intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận môn Kinh tế vận tải và du lịch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho tổng Công ty Vận tải thủy - CTCP Hà Nội

Chia sẻ: Anh Ngoc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:67

150
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận bao gồm 3 chương với các nội dung: tổng quan về kế hoạch sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp vận tải; phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty vận tải thủy - CTCP Hà Nội; xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho tổng công ty vận tải thủy - CTCP Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận môn Kinh tế vận tải và du lịch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho tổng Công ty Vận tải thủy - CTCP Hà Nội

  1. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ BỘ MÔN KINH TẾ VẬN TẢI VÀ DU LỊCH                    ­­­­­­­­­­ THỰC TẬP THEO ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP  ĐỀ TÀI: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CHO  TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI THỦY­CTCP HÀ NỘI  Sinh viên thực hiện: ........................ Lớp: ..................... 1
  2. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 ......., năm 2020 2
  3. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH  TRONG DOANH NGHIỆP VẬN TẢI 1.1. Tổng quan về vận tải và sản phẩm vận tải 1.1.1. Khái niệm, phân loại vận tải 1.1.1.1. Khái niệm ­Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm đáp ứng nhu   cầu di chuyển vị  trí của đối tượng vận chuyển, đối tượng vận chuyển gồm con người   (hành khách) và vật phẩm (hàng hóa). Sự  di chuyển vị  trí của con người và vật phẩm  trong không gian rất đa dạng, phong phú và không phải mọi di chuyển đều là vận tải.  Vận tải chỉ  bao gồm những di chuyển do con người tạo ra nhằm m ục đích kinh tế  (lợi   nhuận) để đáp ứng yêu cầu về sự di chuyển đó mà thôi.  ­Tất cả của cải vật chất chủ yếu cần thiết cho sự tồn tại và phát triển xã hội loài  người, của cải vật chất của xã hội được tạo ra ở 4 ngành sản xuất vật chất cơ bản: công   nghiệp khai khoáng; công nghiệp chế  biến; nông nghiệp và vận tải. Đối với một ngành  sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp...trong quá trình sản xuất đều có sự kết   hợp của 3 yếu tố, đó là công cụ  lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Vận tải  cũng là một ngành sản xuất vật chất vì trong quá trình sản xuất của ngành vận tải cũng  có sự kết hợp của 3 yếu tố trên.  ­Ngoài ra, trong quá trình sản xuất của ngành vận tải cũng đã tiêu thụ  một lượng  vật chất nhất định như: vật liệu, nhiên liệu, hao mòn phương tiện vận tải... Hơn nữa,  đối tượng lao động (hàng hóa, hành khách vận chuyển) trong quá trình sản xuất vận tải   cũng trải qua sự thay đổi nhất định.  ­Có thể khái niệm về vận tải như sau:  3
  4. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 “Vận tải là quá trình thay đổi (di chuyển) vị trí của hàng hóa, hành khách trong không   gian và thời gian cụ thể để nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. “ ­Sự  di chuyển vị  trí của hành khách và hàng hóa trong không gian rất đa dạng,  phong phú nhưng không phải tất cả các di chuyển đều được coi là vận tải. Vận tải chỉ  bao gồm những di chuyển do con người tạo ra với mục đích nhất định để  thỏa mãn nhu   cầu về sự di chuyển đó mà thôi.  1.1.1.2. Phân loại Có nhiều cách phân loại vận tải, có thể phân loại theo các tiêu thức sau đây:  Căn cứ vào phương thức thực hiện quá trình vận tải  ­ Vận tải đường biển ­ Vận tải thủy nội địa ­Vận tải hàng không­ Vận tải đường bộ  ­Vận tải đường sắt ­Vận tải đường ống  ­Vận tải trong thành phố  ­Vận tải đặc biệt Căn cứ vào đối tượng vận chuyển ­Vận tải hành khách  ­Vận tải hàng hóa Căn cứ vào cách tổ chức quá trình vận tải ­Vận tải đơn phương thức: Hàng hóa hay hành khách được vận chuyển đến nơi   đến bằng một phương thức vận tải duy nhất.  ­ Vận tải đa phương thức: Việc vận chuyển được thực hiện bằng ít nhất là 2   phương thức vận tải, nhưng chỉ sử dụng một chứng từ duy nhất và chỉ  một người chịu  trách nhiệm trong quá trình vận chuyển đó.  4
