổi ngày

càng tăng, nhưng chi phí cố định lại không thay đổi, vẫn ở mức 203.707.000.000 đồng.

Do đó, cấp độ đòn cân định phí thấp hơn khi chi phí biến đổi tăng lên.

2.2.5 Cấp độ đòn cân tài chính (Degree of Financial Leverage-DFL)

Nếu DOL đo mức độ ảnh hưởng của đòn cân định phí dến thu nhập của doanh

nghiệp, thi DFL sẽ đo mức độ ảnh hưởng của đòn cân nợ đến thu nhập ròng của cổ

đông.

Công thức : DFL = EBIT / (EBIT-I) = EPS(%) / EBIT

Sau đây là bảng tính DFL tại các mức doanh thu và tỷ lệ nợ ( ĐV:1.000.000

VND)

Bảng tính EBIT ứng với mỗi mức doanh thu dự kiến

Doanh thu Sác Xuất Định Phí Biến Phí EBIT

550000 0.1 203707 330000 16293

650000 0.2 203707 390000 56293

695500 0.3 203707 417300 74493

749000 0.4 203707 449400 95893

DFL tại DFL tại DFL tại I(Lãi vay DFL của DFL tại D/A DT DT DT phải trả) năm 2007 DT 550000 650000 695500 749000

0 0 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00

10% 3693 1.06 1.07 1.05 1.29 1.04

15% 5909 1.10 1.12 1.09 1.57 1.07

20% 8371 1.14 1.17 1.13 2.06 1.10

25% 11079 1.20 1.25 1.17 3.12 1.13

14034 1.26 1.33 1.23 1.17 30% 7.21

Trang 45

35% 17656 1.36 1.46 1.31 -11.95 1.23

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

-3.03 1.63 1.41 1.29 21667 1.48 40%

-1.67 1.86 1.54 1.37 26037 1.63 45%

-1.12 2.21 1.70 1.47 30776 1.85 50%

-0.80 2.85 1.96 1.62 36563 2.20 55%

-0.61 42841 4.18 2.35 1.81 2.77 60%

Nhận xét: Qua bảng tính DFL tại các mức doanh thu, tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần và

lãi vay phải trả ta thấy:

 Với mức doanh thu năm 2007 và tỷ lệ vốn vay trên tổng nguồn vốn thì DFL tại

mức WD=60% là cao nhất. Điều này đồng nghĩa với việc nếu EBIT tăng 100% thì

EPS tăng tới 277%. Điều này đồng nghĩa với việc nếu doanh nghiệp có tỷ lệ vốn

vay là 60% thì thu nhập ròng của cố đông là lớn nhất.

Với mức doanh thu 550.000 và WD=30% và biến phí chiếm 60% DT thì ta có

DFL =7.21 là cao nhất.Điều này đồng nghĩa với việc với mức doanh thu như vậy

thì thu nhập ròng của cổ đông sẽ lớn nhất khi tỷ lệ vốn vay trên tổng nguồn vốn là

30%.

 Với mức doanh thu 650.000 và WD=60% và biến phí chiếm 60% DT thì ta có

DFL =4.18 là cao nhất.Điều này đồng nghĩa với việc với mức doanh thu như vậy

thì thu nhập ròng của cổ đông sẽ lớn nhất khi tỷ lệ vốn vay trên tổng nguồn vốn là

60%.

 Với mức doanh thu 695.500 và WD=60% và biến phí chiếm 60% DT thì ta có

DFL =2.35 là cao nhất.Điều này đồng nghĩa với việc với mức doanh thu như vậy

thì thu nhập ròng của cổ đông sẽ lớn nhất khi tỷ lệ vốn vay trên tổng nguồn vốn là

60%.

Trang 46

 Với mức doanh thu 749.000 và WD=60% và biến phí chiếm 60% DT thì ta có

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

DFL =1.81 là cao nhất. Điều này đồng nghĩa với việc với mức doanh thu như vậy

thì thu nhập ròng của cổ đông sẽ lớn nhất khi tỷ lệ vốn vay trên tổng nguồn vốn là

60%.

Kết luận : Tại mức D/A = 60% thì EPS của công ty đạt mức cao nhất tại 3 mức doanh

thu khác nhau.

