intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận môn Thống kê kinh doanh và kinh tế: Khảo sát việc sử dụng xe máy của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng

Chia sẻ: Thanh Ngân | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:34

325
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận nhằm khảo sát nhu cầu của sinh viên trường Đại học Kinh tế về việc sử dụng xe máy; những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy của sinh viên; những ý kiến, nhận định của sinh viên đã có xe máy và chưa có xe máy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận môn Thống kê kinh doanh và kinh tế: Khảo sát việc sử dụng xe máy của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ Chủ đề: KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH  VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ­ ĐẠI HỌC ĐÀ  NẴNG GVHD:  Phan Thị Bích Vân SVTH:  Nhóm 2 – Lớp 42K02.2 1. Hồ Nhật Linh 2. Nguyễn Thị Thu Hương 3. Trần Mạnh Hùng 4. Nguyễn Huy Hoàn 5. Đặng Văn Ngọc Hiếu 6. Nguyễn Trọng Hiệp 7. Nguyễn Quang  Huy
  2. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Đà Nẵng, 3/2018. 2GVHD: Phan Thị Bích Vân
  3. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế MỤC LỤC KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC  KINH TẾ ­ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHẦN 1. TỔNG QUAN 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Trong xã hội hiện đại như hiện nay, mức sống của người dân ngày càng được cải   thiện. Với sự phát triển của kinh tế xã hội ngày nay,  nhu cầu đi lại hay di chuyển là một  nhu cầu thiết yếu và rất quan trọng của con người.  Hệ  thống hoạt động của người  (human activity system) bao gồm 3 điểm nút hoạt động (activity nodes), hay là 3 nơi đặc  trưng cho các hoạt động này. Ðó là sống, làm việc và vui chơi. Chính sự  di chuyển nối  liền 3 hoạt động hay 3 nơi thực hiện các hoạt động trên. Sản phẩm được đề cập ở đây  là xe máy và một trong những đối tượng khách hàng mục tiêu của các công ty xe máy là  sinh viên – những người sử dụng phương tiện đi lại nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cho   quá trình học tập, làm việc và giải trí của mình. Ngoài ra, sinh viên còn là lực lượng  chiếm một tỷ  trọng tương đối lớn trong xã hội, do đó các hãng sản xuất xe máy luôn   muốn tìm hiểu thông tin về sản phẩm họ sản xuất ra sẽ có mẫu mã, phong cách và tính  năng như thế nào để làm sao cho đáp ứng thỏa mãn nhu cầu của từng đối tượng sinh viên   nhằm mở rộng thị phần của mình. Do yêu cầu ngày càng cao của việc học tập, đi lại vì vậy việc sử  dụng phương  tiện đi lại là liên tục và thuận tiện nhất là xe máy. Do đó, việc có một chiếc xe máy sẽ  phục vụ cho việc học của sinh viên được tốt hơn. Một số  lượng khá lớn sinh viên hiện nay đã có xe máy để  phục vụ  cho yêu cầu   của việc học tập. Tuy nhiên, yêu cầu của sinh viên về  sản phẩm xe máy này là rất đa   3GVHD: Phan Thị Bích Vân