  5. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 ­Vận tải đứt đoạn: Là việc vận chuyển được thực hiện bằng 2 hay nhiều phương   thức vận tải, nhưng phải sử  dụng 2 hay nhiều chứng từ vận t ải và 2 hay nhiều người   chịu trách nhiệm trong quá trình vận chuyển đó.  Căn cứ vào tính chất của vận tải ­Vận tải công nghệ: Là việc vận chuyển trong nội bộ xí nghiệp, nhà máy công ty...  nhằm di chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, con người phục vụ cho   quá trình sản xuất của công ty, xí nghiệp bằng phương tiện của công ty, xí nghiệp đó mà   không trực tiếp thu tiền cước vận tải. Vận tải nội bộ  là một khâu của quá trình công  nghệ  để  sản xuất sản phẩm vật chất nào đó. Khối lượng hành hóa của vận tải nội bộ  không tập hợp vào khối lượng chung của ngành vận tải.  ­Vận tải công cộng: Là việc kinh doanh vận tải hàng háo hay hành khách cho mọi  đối tượng trong xã hội để thu tiền cước vận tải.   Phân loại theo các tiêu thức khác ­ Cự ly vận chuyển  ­ Theo khối lượng vận tải ­Theo phạm vi vận tải  1.1.2. Đặc điểm và vai trò của vận tải 1.1.2.1. Đặc điểm của vận tải Vận tải là hình thức vận chuyển phổ  biến và thông dụng nhất. Vận tải (dù  là đường bộ; đường thủy; đường hàng không..) đều có những  ưu điểm nổi bật là   sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình, có  hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn, trung bình và dài Vận   tải   vận   chuyển   luôn   chủ   động   về   thời   gian   và   đa   dạng   trong   vận  chuyển các loại hàng hoá. Tuy nhiên hình thức vận tải cũng bị  hạn chế  bởi khối   lượng và kích thước hàng hóa, một số  loại hình vận tải không chở  được những  5
  6. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 khối lượng hàng hoá quá lớn, nhưng lại khá linh hoạt với những hàng hoá có khối  lượng vận chuyển không quá lớn và nhỏ. Vận tải có tính liên hoàn, liên tục, thường xuyên trong hoạt động sản xuất  của nhiều ngành nghề Doanh nghiệp vận tải quản lý quá trình hoạt động theo nhiều khâu khác  nhau như  giao dịch, hợp đồng vận chuyển hàng hóa bao gồm cả  xếp dỡ  hàng   hóa tại diêm đến (cảng biển, bến tàu, nhà ga...) hoặc vận chuyển hành khách,   thanh lý các hợp đổng vận chuyển, lập kế hoạch điều vận và kiểm tra tình hình  thực hiện kế hoạch vận chuyển. Kế hoach tác nghiệp của các doanh nghiệp vận tải thường cụ thể hóa cho  từng ngày, tuần, thậm chí đến từng lịch trình vận chuyển, có tính định kỳ ngắn,  người   điều   khiển   và   phương   tiện vận   tải   làm   việc   chủ   yếu ở   ngoài   doanh  nghiệp. Do đó, đòi hỏi phải có một quy trình kiểm soát rõ ràng, phân định trách  nhiệm vật châ't đôì vói từng khâu, bước công việc, và vận dụng cơ  chế  khoán  một cách hợp lý phù họp với đặc thù hoạt động vận tải. Phương tiện vận tải là TSCĐ chủ  yêu và quan trọng không thể  thiếu  được trong quá trình thực hiện dịch vụ vận tải. Các phương tiện này gồm nhiều   loại có tính năng, tác dụng, hiệu quả  và mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng  khác nhau. Mặt khác mỗi loại phương tiện cũng đòi hỏi chế độ  bảo quản, bảo   dưỡng, điểm đỗ và điều kiện vận hành hoàn toán khác nhau. Sự khách biệt giữa   phương tiện vận tải đường bộ, phương tiện vận tải đường sông, phương tiện  vận tải hàng không... cũng như mức tải trọng khác nhau trong mỗi loại phương   tiện vận tải đều có ảnh hưởng không nhỏ đến chi phí và doanh thu dịch vụ. 6