2.2.6 Cấp độ ảnh hƣởng của đòn cân định phí và đòn cân tài chính (Degree of

Total Leverage –DTL)

DTL đo mức độ ảnh hưởng tổng hợp của đòn cân định phí và đòn cân tài chính

đến sự thay đổi của doanh thu và EPS

Công thức: DTL=(DOL)*(DFL)

Nếu tính DTL theo doanh thu thì: DTL=(S-V) / (S-V-F-I)

S : Doanh thu V: Biến phí

F: Định phí I: Lãi phải trả

DTL( tại mức DTL (tại mức DTL (tại mức DTL( tại mức doanh thu doanh thu doanh thu I (Lãi Vay doanh thu 660,000 và 695,500 và 749,000 và D/A phải trả) 550,000 và biến biến phí biến phí biến phí phí 0.6%DT 0.6%DT 0.6%DT 0.6%DT)

0 13.50 4.62 3.73 3.12 0

3693 17.46 4.94 3.93 3.25 10%

5909 21.19 5.16 4.06 3.33 15%

8371 27.77 5.43 4.21 3.42 20%

11079 42.19 5.75 4.39 3.53 25%

14034 6.15 4.60 3.66 97.39 30%

Trang 47

17656 -161.41 6.73 4.89 3.83 35%

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

21667 -40.94 7.51 5.27 4.04 40%

26037 -22.58 8.59 5.74 4.29 45%

30776 -15.19 10.19 6.36 4.60 50%

36563 -10.85 13.18 7.33 5.05 55%

42841 -8.29 19.33 8.79 5.65 60%

Nếu tính theo công thức DTL=DOL*DFL thì ta được kết quả như trên

Nhận xét: Qua bảng tính DTL ta có nhận xét sau

Tại mức doanh thu 550,000 và WD=30% thì DTL MAX=97.39 tức là với mức

doanh thu này thì EPS đặt mức cao nhất hay thu nhập ròng của cổ đông đặt mức

cao nhất.

Tại doanh thu là 660,000 và WD=60% thì DTL MAX=19.33 tức EPS đạt mức cao

nhất.

 Tại doanh thu là 695,500 và WD=60% thì DTL MAX=8.79 tức EPS đạt mức cao

nhất.

 Tại doanh thu là 749,000 và WD=60% thì DTL MAX=5.65 tức EPS đạt mức cao

nhất.

 Từ đây ta thấy ở mức D/A= 60% thì công ty đạt mức EPS cao nhất tại 3 mức

doanh thu khác nhau.

3. MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VỐN TỐI ƢU BẰNG BẢNG

TÍNH EXCEL VÀ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG KINH DOANH

CRYSTAL BALL 2000

Những giả định của mô hình

 Thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% và được giả sử là sẽ giữ nguyên không đổi

Mô hình được xây dựng với các giả định dưới đây:

Trang 48

trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

 Hệ số beta của doanh nghiệp là 1.2 và được giả định là giữ nguyên không đổi.

 Lãi suất phi rủi ro là 6% và cũng giả định là giữ nguyên không đổi.

 Ta cũng giả sử giám đốc tài chính của doanh nghiệp nghiên cứu đánh giá:

o Tốc độ tăng doanh thu hàng năm từ năm 2 đến năm 7 có các trường hợp

Suất sinh lợi của thị trường là 12% và cũng giữ nguyên không đổi.

o Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận vĩnh viễn của doanh nghiệp bắt đầu từ năm

sau: 10% với xác suất 10%, 11% với xác suất 30% và 13% là 60%.

thứ 8 tuân theo phân phối tam giác với các khả năng xảy ra là: 0.05, 0.06,

 Mệnh giá của mỗi cổ phần là 10 đồng.

 Công ty bắt đầu với tổng vốn là 1200, và để đảm bảo cho việc thực hiện các kết

0.07 và từ năm thứ 8 trở đi vốn điều lệ của doanh nghiệp là không đổi.

quả kinh doanh chúng ta giả định nhu cầu tăng vốn của công ty qua các năm

như sau. Và tỉ lệ lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp là 0.6.

1 2 3 4 5 6 7

 Ta cũng giả định chi phí giá vốn hàng bán của doanh nghiệp, chi phí bán hàng,

1200 1440 1800 2304 2995 2995 5062 6580

 Doanh thu thuần của doanh nghiệp là 8500 vào năm thứ 1.