  4. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế dạng và phong phú, nên cần biết được một số yêu cầu cần thiết để nhà sản xuất có thể  tạo ra những sản phẩm có giá cả phù hợp với sinh viên nhưng chất lượng cũng phải đảm  bảo chất lượng tốt thỏa mãn nhu cầu của họ. Chính vì những yêu cầu đa dạng như vậy   nên nhóm chúng em đã chọn đề  tài “KHẢO SÁT VIỆC SỬ  DỤNG XE MÁY CỦA  SINH VIÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ ­ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:  Khảo sát nhu cầu của sinh viên trường Đại học Kinh tế về việc sử dụng xe   máy.  Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy của sinh viên.  Những ý kiến, nhận định của sinh viên đã có xe máy và chưa có xe máy. 1.3. Quy trình nghiên cứu: ­ Bước 1: Lựa chọn đề tài. ­ Bước 2: Xây dựng ý tưởng nghiên cứu. ­ Bước 3: Xây dựng giả thuyết, thiết kế bảng hỏi. ­ Bước 4: Thu thập thông tin, phân tích và xử lý kết quả ­ Bước 5: Thực hiện báo cáo kết quả nghiên cứu 1.4. Phạm vi nghiên cứu:  Không gian nghiên cứu: Đại học kinh tế ­ Đại học Đà Nẵng.  Đối tượng nghiên cứu: sinh viên  Kích thước mẫu: 100 sinh viên, bao gồm 18 biến (? biến định lượng, ? biến  định tính). 1.5. Ý nghĩa của đề tài: Có thể  là nguồn tài liệu cung cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh sản   phẩm xe máy biết được nhiều hơn nhu cầu của sinh viên Đại học kinh tế  về xe máy để có thể cung ứng tốt hơn. Bên cạnh đó, cũng có thể giúp cho nhà sản xuất sản xuất tốt hơn phù hợp   với sinh viên nhằm làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty. 4GVHD: Phan Thị Bích Vân
  5. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Cũng có thể  có nhiều lựa chọn tốt hơn khi mua xe máy phù hợp nhất với   thu nhập, yêu cầu của học tập, làm việc và giải trí. PHẦN 2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI 2.1. Giả thuyết nghiên cứu: ­ Vấn đề nhu cầu sử dụng xe máy hiện nay được hầu hết tất cả các bạn sinh   viên đều quan tâm. ­ Sinh viên có nhiều nhu cầu quan trọng liên quan đến việc sử dụng xe máy   như đi học, đi làm… 2.2. Phương pháp thu nhập dữ liệu:  ­ Nghiên cứu chính thức với phương pháp định lượng thông qua bằng câu hỏi  với mẫu là 100 sinh viên. ­ Sử  dụng phương pháp thống kê mô tả  và thống kê suy diễn để  phân tích  kết quả thu được. ­ Dùng google forms thiết kế một bảng hỏi online, đăng tải link bảng hỏi vào  các trang mạng của sinh viên trường ĐHKT – ĐHĐN trên facebook và thu thập câu  trả lời của sinh viên. 2.3. Xây dựng bảng hỏi a. Hoạch định sơ lược dữ liệu cần thu thập: ­ Xác định các khía cạnh cần nghiên cứu của đề tài ­ Đặc điểm cá nhân: sử  dụng các tiêu thức: sinh viên năm, giới tính, ...Mối   quan tâm của sinh viên đối với xe máy: loại xe nào phù hợp, sử dụng xe như thế nào,  tìm hiểu thông tin từ đâu, yêu cầu về xe như thế nào... b. Các dạng câu hỏi:  ­ Sử dụng đồng thời nhiều dạng câu hỏi như câu hỏi đóng, câu hỏi mở,… c. Cách đặt câu hỏi: 5GVHD: Phan Thị Bích Vân
  6. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế ­ Từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, tránh diễn đạt dài dòng, rõ ràng, chính xác.... ­ Trách đạt câu hỏi có tính gợi ý, có tính định kiến, hạn chế câu hỏi mà thông   tin trả lời đòi hỏi sự tổng hợp phức tạp, ... 6GVHD: Phan Thị Bích Vân
  7. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế PHẦN 3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 3.1. Phân tích mô tả 3.1.1 Nhóm câu hỏi chung:  Bạn là sinh viên năm mấy? (Câu 1 PKS) Ban la sinh vien nam may? Frequenc Percent Valid  Cumulative Percent y Percent Nam 1 26 26.0 26.0 26.0 Nam 2 38 38.0 38.0 64.0 Valid Nam 3 19 19.0 19.0 83.0 Nam 4 17 17.0 17.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 7GVHD: Phan Thị Bích Vân