  7. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 Quá trình kinh doanh dịch vụ  vận tải, ngoài việc phụ  thuộc vào năng lực  phương tiện của mỗi doanh nghiệp còn phụ thuộc râ't lớn vào các điều kiện hạ  tầng cơ sở của mỗi vùng địa lý khác nhau như đường sá, cầu, phà, điều kiện về  thông tin liên lạc và điều kiện địa lý, khí hậu... Ngoài ra kinh doanh dịch vụ vận  tải còn phụ thuộc vào yêu tố con người liên quan trực tiếp đến trình độ làm chủ  phương tiện của người điều khiển, khả năng giao tiếp và cách ứng xử văn hóa,  đặc biệt trong vận chuyển hành khách. Quá trình kinh doanh dịch vụ vận tải thường có quan hệ chặt chẽ với các  dịch vụ gia tăng khác như xêp dỡ hàng hóa, thủ  tục thông quan, kiểm định chất  lượng, chuyên phát nhanh thư  từ, bưu phẩm... (đối với vận chuyển hàng hóa)  hoặc dịch vụ  lữ  hành, nghỉ  ngơi, mua sắm, hướng dẫn du lịch... (đôì với vận   chuyển hành khách). Do vậy, nhiều doanh nghiệp vận tải có tham gia trực tiếp  hoặc gián tiếp bằng các hình thức liên kê't trong chuỗi giá trị  để  tăng khả  năng  cạnh tranh trong việc thu hút khách hàng và phát triển dịch vụ hỗ trợ ngoài chức  năng chính là kinh doanh dịch vụ vận tải. Ngành vận tải gồm nhiều loại hình hoạt động như  vận tải ôtô, vận tải  đường sắt, vận tải đường biển, đường sông (vận tải thủy), vận tải hàng không,  vận tải thô sơ... Mỗi loại hình vận tải nói trên đều có những đặc điểm đặc thù,  chi phôi đến công tác kế  toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Vì vậy để  quản lý một cách hiệu quả, khoa học hoạt động kinh doanh, các nhà quản trị  trong các doanh nghiệp vận tải cần phải tính đến những đặc điểm đặc thù đó  trong quá trình ra quyết định quản lý. 1.1.2.2. Vai trò của vận tải ­ Vạn tai gi ̂ ̉ ữ vai tro quan trong va co tac dung l ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ơn đôi v ́ ́ ới bên kinh tê quôc dan ̀ ́ ́ ̂  ̉ ̃ ̛ơc. H cua môi nu ́ ệ thông v ́ ận tai đu ̉ ̛ơc vi nhu mach mau trong co thê con ngu ̣ ́ ̛ ̣ ́ ̛ ̉ ̛ời, no phan ́ ̉   7
  8. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 ̀ ộ phat triên cua m anh trinh đ ́ ́ ̉ ̉ ọt nu ̂ ̛ơc. V ́ ạn tai phuc vu tât ca cac linh v ̂ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̃ ực cua đ̉ ời sông ́   ̃ ọi: san xuât, luu thong, tieu dung, quôc phong. xa h ̂ ̉ ́ ̛ ̂ ̂ ̀ ́ ̀ ­ Vạn tai co m ̂ ̉ ́ ọt ch ̂ ưc nang đ ́ ̆ ạc bi ̆ ệt trong xa h ̃ ọi la v ̂ ̀ ạn chuyên hang hoa va ̂ ̉ ̀ ́ ̀  ́ ừ đia điêm nay đên đia điêm khac. Khong co v hanh khach t ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̂ ́ ạn tai thi bât c ̂ ̉ ̀ ́ ứ một quá  ̉ ́ ̀ ̉ ̃ ọi cung khong thê th trinh san xuât nao cua xa h ̀ ̂ ̃ ̂ ̉ ực hiện đươc. V ̣ ận tai rât cân thiêt đôi ̉ ́ ̀ ́ ́  vơi tât ca cac giai đoan cua qua trinh san xuât, t ́ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ừ vận chuyên nguyen li ̉ ̂ ệu, nhien li ̂ ẹu,̂   vạt li ̂ ẹu cho qua trinh san xuât đên v ̂ ́ ̀ ̉ ́ ́ ận chuyên san phâm do qua trinh san xuât tao ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̣   ra...Vạn tai cung đap  ̂ ̉ ̃ ́ ứng đươc nhu câu đi lai cua nhan dan. ̣ ̀ ̣ ̉ ̂ ̂ ­ Vạn tai la mach mau cua nên kinh tê quôc dan , nôi liên cac nganh,cac đon vi ̂ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̂ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̛ ̣  ̉ ́ ơi nhau nôi liên khu v san xuât v ́ ́ ̀ ực san xuât v ̉ ́ ới khu vực tieu dung, nôi liên thanh thi v ̂ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ới   nong thon, miên ngu ̂ ̂ ̀ ̛ơc v ̣ ơi miên xuoi lam cho nên kinh tê thanh m ́ ̀ ̂ ̀ ̀ ́ ̀ ột khôi thông nhât. ́ ́ ́  Lực lương san xuât va trinh đ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ộ chuyen mon hoa ngay cang phat triên đ ̂ ̂ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ời sông nhan dan ́ ̂ ̂  khong ng ̂ ưng nang cao đoi hoi v ̀ ̂ ̀ ̉ ạn tai phai phat triên nhanh chong m ̂ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ơi đap  ́ ́ ứng được   ̀ ạn tai tang len khong ng nhu câu v ̂ ̉ ̆ ̂ ̂ ưng cua nên kinh tê quôc dan. ̀ ̉ ̀ ́ ́ ̂ ­ Vạn tai la yêu tô quan trong nhât cua h ̂ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̉ ệ thông logistics cua t ́ ̉ ưng nha may, xi ̀ ̀ ́ ́  nghiẹp, cong ty trong t ̂ ̂ ưng xi nghi ̀ ́ ẹp hay cong ty...đêu co h ̂ ̂ ̀ ́ ệ thông cung  ́ ứng va phan ̀ ̂  ́ ạt chât, h phôi v ̂ ́ ệ thông nay bao gôm nhiêu khau, nhiêu giai đoan khac nhau kê t ́ ̀ ̀ ̀ ̂ ̀ ̣ ́ ̉ ừ khi   ̂ ẹu, v mua săm nguyen li ́ ̂ ạt li ̂ ẹu cho san xuât (cung  ̂ ̉ ́ ứng) cho đên khi phan phôi san phâm ́ ̂ ́ ̉ ̉   đên tay ngu ́ ̛ơi tieu dung. Logistics bao gôm 4 yêu tô: V ̀ ̂ ̀ ̀ ́ ́ ận tai, marketing, phan phôi va ̉ ̂ ́ ̀  ̉ ́ ́ ạn tai la yêu tô quan trong nhât va chiêm nhiêu chi phi nhât. quan ly trong đo v ̂ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ 1.1.3. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm vận tải  1.1.3.1.Khái niệm sản phẩm vận tải ­Sản phẩm vận tải là “hàng hoá đặc biệt" , chúng cũng có giá trị  và giá trị  sử  dụng. Giá trị của hàng hoá là lượng lao động xã hội cần thiết kết tinh trong hành hoá   đó. Giá trị sử dụng của sản phẩm vận tải là khả năng đáp ứng nhu cầu di chuyển. ̉ ̉ ­San phâm vạn tai la kêt qua cua qua trinh san xuât v ̂ ̉ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ận tai, la sô lu ̉ ̀ ́ ̛ợng hang hoa, ̀ ́   ̃ ận chuyên đu hanh khach đa v ̀ ́ ̉ ̛ơc. ̣ 8
  9. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 ­Quá trình vận chuyển hàng hóa và hành khách trong không gian và theo thời gian   tạo nên sản phẩm vận tải. Sản phẩm vận tải được đánh giá thông qua 2 chỉ tiêu:  • Khối lượng vận chuyển (Q): với vận chuyển hàng hóa là khối lượng vận   chuyển hàng hóa (đơn vị là tấn).  • Lượng luân chuyển (P): với vận chuyển hàng hóa là lượng luân chuyển hàng  hóa (đơn vị là T.Km).  ­Ngoài ra, đối với vận tải container: khối lượng vận chuyển được tính bằng TEU  (Twenty feet Equivalent Unit) và lượng luân chuyển được tính bằng TEU.Km; trong vận   tải hành khách bằng xe con, taxi... thì đơn vị  đo sản phẩm vận tải là KM doanh nghiệp,  Km được trả tiền...  1.1.3.2. Đặc điểm của sản phẩm vận tải ­ Thứ nhất: tính thống nhất sản xuất và tiêu thụ. Sản xuất và tiêu thụ gắn liền với   nhau làm một. Nó thể  hiện trên 3 mặt là thời gian, địa điểm, quy mô.Vận tải không thể  sản xuất lúc này mà tiêu thụ lúc khác không có sản xuất chỗ này mà lại tiêu thụ chỗ khác  không thể có sản xuất nhiều mà lại tiêu thụ ít.  ­ Thứ hai: tính trừu tượng: sản phẩm vận tải không có hình thái vật chất cụ thể ,  không có tính chất cơ, lý ,hóa như những sản phẩm hàng hóa thông thường khác.  ­ Thứ ba: sản phẩm vận tải không có tính dự trữ hay có thể vận chuyển đi tiêu thụ  nơi khác theo nhu cầu của thị trường.  ­ Thứ tư: tính không thay thế của sản phẩm vận tải. Các sản phẩm hàng hóa thông  thường có sản phẩm thay thế. Còn sản phẩm vận tải thì không thể thay thế được.  1.1.4. Thị trường vận tải 1.1.4.1. Khái niệm thị trường vận tải Hiện tại có nhiều khái niệm , định nghĩa về thị trường như: 9
  10. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 ­Thị trường là nơi diễn ra sự trao đổi giữa người mua và người bán về một loại hàng  hoá hay dịch vụ nào đó. ­Thị trường là một quá trình trong đó diễn ra sự trao đổi giữa người mua và người bán  về một loại hàng hoá hay dịch vụ nào đó. ­Thị trường là tập hợp những người có nhu cầu tiêu thụ một mặt hàng hay dịch vụ nào   đó nhưng chưa được đáp ứng , và nhiều quan niệm khác nữa. Thị  trường vận tải là một loại thị  trường đặc biệt: Sản phẩm vận tải không  tồn tại dưới dạng sản phẩm vật chất cụ thế. Quá trình sản xuất sản phẩm vận tải   cũng chính là quá trình tiêu thụ (Nơi sản xuất cũng đồng thời là nơi tiêu thụ) .Chính vì   vậy khó có thể  đưa ra được một khái niệm hay định nghĩa về  thị trường vận tải một   cách chính xác. Có thể nêu định nghĩa một cách tương đối về thị trường vận tải như sau: “Thị  trường vận tải là tập hợp những khách hàng có nhu cầu tiêu thụ  sản phẩm vận   tải nhưng chưa được đáp  ứng và có khả  năng thanh toán  ứng với không gian và thời   gian xác định . 1.1.4.2. Đặc điểm của thị trường vận tải Thị  trường vận tải  có tính phức tạp hơn so với  các thị  trường hàng hóa  khác, bởi thị  trường hàng hóa thường được thực hiện theo hợp đồng được ký  kết và ít có sự thay đổi về lịch trình, còn thị trường vận tải thì mạng lưới có thể  được tổ chức ở nhiều nơi và thường phát sinh các trường hợp thay đổi về hành  trình, trả lại; mặt khác, giữa thời điểm sử dụng dịch vụ thường có khoảng cách  về  thời gian, điều này làm cho việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu và  quản lí doanh thu trở nên phức tạp 10