 Thị trường vốn là hoàn hảo, giả định này có ý nghĩa lãi suất cho vay của doanh

chi phí quản lý doanh nghiệp lần lượt chiếm 0.82, 0.04, 0.1 doanh thu thuần.

nghiệp đã tính đến chi phí phá sản và chi phí kiệt quệ tài chính của doanh

Trang 49

nghiệp.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Thiết lập mô hình

Tại ô C2 ta nhập đại một con số bất kì tất nhiên là lớn hơn không. Sau đó vào cell

trên thanh công cụ chọn define decision (cell/define decision) sau đó tạo các tham số

như sau: (Ta giả sử rằng doanh nghiệp không thể nào vay vốn đến mức nợ / VCSH là

Trang 50

10 lần)

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Tại ô:

B9 gõ công thức: =B16/(1+$C$2) sau đó copy đến ô I9.

B7 gõ công thức: =B16/(1+1/$C$2) sau đó copy đến ô I7.

Gia tăng nợ : C8 = C7-B7, copy đến ô I8.

Vốn huy động ta tính bằng cách lấy tổng vốn năm sau trừ năm trước trừ tiếp cho gia

tăng lợi nhuận giữ lại: C17=C16-B16-C15, sau đó copy đến I17.

Lợi nhuận chƣa phân phối: C14=C66+B14, sau đó copy đến I14.

Gia tăng lợi nhuận giữ lại: D15=D14-C14, sau đó copy đến I15.

Vốn điều lệ cũ bằng: C12 = B9, sau đó copy đến I12.

Gia tăng vốn điều lệ: C11 =C17-C8, sau đó copy đến I11.

Trang 51

Vốn điều lệ mới: C10 =C12+C11, copy đến I10, riêng B10=B9

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Lãi vay :

B31=IF($C$2>=2.5,25%,IF($C$2>=2,20%,IF($C$2>1.5,17%,IF($C$2>=0.5,15%,8%)

))) ( khi D/E của doanh nghiệp càng lớn thì rủi ro đối với người cho vay tăng vì thế

người cho vay sẽ căn cứ tỉ lệ này để định mức lãi suất cho vay). Copy đến ô I31.

Tốc độ tăng trƣởng doanh thu B35: cell/define asumption, thiết lập các tham số, ở ô

value nhập 0.1 sau đó vào ô Prob nhập 0.1 rồi click enter làm tương tự cho các giá trị

0.11 và 0.13.

ROE: C36 =C66/C9, ROA : C37 =C66/C16, sau đó copy đến ô I36 và I37.

Chi phí sử dụng nợ: C43 =C31*(1-$C$32), copy đến ô I43.

Chi phí sử dụng vốn:C44=$C$41+$C$40*($C$42-$C$41) copy đến ô I44.

WACC: =C7/C16*C43+C9/C16*C44, copy đến ô I45, riêng J45=I45

Trang 52

Chiết khấu lũy kế: C46 =B46*(1+C45), copy đến ô I46

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Tăng trƣởng lợi nhuận vĩnh viễn : C47: cell/Define asumption rồi thiết lập các tham

Trang 53

số.

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Trang 54

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Doanh thu C57 = 8500, D57 =C57*(1+$B$35), copy đên ô I57.

Giá vốn hàng bán C58 =C57*$C$51, copy đến I58.

Lợi nhuận gộp:C59 =C57-C58, copy đến I59

Chi phí bán hàng: C60 =$C$52*C57, copy đến I60

Chi phí quản lý doanh nghiệp:C61 ==$C$53*C57, copy đến I61

Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh:C62=C59-C60-C61, copy đến I62.

Trang 55

Lãi vay C63 =B7*$C$31, copy đến ô I63

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Lợi nhuận trƣớc thuế C64 =C62-C63, copy đến ô I64.

Thuế thu nhập doanh nghiệp C65=C64*$C$32, copy đến ô I65

Lợi nhuận thuần C66=C64-C65, copy đến I66, riêng ô J66=I66*C47

Lợi nhuận giữ lại C67=C66*$B$34, copy đến J67.

Lợi nhuận dành cho cổ đông C68=C66-C67, copy đến J68.

Số lƣợng cổ phiếu C69=C10/$B$33, copy đến I69, riêng ô J69=I69.