  8. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Nhận xét: Như phân tích ở trên, kết quả phân tích ở trên thì có mức khá tương quan   (38% người làm khảo sát là sinh viên năm 2, tỉ lệ sinh viên năm 1 chiếm 26%, tỷ lệ sinh  viên năm 3 chiếm 19% và tỷ lệ sinh viên năm 4 ít nhất chiếm 17 %. Vậy sinh viên năm 2   chiếm tỷ lệ lớn nhất.  Bạn thích xe máy màu gì? Ban thich xe may mau gi? Frequen Percent Valid  Cumulative  cy Percent Percent Trang 24 24.0 24.0 24.0 Den 30 30.0 30.0 54.0 Do 27 27.0 27.0 81.0 Valid Xanh 11 11.0 11.0 92.0 Khac 8 8.0 8.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 8GVHD: Phan Thị Bích Vân
  9. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Nhận xét: Hầu hết sinh viên thích màu xe trắng, đen, đỏ (chiếm 81%).  Bạn có đang sử dụng xe máy hay không? Hien tai ban co dang su dung xe may khong? Frequenc Percent Valid  Cumulative Percent y Percent Co 49 49.0 49.0 49.0 Valid Khong 51 51.0 51.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 9GVHD: Phan Thị Bích Vân
  10. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Nhận xét: Theo khảo sát, có 49% người thực hiện khảo sát là có sử  dụng, 51% là  không sử dụng. Qua đó cũng có thể nhận biết được, tỉ lệ sinh viên trường Đại Học Kinh  Tế ­ Đại học Đà Nẵng có xe máy và không có xe máy là ngang nhau.  Bạn nghĩ những yếu tố nào quyết định khi mua xe máy? $Yeu_to_quyet_dinh_mua_xe Frequencies Responses N Percent Gia ca 51 25.1% 51.0% Tinh nang 60 29.6% 60.0% Yeu to quyet  Thuong hieu 44 21.7% 44.0% dinh mua xea Thiet ke, dong  41 20.2% 41.0% co, cong nghe Khac 7 3.4% 7.0% Total 203 100.0% 203.0% a. Group Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy “tính năng” là yếu tố được lựa chọn nhiều nhất  (60%). Bên cạnh đó “giá cả” cũng là yếu tố được sinh viên lựa chọn khá cao (51%). Điều  này cho thấy khi mua một chiếc xe thì sinh viên coi trọng 2 yếu tố đó là chủ yếu.  Trong những yếu tố trên, đâu là yếu tố quan trọng nhất khi chọn mua xe máy? Yeu to quan trong nhat khi mua xe may? Frequency Percent Valid  Cumulative Percent Percent Valid Gia ca 21 21.0 21.0 21.0 Tinh nang 37 37.0 37.0 58.0 Thuong hieu 14 14.0 14.0 72.0 Thiet ke, dong co,  24 24.0 24.0 96.0 cong nghe Khac 4 4.0 4.0 100.0 10GVHD: Phan Thị Bích Vân
  11. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Total 100 100.0 100.0 Nhận xét: Theo kết quả cho thấy “tính năng” là yếu tố quyết định nhất khi mua xe  máy của sinh viên (37%). “Thương hiệu” là yếu tố ít quyết định nhất. Như vậy hầu hết  sinh viên coi trongnj các tính năng của xe máy hơn là chọn thương hiệu tốt để mua xe.  Bạn thường tìm hiểu thông tin về xe máy trên nguồn nào? Ban thuong tim hieu thong tin ve xe may tren nguon nao? Frequency Percent Valid  Cumulative Percent Percent Valid Ban be, nguoi than 25 25.0 25.0 25.0 11GVHD: Phan Thị Bích Vân
  12. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Tai cua hang, sieu thi  43 43.0 43.0 68.0 xe may Internet 21 21.0 21.0 89.0 Khac 11 11.0 11.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, hầu hết sinh viên tìm hiểu thông tin mua xe khi tới  cửa hàng, siêu thị xe máy chiểm tỷ trọng gần 1 nửa (43%).  Bạn có mong muốn gì về một chiếc xe máy trong tương lai? ­ Bảo mật cao ­ Sơn chống xước ­ Mẫu mã đẹp, bền, chạy êm ­ Giá cả hợp lý ­ Chiếc xe có kiểu dáng gọn nhẹ, động cơ tốt, kiểu dáng đẹp,  ­ Tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường. ­ Đẹp, bền, chạy tốt, không hao xăng, động cơ ngon, bảo hành tốt. 12GVHD: Phan Thị Bích Vân