  11. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57  Hoạt động kinh doanh dịch vụ  của thị  trường vận tải phụ  thuộc khá lớn  vào điều kiện tự nhiên về địa lý, khí hậu, thời tiết cùng với tính thời vụ của loại  hình dịch vụ này nên hoạt động kinh doanh vận tải có tính rủi ro cao. Hoạt động kinh doanh dịch vụ  của thị  trường vận tải có tính đa dạng về  loại hình hoạt động như vận tải ô tô, đường sắt, đường biển, đường sông, hàng  không, vận tải thô sơ... mỗi loại hình vận tải đểu có tính đặc thù riêng chi phối  đến công tác kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. Trong xu thế  hội nhập và phát triển, nhu cầu vận tải hàng hóa và hành  khách giữa các vùng, các khu vực và trên toàn thế giới tăng nhanh, và khi dịch vụ  vận tải phát triển sẽ  góp phần thúc đẩy sự  phát triển kinh tế  xã hội, nâng cao   khả năng tiêu thụ các sản phẩm xã hội bằng cách đưa sản phẩm từ nơi này đên  nơi khác, đáp ứng nhu cầu đi lại, tham quan, du lịch của mọi tầng lớp dân cư. 1.1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường vận tải Trong bất ky ho ̀ ạt động nào của nền kinh tế  cung đ ̃ ều có những tác động bởi   các nhân tố, với thị  trường vận tải việc  ảnh hưởng của chúng được đánh giá là đa   dạng và phức tạp, song chung quy lại tất cả được xem xét qua các khía cạnh cơ  bản   như điều kiện tự nhiên, xã hội và phát triển kinh tế.  Nếu nhận thấyđược các nhân tố  sẽ  giúp khắc phục những hạn chế, phát huy   những nhân tố tích cực, góp phần phát triển thị trường vận tảiđạt hiệu quả cao.  Nhóm các nhân tố điều kiện tự nhiên  ­ Vị tri đ ́ ịa lý: Là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc phát triển thị trường vận  tải, vị tri đ ́ ịa ly thu ́ ận lợi, là trung tâm của các vùng kinh tế, sẽ kết nối vào giao thương  kinh tế giữa các vùng sẽ tác động đến phát triển dịch vụ này và ngược lại. 11
  12. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57   ­ Về  địa hình: Cấu truc đ ́ ịa hình của địa phương sẽ  thuận lợi cho việc phát   triển thị trường vận tải nếu là địa hình thuộc vùng đồng bằng, và khó khăn nếu là địa  hình thuộc vùng hiểm trở.  ­ Diện tich: N ́ ếu địa phương có diện tich càng l ́ ớn, bề  mặt địa hình thuận lợi  sẽ tạo điều kiện dẫn đến việc phát triển thị trường vận tải sẽ thuận lợi và ngược lại   sẽ gây khó khăn cho sự phát triển này.  Nhóm các nhân tố điều kiện xã hội: ­ Dân số: Đây là nhân tố góp phần quyết định trong việc có hay không thực hiện   việc phát triển bất ky m ̀ ột loại hình dịch vụ  nào. Đối với thị  trường vận tải thì đối  tượng phục vụ chinh là con ng ́ ười thì nhân tố này càng ảnh hưởng lớn đến việc phát   triển dịch vụ này.  ­ Mật độ  dân số: Là nhân tố  để  lựa chọn phát triển thị  trường này  ở  khu vực  nào cho hợp ly, nh ́ ư cự ly và diện tich c ́ ủa các tổ chức hành chinh, m ́ ật độ dân cư sinh  sống và làm việc tại đây cung nh ̃ ư  góp phần cho việc có xác định có hay không phát  triển dịch vụvận tải hành khách đường bộ tại khu vực này.  ­ Thói quen và tập quán của người dân tại địa phương: cung là m ̃ ột yếu tố quan  trọng trong việc lựa chọn phát triển thị trường vận tải Nhóm các nhân tố điều kiện kinh tế  ­ Quy mô phát triển kinh tế: Là nhân tố   ảnh hưởng rất nhiều đến việc phát  triển các loại hình dịch vụ  nói chung và thị  trường vận tải nói riêng, quy mô kinh tế  càng lớn thìảnh hưởng tốt đến việc phát triển dịch vụ này càng cao và ngược lại.  ­ Tốc độ phát triển của nền kinh tế: có ảnh hưởng nhiều và trực tiếp đến việc  phát triển các loại hình. Khi nền kinh tế  càng phát triển, đòi hỏi thị  trường vận tải  phải đa dạng hoá hoạt động, mở  rộng và phát triển các loại hình dịch vụ  khác nhau  12