Cổ tức: C70=C68/C69, copy đến J70

Hiện giá cổ tức: C72 =C70/C46, copy đến ô I72

FV vĩnh viễn I73=J70/(J45-C47).

Hiện giá của FV vĩnh viễn: C74=I73/I46.

Trang 56

Giá trị mỗi cổ phiếu: B76=SUM(C72:I72)+C74. (sau đó vào cell/define forecast).

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Chạy mô hình

Ta vào Cbtools/optquest

Trang 57

Chọn Ok

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Chọn C2>0 rồi click Ok

Trang 58

Chọn maximize Objective rồi click ok

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Kết quả.

Vào edit/copy to Excel

Kết quả của mô hình

Với tỉ lệ D/E =1.499 sẽ cho ta giá trị trung bình của doanh nghiệp cao nhất bằng 17.2

(tỉ lệ này là trong suốt quãng thời gian từ năm 0 cho đến năm thứ 7 của doanh nghiệp),

Với kết quả này thì xác suất giá trị mỗi cổ phần doanh nghiệp lớn hơn 14.25 là 93%.

Ta cũng giả sử rằng tại thời điểm T=7 giá mỗi cổ phần của doanh nghiệp sẽ nhỏ 30

(tương ứng với giá trị cổ phiếu tại thời điểm 0 là 13.7) với giá trị này tại thời điểm đó

Trang 59

thì giá trị của doanh nghiệp sẽ nhỏ hơn nợ của doanh nghiệp như thế các trái chủ sẽ thu

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

hồi nợ và doanh nghiệp sẽ phá sản, từ đó ta tính được xác suất phá sản của doanh

nghiệp sẽ là xác suất để giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp tại thời điểm 0 nhỏ hơn 13.7.

Dựa vào bảng kết quả ta thấy xác suất này là 2.7%.

Trang 60

Bảng tính Excel sau khi chạy xong mô hình

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Trang 61

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1

1. CƠ CẤU VỐN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ......................................................... 3

1.1 L ý thuyết về cơ cấu nguồn vốn .............................................................................. 3

1.1.1 Cấu trúc vốn và cấu trúc vốn tối ưu ................................................................ 3 1.1.2 Cơ cấu vốn mục tiêu ....................................................................................... 4 1.1.3 Lý thuyết về cơ cấu vốn được phát triển theo 2 nhánh chính: thuyết cân đối và thuyết tín hiệu ....................................................................................................... 4

1.2 Các yếu tố tác động đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp: ........................................ 6

2. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VỐN TỐI ƢU CỦA CÔNG TY ĐƢỜNG BIÊN HÕA NĂM

2008 .................................................................................................................................. 8

2.1 Giới thiệu sơ nét về công ty đường Biên Hòa ........................................................ 8

2.1.1 Giới thiệu về công ty:....................................................................................... 8 2.1.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh chính: ............................................................ 8 2.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển: .................................................................... 9 2.1.4 Những thành tích đạt được: ............................................................................. 9 2.1.5 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty: ............................................ 10 2.1.6 Hoạt động kinh doanh: .................................................................................. 17 2.1.7 Vị thế của công ty so với doanh nghiệp khác: ............................................... 22 2.1.8. Chính sách đối với người lao động ............................................................. 24

2.2 Xác định cơ cấu vốn tối ưu ................................................................................... 25

2.2.1 Phân tích mối quan hệ EBIT/EPS dưới ảnh hưởng của đòn cân nợ ............. 25 2.2.2 Ảnh hưởng của cơ cấu vốn trong giá chứng khoán và chi phí vốn ............... 36 2.2.3 Phân tích điểm bàng quang ........................................................................... 41 2.2.4 Cấp độ đòn cân định phí ................................................................................ 42 2.2.5 Cấp độ đòn cân tài chính (Degree of Financial Leverage-DFL) .................. 45 2.2.6 Cấp độ ảnh hưởng của đòn cân định phí và đòn cân tài chính (Degree of Total Leverage –DTL) ............................................................................................ 47

3. MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VỐN TỐI ƢU BẰNG BẢNG TÍNH EXCEL VÀ

Trang 62

PHẦN MỀM MÔ PHỎNG KINH DOANH CRYSTAL BALL 2000 .......................... 48

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Trang 63

Lớp ĐHQT1A

QuảnTrị Tài Chính

Trang 64