  13. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 3.1.2 Nhóm câu hỏi cho sinh viên có xe máy  Hãng xe máy mà bạn đang sử dụng? Hang xe may ban dang su dung? Frequenc Percent Valid  Cumulative  y Percent Percent Honda 15 15.0 30.6 30.6 Yamaha 16 16.0 32.7 63.3 Suzuki 7 7.0 14.3 77.6 Valid SYM 5 5.0 10.2 87.8 Khac 6 6.0 12.2 100.0 Total 49 49.0 100.0 Missing System 51 51.0 Total 100 100.0 13GVHD: Phan Thị Bích Vân
  14. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, trong 49 sinh viên được khảo sát có sử dụng thì hầu  hết sử dụng xe hàng Honda và Yamaha (30.6% và 32.7%). Nhận thấy đây là 2 hãng xe  khá phổ biến.  Xe máy của bạn có giá bao nhiêu? Xe may cua ban gia bao nhieu? Frequency Percent Valid  Cumulative  Percent Percent Valid 40 trieu 6 6.0 12.2 100.0 14GVHD: Phan Thị Bích Vân
  15. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Total 49 49.0 100.0 Missing System 51 51.0 Total 100 100.0 Nhận xét: Theo kết quả cho thấy giá xe máy trung bình mà sinh viên sử dụng nằm từ 20­ 30 triệu. Cho thấy mức độ sẵn sãng chi trả cho một chiếc xe máy của sinh viên là khá  cao.   Bạn có hài lòng với xe máy của bạn   đang sử dụng không? 15GVHD: Phan Thị Bích Vân
  16. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Nhận xét: Trong số 49 sinh viên có xe máy thì phần lớn sinh viên hài lòng với xe  máy mình đang có. Và chỉ có 36,73% sinh viên không hài lòng, điều này xảy ra có lẽ tác  động bởi nhiều lý do như mua lại xe cũ… 16GVHD: Phan Thị Bích Vân
  17. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế  Bạn đã từng sử dụng qua bao nhiêu  thương hiệu xe máy? Ban da tung su dung qua bao nhieu thuong hieu xe may? Frequenc Percent Valid  Cumulative  y Percent Percent 1 19 19.0 38.8 38.8 2 16 16.0 32.7 71.4 Valid 3 9 9.0 18.4 89.8 >3 5 5.0 10.2 100.0 Total 49 49.0 100.0 Missing System 51 51.0 Total 100 100.0 17GVHD: Phan Thị Bích Vân
  18. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Nhận xét: Theo kết quả cho thấy hầu hết sinh viên sử dụng 1 đến 2 thương hiệu  xe máy  lần lượt là 38,8% và 32,7%.  Bạn dùng xe máy để phục vụ nhu cầu nào là chính? 18GVHD: Phan Thị Bích Vân
  19. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Nhận xét: Theo kết quả cho thấy tỷ trọng sinh viên sử dụng xe máy đi học chiếm  hơn nửa số sinh viên. Lý do là vì có 64% sinh viên đều là sinh viên năm 1 và 2 nên chủ  yếu là đi học.   Trung bình 1 tuần bạn đổ bao   nhiêu lít xăng? Trung binh mot  tuan ban do bao nhieu lit xang? Frequenc Percent Valid  Cumulative  y Percent Percent Valid  3 lit 9 9.0 18.4 100.0 19GVHD: Phan Thị Bích Vân
  20. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế Total 49 49.0 100.0 Missing System 51 51.0 Total 100 100.0 Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, trung bình lít xăng sinh viên sử dụng 1 tuần là 2­3 lít  chiếm 44,9%. Đây là con số khá cao cho thấy mức độ sinh viên ĐHKT đi học và đi làm  khá nhiều.   Tần suất sửa chữa, vệ sinh xe   máy một năm? Nhận xét: Theo kết quả cho thấy chủ yếu sinh viên sửa chữa vệ sinh máy từ 2­5  lần mỗi năm chiếm 38,78%. Cho thấy nhu cầu baaox dưỡng sửa chữa xe máy khá cấn  thiết. 20GVHD: Phan Thị Bích Vân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2