  13. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 nhằm đáp  ứng nhu cầu đa dạng và phong phu c ́ ủa nền kinh tế, đồng thời mở  rộng   việc phát triển thị trường 1.2 Tổng quan về công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.  1.2.1. Khái niệm về Kế hoạch sản xuất kinh doanh  ­Kế  hoạch sản xuất kinh doanh có thể  được thiết kế  để  hướng dẫn ban quản lý   trong các giai đoạn khởi nghiệp hoặc tăng trưởng của doanh nghiệp, hoặc để  kiểm soát  quá trình vận hành của một doanh nghiệp đang hoạt động tốt.  ­Giá trị lớn nhất mà bản kế hoạch kinh doanh đó là nó phát ra được một bức tranh   trong đó đánh giá tất cả sự vững mạnh kinh tế của doanh nghiệp bao gồm việc mô tả và  phân tích các viễn cảnh tương lai kinh doanh của doanh nghiệp. Kế hoạch sản xu ất kinh   doanh là một văn bản nêu rõ hoạt động kinh doanh, xác định sứ  mệnh, mục đích, mục  tiêu, chiến lược, chiến thuật kinh doanh của doanh nghiệp và được sử dụng như một bản   lý lịch về doanh nghiệp.  ­Kế  hoạch sản xuất kinh doanh giúp chủ  doanh nghiệp phân bổ  nguồn lực một  cách hợp lý, xử lý các tình huống bất trắc và ra các quyết định kinh doanh một cách hiệu   quả. Kế  hoạch kinh doanh cung cấp những thông tin cụ  thể  và có tổ  chức về  doanh  nghiệp và hoạt động mà doanh nghiệp sẽ tiến hành để hoàn trả được nợ vay.  ­Một kế hoạch sản xuất kinh doanh tốt là một phần thiết yếu của bất kỳ đơn xin  vay nào. Bên cạnh đó, kế hoạch kinh doanh có thể  được sử  dụng làm công cụ  để  thông   báo cho nhân viên kinh doanh, nhà cung cấp, và các đối tượng liên quan khác về  hoạt   động và mục tiêu của doanh nghiệp.  1.2.2. Phân loại kế hoạch sản xuất kinh doanh • Theo tiêu thức thời gian  ­ Kế hoạch siêu dài hạn: Là kế hoạch có thời gian từ 15 năm trở lên.  13
  14. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 ­ Kế hoạch dài hạn: Là kế hoạch có thời gian từ 5 năm trở lên.  ­ Kế hoạch trung hạn: Là kế hoạch có thời gian trên 1 năm, dưới 5 năm.  ­ Kế  hoạch ngắn hạn ( kế  hoạch tác nghiệp ) : Là kế  hoạch có thời gian từ  1 năm trở  xuống  Theo nội dung:  Trong doanh nghiệp vận tải ô tô, kế  hoạch phát triển sản xuất kinh doanh bao   gồm các mặt chủ yếu sau:  ­ Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm vận tải.  ­ Kế hoạch khai thác và quản lý kỹ thuật phương tiện  ­ Kế hoạch lao động tiền lương  ­ Kế hoạch giá thành của sản phẩm vận tải ­ Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản  ­ Kế hoạch tài chính  ­ Kế hoạch ứng dụng khoa học kỹ thuật.  • Theo mức độ hoạt động:  ­ Kế  hoạch chiến lược: Hoạch định cho một thời kỳ  dài hạn do các nhà quản trị  cấp cao xây dựng mang tính khái quát cao và rất uyển chuyển.  ­ Kế hoạch chiến thuật: Là kết quả  triển khai kế hoạch chiến lược, ít mang tính   tập trung hơn và ít uyển chuyển hơn.  14
  15. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 ­ Kế hoạch tác nghiệp: Hoạch định chi tiết cho thời gian ngắn, do các nhà quản trị  điều hành xây dựng và ít thay đổi.  • Theo phạm vi lập kế hoạch  ­ Kế hoạch tổng thể  ­ Kế hoạch bộ phận  1.2.3. Nội dung của kế hoạch sản xuất kinh doanh 1.2.3.1 Phân tích nội bộ .   a. Nguồn nhân lực    ­Là nhân tố  quyết định sự  thành bại cho công ty từng công ty nên chú trọng vào   việc phân công tuyển chọn nguồn nhân lực để phù hợp với sự phát triển của công ty và  cần chú trọng đến:  ­ Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ công   nhân viên, đồng thời sử dụng có hiệu quả các biện pháp khuyến khích để động viện nhân   viên hoàn thành nhiệm vụ, tạo nên sự làm việc hăng say trong nhân viên nhằm mang lại  năng suất lao động cao hơn.  ­ Năng lực, mức độ  quan tâm và trình độ  của ban lãnh đạo sẽ  tạo cho nhân viên   khắng khít với công ty và làm việc vì mục tiêu của công ty. Bên cạnh đó các cán bộ công  nhân viên trong các phòng ban chức năng đưa ra ý kiến cho việc lập kế hoạch để cho kế  được hoàn chỉnh nhanh chóng và phù hợp với tình hình hoạt động của công ty. b. Sản xuất 15
  16. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 ­Theo quan điểm phổ biến trên thế giới thì sản xuất được hiểu là quá trình tạo ra  sản phẩm hoặc dịch vụ  của công ty việc tạo ra sản phẩm dựa vào quy trình sản xuất,   nhu cầu của thị trường và chi phí sản xuất do đó chúng ta nên quan tâm đến:  ­ Giá cả và mức độ cung ứng nguyên vật liệu, quan hệ với nhà cung ứng.  ­ Công ty nên chú ý đến hiệu suất của công ty để biết được khả năng phục vụ của   công ty từ đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn.  ­ Quy mô sản xuất là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng hoạt động của công ty do đó  có được quy mô hoạt động lớn sẽ tạo được khả  năng cạnh tranh tốt hơn cho công ty và   cũng giúp cho việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh chóng.  ­ Chi phí và khả năng công nghệ so với ngành và đối thủ cạnh tranh là vấn đề cần   quan tâm vì các yếu tố này quyết định hiệu quả hoạt động của công ty.   c. Yếu tố Marketing    ­Là hoạt động nhằm đưa sản phẩm dịch vụ đến người tiêu dùng, nó tạo được sự  liên kết giữa khách hàng với công ty do đó công ty cần quan tâm đến.  ­ Cách tổ  chức bán hàng hữu hiệu, am hiểu nhu cầu của khách hàng sẽ  tạo khả  năng đáp nhu cầu và tạo cho khách hàng có cảm giác được quan tâm từ đó khách hàng sẽ  thích sử dụng hơn dịch vụ của công ty.  ­ Việc đẩy mạnh hoạt động quảng cáo, tài trợ  sẽ  làm tăng mức độ  biết đến của  khách hàng sẽ tạo cho khách hàng cảm giác quen thuộc khi lựa chọn sử dụng dịch vụ.  ­ Cần quan tâm xem việc quảng cáo và khuyến mãi có hiệu quả không, chi phí cho   công tác Marketing ảnh hưởng như thế nào đối với tổng chi phí.  16
  17. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 ­ Thu hút khách hàng tiềm năng giữ chân khách hàng hiện tại cần so sánh đánh giá  giữa chi phí bỏ ra và lợi nhuận mang lại cho công ty.  ­ Dịch vụ  sau bán hàng và hướng dẫn sử  dụng cho khách hàng, cách thức để  tạo  lòng tin cho khách hàng và danh tiếng của công ty.   d. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm    ­ Do yêu cầu và nhu cầu của thị trường luôn thay đổi nên các doanh nghiệp thường   xuyên phải giải quyết việc cải tiến, phát triển sản phẩm mới.  ­ Chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng trong việc cạnh tranh với đối thủ do   đó có được công nghệ sản xuất cao sẽ có khả năng tạo ra sản phẩm có chất lượng cao.   e. Tài chính kế toán    ­ Là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá khả năng hoạt động của công ty và là mục   đích của công ty, cần xem xét đánh giá tình hình tài chính qua các năm trước để  tìm ra   hiệu quả sử dụng tài chính của công ty và khả năng hoạt động của công ty, biết được lợi   nhuận của công ty và xu hướng phát triển của nó để công ty có biện pháp điều chỉnh.  ­ Đánh giá, phân tích các tỷ  số  tài chính qua các năm trong quá khứ  của công ty   như: khả  năng huy động vốn ngắn hạn, tổng nguồn vốn của công ty, tỷ  lệ  lợi nhuận,   vốn lưu động tính linh hoạt của cơ cấu vốn đầu tư.   f. Môi trường văn hoá trong công ty.    ­Môi trường văn hóa do doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng  doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự  giao lưu, mối quan hệ, ý thức trách  nhiệm và tinh thần hiệp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Môi trường văn hoá có ý   nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định đến việc sử dụng đội ngũ lao động và các yếu   17
  18. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 tố khác của doanh nghiệp. Văn hoá doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho các   doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp to lớn đến việc hình thành các mục tiêu chiến lược  và các chính sách trong kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tạo thuận lợi cho việc   thực hiện thành công chiến lược kinh doanh đã lựa chọn của doanh nghiệp.  1.2.3.2. Phân tích môi trường kinh doanh.   a. Phân tích thị thường khách hàng.    Thị trường  ­Thị trường của công ty là nơi công ty chọn để thực hiện hoạt động kinh doanh và  công ty cần xác định đúng thị trường hiện tại để tạo mọi khả năng đáp ứng nhu cầu của  khách hàng. Bên cạnh đó công ty phải chú trọng đến việc mở  rộng thị trường, việc mở  rộng thị trường sẽ làm cho quy mô hoạt động của công ty lớn hơn nhưng cũng cần chú ý   đến xu hướng phát triển của thị trường.  ­Thị trường hiện tại của công ty ở đâu có phù hợp với nhu cầu của thị trường và   trong tương lai thị trường mục tiêu của công ty sẽ như thế nào, thị phần dự kiến hiện tại  của công ty chiếm bao nhiêu có đảm bảo được khả năng cạnh tranh cho công ty.  Khách hàng  ­Là bộ phận không tách rời với công ty trong môi trường cạnh tranh sự tín nhiệm   của khách hàng là tài sản vô giá của doanh nghiệp. Do đó có thể  chia khách hàng thành   những nhóm khách hàng để dễ dàng trong việc quản lý và chăm sóc khách hàng từ đó tìm   hiểu thái độ của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty để có biện pháp điều chỉnh  kịp thời.   b. Áp lực từ nhà cung ứng    ­Nhà cung  ứng cung cấp vật liệu cho công ty và góp phần làm cho giá trị, giá cả  của công ty tăng hoặc giảm, từ đó làm ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của công ty. 18
  19. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 ́ ẹc tao môi quan h ­Do đo vi ̂ ̣ ́ ệ tôt v ́ ới nha cung  ̀ ưng la điêu cân quan tam va co khi ́ ̀ ̀ ̀ ̂ ̀ ́   nha cung  ̀ ưng tao ap l ́ ̣ ́ ực cho cong ty trong tru ̂ ̛ơng h ̀ ợp: Chi co m ̉ ́ ọt sô it nha cung câp, khi ̂ ́́ ̀ ́   ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ới khach hang, khi san phâm cua nha san phâm cua nha cung câp la yêu tô quan trong đôi v ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̀  ́ ̛ơc khach hang đanh gia cao vê tinh khac bi cung câp đu ̣ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ệt hoa. ́  1.2.3.3. Phân tích cạnh tranh.   a. Đối thủ cạnh tranh hiện tại    ­Là động tác động thường xuyên và có mức đe dọa trực tiếp đến công ty và khác  nhau tùy theo từng ngành.  ­ Số  lượng doanh nghiệp tham gia trong ngành tại thị  trường hoạt động của công  ty để biết được đối thủ của công ty là ai.  ­ Tìm hiểu mức độ  tăng trưởng của ngành để  biết được khả năng hoạt động của  công ty như thế nào. Các khác biệt về sản phẩm dịch vụ của công ty so với đối thủ.   b. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn    Ở nước ta hiện nay các công ty kinh doanh vận tải có rất nhiều các doanh nghiệp   khác kinh doanh và cạnh tranh nhau khá gay gắt và các đối thủ tiềm năng sẵn sàng đầu tư  vào lĩnh vực vận tải nếu như không có sự  cản trở từ phía chính phủ  và các rào cản của   chính doanh nghiệp trong ngành vận tải. Vì vậy buộc các doanh nghiệp trong ngành có  mức doanh lợi cao đều phải tạo ra các hàng rào cản trở  sự  ra nhập mới bằng cách khai  thác triệt để các lợi thế riêng có của doanh nghiệp và tăng cường mở rộng chiếm lĩnh thị  trường vận tải.   c. Hàng thay thế    Trong các ngành sản xuất kinh doanh công ty luôn phải cạnh tranh với các công ty  có sản phẩm cùng tính năng với sản phẩm của mình. Họ có chiến lược về giá, chiêu thị  19
  20. Tên SV: Hoàng Gia Khánh Linh  Lớp: KTVT Thuỷ Bộ K57 khuyến mãi như thế nào có làm cho khách hàng của công ty thay đổi quyết định sử dụng   dịch vụ đang dùng, có làm giảm lợi nhuận của công ty từ đó chúng ta nên nắm rõ những   sản phẩm dịch vụ thay thế sẽ như thế nào.  1.2.3.4.Phân tích môi trường vĩ mô a. Yếu tố kinh tế    ­Là yếu tố  quan trọng cho việc phát triển của công ty, vì hoạt động của công ty  điều dựa vào xu hướng phát triển của thị trường và dựa vào xu thế  đó để  dự  báo được  nhu cầu trong tương lai của khách hàng sẽ phù hợp hơn.  ­Sự tăng trưởng kinh tế, tình hình lạm phát, thu nhập của người dân, xu hướng sử  dụng dịch vụ của vùng ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của công ty.   b. Yếu tố chính trị    ­Chính phủ  có  ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các công ty, công ty hoạt   động điều dựa vào sự quy định của hệ thống pháp luật nhà nước, từ đó pháp luật sẽ tạo  nên cơ  hội hoặc đe dọa cho hoạt động của công ty.  Ổn định chính trị  sẽ  thu hút đầu tư  nước ngoài thúc đẩy nền kinh tế  phát triển. Sự  ra đời của các văn bản pháp luật, các   chính sách của nhà nước ảnh hưởng đến công ty.   c. Yếu tố xã hội    ­Là các yếu tố  ảnh hưởng đến tình hình xã hội của vùng sẽ làm biến đổi về  mặt   xã hội như: tỷ  lệ  tăng dân số, thu nhập của người dân, tỷ  lệ  thất nghiệp sẽ  làm tăng   hoặc giảm khả năng sử dụng dịch vụ của công ty. Thói quen tiêu dùng của người dân có   dễ dàng thay đổi khi sản phẩm mới xuất hiện.   d. Yếu tố tự nhiên    20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2